Công ty cổ phần Dệt may 29/3 với gần 30 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
các sản phẩm may mặc đã có những bước phát triển vượt bậc, và đang ngày càng trở
nên lớn mạnh, hướng đến việc thực hiện mục tiêu trở thành một thương hiệu có uy tín
tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thị trường năng động như hiện nay, để có thể thực hiện
được mục tiêu đó thì công ty phải xây dựng được một hệ thống phân phối vững chắc,
trong điều kiện các đòi hỏi và yêu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe. Do đó, để
có thể phát triển được tiềm năng của mình, công ty cần thiết phải đưa ra các chiến lược
và giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu trong tâm trí người tiêu
dùng.
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần thời
trang thương hiệu Hachiba của nhân viên văn phòng trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng”
qua điều tra nghiên cứu thực tế đã cho thấy các giải pháp có thể ứng dụng trong thực
tiễn kinh doanh của Công ty cổ phần Dệt may 29/3, liên quan đến việc nghiên cứu
hành vi khách hàng. Về cơ bản, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Một
số kết luận có thể được rút ra như sau:
1. Ý định mua của khách hàng là giai đoạn mấu chốt trong tiến trình ra quyết
định mua của khách hàng, đồng thời đây cũng là giai đoạn mà các nhà quản trị tiếp thị
quan tâm nhất. Vì mục đích của chiến lược marketing là nhằm thúc đẩy quyết định
mua của khách hàng, mà thước đo trực tiếp đó chính là ý định mua, khi khách hàng có
ý định mua, họ sẽ nhanh chóng thúc đẩy hành vi và ra quyết định mua hàng. Trong khi
đó, điều này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có yếu tố doanh
nghiệp có thể kiểm soát được, cũng có những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của
doanh nghiệp.
2. Đánh giá của khách hàng về các yếu tổ ảnh hưởng đến ý định mua cho thấy
còn có nhiều yếu tố chưa thực sự được đánh giá cao, đặc biệt là các “thuộc tính sản
phẩm”, “khuyến mãi và kỹ năng bán hàng”. Trong khi đó, khách hàng lại đánh giá cao
các yếu tố “cửa hàng”, “thái độ phục vụ của nhân viên” và “chính sách giá”.
127 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba của nhân viên văn phòng trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn nhất đến ý định mua của khách
hàng (β = 0.328), nghĩa là, nếu đánh giá của khách hàng về “thuộc tính sản phẩm”
tăng 1 đơn vị thì “mức độ ảnh hưởng đến ý định mua” tăng lên 0.328 đơn vị. Do đó,
luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm áo quần như đã cam kết là nhiệm vụ đầu tiên của
Công ty, đồng thời luôn đảm bảo được tính thời trang, nhằm đáp ứng được nhu cầu
luôn thay đổi của khách hàng, tiếp đó công ty nên chú trọng một số điểm sau:
- Tiếp tục đầu tư, nghiên cứu thiết kế các sản phẩm mới có tính sáng tạo. Đặc biệt
là các sản phẩm có tính thẩm mỹ và nắm bắt được xu hướng thời trang hiện tại, để thu
hút được đông đảo khách hàng tiêu dùng sản phẩm.
- Xây dựng và thực hiện quy trình sản xuất, nghiên cứu và tối ưu hóa hệ thống
sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra. Cũng như tiết kiệm chi phí để giảm
giá thành sản phẩm.
- Hiện nạy, Hachiba có nhiều loại sản phẩm với những chủng loại, mẫu mã khác
nhau, tuy vậy vẫn chưa thực sự làm người tiêu dùng hài lòng. Do đó, nhiệm vụ đặt ra
cho đội ngũ nhân viên của Công ty là tiếp tục nghiên cứu thiết kế ra các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, đặc biệt đối với đối tượng khách hàng
là nhân viên văn phòng, đây là đối tượng khách hàng chủ yếu của cửa hàng.
3.2.2 Nhóm giải pháp về chính sách giá
Với hướng đi cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đáp ứng đồng bộ
khách hàng và đảm bảo uy tín thì chính sách giá cao hơn đối thủ cạnh tranh trên thị
trường cũng là một điều hợp lý. Tuy nhiên, giá cả cạnh tranh vẫn là mục tiêu mà công
ty muốn hướng đến trong thời kỳ bão giá và người tiêu dùng thặt chặt chi tiêu như hiện
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 83
nay. Kết quả khảo sát khách hàng cho thấy có 53.3% khách hàng đồng ý rằng giá của
sản phẩm có ảnh hưởng đến ý định mua của họ và kết quả hồi quy cũng cho thấy khi
đánh giá của khách hàng về “chính sách giá” tăng 1 đơn vị thì “mức độ ảnh hưởng đến
ý định mua” tăng 0.222 đơn vị. Do đó một số giải pháp được đưa ra như sau:
- Công ty vẫn phải duy trì mức giá phù hợp để trang trải chi phí và đảm bảo lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Xây dựng cơ cấu giá phù hợp với từng dòng sản phẩm mà
Công ty đưa ra.
- Đa dạng các dòng sản phảm áo quần với các mức giá khác nhau để phù hợp với
khả năng thanh toán của khác hàng, đặc biệt là những khách hàng quan tâm đến giá.
- Cập nhật liên tục tình hình biến động của giá cả thị trường và các đổi thủ cạnh
tranh để có sự điều chỉnh kịp thời.
- Giải đáp tận tình cho khách hàng về lý do mức giá Công ty đưa ra có phần cao
hơn so với các công ty khác, giúp khách hàng hiểu rõ về những giá trị gia tăng mà
khách hàng thực sự nhận được khi mua sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu
Hachiba.
- Thực hiện chính sách giá linh hoạt, giảm giá hợp lý, đúng thời điểm để thúc đẩy
quyết định mua của khách hàng như: giảm giá trong các dịp lễ, trong thời gian cao
điểm của mùa nóng, có chính sách giá ưu đãi cho những khách hàng trung thành,
khách hàng thân thiết.
3.2.3 Nhóm giải pháp về truyền thông, quảng cáo
Công tác quảng bá là vô cùng quan trọng để tăng mức độ nhận biết của người tiêu
dùng về thương hiệu Công ty và sản phẩm của Công ty. Đồng thời đó là những công
cụ truyền tải thông tin, chính sách mới mà Công ty muốn gửi đến khách hàng, cũng
như thu hút họ đến mua sắm tại cửa hàng Hachiba.
Quảng cáo
Việc quảng cáo là rất cần thiết để tuyên truyền và giới thiệu về hình ảnh, lĩnh vực
hoạt động, các kết quả và sự đóng góp cho xã hội của thương hiệu. Vì vậy Công ty cần
tập trung đẩy mạnh quảng cáo. Thực hiện việc quảng cáo với các phương thức: quảng
cáo ngoài trời (Panô, bảng hiệu), quảng cáo trên báo chí, quảng cáo trên truyền hình,
quảng cáo trên radio, trên internet và các loại quảng cáo khác... Bên cạnh việc đa dạng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 84
hóa các phương thức quảng cáo như trên, Công ty cần quan tâm hơn nữa đến nội dung
quảng cáo. Nội dung quảng cáo phải mang tính hiện đại, hấp dẫn người xem, tác động
trực tiếp, kích thích và để lại ấn tượng sâu sắc cho khách hàng. Ngoài ra, các doanh
nghiệp cũng nên xây dựng và đưa vào trong nội dung quảng cáo thông điệp mà mình
muốn chuyển tải, thông qua đó, giúp khách hàng dễ dàng liên tưởng đến thương hiệu.
Tùy theo từng thời kỳ, mà Công ty nên tung ra quảng cáo có điểm nhấn về một
hay một số sản phẩm, dịch vụ trọng tâm nào đó, hướng vào đối tượng khách hàng cụ
thể và điều này sẽ giúp khách hàng nhớ ngay đến thương hiệu khi có nhu cầu. Hiện
nay, các hình thức quảng cáo trên truyền hình, báo chí là phổ biến và chi phí cao.
Quảng cáo trên internet vừa rẻ và sẽ trở nên thông dụng trong tương lai. Quảng cáo
panô, radio và báo sẽ trở nên ít thông dụng. Công ty nên xây dựng bộ phim giới thiệu
về thương hiệu với các nỗ lực và thành công đạt được cũng như chuyển tải thông điệp
của mình đến khách hàng nhằm tạo ra một hình ảnh đẹp về thương hiệu trong lòng
người tiêu dùng.
Khuyến mãi
Khuyến mại được xem là công cụ hữu ích trong việc tăng doanh số và thu hút
khách hàng mới. Vì vậy, Công ty nên xây dựng cho mình một chiến lược khuyến mãi
có hệ thống và độc đáo, mang dấu ấn riêng cho nhãn hàng của mình, không nên chạy
theo và bắt chước các thương hiệu khác và làm không có hệ thống, kế họach. Công ty
không nên tập trung khuyến mại vào cuối năm mà nên chia đều trong suốt cả năm
nhằm thu hút và giữ được một lượng khách hàng ổn định. Tùy thuộc vào điều kiện của
từng giai đoạn mà có hình thức khuyến mại phù hợp.
Quan hệ công chúng (PR)
Công việc quan hệ khách hàng sẽ được tất cả cán bộ công nhân viên và lãnh đạo
của các doanh nghiệp thực hiện. Qua PR sẽ chuyển tải những thông tin, những điều tốt
về thương hiệu của mình cho người tiêu dùng. Mỗi thành viên của công ty đều phải
làm tốt công việc PR của mình. Qua các kỹ năng tiếp xúc và tư vấn khách hàng, đặc
biệt là đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp tại cửa hàng, sẽ chuyển tải những thông tin
về thương hiệu, khuyến khích người tiêu dùng tin tưởng và sử dụng sản phẩm của
công ty. Thông qua các mối quan hệ của cán bộ công nhân viên với khách hàng, họ sẽ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 85
đưa những thông tin tới cho khách hàng và qua đó lại tiếp nhận các thông tin phản hồi.
Qua các tin phản hồi (dù tốt hay xấu) lãnh đạo của thương hiệu và những người có
liên quan sẽ giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan. Từ đó, có thể phân ra các nhóm
và các cấp thực hiện PR như sau :
Đối với Nhóm truyền thông (Đài Truyền hình, phát thanh, báo chí): các cấp quản
lý nhãn hiệu cần có mối quan hệ tốt với nhóm này. Qua mối quan hệ sẽ được ưu ái mời
tham gia các chương trình hay, hoặc nhóm này sẽ cho lời khuyên về những chương
trình mà các doanh nghiệp dự tính tài trợ. Qua sự hợp tác với nhóm truyền thông, có
thể sẽ biết được những tin tốt và xấu về thương hiệu để kịp thời giải quyết.
Nhóm chính trị: trong các mối quan hệ với các chính khách, với cương vị là thủ
trưởng của doanh nghiệp hoặc Giám đốc nhãn hàng sẽ dễ dàng thực hiện hơn là các
cấp khác. Công ty có thể giúp đỡ các cơ quan, ban, ngành đoàn thể.., hỗ trợ một số
chương trình từ thiện, hoặc họp mặt để tạo các mối quan hệ. Từ đó nhờ nhóm này
truyền các thông tin về thương hiệu của mình với khách hàng. Qua giao thiệp với
nhóm này Công ty sẽ gây dựng được lòng tin đối với những chính khách, họ có thể
giới thiệu với đồng nghiệp, những người có uy tín mà theo nghiên cứu ở trên họ là
những người rất quan trọng trong hành vi tiêu dùng quần áo thời trang.
Nhóm nhà đầu tư: qua việc tạo lập mối quan hệ với các nhà đầu tư có thể giới
thiệu và đưa thông tin đến với họ một cách nhanh nhất. Qua các nhà đầu tư cổ phiếu,
thông tin của thương hiệu luôn là tin "nóng" trên thị trường chứng khoán.
Nhóm phóng viên: cần có mối quan hệ tốt để những phóng viên báo, đài đưa tin
tức cho thương hiệu. Thông qua việc gửi các “Thông cáo báo chí” các phóng viên sẽ
biên tập và đưa tin cho thương hiệu của mình.
Nhóm các công ty quảng cáo: tạo mối quan hệ với nhóm này, họ sẽ lan truyền
cho các đơn vị khác biết về doanh nghiệp của mình, họ sẽ mời tham gia nhiều chương
trình có lợi về quảng bá hình ảnh...
Để thực hiện tốt công việc quan hệ khách hàng thì yêu cầu mỗi con người thực
hiện phải có nhiệt tình và năng khiếu nói chuyện trước công chúng. các doanh nghiệp
cần ban hành quy chế giao tiếp khách hàng và đào tạo các kỹ năng năng giao tiếp cho
nhân viên và lãnh đạo. Thông thường các vị lãnh đạo sẽ làm tốt công việc PR hơn các
T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 86
nhân viên nghiệp vụ. Chi phí thực hiện quan hệ khách hàng không như quảng cáo, PR
sẽ chiếm một tỷ trọng chi phí rất thấp khoảng 5%-10% trong tổng ngân sách của
marketing. Sau khi đã thực hiện các công việc quảng cáo rầm rộ về hoạt động của
mình, công ty không thể tiếp tục chi các khỏan chi lớn cho quảng cáo, mà phải biết sử
dụng một số biện pháp thay thế với hiệu quả tương đương mà chi phí thấp. Khi đó, các
doanh nghiệp sử dụng công cụ để đưa hình ảnh doanh nghiệp đến công chúng. Trong
thời gian tới, các doanh nghiệp sẽ dùng PR nhiều hơn để xây dựng thương hiệu vì so
sánh với quảng cáo thì PR rẻ hơn rất nhiều. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp chưa
có thương hiệu thì quảng cáo vẫn là ưu tiên hàng đầu.
3.2.4 Nhóm giải pháp về nhân viên bán hàng
Đội ngũ nhân viên bán hàng là vô cùng quan trọng đối với một doanh nghiệp, đây
là đội ngũ thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, là cổng thông tin xác thực và đúng
nhất, có nhiệm vụ truyền tải thông tin từ công ty đến khách hàng và ngược lại. Theo
như kết quả khảo sát hầu hết các phụ nữ khi đến các cửa hàng mua sắm, họ xem nhân
viên bán hàng như chuyên gia giúp họ lựa chọn sản phẩm. Có 41.4% khách hàng đồng
ý “nhân viên bán hàng” ảnh hưởng đến ý định mua của họ. Kết quả hồi quy cũng chỉ
ra rằng khi đánh giá của khách hàng về “thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng” tăng
1 đơn vị thì “mức độ ảnh hưởng đến ý định mua” tăng 0.273 đơn vị. Do đó việc xây
dựng và đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng là rất cần thiết và quan trọng. Bên cạnh
tài ăn nói lanh lợi và thân thiện, cộng với khả năng nắm bắt tâm lý khách hàng, các
nhân viên bán hàng còn phải học hỏi và trau dồi để có được các điều kiện như sau:
- Duy trì một thái độ tích cực cho bản thân cũng như cho công việc. Nếu công
việc không tiến triển theo ý muốn, đừng than vãn mà hãy đứng lên và sửa sai.
- Biết tổ chức sắp xếp một gian hàng sao cho đem lại doanh thu bán hàng cao
nhất.
- Luôn có nhiều phương án tiếp cận với từng đối tượng khách hàng khác nhau,
tuỳ thuộc vào tâm lý và thái độ của khách hàng khi họ đi mua sắm.
- Phải luôn nhớ rằng khi đi mua hàng, khách hàng luôn ở thế “phòng thủ” vì họ
thiếu niềm tin. Nhân viên bán hàng cần tạo dấu ấn cá nhân bằng cách trả lời rõ ràng và
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 87
chi tiết mọi thắc mắc của khách hàng. Ngoài ra, nhân viên bán hàng cần nắm bắt
những điều khiến khách hàng bất an để đưa ra lời khuyên giúp xóa tan chúng.
- Luôn có đầy đủ hình ảnh và thông tin về các sản phẩm để khi gặp khách hàng
cần tư vấn, phải có hình ảnh và thông tin cụ thể mới tạo cho khách hàng niềm tin.
- Đặt những câu hỏi mở, không nên đặt những câu hỏi mà câu trả lời là “không”.
Điều này sẽ giúp cho khách hàng tự khám phá và sẽ thấy thích thú trước khi họ quyết
định mua hàng
- Luôn biết rõ số lượng hàng trong kho. Nếu có sản phẩm nào đã bán hết, cần
hướng khách hàng sang một sản phẩm tương tự.
- Giới thiệu thêm về những sản phẩm sắp hết mùa với những khuyến mãi hấp dẫn
để thu hút khách hàng.
- Hiểu rõ sản phẩm, giá niêm yết, cách sử dụng, những đặc điểm khác biệt nổi
trội so với các sản phẩm tương tự khác. Hãy đề cập sản phẩm mới trước khi khách
hàng hỏi.
- Cảm ơn khách hàng sau khi kết thúc quá trình bán hàng, cho dù khách hàng có
mua hay không đều phải thực hiện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 88
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Công ty cổ phần Dệt may 29/3 với gần 30 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
các sản phẩm may mặc đã có những bước phát triển vượt bậc, và đang ngày càng trở
nên lớn mạnh, hướng đến việc thực hiện mục tiêu trở thành một thương hiệu có uy tín
tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thị trường năng động như hiện nay, để có thể thực hiện
được mục tiêu đó thì công ty phải xây dựng được một hệ thống phân phối vững chắc,
trong điều kiện các đòi hỏi và yêu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe. Do đó, để
có thể phát triển được tiềm năng của mình, công ty cần thiết phải đưa ra các chiến lược
và giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu trong tâm trí người tiêu
dùng.
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần thời
trang thương hiệu Hachiba của nhân viên văn phòng trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng”
qua điều tra nghiên cứu thực tế đã cho thấy các giải pháp có thể ứng dụng trong thực
tiễn kinh doanh của Công ty cổ phần Dệt may 29/3, liên quan đến việc nghiên cứu
hành vi khách hàng. Về cơ bản, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Một
số kết luận có thể được rút ra như sau:
1. Ý định mua của khách hàng là giai đoạn mấu chốt trong tiến trình ra quyết
định mua của khách hàng, đồng thời đây cũng là giai đoạn mà các nhà quản trị tiếp thị
quan tâm nhất. Vì mục đích của chiến lược marketing là nhằm thúc đẩy quyết định
mua của khách hàng, mà thước đo trực tiếp đó chính là ý định mua, khi khách hàng có
ý định mua, họ sẽ nhanh chóng thúc đẩy hành vi và ra quyết định mua hàng. Trong khi
đó, điều này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có yếu tố doanh
nghiệp có thể kiểm soát được, cũng có những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của
doanh nghiệp.
2. Đánh giá của khách hàng về các yếu tổ ảnh hưởng đến ý định mua cho thấy
còn có nhiều yếu tố chưa thực sự được đánh giá cao, đặc biệt là các “thuộc tính sản
phẩm”, “khuyến mãi và kỹ năng bán hàng”. Trong khi đó, khách hàng lại đánh giá cao
các yếu tố “cửa hàng”, “thái độ phục vụ của nhân viên” và “chính sách giá”.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 89
3. Thực tế cho thấy, Công ty cổ phần Dệt may 29/3 cần phải có các chiến lược
phát triển toàn diện và giải pháp phù hợp cho những khó khăn đang ở trước mắt, trong
đó cần có các giải pháp liên quan đến việc nâng cao hơn nữa mức độ đánh giá của
khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua, nhằm dẫn dắt khách hàng
đến quyết định mua. Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng am hiểu về sản phẩm, luôn
luôn nghiên cứu các chương trình khuyến mãi thích hợp, tạo cơ sở cho việc hoạch định
các chương trình xây dựng và quảng bá thương hiệu, đặc biệt là định vị thương hiệu
trên thị trường có hiệu quả hơn để làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp,
xây dựng các chiến lược tiếp thị dài hạn, ngắn hạn, các chương trình thu hút khách
hàng và thoả mãn tối đa lợi ích của khách hàng.
2. Hạn chế của đề tài
Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu
của bản thân tác giả và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật của
công ty, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau:
- Các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu tác giả chỉ dựa vào các lý thuyết
đã có để xây dựng. Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn của tác giả, chắc chắn
thang đo lường này cần thiết phải được xem xét thêm và thực hiện trên nhiều nghiên
cứu nữa thì mới khẳng định được độ tin cậy của thang đo.
- Số mẫu điều tra còn chưa cao, và chỉ giới hạn ở khách hàng là nhân viên văn
phòng, do đó còn chưa phản ánh đầy đủ và chính xác các ý kiến chung của toàn bộ
khách hàng của Công ty cổ phần Dệt may 29/3. Việc tiếp cận khách hàng tại cửa hàng
còn gặp nhiều khó khăn, nên gặp phải một số hạn chế khi đưa ra kết luận cho khách
hàng trong khu vực toàn Thành phố Đà Nẵng.
- Nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý
định mua sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba của đối tượng khách hàng
là nhân viên văn phòng. Chính vì thế, một số yếu tố khác sẽ không được đề cập trong
luận văn này, đôi lúc các yếu tố này cũng góp phần không kém quan trọng trong quyết
định mua quần áo của khách hàng. Vấn đề này cho ra một hướng nghiên cứu tiếp theo.
- Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định của
hoạt động kinh doanh của cửa hàng, cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về
chính sách và chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
---------
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1] Nguyễn Khánh Duy. 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory factor
analysis) bằng SPSS. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[2] Trần Minh Đạo. 2006. Giáo trình Marketing căn bản. Nhà xuất bản Đại Học Kinh
Tế Quốc Dân. Tr 95-97, 98-118, 121-127.
[3] Nguyễn Thị Gấm. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua của người
tiêu dùng ở độ tuổi 18 – 25 đối với sản phẩm quần áo tại Thành phố Thái Nguyên. Tạp
chí Khoa Học Và Công Nghệ, Số 67, tr. 14-18.
[4] Lê Thế Giới và Nguyễn Xuân Lãn. 2008. Quản trị marketing. Nhà xuất bản Giáo
Dục
[5] Đinh Phi Hổ, (2009). Mô hình định lượng đánh giá mức độ hài lòng của khách
hàng ứng dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại. Tạp chí Quản lý kinh tế, Số 26, tr
7-12.
[6] Philip Kotler. 2011.Quản trị marketing. Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội
[7] Nguyễn Thị Diệu Linh và Xuân Mai. 2010. Phân tích hàng vi mua của khách hàng.
Đại Học Mở TP HCM.
[8] Đào Hoài Nam. 2007. Bài giảng Hành vi tiêu dùng. Đại Học Kinh Tế TP HCM.
[9] Phạm Vĩnh Thanh. 2011. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
quần áo thời trang công sở khu vực Đà Nẵng.
[10] Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. Nghiên cứu khoa học marketing.
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
[11] Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang. 2007. Nghiên cứu khoa học marketing.
Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP HCM.
[12] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Tập 1. Nhà xuất bản Hồng Đức.
[13] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Tập 2. Nhà xuất bản Hồng Đức.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 91
[14] Công ty Nghiên cứu Thị Trường Trực tuyến W&S. 08.2012. Khảo sát về thói
quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam.
[15] Công ty Nghiên cứu Thị Trường Trực tuyến W&S. 11.2012. Báo cáo thói quen sử
dụng trang phục công sở của giới nhân viên văn phòng.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[16] Hair & ctg (1998), Multivariate data analysis, Prentice – Hall International, Inc.
[17] Nunally J.C & Burnstein I.H (1994), Psychometric theory, New York: McGraw-
Hill.
[18] Roger D. Blackwell, Paul W. Miniard, James F. Engel. (nd). Consumer Behavior.
Harcourt College.
[19] J. Paul Peter và Jerry C. Olson. 2002. Consumer Behavior and Marketing
Strategy. McGraw-Hill Irwin.
TÀI LIỆU ONLINE
[20] Lan Hương. 2011. Dự báo tình hình kinh tế thế giới năm 2012, xem 29.01.2013.
<
kinh-te-the-gioi-nam-2012/7604622.epi>
[21] Phương Kiểm. 2011. Nâng cao năng lực sản xuất và đảm bảo mức tăng trưởng,
xem 29.01.2013. <
Dung/2012/1/20/71800.ca>
[22] Minh Long. 2012. Thị trường thời trang nội địa 2012: Cú đột phá của thời trang
công sở dành cho nam giới!, xem 07.03.2013.
truong/2012/01/thi-truong-thoi-trang-noi-dia-2012-cu-dot-pha-cua-thoi-trang-cong-so-
danh-cho-nam-gioi.html
[23] www.tinmoi.vn. 2009. Thị trường thời trang, một năm nhìn lại, xem 07.03.2013.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 92
PHỤ LỤC
A – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS
Phụ lục A.1 – Thống kê mô tả hành vi của khách hàng
A.1-1 Lý do chọn mua
Lý do chọn mua Tần số Phần trăm
Giá cả phù hợp 77 50.7
Thiết kế của sản phẩm đẹp 32 21.1
Chất lượng sản phẩm tốt 51 33.6
Yêu thích thương hiệu Hachiba 52 34.2
Đang có nhu cầu 51 33.6
Đi mua sắm thấy áo quần đẹp nên mua 64 42.1
Lý do khác 6 3.9
Lý do chọn mua
Giới tinh
Total
Nam Nữ
Giá cả phù hợp
Count 20 57 77
% within row 26.0 74.0
Đi mua sắm thấy áo quần đẹp nên mua
Count 17 47 64
% within row 26.6 73.4
Yêu thích thương hiệu Hachiba
Count 21 31 52
% within row 40.4 59.6
Chất lượng sản phẩm tốt
Count 14 37 51
% within row 27.5 72.5
Đang có nhu cầu
Count 11 40 51
% within row 21.6 78.4
Thiết kế của sản phẩm đẹp
Count 9 23 32
% within row 28.1 71.9
Lý do khác Count 3 3 6
% within row 50.0 50.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 93
Lý do chọn mua
Nhóm tuổi
Total20-27
tuổi
27-35
tuổi
35-45
tuổi
Trên
45 tuổi
Giá cả phù hợp
Count 26 19 23 9 77
% within row 33.8 24.4 29.9 11.7
Đi mua sắm thấy áo quần
đẹp nên mua
Count 32 16 11 5 64
% within row 50.0 25.0 17.2 7.8
Yêu thích thương hiệu
Hachiba
Count 22 12 14 4 52
% within row 42.3 23.1 26.9 7.7
Chất lượng sản phẩm tốt
Count 16 13 15 7 51
% within row 31.4 25.5 29.4 13.7
Đang có nhu cầu
Count 27 10 7 7 51
% within row 52.9 19.6 13.7 13.7
Thiết kế của sản phẩm đẹp
Count 14 7 7 4 32
% within row 43.8 21.9 21.9 12.5
Lý do khác Count 1 2 1 2 6
% within row 16.7 33.3 16.7 33.3
Lý do chọn mua
Thu nhập
TotalDưới 3
triệu
Từ 3-5
triệu
Từ 5-10
triệu
Trên 10
triệu
Giá cả phù hợp
Count 15 36 24 2 77
% within row 19.5 46.8 31.2 2.6
Đi mua sắm thấy áo
quần đẹp nên mua
Count 18 25 19 2 64
% within row 28.1 39.1 29.7 3.1
Yêu thích thương
hiệu Hachiba
Count 8 27 14 3 52
% within row 15.4 51.9 26.9 5.8
Chất lượng sản phẩm
tốt
Count 6 24 19 2 51
% within row 11.8 47.1 37.3 3.9
Đang có nhu cầu
Count 17 23 11 0 51
% within row 33.3 45.1 21.6 0.0
Thiết kế của sản
phẩm đẹp
Count 7 10 12 3 32
% within row 21.9 31.3 37.5 9.4
Lý do khác Count 1 3 1 1 6
% within row 16.7 50.0 16.7 16.7Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 94
A.1-2 Đối tượng cùng mua
Đối tượng cùng mua Tần số Phần trăn
Vợ (chồng) 10 6.6
Bạn bè (đồng nghiệp) 108 71.1
Người yêu 39 25.7
Một mình 48 31.6
Anh (chị, em) 49 32.2
Mẹ 25 16.4
Đối tượng cùng mua
Giới tinh
Total
Nam Nữ
Bạn bè (đồng
nghiệp)
Count 34 74 108
% within row 31.5 68.5
Anh (chị, em) Count 6 43 49
% within row 12.2 87.8
Một mình
Count 17 31 48
% within row 35.4 64.6
Người yêu
Count 15 24 39
% within row 38.5 61.5
Mẹ
Count 3 22 25
% within row 12.0 88.0
Vợ (chồng)
Count 5 5 10
% within row 50.0 50.0
Đối tượng cùng mua
Nhóm tuổi
Total20-27
tuổi
27-35
tuổi
35-45
tuổi
Trên 45
tuổi
Bạn bè (đồng
nghiệp)
Count 44 25 24 15 108
% within row 40.7 23.1 22.2 13.9
Anh (chị, em) Count 21 15 6 7 49
% within row 42.9 30.6 12.2 14.3
Một mình
Count 25 10 13 0 48
% within row 52.1 20.8 27.1 0.0
Người yêu
Count 17 9 7 6 39
% within row 43.6 23.1 17.9 15.4
Mẹ
Count 12 5 5 3 25
% within row 48.0 20.0 20.0 12.0
Vợ (chồng)
Count 1 2 5 2 10
% within row 10.0 20.0 50.0 20.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 95
Đối tượng cùng mua
Thu nhập
TotalDưới 3
triệu
Từ 3-5
triệu
Từ 5-10
triệu
Trên 10
triệu
Bạn bè (đồng
nghiệp)
Count 20 50 33 5 108
% within row 18.5 46.3 30.6 4.6
Anh (chị, em) Count 10 21 17 1 49
% within row
Một mình
Count 13 24 10 1 48
% within row 27.1 50.0 20.8 2.1
Người yêu
Count 9 19 9 2 39
% within row 23.1 48.7 23.1 5.1
Mẹ
Count 6 9 9 1 25
% within row 24.0 36.0 36.0 4.0
Vợ (chồng)
Count 0 3 6 1 10
% within row 0.0 30.0 60.0 10.0
A.1-3 Thời điểm mua sắm
Thời điểm mua sắm Tần số Phần trăm
Khi nhận lương hoặc có nhiều tiền 74 48.7
Khi có chương trình giảm giá, khuyễn mãi 51 33.6
Khi bạn bè, đồng nghiệp rủ rê 57 37.5
Thích lúc nào thì mua lúc đó 52 34.2
Thay thế cho trang phục cũ 68 44.7
Khi buồn hoặc stress 41 27.0
Thời điểm mua sắm
Giới tinh
Total
Nam Nữ
Khi nhận lương hoặc có nhiều tiền Count 14 60 74
% within row 18.9 81.1
Thay thế cho trang phục cũ Count 27 41 68
% within row 39.7 60.3
Khi bạn bè, đồng nghiệp rủ rê Count 12 45 57
% within row 21.1 78.9
Thích lúc nào thì mua lúc đó Count 19 33 52
% within row 36.5 63.5
Khi có chương trình giảm giá, khuyễn
mãi
Count 7 44 51
% within row 13.7 86.3
Khi buồn hoặc stress Count 8 33 41
% within row 19.5 80.5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 96
Thời điểm mua sắm
Nhóm tuổi
Total20-27
tuổi
27-35
tuổi
35-45
tuổi
Trên
45 tuổi
Khi nhận lương hoặc có
nhiều tiền
Count 28 16 16 14 74
% within row 37.8 21.6 21.6 18.9
Thay thế cho trang phục
cũ
Count 30 17 14 7 68
% within row 44.1 25.0 20.6 10.3
Khi bạn bè, đồng nghiệp
rủ rê
Count 27 14 10 6 57
% within row 47.4 24.6 17.5 10.5
Thích lúc nào thì mua lúc
đó
Count 19 12 14 7 52
% within row 36.5 23.1 26.9 13.5
Khi có chương trình giảm
giá, khuyễn mãi
Count 25 9 10 7 51
% within row 49.0 17.6 19.6 13.7
Khi buồn hoặc stress
Count 20 6 9 6 41
% within row 48.8 14.6 22.0 14.6
Thời điểm mua sắm
Thu nhập
TotalDưới 3
triệu
Từ 3-5
triệu
Từ 5-10
triệu
Trên 10
triệu
Khi nhận lương hoặc có
nhiều tiền
Count 13 34 22 5 74
% within row 17.6 45.9 29.7 6.8
Thay thế cho trang
phục cũ
Count 12 31 23 2 68
% within row 17.6 45.6 33.8 2.9
Khi bạn bè, đồng
nghiệp rủ rê
Count 15 25 14 3 57
% within row 26.3 43.9 24.6 5.3
Thích lúc nào thì mua
lúc đó
Count 14 23 12 3 52
% within row 26.9 44.2 23.1 5.8
Khi có chương trình
giảm giá, khuyễn mãi
Count 11 25 14 1 51
% within row 21.6 49.0 27.5 2.0
Khi buồn hoặc stress
Count 10 22 8 1 41
% within row 24.4 53.7 19.5 2.4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 97
A.1-4 Loại trang phục thường mua
Loại trang phục thường mua Tần số Phần trăm
Áo sơ mi 109 71.7
Áo khoác 54 35.5
Quần kaki nam 24 15.8
Quần tây nam 33 21.7
Áo đầm 40 26.3
Váy 58 38.2
Quần nữ 53 34.6
Jacket 7 4.6
Loại trang phục thường mua
Giới tinh
Total
Nam Nữ
Áo sơ mi
Count 38 71 109
% within row 34.9 65.1
Váy
Count 1 57 58
% within row 1.7 98.3
Áo khoác Count 17 37 54
% within row 31.5 68.5
Quần nữ Count 2 51 53
% within row 3.8 96.2
Áo đầm
Count 1 39 40
% within row 2.5 97.5
Quần tây nam Count 33 0 33
% within row 100.0 0.0
Quần kaki
nam
Count 24 0 24
% within row 100.0 0.0
Jacket
Count 0 7 7
% within row 0.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 98
Loại trang phục thường mua
Nhóm tuổi
Total20-27
tuổi
27-35
tuổi
35-45
tuổi
Trên 45
tuổi
Áo sơ mi
Count 45 28 23 14 109
% within row 41.3 25.7 21.1 11.9
Váy
Count 25 15 13 5 58
% within row 43.1 25.9 22.4 8.6
Áo khoác Count 20 14 9 11 54
% within row 37.0 25.9 16.7 20.4
Quần nữ Count 26 9 10 8 53
% within row 49.1 17.0 18.9 15.1
Áo đầm
Count 17 11 8 4 40
% within row 42.5 27.5 20.0 10.0
Quần tây nam Count 14 10 8 1 33
% within row 42.4 30.3 24.2 3.0
Quần kaki nam Count 11 4 6 3 24
% within row 45.8 16.7 25.0 12.5
Jacket
Count 3 2 0 2 7
% within row 42.9 28.6 0.0 28.6
Loại trang phục thường
mua
Thu nhập
TotalDưới 3
triệu
Từ 3-5
triệu
Từ 5-10
triệu
Trên 10
triệu
Áo sơ mi
Count 23 50 33 3 109
% within row 21.1 45.9 30.3 2.8
Váy
Count 15 25 14 4 58
% within row 25.9 43.1 24.1 6.9
Áo khoác Count 9 24 17 4 54
% within row 16.7 44.4 31.5 7.4
Quần nữ Count 14 19 16 4 53
% within row 26.4 35.8 30.2 7.5
Áo đầm
Count 10 16 11 3 40
% within row 25.0 4.0 27.5 7.5
Quần tây
nam
Count 7 17 8 1 33
% within row 21.2 51.5 24.2 3.0
Quần kaki
nam
Count 5 12 7 0 24
% within row 20.8 50.0 29.2 0.0
Jacket
Count 2 3 2 0 7
% within row 28.6 42.9 28.6 0.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 99
Phụ lục A.2 – Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Scale 1: Thuộc tính sản phẩm
Cronbach's Alpha .673
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Độ bền màu cao 14.120 6.410 .394 .636
Chất liệu vải tốt 14.040 6.131 .425 .623
Đường may sắc sảo 14.140 6.085 .451 .612
Mẫu mã đa dạng nhiều lựa
chọn 13.870 5.797 .433 .621
Kiểu dáng hợp thời trang 13.700 6.106 .432 .620
Scale 2:Chương trình khuyến mãi
Cronbach's Alpha .601
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn 11.06 3.473 .409 .509
Khuyến mãi thường xuyên 11.02 3.357 .379 .533
Thời gian khuyến mãi dài 10.93 3.458 .396 .519
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng 10.71 3.677 .342 .559
Scale 3: Chính sách giá
Cronbach's Alpha .756
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Sản phẩm có mức giá phù hợp 7.35 2.648 .546 .718
Giá được niêm yết sẵn trên mỗi
sản phẩm 7.27 2.738 .620 .643
Cửa hàng luôn bán đúng giá 7.32 2.366 .599 .660
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 100
Scale 4: Yếu tố cửa hàng
Cronbach's Alpha .828
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi
mua sắm 15.08 8.856 .629 .793
Cửa hàng có diện tích rộng
không gian thoáng 15.00 8.589 .651 .786
Cửa hàng được trang trí đẹp,
màu sắc ấn tượng 15.08 8.240 .667 .781
Trưng bày sản phẩm bắt mắt 15.18 8.617 .589 .805
Trưng bày sản phẩm dễ tìm
kiếm 14.92 9.226 .591 .803
Scale 5: Thái độ của nhân viên bán hàng
Cronbach's Alpha .763
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Nhân viên bán hàng lịch sự 11.00 5.881 .562 .706
Nhân viên nhiệt tình chu đáo 10.72 5.698 .671 .648
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ
ràng 11.01 5.543 .603 .683
Nhân viên bán hàng có khả
năng thuyết phục 10.75 6.838 .420 .775
Scale 6: Động cơ tiêu dùng
Cronbach's Alpha .671
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Mua áo quần là nhu cầu cần
thiết 7.53 2.224 .487 .571
Mua áo quần phù hợp với khả
năng thanh toán 7.36 2.350 .545 .511
Theo đuổi xu hướng thời trang 7.60 2.109 .435 .654
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 101
Phụ lục A.3 – Phân tích nhân tố biến độc lập
A.3-1 Phân tích nhân tố đối với tất cả các biến quan sát (Lần 1 – 24 biến)
Factor
1 2 3 4 5 6
Cửa hàng có diện tích rộng không
gian thoáng
.804
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi mua
sắm
.794
Trưng bày sản phẩm dễ tìm kiếm .712
Cửa hàng được trang trí đẹp, màu
sắc ấn tượng
.674
Trưng bày sản phẩm bắt mắt .632
Nhân viên bán hàng lịch sự .782
Nhân viên nhiệt tình chu đáo .770
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ
ràng
.687
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng .571
Mua áo quần phù hợp với khả năng
thanh toán
.726
Mua áo quần là nhu cầu cần thiết .706
Chất liệu vải tốt .658
Độ bền màu cao .446
Theo đuổi xu hướng thời trang .415
Kiểu dáng hợp thời trang .766
Mẫu mã đa dạng nhiều lựa chọn .734
Đường may sắc sảo .570
Thời gian khuyến mãi dài
Giá được niêm yết sẵn trên mỗi sản
phẩm
.823
Cửa hàng luôn bán đúng giá .766
Sản phẩm có mức giá phù hợp .733
Khuyến mãi thường xuyên .741
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn .514
Nhân viên bán hàng có khả năng
thuyết phục
.473
Eigenvalue 5.810 2.472 2.164 1.658 1.372 1.073
Phương sai trích luỹ tiến (%) 24.207 34.509 43.525 50.433 56.148 60.618
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 102
A.3-2 Phân tích nhân tố đối với tất cả các biến quan sát (Lần 2 – 23 biến)
Factor
1 2 3 4 5 6
Cửa hàng có diện tích rộng không
gian thoáng
.807
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi mua
sắm
.797
Trưng bày sản phẩm dễ tìm kiếm .708
Cửa hàng được trang trí đẹp, màu
sắc ấn tượng
.666
Trưng bày sản phẩm bắt mắt .620
Nhân viên bán hàng lịch sự .776
Nhân viên nhiệt tình chu đáo .768
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ
ràng
.691
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng .581
Mua áo quần phù hợp với khả
năng thanh toán
.752
Mua áo quần là nhu cầu cần thiết .720
Chất liệu vải tốt .648
Độ bền màu cao .442
Theo đuổi xu hướng thời trang .424
Giá được niêm yết sẵn trên mỗi
sản phẩm
.834
Cửa hàng luôn bán đúng giá .769
Sản phẩm có mức giá phù hợp .732
Kiểu dáng hợp thời trang .774
Mẫu mã đa dạng nhiều lựa chọn .760
Đường may sắc sảo .556
Khuyến mãi thường xuyên .729
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn .493
Nhân viên bán hàng có khả năng
thuyết phục
.492
Eigenvalue 5.676 2.414 2.026 1.657 1.338 1.071
Phương sai trích luỹ tiến (%) 24.680 35.177 43.987 51.192 57.007 61.665
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 103
A.3-3 Phân tích nhân tố đối với tất cả các biến quan sát (Lần 3 – 22 biến)
Factor
1 2 3 4 5 6
Cửa hàng có diện tích rộng không
gian thoáng
.822
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi mua
sắm
.802
Trưng bày sản phẩm dễ tìm kiếm .703
Cửa hàng được trang trí đẹp, màu
sắc ấn tượng
.684
Trưng bày sản phẩm bắt mắt .618
Nhân viên bán hàng lịch sự .784
Nhân viên nhiệt tình chu đáo .780
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ
ràng
.681
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng .580
Giá được niêm yết sẵn trên mỗi
sản phẩm
.839
Cửa hàng luôn bán đúng giá .763
Sản phẩm có mức giá phù hợp .742
Mua áo quần phù hợp với khả
năng thanh toán
.740
Mua áo quần là nhu cầu cần thiết .722
Chất liệu vải tốt .644
Mẫu mã đa dạng nhiều lựa chọn .751
Kiểu dáng hợp thời trang .749
Đường may sắc sảo .604
Độ bền màu cao .442
Khuyến mãi thường xuyên .735
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn .534
Nhân viên bán hàng có khả năng
thuyết phục
.458
Eigenvalue 5.319 2.394 1.965 1.647 1.338 1.060
Phương sai trích luỹ tiến (%) 24.176 35.059 43.993 51.481 57.561 62.380Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 104
A.3-4 Phân tích nhân tố đối với tất cả các biến quan sát (Lần 4 – 21 biến)
Factor
1 2 3 4 5 6
Cửa hàng có diện tích rộng không
gian thoáng
.823
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi mua
sắm
.806
Trưng bày sản phẩm dễ tìm kiếm .700
Cửa hàng được trang trí đẹp, màu
sắc ấn tượng
.682
Trưng bày sản phẩm bắt mắt .618
Nhân viên bán hàng lịch sự .789
Nhân viên nhiệt tình chu đáo .784
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ
ràng
.682
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng .579
Giá được niêm yết sẵn trên mỗi
sản phẩm
.848
Cửa hàng luôn bán đúng giá .760
Sản phẩm có mức giá phù hợp .744
Mua áo quần phù hợp với khả
năng thanh toán
.755
Mua áo quần là nhu cầu cần thiết .728
Chất liệu vải tốt .649
Mẫu mã đa dạng nhiều chọn lựa .776
Kiểu dáng hợp thời trang .765
Đường may sắc sảo .600
Khuyến mãi thường xuyên .743
Nhân viên bán hàng có khả năng
thuyết phục
.522
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn .482
Eigenvalue 5.108 2.366 1.879 1.619 1.333 1.057
Phương sai trích luỹ tiến (%) 24.323 35.588 44.537 52.247 58.593 63.626Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 105
A.3-5 Phân tích nhân tố đối với tất cả các biến quan sát (Lần 5 – 20 biến)
Factor
1 2 3 4 5 6
Cửa hàng có diện tích rộng không
gian thoáng
.823
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi mua
sắm
.805
Trưng bày sản phẩm dễ tìm kiếm .706
Cửa hàng được trang trí đẹp, màu
sắc ấn tượng
.685
Trưng bày sản phẩm bắt mắt .622
Nhân viên nhiệt tình chu đáo .789
Nhân viên bán hàng lịch sự .786
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ
ràng
.694
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng .582
Giá được niêm yết sẵn trên mỗi
sản phẩm
.856
Cửa hàng luôn bán đúng giá .755
Sản phẩm có mức giá phù hợp .745
Mua áo quần phù hợp với khả
năng thanh toán
.755
Mua áo quần là nhu cầu cần thiết .732
Chất liệu vải tốt .644
Mẫu mã đa dạng nhiều lựa chọn .779
Kiểu dáng hợp thời trang .774
Đường may sắc sảo .595
Khuyến mãi thường xuyên .695
Nhân viên bán hàng có khả năng
thuyết phục
.565
Eigenvalue 4.847 2.361 1.876 1.618 1.320 1.033
Phương sai trích luỹ tiến (%) 24.235 36.040 45.421 53.509 60.109 65.273Tr
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 106
Phụ lục A.4 – Phân tích hồi quy tuyến tính
A.4-1 Tóm tắt mô hình
Mô
hình R R2
R2
điều
chỉnh
Ước lượng
độ lệch
chuẩn
Số liệu thống kê thay đổi
Durbin-
Watson
Mức
thay
đổi
R2
Mức
thay
đổi F df1 df2
Mức
thay
đổi
Sig. F
1 .328a .108 .101 .95299590 .108 17.153 1 142 .000
2 .427b .182 .171 .91564168 .074 12.822 1 141 .000
3 .481c .232 .215 .89070384 .049 9.006 1 140 .003
4 .524d .275 .254 .86831840 .043 8.312 1 139 .005
5 .559e .313 .288 .84845460 .038 7.585 1 138 .007
6 .583f .340 .311 .83431138 .028 5.718 1 137 .018 1.786
a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm
b. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục
vụ của nhân viên bán hàng
c. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá
d. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá, Khuyến mãi và kỹ năng bán hàng
e. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá, Khuyến mãi và kỹ năng bán hàng, Yếu tố cửa hàng
f. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá, Khuyến mãi và kỹ năng bán hàng, Yếu tố cửa hàng, Động cơ tiêu
dùng
g. Biến phụ thuộc: Mức độ ảnh hưởng đến ý định mua
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 107
A.4-2 ANOVAg
Mô hình Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig.
1 Hồi quy 15.579 1 15.579 .000a
Số dư 128.965 142 .908
Tổng 144.543 143
2 Hồi quy 26.329 2 13.164 .000b
Số dư 118.214 141 .838
Tổng 144.543 143
3 Hồi quy 33.474 3 11.158 11.776 .000c
Số dư 111.069 140 .793
Tổng 144.543 143
4 Hồi quy 39.470 4 9.935 11.776 .000d
Số dư 104.803 139 .754
Tổng 144.543 143
5 Hồi quy 45.200 5 9.040 11.776 .000e
Số dư 99.343 138 .720
Tổng 144.543 143
6 Hồi quy 49.181 6 8.197 11.776 .000f
Số dư 95.362 137 .696
Tổng 144.543 143
a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm
b. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng
c. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá
d. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá, Khuyến mãi và kỹ năng bán hàng
e. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá, Khuyến mãi và kỹ năng bán hàng, Yếu tố cửa hàng
f. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Thuộc tính sản phẩm, Thái độ phục vụ của nhân viên bán
hàng, Chính sách giá, Khuyến mãi và kỹ năng bán hàng, Yếu tố cửa hàng, Động cơ tiêu dùng
g. Biến phụ thuộc: Mức độ ảnh hưởng đến ý định muaTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 108
Phụ lục A.5 – Kiểm định Mann – Whitney theo giới tính
Mann-
Whitney U
Wilcoxon
W
Z Asymp. Sig. (2
phía)
Yếu tố cửa hàng 1906.000 6562.000 -1.657 .920
Thái độ phục vụ của nhân viên
bán hàng 1913.000 6569.000 -1.657 .980
Chính sách giá 2152.000 6808.000 -.644 .519
Động cơ tiêu dùng 1681.000 2857.000 -2.640 .008
Thuộc tính sản phẩm 2194.000 6850.000 -.466 .641
Khuyến mãi và kỹ năng bán
hàng 2208.000 6864.000 -.407 .684
a. Biến gộp nhóm: Giới tính
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 109
B – BẢNG HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
Xin chào anh (chị), tôi là Đinh Thị Hiền sinh viên của trường Đại học Kinh Tế
Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
mua sản phẩm áo quần thời trang. Mong anh (chị) vui lòng dành ít thời gian để trả lời
một số câu hỏi sau đây. Ý kiến của anh (chị) là tài liệu quý giá để hoàn thiện bài làm
của tôi.
1. Anh (chị) vui lòng cho biết đã sử dụng qua các sản phẩm áo quần thời trang mang
thương hiệu Hachiba chưa? Anh chị có thể miêu tả cảm nhận của mình khi sử dụng
các sản phẩm này?
...
2. Anh (chị) thường đến đâu mua sắm các sản phẩm áo quần? và thường lựa chọn loại
trang phục nào? Anh (chị) thích phóng cách trang phục như thế nào?
...
3. Khi lựa chọn các sản phẩm áo quần anh chị quan tâm đến những yếu tố nào? Và yêu
cầu của anh chị đối với các yếu tố đó như thế nào?
...
4. Đánh giá chung của anh (chị) đối với chất lượng của các sản phẩm áo quần thời
trang mình đang sử dung? Xin vui lòng miêu tả kỹ về chất lượng vải, mẫu mã, kiểu
dáng, màu sắc, đường chỉ, của sản phẩm?
...
5. Anh (chị) vui lòng đưa ra ý kiến về mức giá của các sản phẩm áo quần mà mình
từng mua? Anh (chị) đánh giá như thế nào về chi phí bỏ ra so với giá trị mà sản phẩm
mang lại?
...
6. Tại các nơi mua sắm, anh (chị) thấy việc trang trí của cửa hàng, trình bày sản
phẩm, như thế nào? Anh (chị) có thể đưa ra các nhận xét của mình về việc bày trí
cửa hàng?
...
7. Anh (chị) vui lòng cho biết đối với sản phẩm áo quần thời trang, anh chị thích hình
thức khuyến mãi nào nhất, vui lòng cho biết lý do tại sao?
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 110
...
8. Theo anh (chị) có thể miêu tả các trải nghiệm liên quan đến thái độ của nhân viên
bán hàng mà anh (chị) từng tiếp xúc?
...
9. Anh (chị) thường đi mua sắm các sản phẩm áo quần với ai? Anh (chị) có tham khảo
ý kiến của người đi cũng không? Và ai là người quyết định chính? Anh (chị) đánh giá
như thế nào về ý kiến của người đi cùng?
...
10. Anh (chị) đánh giá như thế nào về các địa điểm mua sắm mà mình từng đến? và
anh (chị) hay mua sắm vào thời điểm nào?
...
Thông tin đáp viến:
Họ và Tên:
Số điện thoại:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 111
C – PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu:
Xin chào anh (chị), tôi là Đinh Thị Hiền sinh viên của trường Đại học Kinh Tế
Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
mua sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba tại Thành Phố Đà Nẵng. Mục
đích của khảo sát này nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, không có mục đích
kinh doanh. Ý kiến của anh (chị) là tài liệu quý giá để hoàn thiện bài làm của tôi.
------------------------------o0o------------------------------
NỘI DUNG CHÍNH
1. Xin vui lòng cho biết, anh (chị) đã dùng qua sản phẩm áo quần thời trang thương
hiệu Hachiba chưa?
1. Rồi 2. Chưa (NPV)
2. Anh (chị) hiện đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực nào?
1. Nghiên cứu thị trường (NPV) 2. Thời trang (NPV)
3. Quảng cáo, PR (NPV) 4. Phát thanh, truyền hình, báo chí. (NPV)
5. Lĩnh vực khác.
3. Trong 6 tháng vừa qua, anh (chị) có tham gia chương trình thảo luận nào về lĩnh
vực thời trang không?
1. Không 2. Có (NPV)
4. Lý do anh (chị) chọn mua sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba?
(Có thể lựa chọn nhiều phương án)
1. Giá cả phù hợp 2. Thiết kế của sản phẩm đẹp
3. Chất lượng sản phẩm tốt 4. Yêu thích thương hiệu Hachiba
5. Đang có nhu cầu 6. Đi mua sắm thấy áo quần đẹp nên mua
7. Khác (Xin ghi rõ)
5. Anh (chị) thường đi mua sắm áo quần với ai? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)
1. Vợ (chồng) 2. Bạn bè (Đồng nghiệp)
3. Người yêu 4. Một mình
5. Anh (chị, em) 6. Mẹ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 112
6. Thời điểm anh (chị) thường đi mua sắm áo quần? (Có thể lựa chọn nhiều
phương án)
1. Khi nhận lương hoặc có nhiều tiền 2. Có chương trình giảm giá, khuyến mãi
3. Bạn bè, đồng nghiệp rủ rê 4. Thích lúc nào thì mua lúc đó
5. Thay thế cho trang phục cũ 6. Những lúc buồn hoặc stress
7. Loại trang phục anh (chị) thường chọn khi đi mua sắm tại cửa hàng Hachiba là?
(Có thể lựa chọn nhiều phương án)
1. Áo sơ mi 2. Áo khoác
3. Quần kaki nam 4. Quần tây nam
5. Áo đầm 6. Váy
7. Quần nữ 8. Jacket
8. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về thuộc tính sản phẩm áo quần thời
trang thương hiệu Hachiba?
Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Rất đồng ý
Độ bền màu cao 1 2 3 4 5
Chất liệu vải tốt 1 2 3 4 5
Đường may sắc xảo 1 2 3 4 5
Mẫu mã áo quần đa dạng nhiều lựa
chọn
1 2 3 4 5
Kiểu dáng hợp thời trang 1 2 3 4 5
9. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về chương trình khuyến mãi của sản
phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba?
Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Rất đồng ý
Giá trị khuyến mãi mỗi lần lớn 1 2 3 4 5
Khuyến mãi thường xuyên 1 2 3 4 5
Thời gian khuyến mãi dài 1 2 3 4 5
Sản phẩm khuyến mãi đa dạng 1 2 3 4 5
10. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về chính sách giá của sản phẩm áo
quần thời trang thương hiệu Hachiba?
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 113
Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Rất đồng ý
Sản phẩm có mức giá phù hợp 1 2 3 4 5
Giá được niêm yết sẵn trên sản phẩm 1 2 3 4 5
Cửa hàng luôn bán đúng giá 1 2 3 4 5
11. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về yếu tố cửa hàng bán các sản
phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba?
Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Rất đồng ý
Vị trí cửa hàng thuận tiện khi mua
sắm
1 2 3 4 5
Cửa hàng có diện tích rộng, không
gian thoáng
1 2 3 4 5
Cửa hàng được trang trí đẹp, màu sắc
ấn tượng
1 2 3 4 5
Trưng bày sản phẩm bắt mắt 1 2 3 4 5
Trưng bày sản phẩm dễ tìm kiếm 1 2 3 4 5
12. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về thái độ của nhân viên bán hàng
tại các cửa hàng bán các sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba?
Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Rất đồng ý
Nhân viên bán hàng lịch sự 1 2 3 4 5
Nhân viên nhiệt tình, chu đáo 1 2 3 4 5
Nhân viên am hiểu và tư vấn rõ ràng 1 2 3 4 5
Nhân viên bán hàng có khả năng
thuyết phục
1 2 3 4 5
13. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về động cơ nào khiến anh (chị) mua
các sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba?
Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Rất đồng ý
Mua áo quần là nhu cầu cần thiết 1 2 3 4 5
Phù hợp với khả năng thanh toán 1 2 3 4 5
Theo đuổi xu hướng thời trang 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 114
14. Đánh giá chung của anh (chị) về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến ý
định mua các sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu Hachiba?
Tiêu chí đánh giá Rất không ảnh hưởng Rất ảnh hưởng
Thuộc tính sản phẩm 1 2 3 4 5
Chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
Giá của sản phẩm 1 2 3 4 5
Cửa hàng 1 2 3 4 5
Nhân viên bán hàng 1 2 3 4 5
Động cơ tiêu dùng 1 2 3 4 5
15. Theo anh (chị), giá cả của các sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu
Hachiba tương xứng với giá trị của nó không?
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý
3. Trung lập 4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
16. Anh (chị) hài lòng khi sử dụng các sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu
Hachiba không?
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý
3. Trung lập 4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
17. Anh (chị) sẽ chọn thương hiệu thời trang Hachiba khi có ý định mua một sản
phẩm thời trang không?
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý
3. Trung lập 4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
18. Anh (chị) hãy đánh từ 1 đến 6 theo mức độ quan trọng giảm dần của các nhóm
yêu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần thời trang thương hiệu
Hachiba?
Thuộc tính sản phẩm Chương trình khuyến mãi
Chính sách giá Yếu tố cửa hàng
Thái độ của nhân viên bán hàng Động cơ tiêu dùng của bản thân
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 115
------------------------------o0o------------------------------
THÔNG TIN CÁ NHÂN
19. Xin vui lòng cho biết giới tính?
1. Nam 2. Nữ
20. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào?
1. 20 - 27 tuổi 2. 27 - 35 tuổi
3. 35 - 45 tuổi 4. Trên 45 tuổi
21. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị
1. Dưới 3 triệu 2. Từ 3 - 5 triệu
3. 5 - 10triệu 4. Trên 10 triệu
22. Xin vui lòng cho biết anh/chị công tác ở lĩnh vực nào?
1. Tài chính - ngân hàng 2. Xây dựng - bất động sản
3. Sản xuất - kinh doanh 4. Giáo dục - đào tạo
5. Bán hàng - tiếp thị 6. Dịch vụ
7. Điện tử - CNTT 8. Công chức nhà nước
Họ và tên khách hàng: .
Số di động thường dùng: ..
------------------------------o0o------------------------------
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM 116
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
SVTH: Đinh Thị Hiền – K43QTKDTM i
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_y_dinh_mua_san_pham_ao_quan_thoi_trang_thuong_hieu_hachiba_cua_n.pdf