MỤC LỤC
MỤC MỞ ĐẦU Trang 1
CHưƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG
1.1 Chất lượng điện năng. Trang 4
1.2. Các phương pháp điều chỉnh điện áp. Trang 8
1.2.1 Nguyên nhân gây biến động điện áp và ảnh hưởng của nó đến chế độ làm việc của mạng và Thiết bị điện.
1.2.2.Quan hệ công suất phản kháng với điện áp. Trang 10
1.2.3.Các phương pháp điều chỉnh điện áp. Trang 12
1.3 Độ lệch điện áp. Trang 14
1.3.1 Độ lệch điện áp tại phụ tải. Trang 14
1.3.2 Độ lệch điện áp trong lưới hạ áp. Trang 15
1.3.3 Diễn biến của điện áp trong lưới điện. Trang 18
1.4. Các phương pháp điều chỉnh độ lệch điện áp. Trang 20
CHưƠNG II: LƯỚI ĐIỆN HƯNG YÊN Trang 22
2.1 Cấu trúc hiện tại của lưới điện Hưng Yên và hướng phát triển trong tương lai.
2.2 Các thông số vận hành của lưới điện Hưng Yên.
2.3 Kiểm tra độ lệch điện áp của các trạm hạ áp trên lưới Hưng Yên.
2.4 Đánh giá tình hình vận hành của lưới điện Hưng Yên -
Nội dung luận văn.
CHưƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH CLĐA - CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN.
3.1 Tính toán các chỉ tiêu tổng quát. Trang 43
3.2 Điều chỉnh tối ưu độ lệch điện áp. Trang 45
3.3 Tính toán các thông số của các phần tử lưới phân phối. Trang 46
3.3.1-Tính toán thông số dây dẫn. Trang 46
3.3.1.1 Điện trở của dây dẫn. Trang 46
3.3.1.2 Điện kháng của dây dẫn. Trang 47
3.3.1.3 Sơ đồ thay thế của dây dẫn. Trang 47
3.3.2 Tính toán thông số Máy biến áp Trang 47
3.3.2.1. Điện trở tác dụng Rb. Trang 48
3.3.2.2. Điện kháng Xb. Trang 49
3.3.2.3. Điện dẫn tác dụng Gb. Trang 49
3.3.2.4. Điện dẫn phản kháng Bb. Trang 50
3.4 Sơ đồ tính toán lưới phân phối, phương pháp tính toán. Trang 51
3.4.1 Sơ đồ lưới phân phối Trang 51
3.4.2 Tính toán tổn thất điện áp theo công suất. Trang 53
3.4.3 Chế độ tính toán tổn thất điện áp trong lưới phân phối. Trang 54
3.4.3.1 Các công thức áp dụng trong tính toán. Trang 54
3.4.3.2. Các chế độ cần tính toán, phương pháp tính. Trang 55
3.4.4 -Ví dụ tính toán Trang 56
3.5 Thuật toán và chương trình tính. Trang 65
3.6 Kết luận Trang 76
CHưƠNG 4: TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CLĐA Ở LưỚI PHÂN PHỐI HƯNG YÊN
4.1 Hiện trạng CLĐA ở Hưng Yên. Trang 78
4.2 Phân tích các giải pháp nâng cao CLĐA và đề xuất giải pháp nâng cao CLĐA đường dây 377 Kim Động.
4.2.1 Điều chỉnh điện áp đầu nguồn tại trạm 110 kV Kim Động.
4.2.2 Điều chỉnh đầu phân áp cố định của máy biến áp trung gian 35/10 kV Khoái Châu.
4.2.3 Thay dây những đoạn có tổn thất điện áp lớn. Trang 85
4.2.4 Bù công suất phản kháng. Trang 87
MỤC KẾT LUẬN Trang 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 91
PHỤ LỤC 1 : MÃ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN,
ĐIỀU CHỈNH CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀU CHỈNH CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP LỘ 377 KIM ĐỘNG
PHỤ LỤC 3: ĐĨA CD PHẦN MỀM CHƯƠNG TRÌNH TÍNH
TOÁN.
96 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3091 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các phương pháp điều chỉnh điện áp trong lưới phân phối điện áp dụng cải thiện chất lượng điện áp trong lưới phân phối điện Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p dụng:
Với phụ tải hạ áp có tính đến tổn thất điện áp trên lưới hạ thế:
11 UUHU BH
0% UB1 5%
22 UUHU BH 2,5% UB2 5%
Với phụ tải không tính đến tổn thất điện áp trên lưới hạ thế:
1 UUU B
-5% UB1 5%
2 UUU B
-5% UB2 5%
Kiểm tra độ lệch điện áp tại các nút có phụ tải, tức là có điện năng tiêu thụ:
nút 4, nút 6, nút 7:
- Độ lệch điện áp tại nút 4 (phụ tải cao áp) :
Umax Nút 4 = 105,71429% - 100% = 5,71429 % > 5% U1> (Điện áp
chế độ max lớn hơn quy định)
Umin Nút 4 = 108,16076 % - 100% = 8,16076% > 5% U2> (Điện áp
chế độ min lớn hơn quy định)
- Độ lệch điện áp tại nút 6 (Có tổn thất trên lưới hạ áp) :
Umax Nút 6 = 103,9933 % - 100% = 3,9933 % (Điện áp
chế độ max nhỏ hơn quy định)
Umin Nút 6 = 110,441% -100% = 10,441 % > 5% U2> (Điện áp chế
độ min lớn hơn quy định)
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
63
- Độ lệch điện áp tại nút 7 (có tổn thất trên lưới hạ áp) :
Umax Nút 7 = 108,59320 % - 100% = 8,5932 % > 5% U1> (Điện áp
chế độ max lớn hơn quy định)
Umin Nút 7 = 111,62864% - 100% = 11,6284 % > 5% U2> (Điện áp
chế độ min lớn hơn quy định)
-Tính chỉ tiêu tổnq quát (CTTQ):
Công thức áp dụng:
2
1
1
1
1
2
2
2
UUU
UUU
U
Y
B
(6)
2
2
2
2
2
2
2
2
UUU
UUU
U
Y
B
(7)
-Tính CTTQ cho phụ tải ở nút 4:
2
41
78,1*2055
2
055
5,714292
Y = (2*(5,71429)/(10-2*1,78))^2 = 3,14929
2
42
78,1*2055
2
0)5(5
8.160762
Y = (2*(8,16076)/(10-2*1,78))^2 = 6,42317
Y(4) = Y1(4) + Y2(4) = 9,57246
-Tính CTTQ cho phụ tải ở nút 6:
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
64
2
61
78,1*2555
2
555
3,99332
Y =(2*(3,9933-(5-5+5)/2)/(5+5-5-2*1,78))^2=
4,30159
2
62
78,1*25.255
2
5,2)5(5
10,4412
Y = 21,76672
Y(6) = Y1(6) + Y2(6) = 25,96879
-Tính CTTQ cho phụ tải ở nút 7:
2
71
78,1*2555
2
555
8,59322
Y =(2*(8,5932-(5-5+5)/2)/(5+5-5-2*1.78))^2=
71,6186
2
72
78.1*25.255
2
5.2)5(5
11.62842
Y = 27,75417.
Y(7) = Y1(7) + Y2(7) = 99,37277
7
7
6
6
4
4
1
)()( Y
A
A
Y
A
A
Y
A
A
IYIY
N
= 400/850*9,67246 + 300/850*25,96879 + 150/850*99,37277 = 24,10412.
Tiếp theo ta sẽ tiến hành lần lượt các biện pháp điều chỉnh điện áp:
- Điều chỉnh điện áp đầu nguồn, lặp lại các tính toán trên, xác định điện áp tối
ưu ở chế độ max và chế độ min. Điện áp tối ưu tương ứng với CTTQ nhỏ
nhất.
- Kiểm tra CLĐA (chất lượng điện áp) nếu chưa đạt tiến hành các biện pháp
khác như điều chỉnh nấc phân áp máy biến áp trung gian, điều chỉnh đầu phân
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
65
áp máy biến áp phân phối, thay dây, bù phản kháng… Mỗi một điều chỉnh
đều cần tính lại CTTQ và kiểm tra CLĐA nên số lượng tính toán rất nhiều,
không thể tính bằng tay ngay cả với một ví dụ đơn giản như trên.
Nhận xét: Với lưới phân phối thực tế, mỗi xuất tuyến có hàng trăm nút thì
khối lượng tính toán rất lớn. Không thể tính bằng tay, nhưng các phép tính
hầu hết chỉ là lặp lại nên dễ dàng lập thành chương trình máy tính.
3.5 Thuật toán và chƣơng trình tính.
Chương trình tính điện áp lưới phân phối được sử dụng để tính cho
từng xuất tuyến hoặc đồng thời các xuất tuyến cấp cho một khu vực cấp điện
cho các phụ tải có biểu đồ phụ tải tương đối giống nhau. Chương trình gồm
các phần sau:
1-Nhập các thông số vào bảng số liệu chuẩn.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
66
- Nhập thông số điện trở, điện kháng của dây dẫn tương ứng với mã
hiệu dây và cấp điện áp.
- Nhập thông số các máy biến áp, tính toán các thông số điện trở, điện kháng,
hệ số biến áp.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
67
2-Nhập số liệu mô tả cấu trúc lưới
- Nhập số liệu nút: Điện năng tiêu thụ của phụ tải ngoài lưới nối vào nút.
- Nhập thông số nhánh: mã hiệu và chiều dài dây dẫn hoặc mã hiệu máy biến
áp, cấp điện áp vận hành.
- Mô tả cấu trúc lưới bằng liên kết nút đầu, nút cuối. Các nút được đặt tên tuỳ
ý, song không được trùng tên, liên kết các nút đúng theo sơ đồ, không tạo
mạch vòng, không đứt đoạn.
- Liên kết tính toán thông số.
- Tính sơ đồ thay thế, mô phỏng đường dây bằng các nút và nhánh, tên nhánh
đượclấy theo nút cuối. Thông số nhánh được mô phỏng như R và X nối tiếp,
trị số phụthuộc chiều dài và thông số của dây đẫn. Máy biến áp được coi như
một nhánh đặc biệt có các thông số R, X và hệ số biến áp phụ thuộc thông số
của máy biến áp.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
68
3-Tính tổn thất điện áp và điều chỉnh tối ưu điện áp.
-Tính phân bố dòng công suất theo tỷ lệ điện năng tiêu thụ. Chương
trình nhận dạng lưới sẽ tự động dò tìm nút đầu, nút cuối tạo ra liên kết các
nhánh của lưới, lập thành sơ đồ thay thế của đường dây và tính công suất
truyền dẫn trên từng đoạn nhánh.
-Tính tổn thất điện áp dựa trên công suất truyền tải trên từng nhánh và
thông số của nhánh.
-Tính điện áp trên các nút bằng hiệu số của điện áp đầu nguồn và tổng
sụt áp trên các nhánh nối từ nguồn đến nút đang xét.
-Tính chỉ tiêu tổng quát, thay đổi nấc phân áp ở các nhánh có máy biến
áp để chọn nấc tối ưu.
-So sánh giá trị điện áp tại các hộ tiêu thụ với các chỉ tiêu CLĐA. Kết
luận về chất lượng điện áp tại các hộ tiêu thụ.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
69
Sơ đồ chương trình được mô tả ở trang sau.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
70
Nhập số liệu chuẩn
Bảng thống số MBA.
- Thông số định mức BA.
- Tính trở, kháng MBA.
Nhập số liệu mô
tả cấu trúc lưới.
- Tên đường dây và
Điện áp đầu nguồn
Tính và điều chỉnh
điện áp tối ưu
- Tính quy đổi trở,
kháng
các nhánh về cấp điện
áp
đầu nguồn.
- Lập sơ đồ thay thế.
- Ra màn
hình.
Bảng số liệu
nút – nhánh.
- Sơ đồ liên kết
nút – nhánh.
- Thông số nhánh:
Đường dây hoặc MBA.
- Thông số nút: Điện năng
tiêu thụ tại nút và Công
suất bù phản
kháng
Chọn đường dây cần
tính
- Ra máy in
Ghi vào bảng số
liệu nút – nhánh.
Nhập thông số đầu nguồn.
- ( PMax, PMin; cosMax,
cosMin)
- Các tiêu chuẩn CLĐA.
- Nhận dạng cấu trúc lưới
theo
liên kết nút đầu – nút cuối.
- Tính lượng điện năng
truyền
tải trên các nhánh.
- Tính công suất truyền tải
trên
các nhánh.
- Tính tổn thất
điện áp trên các
nhánh ở thời
điểm Max, Min.
- Tính điện áp tại
các nút ở thời
điẻm Max, Min.
- Tính điều chỉnh
điện áp tối ưu
đầu phân áp của
các MBA.
- In kết quả tính.
- Kiểm tra CLĐA.
SƠ ĐỒ KHỐI CHƯƠNG TRÌNH TÍNH
Bảng số liệu trở,
kháng đường dây.
Số liệu điện trở, điện
kháng các loại dây
dẫn với các cấp điện
áp .
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
71
Trong chương trình có sử dụng giải thuật nhận dạng lưới điện phân
phối để tiện dụng với lưới điện vận hành thực tế có nhiều nhánh, nút. Việc sử
dụng các giải thuật này sẽ làm đơn giản cho việc nhập số liệu nút - nhánh do
không phải đăng ký trước số lượng nhánh, nút và ký hiệu nút cũng như thứ tự
nhập số liệu không cần phải theo quy luật.
Do đặc điểm của lưới điện phân phối là không có mạch vòng kín nên sự
liên kết giữa nút đầu và nút cuối cùng với thông số của đoạn nhánh nối giữa
hai nút đó đủ để vẽ sơ đồ toàn bộ lưới điện. Sau đây tác giả trình bày cụ thể
giải thuật tính điện năng, công suất và giải thuật tính điện áp nút.
1- Giải thuật tính điện năng, công suất nhánh.
Ý tưởng giải thuật:
- Lưới phân phối không có mạch vòng kín, nó gồm rất nhiều nút, đoạn
nhánh liên kết với nhau. Có thể hình dung lưới như một cây giao với thân là
đường trục, các nhánh tương ứng với các nhánh của lưới điện, các mắt nối
như các nút, gốc cây tương ứng với nút đầu nguồn. Thuật toán sẽ tiến hành bẻ
dần các nhánh từ ngoài vào trong đến khi hết nhánh thì kết thúc chương trình.
Ta có thể xét thuật toán nhận dạng lưới phân phối, tính điện năng, công suất
truyền dẫn trong nhánh theo cách tính từ dưới lên hay từ nút cuối về đầu
nguồn như sau:
Các bước thực hiện:
1- Duyệt từ đầu đến cuối dữ liệu, xác định một đoạn nhánh cuối của lưới.
2-Tính toán các thông số năng lượng của nhánh cuối như điện năng, công suất
truyền dẫn, tổn thất điện năng …trên nhánh cuối và ghi vào dữ liệu.
3- Đọc thông số năng lượng trên đoạn nhánh cuối vừa tính vào biến.
4- Xoá nhánh cuối ra khỏi chương trình.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
72
5- Chuyển tiếp các thông số năng lượng của cuối lên đoạn nhánh trên nối trực
tiếp đến nhánh cuối bằng cách cộng giá trị của biến vào giá trị thông số năng
lượng của nhánh, ghi vào dữ liệu.
6- Quay trở lại bước 1 nếu không xác định được nhánh cuối (đã xoá toàn bộ
các nhánh ra khỏi chương trình) thì thoát khỏi chương trình.
7- Nạp lại toàn bộ file dữ liệu, tiến hành tính toán các phần khác.
Lưu đồ của giải thuật này được trình bày ở trang sau.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
n đầu as string.
n cuối as string
sum A, sinAnh as string
+ Mở bảng sinhAnh trong field dữ liệu
Set rs = db.Open Record set (SQL)
+ Xoá số liệu cũ:
Anh = 0; Cs = 0
+ Chuyển về bản ghi đầu tiên.
Rs.Move first
Tìm bản ghi có Cs = 0.
Find First “ Cs = 0 ”
Không thấy
rs.No match
Kết thúc.
END SUB
Đọc tên nút cuối vào biến.
n cuối = rs.Fields(nc)
Tìm nhánh có nút đầu = ncuối
và Cs = 0 trong bảng sinhAnh
Không thấy
rs.No match
Đúng
TRUE
Sai
FALSE
Sai
FALSE
+ Gọi chương trinh con tính điện năng nhánh.
Call Anh (sinAnh)
+ Đọc thông số tính toán vào biến thông số
nhánh: sinAnh = rs.Fields(“Anh”)
+ Gọi chương trinh con tính công suất nhánh
+ Ghi thông số tính toán vào biến thông số
nhánh
Gọi chương trinh con tính tổn thất điện áp
Gọi chương trinh con tính thông số khác của nhánh
Đọc tên nút cuối vào biến:
n cuối = rs.Field (nc)
Xoá nhánh hiện hành ra khổi chương trình
Field (Cs) = 9
Tìm nhánh có nút đầu = n cuối và Cs = 0 trong
bảng SinAnh
Không thấy
rs.No match
Cộng giá trị điện năng trong biến sinAnh vào
giá trị hiện có của điện năng nhánh:
rs.Field (“ Anh”) + SinAnh
Cộng giá trị công suất trong biến công suất
nhánh vào giá trị hiện có của công suất nhánh
Đúng
TRUE
Sai
FALSE
LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT NHẬN DẠNG LƯỚI VÀ TÍNH CÁC THÔNG SỐ NHÁNH
Đúng
TRUE
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
74
Trình tự tính toán của giải thuật khá đơn giản, nó gồm hai vòng lặp
lồng vào nhau. Vòng lặp thứ nhất xác định một nhánh bất kỳ chưa bị xoá khỏi
chương trình. Khi xác định được, vòng lặp thứ hai sẽ tìm liên tiếp các nhánh
nối tiếp với nhau về phía cuối đường dây. Khi xác định được nhánh cuối
(nhánh 1) sẽ gọi các chương trình con tính thông số nhánh như công suất
truyền dẫn, tổn thất công suất …, xoá nhánh cuối ra khỏi chương trình và
chuyển số liệu vừa tính được lên nhánh trên nối trực tiếp đến nhánh vừa xét
(nhánh 2) và thoát ra khỏi vòng lặp thứ 2, trở lại vòng lặp 1 tiến hành đến khi
không xác định được nhánh chưa bị đánh dấu xoá thì thì kết thúc. Khi đó toàn
bộ dữ liệu đã được duyệt và tính toán.
Mỗi bước lặp của vòng lặp thứ nhất tính toán được một nhánh cuối và
xoá nó ra khỏi chương trình. Khi tính hết các nhánh cuối thì nhánh nối trực
tiếp với nhánh cuối lại trở thành nhánh cuối và lại được tính toán. Giải thuật
luôn chỉ tính với nhánh cuối cùng và kết thúc khi hết nhánh. Do số nhánh cần
tìm kiếm giảm liên tục sau mỗi vòng lặp nên tốc độ tìm kiếm và tính toán
cũng tăng nhanh.
2- Giải thuật tính điện áp nút.
Để tính điện áp nút khi đã biết tổn thất điện áp trên từng đoạn nhánh
cần tiến hành theo trình tự ngược so với tính công suất, tức là tính từ đầu đến
cuối đường dây. Ta sẽ xác định các nhánh nối trực tiếp vào nút đầu nguồn,
điện áp của nút cuối nhánh là điện áp đầu nguồn trừ đi tổn thất điện áp trong
nhánh. Tiếp theo sẽ tìm nhánh nối với nút vừa tính, điện áp nút cuối nhánh
này là điện áp nút đầu trừ đi tổn thất điện áp trong nhánh. Tiến hành tìm kiếm
và tính toán liên tục như vậy sẽ tính được điện áp toàn bộ các nút.
Ý tưởng giải thuật: xoá dần các nhánh từ đầu nguồn đến cuối đường dây sau
khi tính được điện áp ở nút cuối của nhánh và kết thúc giải thuật khi xoá toàn
bộ đường dây. Lưu đồ của giải thuật này được trình bày ở trang sau.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
75
n đầu as string
n cuối as string
mark1 as string
U cuối max as string
U cuối min as single
+ Mở bảng SinAnh trong field dữ liệu.
Set rs = db.OpenReordset(SQL).
+ Xoá số liệu cũ.
Unút max, Unút min = 0, Cs = 9.
+ Chuyển về bản ghi đầu tiên.
rs.Movefirst
Gán cho biến nđầu tên của nút đầu trong bảng sinAnh.
n đầu = rs.field “nd”
Đánh dấu vị trí bản ghi:
Mark 1 = rs.Bookmark
Tìm kiếm trong bảng sinAnh tên nút cuối = nđầu:
rs.FindFirst “nc = n đàu ”
Không thấy
rs. Nomatch
Tìm kiếm trong bảng sinAnh tên nút đầu = nđầu & Unút max = 0:
rs.FindFirst “nd = n đàu ”AND “Unút max = 0”
Chuyển đến bản ghi tiếp theo:
rs.Move next
Trở về bản ghi đã đánh dấu:
rs.BookMark = mark 1
Thông báo lỗi dữ liệu:
Không tìm thấy nút đầu nguồn
+ Tính điện áp nút cuối nhánh nối trực tiếp với nút có điện áp:
Unút max(i) = Unút max - Umax nhánh((i)
Unút min(i) = Unút min - Umin nhánh((i)
+ Ghi giá trị Unút max và Unút min vào bảng SinAnh
Không thấy
rs. Nomatch
Không thấy
rs. Nomatch
+ Đọc giá trị điện áp và tên nút cuối của nhánh có điện áp nút:
Unút cuối max = Unút max
Unút cuối min = Unút min
n cuối = Nút cuối
+ Xoá nhánh hiện hành ra khỏi chương trình:
Cs = 5
+ Ghi các sửa đổi vào bảng sinAnh
Tìm kiếm trong bảng sinAnh nhánh có Unút max > 0 và Cs = 9:
rs.FindFirst “Unutmax > 0 ”AND “ Cs = 9 ”
Tìm kiếm trong bảng sinAnh tên nút đầu = nđầu & Unút max = 0:
rs.FindFirst “nd = n đàu ”AND “Unút max = 0”
Không thấy
rs. Nomatch
Không thấy
rs. Nomatch
Kết thúc
END SUB
+ Tính điện áp nút cuối nhánh nối
trực tiếp với nút đầu nguồn:
Unútmax(i)= Unútmax đầu nguồn
- Umaxnhánh(i)
Unútmin(i)= Unútmin đầu nguồn
- Uminnhánh(i)
+ Ghi giá trị Unút max và Unútmin
vào bảng sinhAnh
FALSE
( Nút giữa đường
dây) TRUE
( Nút đầu đường dây)
TRUE
FALSE
TRUE
FALSE
FALSE TRUE
TRUE
FALSE
LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT TÍNH ĐIỆN ÁP NÚT
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
76
Giải thuật gồm 4 vòng lặp:
- Vòng lặp thứ nhất duyệt lần lượt từ đầu đến cuối dữ liệu để tìm nút
đầu tiên của đường dây. Nút đầu tiên của đường dây là nút có trong trường nd
(nút đầu) nhưng không có trong trường nc (nút cuối). Khi xác định được
nhánh có nút đầu tiên của đường dây thì thoát ra khỏi vòng lặp.
- Vòng lặp thứ hai tìm các nhánh nối trực tiếp với nút đầu tiên của
đường dây có Unút = 0 và tính điện áp tại nút cuối của nhánh: Unút = Uđầu
nguồn - Unhánh. Thoát khỏi vòng lặp khi không tìm thấy nhánh theo yêu cầu.
- Vòng lặp thứ 3: Duyệt dữ liệu, xác định lần lượt các nhánh có Unút >0
(điện áp nút cuối). Khi xác định được mỗi nhánh có Unút >0 thì đọc giá trị
Unút vào biến Ucuốimax hoặc Ucuốimin, đánh dấu để loại nhánh này ra khỏi
chương trình và thực hiện vòng lặp 4. Thoát khỏi vòng lặp khi không tìm thấy
nhánh theo yêu cầu.
- Vòng lặp 4: Được lồng trong vòng lặp 3, sẽ tìm lần lượt các nhánh có
nút đầu cùng tên với nút cuối của nhánh được xác định trong vòng lặp 3 có
Unút = 0 và tính điện áp tại nút cuối của nhánh: Unút = Ucuốimax hoặc (
Ucuốimin - Unhánh). Thoát khỏi vòng lặp khi không tìm thấy nhánh theo yêu
cầu, ghi những sửa đổi vào field dữ liệu trên đĩa từ, kết thúc giải thuật.
Chương trình được lập trên ngôn ngữ VISUAL BASIC 6.0 và Cơ sở dữ liệu
ACCESS do các lý do sau:
- Có khả năng bảo mật dữ liệu.
- Có khả năng truy cập xa.
- Có khả năng lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn nên có thể tính được lưới phân phối
phức tạp trên thực tế với số lượng nhánh, nút không hạn chế.
Mã nguồn của chương trình được in trong phần phụ lục.
3.6 Kết luận
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
Xuất phát từ yêu cầu cần kiểm tra, tính toán và điều chỉnh độ lệch điện
áp, ta đã phân tích các thông số của lưới điện phân phối, chuyển lưới điện
phức tạp có nhiều cấp điện áp, có các máy biến áp trung gian giữa đường dây
thành sơ đồ tương đương chỉ có một cấp điện áp. Từ ví dụ tính toán tổng hợp
thành các giải thuật, lập chương trình máy tính có khả năng tính toán nhanh
chóng, dễ sử dụng, có thể áp dụng để tính toán, phân tích và điều chỉnh tối ưu
đầu phân áp của lưới điện phân phối trong thực tế vận hành có nhiều cấp điện
áp.
Để xuất dữ liệu sau khi đã tính toán ta nhấp chuột chon ok được bảng số liệu
tính toán của chương trình.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
78
CHƢƠNG 4:
TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CLĐA
Ở LƢỚI PHÂN PHỐI HƢNG YÊN
4.1 Hiện trạng CLĐA ở Hƣng Yên:
Áp dụng những phân tích ở trên và chương trình tính toán trên máy tính
đã lập để tính kiểm tra chất lượng điện áp cho lộ 377 trạm 110kV Kim Động.
Với số liệu đầu nguồn ở phần phụ lục ta nhận thấy điện áp ở đầu nguồn
đường dây 377 trạm 110kV Kim Động thường duy trì ở mức 37 kV ở chế độ
max và 36kV ở chế độ min do hoạt động của hệ thống điều áp dưới tải.
Thông số của lộ 377: Pmax = 8000 kW; Imax = 155,2 A ; cos = 0.85.
Pmin = 3000kW; Imin = 58.2 A ; cos = 0.85.
Nhập số liệu trên và tiêu chuẩn CLĐA theo nghị định 45CP vào
chương trình, tính cho toàn bộ các nút trên đường dây.
Kết quả tính xấp xỉ với kết quả đo đạc thực tế, và cũng cho thấy rằng
CLĐA không tốt trên rất nhiều phụ tải, thể hiện ở chỉ tiêu tổng quát.
Y377 Kim Động = 508,7704.
Điều chỉnh tối ưu đầu phân áp các máy phân phối CLĐA được cải thiện
nhưng rất nhiều trạm chưa đạt CLĐA.
Y377 Kim Động = 252,8877.
Từ kết quả tính toán ta nhận thấy: (Bảng 1 và Bảng 2)
- Điện áp tại thanh cái các trạm 35/10 đạt yêu cầu.
- Điện áp tại thời điểm max của các trạm 10/0,4 sau trạm 35/10 ở cuối nguồn
thấp nhưng điện áp tại thời điểm min cao.
- Điện áp của các trạm trên đường dây 377 Trạm 35/10kV Kim Động hầu hết
không đạt yêu cầu.
Bảng 4-1: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải của đường dây
377 Kim Động.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
Stt Nút cuối Mã hiệu BA
Nấc vận
hành
Số nấc Cấp điện áp
Unút
max %
Unút min
Chất luợng
điện áp
1. TCHAT2 2500-35/10 3 5 35 100.28 102.44
2. T. Kim Quang 180-10/0.4 3 5 10 93.50 104.11 U1<;
3.
B. Phung
Hung
320-10/0.4 3 5 10 91.46 103.48 U1<;
4. T. Ngoc Nha 250-10/0.4 1 5 10 85.22 97.74 U1<;
5. B Dai Hung 320-10/0.4 3 5 10 88.87 102.67 U1<;
6. T.Uyen 180-10/0.4 3 5 10 86.08 101.89 U1<;
7. Bom Uyen 320-10/0.4 3 5 10 86.56 102.11 U1<;
8. T. Nghi Xuyen 180-10/0.4 3 5 10 82.29 100.51 U1<;
9. T. Thuan Hung 320-10/0.4 3 5 10 83.02 100.78 U1<;
10. T Phu Cuong 180-10/0.4 3 5 10 85.67 101.78 U1<;
11. T Nhue Duong 320-10/0.4 3 5 10 86.74 102.18 U1<;
12.
T Quang
Trung
180-10/0.4 3 5 10 86.57 102.12 U1<;
13. B. An Vi 180-10/0.4 3 5 10 90.57 102.14 U1<;
14. B. An Thai 180-10/0.4 3 5 10 92.58 102.96 U1<;
15. B An Vi 2 180-10/0.4 3 5 10 96.33 104.37 U1<;
16. T Ong Dinh 180-10/0.4 3 5 10 92.05 102.77 U1<;
17. Truong Hoc 180-10/0.4 3 5 10 89.03 101.79 U1<;
18. T Khoa Nhu 400-10/0.4 3 5 10 89.78 102.07 U1<;
19. T. Thai Hoa 100-10/0.4 3 5 10 90.53 102.35 U1<;
20. B. Tan Dan 180-10/0.4 3 5 10 87.14 101.08 U1<;
21. T. Bai Say 320-10/0.4 3 5 10 91.23 102.62 U1<;
22. Thon 3 320-10/0.4 3 5 10 87.86 102.35 U1<;
23. TCHAT1 4000-35/10 3 5 35 93.65 99.69
24. Xom Bac 180-10/0.4 3 5 10 89.54 101.61 U1<;
25. T. Dong Ket 320-10/0.4 3 5 10 84.59 99.76 U1<;
26. T. Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 85.57 100.12 U1<;
27. T. Hoa Hop 180-10/0.4 3 5 10 84.86 99.86 U1<;
28. T Lac Thuy 100-10/0.4 3 5 10 83.23 99.24 U1<;
29. T Phu My 180-10/0.4 3 5 10 85.48 100.09 U1<;
30. UB Tan Chau 180-10/0.4 3 5 10 80.47 98.21 U1<;
31. BD Tan Chau 50-10/0.4 3 5 10 86.61 100.51 U1<;
32. T. Hong Chau 320-10/0.4 3 5 10 82.27 98.88 U1<;
33. T. Man Hoa 180-10/0.4 3 5 10 83.75 99.44 U1<;
34. B Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 88.64 101.27 U1<;
35. B Thanh Cong 320-10/0.4 3 5 10 88.70 102.74 U1<;
36.
B. Thuan
Hung
180-10/0.4 3 5 10 91.01 103.61 U1<;
37. BU Ma Tre 180-10/0.4 3 5 10 90.86 103.55 U1<;
38.
UB Thuan
Hung
320-10/0.4 3 5 10 85.01 101.42 U1<;
39.
BD Thuan
Hung
50-10/0.4 3 5 10 89.25 103.01 U1<;
40. T. Man Xuyen 320-10/0.4 3 5 10 83.16 99.22 U1<;
41. T. Nam Mau 100-10/0.4 3 5 10 84.11 99.57 U1<;
42. T. Phuong Tru 250-10/0.4 3 5 10 83.65 99.40 U1<;
43.
Xom Duong
Tu
180-10/0.4 3 5 10 83.05 99.18 U1<;
44. B. Kim Nguu 180-10/0.4 3 5 10 92.44 102.81 U1<;
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
Bảng 4-2: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải của đường
dây 377 Kim Động sau khi đã điều chỉnh đầu phân áp tối ưu.
Stt Nút cuối Mã hiệu BA
Nấc vận
hành
Nấc tối u Cấp điện áp Unút max Unút min
Chất luợng
điện áp
1. TCHAT2 2500-35/10 3 3 35 100.28 102.44
2. T. Kim Quang 180-10/0.4 3 5 10 98.89 109.97 U1;
3.
B. Phung
Hung
320-10/0.4 3 5 10 96.76 109.31 U1;
4. T. Ngoc Nha 250-10/0.4 1 5 10 95.19 108.79 U1;
5. B Dai Hung 320-10/0.4 3 5 10 94.05 108.46 U1;
6. T.Uyen 180-10/0.4 3 5 10 91.05 107.62 U1;
7. Bom Uyen 320-10/0.4 3 5 10 91.51 107.84 U1;
8. T. Nghi Xuyen 180-10/0.4 3 5 10 87.20 106.22 U1;
9. T. Thuan Hung 320-10/0.4 3 5 10 87.93 106.50 U1;
10. T Phu Cuong 180-10/0.4 3 5 10 90.59 107.49 U1;
11. T Nhue Duong 320-10/0.4 3 5 10 91.67 107.90 U1;
12.
T Quang
Trung
180-10/0.4 3 5 10 91.50 107.83 U1;
13. B. An Vi 180-10/0.4 3 5 10 95.96 107.95 U1;
14. B. An Thai 180-10/0.4 3 5 10 97.94 108.77 U1;
15. B An Vi 2 180-10/0.4 3 5 10 101.69 110.17 U2>;
16. T Ong Dinh 180-10/0.4 3 5 10 97.40 108.56 U1;
17. Truong Hoc 180-10/0.4 3 5 10 94.30 107.57 U1;
18. T Khoa Nhu 400-10/0.4 3 5 10 95.03 107.84 U1;
19. T. Thai Hoa 100-10/0.4 3 5 10 95.78 108.12 U1;
20. B. Tan Dan 180-10/0.4 3 5 10 92.38 106.85 U1;
21. T. Bai Say 320-10/0.4 3 5 10 96.47 108.38 U1;
22. Thon 3 320-10/0.4 3 5 10 93.01 108.14 U1;
23. TCHAT1 4000-35/10 3 3 35 93.65 99.69
24. Xom Bac 180-10/0.4 3 5 10 94.71 107.33 U1;
25. T. Dong Ket 320-10/0.4 3 5 10 89.58 105.40 U1;
26. T. Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 90.52 105.76 U1;
27. T. Hoa Hop 180-10/0.4 3 5 10 89.78 105.48 U1;
28. T Lac Thuy 100-10/0.4 3 5 10 88.11 104.85 U1<;
29. T Phu My 180-10/0.4 3 5 10 90.36 105.70 U1;
30. UB Tan Chau 180-10/0.4 3 5 10 85.33 103.81 U1<;
31. BD Tan Chau 50-10/0.4 3 5 10 91.48 106.12 U1;
32. T. Hong Chau 320-10/0.4 3 5 10 87.12 104.48 U1<;
33. T. Man Hoa 180-10/0.4 3 5 10 88.59 105.03 U1;
34. B Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 93.57 106.90 U1;
35. B Thanh Cong 320-10/0.4 3 5 10 93.77 108.50 U1;
36.
B. Thuan
Hung
180-10/0.4 3 5 10 96.09 109.37 U1;
37. BU Ma Tre 180-10/0.4 3 5 10 95.94 109.31 U1;
38.
UB Thuan
Hung
320-10/0.4 3 5 10 90.03 107.16 U1;
39.
BD Thuan
Hung
50-10/0.4 3 5 10 94.27 108.76 U1;
40. T. Man Xuyen 320-10/0.4 3 5 10 88.06 104.83 U1<;
41. T. Nam Mau 100-10/0.4 3 5 10 89.00 105.19 U1;
42. T. Phuong Tru 250-10/0.4 3 5 10 88.53 105.01 U1;
43.
Xom Duong
Tu
180-10/0.4 3 5 10 87.93 104.78 U1<;
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
44. B. Kim Nguu 180-10/0.4 3 5 10 97.83 108.62 U1;
4.2 Phân tích các giải pháp nâng cao CLĐA và đề xuất giải pháp
nâng cao CLĐA đƣờng dây 377 Kim Động.
Để đạt được tiêu chuẩn CLĐA tại các phụ tải theo quy định thì tốt nhất
là điều chỉnh phụ tải cho bằng phẳng, giảm độ chênh lệch giữa cao điểm và
thấp điểm. Nếu được như vậy sẽ tăng khả năng truyền tải của đường dây và
hệ số sử dụng của các máy biến áp, đồng thời giảm tổn thất, nâng cao chất
lượng điện năng. Điều này có thể đạt được nhờ áp dụng các biện pháp về kinh
tế như tăng giá điện ở thời điểm max và giảm giá ở thời điểm min với một tỷ
lệ thích hợp cho tất cả các hộ tiêu thụ điện.
Với thông số hiện tại của đường dây 377 Kim Động và giá trị thực tế
của các phụ tải vào thời điểm max và min ta nhận thấy CLĐA không đạt yêu
cầu do giá trị điện áp đầu nguồn cố định trong khi độ chênh lệch phụ tải giữa
cao điểm và thấp điểm quá lớn. Với các trạm 10/0.4kV ở cuối nguồn thì điều
chỉnh điện áp đầu nguồn của trạm 110kV không mang lại kết quả vì điện áp
chế độ max cao (U1).
Trong khi chưa áp dụng tốt các biện pháp điều chỉnh giá điện để giảm
độ chênh lệch phụ tải, có thể thực hiện các biện pháp sau để điều chỉnh
CLĐA:
- Điều chỉnh điện áp đầu nguồn trạm 110 kV cho phù hợp với phụ tải ở
chế độ max và min. Biện pháp này khi thực hiện phải xét đến ảnh hưởng của
việc điều chỉnh điện áp đến các phụ tải khác của trạm 110kV Kim Động.
- Đặt đúng đầu phân áp của các máy biến áp phân phối.
- Nâng tiết diện dây dẫn cho những đường dây dài, trở kháng lớn. Biện
pháp này có tác dụng tốt, song chi phí lớn.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
- Bù công suất phản kháng trên đường dây và tại các phụ tải để nâng
cao điện áp. Biện pháp này có tác dụng tốt với các đường dây có điện kháng
lớn, nhưng có thể gây quá áp ở chế độ min nếu bù cố định.
- Bù dọc trên những đường dây có điện kháng lớn. áp dụng biện pháp
này cần tính tới khả năng thay đổi kết dây trong quá trình vận hành để tránh
cộng hưởng.
- Lắp đặt các máy biến áp đặc biệt để điều chỉnh điện áp trên đường
dây. Biện pháp này muốn có tác dụng tốt cần có hệ thống SCADA thu thập
thông tin về giá trị điện áp tại các phụ tải để tính toán đề ra quy luật điều
chỉnh điện áp phù hợp với biến động của phụ tải.
Giả thiết rằng việc điều chỉnh điện áp tại đầu nguồn trạm 110kV Kim
Động không gây ảnh hưởng lớn đến các xuất tuyến khác, ta tiến hành lần lượt
các biện pháp nâng cao CLĐA như sau:
4.2.1 Điều chỉnh điện áp đầu nguồn tại trạm 110 kV Kim Động.
Ở mức 37.5kV ở chế độ max và 33.25 kV ở chế độ min nhập thông số
vào chương trình, tính toán lại ta nhận thấy CLĐA được cải thiện đáng kể, thể
hiện ở giá trị CTTQ Y377 Kim Động = 390,0099 khi chưa điều chỉnh tối ưu đầu
phân áp của các trạm phân phối và CTTQ Y377 Kim Động = 153,74 khi đã điều
chỉnh tối ưu đầu phân áp của các máy biến áp phân phối.
Nhận xét: Từ kết quả tại bảng 3.
- Đã có 5 trạm biến áp 10/0,4 đạt yêu cầu về chất lượng điện áp.
- Còn lại 37 trạm 10/0.4 chưa đạt yêu cầu vể CLĐA, hầu hết các trạm đều có
U1< và một số trạm co U2 <.
Bảng 4-3: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải sau khi đã điều
chỉnh điện áp đầu nguồn trạm 110 kV và đầu phân áp tối ưu.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
Stt Nút cuối Mã hiệu BA
Nấc
vận
hành
Nấc tối
u
Cấp điện áp Unút max Unút min Chất luợng
điện áp
1. TCHAT2 2500-35/10 3 3 35 102.42 94.74
2. T. Kim Quang 180-10/0.4 3 5 10 101.14 101.37 OK
3.
B. Phung
Hung
320-10/0.4 3 5 10 96.99 99.95 U1<;
4. T. Ngoc Nha 250-10/0.4 1 5 10 97.45 100.18 U1<;
5. B Dai Hung 320-10/0.4 3 5 10 96.32 99.86 U1<;
6. T.Uyen 180-10/0.4 3 5 10 93.35 99.03 U1<;
7. Bom Uyen 320-10/0.4 3 5 10 93.81 99.25 U1<;
8. T. Nghi Xuyen 180-10/0.4 3 5 10 89.55 97.65 U1<;
9. T. Thuan Hung 320-10/0.4 3 5 10 90.27 97.92 U1<;
10. T Phu Cuong 180-10/0.4 3 5 10 92.90 98.91 U1<;
11. T Nhue Duong 320-10/0.4 3 5 10 93.97 99.31 U1<;
12.
T Quang
Trung
180-10/0.4 3 5 10 93.80 99.25 U1<;
13. B. An Vi 180-10/0.4 3 5 10 98.66 99.51 U1<;
14. B. An Thai 180-10/0.4 3 5 10 100.63 100.33 OK
15. B An Vi 2 180-10/0.4 3 4 10 101.52 98.97 OK
16. T Ong Dinh 180-10/0.4 3 5 10 100.09 100.13 OK
17. Truong Hoc 180-10/0.4 3 5 10 97.03 99.14 U1<;
18. T Khoa Nhu 400-10/0.4 3 5 10 97.75 99.41 U1<;
19. T. Thai Hoa 100-10/0.4 3 5 10 98.49 99.69 U1<;
20. B. Tan Dan 180-10/0.4 3 5 10 95.13 98.43 U1<;
21. T. Bai Say 320-10/0.4 3 5 10 99.17 99.95 U1<;
22. Thon 3 320-10/0.4 3 5 10 95.29 99.54 U1<;
23. TCHAT1 4000-35/10 3 3 35 96.01 92.07
24. Xom Bac 180-10/0.4 3 5 10 97.42 98.90 U1<;
25. T. Dong Ket 320-10/0.4 3 5 10 92.35 96.99 U1<; U2<;
26. T. Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 93.28 97.34 U1<; U2<;
27. T. Hoa Hop 180-10/0.4 3 5 10 92.54 97.07 U1<; U2<;
28. T Lac Thuy 100-10/0.4 3 5 10 90.89 96.45 U1<; U2<;
29. T Phu My 180-10/0.4 3 5 10 93.12 97.28 U1<; U2<;
30. UB Tan Chau 180-10/0.4 3 5 10 88.14 95.41 U1<; U2<;
31. BD Tan Chau 50-10/0.4 3 5 10 94.23 97.70 U1<;
32. T. Hong Chau 320-10/0.4 3 5 10 89.91 96.08 U1<; U2<;
33. T. Man Hoa 180-10/0.4 3 5 10 91.36 96.63 U1<; U2<;
34. B Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 96.29 98.47 U1<;
35. B Thanh Cong 320-10/0.4 3 5 10 96.04 99.91 U1<;
36.
B. Thuan
Hung
180-10/0.4 3 5 10 98.34 100.77 U1<;
37. BU Ma Tre 180-10/0.4 3 5 10 98.19 100.71 U1<;
38.
UB Thuan
Hung
320-10/0.4 3 5 10 92.34 98.58 U1<;
39.
BD Thuan
Hung
50-10/0.4 3 5 10 96.54 100.16 U1<;
40. T. Man Xuyen 320-10/0.4 3 5 10 90.84 96.43 U1<; U2<;
41. T. Nam Mau 100-10/0.4 3 5 10 91.77 96.78 U1<; U2<;
42. T. Phuong Tru 250-10/0.4 3 5 10 91.31 96.60 U1<; U2<;
43.
Xom Duong
Tu
180-10/0.4 3 5 10 90.71 96.38 U1<; U2<;
44. B. Kim Nguu 180-10/0.4 3 5 10 100.52 100.18 OK
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
4.2.2-Điều chỉnh đầu phân áp cố định của máy biến áp trung gian
35/10 kV Khoái Châu:
* Điều chỉnh nấc phân áp về nấc 4, giữ nguyên giá trị điện áp đầu nguồn:
- Chỉ tiêu tổng quát Y377 Kim Động = 247.5758 nhỏ hơn CTTQ khi vận hành ở
nấc 3 ( Y377 Kim Động = 390,0099 ) khi chưa điều chỉnh tối ưu nấc phân áp của
các máy biến áp 10/0.4kV.
- Chỉ tiêu tổng quát Y377 Kim Động = 74,2918 nhỏ hơn CTTQ khi vận hành ở nấc
3 (Y377 Kim Động = 153,74) khi đã điều chỉnh tối ưu nấc phân áp của các máy
phân phối 10/0.4kV.
*Điều chỉnh nấc phân áp về nấc 2, giữ nguyên giá trị điện áp đầu nguồn:
- Chỉ tiêu tổng quát Y377 Kim Động = 558,6359 lớn hơn CTTQ khi vận hành ở
nấc 3 (Y377 Kim Động = 390,0099) khi chưa điều chỉnh tối ưu nấc phân áp của
các máy biến áp 10/0.4kV.
- Chỉ tiêu tổng quát Y377 Kim Động = 265,9938 lớn hơn CTTQ khi vận hành ở
nấc 3 (Y377 Kim Động = 153,74) khi đã điều chỉnh tối ưu nấc phân áp của các
máy biến áp 10/0.4kV.
Vậy nấc vận hành số 4 của trạm 35/10kV Khoái Châu là tối ưu. Đầu phân áp
số 3 chưa phải là đầu phân áp tối ưu. Ta chuyển đầu phân áp của trạm trung
gian Khoái Châu từ nấc 3 sang nấc 4.
Nhận xét: Từ kết quả bảng 4.
- Kết quả có 15 trạm biến áp 10/0,4 đạt yêu cầu về chất lượng điện áp.
- Còn lại 27 trạm 10/0.4 chưa đạt yêu cầu vể CLĐA, hầu hết đều có U1< .
Kết quả tính toán sau điều chỉnh từ đầu phân áp số 3 sang dầu phân áp số 4
với đầu phân áp tối ưu.
Bảng 4- 4: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải khi đã điều
chỉnh đầu phân áp trạm biến áp trung gian và đầu phân áp tối ưu.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
Stt Nút cuối
Mã hiệu
BA
Nấc vận hành Nấc tối u Cấp điện áp Unút max Unút min
Chất luợng
điện áp
1. TCHAT2
2500-
35/10
4 3 35 105.16 97.18
2. T. Kim Quang
180-
10/0.4
3 4 10 101.28 101.22 OK
3.
B. Phung
Hung
320-
10/0.4
3 5 10 100.03 102.65 OK
4. T. Ngoc Nha
250-
10/0.4
1 5 10 100.49 102.89 OK
5. B Dai Hung
320-
10/0.4
3 5 10 99.36 102.57 U1<;
6. T.Uyen
180-
10/0.4
3 5 10 96.39 101.74 U1<;
7. Bom Uyen
320-
10/0.4
3 5 10 96.85 101.95 U1<;
8. T. Nghi Xuyen
180-
10/0.4
3 5 10 92.59 100.36 U1<;
9. T. Thuan Hung
320-
10/0.4
3 5 10 93.31 100.63 U1<;
10. T Phu Cuong
180-
10/0.4
3 5 10 95.94 101.61 U1<;
11. T Nhue Duong
320-
10/0.4
3 5 10 97.01 102.01 U1<;
12.
T Quang
Trung
180-
10/0.4
3 5 10 96.84 101.95 U1<;
13. B. An Vi
180-
10/0.4
3 5 10 101.70 102.22 OK
14. B. An Thai
180-
10/0.4
3 5 10 103.67 103.03 OK
15. B An Vi 2
180-
10/0.4
3 3 10 101.72 98.92 OK
16. T Ong Dinh
180-
10/0.4
3 5 10 103.14 102.83 OK
17. Truong Hoc
180-
10/0.4
3 5 10 100.07 101.85 OK
18. T Khoa Nhu
400-
10/0.4
3 5 10 100.79 102.12 OK
19. T. Thai Hoa
100-
10/0.4
3 5 10 101.53 102.39 OK
20. B. Tan Dan
180-
10/0.4
3 5 10 98.17 101.13 U1<;
21. T. Bai Say
320-
10/0.4
3 5 10 102.22 102.65 OK
22. Thon 3
320-
10/0.4
3 5 10 98.33 102.25 U1<;
23. CXBac AC50/8 1 1 10 93.47 92.59
24. Xom Bac
180-
10/0.4
3 5 10 100.47 101.60 OK
25. T. Dong Ket
320-
10/0.4
3 5 10 95.39 99.70 U1<;
26. T. Trung Chau
180-
10/0.4
3 5 10 96.32 100.05 U1<;
27. T. Hoa Hop
180-
10/0.4
3 5 10 95.59 99.77 U1<;
28. T Lac Thuy
100-
10/0.4
3 5 10 93.93 99.15 U1<;
29. T Phu My
180-
10/0.4
3 5 10 96.16 99.99 U1<;
30. UB Tan Chau
180-
10/0.4
3 5 10 91.18 98.12 U1<;
31. BD Tan Chau 50-10/0.4 3 5 10 97.27 100.40 U1<;
32. T. Hong Chau
320-
10/0.4
3 5 10 92.95 98.78 U1<;
33. T. Man Hoa
180-
10/0.4
3 5 10 94.41 99.33 U1<;
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
34. B Trung Chau
180-
10/0.4
3 5 10 99.34 101.18 U1<;
35. B Thanh Cong
320-
10/0.4
3 5 10 99.09 102.61 U1<;
36.
B. Thuan
Hung
180-
10/0.4
3 5 10 101.38 103.47 OK
37. BU Ma Tre
180-
10/0.4
3 5 10 101.23 103.41 OK
38.
UB Thuan
Hung
320-
10/0.4
3 5 10 95.39 101.29 U1<;
39.
BD Thuan
Hung
50-10/0.4 3 5 10 99.58 102.87 U1<;
40. T. Man Xuyen
320-
10/0.4
3 5 10 93.88 99.13 U1<;
41. T. Nam Mau
100-
10/0.4
3 5 10 94.81 99.48 U1<;
42. T. Phuong Tru
250-
10/0.4
3 5 10 94.35 99.31 U1<;
43.
Xom Duong
Tu
180-
10/0.4
3 5 10 93.75 99.08 U1<;
44. B. Kim Nguu
180-
10/0.4
3 5 10 103.56 102.89 OK
4.2.3 Thay dây những đoạn có tổn thất điện áp lớn.
Thay dây dẫn đường trục từ MC970 trạm TG Khoái Châu đến cột 77;
Từ cột 77 đến cột 26. Từ MC973 đến cột 28 và từ cột 48 đến cột 29 bằng dây
dẫn AC95 cho dây dẫn AC50. Tính lại tổn thất điện áp với điện áp đầu nguồn
và nấc phân áp của MBA trung gian đã xác định ở trên. Kết quả chất lượng
điện áp được cải thiện rõ rệt thể hiện ở CTTQ: Y377 Kim Động = 107,2481 khi
chưa điều chỉnh tối ưu đầu phân áp của các trạm phân phối 10/0.4kV và
CTTQ (Y377 Kim Động = 11.48032 ) khi đã điều chỉnh tối ưu đầu phân áp cố định
của trạm 10/0.4kV.
Kết quả tính toán sau khi điều chỉnh điện áp đầu nguồn, thay dây và tối
ưu đầu phân áp cố định:
Nhận xét từ bảng kết quả 5:
- Kết quả có 33 trạm biến áp 10/0,4 đạt yêu cầu về chất lượng điện áp.
- Còn lại 9 trạm 10/0.4 chưa đạt yêu cầu vể CLĐA, hầu hết đều có U1< .
Bảng 4- 5: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải sau khi thay
dây dẫn và điều chỉnh đầu phân áp tối ưu.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
87
Stt Nút cuối Mã hiệu BA
Nấc
vận
hành
Nấc tối u
Cấp điện
áp
Unút max Unút min Chất luợng
điện áp
1. TCHAT2 2500-35/10 4 3 35 104.89 97.08
2. T. Kim Quang 180-10/0.4 3 4 10 103.81 102.13 OK
3.
B. Phung
Hung
320-10/0.4 3 5 10 102.78 103.62 OK
4. T. Ngoc Nha 250-10/0.4 1 5 10 103.79 104.07 OK
5. B Dai Hung 320-10/0.4 3 5 10 103.22 103.95 OK
6. T.Uyen 180-10/0.4 3 5 10 102.15 103.82 OK
7. Bom Uyen 320-10/0.4 3 5 10 103.02 104.19 OK
8. T. Nghi Xuyen 180-10/0.4 3 4 10 101.50 101.84 OK
9. T. Thuan Hung 320-10/0.4 3 5 10 101.17 103.49 OK
10. T Phu Cuong 180-10/0.4 3 5 10 101.98 103.79 OK
11. T Nhue Duong 320-10/0.4 3 5 10 103.20 104.25 OK
12.
T Quang
Trung
180-10/0.4 3 5 10 103.01 104.18 OK
13. B. An Vi 180-10/0.4 3 5 10 101.08 101.98 OK
14. B. An Thai 180-10/0.4 3 5 10 103.39 102.92 OK
15. B An Vi 2 180-10/0.4 3 3 10 101.98 99.02 OK
16. T Ong Dinh 180-10/0.4 3 5 10 102.78 102.69 OK
17. Truong Hoc 180-10/0.4 3 5 10 99.60 101.67 U1<;
18. T Khoa Nhu 400-10/0.4 3 5 10 100.45 101.99 OK
19. T. Thai Hoa 100-10/0.4 3 5 10 101.29 102.30 OK
20. B. Tan Dan 180-10/0.4 3 5 10 103.44 103.11 OK
21. T. Bai Say 320-10/0.4 3 5 10 102.27 102.67 OK
22. Thon 3 320-10/0.4 3 5 10 102.44 103.72 OK
23. TCHAT1 4000-35/10 4 3 35 99.11 94.64
24. Xom Bac 180-10/0.4 3 5 10 102.70 102.44 OK
25. T. Dong Ket 320-10/0.4 3 5 10 98.25 100.77 U1<;
26. T. Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 99.69 101.31 U1<;
27. T. Hoa Hop 180-10/0.4 3 5 10 99.32 101.17 U1<;
28. T Lac Thuy 100-10/0.4 3 5 10 97.68 100.55 U1<;
29. T Phu My 180-10/0.4 3 5 10 100.24 101.51 OK
30. UB Tan Chau 180-10/0.4 3 5 10 98.50 100.86 U1<;
31. BD Tan Chau 50-10/0.4 3 5 10 102.00 102.17 OK
32. T. Hong Chau 320-10/0.4 3 5 10 100.33 101.55 OK
33. T. Man Hoa 180-10/0.4 3 5 10 101.35 101.93 OK
34. B Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 103.44 102.71 OK
35. B Thanh Cong 320-10/0.4 3 4 10 101.08 101.52 OK
36.
B. Thuan
Hung
180-10/0.4 3 4 10 103.71 102.50 OK
37. BU Ma Tre 180-10/0.4 3 4 10 103.54 102.44 OK
38.
UB Thuan
Hung
320-10/0.4 3 5 10 100.38 103.09 OK
39.
BD Thuan
Hung
50-10/0.4 3 4 10 102.38 102.07 OK
40. T. Man Xuyen 320-10/0.4 3 5 10 97.46 100.47 U1<;
41. T. Nam Mau 100-10/0.4 3 5 10 98.59 100.89 U1<;
42. T. Phuong Tru 250-10/0.4 3 5 10 98.23 100.76 U1<;
43.
Xom Duong
Tu
180-10/0.4 3 5 10 101.11 101.84 OK
44. B. Kim Nguu 180-10/0.4 3 5 10 103.20 102.75 OK
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
4.2.4 Bù công suất phản kháng.
Các trạm không đạt CLĐA đều có U1 > nên có thể bù cố định công suất
phản kháng. Thực hiện bù tập trung trên đường dây trung áp 10 kV. Việc tính
toán tối ưu dung lượng bù và lập trình điều khiển dung lượng bù là một công
việc phức tạp nhưng hoàn toàn khả thi. Luận văn này không đi sâu vào lĩnh
vực tính toán bù công suất phản kháng, nhưng xuất phát từ công suất phản
kháng trên các nhánh và giá trị điện áp ở các chế độ max, min cũng như trở
kháng của các nhánh ta có thể thử các giá trị dung lượng bù ở các chế độ, tính
toán lại giá trị điện áp bằng chương trình để tìm ra được dung lượng bù thích
hợp.
Đặt bộ tụ bù ngang Qbù = 300 KVar vị trí 48 và 12 trên đường dây 973. Kết
quả sau khi tính toán dung lượng bù chất lượng điện áp được cải thiện rõ rệt
thể hiện ở CTTQ: Y377 Kim Động = 74,00476 khi chưa điều chỉnh tối ưu đầu phân
áp của các trạm phân phối 10/0.4kV và tính điều chỉnh tối ưu đầu phân áp hầu
hết các trạm đạt yêu cầu CLĐA. Tính toán, điều chỉnh tối ưu đầu phân áp cố
định, kết quả CTTQ Y377 Kim Động = 3.99956 và toàn bộ các phụ tải cao áp, hạ
áp trên đường dây 377 trạm 110kV Kim Động đạt chỉ tiêu chất lượng điện áp.
(Xem phụ lục 2).
Bảng 4-6: Bảng đánh giá chất lượng điện áp tại các nút phụ tải sau khi
thực hiện bù tập trung và điều chỉnh tối ưu đầu phân áp cố định.
Stt Nút cuối Mã hiệu BA
Nấc vận
hành
Nấc tối u
Cấp điện
áp
Unút max Unút min
Chất luợng
điện áp
1. TCHAT2 2500-35/10 4 3 35 104.92 97.10
2. T. Kim Quang 180-10/0.4 3 4 10 103.84 102.16 OK
3.
B. Phung
Hung
320-10/0.4 3 5 10 102.81 103.66 OK
4. T. Ngoc Nha 250-10/0.4 1 4 10 100.88 101.23 OK
5. B Dai Hung 320-10/0.4 3 5 10 103.25 103.98 OK
6. T.Uyen 180-10/0.4 3 5 10 102.18 103.85 OK
7. Bom Uyen 320-10/0.4 3 5 10 103.05 104.22 OK
8. T. Nghi Xuyen 180-10/0.4 3 4 10 101.53 101.87 OK
9. T. Thuan Hung 320-10/0.4 3 5 10 101.20 103.52 OK
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
10. T Phu Cuong 180-10/0.4 3 5 10 102.01 103.83 OK
11. T Nhue Duong 320-10/0.4 3 5 10 103.23 104.29 OK
12.
T Quang
Trung
180-10/0.4 3 5 10 103.04 104.21 OK
13. B. An Vi 180-10/0.4 3 5 10 102.53 103.43 OK
14. B. An Thai 180-10/0.4 3 4 10 101.88 101.51 OK
15. B An Vi 2 180-10/0.4 3 3 10 103.36 100.39 OK
16. T Ong Dinh 180-10/0.4 3 4 10 101.28 101.28 OK
17. Truong Hoc 180-10/0.4 3 5 10 101.05 103.12 OK
18. T Khoa Nhu 400-10/0.4 3 5 10 101.90 103.43 OK
19. T. Thai Hoa 100-10/0.4 3 5 10 102.74 103.75 OK
20. B. Tan Dan 180-10/0.4 3 4 10 101.98 101.70 OK
21. T. Bai Say 320-10/0.4 3 5 10 103.72 104.12 OK
22. Thon 3 320-10/0.4 3 5 10 102.48 103.75 OK
23. TCHAT1 4000-35/10 4 3 35 100.41 95.94
24. Xom Bac 180-10/0.4 3 4 10 101.81 101.62 OK
25. T. Dong Ket 320-10/0.4 3 5 10 100.76 103.28 OK
26. T. Trung Chau 180-10/0.4 3 5 10 102.28 103.90 OK
27. T. Hoa Hop 180-10/0.4 3 5 10 101.93 103.78 OK
28. T Lac Thuy 100-10/0.4 3 5 10 100.29 103.16 OK
29. T Phu My 180-10/0.4 3 5 10 102.85 104.12 OK
30. UB Tan Chau 180-10/0.4 3 5 10 101.11 103.47 OK
31. BD Tan Chau 50-10/0.4 3 4 10 101.75 101.94 OK
32. T. Hong Chau 320-10/0.4 3 5 10 102.93 104.15 OK
33. T. Man Hoa 180-10/0.4 3 4 10 101.11 101.70 OK
34. B Trung Chau 180-10/0.4 3 4 10 103.24 102.53 OK
35. B Thanh Cong 320-10/0.4 3 4 10 101.11 101.55 OK
36.
B. Thuan
Hung
180-10/0.4 3 4 10 103.74 102.53 OK
37. BU Ma Tre 180-10/0.4 3 4 10 103.57 102.47 OK
38.
UB Thuan
Hung
320-10/0.4 3 5 10 100.41 103.12 OK
39.
BD Thuan
Hung
50-10/0.4 3 4 10 102.41 102.10 OK
40. T. Man Xuyen 320-10/0.4 3 5 10 100.21 103.22 OK
41. T. Nam Mau 100-10/0.4 3 5 10 101.37 103.68 OK
42. T. Phuong Tru 250-10/0.4 3 5 10 101.01 103.54 OK
43.
Xom Duong
Tu
180-10/0.4 3 4 10 101.04 101.78 OK
44. B. Kim Nguu 180-10/0.4 3 4 10 101.67 101.33 OK
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
MỤC KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu các phương pháp điều chỉnh điện áp trong lưới phân
phối điện. Áp dụng cải thiện chất lượng điện áp trong lưới phân phối điện
Hưng Yên luận văn đã trình bầy.
* Vấn đề 1. Về mặt lý thuyết.
1- Khảo sát, đo đạc thông số điện áp tại các chế độ max và min của các
phụ tải Hưng Yên cho ta những đánh giá về chất lượng điện áp trên lưới điện
phân phối và những đòi hỏi từ thực tế cần nâng cao chất lượng điện năng, đặc
biệt ở những đường dây phân phối có hai cấp điện áp trung áp.
2- Phân tích, đánh giá tiêu chuẩn chất lượng điện áp theo chỉ tiêu tổng
quát đánh giá được chất lượng điện áp của từng xuất tuyến hoặc của trạm khu
vực, từ đó có thể đề ra các giải pháp tổng thể nâng cao chất lượng cho lưới
điện trung áp.
3- Đề xuất thuật toán mới nhận dạng lưới phân phối, một giải thuật có
khả năng nhận dạng sơ đồ lưới phân phối. Thuật toán này đã giải quyết được
sự phức tạp trong tính toán phân tích điện phân phối thực tế có nhiều nút,
nhánh.
Áp dụng giải thuật này có thể tính toán mọi thông số của lưới phân
phối với độ phức tạp không hạn chế. Giải thuật nhận dạng sơ đồ lưới có thể sử
dụng ở mọi ngôn ngữ lập trình do sử dụng ít bộ nhớ. Phần mềm kèm theo
luận văn được lập trên ngôn ngữ VISUAL BASIC 6.0 có giao diện thân thiện,
có khả năng tính toán tổn thất điện áp, kiểm tra chất lượng điện áp và điều
chỉnh tối ưu đầu phân áp cố định của máy biến áp phân phối. Phần mềm này
có thể áp dụng tốt để nghiên cứu, phân tích chất lượng điện áp trên tất cả các
đường dây thực tế của lưới điện phân phối có nhiều cấp điện áp trung áp, có
máy biến áp trung gian không điều áp dưới tải giữa đường dây.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
Vấn đề 2: Áp dụng dụng cải thiện chất lượng điện áp trong lưới phân
phối điện Hưng Yên.
Áp dụng phần mềm này tính cho lưới điện phân phối của Hưng Yên sẽ
góp phần nâng cao chất lượng điện áp của lưới đang vận hành và có thể nhận
được các thông số điện áp dự kiến khi cải tạo, phát triển thêm đường dây, phụ
tải.
Qua quá trình khảo sát, áp dụng phần mềm tính toán tổn thất điện áp
trên lưới điện phân phối có hai cấp điện áp trung áp tại Hưng Yên tác giả rút
ra các nhận định sau:
1. Phụ tải chênh lệch lớn giữa hai chế độ max và min và việc sử dụng
máy biến áp trung gian làm tăng trở kháng tương đương của đường dây dẫn từ
trạm khu vực đến phụ tải gây khó khăn cho việc điều chỉnh điện áp.
2. Cần hạn chế chiều dài các đường dây 10kV vì tổn thất điện áp trên
các đường dây này rất lớn dẫn tới chất lượng điện áp tại cac phụ tải cuối
đường dây không đảm bảo.
3. Bù có điều chỉnh công suất phản kháng ngay tại phụ tải là biện pháp
tích cực để nâng cao chất lượng điện áp đồng thời cũng làm giảm tổn thất
điện năng.
Vấn đề 3: Đánh giá hoàn thành công việc.
Luận văn đã giải quyết được những yêu cầu đặt ra.
1. Luận văn đã có đóng góp về thuật toán, đề ra giải thuật nhận dạng
lưới điện phân phối, lập chương trình máy tính áp dụng nghiên cứu lưới điện
phân phối Hưng Yên.
2. Chương trình áp dụng có có thể áp dụng tốt để nghiên cứu điều chỉnh
chất lượng điện áp lưới phân phối có hai cấp điện áp trung áp.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
3. Phương hướng phát triển: Luận văn tiếp tục hoàn thiện chương trình
tính toán, nghiên cứu cải thiện chất lượng điện áp trên lưới điện phân phối thể
hiện ở các sai lệch như độ dao động điện áp , sóng hài và độ không sin.
4. Phần mềm kèm theo luận văn được lập trên ngôn ngữ VISUAL
BASIC 6.0 có giao diện thân thiện, có khả năng tính toán tổn thất điện áp,
kiểm tra chất lượng điện áp và điều chỉnh tối ưu đầu phân áp cố định của máy
biến áp phân phối. áp dụng phần mềm này tính cho lưới điện phân phối của
Hưng Yên sẽ góp phần nâng cao chất lượng điện áp của lưới đang vận hành
và có thể nhận được các thông số điện áp dự kiến khi cải tạo, phát triển thêm
đường dây, phụ tải.
5. Hạn chế của luận văn mới chỉ nghiên cứu tiêu chí cải thiệnvề độ lệch
điện áp trong lưới phân phối điện.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoá 8 - Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Electrical Transmission and Distribution Reference Book_
WESTINGHOUSE ELECTRIC CORPORATION 1964.
2- Electricity Distribution Network Design 2
nd
Edition_ E. Lakervi and
E. J. Holmes_2002.
3- Lưới điện & Hệ thống điện - tập 1 và tập 2 _ TRẦN BÁCH _ Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật _ 2000
4- Power System Control_C. J FARHAT_Singapore Polytechnic, 1995
5- Điều khiển tối ưu chất lượng điện áp trong lưới phân phối_TRẦN
BÁCH_Tạp chí Khoa học kỹ thuật 8-1990
6- Tính toán phân tích hệ thống điện _ĐỖ XUÂN KHÔI_Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật, 1998
7- Phần tử tự động trong hệ thống điện_NGUYỄN HỒNG THÁI_ Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật.
8- Mạng điện cung cấp và phân phối điện_BÙI NGỌC THƯ_ Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật.
9 – Lập trình Visual Basic 6.0 _ ĐẬU QUANG TUẤN_Nhà xuất bản
trẻ.
10 – Hướng dẫn sử dụng Access 97 – 2000_GS PHẠM VĂN ẤT_Nhà
Xuất bản Giao thông vận tải.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu các phương pháp điều chỉnh điện áp trong lưới phân phối điện áp dụng cải thiện chất lượng điện áp trong lưới phân phối điện hưng yên.pdf