Với mục đích là giải thích được hành vi của khách hàng cá nhân trong việc đưa ra
quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị, đề tài đã cho thấy được những yếu tố nào có
tác động đến sự lựa chọn của khách hàng khi tham gia mua sắm tại siêu thị Sepon. Qua
đó có thể hiểu rõ hơn lý do lựa chọn việc mua sắm của khách hàng cá nhân tại siêu thị
Sepon.
Mô hình nghiên cứu dựa trên Thuyết hành vi hoạch định giải thích khá đầy đủ về
những yếu tố chính tác động đến quyết định thực hiện một hành vi của một con người
nói chung. Dựa trên Thuyết hành vi hoạch định mà đề tài đã xây dựng nên một mô hình
nghiên cứu mới phù hợp hơn cho đối tượng nghiên cứu ở đây là sự lựa chọn mua sắm và
đối tượng điều tra ở đây là khách hàng cá nhân mua sắm tại siêu thị Sepon. Nhờ đó mô
hình nghiên cứu mới có khả năng giải thích cụ thể hơn
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1886 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm của khách hàng cá nhân tại siêu thị sepon, quảng trị tế Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị
Sepon theo độ tuổi được thể hiện ở Bảng 21.
Bảng 21: Kết quả kiểm định One – Way ANOVA với biến Độ tuổi
Giá trị Sig. của
thống kê
Levene
Kiểm định ANOVA
F Sig.
0,813 0,867 0,460
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Kết quả thống kê Levene cho giá trị Sig. = 0,813 > 0,05 (mức ý nghĩa) cho thấy
phương sai giữa các nhóm tuổi bằng nhau. Vì thế, có thể tiếp tục sử dụng kết quả kiểm
định ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA cho giá trị Sig. = 0,460 > 0,05 (mức ý
nghĩa) nên chấp nhận giả thuyết H0. Như vậy, với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận
rằng, không có sự khác biệt về quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị Sepon giữa
các nhóm tuổi.
Tương tự với các kết quả kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn mua sắm
tại siêu thị Sepon theo Nghề nghiệp và Thu nhập được thể hiện rõ ở Bảng 34 và Bảng
35 (Mục 8 – Phụ lục kết quả xử lý SPSS) cho thấy sau khi phân tích ANOVA thì giá trị
Sig. đều lớn hơn 0,05 (mức ý nghĩa) nên chấp nhận giả thuyết H0. Như vậy, với mức ý
nghĩa 5% có thể kết luận rằng, không có sự khác biệt về quyết định lựa chọn mua sắm
tại siêu thị Sepon giữa các nhóm nghề nghiệp cũng như giữa các mức thu nhập.
2.3. Đánh giá chung
Từ mô hình nghiên cứu ban đầu được xây dựng dựa trên lý thuyết, bao gồm 6
yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn mua sắm của khách hàng cá nhân tại siêu thị
Sepon thuộc Công ty Cổ phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị, sau quá trình
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 67
kiểm định độ tin cậy của thang đo đã loại đi nhóm yếu tố Sự dễ sử dụng do không đảm
bảo tiêu chuẩn đề ra, mặt khác một số biến quan sát trong các nhân tố khác cũng bị
loại đi do không đóng góp nhiều cho việc giải thích khái niệm cần đo.
Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo, các biến quan sát hợp lệ được đưa vào
phân tích nhân tố với phép quay Varimax. Sau 2 lần phân tích nhân tố và loại biến
quan sát AH4 và KS3, các biến quan sát đã hội tụ về các nhân tố như mô hình ban đầu
và các chỉ số thống kê cũng phù hợp với tiêu chuẩn đề ra.
Sau khi thiết lập giá trị trung bình của các yếu tố từ kết quả kiểm định thang đo
và phân tích nhân tố, các giá trị đại diện cho các yếu tố này được sử dụng để phân tích
tương quan và hồi quy. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy đã loại đi nhóm yếu
tố AH (Niềm tin vào những người ảnh hưởng), riêng 4 nhóm yếu tố còn lại có ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị Sepon. Trong đó nhóm yếu tố
Niềm tin kiểm soát ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị
Sepon và nhóm yếu tố Sự đánh giá các lợi ích ảnh hưởng thấp nhất. Kết quả cũng cho
thấy 4 nhóm yếu tố Niềm tin kiểm soát, Sự thúc đẩy làm theo, Niềm tin vào các lợi ích
và Sự đánh giá các lợi ích giải thích được 68,7% sự biến thiên của yếu tố phụ thuộc
Quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị Sepon.
Như vậy, sau quá trình xử lý số liệu bằng công cụ SPSS, mô hình đã được hiệu
chỉnh và cũng là cơ sở để đưa ra giải pháp như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 68
Sơ đồ 8: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Quyết định
lựa chọn
mua sắm
tại siêu thị
Sepon
Niềm tin kiểm
soát
Sự thúc đẩy
làm theo
Niềm tin vào
các lợi ích
Sự đánh giá
các lợi ích
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 69
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI SIÊU THỊ SEPON
3.1. Định hướng phát triển của siêu thị Sepon thuộc Tổng Công ty Thương Mại
Quảng Trị
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
mua sắm của khách hàng cá nhân tại siêu thị Sepon thuộc Công ty Cổ phần Tổng Công
ty Thương Mại Quảng Trị. Đây là đối tượng khách hàng mục tiêu của siêu thị. Do đó,
khi có thể xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại
siêu thị Sepon của khách hàng cá nhân. Siêu thị sẽ có nhiều định hướng hơn trong
tương lai để thu hút khách hàng đến mua sắm.
Chính vì vậy, để khách hàng lựa chọn siêu thị Sepon làm địa điểm mua sắm cũng
như chính sách phát triển, cạnh tranh đối với các siêu thị hiện tại và các siêu thị sẽ gia
nhập thị trường Quảng Trị trong tương lai, siêu thị Sepon cần có các định hướng chiến
lược phát triển cho mình nhằm thu hút nhiều hơn khách hàng tiềm năng cũng như giữ
chân khách hàng hiện tại.Vì vậy phải có những định hướng cho hoạt động marketing
của mình nhằm thu hút được nhiều khách hàng đến siêu thị Sepon:
- Tạo ra các điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi tham gia mua sắm tại siêu thị
Sepon như luôn đảm bảo sự thuận tiện, sự sẵn có của các sản phẩm, dịch vụ... tại siêu
thị, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
- Tăng cường các lợi ích mà khách hàng nhận được khi đến mua sắm tại siêu thị
Sepon dưới nhiều hình thức như phát triển và xây dựng các chương trình ưu đãi,
khuyến mãi ngày càng nhiều hơn không chỉ về số lượng mà còn về chất lượng cho
khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Những chương trình khuyến mãi cần có sự đa
dạng và khác biệt hơn so với những siêu thị khác nhằm thu hút khách hàng đến với
Sepon.
- Tác động vào các đối tượng có sự ảnh hưởng đối với khách hàng trong việc đưa
ra quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị Sepon như nâng cao uy tín về thương hiệu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 70
của siêu thị Sepon. Bên cạnh đó, yếu tố cung ứng hàng hóa và xây dựng một đội ngũ
nhân viên với nghiệp vụ giỏi và thái độ thân thiện, đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng cũng là một trong những định hướng cần phải được chú ý đến để siêu thị Sepon
ngày càng thu hút nhiều khách hàng hơn trong tương lai.
- Tăng cường hoạt động truyền thông nhằm cung cấp đầy đủ thông tin cho khách
hàng về các chương trình dịch vụ tại siêu thị. Tiếp tục đẩy mạnh các chương trình
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và hình ảnh, thương hiệu của siêu thị Sepon đến với
người tiêu dùng. Luôn đảm bảo việc chăm sóc khách hàng tốt nhất để gây được thiện
cảm tốt trong tâm trí người tiêu dùng.
3.2. Giải pháp
Xuất phát từ định hướng phát triển của siêu thị Sepon cũng như từ việc xác định
nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm của
khách hàng cá nhân tại siêu thị Sepon, đề tài nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao sự thu hút khách hàng đến với siêu thị Sepon. Các giải pháp được đưa ra theo
các nhóm nhằm thúc đẩy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại
siêu thị của khách hàng.
3.2.1. Nhóm giải pháp Niềm tin kiểm soát
Nhóm yếu tố Niềm tin kiểm soát đo lường những yếu tố tác động từ phía bên
ngoài khách hàng mà họ có thể cảm nhận được và có mức độ tin tưởng cao từ các yếu
tố đó. Đối với đề tài này, dựa trên thực tế nghiên cứu tại siêu thị Sepon, tác giả đã đưa
ra các yếu tố thuộc nhóm Niềm tin kiểm soát bao gồm các yếu tố được khách hàng
đánh giá có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm của họ là: đủ khả năng tài
chính để thanh toán khi mua sắm, không gặp nhiều trở ngại khi đến mua sắm tại siêu
thị Mặt khác trong phân tích hồi quy, nhóm Niềm tin kiểm soát là nhóm yếu tố có
mức độ ảnh hưởng lớn nhất so với 3 nhóm yếu tố còn lại đến quyết định lựa chọn mua
sắm của khách hàng, với hệ số hồi quy β5 = 0,291. Vì vậy đối với nhóm Niềm tin kiểm
soát thì trước mắt siêu thị Sepon nên tiếp tục duy trì nhóm yếu tố này nhằm giữ vững
niềm tin cho khách hàng và nhiệm vụ đặt ra là tập trung phát triển các nhóm yếu tố
Trường Đại học Kin tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 71
khác nhằm tạo sự cân bằng giữa các nhóm yếu tố, giúp khách hàng có được nhiều sự
lựa chọn hơn cũng như dễ dàng đưa ra quyết định khi lựa chọn mua sắm tại siêu thị
Sepon.
3.2.2. Nhóm giải pháp Sự thúc đẩy làm theo
Ngoài yếu tố ảnh hướng đến quyết định lựa chọn mua sắm của khách hàng cá
nhân như Niềm tin kiểm soát ra thì nhóm yếu tố về Sự thúc đẩy làm theo cũng chiếm
tỷ lệ khá lớn. Các biến quan sát của yếu tố này như: Địa điểm mua sắm thuận tiện, uy
tín chất lượng về sản phẩm hàng hóa, chất lượng phục vụ của nhân viên đã chứng tỏ
rằng sự thuận tiện của địa điểm mua sắm tại siêu thị cũng như rộng hơn là chất lượng
phục vụ góp phần không nhỏ trong quyết định lựa chọn mua sắm của khách hàng. Để
nâng cao nhóm yếu tố này đòi hỏi siêu thị Sepon tiếp tục đa dạng hóa đi đôi với đảm
bảo chất lượng sản phẩm, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ của nhân viên góp phần
tạo nên sự thiện cảm, dễ gần đối với khách hàng nhằm thúc đẩy quyết định lựa chọn
mua sắm của khách hàng tại siêu thị Sepon.
Như vậy, điều quan trọng là làm thế nào để siêu thị Sepon luôn nhận được sự
đánh giá cao, tạo niềm tin cho khách hàng, đem lại cho khách hàng cảm giác hoàn toàn
an tâm, tin tưởng khi lựa chọn mua sắm tại siêu thị. Những điều này sẽ ảnh hưởng
không nhỏ đến quyết định lựa chọn mua sắm của cả khách hàng cũ và khách hàng
mới.
3.2.3. Nhóm giải pháp Niềm tin vào các lợi ích
Lợi ích là những gì mà khách hàng có được khi đến mua sắm tại siêu thị Sepon,
dĩ nhiên nếu lợi ích mà khách hàng nhận được càng nhiều thì khả năng sự lựa chọn
mua sắm tại siêu thị Sepon của họ càng cao. Trong phân tích mô hình hồi quy, ta có thể
nhận thấy hệ số hồi quy của nhóm yếu tố Niềm tin vào các lợi ích là β1 = 0,260 có nghĩa
rằng khi yếu tố Niềm tin vào các lợi ích thay đổi một đơn vị trong khi các yếu tố khác
không đổi thì làm cho Quyết định lựa chọn mua sắm cũng biến động cùng chiều 0,260
đơn vị. Vì vậy mà cần phải có các biện pháp nhằm nâng cao những lợi ích mà họ có
thể có được khi đến mua sắm tại siêu thị Sepon và tạo ra những lợi ích mà khách hàng
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 72
chỉ có thể có được khi đến với siêu thị Sepon, điều đó sẽ tạo ra sự khác biệt so với các
siêu thị khác như:
- Cần cung cấp các dịch vụ khuyến mãi hấp dẫn hơn nữa, cũng như các chương
trình chăm sóc và hỗ trợ khách hàng. Những yếu tố này sẽ giúp tăng thêm những lợi
ích mà khách hàng nhận được khi đến mua sắm tại siêu thị Sepon.
- Đầu tư vào cơ sở hạ tầng để đáp ứng thêm cho khách hàng các hoạt động vui
chơi giải trí cũng như tham quan tại siêu thị Sepon nhờ đó khách hàng có được nhiều
lựa chọn và nhận được thêm nhiều giá trị gia tăng từ việc mua sắm.
3.2.4. Nhóm giải pháp Sự đánh giá các lợi ích
Việc hài hòa, cân đối giữa lợi nhuận của siêu thị và lợi ích của khách hàng là
điều vô cùng quan trọng. Chi phí mà khách hàng bỏ ra cần nhận được sự quan tâm,
thậm chí trân trọng từ nhà cung cấp, họ phải hiểu được nhu cầu, mong muốn của
khách hàng và cố gắng đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu đó sao cho khách hàng cảm
nhận những gì mình nhận được từ nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ xứng đáng với
khoản chi phí đã bỏ ra, khoản chi phí này là hoàn toàn hợp lý và chấp nhận được.
Sự đánh các giá lợi ích là yếu tố có mức độ ảnh hưởng thấp nhất đến quyết định
lựa chọn mua sắm của khách hàng, với hệ số hồi quy β2 = 0,186; thấp nhất so với 3
nhóm yếu tố còn lại, nhưng mặt khác đây chính là nhóm yếu tố thúc đẩy phát triển
khách hàng tiềm năng của siêu thị Sepon, chính những lợi ích mà khách hàng từng
mua sắm tại siêu thị Sepon đã đánh giá sẽ là thước đo cho những khách hàng tiềm
năng để họ lựa chọn nơi mua sắm phù hợp cho bản thân mình, theo kết quả nghiên cứu
thì nhóm yếu tố Sự đánh giá các lợi ích bao gồm những biến quan sát như: việc mua
sắm tại siêu thị Sepon là phương án tiết kiệm hiệu quả, việc mua sắm tại siêu thị Sepon
đơn giản và nhanh chóng, khách hàng cảm thấy thoải mái khi mua sắm tại siêu thị Sepon.
Đối với phương án tiết kiệm hiệu quả khi mua sắm tại siêu thị Sepon, rõ ràng đây
là phương án mà khách hàng quan tâm về mức giá tại siêu thị. Với nguyên tắc độ co
dãn của cầu theo giá cao, vì vậy một mức giá thấp hơn sẽ đem lại doanh thu cao hơn
do lượng cầu tăng nhiều hơn so với mức độ giảm giá. Bên cạnh đó, tình hình cạnh
Trường Đại học Ki h tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 73
tranh trên thị trường bán lẽ hiện rất gay gắt, các siêu thị liên tục tung ra nhiều chương
trình dịch vụ khuyến mãi hấp dẫn. Do vậy, nếu muốn thực hiện chiến lược phát triển
thị trường dựa trên mức giá thì siêu thị Sepon có thể thiết kế theo hướng đa dạng hóa
sản phẩm, các gói dịch vụ, chương trình khuyến mãi kết hợp với chiến lược định giá
linh hoạt sao cho phù hợp với đặc tính và điều kiện thực tế của khách hàng hiện nay.
Góp phần nâng cao sự đánh giá về lợi ích của siêu thị Sepon đối với khách hàng.
Không chỉ phương án tiết kiệm hiệu quả khi mua sắm tại siêu thị Sepon, mà
những phương án khác như việc mua sắm đơn giản nhanh chóng, hay là khách hàng
thấy thoải mái khi đến mua sắm tại siêu thị Sepon cũng cần được chú trọng bằng cách
siêu thị Sepon nên mở rộng quy mô, đầu tư các trang thiết bị giúp đem lại lợi ích tinh
thần của khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị Sepon.
Rõ ràng để khách hàng có được những cảm nhận tốt cũng như sự đánh giá tích
cực về các lợi ích mà siêu thị Sepon mang lại thì hiển nhiên phải nâng cao mức độ cho
nhóm yếu tố Niềm tin vào các lợi ích như đã nói ở trên. Từ đó khách hàng sẽ có được
những ấn tượng tốt sau khi mua sắm tại siêu thị Sepon. Và đây cũng chính là yếu tố
ảnh hưởng đến việc tham khảo mua sắm cho những khách hàng tiềm năng chưa biết
đến siêu thị Sepon.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài nghiên cứu tiến hành nghiên cứu trong thời gian hơn 2 tháng và đối tượng
phỏng vấn là khách hàng cá nhân mua sắm tại siêu thị Sepon thuộc Công ty Cổ phần
Tổng Công ty Thương Mại Quảng Trị. Đề tài nghiên cứu đã cơ bản đáp ứng được hai
mục tiêu nghiên cứu chính đề ra:
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm của khách
hàng cá nhân tại siêu thị Sepon.
- Đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định lựa chọn mua sắm tại
siêu thị Sepon.
Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm của khách hàng cá
nhân tại siêu thị Sepon đó là “Niềm tin kiểm soát”, “Sự thúc đẩy làm theo”, “Niềm tin
vào các lợi ích” và “Sự đánh giá các lợi ích”. Và chính những yếu tố này chi phối xu
hướng lựa chọn của khách hàng cá nhân mua sắm tại siêu thị Sepon. Và qua mô hình hồi
quy, ta có thể biết được mức độ tác động của từng yếu tố này đến sự lựa chọn của khách
hàng.
Với mục đích là giải thích được hành vi của khách hàng cá nhân trong việc đưa ra
quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị, đề tài đã cho thấy được những yếu tố nào có
tác động đến sự lựa chọn của khách hàng khi tham gia mua sắm tại siêu thị Sepon. Qua
đó có thể hiểu rõ hơn lý do lựa chọn việc mua sắm của khách hàng cá nhân tại siêu thị
Sepon.
Mô hình nghiên cứu dựa trên Thuyết hành vi hoạch định giải thích khá đầy đủ về
những yếu tố chính tác động đến quyết định thực hiện một hành vi của một con người
nói chung. Dựa trên Thuyết hành vi hoạch định mà đề tài đã xây dựng nên một mô hình
nghiên cứu mới phù hợp hơn cho đối tượng nghiên cứu ở đây là sự lựa chọn mua sắm và
đối tượng điều tra ở đây là khách hàng cá nhân mua sắm tại siêu thị Sepon. Nhờ đó mô
hình nghiên cứu mới có khả năng giải thích cụ thể hơn.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 75
Bên cạnh đó, việc phân tích sâu hơn theo các nhóm cho thấy sự khác biệt giữa các
nhóm khách hàng khác nhau. Điều này sẽ giúp phân loại được khách hàng tốt hơn và sẽ
có các chính sách riêng cho từng đối tượng.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những hạn chế. Thứ nhất, do giới hạn về
nguồn lực nên thời gian điều tra chỉ kéo dài trong thời gian 2 tuần nên số lượng điều tra
còn chưa đủ lớn và đại diện cho tổng thể điều tra. Thứ hai, mẫu điều tra chỉ bao gồm
khách hàng cá nhân mua sắm tại siêu thị Sepon nên vẫn chưa đại diện được cho tổng thể
điều tra. Vì những đối tượng khách hàng cá nhân ở đây thường có mức thu nhập trung
bình và nghề nghiệp cũng đa dạng trong khi đó khách hàng mua sắm nói chung trên địa
bàn không chỉ là khách hàng cá nhân mà còn có cả khách hàng tổ chức và còn khác biệt
nhau về các đặc điểm nhân chủng học và khả năng tài chính. Điều này sẽ làm cho kết
quả nghiên cứu kém khách quan và chính xác. Thứ ba, việc áp dụng các kiểm định phi
tham số thay cho các kiểm định tham số làm giảm độ chắc chắn trong việc suy rộng ra
cho tổng thể. Và cuối cùng là độ giải thích của mô hình hồi quy vẫn còn thấp cho nên
vẫn còn nhiều yếu tố khác có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị
Sepon của khách hàng vẫn chưa được nghiên cứu khám phá.
Đối với những nghiên cứu tiếp theo:
- Với những kết quả rút ra được từ quá trình nghiên cứu, đề tài nghiên cứu đã đưa ra
định hướng cho các đề tài khác nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này. Tuy nhiên vẫn còn
những hạn chế cần phải loại bỏ trong những nghiên cứu sau này. Trước hết là cần phải
tiến hành điều tra với kích cỡ mẫu lớn hơn như vậy sẽ nâng cao độ chính xác của các kết
luận nghiên cứu. Bên cạnh đó, cần phải kéo dài thời gian điều tra, khảo sát sẽ tăng tính
đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Điều này sẽ giúp cho các kết luận có được tính thực
tiễn cao hơn.
- Nên áp dụng các kiểm định tham số để có thể thấy được sự khác biệt rõ ràng hơn
giữa các nhóm đối tượng khác nhau. Và phân tích sâu nhằm làm rõ được sự khác biệt đó
để có thể có được nhiều giải pháp cho từng đối tượng riêng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 76
2. Kiến nghị
2.1. Đối với cơ quan nhà nước
- Nhà nước nên tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường thuận
lợi và minh bạch cho các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và ngày càng phát triển.
Cụ thể hóa các tiêu chí: quy mô địa lý, số lượng các nhà cung cấp trên địa bàn, sự bình
ổn của thị trường.
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường kiểm soát hoạt động bán buôn, bán
lẻ, tránh trường hợp kinh doanh không đủ điều kiện. Đặc biệt phải kiểm soát chặt chẽ các
trường hợp nhập khẩu hàng hóa không có xuất xứ rõ ràng vào thị trường trong nước.
- Nhà nước nên có các biện pháp hạ lãi suất, giúp doanh nghiệp trong nước dễ
dàng tiếp cận các nguồn vốn, hỗ trợ thông tin.
2.2. Đối với Công ty Cổ Phần Tổng Công ty Thương Mại Quảng Trị
- Công ty cần tiếp tục đầu tư để mở rộng quy mô buôn bán và hoàn thiện cơ sở vật
chất cho siêu thị Sepon.
- Nhập khẩu và đưa thêm nhiều sản phẩm vào bán trong siêu thị để đa dạng và
phong phú danh mục mặt hàng.
- Tạo điều kiện cho nhân viên siêu thị tham gia các khóa đào tạo, rèn luyện kỹ
năng làm nâng cao hiệu quả bán hàng của siêu thị.
- Khuyến khích nhân viên bằng các huy chương, giải thưởng cho các nổ lực kinh
doanh và nỗ lực bán hàng của nhân viên.
2.3. Đối với siêu thị Sepon
Nền kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao khiến cho khách hàng
quan tâm nhiều hơn đến nhu cầu của bản thân, đồng thời cân nhắc rất kỹ khi quyết định
lựa chọn và mua sắm. Chính vì vậy, để có thể thu hút và nâng cao quyết định lựa chọn
của khách hàng đến với siêu thị Sepon, dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, tôi xin
đưa ra một vài kiến nghị đối với siêu thị Sepon thuộc Công ty Cổ phần Tổng Công ty
Thương Mại Quảng Trị như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại 77
- Siêu thị Sepon cần tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ và quan tâm đến các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại siêu thị Sepon của khách hàng cá
nhân để có các chiến lược phù hợp.
- Siêu thị Sepon cần hỗ trợ về mặt nghiệp vụ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho
siêu thị, truyền đạt kinh nghiệm quản lý đối với cán bộ quản trị cấp cao, tạo điều kiện
cho hoạt động kinh doanh của siêu thị.
- Không ngừng nghiên cứu khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh để có được sự
so sánh với các siêu thị khác cũng như nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Là cơ sở để cho
ra đời những sản phẩm dịch vụ mới, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Tóm lại, sự quan tâm và đầu tư đúng mức các chiến lược liên quan đến khách hàng
của siêu thị sẽ là những bước đi đúng đắn, tạo điều kiện để siêu thị Sepon thu hút nhiều
hơn khách hàng đến với mình, đồng thời cạnh tranh được với những siêu thị hiện tại
cũng như những siêu thị sẽ gia nhập thị trường bán lẻ tại tỉnh Quảng Trị trong tương lai.
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
PHỤ LỤC
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu:.
Xin chào quý anh/chị! Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
Hiện tại tôi đang tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp về đề tài “Nghiên Cứu Các
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Mua Sắm Của Khách Hàng Cá
Nhân Tại Siêu Thị Sepon, Quảng Trị”.
Rất mong quý anh/chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra
này. Những ý kiến đóng góp của quý anh/chị sẽ là những thông tin vô cùng quan trọng
cho tôi hoàn thành đề tài. Tôi xin cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu và sẽ giữ bí mật cho quý anh/chị khi tham gia trả lời câu hỏi.
Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------------------------------
(Vui lòng điền dấu “” vào ô mà anh/chị lựa chọn)
Câu 1: Xin vui lòng cho biết số lần đi siêu thị Sepon của anh/chị trong 1 tháng
1. 1-2 lần 2. 3-5 lần 3. 6-8 lần 4. > 8 lần
Câu 2: Anh/chị vui lòng sắp xếp các tiêu chí sau theo mức độ quan trọng khi lựa
chọn siêu thị Sepon làm địa điểm mua sắm? (Sắp xếp từ 1 đến 6 với 1 là quan trọng
nhất, 7 là ít quan trọng nhất)
Niềm tin vào các lợi ích Sự thúc đẩy làm theo
Sự đánh giá các lợi ích Niềm tin kiểm soát
Niềm tin về những người ảnh hưởng Sự dễ sử dụng
Khác
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Câu 3: Đánh giá của Anh/Chị về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
mua sắm tại siêu thị Sepon như thế nào?
Đánh giá mức độ quan trọng của vấn đề theo 5 mức:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng
ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
STT Các phát biểu
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
NIỀM TIN VÀO CÁC LỢI ÍCH
1
Tôi nghĩ rằng việc mua sắm tại siêu thị Sepon giúp tôi
nâng cao giá trị bản thân
2
Tôi nghĩ rằng lối sống hiện đại được thể hiện khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
3
Tôi nghĩ rằng việc mua sắm tại siêu thị Sepon có nhiều
chương trình khuyến mãi hấp dẫn
4
Tôi nghĩ rằng ngoài việc mua sắm thì đến siêu thị
Sepon giúp tôi giải trí và tham quan
5
Tôi nghĩ rằng sự đa dạng của hàng hóa tại siêu thị giúp
thỏa mãn nhu cầu của tôi
SỰ ĐÁNH GIÁ CÁC LỢI ÍCH
6
Việc mua sắm tại siêu thị Sepon là phương án tiết
kiệm hiệu quả
7
Việc mua sắm tại siêu thị Sepon đơn giản, nhanh
chóng
8
Giá cả tại siêu thị Sepon phù hợp với chất lượng sản
phẩm hàng hóa
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
9 Tôi cảm thấy thoải mái khi mua sắm tại siêu thị Sepon
10
Dịch vụ giữ xe và túi xách tại siêu thị Sepon an toàn
hợp lý
NIỀM TIN VỀ NHỮNG NGƯỜI ẢNH HƯỞNG
11 Gia đình khuyên tôi nên mua sắm tại siêu thị Sepon
12 Bạn bè ủng hộ khi tôi mua sắm tại siêu thị Sepon
13
Những người có kinh nghiệm khuyên tôi nên mua sắm
tại siêu thị Sepon
14
Tôi tin rằng những người quan trọng với tôi rất
thích mua sắm tại siêu thị Sepon
SỰ THÚC ĐẨY LÀM THEO
15 Địa điểm mua sắm tại siêu thị Sepon thuận tiện
16 Uy tín chất lượng về sản phẩm hàng hóa
17
Sự nhiệt tình của các nhân viên bán hàng giúp tôi dễ
dàng quyết định mua sắm
18
Thương hiệu siêu thị Sepon uy tín nên tôi an tâm hơn
trong việc mua sắm
NIỀM TIN KIỂM SOÁT
19
Tôi có đủ khả năng tài chính để thanh toán khi mua
sắm tại siêu thị Sepon
20
Tôi không gặp nhiều trở ngại khi đến mua sắm tại
siêu thị Sepon
21
Tôi dễ dàng sắp xếp thời gian phù hợp cho việc đi
mua sắm tại siêu thị Sepon
22
Tôi nghĩ rằng đi mua sắm ở siêu thị Sepon giúp tôi
kiểm soát và chủ động hơn trong công việc
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
SỰ DỄ SỬ DỤNG
23
Thủ tục thanh toán tại siêu thị Sepon đơn giản và
nhanh chóng
24
Theo tôi hoạt động mua sắm tại siêu thị Sepon phù hợp
với tất cả mọi người
25 Tôi nghĩ rằng việc mua sắm tại siêu thị Sepon dễ dàng
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN MUA SẮM
26
Siêu thị Sepon là nơi mua sắm tốt nhất theo suy nghĩ
của tôi
27 Tôi sẽ tiếp tục mua sắm tại siêu thị Sepon
28
Tôi sẽ giới thiệu cho người khác mua sắm tại siêu
thị Sepon
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 4: Giới tính
1. Nam 2. Nữ
Câu 5: Độ tuổi của anh/chị
1. Dưới 20 tuổi 2. Từ 21-35 tuổi
3. Từ 35-45 tuổi 4. Trên 45 tuổi
Câu 6: Nghề nghiệp của anh/chị
1. Học sinh, sinh viên 2. Cán bộ 3. Công nhân 4. Nhân viên văn
phòng
5. Nội trợ 6. Kinh doanh, buôn bán 7. Khác...........
Câu 7: Thu nhập hàng tháng
1. Phụ thuộc vào gia đình 2. Từ 1-3 triệu/tháng
3. Từ 3- 5 triệu/tháng 4. Trên 5 triệu/tháng
----------------------------------------------------------------
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Trường Đại họ Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Bảng 1: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin vào các lợi ích lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.753 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NT1. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon giúp
tôi nâng cao giá trị bản thân
14.6500 5.792 .548 .698
NT2. Tôi nghĩ rằng lối sống
hiện đại được thể hiện khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
14.8917 5.341 .659 .654
NT3. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon có
nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn
14.2500 6.256 .530 .707
NT4. Tôi nghĩ rằng ngoài
việc mua sắm thì đến siêu thị
Sepon giúp tôi giải trí và
tham quan
14.6417 5.207 .658 .653
NT5. Tôi nghĩ rằng sự đa
dạng của hàng hóa tại siêu
thị giúp thỏa mãn nhu cầu
của tôi
14.0000 7.143 .229 .802
Bảng 2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin vào các lợi ích lần 2
sau khi loại biến NT5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.802 4
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NT1. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon giúp
tôi nâng cao giá trị bản thân
10.5417 4.267 .614 .753
NT2. Tôi nghĩ rằng lối sống
hiện đại được thể hiện khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
10.7833 4.037 .670 .725
NT3. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon có
nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn
10.1417 4.795 .559 .780
NT4. Tôi nghĩ rằng ngoài
việc mua sắm thì đến siêu thị
Sepon giúp tôi giải trí và
tham quan
10.5333 4.032 .628 .747
Bảng 3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Sự đánh giá các lợi ích lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.651 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐG1. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon là phương án tiết
kiệm hiệu quả
14.3083 4.148 .526 .536
ĐG2. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon đơn giản, nhanh
chóng
14.8333 3.854 .570 .507
ĐG3. Giá cả tại siêu thị
Sepon phù hợp với chất
lượng sản phẩm hàng hóa
14.3833 5.600 .080 .738
Trường Đạ học Kin tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
ĐG4. Tôi cảm thấy thoải mái
khi mua sắm tại siêu thị
Sepon
15.0083 4.697 .490 .567
ĐG5. Dịch vụ giữ xe và túi
xách tại siêu thị Sepon an
toàn hợp lý
15.4333 4.449 .417 .592
Bảng 4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Sự đánh giá các lợi ích lần 2
sau khi loại biến ĐG3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.738 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐG1. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon là phương án tiết
kiệm hiệu quả
10.2000 3.254 .579 .649
ĐG2. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon đơn giản, nhanh
chóng
10.7250 3.075 .586 .645
ĐG4. Tôi cảm thấy thoải mái
khi mua sắm tại siêu thị
Sepon
10.9000 3.805 .527 .687
ĐG5. Dịch vụ giữ xe và túi
xách tại siêu thị Sepon an
toàn hợp lý
11.3250 3.566 .448 .726
Bảng 5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin về những người ảnh
hưởng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.639 4
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AH1. Gia đình khuyên tôi
nên mua sắm tại siêu thị
Sepon
11.3667 4.049 .372 .610
AH2. Bạn bè ủng hộ khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
11.5333 3.192 .481 .525
AH3. Những người có kinh
nghiệm khuyên tôi nên mua
sắm tại siêu thị Sepon
12.7083 2.292 .535 .492
AH4. Tôi tin rằng những
người quan trọng với tôi rất
thích mua sắm tại siêu thị
Sepon
11.8667 3.797 .352 .614
Bảng 6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Sự thúc đẩy làm theo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.628 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TĐ1. Địa điểm mua sắm tại
siêu thị Sepon thuận tiện
12.4417 2.299 .469 .525
TĐ2. Uy tín chất lượng về
sản phẩm hàng hóa
12.4000 2.528 .332 .608
TĐ3. Sự nhiệt tình của các
nhân viên bán hàng giúp tôi
dễ dàng quyết định mua sắm
13.2333 1.693 .453 .540
TĐ4. Thương hiệu siêu thị
Sepon uy tín nên tôi an tâm
hơn trong việc mua sắm
12.3750 2.236 .419 .550
Bảng 7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin kiểm soát
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.737 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KS1. Tôi có đủ khả năng tài
chính để thanh toán khi mua
sắm tại siêu thị Sepon
11.9833 2.588 .552 .664
KS2. Tôi không gặp nhiều
trở ngại khi đến mua sắm tại
siêu thị Sepon
11.8750 2.480 .629 .616
KS3. Tôi dễ dàng sắp xếp
thời gian phù hợp cho việc đi
mua sắm tại siêu thị Sepon
11.3167 3.227 .415 .736
KS4. Tôi nghĩ rằng đi mua
sắm ở siêu thị Sepon giúp tôi
kiểm soát và chủ động hơn
trong công việc
12.3000 2.632 .530 .678
Bảng 8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Sự dễ sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.547 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SD1. Thủ tục thanh toán tại
siêu thị Sepon đơn giản và
nhanh chóng
6.9583 2.326 .347 .464
SD2. Theo tôi hoạt động
mua sắm tại siêu thị Sepon
phù hợp với tất cả mọi người
8.0417 1.923 .402 .379
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
SD3. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon dễ
dàng
7.1167 2.961 .357 .475
Bảng 9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Quyết định mua sắm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.801 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QĐ1. Siêu thị Sepon là nơi
mua sắm tốt nhất theo suy
nghĩ của tôi
7.9500 .737 .725 .659
QĐ2. Tôi sẽ tiếp tục mua
sắm tại siêu thị Sepon
7.1500 1.070 .677 .712
QĐ3. Tôi sẽ giới thiệu cho
người khác mua sắm tại siêu
thị Sepon
7.6167 1.096 .584 .791
Bảng 10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin về những người ảnh
hưởng sau khi Phân tích nhân tố khám phá EFA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.614 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AH1. Gia đình khuyên tôi
nên mua sắm tại siêu thị
Sepon
7.4083 2.697 .385 .597
AH2. Bạn bè ủng hộ khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
7.5750 1.961 .502 .404
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
AH3. Những người có kinh
nghiệm khuyên tôi nên mua
sắm tại siêu thị Sepon
8.7500 1.382 .464 .510
Bảng 11: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của Niềm tin kiểm soát sau khi
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.736 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KS1. Tôi có đủ khả năng tài
chính để thanh toán khi mua
sắm tại siêu thị Sepon
7.4750 1.613 .560 .649
KS2. Tôi không gặp nhiều
trở ngại khi đến mua sắm tại
siêu thị Sepon
7.3667 1.646 .557 .653
KS4. Tôi nghĩ rằng đi mua
sắm ở siêu thị Sepon giúp tôi
kiểm soát và chủ động hơn
trong công việc
7.7917 1.612 .561 .648
2. Phân tích nhân tố (EFA) đối với các nhân tố độc lập
Bảng 12: KMO and Bartlett's Test trong phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .730
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 685.477
df 190
Sig. .000
Bảng 13: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố độc lập lần 1
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.487 22.436 22.436 4.487 22.436 22.436
2 2.373 11.865 34.300 2.373 11.865 34.300
3 1.645 8.225 42.526 1.645 8.225 42.526
4 1.601 8.006 50.531 1.601 8.006 50.531
5 1.276 6.378 56.909 1.276 6.378 56.909
6 1.116 5.579 62.488 1.116 5.579 62.488
7 .902 4.508 66.996
8 .796 3.980 70.976
9 .717 3.584 74.561
10 .698 3.488 78.049
11 .686 3.428 81.477
12 .609 3.045 84.523
13 .573 2.864 87.386
14 .517 2.584 89.971
15 .452 2.261 92.232
16 .408 2.041 94.273
17 .334 1.669 95.942
18 .297 1.484 97.426
19 .274 1.368 98.793
20 .241 1.207 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 14: Ma trận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố lần
1
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
NT2. Tôi nghĩ rằng lối sống
hiện đại được thể hiện khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
.820
NT3. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon có
nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn
.774
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
NT1. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon giúp
tôi nâng cao giá trị bản thân
.752
NT4. Tôi nghĩ rằng ngoài
việc mua sắm thì đến siêu thị
Sepon giúp tôi giải trí và
tham quan
.705
KS1. Tôi có đủ khả năng tài
chính để thanh toán khi mua
sắm tại siêu thị Sepon
.822
KS4. Tôi nghĩ rằng đi mua
sắm ở siêu thị Sepon giúp tôi
kiểm soát và chủ động hơn
trong công việc
.781
KS2. Tôi không gặp nhiều
trở ngại khi đến mua sắm tại
siêu thị Sepon
.724
ĐG4. Tôi cảm thấy thoải mái
khi mua sắm tại siêu thị
Sepon
.797
ĐG5. Dịch vụ giữ xe và túi
xách tại siêu thị Sepon an
toàn hợp lý
.715
ĐG1. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon là phương án tiết
kiệm hiệu quả
.634
ĐG2. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon đơn giản, nhanh
chóng
.630
AH2. Bạn bè ủng hộ khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
.825
AH3. Những người có kinh
nghiệm khuyên tôi nên mua
sắm tại siêu thị Sepon
.661
AH1. Gia đình khuyên tôi
nên mua sắm tại siêu thị
Sepon
.661
TĐ1. Địa điểm mua sắm tại
siêu thị Sepon thuận tiện
.758
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
TĐ3. Sự nhiệt tình của các
nhân viên bán hàng giúp tôi
dễ dàng quyết định mua sắm
.673
TĐ4. Thương hiệu siêu thị
Sepon uy tín nên tôi an tâm
hơn trong việc mua sắm
.658
TĐ2. Uy tín chất lượng về
sản phẩm hàng hóa
.615
KS3. Tôi dễ dàng sắp xếp
thời gian phù hợp cho việc đi
mua sắm tại siêu thị Sepon
.637
AH4. Tôi tin rằng những
người quan trọng với tôi rất
thích mua sắm tại siêu thị
Sepon
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng 15: KMO and Bartlett's Test trong phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .715
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 607.474
df 153
Sig. .000
Bảng 16: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố độc lập lần 2
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.149 23.051 23.051 4.149 23.051 23.051
2 2.254 12.520 35.571 2.254 12.520 35.571
3 1.619 8.997 44.568 1.619 8.997 44.568
4 1.566 8.702 53.270 1.566 8.702 53.270
5 1.209 6.715 59.985 1.209 6.715 59.985
6 .922 5.122 65.107
7 .827 4.594 69.701
8 .778 4.323 74.025
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
9 .710 3.946 77.970
10 .678 3.766 81.736
11 .647 3.594 85.331
12 .525 2.919 88.250
13 .490 2.721 90.970
14 .453 2.518 93.488
15 .341 1.893 95.381
16 .300 1.667 97.048
17 .280 1.556 98.604
18 .251 1.396 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 17: Ma trận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố lần
2
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NT2. Tôi nghĩ rằng lối sống
hiện đại được thể hiện khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
.817
NT3. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon có
nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn
.774
NT1. Tôi nghĩ rằng việc mua
sắm tại siêu thị Sepon giúp
tôi nâng cao giá trị bản thân
.751
NT4. Tôi nghĩ rằng ngoài
việc mua sắm thì đến siêu thị
Sepon giúp tôi giải trí và
tham quan
.697
ĐG4. Tôi cảm thấy thoải mái
khi mua sắm tại siêu thị
Sepon
.790
ĐG5. Dịch vụ giữ xe và túi
xách tại siêu thị Sepon an
toàn hợp lý
.692
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
ĐG1. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon là phương án tiết
kiệm hiệu quả
.666
ĐG2. Việc mua sắm tại siêu
thị Sepon đơn giản, nhanh
chóng
.637
KS1. Tôi có đủ khả năng tài
chính để thanh toán khi mua
sắm tại siêu thị Sepon
.835
KS4. Tôi nghĩ rằng đi mua
sắm ở siêu thị Sepon giúp tôi
kiểm soát và chủ động hơn
trong công việc
.791
KS2. Tôi không gặp nhiều
trở ngại khi đến mua sắm tại
siêu thị Sepon
.723
TĐ1. Địa điểm mua sắm tại
siêu thị Sepon thuận tiện
.761
TĐ3. Sự nhiệt tình của các
nhân viên bán hàng giúp tôi
dễ dàng quyết định mua sắm
.681
TĐ4. Thương hiệu siêu thị
Sepon uy tín nên tôi an tâm
hơn trong việc mua sắm
.655
TĐ2. Uy tín chất lượng về
sản phẩm hàng hóa
.615
AH2. Bạn bè ủng hộ khi tôi
mua sắm tại siêu thị Sepon
.847
AH3. Những người có kinh
nghiệm khuyên tôi nên mua
sắm tại siêu thị Sepon
.694
AH1. Gia đình khuyên tôi
nên mua sắm tại siêu thị
Sepon
.646
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
3. Phân tích nhân tố (EFA) đối với nhân tố phụ thuộc
Bảng 18: KMO and Bartlett's Test trong phân tích nhân tố với nhân tố phụ thuộc
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .682
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 123.747
df 3
Sig. .000
Bảng 19: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố phụ thuộc
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.169 72.294 72.294 2.169 72.294 72.294
2 .527 17.558 89.852
3 .304 10.148 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 20: Component Matrixa trong phân tích nhân tố với nhân tố phụ thuộc
Component Matrixa
Component
1
QĐ1. Siêu thị Sepon là nơi
mua sắm tốt nhất theo suy
nghĩ của tôi
.892
QĐ2. Tôi sẽ tiếp tục mua
sắm tại siêu thị Sepon
.859
QĐ3. Tôi sẽ giới thiệu cho
người khác mua sắm tại siêu
thị Sepon
.797
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
4. Phân tích tương quan
Bảng 21: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và phụ thuộc
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Correlations
MEAN NT MEAN ĐG MEAN AH MEAN TĐ MEAN KS MEAN QĐ
MEAN NT
Pearson Correlation 1 .357** .092 .260** .310** .637**
Sig. (2-tailed) .000 .318 .004 .001 .000
N 120 120 120 120 120 120
MEAN ĐG
Pearson Correlation .357** 1 .383** .192* .199* .491**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .036 .030 .000
N 120 120 120 120 120 120
MEAN AH
Pearson Correlation .092 .383** 1 .033 .051 .186*
Sig. (2-tailed) .318 .000 .724 .583 .042
N 120 120 120 120 120 120
MEAN TĐ
Pearson Correlation .260** .192* .033 1 .234* .488**
Sig. (2-tailed) .004 .036 .724 .010 .000
N 120 120 120 120 120 120
MEAN KS
Pearson Correlation .310** .199* .051 .234* 1 .593**
Sig. (2-tailed) .001 .030 .583 .010 .000
N 120 120 120 120 120 120
MEAN QĐ
Pearson Correlation .637** .491** .186* .488** .593** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .042 .000 .000
N 120 120 120 120 120 120
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
5. Phân tích hồi quy
Bảng 22: Kiểm định sự phù hợp của mô hình và Durbin-Watson lần 1
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .836a .699 .686 .26279 1.647
a. Predictors: (Constant), MEAN KS, MEAN AH, MEAN TĐ, MEAN NT, MEAN ĐG
b. Dependent Variable: MEAN QĐ
Bảng 23: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy lần 1
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 18.304 5 3.661 53.011 .000b
Residual 7.873 114 .069
Total 26.177 119
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
a. Dependent Variable: MEAN QĐ
b. Predictors: (Constant), MEAN KS, MEAN AH, MEAN TĐ, MEAN NT, MEAN ĐG
Bảng 24: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter lần 1
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -.070 .282 -.250 .803
MEAN NT .261 .041 .372 6.436 .000 .789 1.267
MEAN ĐG .173 .048 .219 3.646 .000 .734 1.362
MEAN AH .030 .040 .041 .735 .464 .850 1.177
MEAN TĐ .263 .055 .261 4.807 .000 .897 1.115
MEAN KS .291 .043 .371 6.756 .000 .873 1.146
a. Dependent Variable: MEAN QĐ
Bảng 25: Kiểm định sự phù hợp của mô hình và Durbin-Watson lần 2 sau khi loại
biến AH
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .835a .698 .687 .26226 1.654
a. Predictors: (Constant), MEAN KS, MEAN ĐG, MEAN TĐ, MEAN NT
b. Dependent Variable: MEAN QĐ
Bảng 26: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy lần 2 sau khi loại biến AH
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 18.267 4 4.567 66.394 .000b
Residual 7.910 115 .069
Total 26.177 119
a. Dependent Variable: MEAN QĐ
b. Predictors: (Constant), MEAN KS, MEAN ĐG, MEAN TĐ, MEAN NT
Bảng 27: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter lần 2 sau khi loại
biến AH
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .010 .259 .039 .969
MEAN NT .260 .040 .370 6.425 .000 .791 1.265
MEAN ĐG .186 .044 .235 4.245 .000 .856 1.168
MEAN TĐ .261 .055 .259 4.795 .000 .898 1.113
MEAN KS .291 .043 .371 6.763 .000 .873 1.146
a. Dependent Variable: MEAN QĐ
6. Kiểm định phân phối chuẩn
Bảng 28: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn đối với biến Độ tuổi
Statistics
Độ tuổi
N
Valid 120
Missing 0
Mean 2.7500
Median 3.0000
Skewness -.208
Std. Error of Skewness .221
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân phối chuẩn đối với biến Độ tuổi
Bảng 29: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn đối với biến Nghề nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Statistics
Nghề nghiệp
N
Valid 120
Missing 0
Mean 3.8667
Median 4.0000
Skewness .108
Std. Error of Skewness .221
Biểu đồ 2: Biểu đồ phân phối chuẩn đối với biến Nghề nghiệp
Bảng 30: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn đối với biến Thu nhập
Statistics
Thu nhập hàng tháng
N
Valid 120
Missing 0
Mean 2.7250
Median 3.0000
Skewness -.371
Std. Error of Skewness .221
Biểu đồ 3: Biểu đồ phân phối chuẩn đối với biến Thu nhập
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
Bảng 31: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn đối với biến Số lần đi siêu thị
Statistics
Số lần đi siêu thị Sepon của anh/chị
trong 1 tháng
N
Valid 120
Missing 0
Mean 2.8833
Median 3.0000
Skewness -.448
Std. Error of Skewness .221
Biểu đồ 4: Biểu đồ phân phối chuẩn đối với biến Số lần đi siêu thị
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
7. Kiểm định Independent - Sample T - test
Bảng 32: Kiểm định Independent - Sample T - test với biến giới tính
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
MEAN QĐ
Equal variances
assumed
.240 .625 .021 118 .983 .00185 .08808 -.17258 .17628
Equal variances not
assumed
.021
105.2
58
.983 .00185 .08618 -.16902 .17271
8. Kiểm định ANOVA
Bảng 33: Kiểm định One Way ANOVA đối với biến Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
MEAN QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.813 3 116 .489
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
ANOVA
MEAN QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .574 3 .191 .867 .460
Within Groups 25.603 116 .221
Total 26.177 119
Bảng 34: Kiểm định One Way ANOVA đối với Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
MEAN QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.655 6 113 .139
ANOVA
MEAN QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.632 6 .272 1.252 .285
Within Groups 24.545 113 .217
Total 26.177 119
Bảng 35: Kiểm định One Way ANOVA đối với Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
MEAN QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.027 3 116 .114
ANOVA
MEAN QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .420 3 .140 .630 .597
Within Groups 25.757 116 .222
Total 26.177 119
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Mai Chiếm Cần – K46A QTKD Thương Mại
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài Liệu Tiếng Việt
[1] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright.
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
[3] Giáo trình Marketing Căn Bản, GS.TS Trần Minh Đạo, NXB Đại Học Kinh
Tế Quốc Dân (2012).
[4] Bài giảng Hành vi người tiêu dùng, Nguyễn Cao Liên Phước, ĐHKT Huế
[5] Khóa luận tốt nghiệp từ các năm trước.
[6] Số liệu từ Phòng Kế toán thuộc Công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương Mại
Quảng Trị.
Tài Liệu Tiếng Anh
[7] Ajzen, I. (1991), The Theory of Planned Behavior, Organization Behaviour
and Human Decision Processes, No. 50, pp. 179 – 211.
[8] Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, Prentice – Hall International
Editions, 3rd ed, 1987)
[9] Jagdish N. Sheth – Emory University, Banwari Mittal – Northern Kentucky
University, Bruce I.Newman – Depaul University, Customer Behavior: Customer
Behavior and Beyond, Thomson South - Western
[10] Marketing term dictionary – American Marketing Assocition
Các trang web
[11]
[12]
[13]
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_quyet_dinh_lua_chon_mua_sam_cua_khach_hang_ca_nhan_tai_sieu_thi.pdf