Bước vào cơ chế thị trường đó hơn một thập kỷ, hệ thống ngõn hàng
Việt Nam đó cú những thành cụng đỏng kể : giảm được chỉ tiờu siờu lạm phỏt
xuống một tỷ lệ ổn định trong nhiều năm, ổn định nền kinh tế và đúng gúp
vào sự tăng trưởng của xó hội. Cựng với sự phỏt triển của toàn hệ thống, chi
nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn đó
thật sự hoà nhập vào mụi trường kinh doanh mới, đầy sức cạnh tranh và hấp
dẫn trong nền kinh tế đang cú nhiều thay đổi. Sự nghiệp phỏt triển kinh tế của
đất nước cũn đũi hỏi một khối lượng vốn lớn. Do vậy vai trũ tạo vốn của
nghành ngõn hàng được coi là hoạt động then chốt. Hoạt động huy động vốn
đó, đang và sẽ là một trong những hoạt động cú tầm quan trọng hàng đầu của
cỏc Ngõn hàng Thương mại núi chung và của chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng
nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn núi rừng.
51 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hương Sơn-Tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.4.1.2Nguồn vốn huy động đó đỏp ứng được nhu cầu sử dụng vốn trờn địa
bàn huyện
Hàng năm nguồn vốn huy động được luụn đỏp ứng đầy đủ nhu cầu sử
dụng vốn của ngõn hàng, ngoài ra Ngõn hàng cũn thường xuyờn hỗ trợ về
vốn cho cỏc ngõn hàng cơ sở ( Nầm, Đức Thọ, Hồng Lĩnh) cũng như đúng
gúp với Nhà nước hàng trăm tỉ đồng để đầu tư cho cỏc vựng kinh tế khỏc.
Như vậy Ngõn hàng đó thực hiện tốt vai trũ trung gian tài chớnh của mỡnh.
Biểu4: Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện
Hương Sơn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng nguồn vốn huy động 56847 62929 79554
Nguồn vốn được sử dụng 47584 56872 71554
Sử dụng vốn 45558 55542 67402
Thừa (+), thiếu (-) 2022 1330 4142
Nhìn vào biểu trên ta thấy từ năm 2009 năm nào ngân hàng cũng dư
thừa về vốn: Năm 2009 chi nhánh thừa 2022 trđ =4.2%
Năm 2010chi nhánh dư thừa 1330 trđ =2.3%
Năm 2011 chi nhánh dư thừa 4142 trđ =5.8%
Có được kết quả trên là do ngân hàng đã rất quan tâm, chú trọng tới
công tác huy động vốn nên từ chỗ không đủ vốn cho hoạt động kinh doanh
ngân hàng đẫ phấn đấu không những đủ vốn mà trong những năm gần đây
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 26
còn dư thừa về vốn. Đây là một kết quả tốt giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được thể hiện ở cơ
cấu về kỳ hạn giữa nguồn vốn và việc sử dụng vốn của ngân hàng. Hiện nay
theo quy định của thống đốc NHNN Việt Nam ,NHNo&PTNT có thể sử dụng
30% nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn.Các NHTM không
được phép sử dụng quá tỷ lệ này vì nó có thể dẫn đến rủi ro về lãi suất và rủi
ro thanh khoản.
Để xem xét cơ cấu vốn của NHNo&PTNT huyện có hợp ký không
chúng ta đi sâu nghiên cứu cơ cấu về thơì hạn giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn.
Biểu 5: Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
1. Tiền gửi không kỳ hạn
2. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng
3. Tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng
9410
12468
7706
27814
16685
8492
29421
19331
10669
Nguồn vốn được cân đối để chung
Trong đó nguồn vốn cho vay trung
và dài hạn
28593
14274.8
53108
21778.7
59421
25294.6
Tổng dư nợ
Trong đó dư nợ trung dài hạn
43291
17316.4
45558
23223.2
5542
26216.8
Thừa (+), thiếu (-) nguồn vốn trung
và dài hạn.
-3041.6 -555.5 -922.2
Trong những năm vừa qua mặc dù Ngân hàng Hương Sơn đã rất chú ý
đến việc huy động nguồn vốn trung và dài hạn cho nên cơ cấu nguồn vốn đã
có những chuyển biến tích cực và hợp lý hơn. Nhưng ở ngân hàng vẫn còn
tồn tại tình trạng thiếu nguồn vốn trung và dài hạn . Trong tổng nguồn vốn
huy động của ngân hàng tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm tỷ trọng rất
thấp, mặc dù trong những năm vừa qua có tăng nhưng tăng chậm chưa đáp
ứng đủ nhu cầu cho vay trung, dài hạn. Vì vậy ngân hàng cần chú trọng tăng
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 27
cường huy động nguồn vốn trung và dài hạn vì nguồn vốn này giúp ngân hàng
chủ động trong đàu tư trung và dài hạn, đảm bảo an toàn cho ngân hàng khi
sử dụng nguồn vốn này để đầu tư trung và dài hạn, giúp cho công tác sử dụng
vốn đạt hiệu quả cao.
2.1.4.1.3Ngõn hàng cú cơ cấu vốn tương đối hợp lý và ổn định
Biểu 6: Đơn vi : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
ST % ST % ST %
1. Tiền gửi của
TCKT
2. Tiền gửi của dân cư
16461
27547
37.4
62.6
20034
19572
50.58
49.42
18789
23372
44.56
55.44
Tổng 44008 100 39606 100 42161 100
Qua số liệu phõn tớch tỡnh hỡnh huy động vốn của Ngõn hàng ta thấy cơ
cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm: tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền
gửi của dân cư trong một số năm qua ta thấy tỉ trọng cỏc nguồn huy động ớt
thay đổi và tỉ trọng này là khỏ hợp lý so với tỡnh hỡnh hoạt động của Ngõn
hàng và địa bàn hoạt động. Điều này chứng tỏ Ngõn hàng đó cố gắng nhiều
trong cụng tỏc huy động vốn.
2.1.4.1.4 Ngõn hàng đó tạo được mối quan hệ gắn bú, sõu sắc và uy tớn với
khỏch hàng
Điều này thể hiện ở chỗ Ngõn hàng đó khắc phục được điểm yếu về địa
điểm hoạt động, thu hỳt được nhiều đối tượng khỏch hàng. Do Ngõn hàng đặt
trụ sở xa đường phố chớnh nờn tạo nờn tõm lý ngại đến ngõn hàng của khỏch
hàng, phần nào hạn chế khả năng hỳt khỏch và huy động vốn của Ngõn hàng,
nhưng bằng cỏch mở rộng màng lưới và tăng cường cụng tỏc tuyờn truyền,
tiếp thị nờn đó giữu được chữ tớn với khỏch hàng trong việc gửi tiền. Hiện
nay Ngõn hàng cú 7 điểm huy động vốn trờn địa bàn huyện được đặt tại
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 28
những nơi đụng dõn cư . Vỡ vậy bằng những biện phỏp thiết thực, Ngõn hàng
đó tạo được uy tớn với khỏch hàng trong việc thu hỳt vốn, tạo nờn thành
cụng chung trong hoạt động kinh doanh của ngõn hàng.
2.1.4.1.5 Ngõn hàng đó hiện đại húa giao dịch ngõn hàng
Hiện nay tất cả cỏc phũng ban của Ngõn hàng đều được trang bị mỏy vi
tớnh, gúp phần hiện đại hoỏ hoạt động ngõn hàng. Riờng phũng kế toỏn và
ngõn quĩ đảm nhiệm chức năng quản lý nguồn vốn của Ngõn hàng thỡ việc ỏp
dụng cụng nghệ hiện đại đó giảm nhẹ rất nhiều cụng việc, mọi giao dịch đều
thụng qua mỏy và việc quản lý nguồn vốn huy động cũng chớnh xỏc hơn, đơn
giản hơn, gúp phần vào hiệu quả cụng tỏc huy động vốn.
2.1.4.1.6 Ngõn hàng đó phỏt huy được tinh thần đoàn kết tập thể trong việc
huy động vốn
Nhận thức được tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của
Ngõn hàng, đội ngũ cỏn bộ ngõn hàng đó cú nhiều sỏng kiến đúng gúp trong
quỏ trỡnh huy động vốn tạo nờn thành cụng của ngõn hàng trong hoạt động
huy động vốn. Từ đú khơi gợi tinh thần đoàn kết của mỗi cỏn bộ vỡ sự phỏt
triển khụng ngừng của Ngõn hàng trong tương lai
2.1.4.2 Những mặt hạn chế
- Nguồn vốn huy động được chưa tương xứng với tiềm năng hiện cú
Khụng thỂ thỐng kờ mỘt cỏch chớnh xỏc vỀ sỐ tiỀn nhàn rỖi trong
dõn cư hiỆn là bao nhiờu, nhưng chỳng ta cú thỂ khẲng định rẰng con sỐ đú
lỚn hơn rẤt nhiỀu so vỚi con sỐ mà ngõn hàng huy động được. HuyỆn
Hương Sơn đang trong giai đoẠn “thay da , đổi thỊt”, thu nhẬp cỦa người
dõn Ổn định và bẮt đầu tăng trưởng, nguỒn vỐn tiẾt kiỆm để dành cŨng
tăng lờn. Trong khi địa bàn cẦn rẤt nhiỀu vỐn để phỏt triỂn thỡ mỘt lượng
tiỀn khỔng lỒ lẠi nẰm rẢi rỏc trong dõn chỳng, đều này thỂ hiỆn Ở tỈ lỆ
tiỀn gỬi tiẾt kiỆm chưa cao trong tỔng nguỒn huy động . Trong tương lai
ngõn hàng cẦn đề ra nhỮng giẢi phỏp hỮu hiỆu để thu hỳt ngày càng nhiỀu
tiỀn gỬi dõn cư, nhẰm giẢi đỏp mỘt phẦn cõu hỎi vỀ vỐn cho sỰ phỏt
triỂn cỦa huyỆn Hương Sơn
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 29
- Nguồn vốn huy động được sử dụng chưa nhiều
Tuy vỐn huy động tương đối lỚn nhưng tỔng nguỒn lẠi chưa nhiỀu:
năm 2009 vỐn huy động đạt 240366 triỆu , nguỒn sỬ dỤng đạt 99798 triỆu;
năm 2010 huy động được 260525 triỆu, sỬ dỤng 119326 triỆu và năm 2011
huy động 312630 triỆu, sỬ dỤng 198194 triỆu. TỔng nguỒn vỐn được sỬ
dỤng để cho vay và đầu tư cú tăng lờn trong cỏc năm nhưng cũn ớt so vỚi
tỔng nguỒn huy động, điỀu này cú Ảnh hưởng đến kẾ hoẠch huy động vỐn
cỦa ngõn hàng vỡ nhu cẦu huy động vỐn dỰa trờn nhu cẦu sỬ dỤng vỐn.
TỪ sau cuỘc khỦng hoẢng tài chớnh Ở mỘt sỐ nước trong khu vỰc năm
1998 đến nay, nỀn kinh tẾ nước ta cú chiỀu hướng chỮng lẠi và giẢm sỳt
gõy khụng ớt khú khăn cho cỏc ngõn hàng thưong mẠi: nhu cẦu vay vỐn
cỦa nỀn kinh tẾ giẢm nhiỀu, vỐn cỦa cỏc ngõn hàng bỊ đúng băng. MẶc dự
bỊ Ảnh hưởng bỞi nguyờn nhõn chung, nhưng chi nhỏnh NHN0 &PTNT
Hương Sơn cẦn chỦ động tỡm ra biỆn phỏp thỏo gỠ tỡnh thẾ, tăng doanh
sỐ cho vay nhẰm tẠo điỀu kiỆn cho cụng tỏc huy động vỐn trong tương lai
mà trước mẮt là năm 2012 cŨng như thỳc đẩy hoẠt động kinh doanh cỦa
ngõn hàng trụi chẢy và hiỆu quẢ.
2.1.5 Nguyờn nhõn Ảnh hưởng đến hiỆu quẢ cụng tỏc huy động vỐn tẠi
NH N0 & PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn
2.1.5.1 Cụng tỏc sỬ dỤng vỐn
Bên cạnh việc coi trọng công tác huy động vốn, NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Hương Sơn đặc biệt coi trọng công tác sử dụng vốn vì đây là
hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác nếu làm tốt
công tác sử dụng vốn có thể tác động trở lại thúc đẩy hoạt động huy động
vốn. Do bám sát định hướng phát triển kinh tế địa phương, định hướng kinh
doanh của nghành NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn đã đưa ra
chính sách hợp lý nhằm tăng dư nợ, đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn và góp
phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
Là một huyện nông nghiệp cho nên công tác tín dụng chủ yếu là cho vay hộ
sản xuất. Những năm trước cho vay trực tiếp kinh tế hộ năm sau tăng trưởng
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 30
cao hơn năm trước nhưng chủ yếu là thực hiện cho vay từ phía khách hàng.
Từ khi có quyết định 67/TTg của thủ tướng chính phủ về một số chính sách
tín dụng đối với nông nghiệp và nông thôn, được sự chỉ đạo của Ngân hàng
tỉnh Hà Tĩnh, NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn đã thực hiện triển
khai có hiệu quả việc cho vay theo tổ, nhóm tới mọi hộ nhân dân trong huyện
biết và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về thủ tục, hồ sơ tạo điều kiện
cho khách hàng được vay vốn nhanh chóng, thuận lợi. Những kết quả đạt
được về công tác sử dụng vốn những năm qua như sau:
Biểu 7: Đơn vị: triệu đồng
Năm 2009 2010 2011
Dư nợ 45558 55542 67402
Nhìn vào biểu 7 ta thấy tổng dư nợ của ngân hàng những năm qua liên tục
tăng:
Năm 2010 tăng 9984 trđ so với năm 2009 tương đương với 21.9%
Năm 2011 tăng 11860 trđ so với năm 2010 tương đương với 17.5%
Một số kết quả cho vay năm 2011:
-Doanh số cho vay: 101687 trđ
- Doanh số thu nợ : 34285
- Dư nợ cuối năm : 67402 trđ tăng so với năm 2010 là 9984 =17.5%
Trong đó: + Dư nợ hộ sản xuất: 93552.04 trđ=92%
+ Cho vay tiêu dùng: 8134.96 trđ= 8%
+ Nợ quá hạn: 202.206 trđ =0.3%
Năm 2011 hoạt động tín dụng tiếp tục phát triển cả về quy mô, doanh
số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ đều tăng hàng tháng. Vòng quay vốn tín
dụng đạt 0.9 vòng, đây là kết quả phản ánh hiệu quả đầu tư vốn cho vay và
thu hồi vốn kịp thời, đúng thời hạn, quan hệ tín dụng lành mạnh. Nợ quá hạn
ở tỷ lệ thấp các món nợ quá hạn phát sinh được sử lý kịp thời. Có được kết
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 31
quả trên là do ngân hàng No&PTNT Hương Sơn đẫ đưa ra và áp dụng triệt để
các biện pháp:
- Ngân hàng kết hợp với hội phụ nữ , hội nông dân, hội cựu chiến binh
thành lập các tổ vay vốn đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu vay vốn đến hộ sản xuất để nắm
bắt được nhu cầu của họ và để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó.
- Tiến hành phân loại khách hàng, phân tích chất lượng tín dụng, xử lý
rủi ro , nâng cao chất lượng tín dụng.....
2.1.5.2 Lói suẤt
Sau khi Ngõn hàng đó xõy dỰng được mỘt chiẾn lược vỐn phự hỢp
và bẮt dẦu tiẾn hành huy động vỐn thỡ lỳc này lói suẤt sẼ là mỘt nhõn tỐ
Ảnh hưởng rẤt lỚn đến sỰ biẾn động cỦa khỐi lượng vỐn huy động được
cŨng như quyẾt định đến tỐc độ huy động vỐn và cơ cẤu cỏc nguỒn huy
động. Chớnh vỡ thẾ cụng cỤ lói suẤt đó được sỬ dỤng hẾt sỨc mỀm dẺo,
thường xuyờn thay đổi qua cỏc thỜi kỡ.Ta thẤy lói suẤt tiỀn gỬi cỦa ngõn
hàng cú nhiỀu biẾn động qua cỏc năm nhưng trong đú tiỀn gỬi kỡ hẠn dài
hơn luụn cú mỨc lói suẤt cao hơn, điỀu này sẼ thu hỳt khỏch hàng gỬi tiỀn
dài hẠn tuy vẬy tiỀn gỬi dài hẠn Ở ngõn hàng chưa nhiỀu.
VẬy bẰng cụng cỤ lói suẤt Ngõn hàng cú thỂ tăng hoẶc giẢm qui
mụ huy động cỦa mỡnh và cú thỂ thay đổi cơ cẤu trong nguỒn huy động,
nhưng để cú được mỘt mỨc lói suẤt hỢp lý đũi hỎi Ngõn hàng khụng chỈ
phõn tớch nhu cẦu vỐn huy động và tỡnh hỡnh sỬ dỤng vỐn cỦa mỡnh mà
cũn phẢi thường xuyờn theo dừi sỰ biẾn động lói suẤt cỦa cỏc Ngõn hàng
Thương mẠi khỏc trờn thỊ trường để cú thỂ điỀu chỈnh lói suẤt hỢp lý cho
tỪng thỜi điỂm cỤ thỂ.
BiỂu 8: ThỐng kờ danh mỤc lói suẤt tiẾt kiỆm cỦa NH Agribank
Đơn vỊ: %
TiỀn tỆ Hỡnh thỨc huy
động KỲ hẠn Đối tượng Lói suẤt
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 32
VND TiẾt kiỆm 1 thỏng Cỏ nhõn 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 2 thỏng Cỏ nhõn 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 0.0 %
VND TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 0.0 %
VND TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 13.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang Dưới 1 thỏng Cỏ nhõn 3.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang 1- < 3 thỏng Cỏ nhõn 14.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang 3 - < 6 thỏng Cỏ nhõn 14.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang 6 - < 12 thỏng Cỏ nhõn 14.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang 12 - < 18 thỏng Cỏ nhõn 14.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang 18 - < 24 thỏng Cỏ nhõn 13.00 %
VND TiẾt kiỆm bẬc thang Đủ 24 thỏng Cỏ nhõn 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 18 thỏng Cỏ nhõn 12.00 %
VND TiẾt kiỆm 24 thỏng Cỏ nhõn 12.00 %
VND TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 3.00 %
VND TiẾt kiỆm TiỀn gỬi thanh toỏn Cỏ nhõn 3.00 %
EUR TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 0.30 %
EUR TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 1.40 %
EUR TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 1.50 %
EUR TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 1.60 %
EUR TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 1.70 %
EUR TiẾt kiỆm 24 thỏng Cỏ nhõn 1.50 %
GBP TiẾt kiỆm TiỀn gỬi thanh toỏn Cỏ nhõn 1.25 %
GBP TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 1.25 %
GBP TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 1.75 %
GBP TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 2.20 %
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 33
GBP TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 2.25 %
GBP TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 2.50 %
VND TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 3.00 %
VND TiẾt kiỆm 1 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 2 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 %
VND TiẾt kiỆm 24 thỏng Doanh nghiỆp 12.00 %
USD TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 0.20 %
USD TiẾt kiỆm 1 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
USD TiẾt kiỆm 2 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
USD TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
USD TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
USD TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
USD TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
USD TiẾt kiỆm 24 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
EUR TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 0.50 %
EUR TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 %
EUR TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 0.75 %
EUR TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 0.80 %
EUR TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 1.00 %
EUR TiẾt kiỆm 24 thỏng Doanh nghiỆp 1.00 %
GBP TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 1.00 %
GBP TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 1.70 %
GBP TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 1.90 %
GBP TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 2.00 %
GBP TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 2.20 %
EUR TiẾt kiỆm 1 thỏng Cỏ nhõn 0.30 %
EUR TiẾt kiỆm 2 thỏng Cỏ nhõn 0.30 %
USD TiẾt kiỆm TiỀn gỬi thanh toỏn Cỏ nhõn 0.20 %
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 34
USD TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 0.20 %
USD TiẾt kiỆm 1 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 2 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 18 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm 24 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang Dưới 1 thỏng Cỏ nhõn 0.20 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang 1- < 3 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang 3 - < 6 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang 6 - < 12 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang 12 - < 18 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang 18 - < 24 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
USD TiẾt kiỆm bẬc thang Đủ 24 thỏng Cỏ nhõn 2.00 %
2.1.5.3 Cỏc hỡnh thỨc huy động
MỘt yẾu tỐ gõy Ảnh hưởng đến cụng tỏc huy đỘng vỐn cỦa NHN0
&PTNT Hương Sơn là cỏc hỡnh thỨc huy động chưa phong phỳ, mỚi chỈ
dỪng lẠi Ở nhỮng hỡnh thỨc quen thuỘc như tiỀn gỬi kỲ hẠn 3 thỏng, 6
thỏng, 12 thỏng, chưa cẢi tiẾn và ỏp dỤng nhỮng hỡnh thỨc mỚi. Cho nờn
giẢm sỰ quan tõm cỦa cỏc khỏch hàng đối vỚi cỏc loẠi tiỀn gỬi cỦa ngõn
hàng, Ảnh hưởng đến doanh sỐ huy độnh cỦa kẾ hoẠch đó đề ra.
NHN0 &PTNT Hương Sơn đó biẾt được điỂm yộu cỦa mỡnh và đang
tỡm cỏch khẮc phỤc. Mong rẰng trong thỜi gian khụng lõu Ngõn hàng sẼ
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 35
cú được nhỮng hỡnh thỨc huy đỘng đa dẠng đỏp ưng được cẢ nhu cẦu
cỦa khỏch hàng cŨng như cỦa ngõn hàng.
2.1.5.4 Cỏc hỡnh thỨc tiẾp thỊ quẢng cỏo
Trong cơ chẾ thỊ trường thỡ cụng viỆc quẢng cỏo là khụng thỂ thiẾu
đối vỚi cỏc doanh nghiỆp hoẠt động kinh tẾ, cỏc Ngõn hàng Thương mẠi
cŨng đó cú nhiỀu hỡnh thỨc quẢng cỏo tiẾp thỊ trờn bỏo chớ, phỏt thanh
truyỀn hỡnh... nhẰm giỚi thiỆu cỏc hoẠt động sẼ làm hài lũng khỏch hàng
cỦa mỡnh để thu hỳt nhiỀu khỏch hàng vỀ mỡnh hơn. ThỜi gian qua cụng
tỏc tiẾp thỊ quẢng cỏo Ở NHN0 &PTNT Hương Sơn cũn ớt gõy Ảnh hưởng
khụng nhỎ đến hoẠt động cỦa ngõn hàng nhẤt là đối vỚi hoẠt động huy
động vỐn, bỞi vỡ khỏch hàng khụng biẾt đến cỏc hỡnh thỨc huy động cỦa
ngõn hàng, khụng biẾt đến cỏc lỢi ớch mà cỏc dỊch vỤ ngõn hàng mang lẠi.
Do đú ngõn hàng cẦn chỳ trỌng hơn nỮa đến hoẠt động tuyờn truyỀn
quẢng cỏo gúp phẦn vào hiỆu quẢ cụng tỏc huy động vỐn.
Như vẬy qua phõn tớch Ở trờn ta cú thỂ thẤy cụng tỏc huy động vỐn
cỦa chi nhỏnh NHN0 &PTNT Hương Sơn đó đạt được nhỮng thành cụng
đỏng kỂ, gúp phẦn vào thành cụng chung cỦa hoẠt động kinh doanh ngõn
hàng.Tuy nhiờn bờn cẠnh đú vẪn cũn nhiỀu tỒn tẠi tỒn tẠi cẦn phẢi
khẮc phỤc để ngày mỘt hoàn thiỆn cụng tỏc này hơn.
MuỐn vẬy chỳng ta phẢi đề ra được nhỮng giẢi phỏp để giẢi quyẾt
khú khăn cho ngõn hàng, đồng thỜi cú ý kiẾn kiẾn nghỊ lờn cỏc cẤp nhẰm
hỖ trỢ cho cụng tỏc huy động vỐn cỦa chi nhỏnh NHN0 & PTNT Hương
Sơn đạt kẾt quẢ cao hơn. TẤt cẢ nhỮng vẤn đề vỪa nờu sẼ được xem xột
Ở chương tiẾp theo.
2.2 NhỮng giẢi phỏp nõng cao hiỆu quẢ huy động vỐn tẠi
NHNo&PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn
2.2.1 Định hướng hoẠt động kinh doanh cỦa ngõn hàng N0 & PTNT chi
nhỏnh huyỆn Hương Sơn
NhiỆm vỤ đặt ra cho chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiỆp và Phỏt triỂn
Nụng thụn Hương Sơn trong thỜi gian tỚi là phẢi tiẾp tỤc triỂn khai nhỮng
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 36
mỤc tiờu xuyờn suỐt trong chiẾn lược đổi mỚi và phỏt triỂn hỆ thỐng ngõn
hàng. Trong năm 2012 hoẠt động kinh doanh cỦa chi nhỏnh theo hướng sau:
- TiẾp tỤc đẩy mẠnh kinh doanh, cỦng cỐ và mỞ rỘng thỊ trường hoẠt
động, đảm bẢo hiỆu quẢ, an toàn nõng cao khẢ năng cẠnh tranh, tăng
cường đầu tư cơ sỞ vẬt chẤt - kỸ thuẬt để thớch Ứng trong quỏ trỡnh hỘi
nhẬp
- Xõy dỰng và cỦng cỐ để trỞ thành mỘt chi nhỏnh vỮng mẠnh vỀ mỌi
mẶt
- Đảm bẢo đủ chi phớ tiỀn lương và thu nhẬp cho cỏn bỘ cụng nhõn viờn.
2.2.1.1 MỤc tiờu:
NguỒn vỐn nỘi tỆ huy động trờn địa bàn: Tăng tỐi thiỂu 67,5 tỶ so
vỚi năm 2011, đạt 409 tỶ đồng, tỐc độ tăng 20%
- TỔng dư nỢ tăng tỪ 20 -25 % so vỚi năm 2011
- NỢ quỏ hẠn : dưới 5% dư nỢ. NỢ xẤu dưới 2 %
- QuỸ thu nhẬp : tăng +35%.
HỆ sỐ tiỀn lương: 1.15
Cụng đoàn đạt vỮng mẠnh xuẤt sẮc; cỏc Đảng bỘ, Chi bỘ đạt
vỮng mẠnh tiờu biỂu; 100% đơn vỊ văn húa, tỰ vỆ quyẾt thẮng và an ninh
vỮng mẠnh.
2.2.1.2 NhiỆm vỤ và giẢi phỏp:
Linh hoẠt trong điỀu hành lói suẤt, đa dẠng cỏc hỡnh thỨc huy động
vỐn nhẰm thu hỳt khỏch hàng, đẩy nhanh tỐc độ tăng trưởng nguỒn vỐn
đỏp Ứng nhu cẦu đầu tư tớn dỤng.
Bỏm sỏt cỏc mỤc tiờu phỏt triỂn kinh tẾ cỦa huyỆn nhà để xõy dỰng
đề ỏn đầu tư tớn dỤng hỢp lý, đặc biỆt là lĩnh vỰc nụng nghiỆp, nụng thụn,
để gúp phẦn vào xõy dỰng nụng thụn mỚi.
PhỐi hỢp vỚi chớnh quyỀn địa phương, cỏc tỔ chỨc đoàn thỂ thu
hỒi nỢ tỒn đọng, phỏt huy màng lưới tỔ vay vỐn, kiỆn toàn nhỮng tỔ hoẠt
động kộm hiỆu quẢ đảm bẢo hoẠt động tớn dỤng cú hiỆu quẢ.
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 37
Chỳ trỌng viỆc phỏt triỂn cỏc dỊch vỤ, đõy là chiẾn lược kinh doanh quan
trỌng, khẮc phỤc và xỬ lý kỊp thỜi nhỮng tỒn tẠi vướng mẮc phỏt sinh. Nõng
cao dỊch vỤ chăm súc khỏch hàng, quan tõm đến phỏt triỂn sẢn phẨm mỚi…
Song song vỚi hoẠt động kinh doanh, tiẾp tỤc thỰc hiỆn tỐt cụng tỏc
tỪ thiỆn, nhõn đạo.
Tăng cường cụng tỏc kiỂm tra, kiỂm soỏt, để nõng cao chẤt lượng tớn
dỤng, hẠn chẾ rỦi ro thụng qua cụng tỏc kiỂm tra ngăn ngỪa và xỬ lý dỨt
khoỏt, kỊp thỜi nhỮng tỒn tẠi, sai sút.
PhỐi hỢp giỮa cẤp Ủy, chuyờn mụn, cụng đũan tẠo sỰ nhẤt trớ cao
trong chỈ đạo hoẠt động kinh doanh. Thường xuyờn phỏt động cỏc phong
trào thi đua vỚi nhỮng tiờu chớ cỤ thỂ để tẤt cẢ cỏc cỏ nhõn cŨng như
phong trào thi đua vỚi nhỮng tiờu chớ cỤ thỂ để tẤt cẢ cỏc cỏ nhõn cŨng
như phũng tỔ cựng phẤn đấu thỰc hiỆn, tẠo động lỰc thỳc đẩy hoẠt động
kinh doanh cú hiỂu quẢ, gúp phẦn hoàn thành xuẤt sẮc nhiỆm vỤ năm
2012.
2.2.2 Nhu cẦu vỐn cỦa huyỆn Hương Sơn
HuyỆn Hương Sơn là nơi tẬp trung nhiỀu dỰ ỏn phỏt triỂn trong thỜi
gian sẮp tỚi và đang trờn đà phỏt triỂn mẠnh mẼ. NhỮng dỰ ỏn này sẼ làm
thay đổi bỘ mẶt cỦa huyỆn nhưng cŨng đặt ra khụng ớt vẤn đề cho ban
lónh đạo. ThỰc trẠng kinh tẾ hiỆn nay cỦa huyỆn gẶp nhiỀu khú khăn, cẦn
phẢi cú sỰ hỖ trỢ rẤt lỚn vỀ nhiỀu mẶt. VỚi đặc điỂm là vựng mẠnh vỀ
nụng nghiỆp nờn kinh tẾ cỦa huyỆn phỏt triỂn cũn chẬm. SỐ doanh nghiỆp
nhà nước đặt tẠi huyỆn ớt, người dõn chỦ yẾu hoẠt động sẢn xuẤt và buụn
bỏn nhỎ, cơ sỞ vẬt chẤt cũn nghốo chưa đủ điỀu kiỆn để thu hỳt cỏc dỰ ỏn
đầu tư nước ngoài.
Để cú thỂ hoà mỡnh vào sỰ phỏt triỂn kinh tẾ núi chung và sỰ phỏt
triỂn cỦa thành phỐ núi riờng và để trỞ thành mỘt trung tõm kinh tẾ, tỪng
bước xõy dỰng huyỆn hiỆn đại, vỮng mẠnh thỡ nhu cẦu vỀ vỐn đầu tư là
rẤt lỚn.
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 38
Trong sỰ phỏt triỂn đú thỡ bẢn thõn huyỆn phẢi đúng vai trũ chỦ
thỂ. Khi mà sỰ trỢ giỳp tỪ ngõn sỏch nhà nước là cú hẠn và vỐn đầu tư
nước ngoài vào cũn hẠn chẾ, hơn nỮa tuy ngõn sỏch huyỆn thu cú đạt nhưng
khụng đủ bự chi nờn vai trũ thu hỳt vỐn tư nỘi tẠi huyỆn, nhẤt là trong
tẦng lỚp dõn cư để đầu tư thụng qua cỏc Ngõn hàng Thương mẠi là yẾu tỐ
vụ cựng quan trỌng. VỚi lỢi thẾ hoẠt động lõu năm trờn địa bàn, đó cú
nhiỀu mỐi quan hỆ giao dỊch vỚi dõn cư và cú nhiỀu khỏch hàng truyỀn
thỐng. Ngõn hàng Nụng nghiỆp và Phỏt triỂn Nụng thụn huyỆn Hương Sơn
cẦn thẤy được cơ hỘi để mỞ rỘng hoẠt động kinh doanh cỦa mỡnh.
2.2.3 GiẢi phỏp nõng cao hiỆu quẢ huy động vỐn tẠi ngõn hàng N0 &
PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn
- Ngõn hàng nờn chuyển đến nơi cú địa điểm thuận lợi hơn
Như chỳng ta đó biết địa điểm của ngõn hàng chiếm vai trũ hết sức quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của ngõn hàng núi chung và trong cụng tỏc
huy động vốn núi riờng. Do vậy chi nhỏnh nờn tớch cực hơn nữa trong việc
xin chuyển trụ sở đến địa điểm thuận lợi hơn. Nếu Ngõn hàng được chuyển
đến cỏc trục đường chớnh như trờn mặt đường quốc lộ 8A chẳng hạn, thỡ cú
núi đõy là giải phỏp hữu hiệu khụng những tạo điều kiện thuận lợi trong giao
dịch với khỏch hàng mà cũn tăng được vốn huy động từ dõn cư.
2.2.3.1 Tập trung thực hiện chiến lược huy động vốn theo chỉ đạo của Trung
ương
Ngõn hàng cần nắm bắt và triển khai kịp thời cỏc ý kiến chỉ đạo của
ban lónh đạo Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam
thụng qua cỏc chủ trương và chớnh sỏch về huy động vốn. Đồng thời kết hợp
với tỡnh hỡnh thực tế tại địa bàn huyện để cú chớnh sỏch về lói suất tiền gửi
thật mềm dẻo, linh hoạt đảm bảo vừa thực sự hấp dẫn đối với khỏch hàng vừa
mang tớnh cạnh tranh cao và bản thõn ngõn hàng cú lợi. Ngõn hàng cần chỳ
trọng nguồn vốn lói suất thấp, thời gian dài và ổn định.
2.2.3.2 Luụn tạo sự an tõm đối với khỏch hàng
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 39
Như chỳng ta đều biết khi rời xa vốn liếng một thời gian dài để gửi vào
ngõn hàng, người gửi tiền thường lo sợ trước sự biến động thường xuyờn của
nền kinh tế, sự ổn định của hoạt động ngõn hàng nơi mỡnh ký thỏc tiền vào.
Chớnh vỡ vậy, vấn đề giải toả tõm lý cho khỏch hàng để tăng nguồn vốn huy
động là vấn đề mà cỏc Ngõn hàng Thương mại luụn nghiờn cứu để đạt được
điều mà khỏch hàng mong muốn. Xỏc định được tầm quan trọng của chữ tớn
trong hoạt động ngõn hàng, ngoài cỏc biện phỏp thực hiện hàng ngày như :
đảm bảo khả năng thanh toỏn tức thời, cung ứng một cỏch nhanh nhất cỏc tiện
ớch sẵn cú, trụ sở khang trang thoỏng mỏt thỡ yếu tố bảo hiểm tiền gửi cần
được ngõn hàng quan tõm và thực hiện một cỏch đầy đủ, kịp thời.
2.2.3.3 Đa dạng húa cỏc hỡnh thức huy động vốn đặc biệt là nguồn vốn trung
và dài hạn
Trong những năm qua chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển
Nụng thụn huyện Hương Sơn luụn tỡm mọi cỏch đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức
huy động vốn của mỡnh. Đặc biệt đối với loại tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế
và tiền gửi của dõn cư, đõy là những nguồn huy động truyền thống đối với
nghành ngõn hàng núi chung thỡ ngõn hàng đó mở rộng bằng nhiều kỳ hạn
huy động vốn khỏc nhau : tiền gửi khụng kỳ hạn, tiền gửi cú kỳ hạn 3 thỏng,
6 thỏng, 12 thỏng...Tuy nhiờn khú khăn đối với ngõn hàng là việc thiếu cỏc
nguồn vốn dài hạn nờn thực tế cỏc hỡnh thức huy động vốn dài hạn chưa
được khai thỏc đỳng mức, tiền gửi cú kỳ
hạn cũn chiếm tỷ trọng nhỏ, xu hướng tăng tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế
thấp hơn so với tiền gửi của dõn cư.
Đối với huy động tiền gửi tiết kiệm, để phỏt triển hỡnh thức tiết kiệm
dài hạn thỡ ngõn hàng nờn tạo ra cỏc loại tài khoản cú mục đớch, cú như vậy
dõn chỳng mới an tõm gửi tiền dài hạn mà khụng sợ mất giỏ vỡ mục đớch của
việc gửi tiền tiết kiệm là để mua nhà, mua cỏc phương tiện sinh hoạt đắt tiền
... sẽ được đảm bảo bằng vàng hoặc ngoại tệ mạnh như đụ la Mỹ. Hơn nữa
cần tiếp tục đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức gửi tiền như nờn mở rộng cỏc hỡnh
thức gửi gọn lấy gọn, gửi lẻ lấy gọn để tăng tiền gửi cú kỳ hạn.
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 40
Đối với loại tiền gửi khụng kỳ hạn mở ra cỏc loại tài khoản phục vụ
thường xuyờn giao dịch và khụng thường xuyờn giao dịch, loại dành cho cỏc
doanh nghiệp và loại dành cho dõn cư, loại cú số dư lớn, loại cú số dư nhỏ,
loại cú hưởng lói và khụng hưởng lói...Tuỳ theo từng loại khỏch hàng để mở
cho họ một loại tài khoản thớch hợp hoặc một khỏch hàng cú thể mở hai hoặc
ba loại tài khoản phự hợp với hoạt động kinh tế của mỡnh.
Túm lại, cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng cú nhiều bất cập đặc biệt
là huy động nguồn dài hạn. Một số biện phỏp mở rộng huy động vốn dài hạn
núi trờn cần phải được ngõn hàng phối hợp với sự cộng tỏc giỳp đỡ của nhiều
cơ quan, tổ chức và đặc biệt là phụ thuộc vào những chớnh sỏch của Nhà
nước và sự phỏt triển của cỏc thị trường tài chớnh - tiền tệ, thị trường chứng
khoỏn.
2.2.3.4 Đẩy mạnh chớnh sỏch khỏch hàng
Đối với mỗi NHTM uy tín quyết định đến sự thành công hay thất bại
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi ngân hàng thực sự có uy tín,
tạo được lòng tin với khách hàng thì khách hàng mới biết đến và sử dụng các
dịch vụ của ngân hàngmột cách thường xuyên và liên tục.
Một trong những yếu tố để nâng cao uy tín của ngân hàng với khách
hàng chính là chất lượng phục vụ của ngân hàng đối với khách hàng. Chất
lượng dịch vụ của ngân hàng thể hiện ở nhiều yếu tố: Mức độ phong phú của
các dịch vụ, thời gian phục vụ, thái độ phục vụ, trình độ nghiệp vụ, các tiện
ích mà sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mang lại cho khách hàng... Muốn có
được uy tín cao trên thị trường ngân hàng nên làm các việc sau:
- Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm boả đủ khả năng thanh toán khi
khách hàng có yêu cầu.
- Thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ, giảm thiểu sai sót, nếu có sai sót
phải xử lý kịp thời và bồi thường thoả đáng nếu sai sót gây thiệt hại cho
khách hàng.
- Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ: Con người luôn là yếu tố trung tâm
quyết định mọi sự thành bại của ngân hàng. Để có thể phát triển kinh doanh,
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 41
phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, thì ngân hàng phải có một đội ngũ cán
bộ có trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm, có nhiệt tình, tâm huyết với nghề
nghiệp… Để có được điều này ngân hàng cần phải xây dựng một chiến lược
con người phù hợp bắt đầu từ khâu tuyển dụng, sắp xếp và bố trí công tác đến
việc đào tạo cán bộ, cử cán bộ đi học, tập huấn. Thường xuyên mở các cuộc
hội thảo, mời chuyên gia đến giảng dậy...
- Mở rộng mạng lưới và tăng thời gian giao dịch với khách hàng. Trong
điều kiện hiện nay Ngân hàng Hương Sơn nên mở rộng mạng lưới giao dịch
đến tận các xã để có thể huy động được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
cư và có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của người dân, tạo cho người
dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ
của ngân hàng.... Mặt khác ngân hàng cần tăng thời gian giao dịch với khách
hàng bằng cách làm việc ngoài giờ hành chính và vào ngày thứ bảy, chủ nhật
vì hiện nay giờ giao dịch của ngân hàng trùng với giờ làm việc của các tổ
chức kinh tế, doanh nghiệp nên gây khó khăn cho khách hàng khi giao dịch
với ngân hàng vì thế tăng thời gian giao dịch sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho
khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.'
- Tăng cườngcông tác tuyên truyền, quảng cáo: Để có được hình ảnh tốt
trong tâm trí của khách hàng, trước hết ngân hàng phải được khách hàng biết
đến. Một trong những giải pháp cần làm là tăng cường công tác tuyên truyền
quảng cáo. Thông qua hoạt động tuyên truyền quảng cáo khách hàng có thể
lựa chọn, so sánh, thấy được lợi ích khi giao dịch với ngân hàng. Khách hàng
chỉ tin tưởng và đến với ngân hàng khi họ thực sự hiểu biết về ngân hàng. Do
đó các NHTM cần tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo dưới mọi
hình thức giúp khách hàng hiểu biết được những lợi ích mà khách hàng có thể
có khi giao dịch với ngân hàng. Trong thời gian qua NHNo&PTNT huyện
Hương Sơn đã thực hiện tuyên truyền, quảng cáo nhưng hiệu quả vẫn chưa
cao. Trong thời gian tới Ngân hàng Hương Sơn cần tiến hành các biện pháp
quảng cáo mới như: phát tờ rơi, tổ chức tuyên truyền quảng cáo thông qua các
tổ vay vốn, các buổi họp dân....
2.2.3.5 Cụng tỏc cỏn bộ
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 42
Để làm tốt chớnh sỏch này, chi nhỏnh cần phải làm tốt cụng tỏc cỏn bộ,
cụ thể là phải tuyển chọn những cỏn bộ cú năng lực, phẩm chất đạo đức tốt
đặc biệt là cỏc cỏn bộ làm việc ở phũng giao dịch. Cỏn bộ cần cú thỏi độ vui
vẻ, nhiệt tỡnh phục vụ, tụn trọng khỏch hàng để tạo được lũng tin tuyệt đối
của khỏch hàng với ngõn hàng.
2.2.3.6 Phõn loại khỏch hàng
Đõy là cụng tỏc rất cần thiết đối với cỏc hoạt động nghiệp vụ của chi
nhỏnh, trờn cơ sở phõn loại khỏch hàng chi nhỏnh cú những chớnh sỏch ưu
tiờn, khuyến khớch thớch hợp đối với cỏc khỏch hàng cú số tiền gửi lớn, ổn
định, khỏch hàng cú uy tớn.
Ưu đói về lói suất : đõy là vấn đề khỏch hàng hết sức quan tõm khi
đặt vấn đề với ngõn hàng, cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng luụn sống
động, phự hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể. “Người bỏn vốn" là
cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư, “người mua vốn" là ngõn hàng, hai bờn cựng
cú lợi qua giỏ cả là lói suất ngõn hàng trả cho người bỏn. Như vậy, giỏ cả cú
thể lờn xuống theo cung và cầu trờn thị trường, theo quy định của ngõn hàng
nhà nước, theo sự thoả thuận giữa người bỏn và người mua. Vỡ thế ngõn hàng
phải cú chớnh sỏch lói suất mềm dẻo, linh hoạt, thoả đỏng cho những khỏch
hàng cú nguồn tiền gửi lớn nhưng vẫn phải đảm bảo mặt bằng lói suất của
cỏc ngõn hàng trờn địa bàn.
* Đối với cỏc tổ chức tài chớnh cú số dư tiền gửi bỡnh quõn lớn,ổn định
thường xuyờn chẳng hạn từ 5 tỷ đồng trở lờn, thời hạn gửi từ 1 năm trở lờn cú
thể tăng mức lói suất lờn 0,05%/thỏng so với lói suất huy động hiện hành.
Cỏc đơn vị này nếu cú nhu cầu vay trong khi tiền gửi cú kỳ hạn chưa đến
ngày đỏo hạn thỡ Chi nhỏnh cú thể cho vay với lói suất giảm 0,05% thỏng so
với lói suất hiện hành.
* Đối với khỏch hàng là dõn cư, nếu cú nhu cầu vay trong khi cú kỳ
phiếu, trỏi phiếu hay tiền gửi tiết kiệm tại chi nhỏnh cũn trong hạn thỡ được
vay vốn với mức lói suất giảm 0,02%/thỏng so với lói suất hiện hành.
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 43
+ Ưu đói về dịch vụ : cung cấp cỏc dịch vụ thanh toỏn nhanh chúng, kịp
thời và chớnh xỏc.
* Những khỏch hàng cú số tiền gửi lớn cần gửi vào hoặc lấy ra tại chi
nhỏnh thỡ khi cú yờu cầu ngõn hàng cú thể cử cỏn bộ giao dịch đến tận nơi
thu nhận hay phỏt cho khỏch hàng với chi phớ tối thiểu.
* Khỏch hàng cần mở tài khoản tiền gửi với số lượng tiền lớn, ổn định
chỉ cần gọi điện đến chi nhỏnh, cỏn bộ của ngõn hàng cú thể đến tận nơi
hướng dẫn khỏch làm thủ tục, giải đỏp thắc mắc và nhanh chúng hoàn tất cỏc
thủ tục cần thiết.
* Miễn thu phớ ấn chỉ thụng thường đối với cỏc đối tượng cú sử dụng
cỏc khế ước vay tiền, bảng kờ rỳt vốn, bộ hồ sơ mở tài khoản ...
Khỏch hàng gửi tiền cú nhu cầu chuyển tiền từ USD sang VND chi
nhỏnh sẽ thực hiện nhanh chúng, thủ tục đơn giản, miễn phớ
2.2.3.7 Tăng cường và khụng ngừng mở rộng cỏc dịch vụ
Trong hệ thống Ngõn hàng Thương mại đó từ lõu tồn tại sự cạnh tranh
gay gắt, khụng cú giới hạn để kộo về mỡnh những khỏch hàng lớn. Đối với
chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương
Sơn doanh thu từ hoạt động dịch vụ cũn rất khiờm tốn, nhưng cũng đó khẳng
định được sự đổi mới trong phong cỏch hoạt động kinh doanh của mỡnh để
thắng cỏc đối thủ cạnh tranh khỏc đồng thời hoà nhập vào xu thế phỏt triển
chung của đất nước. Bờn cạnh đú, để hoạt động dịch vụ sớm trở thành cụng
cụ cạnh tranh cú hiệu quả trong việc thu hỳt cỏc khỏch hàng mới và tăng
nguồn vốn huy động qua đú tăng mức thu nhập của ngõn hàng, chi nhỏnh
ngõn hàng Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương
Sơn cần phỏt triển hơn nữa cỏc dịch vụ sau:
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn thụng tin : trong dịch vụ này ngõn hàng
cú thể hướng dẫn khỏch hàng xõy dựng dự ỏn, lựa chọn sản phẩm sản xuất,
tớnh toỏn nguồn tài trơ cho dự ỏn với lói suất tiền vay cú lợi nhất. Trong lĩnh
vực kinh doanh, thụng tin được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu. Cho nờn
ngõn hàng nờn cú bộ phận tư vấn quan hệ chặt chẽ với cỏc cơ quan thụng tin
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 44
chuyờn mụn liờn quan tới cỏc lĩnh vực hoạt động của cỏc khỏch hàng của
mỡnh để kịp thời nắm bắt được tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của khỏch
hàng và cung cấp cho khỏch hàng cỏc thụng tin quan trọng, cần thiết.
+ Dịch vụ tư vấn tài chớnh : qua thực tế đó chứng minh rằng nhiều khi
ngõn hàng cũng phải giỳp cho doanh nghiệp trong việc lập, phõn tớch tài
chớnh... Vỡ vậy, sự ra đời dịch vụ này là rất cần thiết cho cỏc doanh nghiệp.
+ Tư vấn về phỏp luật : ngõn hàng cú thể giỳp nhiều cỏ nhõn, doanh
nghiệp nắm rừ cỏc quy định của luật phỏp để thực hiện đỳng như: luật cụng
ty, luật kinh tế, luật doanh nghiệp nhà nước. Vỡ nhiều doanh nghiệp cũn chưa
được thực sự nắm vững được quyền và nghĩa vụ của mỡnh, do vậy nhiều khi
để xảy ra những lỗi đỏng tiếc, chịu thiệt thũi trong quan hệ kinh tế.
2.2.3.8 Làm tốt cụng tỏc tiếp thị
Cụng tỏc này phải được tiến hành đến từng doanh nghiệp, bằng cỏc
luồng thụng tin khỏc nhau, cỏn bộ tớn dụng là người cú thể nắm bắt được lý
lịch của khỏch hàng mà mỡnh muốn đặt quan hệ, sau đú trực tiếp xuống đơn
vị, giới thiệu cho họ biết về cỏc nghiệp vụ, cỏc hỡnh thức huy động vốn của
ngõn hàng qua đú thể hiện được ưu thế của ngõn hàng so với cỏc ngõn hàng
khỏc trong cựng địa bàn. Cú thể cú cỏc biện phỏp khuyến mói nhằm thu hỳt
cỏc khỏch hàng mới tạo cảm tỡnh tốt ngay từ cỏc quan hệ đầu tiờn. Đối với
cỏc khỏch hàng lớn, lónh đạo chi nhỏnh nờn xuống tận nơi gặp gỡ trực tiếp
khỏch hàng để tạo sự tụn trọng và tin cậy lẫn nhau.
Ngoài ra, để thu hỳt nhiều hơn nữa khỏch hàng lớn chi nhỏnh nờn dựng
phương thức quảng cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng, tổ chức hội
nghị khỏch hàng lớn, tặng quà lưu niệm để tuyờn truyền và giỳp khỏch hàng
cú điều kiện hiểu thờm về hoạt động tại chi nhỏnh mỡnh. Đặc biệt trong việc
vận động cỏc cỏ nhõn mở tài khoản tiền gửi tại chi nhỏnh thỡ cụng tỏc quảng
cỏo vụ cựng quan trọng. Cú như vậy, người dõn mới hiểu được sự thuận tiện
khi sử dụng tài khoản này, và từ đú chi nhỏnh mới tăng được nguồn vốn huy
động cú lói suất thấp.
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 45
Ngày nay các ngân hàng luôn chú ý phát triển các dịch vụ và tỷ trọng
thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng ngày càng tăng trong tổng thu
nhập của ngân hàng. Các dịch vụ của ngân hàng luôn được đổi mới do áp
dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, thông qua hoạt động cung ứng các
dịch vụ cho khách hàng ngân hàng sẽ nắm bắt được những thông tin về khách
hàng, nguồn vốn của khách hàng, biết được lúc nào khách hàng thừa hay thiếu
vốn để có biện pháp giúp đỡ.Trong thời gian tới NHNo&PTNT huyện Hương
Sơn có thể xem xét hoàn thiện và đưa ra các dịch vụ sau:
- Phát triển và hoàn thiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền
- Dịch vụ tư vấn
- Dịch vụ bảo lãnh
- Dịch vụ bảo quản giấy tờ, tài sản cho khách hàng....
2.2.3.9 Huy động thụng qua cỏc kờnh khỏc
- Chi nhỏnh nờn hợp đồng với cỏc cụng ty bảo hiểm để vận động khỏch
hàng của chi nhỏnh mua bảo hiểm cho vốn vay hoặc bảo hiểm chất lượng cỏc
cụng trỡnh. Nếu làm được điều này thỡ ngoài phần thu từ phớ, chi nhỏnh cũn
huy động được vốn thụng qua tài khoản tiền gửi của cỏc cụng ty tại chi
nhỏnh, và trỏnh được rủi ro.
- Hợp đồng với cỏc cơ quan bưu điện, điện lực, sở nhà đất... để tổ chức
thanh toỏn qua tài khoản tiền gửi cỏ nhõn về tiền nhà, tiền điện, tiền điện
thoại hay trả lương cho cỏc cỏn bộ của cơ quan đú.
II KẾT LUẬN
Bước vào cơ chế thị trường đó hơn một thập kỷ, hệ thống ngõn hàng
Việt Nam đó cú những thành cụng đỏng kể : giảm được chỉ tiờu siờu lạm phỏt
xuống một tỷ lệ ổn định trong nhiều năm, ổn định nền kinh tế và đúng gúp
vào sự tăng trưởng của xó hội. Cựng với sự phỏt triển của toàn hệ thống, chi
nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn đó
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 46
thật sự hoà nhập vào mụi trường kinh doanh mới, đầy sức cạnh tranh và hấp
dẫn trong nền kinh tế đang cú nhiều thay đổi. Sự nghiệp phỏt triển kinh tế của
đất nước cũn đũi hỏi một khối lượng vốn lớn. Do vậy vai trũ tạo vốn của
nghành ngõn hàng được coi là hoạt động then chốt. Hoạt động huy động vốn
đó, đang và sẽ là một trong những hoạt động cú tầm quan trọng hàng đầu của
cỏc Ngõn hàng Thương mại núi chung và của chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng
nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn núi riờng.
Mặc dự vẫn cũn tồn tại những khú khăn nhất định trong cụng tỏc huy
động vốn, song chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn
huyện Hương Sơn sẽ gặt hỏi được những thành cụng mới trong cụng tỏc huy
động vốn trong một tương lai gần. Để đạt được kết quả như mong muốn, đũi
hỏi chi nhỏnh phải cú cỏc biện phỏp kết hợp đồng bộ : với sự cố gắng của bản
thõn ngõn hàng la chớnh, trong đú cú sự hỗ trợ của Chớnh phủ, Ngõn hàng
Nhà nước, ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam cũng
như cỏc cơ quan hữu quan khỏc.
Hoàn thành bản khoỏ luận này bản thõn em mong muốn sẽ đúng gúp
một phần nhỏ kiến thức của mỡnh vào việc thỏo gỡ những khú khăn về cụng
tỏc huy động vốn tại ngõn hàng. Tuy nhiờn, vỡ đõy là một vấn đề hết sức
phong phỳ và bản thõn là một sinh viờn mới chỉ dừng lại nghiờn cứu về lý
luận là chủ yếu, về thực tiễn cũn nhiều hạn chế. Cho nờn bản khoỏ luận cú thể
chưa đỏp ứng được những mong muốn của cơ quan thực tế.
Em rất mong nhận được sự nhận xột, gúp ý của cỏc thầy cụ giỏo, và cơ
quan thực tiễn để bản khoỏ luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiền tệ, ngõn hàng và thị trường Tài chớnh - Frederic. S. Mishkin.
2. Tạp chớ Ngõn hàng cỏc số năm 2009, 2010, 2011.
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 47
3. Cỏc giải phỏp nhằm huy động vốn cho sự nghiệp CNH, HĐH - Nguyễn
Trung Kiờn - NXB Thống kờ.
4. Ngõn hàng thương mại - Lờ Văn Tư, Lờ Tựng Võn, Lờ Nam Hải - NXB
TP. Hồ Chớ Minh.
5. Đề tài nghiờn cứu khoa học "Phỏt triển cỏc nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ
truyền thống của Ngõn hàng đỏp ứng yờu cầu mới của nền kinh tế thị
trường". - TS. Nguyễn Đức Thảo.
6. Tiền và hoạt động Ngõn hàng - Lờ Vinh Doanh - NXB TP Hồ Chớ Minh.
7. Luật Ngõn hàng Nhà nước và luật Cỏc Tổ chức Tớn dụng.
8. Bải giảng của cỏc thầy cụ khoa nghiệp vụ kinh doanh Ngõn hàng.
9. Bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Nụng nghiệp và
Phỏt triển Nụng thụn Hương Sơn năm 2009, 2010, 2011.
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Phần mở đầu ................................................................................................. 1
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 48
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 2
2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Bố cục ........................................................................................................ 3
PHẦN I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CễNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN Ở NHTM VÀ Mễ HèNH
TỔ CHỨC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................... 4
1.1 Khỏi niệm NHTM .................................................................................... 4
1.2 Chức năng của NHTM ............................................................................. 4
1.2.1 Chức năng trung gian tài chính ............................................................. 4
1.2.2 Chức năng tạo tiền ................................................................................ 4
1.2..3 Chức năng cung cấp và quản lý các phương tiện thanh toán ................ 5
1.2.4 NHTM cung cấp các dịch vụ tài chính ................................................... 5
1.3 Vị trớ và vai trũ của cụng tỏc huy động vốn trong hoạt động kinh doanh
của Ngõn hàng Thương mại ........................................................................... 6
1.4 Cỏc hỡnh thức huy động vốn ................................................................... 7
1.4.1. Tiền gửi của khách hàng ...................................................................... 7
1.4.1.1 Tiền gửi của tổ chức kinh tế................................................................ 7
1.4.1.2 Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình .................................................... 8
1.4.2 Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá ................................. 8
1.4.3 Huy động vốn qua đi vay ....................................................................... 9
1.5 Các yéu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động ....................................... 9
1.5.1 Nhân tố khách quan. ............................................................................ 10
1.5.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................. 12
1.6 Cách xác định nguồn vốn huy động ........................................................ 14
1.6.1 Xác định chi phí nguồn tiền ................................................................. 14
1.6.2 Xác định kỳ hạn nguồn tiền ................................................................ 14
1.7 Khái quát về Ngân hàng No & PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn ....... 15
1.7.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 15
1.7.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..................................................... 16
1.8 Đặc điểm hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn.... 16
1.8.1 Thuận lợi ............................................................................................ 17
1.8.2 Khó khăn ............................................................................................. 18
PHẦN II. THỰC TRẠNG CễNG TÁC VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NN No& PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN HƯƠNG SƠN .............................................................................. 18
2.1 Thực trạng cụng tỏc huy động vốn tại NH No & PTNT chi nhỏnh huyện
Hương Sơn ................................................................................................... 18
2.1.1 Huy động từ tiền gửi dõn cư ................................................................ 20
2.1.2 Huy động từ tiền gửi của tổ chức kinh tế ............................................. 22
2.1.3 Hoạt động dịch vụ của Ngõn hàng ....................................................... 24
2.1.4 Đỏnh giỏ hoạt động huy động vốn của ngõn hàng ............................... 24
2.1.4.1 Những mặt đó làm được: .................................................................. 24
2.1.4.1.1Nguồn vốn chi nhỏnh huy động được tăng nhanh qua cỏc năm ...... 25
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 49
2.1.4.1.2Nguồn vốn huy động đó đỏp ứng được nhu cầu sử dụng vốn trờn địa
bàn huyện ..................................................................................................... 25
2.1.4.1.4 Ngõn hàng đó tạo được mối quan hệ gắn bú, sõu sắc và uy tớn với
khỏch hàng ................................................................................................... 27
2.1.4.1.5 Ngõn hàng đó hiện đại húa giao dịch ngõn hàng ............................ 28
2.1.4.1.6 Ngõn hàng đó phỏt huy được tinh thần đoàn kết tập thể trong việc
huy động vốn................................................................................................ 28
2.1.4.2 Những mặt hạn chế ........................................................................... 28
2.1.5 Nguyờn nhõn ảnh hưởng đến hiệu quả cụng tỏc huy động vốn tại NH
N0 & PTNT chi nhỏnh huyện Hương Sơn .................................................... 29
2.1.5.1 Cụng tỏc sử dụng vốn ....................................................................... 29
2.1.5.2 Lói suất ............................................................................................. 31
2.1.5.3 Cỏc hỡnh thức huy động ................................................................... 34
2.1.5.4 Cỏc hỡnh thức tiếp thị quảng cỏo ..................................................... 35
2.2 Những giải phỏp nõng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT chi
nhỏnh huyện Hương Sơn .............................................................................. 35
2.2.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của ngõn hàng N0 & PTNT chi
nhỏnh huyện Hương Sơn .............................................................................. 35
2.2.1.1 Mục tiờu: .......................................................................................... 36
2.2.1.2 Nhiệm vụ và giải phỏp:..................................................................... 36
2.2.2 Nhu cầu vốn của huyện Hương Sơn.................................................... 37
2.2.3 Giải phỏp nõng cao hiệu quả huy động vốn tại ngõn hàng N0 & PTNT
chi nhỏnh huyện Hương Sơn ........................................................................ 38
2.2.3.1 Tập trung thực hiện chiến lược huy động vốn theo chỉ đạo của Trung
ương 38
2.2.3.2 Luụn tạo sự an tõm đối với khỏch hàng ........................................... 38
2.2.3.3 Đa dạng húa cỏc hỡnh thức huy động vốn đặc biệt là nguồn vốn trung
và dài hạn ..................................................................................................... 39
2.2.3.4 Đẩy mạnh chớnh sỏch khỏch hàng ................................................... 40
2.2.3.5 Cụng tỏc cỏn bộ ................................................................................ 41
2.2.3.6 Phõn loại khỏch hàng ....................................................................... 42
2.2.3.7 Tăng cường và khụng ngừng mở rộng cỏc dịch vụ ........................... 43
2.2.3.8 Làm tốt cụng tỏc tiếp thị ................................................................... 44
2.2.3.9 Huy động thụng qua cỏc kờnh khỏc .................................................. 45
KẾT LUẬN ................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 46
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 50
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTƯ Ngân hàng trung ương
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế
SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 51
Danh mục các bảng, biểu
TT Nội dung Trang
Sơ đồ 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Hương Sơn
15
Biểu 1 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyên Hương Sơn giai đoạn 2009-2011
18
Biểu 2 Kết quả về huy động vốn từ tiền gửi của dân cư 19
BIểu 3 Biến động của nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Biểu4 Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của
NHNo&PTNT huyện Hương Sơn
21
Biểu 5 Cơ cấu về thời hạn giữa huy động vốn và sử dụng
vốn của NHNo&PTNT huyện Hương Sơn
24
Biểu 6 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện
Hương Sơn
25
Biểu 7 Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện
Hương Sơn
28
Biểu 8 Thống kờ danh mục lói suất tiết kiệm của NH
Agribank
29
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_bao_cao_cua_nguyen_thi_phan_125.pdf