Đề tài Nghiên cứu các tiêu chuẩn kỹ thuật truyền hình di động dựa trên công nghệ 3G

Trên cơ sở thực trạng cung cấp dịch vụtruyền hình di động trên mang 3G ở Việt Nam, nhóm thực hiện đềtài đềxuất hướng chuẩn hóa kỹthuật truyền hình di động ởViệt Nam nhưsau:  Chỉnên đưa ra các tiêu chuẩn liên quan đến cung cấp dịch vụ đơn hướng (Unicast) do khảnăng của mạng di động ởViệt Nam cũng như nhu cầu của các thuê bao di động, bởi đặc trưng của truyền hình tại Việt Nam đa sốlà miễn phí nên dịch vụtruyền hình di động chủyếu đểcung cấp các dịch vụVoD và các dịch vụquảng bá chưa phải là mục tiêu mà các nhà mạng hướng tới bởi chưa phù hợp vềnăng lực mạng và chi phí triển khai lớn.  Từthực tếvềkhảnăng của các thiết bị điện thoại di động đang được sửdụng ởViệt Nam đểlựa chọn các tiêu chuẩn vềhình ảnh và âm thanh cho các nhà sản xuất dịch vụnội dung và nhà mạng.  Từthực tếcung cấp cung cấp dịch vụtruyền hình di động của các mạng lựa chọn sửdụng cho hệthống của mình, cần phải tiến hành rà soát, đo kiểm, so sánh, đánh giá các tham sốvềtiêu chuẩn dịch vụvà sựthích ứng đối với dịch vụtruyền hình di động hiện đang được cung cấp.

pdf91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2254 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các tiêu chuẩn kỹ thuật truyền hình di động dựa trên công nghệ 3G, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự như năm 2004 khi chính thức kinh doanh dịch vụ di động, lần này, Viettel cũng thực hiện triết lý “mạng lưới đi trước, kinh doanh theo sau”. Với quan điểm 3G phải tốt và rộng như 2G, dự kiến đến hết năm 2010 Viettel sẽ có hệ thống hạ tầng lên đến gần 20.000 trạm BTS 3G. Mặc dù cam kết với Bộ thông tin và truyền thông trong hồ sơ thi tuyển 3G, Viettel sẽ lắp đặt 5.000 trạm phát sóng, nhưng tại thời điểm này, Viettel đã có trên 8.000 trạm, gấp hơn 1,5 lần so với cam kết. Với số lượng trạm 3G lớn nhất này, Viettel đã phủ sóng tới tận trung tâm huyện và các xã lân cận của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Bên cạnh vùng phủ rộng, Viettel còn quan tâm đầu tư để có một mạng di động 3G có tốc độ cao nhất. Viettel đã triển khai HSPA trên toàn mạng với tốc độ tải dữ liệu trên lý thuyết lên tới 14.4 Mbps download và upload lên tới 5.7 Mbps sẵn sàng cho HSPA+ với tốc độ tải dữ liệu lên đến 21 Mbps. Thời điểm khai trương mạng di động 3G, Viettel cung cấp cho khách hàng 3 dịch vụ cơ bản gồm Video Call, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tốc độ cao Mobile Internet (dành cho điện thoại di động), D-com 3G (dành cho máy tính) và 07 dịch vụ giá trị gia tăng: MobiTV, Imuzik 3G, Mclip, Vmail, Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 63 Websurf, Mstore, Game - tất cả các dịch vụ trên đều được tích hợp trên Wapsite 3G. Hiện tại, đã có hơn 1 triệu khách hàng đăng ký và sử dụng các dịch vụ 3G của Viettel. Đó là chưa kể tới con số hàng trăm nghìn khách hàng khác đã được tiếp cận với Viettel 3G thông qua các chương trình thử nghiệm miễn phí. Với Dịch vụ MobiTV, khách hàng trả cước thuê bao 35.000đ/tháng được xem 10h/tháng/thuê bao với gói cơ bản gồm các kênh truyền hình: VTV1, VTV2, VTV3, Hà Nội 1, HTV7, HTV9, VTC1, VTC2, VTC8 (VITV), FashionTV. Khách hàng có nhu cầu xem thêm các kênh khác theo nhu cầu như: CNN, CNBC, VTC11, CTV13… chỉ cần trả thêm mức phí từ 2.000đ - 7.000đ/kênh/tháng. 3.1.2 MobiFone Từ 0h ngày 15/12/09, MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G, tính cước dịch vụ VideoCall như cuộc gọi thường. Dự kiến, trong năm đầu tiên, MobiFone sẽ phủ sóng 3G hết 100% các khu vực đô thị đông dân thuộc 63 tỉnh, thành phố cả nước. Ba năm tiếp theo sẽ hòan thành phủ sóng đến khu vực ngoại ô. Cuối năm thứ 5 tính từ thời điểm cấp phép 3G, MobiFone sẽ tiếp tục mở rộng vùng phủ sóng 3G và mở rộng dung lượng tại những khu vực có lưu lượng cao.. Tại thời điểm khai trương mạng 3G, MobiFone cung cấp 4 dịch vụ chính gồm Video Call; Mobile Internet; Mobile TV, Fast Connect (truy cập Internet băng rộng di động). Cước dịch vụ Video Call cho trả trước là 2.000 đồng/phút (giờ cao điểm) và 1.000 đồng/phút (giờ thấp điểm); trả sau là 1.500 đồng/phút (giờ cao điểm) và 750 đồng/phút (giờ thấp điểm). Mobile TV có 3 gói cước gồm: TV1 với mức cước là 3.000 đồng/ngày, TV7 với mức cước là 15.000 đồng/7 ngày và TV30 với mức cước 50.000 đồng/30 ngày. Dịch vụ Mobile TV cung cấp 32 kênh truyền hình như VTV1, VTV3, HTV2, HTV1, Cartoon Network, HBO, Star Movies, Fashion TV… xem phim theo yêu cầu (VoD) và âm nhạc theo yêu cầu (MoD). Mạng 3G của MobiFone sử dụng công nghệ HSDPA cho phép khách hàng truy cập Internet, thư điện tử hay nhận các dịch vụ nội dung số với tốc độ lên tới 7.2Mbps. Ngoài ra, MobiFone đã ký thỏa thuận roaming mạng 3G với hơn 50 mạng 3G khác trên thế giới tại thời điểm khai trương dịch vụ. Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 64 Mạng 3G của MobiFone được kết nối và tích hợp toàn diện với mạng MobiFone hiện tại cho phép các thuê bao MobiFone duy trì liên lạc thông suốt khi di chuyển giữa vùng phủ sóng mạng 2G và 3G. MobiFone phân chia 5 nhóm khu vực ưu tiên phủ sóng 3G: đô thị đông dân, đô thị, ngoại ô, nông thôn, quốc lộ. 3.1.3 VinaPhone Trên toàn quốc, Vinaphone hiện đã có hơn 17.000 trạm BTS 2G và đã triển khai lắp đặt trên 5.000 trạm BTS 3G nhằm hỗ trợ chia tải với mạng 2G. Cũng như các mạng Viettel và Mobiphone, mạng Vinaphone dựa trên công nghệ HSPA để đáp ứng các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao. Từ tháng 10/2009 sau khi nâng cấp từ công nghệ 2G/2.5G lên 3G. Thời gian đầu Vinaphone cung cấp các dịch vụ Video Call, Mobile TV, Mobile broadband Mobile Internet, Mobile Camera VoD, dịch vụ định vị (Location Service) và MoD. Mọi khách hàng sẽ được tiếp cận rất nhiều nội dung video mà trước đây mạng 2G do tốc độ truy cập thấp không thể sử dụng. Khách hàng chỉ cần truy xuất trang wap 3G VinaPhone sẽ được sử dụng dịch vụ. Như vậy, tất cả các mạng được cấp phép 3G đã triển khai dịch vụ của họ. Các mạng đều sử dụng công nghệ HSPA với tốc độ dữ liệu đường lên và xuống được tăng cường và theo lộ trình phát triển công nghệ MBMS sẽ được các nhà mạng sử dụng để tăng cường hơn nữa các dịch vụ và đặc biệt tạo một nền tảng tốt để tiến lên LTE và hội tụ mạng NGN. Đến thời điểm này mặc dù có thể cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G nhưng để có thể tiến lên MBMS thì các thiết bị đầu cuối phải hỗ trợ MBMS và những giải pháp nâng cấp mạng đặc biệt là phần mạng truy nhập RAN. 3.2 Đánh giá nhu cầu thị trường dịch vụ MobileTV tại Việt nam Theo báo cáo nghiên cứu của Công ty nghiên cứu RNCOS, tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ Mobile TV trên toàn thế giới cuối năm 2008 đạt 70 triệu người và sẽ tăng lên 100 triệu thuê bao trong năm 2009. Cùng với việc nhanh chóng triển khai công nghệ 3G và việc áp dụng bảng cước dữ liệu trọn gói, số thuê bao MTV trên toàn thế giới sẽ đạt 450 triệu TB vào năm 2013 với CAGR (tốc độ tăng trung bình hàng năm) tính từ năm 2009 khoảng 46%. Trong đó, Châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng cao nhất, từ 24 Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 65 triệu thuê bao Mobile TV vào năm 2007 sẽ đạt khoảng 260 triệu thuê bao Mobile TV vào năm 2013. Như vậy tỷ lệ thuê bao sử dụng dịch vụ Mobile TV trên tổng số thuê bao 3G dự kiến đạt 46%. Hãng điện thoại Orange đã phát triển dịch vụ HD Mobile TV từ năm 2007 với tốc độ 250 Kbps cho phép cung cấp từ 6 đến 12 người xem một lúc tại mỗi BTS. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ WCDMA của Châu Âu đã cung cấp dịch vụ xem video miễn phí nhằm khuyến khích người sử dụng cập nhật lên 3G, đặc biệt là hai hãng điện thoại Vodafone và Orange. Nhiều nước đã cung cấp dịch vụ quảng bá thông qua mạng di động, với các kênh dữ liệu tương tự như các kênh truyền hình tới TV với hướng dẫn sử dụng điện tử nhằm download về máy cầm tay và máy cầm tay sẽ kết nối nhà cung cấp dịch vụ. Tại Hồng Kông, dịch vụ có thể cung cấp đồng thời tớ 200 UE trong một cell. Tại Trung Quốc đã có nhiều hãng cung cấp các dịch vụ CMB và đang triển khai lên MBMS. Huwei đã và đang cung cấp các thiết bị, phần mềm để cung cấp CMB và cam kết khả năng nâng cấp lên MBMS … . Trong những năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế toàn cầu khủng hoảng nhưng Việt Nam vẫn đạt tốc độ tăng trường khá cao so với các nước trong khu vực. Theo dự kiến của Chính Phủ cho năm 2009, tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 7% so với năm 2008 và GDP bình quân đầu người đạt khoảng 1.200 USD, cao hơn mức của các nền kinh tế có thu nhập trung bình. Mặt khác, độ tuổi trung bình của dân số Việt Nam rất trẻ, với khoảng 43% dân số trẻ hơn 20 tuổi, 76% trẻ hơn 40 và người dân Việt Nam rất đam mê công nghệ, đặc biệt những công nghệ mới, hiện đại. Với những điều kiện đó thì nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ mới tăng rất nhanh tại đây, tạo điều kiện cho các dịch vụ 3G nói chung và MobileTV nói riêng bùng nổ và chiếm lĩnh thị trường các dịch vụ Gía trị gia tăng (VAS) tại Việt Nam. Thị trường thông tin di động Việt Nam trong thời gian qua cũng có sự phát triển vượt bậc. Tính đến nay, tổng số thuê bao di động đang hoạt động của các mạng đạt gần 80 triệu thuê bao. Như vậy mật độ điện thoại di động đã đạt đến 93 máy/100 dân. Trong đó thuê bao của Mobifone đạt khoảng 25 triệu thuê bao đang hoạt động, chiếm 31% thị phần, Vinaphone có 18 triệu thuê bao, chiếm 17% thị phần di động của cả nước. Với đà phát triển đó, thị trường Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 66 thông tin di động Việt Nam đang dần bão hòa về chiều rộng, và đó cũng là thời điểm thuận lợi cho các dịch vụ phi thoại phát triển mạnh mẽ. Trong năm 2009 và những năm tiếp theo, số lượng thuê bao di động phát triển thêm sẽ giảm mạnh và dần bão hòa nhưng số thuê bao dịch vụ VAS sẽ tăng trưởng mạnh mẽ, đặc biệt là các dịch vụ trên nền công nghệ 3G. Ngày 12/10/2009, VinaPhone chính thức ra mắt mạng 3G với 6 dịch vụ MobileTV, Mobile Internet, Video Call, Mobile Camera, 3G Portal, Mobile Broadband. Đây là phát súng 3G đầu tiên, mở ra một kỷ nguyên mới cho thị trường thông tin di động Việt Nam. Tiếp theo VinaPhone, MobiFone, Viettel và các nhà khai thác khác sẽ nhanh chóng triển khai cung cấp dịch vụ di động trên mạng 3G/3,5G vào cuối năm 2009 và đầu năm 2012 cho phép tăng tốc độ băng thông lên tới 7,2 Mbps và tiến tới là 14,4 Mbps tạo nền tảng cho các dịch vụ nội dung đa phương tiện. Nắm bắt xu hướng phát triển đó, các hãng sản xuất điện thoại di động lớn trên thế giới như Nokia, Samsung, Sony Ericsson… đều tập trung phát triển các mẫu điện thoại có nhiều tính năng hỗ trợ thông tin, nội dung đa phương tiện đáp ứng cho nhu cầu giải trí, tương tác của người tiêu dùng, đặc biệt là đối tượng khách hàng trẻ và yêu thích công nghệ. Xem truyền hình và Video theo yêu cầu (VoD) trên điện thoại di động là một xu hướng tất yếu của thị trường giải trí và thành công của MobileTV đã được khẳng định tại nhiều quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Singapore, Malaysia, Anh v.v. Dự báo tổng doanh thu dịch vụ Mobile TV trên toàn cầu sẽ đạt mức 15,2 tỷ USD. 3.3 Đánh giá năng lực mạng lưới và khả năng triển khai dịch vụ MobileTV của các mạng 3G tại Việt Nam Hai nhà cung cấp dịch vụ truyền hình di dộng trên mạng 3G VinaPhone và MobiFone thuộc tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đã sử dụng chung hệ thống hạ tầng cung cấp dịch vụ IPTV của công ty VASC rồi truyền tải thông qua mạng truyền tải riêng của từng mạng di động đến điện thoại của khách hàng. 3.3.1 Cấu hình mạng cung cấp dịch vụ của VinaPhone và MobiFone Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 67 3.3.1.1 Kiến trúc tổng thể hệ thống Mobile TV Hình 21. Kiến trúc tổng thể hệ thống MobileTV của VinaPhone và MobiFone 3.3.1.2 Các thành phần chính trong hệ thống Head-end: Hệ thống này dựng chung với hệ thống IPTV. Tín hiệu sau khi thu từ vệ tinh thông qua các anten và thông qua các giải điều chế sẽ cung cấp tín hiệu cho các thiết bị encode của hệ thống Mobile TV dưới dạng SDI (Serial Digital Interface). Encoder: Có nhiệm vụ encode chuyển tín hiệu LiveTV đầu vào từ dạng SDI về dạng 3GPP. VOD sẽ được encode tại server của VASC và truyền tải lên server VOD đặt bên VMS/GPC. Ngoài ra nội dung live cũng có thể được ghi lại thành file tương thích 3GPP nhằm đưa ra một định dạng theo yêu cầu trên video: - Encoding chất lượng cao: Có thể mã hóa bằng các thuật toán khác nhau để đạt được chất lượng của nội dung encode thỏa mãn yêu cầu người dùng, đáp ứng tối đa số lượng sử khách hàng sử dụng được dịch vụ - Tương thích thiết bị cầm tay: Đảm bảo sự tương thích với các thiết bị cầm tay có trên thị trường. Sẽ hỗ trợ với các codecs MPEG-4 part2, MPEG-4 part10, H.263, H.264, AMR, AAC và HE AAC. Hỗ trợ các độ phân giải khác nhau: CIF, QCIF, SQCIF, … - Khả năng tương thích server streaming: Giải pháp tương thích với bất kỳ tiêu chuẩn quy định nào. Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 68 - Preview: Preview cho phép kiểm tra chất lượng và sửa đổi video đó được encode trên nền hình ảnh và văn bản, trước khi stream nó thông qua 1 server streaming. - Screen Resolution Resizing: Nếu nguồn Live TV không khớp với kích thước màn hình thiết bị cầm tay, có thể resize bất cứ nguồn nào để khớp với nó. Các kích cỡ màn hình tiêu chuẩn được hỗ trợ bằng các encoders CIF, QCIF, SQCIF, QVGA, … Transmitter: Nhận luồng tín hiệu sau khi đó encode từ encoder, sau đó chuyển đến các node streaming tại Hà Nội, HCM, Đà nẵng. Phân hệ quản lý nội dung: Phân hệ quản lý nội dung chịu trách nhiệm cho việc quản lý nội dung trên nền tích hợp bao gồm: quản lý kênh, quản lý nguồn chương trình, quản lý tiêu đề, biểu tượng kênh, sự điều khiển nội dung, kiếm kê và giải phóng nội dung, lập lịch nội dung, giám sát nội dung, quản lý tài nguyên, quảng bá chương trình, kế hoạch quảng bá, kế hoạch quảng cáo, giám sát, … Streaming server: Streaming server có chức năng lưu trữ và đẩy các luồng nội dung (dưới dạng thời gian thực) vào mạng cho các dịch vụ phát sóng truyền hình và theo yêu cầu. Streaming server bao gồm một tập hợp nhiều video pump được quản lý bởi phân hệ quản lý tài nguyên. Streaming server phối hợp cùng với middleware và tích hợp với DRM cho việc mã hóa bảo mật nội dung. Downloading server: Downloading server có chức năng lưu trữ và đẩy các nội dung qua mạng đến các thiết bị đầu cuối của người sử dụng. Downloading server kết nối với phân hệ quản lý tài nguyên, middleware và tích hợp với DRM cho việc lữu trữ, mã hóa bảo mật nội dung. Middleware: Middleware có vai trò gắn kết các thành phần logic với nhau để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh. Middleware tạo ra giao diện người dùng cho cả dịch vụ broadcast lẫn dịch vụ theo yêu cầu. Nó cũng được sử dụng để làm nhiệm vụ của một phần mềm gắn kết tích hợp các sản phẩm của các nhà cung cấp giải pháp ứng dụng khác. Các sản phẩm middleware thường được sử dụng để tích hợp các VoD server, các hệ thống truy nhập có điều kiện, và các thiết bị đầu cuối của các nhà sản xuất khác nhau trong cùng một giải pháp khai thác. Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 69 Cung cấp module bổ sung việc hỗ trợ mobile truyền tải dịch vụ: - Hỗ trợ các việc đăng tải, kiểm kê, phân phối và giải phóng nội dung mobile streaming. - Hỗ trợ các việc đăng tải, kiểm kê, phân phối và giải phóng nội dung truyền hình trực tiếp trên mobile. Gắn kết các phân hệ phục vụ cho: - Dịch vụ download file. - Dịch vụ mobile streaming. - WAP Portal services. Phân hệ WAP Portal: WAP Portal chịu trách nhiệm cung cấp đến browser thiết bị đầu cuối người dung giao diện thao tác với dịch vụ. WAP Portal chỉ là cổng vào cho dịch vu mobile streaming, có thể phân chia vào các dịch vụ WAP/HTTP và các ứng dịch vụ WAP. Người dung dung browser trong thiết bị đầu cuối để gửi yêu cầu theo giao thức HTTP qua WAP GW kết nối đến WAP Portal. Sau đó WAP Portal xác minh chỉ thị và cách hoạt động, chuyển trang browsing đến người dung. WAP Portal và WAP GW kết hợp hoạt động và hoàn thiện quá trình xác nhận chị thị. Nó kết hợp vơi SMS-ODD để kết thúc việc xác minh nội dung, các thiết bị đầu cuối cá nhân đấu vào và khám phá dịch vụ. 3.3.1.3 Mô hình kết nối hệ thống MobileTV Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 70 Hình 22. Mô hình kết nối hệ thống giữa VinaPhone, MobiFone và nhà sản xuất nội dung Hệ thống Head-end cung cấp tín hiệu ra có định dạng SDI sẽ được đưa vào thiết bị chia 1xN phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong đó có nguồn tín hiệu đầu vào của Mobile TV. Các thiết bị encoder của Mobile TV sau khi mã hóa thì tín hiệu đầu ra sẽ có dạng chuẩn 3GP. Tín hiệu này được truyền đến máy chủ trung chuyển Transmitter (đặt tại VASC). Máy chủ này có nhiệm vụ chuyển tiếp các nội dung đó encode của Live TV đến các máy chủ truyền tải dòng đặt tại VinaPhone và MobiFone thông qua mạng Wan. Khi khách hàng yêu cầu dịch vụ Mobile TV thông qua lựa chọn kênh qua WAP Portal sẽ được VinaPhone và MobiFone định tuyến đến máy chủ truyền tải dòng của VASC. Các node của hệ thống Mobile TV có thể kết nối với module Get MSISDN để thực hiện các chức năng như xác thực thuê bao, kết nối đến Real time charging để thực hiện chức năng trừ tiền ... Nội dung film và clip sẽ được upload thường xuyên từ VASC thông qua mạng wan hoặc qua kết nối internet. Đường quang từ VASC đến VinaPhone và MobiFone với dung lượng mỗi đường tối thiểu là 50 MB được dùng với mục đích: - Phục vụ cho việc truyền dữ liệu Live TV sau khi đó được encode từ các máy chủ Transmitter đến các máy chủ Streaming. Giai đoạn đầu sẽ là 44 kênh, tương lai là 64 kênh. Với mỗi kênh sẽ được encode với 5 profiles để phục vụ cho nhiều dạng điện thoại khác nhau (Điện thoại có độ phân giải của màn hình QCIF, QVGA, .. ; Iphone, BlackBerry, ...). Với dung lượng tối thiểu cho mỗi profile là 128 kbps. - Phục vụ cho việc upload nội dung VOD, MOD từ VASC lên các storage lưu trữ nội dung tại VinaPhone và MobiFone. Với mỗi nội dung của VOD/MOD cũng đó được encode offline với 5 profiles. Các giao diện và giao thức: Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 71 Hình 23. Giao diện mạng Bảng 6 Giao thức và tiêu chuẩn kết nối Chức năng Giao thức hoặc tiêu chuẩn Truy suất của người dùng, EPG HTTP + XML RTSP Streaming RTP HTTP Streaming to iPhone Coding Inputs Live SDI, IP File 3GP, AVI, MOV, MPEG 1, MPEG 4, MPEG 4/AVC, WMV Outputs Live MPEG 4 AAC LC, HE AAC v2 AMR NB and AMR WB File H263 Profile 0, levels 10, 20 and 30 MPEG 4 simple profile, levels 0, 0b, 1, 2, 3 Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 72 H264 baseline levels 1, 1b, 1.2, 1;3 Quản trị nội dung SOAP/HTTP, Wepapp, FTP Chăm sóc khách hàng SOAP/HTTP Wepapp Tính cước CCG Encoding profile đề xuất: QCIF (Quarter Common Intermediate Format) có độ phân giải là: 176x144 (PAL), 176x120 (NTSC) CIF (Common Intermediate Format) có độ phân giải là: 352x288 (PAL), 352x240 (NTSC). CIF = 1/4 của "full resolution" TV, còn gọi là D1. QVGA (Quarter VGA): độ phân giải màn hình là 320x240. QVGA rất phổ biến trong các thiết bị chơi game và điện thoại cầm tay. Thông thường chuẩn QVGA có framerate là 15fps đến 30fps. Bảng 7 Encoding profile đề xuất cho mạng 2.5G Video codec Resolution Audio codec Video bitrate Audio bitrate Max bitrate Frame rate Keyframe period H263 QCIF AMR-NB AAC 58 kbps 74 kbps 6 kbps 64 kbps 80 kbps 8 fps >3000ms MPEG- 4 SP QCIF AMR-NB AAC 58 kbps 74 kbps 6 kbps 8 kbps 64 kbps 82 kbps 8 fps >3000ms H264 QCIF AAC 74 kbps 8 kbps 82 kbps 8 fps >3000ms Bảng 8 Encoding profile đề xuất cho mạng 3G Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 73 Video codec Resolution Audio codec Video bitrate Audio bitrate Max bitrate Frame rate Keyframe period H263 QCIF AMR-NB AAC 100 kbps 120 kbps 150 kbps 12 kbps 112 kbps 132 kbps 162 kbps 8 fps 10 fps 12 fps >3000ms MPEG-4 SP QCIF AAC HE-AAC 100 kbps 120 kbps 150 kbps 12 kbps 112 kbps 132 kbps 162 kbps 10 fps 10 fps 12 fps >3000ms MPEG-4 SP Custom 240x176 AAC HE-AAC 150 kbps 12 kbps 162 kbps 10 fps >3000ms H264 QCIF AAC HE-AAC 100 kbps 120 kbps 150 kbps 12 kbps 112 kbps 132 kbps 162 kbps 12 fps 15 fps 18 fps >3000ms H264 Custom 240x176 AAC HE-AAC 150 kbps 12 kbps 162 kbps 10 fps >3000ms Bảng 9 Encoding profile đề xuất cho mạng HSPDA Video codec Resolution Audio codec Video bitrate Audio bitrate Max bitrate Frame rate Keyframe period H263 CIF AAC 300 kbps 24 kbps 324 kbps 25 fps >3000ms MPEG-4 SP QVGA AAC 250 kbps 300 kbps 24 kbps 274 kbps 324 kbps 25 fps >3000ms H264 QVGA AAC 220 kbps 250 kbps 24 kbps 244 kbps 274 kbps 25 fps >3000ms 3.3.1.4 Năng lực hệ thống - Hệ thống truyền hình di động của VinaPhone và MobiFone có khả năng cung cấp tối thiểu 1.000.000 thuê bao hoạt động Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 74 - Cơ sở dữ liệu cho 2 triệu thuê bao đăng ký - Khả năng truyền tải dòng đồng thời tối thiểu 1000 kết nối đồng thời (concurent connection) - Có khả năng đáp ứng việc download đồng thời tối thiểu là 500 kết nối đồng thời - Có khả năng cung cấp 44 kênh Live TV - Hệ thống có khả năng hỗ trợ nguồn tín hiệu đầu vào dạng SDI hoặc IP. - Cung cấp tối thiểu 5 profiles: QCIF (H263, H264), QVGA(H263, H264), Iphone. - Đáp ứng được khả năng upload nội dung VOD, MOD từ VASC sang là: 5GB (10 content x 5 profile x 100 MB) mỗi ngày, cho mỗi mạng. - Có khả năng cache nội dung streaming tối thiểu là 10 phút. 3.3.1.5 Chức năng quản trị và vận hành hệ thống Khả năng quản trị và vận hành hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình di động của VNP/VMS bao gồm các mục chính như: quản trị nội dung, chăm sóc khách hàng, thống kê và cảnh báo, vận hành hệ thống, … a) Quản trị nội dung Đây là một trong các chức năng của hệ thống CMS. Thông qua 1 giao diện đồ họa là web portal. Bao gồm 2 phần chính là: quản trị kênh và nội dung VOD Quản trị kênh: - Cho phép người dùng thêm, bớt, cập nhật thông tin của các kênh. - Cập nhật một cách linh động các profile khác nhau của 1 kênh live. - Lập lịch phát sóng cho kênh - Cập nhật lịch phát sóng. - Tạo các gói và bổ sung kênh vào gói hay loại bỏ kênh ra khỏi gói. Quản trị VOD: - Quản trị cây thư mục, phân loại nội dung cho VOD - Cho phép người dùng thêm, bớt, cập nhật thông tin các file VOD Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 75 - Quản lý và cập nhật một cách linh động nội dung của VOD theo nhiều profile khác nhau. - Cập nhật giá tiền cho từng clip tại các thời điểm khác nhau. b) Quản lý tập khách hàng Quản lý tập khách hàng đang dùng dịch vụ, dùng gói dịch vụ nào, tập khách đã hủy dịch vụ, lịch sử giao dịch. c) Chăm sóc khách hàng Chức năng chăm sóc khách hàng cho phép quản lý tất cả các dữ liệu liên quan đến khách hàng thông qua 1 web portal bao gồm: - Quản lý thuê bao: cho phép quản lý thông tin của thuê bao như: profile, trạng thái, … - Quản lý lịch sử giao dịch: cho phép quản lý tất cả thông tin thao tác, giao dịch của người dùng khi truy cập hệ thống Mobile TV d) Giám sát hệ thống Chức năng giám sát hệ thống có nhiệm vụ giám sát và kiểm soát một cách tập trung tất cả các sự kiện, cảnh báo phát sinh từ: Application Servers, Streaming Servers, Encoders, … bao gồm cảnh báo bằng SMS, Email về hiện trạng và các sự kiện, cung cấp bản đồ hiển thị toàn bộ các node mạng của hệ thống. Từ đó có thể giám sát đến từng node trong mạng theo chế độ đồ họa trực quan, sinh động. Như: - Giám sát được năng lực và tài nguyên của CPU, bộ nhớ, - Tình trạng của hệ thống lưu trữ. - Băng thông đang sử dụng - Tần suất truy suất cơ sở dữ liệu - Hiện trạng các streaming sessions của hệ thống … e) Thống kê báo cáo Chức năng thống kê có khả năng thống kê: - Thống kê số lượng hit của kênh/VOD trong 1 khoảng thời gian - Thống kê tổng thời gian xem của kênh/VOD trong 1 khoảng thời gian - Thống kê thời gian trung bình của kênh/VOD được xem trong 1 đơn vị thời gian Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 76 Báo cáo: hệ thống cho phép lưu trữ dữ liệu thống kê trong cơ sở dữ liệu. Ngoài ra còn cho phép export ra dưới một số dạng file phổ biến: PDF, XML, HTML, CSV, XLS, … 3.3.2 Kết luận về hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình di động của các nhà mạng 3G tại Việt Nam: - Các hệ thống mạng 3G cung cấp dịch vụ truyền hình di động tại Việt Nam đang sử dụng công nghệ truyền tải nội dung đơn hướng thông qua PSS. - Nền tảng của hệ thống di động đang sử dụng phiên bản R6 chưa có khả năng nâng cấp lên MBMS - Các dịch vụ đa phương tiện được cung cấp trong đó truyền hình di động chỉ là một loại nội dung dịch vụ để đa dạng các loại dịch vụ - Việc khảo sát các nhà mạng của Việt Nam nhằm lựa chọn, đề xuất ra các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy chuẩn phù hợp. Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 77 CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG TRÊN MẠNG 3G TẠI VIỆT NAM 4.1 Hướng chuẩn hóa kỹ thuật truyền hình di động trên mạng 3G ở Việt Nam Trên cơ sở thực trạng cung cấp dịch vụ truyền hình di động trên mang 3G ở Việt Nam, nhóm thực hiện đề tài đề xuất hướng chuẩn hóa kỹ thuật truyền hình di động ở Việt Nam như sau:  Chỉ nên đưa ra các tiêu chuẩn liên quan đến cung cấp dịch vụ đơn hướng (Unicast) do khả năng của mạng di động ở Việt Nam cũng như nhu cầu của các thuê bao di động, bởi đặc trưng của truyền hình tại Việt Nam đa số là miễn phí nên dịch vụ truyền hình di động chủ yếu để cung cấp các dịch vụ VoD và các dịch vụ quảng bá chưa phải là mục tiêu mà các nhà mạng hướng tới bởi chưa phù hợp về năng lực mạng và chi phí triển khai lớn.  Từ thực tế về khả năng của các thiết bị điện thoại di động đang được sử dụng ở Việt Nam để lựa chọn các tiêu chuẩn về hình ảnh và âm thanh cho các nhà sản xuất dịch vụ nội dung và nhà mạng.  Từ thực tế cung cấp cung cấp dịch vụ truyền hình di động của các mạng lựa chọn sử dụng cho hệ thống của mình, cần phải tiến hành rà soát, đo kiểm, so sánh, đánh giá các tham số về tiêu chuẩn dịch vụ và sự thích ứng đối với dịch vụ truyền hình di động hiện đang được cung cấp.  Rà soát, đo kiểm, đánh giá hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình di động của các nhà sản xuất nội dung (DRM, Midleware, ...), đánh giá tiêu chuẩn kết nối đối với nhà cung cấp dịch vụ di động 3G. Yêu cầu hệ thống mở rộng đáp ứng các tiêu chuẩn kết nối khác của thiết bị đầu cuối để bảo đảm có được nhiêu hơn chủng loại thiết bị đầu cuối có thể kết nối dịch vụ truyền hình di động.  Ban hành tiêu chuẩn quốc gia đối với hệ thống cung cấp dịch vụ, thiết bị đầu cuối, hình ảnh và âm thanh phù hợp chung với tiêu chuẩn dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ của Việt Nam để thống nhất áp dụng chung cho tất cả các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình di động, nhà Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 78 sản xuất nội dung . 4.2 Khuyến nghị sử dụng tiêu chuẩn ở Việt Nam  Công bố các tiêu chuẩn của hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình di động cần phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu kết nối cho các thiết bị đầu cuối. Nếu như các hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình di động hiện tại vẫn còn hạn chế đối với việc kết nối của thiết bị đầu cuối, cần phải đưa ra biện pháp giải quyết hữu hiệu để bảo đảm có đủ tiêu chuẩn có thể kết nối được.  Trên cơ sở các tiêu chuẩn của công nghệ đã được chuẩn hóa bởi các tổ chức quốc tế cũng như các quốc gia bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, công bố các tiêu chuẩn mạng và dịch vụ truyền hình di động tại ở Việt Nam.  Trên cơ sở các công bố của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế và quốc gia, hiện trạng cung cấp dịch vụ của Việt Nam, các thiết bị di động phổ biến, nhóm thực hiện đề tài khuyến nghị áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế đã công bố đối với dịch vụ truyền hình di động đó là: ITU-T; ISO/IEC; ETSI.... bao gồm các tiêu chuẩn sau: + Tiêu chuẩn về hình ảnh bao gồm H.263, H.264 và tiêu chuẩn MPEG-4 part2 + Tiêu chuẩn về âm thanh bao gồm các tiêu chuẩn G.722.2 và ISO/IEC 14496-3 + Tiêu chuẩn về dịch vụ truyền tải dòng PSS bao gồm tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ 3GPP TS 26.937, 3GPP TS 26.233 + Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ hình ảnh và âm thanh 3GPP TS 22.105 và 3GPP TS 23.107 + Khuyến nghị ITU-T J.247 trong việc đo kiểm chất lượng hình ảnh của dịch vụ + Tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ thời gian thực thông qua mạng Ethernet bao gồm IETF RFC 4867, IETF RFC 3016 4.3 Đề xuất xây dựng các tiêu chuẩn cho dịch vụ truyền hình di động trên mạng 3G tại Việt Nam Để đảm bảo cung cấp các dịch vụ truyền hình di động trên mạng 3G, nhóm Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 79 thực hiện đề xuất xây dựng các tiêu chuẩn liên quan đến mã hóa hình ảnh và âm thanh bởi Việt Nam chưa có các tiêu chuẩn này. Các tiêu chuẩn này có ưu tiên cao bởi bên cạnh điện thoại, các thiết bị hiển thị khác như máy tính cũng cần sử dụng các tiêu chuẩn này. Bên cạnh các tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh và âm thanh, tiêu chuẩn liên quan đến đo kiểm chất lượng hình ảnh cũng cần phải được quan tâm. Sau đó, cần xây dựng các tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ PSS cũng như chất lượng dịch vụ cho mạng 3G. Trong tương lai, khi các mạng di động của Việt Nam nâng cấp lên các phiên bản 7,8, 9 với dịch vụ MBMS thì cần xây dựng các tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ quảng bá. 4.3.1 Tiêu chuẩn về hình ảnh và âm thanh Cần xây dựng các tiêu chuẩn phù hợp với các loại điện thoại di động tại Việt Nam cũng như truyền hình IP dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế sau:  ITU-T Recommendation H.263: để sử dụng mã hóa hình ảnh cho các kết nối tốc độ thấp được sử dụng trong kết nối di động chưa được tiêu chuẩn hóa tại Việt Nam  ITU-T Recommendation H.264 tương đương với tiêu chuẩn ISO/IEC 14496-10: đây là tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh phổ biến cho H.264/AVC được sử dụng phổ biến trong các thiết bị di động và các thiết bị khác như máy tính, máy quay ...  Họ tiêu chuẩn ISO/IEC 14496 trong đó cần thiết phải có ISO/IEC 14496-3 và ISO/IEC 14496-12 bởi Phần 3 của họ tiêu chuẩn này định dạng mã hóa âm thanh cho các thiết bị di động như AAC và accPlus cũng như định dạng hình ảnh JPEC để hiển thị hỉnh ảnh cho các thiết bị di động cũng như trong các thiết bị khác như máy tính  ITU-T Recommendation G.722.2: là định dạng mã hóa đa tốc độ băng rộng AMR cho âm thanh của điện thoại di động  3GPP TS 126 234 tương đương tiêu chuẩn ETSI TS 126 234 định nghĩa các giao thức và các bộ mã hóa cho PSS trong 3GPP bao gồm các giao thức truyền hình ảnh và âm thanh, tương thích tốc độ và bảo vệ cũng như mã hóa âm thành, hình ảnh và hình ảnh tĩnh xác định 4.3.2 Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truyền tải dòng Cần xây dựng các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng của dịch vụ truyền hình di động dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế sau: Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 80  Tiêu chuẩn 3GPP TS 26.937 tương đương ETSI TS 126 937 bởi tiêu chuẩn này mô tả quan hệ giữa việc sử dụng đường truyền vô tuyến và chất lượng QoS của dịch vụ truyền tải dòng, tối ưu hóa các gói truyền hình ảnh và âm thanh  Tiêu chuẩn 3GPP TS 22.105 tương đương tiêu chuẩn ETSI TS 122 105 mô tả yêu cầu chất lượng dịch vụ âm thanh và hình ảnh trong mạng di động  Tiêu chuẩn ITU-T J.247 khuyến nghị phương pháp đo kiểm chất lượng hình ảnh trong các dịch vụ đa phương tiện 4.3.3 Tiêu chuẩn về phân phối dịch vụ đơn hướng: Cần xây dựng các tiêu chuẩn liên quan đến phân phối dịch vụ truyền hình di động dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế sau:  Tiêu chuẩn 3GPP TS 26 233 tương đương tiêu chuẩn ETSI TS 126 233 mô tả các kịch bản cung cấp dịch vụ PSS và các thiết bị có liên quan  Tiêu chuẩn IETF RFC 2326 liên quan đến các giao thức truyền tải dịch vụ thời gian thực giữa các nhà cung cấp dịch vụ nội dung và mạng di động 4.3.4 Tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ quảng bá trong tương lai Khi các nhà mạng di động 3G tại Việt Nam nâng cấp lên R7, 8, 9 với cấu trúc cung cấp dịch vụ MBMS thì cần xây dựng các tiêu chuẩn phân phối dịch vụ quảng bá sau:  Tiêu chuẩn 3GPP TS 43.246 tương đương tiêu chuẩn ETSI TS 143 246 mô tả các yêu cầu trong việc cung cấp dịch vụ MBMS trong mạng GETRAN  Tiêu chuẩn 3GPP TS 23.107 tương đương tiêu chuẩn ETSI TS 123 107 mô tả chất lượng cung cấp dịch vụ trong mạng UMTS và truy nhập vô tuyến Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 81 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 3G Third Generation Thế hệ thứ ba 3GPP Third Generation Partnership Project Dự án hiệp hội thế hệ thứ ba A AAC Advanced Audio Coding Mã hoá âm thanh tiên tiến ALC Asynchronous Layered Coding Mã được phân lớp bất đối xứng AMR Adaptive MultiRate Thích ứng đa tốc độ AMR-NB Adaptive MultiRate Narrowband Thích ứng đa tốc độ băng hẹp AMR-WB Adaptive MultiRate Wideband Thích ứng đa tốc độ băng rộng ARPU Average Revenue Per User Doanh thu bình quân trên người sử dụng AVC Advanced Video Coding Mã hoá hình ảnh tiên tiến B BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BCMCS Broadcast and Multicast Service Dịch vụ broadcast và multicast BGCF Border Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng biên BM-SC Broadcast Multicast Service Centre Trung tâm dịch vụ broadcast và multicast BS Base Station Trạm cơ sở BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BSS Base Station System Hệ thống trạm cơ sở BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc C CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã CEK Content Encryption Key Khoá mã hoá nội dung Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 82 CIF Common Interface Format Định dạng giao diện chung CMB Cell Multimedia Broadcasting Quảng bá đa phương tiện di động COFDM coded orthogonal frequency division multiplexing Ghép kênh phân chia theo tần số mã trực giao CPE Customer Premise Equipment Thiết bị phía khách hàng CPCH Uplink Common Packet Channel Kênh gói chung đường lên CSI Channel State Information Thông tin trạng thái kênh CTCH Common Traffic Channel Kênh lưu lượng chung D DAB Digital Audio Broadcasting Quảng bá phát thanh số DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển chuyên dụng DCF DRM content format Định dạng nội dung DRM DCH Dedicated Channel Kênh chuyên dụng DEMUX Demultiplexing Tách kênh DMB Digital Multimedia Broadcasting Quảng bá đa phương tiện số DQPSK Differential Quadrature Phase Shift Keying Điều chế khoá dịch pha cầu phương vi sai DRM Digital Rights Management Quản lý bản quyền số DSCH Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lưu lượng chuyên dụng DTM Dynamic synchronous Transfer Mode Chế độ chuyển giao đồng bộ động DVB-H Digital Video Broadcasting for Handheld Quảng bá truyền hình số cho thiết bị cầm tay DVD Digital Versatile Disk Đĩa hình ảnh số DVB-T DVB- Terrestrial Quảng bá truyền hình số mặt đất E Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 83 EDGE Enhanced Data rates for GSM Evolution Các tốc độ dữ liệu tiên tiến cho tiến triển GSM EPG Electronic Programming Guide Hướng dẫn chương trình điện tử ESG Electronic Service Guide Hướng dẫn dịch vụ điện tử ETSI European Telecommunications Standards Institute Viện các chuẩn viễn thông Châu Âu EVRC Enhanced Variable Rate Codec Mã hoá/giải mã tốc độ biến đổi tiên tiến F FACH Forward Access Channel Kênh truy nhập hướng đi FDD Frequency Division Duplexing Song công phân chia theo tần số FDM Frequency Division Multiplexing Ghép phân chia theo tần số FEC Forward Error Correction Sửa lỗi hướng đi FLUTE File Delivery over Unidirectional Transport Giao thức phân phát file qua truyền tải đơn hướng FM Frequency Modulation Điều tần FOMA Freedom of Mobile Multimedia Access Tự do truy nhập đa phương tiện di động fps Frames Per Second Khung trên giây G GERAN GSM EDGE Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến GSM/EDGE GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ cổng GPRS GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung GSM Global System for Mobile Communication Hệ thống toàn cầu cho thông tin di động GTP GPRS Tunnelling Protocol Giao thức đường hầm GPRS H Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 84 HDTV High Definition Television Truyền hình phân giải cao HE-AAC High-Efficiency AAC AAC hiệu quả cao HLR Home Location Register Đăng kí vị trí nội vùng HS-DSCH High Speed Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ cao HSDPA High Speed Downlink Packet Access Truy nhập gói đường xuống tốc độ cao HSPA High speed Packet Access Truy nhập gói tốc độ cao HSUPA High speed Uplink Packet Access Truy nhập gói đường lên tốc độ cao HTML Hyper Text Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTTP HyperText Transport Protocol Giao thức truyền tải siêu văn bản I IETF Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kỹ thuật Internet IMEI International Mobile Equipment Identifier Nhận dạng thiết bị di động quốc tế IM-GW IP Multimedia-Gateway Cổng đa phương tiện IP IMS IP Multimedia System Hệ thống con đa phương tiện IP IMPS Instant Messaging and Presence Service Dịch vụ hiện diện và tin báo khẩn IP Internet protocol Giao thức Internet IPTV IP Television Truyền hình dựa trên giao thức IP ITU International Telecommunication Union Hiệp hội viễn thông quốc tế J J2ME Java Mobile Edition Ấn bản di động java JPEG Joint Photographic Experts Group Nhóm liên hợp các chuyên gia đồ họa L Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 85 LTE Long Term Evolution Sự phát triển dài hạn M MAC Media-Access Control Điều khiển truy nhập môi trường MBMS Multimedia Broadcast Multicast Service Dịch vụ broadcast/multicast đa phương tiện MBMS-ID MBMS- Identity Nhận dạng MBMS MBMS GW MBMS Gateway cổng MBMS MB-SE Multicast/Broadcast Service Enabler Kích hoạt dịch vụ multicast broadcast MBSFN Multicast Broadcast Single Frequency Network Mạng đơn tần multicast/broadcast MCCH MBMS Control Channel Kênh điều khiển MBMS MDDI Mobile Digital Display Interface Giao diện hiển thị số di động ME Mobile Equipment Thiết bị di động MFN Multiple Frequency Network Mạng đa tần số MICH MBMS Indicator Channel Kênh chỉ thị MBMS MMC Multimedia Card Thể đa phương tiện MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện MoD Music on Demand Âm nhạc theo yêu cầu MPE Multiprotocol Encapsulation Đóng gói đa giao thức MPE-FEC Multiprotocol Encapsulation–Forward Error Correction Đóng gói đa giao thức sửa lỗi hướng đi MPEG Motion Picture Experts Group Nhóm các chuyên gia về hình ảnh động MPEG-AVC MPEG-Audio Visual Coding MPEG-Mã hoá hiển thị âm thanh MP3 MPEG-1 Layer 3 MPEG-1 lớp 3 MRF Media Resource Function Chức năng tài nguyên phương tiện Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 86 MRK MBMS Request Key Khoá yêu cầu MBMS MS Mobile Station Trạm di động MSC Mobile Switching Centre Trung tâm chuyển mạch di động MSCH MBMS Scheduling Channel Kênh lập lịch MBMS MSK MBMS Session Key Khoá phiên MBMS MTCH MBMS Traffic Channel Kênh lưu lượng MBMS MTK MBMS Traffic Key Khoá lưu lượng MBMS MUK MBMS User Key Khoá người sử dụng O OFDM Orthogonal Frequency Division Multiplexing Ghép phân chia theo tần số trực giao OSA Open Service Architecture Kiến trúc dịch vụ mở OTA-WSP Over-the-Air Activation Wireless Session Protocol Giao thức phiên vô tuyến kích hoạt qua không khí P PAD Packet Assembler Disassembler Bộ tách hợp gói PAL Phase Alteration by Line Biến đổi pha theo dòng PAPR Peak-to-Average Power Ratio Tỷ lệ công suất cực đại với công suất trung bình PCEF Policy Control Enforcement Function Chức năng thực thi điều khiển hợp đồng PCH Paging Channel Kênh tính cước P-CSCF Proxy CSCF CSCF uỷ quyền PCRF Policy Control Resource Function Chức năng tài nguyên điều khiển hợp đồng PDA Personal Digital Assistant Thiết bị sô hỗ trợ cá nhân PDAN Packet Downlink Ack/Nack Ack/Nack đường xuống gói PDCH Packet Data Channel Kênh dữ liệu gói Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 87 PDN Packet Data Network Mạng dữ liệu gói PDN GW PDN Gateway Cổng PDN PDU Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức PHY PDU Physical Layer Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức lớp vật lý PIM Personal Information Manager Quản lý thông tin cá nhân PKI Public Key Infrastructure Cơ sở hạ tầng khoá công khai PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PS Packet Switched Chuyển mạch gói PSS Packet-Switched Streaming Dòng chuyển mạch gói Q QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ cầu phương QCELP Qualcomm Code Excited Linear Predictive Dự đoán tuyến tính kích bằng mã QCIF Quarter CIF CIF một phần tư QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ QPSK Quadrature Phase Shift Keying Khoá dịch pha cầu phương QVGA Quarter Video Graphics Array Ma trận đồ hoạ hình ảnh một phần tư R RACS Resource and Admission Control Sub- System Hệ thống con điều khiển nhận và tài nguyên RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến RLC Radio Link Control Layer Lớp điều khiển liên kết vô tuyến RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển trạm gốc RSS Really Simple Syndication Cung cấp bản tin đơn thực RTCP Real Time Transport Control Protocol Giao thức điều khiển truyền tải thời gian thực RTP Real Time Transport Protocol Giao thức truyền tải thời gian thực Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 88 S S-CCPCH Secondary Common Control Physical Channel Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp S-CSCF Serving-CSCF CSCF phục vụ S-DMB Satellite-based Digital Multimedia Broadcasting Quảng bá đa phương tiện số vệ tinh SDP Session Description Protocol Giao thức mô tả phiên SFC Space-Frequency Coding Mã hoá tần số không gian SFN Single Frequency Network Mạng đơn tần SGSN Serving GPRS Support Node Node hỗ trợ phục vụ GPRS SMS Short Message Service Dịch vụ bản tin ngắn SRTP Secure Real-time Transport Protocol Giao thức truyền tải thời gian thực an toàn SSL Secure sockets layer Lớp socket an toàn STC Space-Time Coding Mã hoá thời gian không gian T TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn TDD Time Division Duplex Song công phân chia thời gian T-DMB Terrestrial-DMB DMB mặt đất TISPAN Telecoms & Internet converged Services & Protocols for Advanced Network Viễn thông & Internet hội tụ các dịch vụ và các giao thức cho mạng tiên tiến TPS Transmitter Parameter Signaling Báo hiệu tham số truyền tải TRAU Transcoder/Rate Adapter Unit Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã TTI Transmission Time Interval Khoảng thời gian truyền dẫn U UDP User Datagram Protocol Giao thức gói người sử dụng Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 89 UE User Equipment Thiết bị người sử dụng UGC User Generated Content Nội dung tạo ra bởi người sử dụng UICC Universal Integrated Circuit Card Thẻ mạch được tích hợp chung UMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống viễn thông di động toàn cầu URL Uniform Resource Locator Bộ định vị tài nguyên đồng dạng USB Universal Serial Bus Bus nối tiếp toàn cầu USIM UMTS Subscriber Identity Module Module nhận dạng thuê bao UMTS UTRAN UMTS Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến UMTS V VGA Video Graphic Array Ma trận đồ hoạ hình ảnh VLR Visitor Location Register Đăng ký định vị khách VoD Video on Demand Video theo yêu cầu VoIP Voice Over Internet Protocol Thoại qua IP W WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng không dây WCDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng WiBro Wireless Broadband Băng rộng không dây WiMAX Worldwide Interoperability for Microwave Access based on IEEE 802.16 standard Thao tác giữa các phần cho truy nhập sóng cực ngắn dựa trên chuẩn IEEE 802.16 WMA Windows Media audio Âm thanh windows media WMV Windows Media video Hình ảnh windows media X XML eXtended Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Đình Chung, Vũ Anh Tuấn (2009), Nghiên cứu các công nghệ truyền hình di động (Mobile TV) và khả năng ứng dụng tại Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp bộ, Viện khoa học kỹ thuật bưu điện, Hà Nội. [2] Nguyễn Thị Thu Thuỷ (2009), Nghiên cứu công nghệ truyền hình di động và ứng dụng thử nghiệm T-DMB trong đài truyền hình Việt Nam VTV, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Đại học giao thông vận tải, Hà Nội. [3] Amitabh Kumar (2007), Mobile TV: DVB-H, DMB, 3G Systems and Rich Media Applications, Oxford: Elsevier Inc, UK. [4] Juan-Antonio Ibanez, Thorsten Lohmar, Dalibor Turina and Aurelie Zanin (2008), “Mobile TV over 3G networks – Service and enablers evolution”, Ericsson Review No. 1, pp. 38-422. [5] Frank Hartung, Uwe Horn, Jörg Huschke, Markus Kampmann, Thorsten Lohmar, and Magnus Lundevall (2007), “Delivery of Broadcast Services in 3G Networks”, Transactions on Broadcasting, Vol. 53, No.1, pp. 188-199. [6] Martin Bakhuizen and Uwe Horn (2004), “Mobile broadcast/multicast in mobile networks”. [7] Frank Hartung, Uwe Horn, Jörg Huschke, Markus Kampmann, Thorsten Lohmar (2008), “MBMS - IP multicast/broadcast in 3G networks”. [8] Qualcomm (2006), “MSM7200TM Chipset Solution”. [9] Francesco Laganà Supervisor, Anna Umber Juliana (2008), Evaluation of channel switching threshold for MBMS in UMTS. [10] E.Alexandri, J.Antoniou, T.Clessienne, A.Correia, R.Dinis, E.Hepsaydir, R.Höckmann, H.Schotten, C.Sgraja, R.Tönjes, N.Souto, S.Wendt (2006), “RAN Enhancements for Advanced Multimedia Broadcasting and Multicasting Services”, University of Applied Sciences Osnabrueck. [11] Luigi Ardito, Claus Sattler (2009), “Mobile Broadcast Bearer Technologies, A Comparison”, bmcoforum. [12] Các tiêu chuẩn của IETF [13] Các tiêu chuẩn của ISO/IEC [14] Các tiêu chuẩn của ISMA [15] Các tiêu chuẩn của 3GPP [16] Các tiêu chuẩn của ETSI Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ 3G 2010 Trung tâm Tư vấn Đầu tư Chuyển giao công nghệ -Viện KHKT Bưu điện Trang 91 [17] Các tiêu chuẩn của 3GPP2 [18] Các tiêu chuẩn của OMA [19]

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_truyen_hinh_di_dong_tren_3g_8042.pdf
Luận văn liên quan