Điều kiện môi trƣờng sản xuất của cơ sở tƣơng đối tốt và ổn định.
Sản xuất với quy mô hộ gia đình nhƣng sử dụng hầu hết bằng máy móc nhƣ
máy trộn, máy cắt bánh, máy se bánh, lò nƣớng bằng điện.
Vậy nên việc áp dụng sản xuất sạch hơn cho cơ sở, nhóm chúng tôi tập
trung vào tính chủ quan của ngƣời sản xuất nhƣ: tổn thất nguyên liệu do thao tác
lấy, công suất sử dụng của thiết bị máy móc ( đặc biệt là lò nƣớng)
Với kết quả nhƣ trên mong cho cơ sở áp dụng nhanh chóng và đạt đƣợc
hiệu quả cao.Góp phần bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở nói riêng và môi trƣờng đại
học quốc gia nói chung. Đồng thời đó là việc tiết kiệm chi phí sản xuất ,tăng khả
năng cạnh tranh với các cơ sở xung quanh
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng vào cơ sở sản xuất bánh mì đặc ruột (đại học quốc gia), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 1 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN 
 
Tiểu luận 
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN 
XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG VÀO CƠ SỞ SẢN 
XUẤT BÁNH MÌ ĐẶC RUỘT (ĐẠI HỌC QUỐC 
GIA) 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy 
Nhóm thực hiện: Nhóm 1,tiết 123 - thứ 4 – CT202 
Thành viên thực hiện: 
1. Nguyễn Thị Thanh Thúy( NT) 11157034 DH11DL 01674174159 
2. Bùi Minh Tùng 11157351 DH11DL 01655309653 
3. Lê Ngọc Châu 11157079 DH11DL 01654391048 
4. Đỗ Đăng Cƣơng 11157003 DH11DL 01667821043 
5. Nguyễn Minh Thùy Khanh 11157018 DH11DL 01695229305 
6. Lê Mẫn Nghi 11157210 DH11DL 01655661040 
7. Nguyễn Hoàng Phúc 11127166 DH11MT 01687191921 
8. Phan Văn Quốc 11127179 DH11MT 01665004100 
9. Mã Văn Thành 11127195 DH11MT 01684613820 
10. Nguyễn Châu Giang (NP) 11149155 DH11QM 01682376316 
11. Trảo Văn Chƣơng 11157383 DH11DL 01662465841 
12. Đỗ Ngọc Thiên Trang 11157313 DH11DL 01203434916 
13. Nguyễn Tấn Phát 11149292 DH11QM 01687196599 
14. Phạm Ngọc Trƣờng 11157341 DH11DL 01649491937 
TP. Hồ Chí Minh, Tháng11- 2013 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 2 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 5 
PHẦN I : MỞ ĐẦU ................................................................................................. 5 
1.1 Sự cần thiết phải đầu tƣ .............................................................................. 5 
1.2 Khái quát về cơ sở sản xuất ........................................................................ 5 
1.2.1 Mô tả cơ sở sản xuất ............................................................................ 5 
1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự ........................................................................ 6 
1.2.3 Đội sản xuất sạch hơn .......................................................................... 6 
PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT ............................................................. 7 
2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất .................................................................... 7 
2.2 Tình hình sản xuất thực tế ........................................................................ 11 
2.3 Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu: ............................................................ 11 
2.4 Định mức .................................................................................................. 12 
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 13 
3.1 Sơ đồ dòng chi tiết: ................................................................................... 13 
3.2 Cân bằng vật liệu ...................................................................................... 15 
3.3 Cân bằng năng lƣợng ................................................................................ 16 
3.4 Định giá cho dòng thải ............................................................................. 16 
PHẦN IV: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ..................... 17 
PHẦN V: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP CP ...................................................... 19 
5.1 Sàng lọc các giải pháp CP ........................................................................ 19 
5.2 Đánh giá sơ bộ các giải pháp CP đề xuất ................................................. 20 
5.3 Nghiên cứu tính khả thi cho các giải pháp ............................................... 22 
5.2.1 Tính khả thi về kỹ thuật của giải pháp............................................... 22 
5.2.2 Tính khả thi về kinh tế của các giải pháp .......................................... 23 
5.2.3 Tính khả thi về mặt môi trƣờng của giải pháp ................................... 25 
5.4 Lựa chọn các giải pháp CP ....................................................................... 26 
PHẦN VI. THỰC HIỆN ........................................................................................ 27 
6.1 Danh sách các giải pháp sẽ đƣợc thực hiện .............................................. 27 
6.2 Lợi ích của các giải pháp CP .................................................................... 28 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 3 
PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 29 
7.1 Kết luận .................................................................................................... 29 
7.2 Kiến nghị .................................................................................................. 30 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 30 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 4 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1: Đội CP team .............................................................................................. 6 
Bảng 2: Bảng tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012 ........ 11 
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 ................... 12 
Bảng 4: Định mức cho các nguyên liệu đầu vào(tính theo một ngày sản xuất) ... 12 
Bảng 5: Cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất................................................. 15 
Bảng 6: Định giá cho dòng thải ............................................................................ 17 
Bảng 7: Bảng phân tích nguyên nhân và các giải pháp ........................................ 17 
Bảng 8: Sàng lọc các giải pháp CP ....................................................................... 20 
Bảng 9: Bảng đánh giá sơ bộ các giải pháp đã đề xuất ......................................... 21 
Bảng 10: Đánh giá tính khả thi về kĩ thuật của giải pháp ..................................... 22 
Bảng 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế của giải pháp ...................................... 24 
Bảng 12: Đánh giá tính khả thi về môi trƣờng của giải pháp ............................... 25 
Bảng 13: Lựa chọn các giải pháp đã đánh giá ...................................................... 26 
Bảng 14: Danh sách các giải pháp sẽ thực hiện .................................................... 28 
Bảng 15: Lợi ích của các giải pháp CP ................................................................. 28 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1: Bột béo ....................................................................................................... 7 
Hình 2: Phụ gia ....................................................................................................... 7 
Hình 3: Bơ ............................................................................................................. 7 
Hình 4: Ascorbic ..................................................................................................... 7 
Hình 5, 6: Trƣớc và sau khi trộn ............................................................................. 8 
Hình 7: Máy cắt bột ................................................................................................ 8 
Hình 8: Bột sau khi cắt ............................................................................................ 8 
Hình 9, 10: Nắn bột thành khối tròn ....................................................................... 9 
Hình 11: Máy se bánh ............................................................................................. 9 
Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi ................................................... 9 
Hình 14: Bánh mì sau khi nƣớng .......................................................................... 10 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1: Các công đoạn sản xuất chính: ............................................................... 10 
Sơ đồ 2: Sơ đồ dòng chi tiết .................................................................................. 14 
Sơ đồ 3: Cân bằng năng lƣợng .............................................................................. 16 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 5 
MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ 
Sản xuất sạch hơn ( CP) đƣợc biết đến nhƣ một tiếp cận giảm thiểu tại 
nguồn thông qua việc sử dụng nguyên nhiên liệu có hiệu quả hơn. Việc áp dụng 
CP không chỉ giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí sản xuất, mà còn đóng góp vào 
việc cải thiện hiện trạng môi trƣờng, một vấn đề đang gây nhiều bức xúc và hậu 
quả xấu cho con ngƣời hiện nay.Qua đó giảm thiểu các chi phí xử lý môi trƣờng. 
Thông qua khảo sát, nhận thấy tính cần thiết của CP trong sản xuất,nhóm 
chúng tôi đã đi thực tế và tiến hành đánh giá CP cho một cơ sở sản xuất bánh mì 
thủ công nhỏ tại Khu Phố 6 – Phƣờng Linh Trung – Quận Thủ Đức ( Làng Đại 
Học Quốc Gia TP.HCM ). 
Trong quá trình đánh giá do không phải là nhóm chuyên gia về CP và trình 
độ còn hạn chế nên rất khó để nhận dạng ra hết các vấn đề và các công đoạn có 
tiềm năng. Do vậy có thể việc áp dụng CP còn nhiều thiếu sót, nhóm mong Thầy 
và các bạn góp ý để dự án ngày càng đƣợc hoàn thiện và tốt hơn. Nhóm chân 
thành cảm ơn! 
PHẦN I : MỞ ĐẦU 
1.1 Sự cần thiết phải đầu tư 
Bánh mì là một loại thực phẩm ngày càng đƣợc sử dụng rông rãi trong hầu 
hết các bữa ăn. Nó phục vụ các bữa ăn sáng cũng nhƣ các bữa ăn nhẹ. Bánh mì 
dùng làm thức ăn rất tiện lợi và nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu hằng ngày của 
ngƣời tiêu dùng đặc biệt là công nhân cũng nhƣ học sinh sinh viên. Với giá cả phù 
hợp cùng với thời gian sử dụng không nhiều nên chúng đƣợc dùng ngày càng phổ 
biến. 
Cùng với thời đại cạnh tranh trên thị trƣờng hiện nay, việc đầu tƣ vốn và 
chi phí sản xuất không quá cao nhƣng mang lại lợi nhuận ổn định và thời gian 
hoàn vốn nhanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng là cần thiết. 
Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và hoạt động, những vấn đề về duy trì 
khả năng cạnh tranh môi trƣờng, cải tiến trang thiết bị, chất lƣợng sản phẩm, vệ 
sinh an toàn thực phẩm luôn là một trong các vấn đề cần quan tâm của cơ sở sản 
xuất. 
1.2 Khái quát về cơ sở sản xuất 
1.2.1 Mô tả cơ sở sản xuất 
Tên cơ sở : Cơ sản xuất bánh mì đặc ruột 
Địa chỉ: 16/16 Khu phố 6_Phƣờng Linh Trung_Quận Thủ Đức 
Chủ cơ sở: Ông Nguyễn Văn Thành 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 6 
Lịch sử hình thành: Cơ sở sản xuất bánh mì đặc ruột đƣợc thành lập vào tháng 4 
năm 2011 và đi vào hoạt động vào tháng 5 năm 2011. 
Diện tích của cơ sở: rộng khoảng 4m, dài khoảng 10m. 
Sản phẩm chủ yếu cơ sở sản xuất : bánh mì ngọt, bánh mì đặc ruột, bánh mì rỗng 
ruột. 
Năng suất hằng ngày là 1000 ổ bánh/ ngày. 
Khi mới thành lập cơ sở gặp khá nhiều khó khăn về vật chất, quá trình xây 
dựng cơ sở, đầu tƣ thiết kế quy trình công nghệ, máy móc thiết bị nhƣng sau hơn 
nửa năm hoạt động nhờ vào khả năng tiêu thụ khá cao và lòng tin vững chắc.Đồng 
thời đó là sự đầu tƣ các thiết bị công nghệ nên đến nay cơ sở đã đi vào hoạt động 
ổn định, thu đƣợc lợi nhuận tƣơng đối cao, thời gian hoàn thành vốn khá nhanh 
chóng. 
Chủ cơ sở có dự định sẽ đầu tƣ thêm thị trƣờng khác nhƣng vẫn đang trong 
tình trạng cân nhắc và tính toán, 
Hiện trạng môi trƣờng: không thấy dấu hiệu gây ô nhiễm về nƣớc nhƣng có 
hơi nóng, có nhiều xe cộ qua lại làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí xung 
quanh, vì vậy các yếu tố về an toàn thực phẩm cũng cần phải đƣợc quan tâm.. 
1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự 
Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, hộ gia dình nên chỉ có 2 ngƣời ( chủ cơ sở) thực hiện 
các hoạt động sản xuất và đảm nhiệm tất cả các công việc liên quan đến sản xuất, 
tính toán việc thu chi, cung cấp sản phẩm đến các địa điểm bán lẻ khác. 
Có 1 nhân viên đảm nhiệm các hoạt động buôn bán sản phẩm tại cơ sở. 
Nhân viên bảo trì thiết bị, máy móc trong cơ sở ( theo định kỳ) không trực 
tiếp ở cơ sở. 
1.2.3 Đội sản xuất sạch hơn 
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ VAI TRÒ 
1 Nguyễn Văn Thành Chủ cơ sở Trực tiếp sản xuất 
2 Nguyễn Vinh Quy Tiến sĩ Tƣ vấn trực tiếp 
3 Nguyễn Thị Thanh Thúy Kỹ sƣ Thành viên 
4 Phan Văn Quốc Kỹ sƣ Thành viên 
5 Nguyễn Châu Giang Kỹ sƣ Thành viên 
Bảng 1: Đội CP team 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 7 
PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT 
2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất 
Quá trình sản xuất : sản phẩm liên tục từ lúc thành lập cơ sở cho đến nay, 
với công suất thực tế là 
Nguyên liệu: lựa chọn bột mì có độ ẩm nhỏ hơn 13% màu, không có mùi lạ, 
vị khác,không bị nhiễm trùng và hàm lƣợng sắt nhỏ hơn hoặc bằng 3mg/kg bột. 
Các chất phụ gia cần thiết khác: muối, đƣờng, bột béo, phụ gia,bơ, ascorbic 
( làm xốp,tạo nở cho bánh mì), nƣớc, men. 
Hình 1: Bột béo Hình 2: Phụ gia 
 Hình 3: Bơ Hình 4: Ascorbic 
Trộn bột: Cân nguyên liệu bao gồm: 10kg bột mì, 50g đƣờng, 100g muối, 
200g bột béo, 400g bơ, 10 viên ascorbic, 5.8 lít nƣớc, 10g men. Kế tiếp cho tất cả 
các nguyên liệu đã chuẩn bị vào máy trộn và trộn đều trong vòng 15 phút. 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 8 
Hình 5, 6: Trƣớc và sau khi trộn 
Cắt bánh: dùng tay lấy bột trong cối trộn cho vào khay, sau đó nén bột cho 
chặt lại trong khay, đƣa khay vào máy cắt bánh, cắt thành 36 phần bằng nhau, lấy 
khay ra và tắt máy cắt, làm nhƣ vậy đến khi hết bột đã trộn. 
Hình 7: Máy cắt bột Hình 8: Bột sau khi cắt 
Tạo hình: sau khi cắt bánh xong, dùng tay lấy bánh trong khay ra và nắn 
thành 36 khối tròn. Kế tiếp mở máy se và cho từng khối tròn vào để xe bánh thành 
từng thỏi dài, sẽ tạo đƣợc 36 thỏi dài tƣơng ứng. Làm nhƣ thế đến khi hết bột, sẽ 
tạo ra đƣợc 80 thỏi bánh dài ( 80 ổ bánh mì đặc ruột). 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 9 
Hình 9, 10: Nắn bột thành khối tròn 
Hình 11: Máy se bánh 
Ủ bánh: khi tạo hình xong cho từng thỏi bánh vào khay dài đựng bánh và 
cho vào phòng ủ bánh để trong vòng 5 giờ 30 phút cho bánh nở đều và xốp. 
Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 10 
Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi 
Nƣớng bánh: sau một thời gian ủ bánh ta lấy từng khay ra và cho vào lò 
nƣớng bánh, khi đã lấy hết tất cả các khay từ phòng ủ cho vào lò nƣớng ta bắt đầu 
nƣớng bánh. Điểu chỉnh nhiệt độ ở 2880C trong vòng 12 phút ,sau đó tắt máy. 
Thành phẩm: sau 12 phút nƣớng, mở cửa lò nƣớng, dùng tay ( có bao tay) 
lấy các khay bánh ra và cho vào tủ bánh. 
Hình 14: Bánh mì sau khi nƣớng 
Sơ đồ 1: Các công đoạn sản xuất chính: 
Nguyên liệu Trộn bột 
Cắt bánh Tạo hình Ủ bánh 
Định lƣợng 
nguyên liệu 
Nƣớng bánh Sản phẩm 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 11 
2.2 Tình hình sản xuất thực tế 
Hiện nay cơ sở là nơi tiêu thụ bánh mì nhiều nhất trong khu vực làng Đại 
Học. Số lƣợng tiêu thụ bánh chủ yếu là sinh viên của các trƣờng và ngƣời dân 
quanh khu vực. 
Tuy có sự xuất hiên của các lò bánh khác trong khu vực đã tăng tính cạnh 
tranh trong nghề, nhƣng sức tiêu thụ các loại bánh của lò không thay đổi đáng kể. 
Sau đây là số liệu dẫn chứng qua hai năm 2011-2012 của lò: 
 Năm 2011: theo chủ cơ sở thì trung bình sản xuất khoảng 980 sản 
phẩm/ngày 
 Năm 2012: 960 sản phẩm/ngày 
 Mỗi ngày sản xuất khoảng 12 mẻ (kể cả ngọt và lạt), mỗi mẻ gồm 80 bánh. 
Vây nên mỗi ngày cơ sở sản xuất khoảng 960 sản phẩm (bán tại cơ sở và cung cấp 
cho các vị trí bán lẻ), tất cả sản phẩm là bánh mì đặc ruột. 
Bánh mỳ đặc ruột và bánh mỳ ngọt luôn đƣợc bán hết trong ngày. Bánh 
rỗng ( dùng làm bánh mì thịt hay bánh mì trứng) có thể tiêu thụ không hết trong 
ngày đƣợc chủ lò đem xấy làm bánh mì bơ đƣờng cho ngày hôm sau và món bánh 
này luôn thu hút đƣợc các ban sinh viên tới mua – Chủ tiệm lò cho biết: tình hình 
sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012. 
Sản phẩm 
Đơn 
vị 
Năm 
2011 
Quý 1 năm 
2012 
Quý 2 năm 
2012 
Quý 3 năm 
2012 
Bánh mì 
ngọt 
Cái 176400 43200 43200 43200 
Bánh mì lạt 
Cái 176400 43200 43200 43200 
Bảng 2: Bảng tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012 
2.3 Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu: 
 Bột mì : khoảng 120kg/ngày 
 Nƣớc: 69,6 lít/ngày 
 Đƣờng: 0,6 kg/ngày 
 Muối:1,2kg 
 Ascorbic ( vitamin C): 120 viên/ngày 
 Bơ:4,8kg/ngày 
 Bột béo: 2,4 kg/ngày 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 12 
 Điện năng:khoảng 12kwh/ngày 
Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 
STT Loại đầu 
vào 
Đơn 
vị 
Tiêu thụ 
năm 2011 
Tiêu thụ 
quý 1 năm 
2012 
Tiêu thụ 
quý 2 năm 
2012 
Tiêu thụ 
quý 3 năm 
2012 
1 Bột mì Kg 44.100 10.800 10.800 10.800 
2 Nƣớc Lít 25.578 6.264 6.264 6.264 
3 Điện năng Kwh 48000 10800 10800 10800 
4 Đƣờng Kg 216 54 54 54 
5 Muối Kg 432 108 108 108 
6 Bơ Kg 1728 432 432 432 
7 Ascorbic Viên 43200 10800 10800 10800 
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 
2.4 Định mức 
Định mức cho các nguyên liệu đầu vào ( tính theo một ngày sản xuất) 
STT Thông số Định mức 
Định mức trung 
bình 
Thành tiền 
(vnđ) 
1 Bột mì 110 - 130 kg 120 kg 1.320.000 
2 Nƣớc 63,8 – 75,4 lít 69,6 lít 3.500 
3 Điện năng 11 - 13 kwh 12 kwh 36.000 
4 Đƣờng 550 - 650 g 600 g 10.000 
5 Muối 1,1 – 1,3 kg 1,2 kg 2.400 
6 Bơ 4,4 – 5,2 kg 4,8 kg 672.000 
7 Ascorbic 110 - 130 viên 120 viên 96.000 
8 Nhân công 
3 ngƣời (cả chủ cơ 
sở) 
1 ngƣời (không 
tính chủ) 
64.000 
Bảng 4: Định mức cho các nguyên liệu đầu vào(tính theo một ngày sản xuất) 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 13 
Tính cho 960 sản phẩm/ngày ( tính cho 12 lần sản xuất) 
Tiêu thụ nƣớc 
80 sản phẩm cần 5,8 lít nƣớc/ lần 
=> 960 sản phẩm = 69,6 lít nƣớc/ngày 
Tiêu thụ năng lƣợng 
Khoảng 12 kwh/ngày =>khoảng 36.000vnđ/ngày. 
Nguyên liệu thô 
10 kg bột/lần tạo ra 80 sản phẩm. 
=>960 sản phẩm = 120 kg bột mì /ngày 
Lƣợng nƣớc thải 
Dùng cho vệ sinh máy móc, thiết bị khoảng 30 lít nƣớc/ ngày 
Lƣợng chất thải 
Ƣớc tính khoảng 0,5 kg/ ngày 
Chú ý: 
Điện đƣợc sử dung chỉ tính cho hoạt động của các máy móc, thiết bị sản 
xuất. 
Nƣớc sử dụng chi dùng trong hoạt động sản xuất ( không tính cho các hoạt 
động khác) 
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ 
3.1 Sơ đồ dòng chi tiết: 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 14 
Sơ đồ 2: Sơ đồ dòng chi tiết 
Bột khô 
Bánh thành phẩm 
Chia bột 
Se bột 
Ủ hơi 
Nƣớng bánh 
Pha bột 
Tạo hình 
Trộn bột 
Bao đựng bột 
Bột rơi vãi 
Phụ gia 
Đƣờng 
Men 
Bột đã pha 
Nƣớc 
Điện 
Bột đã trộn 
Bột đã chia 
Dầu ăn 
Bột se 
Điện năng 
Bột rơi vãi 
Bột dính trên 
máy 
Dầu thừa 
Bột dính trên 
máy 
Dầu 
Điện 
Nƣớc 
Hơi nƣớc 
Nhiệt 
Hơi nƣớc 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 15 
3.2 Cân bằng vật liệu 
Xác định đƣợc lƣợng tiêu thụ nguyên nhiên liệu và sự hình thành sản phẩm, 
từ đó xác định đƣợc lƣợng tổn thất. 
Báng tính cho 80 sản phẩm/1 lần sản xuất 
Công 
đoạn 
Vật liệu đầu vào Vật liệu đầu ra Dòng thải 
Tên 
Số 
lƣợng 
Tên Số lƣợng Rắn Lỏng Khí 
Pha bột 
Trộn bột 
- Bột 
- Nƣớc 
- Muối 
- Đƣờng 
- Bột béo 
- Bơ 
- Ascorbic 
- 10kg 
- 5,8 lít 
- 100g 
- 50g 
- 200g 
- 400g 
- 50g 
- Bao đựng bột 
- Bột sót lại 
- 200 g 
- Khoảng 
100g 
x 
x 
Chia bột 
-Bột đã trộn 16300g 
- Bột dính trên 
máy cắt 
- 50g x 
Se bột 
Dầu 
Bột đã chia 
50g 
16250g 
- Dầu thừa 
-Bột dính trên 
máy 
- Không 
đáng 
kể 
- 50g 
 x 
Tạo hình Bột se 16200g 
-Bột dính trên 
máy 
- Không 
đáng 
kể 
x 
Ủ hơi 
- Nƣớc 
- Nhiệt độ 
- 45
0
C - Nhiệt x 
x 
Nƣớng 
bánh 
- Điện năng - 1 kwh - Nhiệt x 
Bảng 5: Cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 16 
Nguyên liệu: 1 ngày làm 120kg bột thì bị rơi vãi khoảng 1 kg 
 Mà 1 kg bột mì = 11.000 vnđ/ngày 
 => Mất 330.000 vnđ/tháng 
 => Mất 3.960.000vnđ/năm 
3.3 Cân bằng năng lượng 
Cân bằng năng lƣợng của lò nƣớng bánh mì 
Cung cấp điện: máy sử dụng 270oC nhƣng cung cấp là 288oC 
=> Hao tốn điện năng cho 18oC trong suốt quá trình nƣớng bánh (12 phút/1 lần 
nƣớng) 
Mà 288
oC = 12 kwh/lần => 18oC= 0,75 kwh/lần 
=> Mất 9 kwh/ngày (12 lần nƣớng/ngày) 
=> Mất 27.000 vnđ/ ngày 
=> Mất 810.000 vnđ/tháng 
=> Mất 9.720.000 vnđ/năm 
 Khí CO2 Nhiệt thải 
 Nƣớc thảỉ Hơi khói thoát ra 
 1 mẻ bột mì 
 Điện Điện 
 Hơi nƣớc 
Sơ đồ 3: Cân bằng năng lượng 
3.4 Định giá cho dòng thải 
Lò nƣớng 
Lò xông hơi 
cho bánh nở 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 17 
Dòng thải Định lƣợng dòng thải Định tính dòng thải 
Định giá dòng 
thải 
Nƣớc thải 33 lít/ ngày 
Nƣớc cung cấp cho lò 
xông hơi, nƣớc vệ sinh 
thiết bị, máy móc (lau 
chùi) 
5 vnđ/lít 
Khí thải Chƣa định lƣợng CO2, CH4 - 
Túi nilông Chƣa định lƣợng 2.500 vnđ/kg 
Chất thải rắn 0,5 kg/ ngày 
Bã bột bánh, phụ gia thừa, 
túi chứa nguyên liệu, phụ 
gia 
- 
Bột rơi vãi Khoảng 1kg/ ngày - 11.000 vnđ/kg 
Vận chuyển bột 120kg/ ngày - 11.000 vnđ/kg 
Vận hành hệ 
thống, bảo trì 
máy móc, thiết 
bị 
Chƣa định lƣợng (phụ 
thuộc vào hoạt động 
của thiết bị) 
- 
Xà phòng OMO 0.02 kg/ngày 
Sodium sunfat, màu, 
sodium lauryn sunfat, clo, 
sodium silicat,... 
39.000 vnđ/kg 
Bảng 6: Định giá cho dòng thải 
PHẦN IV: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP 
Đối với từng dòng thải ta xác định và phân tích ra nguyên nhân cơ bản để đi 
đến việc xây dựng các giải pháp CP có hiệu quả. 
Bảng phân tích 
các nguyên 
nhân và giải 
pháp CPCông 
đoạn 
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp CP 
Lấy bột và vận 
chuyển ( Cân 
Bột rơi vải 
Do quá trình lấy 
bột từ bao đem đi 
cân, từ cân đến 
Cẩn thận khi lấy 
bột 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 18 
bột) máy trộn. 
Bột còn lại trong 
bịch 
Nơi cân phải kín 
gió 
Để cân gần bao 
bột 
Mỗi lần lấy một 
lƣợng vừa phải 
Lót bao nilong ở 
dƣới bao khi lấy 
bột 
Bột hƣ, ẩm mốc 
Chuột cắn 
Các bao bột đặt sát 
đất 
Dùng sàn lót phía 
dƣới. 
Dùng gạch để kê 
bao chứa bột 
Đặt bẫy chuột, 
dùng thuốc chống 
ẩm. 
Thay bao mới 
Bảo quản nơi khô 
ráo, thoáng mát. 
Phụ gia bị hƣ hỏng. 
ẩm mốc 
ẩm mốc, mối 
Trộn bột 
Bột rơi vãi 
Bột còn lại sau khi 
trộn 
Do di chuyển bột 
đến máy trộn 
Do khi đổ bột vào 
trƣớc sau đó đổ 
nƣớc vào thì bột sẽ 
bay lên 
Bột bám trên thiết 
bị, chi tiết máy 
Bố trí nơi để bột 
hợp lý, tránh việc 
di chuyển nhiều 
lần 
Cho nƣớc vào 
trƣớc 
Dùng muỗng vét 
hết phần bột dính 
trên cối 
Chia bột 
Dầu hƣ 
Bột thừa trong khay 
Nƣớc thải 
Bảo quản không 
kỹ 
Không đậy kín do 
đó côn trùng xâm 
Sau khi dùng xong 
phải đem cất giữ 
Để nơi sạch sẽ, 
khô ráo. Vệ sinh 
khay rửa thƣờng 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 19 
nhập 
Sử dụng nƣớc rửa 
khay bánh 
xuyên ( 2 lần / 
tuần ) 
Tạo hình Bột bám dính trên tay 
Dùng tay lấy bánh 
cho vào máy 
Thoa dầu lên tay 
Mang bao tay 
chống dính 
Nƣớng bánh 
Thất thoát nhiệt 
Hơi nƣớc bay lên 
Bánh cháy 
Vụn bánh 
Do điều chỉnh quá 
công suất thực tế 
Đóng, mở cửa lò 
chƣa hợp lý 
Do lửa to, lƣợng 
nhiệt không đều 
Bánh giòn, quá 
trình lấy bánh từ 
khay nƣớng ra tủ 
bánh 
Bao lò bằng giấy 
bạt giữ nhiệt 
Sử dụng đúng 
công suất thực tế. 
Tạo hình bánh 
trƣớc khi cho vào 
lò hơi ( giảm số 
lần đóng mở cửa ) 
Lót bao đệm ở 
dƣới để khi đổ 
bánh ra không bi 
rơi. 
Bảo trì , vệ 
sinh 
Hoạt động máy móc 
kém 
Không vệ sinh 
thƣờng xuyên 
Không bảo trì theo 
chu kỳ 
Vệ sinh thƣờng 
xuyên 
Bảo trì theo chu kỳ 
hoạt động 
Thƣờng xuyên 
kiểm tra máy móc, 
thiết bị. 
Bảng 7: Bảng phân tích nguyên nhân và các giải pháp 
PHẦN V: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP CP 
5.1 Sàng lọc các giải pháp CP 
Các giải pháp 
CP 
Phân loại 
Thực hiện 
ngay 
Cần xem thêm Bị loại bỏ 
Thƣờng xuyên 
vệ sinh, bảo 
dƣỡng máy 
Quản lý nội vi x 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 20 
Dùng bạt 
nilon che chắn 
Cải tiến thiết 
bị 
x 
Thiết kế quy 
trình liên tục 
từ lấy bột đến 
trộn bột 
Thay đổi công 
nghệ 
x 
Cẩn thận khi 
lấy bột 
Quản lí nội vi x 
Dùng muỗng 
vét hết phần 
bột bị dính 
trong cối trộn 
Quản lý nội vi 
x 
Cẩn thận khi 
vận chuyển 
Quản lý nội vi x 
Bảo quản nơi 
khô ráo, 
thoáng mát 
Quản lý nội vi x 
Lót bạt dƣới 
sàn 
Quản lý nội vi x 
Dùng thuốc 
chống ẩm móc 
Quản lý nội vi 
Thoa dầu lên 
tay 
Quản lý nội vi x 
Khóa miệng 
bao chứa phụ 
gia sau khi sử 
dụng 
Quản lý nội vi x 
Sử dụng đúng 
công suất thực 
tế 
Kiểm soát quá 
trình tốt hơn 
x 
Bảng 8: Sàng lọc các giải pháp CP 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 21 
5.2 Đánh giá sơ bộ các giải pháp CP đề xuất 
Đánh giá tính khả thi của các giải pháp và lựa chọn các giải pháp để thực 
hiện. Các giải pháp cần nghiên cứu them sẽ đƣa vào chƣơng trình hoạt động 
Các giải pháp 
CP 
Yêu cầu kỹ 
thuật 
Chi phí đầu tƣ 
Lợi ích môi 
trƣờng 
Thứ tự ƣu tiên 
và lựa chọn 
Thƣờng xuyên 
vệ sinh 
Thấp Trung bình Thấp 9 
Dùng bạt 
nilon che chắn 
Thấp Thấp Trung bình 8 
Thiết kế quy 
trình liên tục 
từ lấy bột đến 
trộn bột 
Cao Cao Trung bình 7 
Cẩn thận khi 
lấy bột 
Thấp Thấp Cao 1 
Dùng muỗng 
vét hết phần 
bột bị dính 
trong cối trộn 
Thấp Thấp 
Cao 
4 
Cẩn thận khi 
vận chuyển 
Thấp Thấp 
Cao 
2 
Bảo quản nơi 
khô ráo, 
thoáng mát 
Thấp Thấp 
Cao 
5 
Lót bạt dƣới 
sàn 
Thấp Thấp 
Cao 
3 
Dùng thuốc 
chống ẩm móc 
Thấp Thấp Trung bình 10 
Thoa dầu lên 
tay 
Thấp Thấp Trung bình 12 
Bao các khay 
nƣớng bánh 
Thấp Trung bình Cao 6 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 22 
bằng giấy bạt 
giữ nhiệt 
Sử dụng đúng 
công suất thực 
tế 
Cao 
Thấp Trung bình 11 
Bảng 9: Bảng đánh giá sơ bộ các giải pháp đã đề xuất 
5.3 Nghiên cứu tính khả thi cho các giải pháp 
5.2.1 Tính khả thi về kỹ thuật của giải pháp 
Các giải 
pháp CP 
Yêu cầu kỹ thuật Tác động kỹ thuật 
Tính 
khả 
thi 
Thiết 
bị 
Thời 
gian 
Lắp 
đặt 
ảnh 
hƣởng 
công 
suất 
sản 
phẩm 
Bảo 
trì 
máy 
móc 
Đào 
tạo 
nhân 
lực 
Tiết kiệm 
An 
toàn 
lao 
động 
Năng 
lƣợng 
Nguyên 
liệu thô 
Thƣờng 
xuyên vệ 
sinh 
 x x x x x 
Cao 
Dùng bạt 
nilon che 
chắn 
 x 
Trung 
bình 
Thiết kế 
quy trình 
liên tục từ 
lấy bột 
đến trộn 
bột 
x x x x x x x x 
Thấp 
Cẩn thận 
khi lấy 
bột 
 x x 
Cao 
Dùng 
muỗng 
vét hết 
phần bột 
 x 
Cao 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 23 
bị dính 
trong cối 
trộn 
Cẩn thận 
khi vận 
chuyển 
 x x 
Cao 
Bảo quản 
nơi khô 
ráo, 
thoáng 
mát 
 x 
Cao 
Lót bạt 
dƣới sàn 
 X 
Trung 
bình 
Dùng 
thuốc 
chống ẩm 
móc 
 x X 
Trung 
bình 
Thoa dầu 
lên tay 
 x X 
Cao 
Khóa 
miệng bao 
chứa phụ 
gia sau 
khi sử 
dụng 
 x 
Trung 
bình 
Sử dụng 
đúng công 
suất thực 
tế 
 x x x X 
Trung 
bình 
Bảng 10: Đánh giá tính khả thi về kĩ thuật của giải pháp 
5.2.2 Tính khả thi về kinh tế của các giải pháp 
Tính khả thi về kinh tế là một thông số quan trọng đối với phân xƣởng để 
quyết định việc chấp nhận hoặc loại bỏ cũng nhƣ xem xét thứ tự ƣu tiên thực hiện 
các giải pháp SXSH. Phân tích tính khả thi về kinh tế đƣợc thực hiện bằng phƣơng 
pháp tính thời gian thu hồi vốn. 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 24 
Phƣơng pháp tính: 
Ta có: 
P: Thời gian hoàn vốn 
I: Vốn đầu tƣ ban đầu để thực hiện giải pháp (đồng) 
S: Số tiền tiết kiệm đƣợc khi thực hiện giải pháp (đồng/năm) 
Tính khả thi về mặt kinh tế đƣợc đánh giá theo các mức độ cao, trung bình, 
thấp phụ thuộc vào chi phí đầu tƣ, thời gian hoàn vốn và khoản tiết kiệm của từng 
giải pháp. 
STT 
Các giải pháp 
CP 
Tính khả thi về mặt kinh tế 
Đầu tƣ ( 
đồng / 
tháng) 
Chi phí 
vận hành 
( đồng / 
tháng) 
Chi phí 
tiết kiệm 
( đồng / 
tháng ) 
Thời gian 
hoàn vốn 
Tính khả 
thi 
1 
Cẩn thận khi 
lấy bột 
0 0 330.000 0 Cao 
2 
Thoa dầu lên 
tay 
2.000 0 x x 
Trung 
bình 
3 
Lót bạt dƣới 
sàn 
230.000 0 x x Cao 
4 
Dùng muỗng 
vét hết phần 
bột bị dính 
trong cối trộn 
5.000 0 66.000 3 ngày 
Cao 
5 
Bảo quản nơi 
khô ráo, thoáng 
mát 
50.000 0 x x 
Trung 
bình 
6 
Khóa miệng 
bao chứa phụ 
gia sau khi sử 
dụng 
6.000 0 x x 
Trung 
bình 
7 Thiết kế quy 
trình liên tục từ 
2.000.000 0 330.000 6 tháng Trung 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 25 
lấy bột đến 
trộn bột 
bình 
8 
Dùng bạt nilon 
che chắn 
230.000 0 25.000 9 tháng 
Cao 
9 
Thƣờng xuyên 
vệ sinh 
150.000 0 x x 
Cao 
10 
Dùng thuốc 
chống ẩm móc 
6000 0 x x 
Trung 
bình 
11 
Sử dụng đúng 
công suất thực 
tế 
0 0 450.000 x 
Trung 
bình 
Bảng 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế của giải pháp 
5.2.3 Tính khả thi về mặt môi trƣờng của giải pháp 
Phụ thuộc vào trở ngại và lợi ích 
Trở ngại : tiêu thụ nguyên vật liệu cao hơn 
Lợi ích : giảm lƣơng chất thải 
STT Các giải pháp Tính khả thi về môi trƣờng 
Trở ngại Lợi ích Tính khả thi 
1 Cẩn thận khi lấy bột x Cao 
2 Cẩn thận khi vận chuyển x Trung bình 
3 Lót bạt dƣới sàn x Trung bình 
4 Dùng muỗng vét hết phần bột bị 
dính trong cối trộn 
 x Trung bình 
5 Bảo quản nơi khô ráo thoáng 
mát 
 x Trung bình 
6 Khóa miệng bao chứa phụ gia 
sau khi sử dụng 
 x Cao 
7 Thiết kế quy trình liên tục từ lấy 
bột đến trộn bột 
x Trung bình 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 26 
8 Dùng bạt nilon che chắn x cao 
9 Thƣờng xuyên vệ sinh x Trung bình 
10 Dùng thuốc chống ẩm mốc x Thấp 
11 Sử dụng đúng công suất thực tế x Trung bình 
12 Thoa dầu lên tay x Thấp 
Bảng 12: Đánh giá tính khả thi về môi trường của giải pháp 
5.4 Lựa chọn các giải pháp CP 
Thang điểm đƣợc lựa chọn là thang điểm 10 và đƣợc xác định dựa trên tính khả thi 
của các giải pháp: 
- Tính khả thi thấp: 1- 4 điểm 
- Tính khả thi trung bình : 5 – 7 điểm 
- Tính khả thi cao: 8 – 10 điểm 
Sử dụng phƣơng pháp trọng số đánh giá tính khả thi cho các giải pháp CP về các 
phƣơng diện: 
- Kỹ thuật : 25% 
- Kinh tế : 65% 
- Môi trƣờng : 10% 
STT Cơ hội CP Tính khả thi Tổng 
điểm 
Xếp hạng 
Kỹ thuật Kinh tế Môi 
trƣờng 
Hệ số quan trọng 25% 65% 10% 
1 
Cẩn thận khi 
lấy bột 
8 
2 9 5.85 8 0.8 8.65 1 
2 
Cẩn thận khi 
vận chuyển 
8 2 7 4.55 8 0.8 7.35 5 
3 
Lót bạt dƣới 
sàn 
8 2 8 5.2 6 0.6 7.8 4 
4 Dùng muỗng 8 2 8 5.2 7 0.7 7.9 3 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 27 
vét hết phần 
bột bị dính 
trong cối trộn 
5 
Bảo quản nơi 
khô ráo thoáng 
mát 
8 2 6 3.9 5 0.5 6.4 8 
6 
Khóa miệng 
bao chứa phụ 
gia sau khi sử 
dụng 
8 2 6 3.9 8 0.8 6.7 6 
7 
Thiết kế quy 
trình liên tục từ 
lấy bột đến 
trộn bột 
2 0.5 6 3.9 7 0.7 5.1 10 
8 
Dùng bạt nilon 
che chắn 
9 2.25 6 3.9 5 0.5 6.65 7 
9 
Thƣờng xuyên 
vệ sinh 
5 1.25 3 1.95 7 0.7 3.15 12 
10 
Dùng thuốc 
chống ẩm mốc 
5 1.25 5 3.25 2 0.2 4.7 11 
11 
Sủ dụng đúng 
công suất thực 
tế 
7 1.75 9 5.85 7 0.7 8.3 2 
12 
Thoa dầu lên 
tay 
8 2 5 3.25 2 0.2 5.45 9 
Bảng 13: Lựa chọn các giải pháp đã đánh giá 
PHẦN VI. THỰC HIỆN 
6.1 Danh sách các giải pháp sẽ được thực hiện 
Do chƣa có điều kiện và thời gian, với lại cơ sở chỉ mới đi vào sản xuất 
trong thời gian ngắn nên chƣa có giải pháp CP nào đƣợc áp dụng, nhƣng sẽ cố 
gắng áp dụng cho cơ sở sản xuất vào thời gian tới theo thứ tự ƣu tiên: 
Các giải pháp CP Phân loại Chi phí dự Lợi ích kinh tế dự 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 28 
kiến ( vnđ) kiến ( vnđ) 
Cẩn thận khi lấy bột Quản lí nội vi 0 165.000 
Cẩn thận khi vận 
chuyển 
Quản lí nội vi x X 
Sử dụng đúng công 
suất thực tế 
Kiểm soát quá 
trình tốt hơn 
0 324.000 
Lót bạt dƣới sàn Quản lí nội vi 230.000 25.000 
Dùng muỗng vét hết 
phần bột bị dính trong 
cối trộn 
Quản lí nội vi 5.000 50.000 
Thiết kế quy trình liên 
tục từ lấy bột đến trộn 
bột 
Thay đổi công 
nghệ 
2.000.000 
495.000/tháng (tính 
sau 4 tháng áp dụng) 
Thƣờng xuyên vệ sinh Quản lí nội vi x X 
Bảng 14: Danh sách các giải pháp sẽ thực hiện 
6.2 Lợi ích của các giải pháp CP 
Cùng tạo ra một lƣợng sản phẩm với chất lƣợng nhƣ nhau nhƣng nguyên 
liệu đầu vào khác nhau sau khi áp dụng CP cụ thể nhƣ sau: 
Tên nguyên, 
vật liệu đầu 
vào 
Lợi ích về mặt kĩ thuật Lợi ích về mặt kinh tế (vnđ/năm) 
Trƣớc 
khi áp 
dụng 
CP 
Sau khi 
áp dụng 
CP 
Lợi ích 
đạt đƣợc 
Trƣớc khi 
áp dụng CP 
Sau khi áp 
dụng CP 
Lợi ích đạt 
đƣợc 
Bột mì 
(tấn/năm) 
43,2 42,624 0,576 475.200.000 468.864.000 6.336.000 
Nƣớc cho sản 
xuất (m3/năm) 
25 25 0 350.000 350.000 0 
Điện năng 
(kwh/năm) 
43.200 40.608 2.592 108.000.000 101.520.000 6.480.000 
Muối 0,432 0,432 0 864.000 864.000 0 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 29 
(tấn/năm) 
Đƣờng 
(tấn/năm) 
0,216 0,216 0 
3.240.000 
3.240.000 
0 
Ascorbic 
(viên/năm) 
43.200 43.200 0 34.560.000 34.560.000 0 
Bơ (tấn/năm) 1,728 1,728 0 241.920.000 241.920.000 0 
Bảng 15: Lợi ích của các giải pháp CP 
PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
7.1 Kết luận 
Từ giữa những năm 80, Chính phủ Việt Nam bắt đầu đẩy mạnh công cuộc 
"công nghiệp hóa và hiện đại hóa", đem lại những chuyển biến quan trọng cho nền 
kinh tế và hệ thống xã hội của đất nƣớc. Sự phát triển nhanh chóng của công 
nghiệp và đô thị hóa đang có khuynh hƣớng tác động xấu đến môi trƣờng. Nƣớc 
thải, khí thải và chất thải rắn đã đang làm ô nhiễm thành phố và các khu vực tập 
trung công nghiệp. Cuộc khủng hoảng kinh tế trong khu vực vừa qua giúp chúng 
ta rút ra đƣợc những bài học bổ ích, đó là các hoạt động bảo vệ môi trƣờng cần 
đƣợc xem xét ngay ở giai đoạn đầu tiên của sự hoạch định kế hoạch phát triển kinh 
tế - xã hội ở cấp Trung ƣơng. Vì vậy cần sớm có các giải pháp nghiêm túc để bảo 
vệ môi trƣờng, trong đó bao gồm cả việc ban hành các chính sách về thuế, tín 
dụng và đặc biệt là sự tăng cƣờng và khuyến khích áp dụng SXSH. 
Ngày 25 tháng 6 năm 1998, Bộ Chính trị đã ra Chỉ thị 36-CT/TW về tăng 
cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa 
đất nƣớc. Chỉ thị đã đƣợc xây dựng trên các nguyên tắc của Chƣơng trình nghị sự 
21 áp dụng vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, trong đó phòng ngừa và ngăn chặn 
ô nhiễm là nguyên tắc chỉ đạo trong quản lý môi trƣờng công nghiệp. 
Qua quá trình khảo sát thực tế cơ sở sản xuất thì nhóm nhận định một số 
nội dung: 
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 30 
Điều kiện môi trƣờng sản xuất của cơ sở tƣơng đối tốt và ổn định. 
Sản xuất với quy mô hộ gia đình nhƣng sử dụng hầu hết bằng máy móc nhƣ 
máy trộn, máy cắt bánh, máy se bánh, lò nƣớng bằng điện. 
Vậy nên việc áp dụng sản xuất sạch hơn cho cơ sở, nhóm chúng tôi tập 
trung vào tính chủ quan của ngƣời sản xuất nhƣ: tổn thất nguyên liệu do thao tác 
lấy, công suất sử dụng của thiết bị máy móc ( đặc biệt là lò nƣớng) 
Với kết quả nhƣ trên mong cho cơ sở áp dụng nhanh chóng và đạt đƣợc 
hiệu quả cao.Góp phần bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở nói riêng và môi trƣờng đại 
học quốc gia nói chung. Đồng thời đó là việc tiết kiệm chi phí sản xuất ,tăng khả 
năng cạnh tranh với các cơ sở xung quanh. 
7.2 Kiến nghị 
Mặc dù cơ sở sản xuất bằng máy móc là đã khá CP nhƣng vẫn còn tiềm ẩn 
nhiều khía cạnh có khả năng CP rất cao, vì vậy cơ sở thành lập nhóm CP để giám 
sát quá trình làm việc để đƣa ra các giải pháp CP cho cơ sở mình. 
Duy trì việc áp dụng CP để tăng năng suất và tiết kiệm đƣợc nguồn vốn, 
đồng thời góp phần bảo vệ môi trƣờng chung của cộng đồng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đề cƣơng bài giảng Sản xuất sạch hơn – TS. Nguyễn Vinh Quy năm 2012 
2. Yeumoitruong.com/ Chuyên ngành môi trƣờng / Sản xuất sạch hơn.. 
3.  
4.  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 cp_san_xuat_banh_mi_0255.pdf cp_san_xuat_banh_mi_0255.pdf