Điều kiện môi trƣờng sản xuất của cơ sở tƣơng đối tốt và ổn định.
Sản xuất với quy mô hộ gia đình nhƣng sử dụng hầu hết bằng máy móc nhƣ
máy trộn, máy cắt bánh, máy se bánh, lò nƣớng bằng điện.
Vậy nên việc áp dụng sản xuất sạch hơn cho cơ sở, nhóm chúng tôi tập
trung vào tính chủ quan của ngƣời sản xuất nhƣ: tổn thất nguyên liệu do thao tác
lấy, công suất sử dụng của thiết bị máy móc ( đặc biệt là lò nƣớng)
Với kết quả nhƣ trên mong cho cơ sở áp dụng nhanh chóng và đạt đƣợc
hiệu quả cao.Góp phần bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở nói riêng và môi trƣờng đại
học quốc gia nói chung. Đồng thời đó là việc tiết kiệm chi phí sản xuất ,tăng khả
năng cạnh tranh với các cơ sở xung quanh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng vào cơ sở sản xuất bánh mì đặc ruột (đại học quốc gia), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tiểu luận
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN
XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG VÀO CƠ SỞ SẢN
XUẤT BÁNH MÌ ĐẶC RUỘT (ĐẠI HỌC QUỐC
GIA)
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
Nhóm thực hiện: Nhóm 1,tiết 123 - thứ 4 – CT202
Thành viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Thanh Thúy( NT) 11157034 DH11DL 01674174159
2. Bùi Minh Tùng 11157351 DH11DL 01655309653
3. Lê Ngọc Châu 11157079 DH11DL 01654391048
4. Đỗ Đăng Cƣơng 11157003 DH11DL 01667821043
5. Nguyễn Minh Thùy Khanh 11157018 DH11DL 01695229305
6. Lê Mẫn Nghi 11157210 DH11DL 01655661040
7. Nguyễn Hoàng Phúc 11127166 DH11MT 01687191921
8. Phan Văn Quốc 11127179 DH11MT 01665004100
9. Mã Văn Thành 11127195 DH11MT 01684613820
10. Nguyễn Châu Giang (NP) 11149155 DH11QM 01682376316
11. Trảo Văn Chƣơng 11157383 DH11DL 01662465841
12. Đỗ Ngọc Thiên Trang 11157313 DH11DL 01203434916
13. Nguyễn Tấn Phát 11149292 DH11QM 01687196599
14. Phạm Ngọc Trƣờng 11157341 DH11DL 01649491937
TP. Hồ Chí Minh, Tháng11- 2013
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 5
PHẦN I : MỞ ĐẦU ................................................................................................. 5
1.1 Sự cần thiết phải đầu tƣ .............................................................................. 5
1.2 Khái quát về cơ sở sản xuất ........................................................................ 5
1.2.1 Mô tả cơ sở sản xuất ............................................................................ 5
1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự ........................................................................ 6
1.2.3 Đội sản xuất sạch hơn .......................................................................... 6
PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT ............................................................. 7
2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất .................................................................... 7
2.2 Tình hình sản xuất thực tế ........................................................................ 11
2.3 Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu: ............................................................ 11
2.4 Định mức .................................................................................................. 12
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 13
3.1 Sơ đồ dòng chi tiết: ................................................................................... 13
3.2 Cân bằng vật liệu ...................................................................................... 15
3.3 Cân bằng năng lƣợng ................................................................................ 16
3.4 Định giá cho dòng thải ............................................................................. 16
PHẦN IV: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ..................... 17
PHẦN V: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP CP ...................................................... 19
5.1 Sàng lọc các giải pháp CP ........................................................................ 19
5.2 Đánh giá sơ bộ các giải pháp CP đề xuất ................................................. 20
5.3 Nghiên cứu tính khả thi cho các giải pháp ............................................... 22
5.2.1 Tính khả thi về kỹ thuật của giải pháp............................................... 22
5.2.2 Tính khả thi về kinh tế của các giải pháp .......................................... 23
5.2.3 Tính khả thi về mặt môi trƣờng của giải pháp ................................... 25
5.4 Lựa chọn các giải pháp CP ....................................................................... 26
PHẦN VI. THỰC HIỆN ........................................................................................ 27
6.1 Danh sách các giải pháp sẽ đƣợc thực hiện .............................................. 27
6.2 Lợi ích của các giải pháp CP .................................................................... 28
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 3
PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 29
7.1 Kết luận .................................................................................................... 29
7.2 Kiến nghị .................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 30
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Đội CP team .............................................................................................. 6
Bảng 2: Bảng tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012 ........ 11
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 ................... 12
Bảng 4: Định mức cho các nguyên liệu đầu vào(tính theo một ngày sản xuất) ... 12
Bảng 5: Cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất................................................. 15
Bảng 6: Định giá cho dòng thải ............................................................................ 17
Bảng 7: Bảng phân tích nguyên nhân và các giải pháp ........................................ 17
Bảng 8: Sàng lọc các giải pháp CP ....................................................................... 20
Bảng 9: Bảng đánh giá sơ bộ các giải pháp đã đề xuất ......................................... 21
Bảng 10: Đánh giá tính khả thi về kĩ thuật của giải pháp ..................................... 22
Bảng 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế của giải pháp ...................................... 24
Bảng 12: Đánh giá tính khả thi về môi trƣờng của giải pháp ............................... 25
Bảng 13: Lựa chọn các giải pháp đã đánh giá ...................................................... 26
Bảng 14: Danh sách các giải pháp sẽ thực hiện .................................................... 28
Bảng 15: Lợi ích của các giải pháp CP ................................................................. 28
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Bột béo ....................................................................................................... 7
Hình 2: Phụ gia ....................................................................................................... 7
Hình 3: Bơ ............................................................................................................. 7
Hình 4: Ascorbic ..................................................................................................... 7
Hình 5, 6: Trƣớc và sau khi trộn ............................................................................. 8
Hình 7: Máy cắt bột ................................................................................................ 8
Hình 8: Bột sau khi cắt ............................................................................................ 8
Hình 9, 10: Nắn bột thành khối tròn ....................................................................... 9
Hình 11: Máy se bánh ............................................................................................. 9
Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi ................................................... 9
Hình 14: Bánh mì sau khi nƣớng .......................................................................... 10
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các công đoạn sản xuất chính: ............................................................... 10
Sơ đồ 2: Sơ đồ dòng chi tiết .................................................................................. 14
Sơ đồ 3: Cân bằng năng lƣợng .............................................................................. 16
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 5
MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ
Sản xuất sạch hơn ( CP) đƣợc biết đến nhƣ một tiếp cận giảm thiểu tại
nguồn thông qua việc sử dụng nguyên nhiên liệu có hiệu quả hơn. Việc áp dụng
CP không chỉ giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí sản xuất, mà còn đóng góp vào
việc cải thiện hiện trạng môi trƣờng, một vấn đề đang gây nhiều bức xúc và hậu
quả xấu cho con ngƣời hiện nay.Qua đó giảm thiểu các chi phí xử lý môi trƣờng.
Thông qua khảo sát, nhận thấy tính cần thiết của CP trong sản xuất,nhóm
chúng tôi đã đi thực tế và tiến hành đánh giá CP cho một cơ sở sản xuất bánh mì
thủ công nhỏ tại Khu Phố 6 – Phƣờng Linh Trung – Quận Thủ Đức ( Làng Đại
Học Quốc Gia TP.HCM ).
Trong quá trình đánh giá do không phải là nhóm chuyên gia về CP và trình
độ còn hạn chế nên rất khó để nhận dạng ra hết các vấn đề và các công đoạn có
tiềm năng. Do vậy có thể việc áp dụng CP còn nhiều thiếu sót, nhóm mong Thầy
và các bạn góp ý để dự án ngày càng đƣợc hoàn thiện và tốt hơn. Nhóm chân
thành cảm ơn!
PHẦN I : MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết phải đầu tư
Bánh mì là một loại thực phẩm ngày càng đƣợc sử dụng rông rãi trong hầu
hết các bữa ăn. Nó phục vụ các bữa ăn sáng cũng nhƣ các bữa ăn nhẹ. Bánh mì
dùng làm thức ăn rất tiện lợi và nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu hằng ngày của
ngƣời tiêu dùng đặc biệt là công nhân cũng nhƣ học sinh sinh viên. Với giá cả phù
hợp cùng với thời gian sử dụng không nhiều nên chúng đƣợc dùng ngày càng phổ
biến.
Cùng với thời đại cạnh tranh trên thị trƣờng hiện nay, việc đầu tƣ vốn và
chi phí sản xuất không quá cao nhƣng mang lại lợi nhuận ổn định và thời gian
hoàn vốn nhanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng là cần thiết.
Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và hoạt động, những vấn đề về duy trì
khả năng cạnh tranh môi trƣờng, cải tiến trang thiết bị, chất lƣợng sản phẩm, vệ
sinh an toàn thực phẩm luôn là một trong các vấn đề cần quan tâm của cơ sở sản
xuất.
1.2 Khái quát về cơ sở sản xuất
1.2.1 Mô tả cơ sở sản xuất
Tên cơ sở : Cơ sản xuất bánh mì đặc ruột
Địa chỉ: 16/16 Khu phố 6_Phƣờng Linh Trung_Quận Thủ Đức
Chủ cơ sở: Ông Nguyễn Văn Thành
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 6
Lịch sử hình thành: Cơ sở sản xuất bánh mì đặc ruột đƣợc thành lập vào tháng 4
năm 2011 và đi vào hoạt động vào tháng 5 năm 2011.
Diện tích của cơ sở: rộng khoảng 4m, dài khoảng 10m.
Sản phẩm chủ yếu cơ sở sản xuất : bánh mì ngọt, bánh mì đặc ruột, bánh mì rỗng
ruột.
Năng suất hằng ngày là 1000 ổ bánh/ ngày.
Khi mới thành lập cơ sở gặp khá nhiều khó khăn về vật chất, quá trình xây
dựng cơ sở, đầu tƣ thiết kế quy trình công nghệ, máy móc thiết bị nhƣng sau hơn
nửa năm hoạt động nhờ vào khả năng tiêu thụ khá cao và lòng tin vững chắc.Đồng
thời đó là sự đầu tƣ các thiết bị công nghệ nên đến nay cơ sở đã đi vào hoạt động
ổn định, thu đƣợc lợi nhuận tƣơng đối cao, thời gian hoàn thành vốn khá nhanh
chóng.
Chủ cơ sở có dự định sẽ đầu tƣ thêm thị trƣờng khác nhƣng vẫn đang trong
tình trạng cân nhắc và tính toán,
Hiện trạng môi trƣờng: không thấy dấu hiệu gây ô nhiễm về nƣớc nhƣng có
hơi nóng, có nhiều xe cộ qua lại làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí xung
quanh, vì vậy các yếu tố về an toàn thực phẩm cũng cần phải đƣợc quan tâm..
1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự
Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, hộ gia dình nên chỉ có 2 ngƣời ( chủ cơ sở) thực hiện
các hoạt động sản xuất và đảm nhiệm tất cả các công việc liên quan đến sản xuất,
tính toán việc thu chi, cung cấp sản phẩm đến các địa điểm bán lẻ khác.
Có 1 nhân viên đảm nhiệm các hoạt động buôn bán sản phẩm tại cơ sở.
Nhân viên bảo trì thiết bị, máy móc trong cơ sở ( theo định kỳ) không trực
tiếp ở cơ sở.
1.2.3 Đội sản xuất sạch hơn
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ VAI TRÒ
1 Nguyễn Văn Thành Chủ cơ sở Trực tiếp sản xuất
2 Nguyễn Vinh Quy Tiến sĩ Tƣ vấn trực tiếp
3 Nguyễn Thị Thanh Thúy Kỹ sƣ Thành viên
4 Phan Văn Quốc Kỹ sƣ Thành viên
5 Nguyễn Châu Giang Kỹ sƣ Thành viên
Bảng 1: Đội CP team
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 7
PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT
2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất
Quá trình sản xuất : sản phẩm liên tục từ lúc thành lập cơ sở cho đến nay,
với công suất thực tế là
Nguyên liệu: lựa chọn bột mì có độ ẩm nhỏ hơn 13% màu, không có mùi lạ,
vị khác,không bị nhiễm trùng và hàm lƣợng sắt nhỏ hơn hoặc bằng 3mg/kg bột.
Các chất phụ gia cần thiết khác: muối, đƣờng, bột béo, phụ gia,bơ, ascorbic
( làm xốp,tạo nở cho bánh mì), nƣớc, men.
Hình 1: Bột béo Hình 2: Phụ gia
Hình 3: Bơ Hình 4: Ascorbic
Trộn bột: Cân nguyên liệu bao gồm: 10kg bột mì, 50g đƣờng, 100g muối,
200g bột béo, 400g bơ, 10 viên ascorbic, 5.8 lít nƣớc, 10g men. Kế tiếp cho tất cả
các nguyên liệu đã chuẩn bị vào máy trộn và trộn đều trong vòng 15 phút.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 8
Hình 5, 6: Trƣớc và sau khi trộn
Cắt bánh: dùng tay lấy bột trong cối trộn cho vào khay, sau đó nén bột cho
chặt lại trong khay, đƣa khay vào máy cắt bánh, cắt thành 36 phần bằng nhau, lấy
khay ra và tắt máy cắt, làm nhƣ vậy đến khi hết bột đã trộn.
Hình 7: Máy cắt bột Hình 8: Bột sau khi cắt
Tạo hình: sau khi cắt bánh xong, dùng tay lấy bánh trong khay ra và nắn
thành 36 khối tròn. Kế tiếp mở máy se và cho từng khối tròn vào để xe bánh thành
từng thỏi dài, sẽ tạo đƣợc 36 thỏi dài tƣơng ứng. Làm nhƣ thế đến khi hết bột, sẽ
tạo ra đƣợc 80 thỏi bánh dài ( 80 ổ bánh mì đặc ruột).
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 9
Hình 9, 10: Nắn bột thành khối tròn
Hình 11: Máy se bánh
Ủ bánh: khi tạo hình xong cho từng thỏi bánh vào khay dài đựng bánh và
cho vào phòng ủ bánh để trong vòng 5 giờ 30 phút cho bánh nở đều và xốp.
Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 10
Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi
Nƣớng bánh: sau một thời gian ủ bánh ta lấy từng khay ra và cho vào lò
nƣớng bánh, khi đã lấy hết tất cả các khay từ phòng ủ cho vào lò nƣớng ta bắt đầu
nƣớng bánh. Điểu chỉnh nhiệt độ ở 2880C trong vòng 12 phút ,sau đó tắt máy.
Thành phẩm: sau 12 phút nƣớng, mở cửa lò nƣớng, dùng tay ( có bao tay)
lấy các khay bánh ra và cho vào tủ bánh.
Hình 14: Bánh mì sau khi nƣớng
Sơ đồ 1: Các công đoạn sản xuất chính:
Nguyên liệu Trộn bột
Cắt bánh Tạo hình Ủ bánh
Định lƣợng
nguyên liệu
Nƣớng bánh Sản phẩm
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 11
2.2 Tình hình sản xuất thực tế
Hiện nay cơ sở là nơi tiêu thụ bánh mì nhiều nhất trong khu vực làng Đại
Học. Số lƣợng tiêu thụ bánh chủ yếu là sinh viên của các trƣờng và ngƣời dân
quanh khu vực.
Tuy có sự xuất hiên của các lò bánh khác trong khu vực đã tăng tính cạnh
tranh trong nghề, nhƣng sức tiêu thụ các loại bánh của lò không thay đổi đáng kể.
Sau đây là số liệu dẫn chứng qua hai năm 2011-2012 của lò:
Năm 2011: theo chủ cơ sở thì trung bình sản xuất khoảng 980 sản
phẩm/ngày
Năm 2012: 960 sản phẩm/ngày
Mỗi ngày sản xuất khoảng 12 mẻ (kể cả ngọt và lạt), mỗi mẻ gồm 80 bánh.
Vây nên mỗi ngày cơ sở sản xuất khoảng 960 sản phẩm (bán tại cơ sở và cung cấp
cho các vị trí bán lẻ), tất cả sản phẩm là bánh mì đặc ruột.
Bánh mỳ đặc ruột và bánh mỳ ngọt luôn đƣợc bán hết trong ngày. Bánh
rỗng ( dùng làm bánh mì thịt hay bánh mì trứng) có thể tiêu thụ không hết trong
ngày đƣợc chủ lò đem xấy làm bánh mì bơ đƣờng cho ngày hôm sau và món bánh
này luôn thu hút đƣợc các ban sinh viên tới mua – Chủ tiệm lò cho biết: tình hình
sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012.
Sản phẩm
Đơn
vị
Năm
2011
Quý 1 năm
2012
Quý 2 năm
2012
Quý 3 năm
2012
Bánh mì
ngọt
Cái 176400 43200 43200 43200
Bánh mì lạt
Cái 176400 43200 43200 43200
Bảng 2: Bảng tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012
2.3 Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu:
Bột mì : khoảng 120kg/ngày
Nƣớc: 69,6 lít/ngày
Đƣờng: 0,6 kg/ngày
Muối:1,2kg
Ascorbic ( vitamin C): 120 viên/ngày
Bơ:4,8kg/ngày
Bột béo: 2,4 kg/ngày
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 12
Điện năng:khoảng 12kwh/ngày
Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012
STT Loại đầu
vào
Đơn
vị
Tiêu thụ
năm 2011
Tiêu thụ
quý 1 năm
2012
Tiêu thụ
quý 2 năm
2012
Tiêu thụ
quý 3 năm
2012
1 Bột mì Kg 44.100 10.800 10.800 10.800
2 Nƣớc Lít 25.578 6.264 6.264 6.264
3 Điện năng Kwh 48000 10800 10800 10800
4 Đƣờng Kg 216 54 54 54
5 Muối Kg 432 108 108 108
6 Bơ Kg 1728 432 432 432
7 Ascorbic Viên 43200 10800 10800 10800
Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012
2.4 Định mức
Định mức cho các nguyên liệu đầu vào ( tính theo một ngày sản xuất)
STT Thông số Định mức
Định mức trung
bình
Thành tiền
(vnđ)
1 Bột mì 110 - 130 kg 120 kg 1.320.000
2 Nƣớc 63,8 – 75,4 lít 69,6 lít 3.500
3 Điện năng 11 - 13 kwh 12 kwh 36.000
4 Đƣờng 550 - 650 g 600 g 10.000
5 Muối 1,1 – 1,3 kg 1,2 kg 2.400
6 Bơ 4,4 – 5,2 kg 4,8 kg 672.000
7 Ascorbic 110 - 130 viên 120 viên 96.000
8 Nhân công
3 ngƣời (cả chủ cơ
sở)
1 ngƣời (không
tính chủ)
64.000
Bảng 4: Định mức cho các nguyên liệu đầu vào(tính theo một ngày sản xuất)
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 13
Tính cho 960 sản phẩm/ngày ( tính cho 12 lần sản xuất)
Tiêu thụ nƣớc
80 sản phẩm cần 5,8 lít nƣớc/ lần
=> 960 sản phẩm = 69,6 lít nƣớc/ngày
Tiêu thụ năng lƣợng
Khoảng 12 kwh/ngày =>khoảng 36.000vnđ/ngày.
Nguyên liệu thô
10 kg bột/lần tạo ra 80 sản phẩm.
=>960 sản phẩm = 120 kg bột mì /ngày
Lƣợng nƣớc thải
Dùng cho vệ sinh máy móc, thiết bị khoảng 30 lít nƣớc/ ngày
Lƣợng chất thải
Ƣớc tính khoảng 0,5 kg/ ngày
Chú ý:
Điện đƣợc sử dung chỉ tính cho hoạt động của các máy móc, thiết bị sản
xuất.
Nƣớc sử dụng chi dùng trong hoạt động sản xuất ( không tính cho các hoạt
động khác)
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ
3.1 Sơ đồ dòng chi tiết:
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 14
Sơ đồ 2: Sơ đồ dòng chi tiết
Bột khô
Bánh thành phẩm
Chia bột
Se bột
Ủ hơi
Nƣớng bánh
Pha bột
Tạo hình
Trộn bột
Bao đựng bột
Bột rơi vãi
Phụ gia
Đƣờng
Men
Bột đã pha
Nƣớc
Điện
Bột đã trộn
Bột đã chia
Dầu ăn
Bột se
Điện năng
Bột rơi vãi
Bột dính trên
máy
Dầu thừa
Bột dính trên
máy
Dầu
Điện
Nƣớc
Hơi nƣớc
Nhiệt
Hơi nƣớc
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 15
3.2 Cân bằng vật liệu
Xác định đƣợc lƣợng tiêu thụ nguyên nhiên liệu và sự hình thành sản phẩm,
từ đó xác định đƣợc lƣợng tổn thất.
Báng tính cho 80 sản phẩm/1 lần sản xuất
Công
đoạn
Vật liệu đầu vào Vật liệu đầu ra Dòng thải
Tên
Số
lƣợng
Tên Số lƣợng Rắn Lỏng Khí
Pha bột
Trộn bột
- Bột
- Nƣớc
- Muối
- Đƣờng
- Bột béo
- Bơ
- Ascorbic
- 10kg
- 5,8 lít
- 100g
- 50g
- 200g
- 400g
- 50g
- Bao đựng bột
- Bột sót lại
- 200 g
- Khoảng
100g
x
x
Chia bột
-Bột đã trộn 16300g
- Bột dính trên
máy cắt
- 50g x
Se bột
Dầu
Bột đã chia
50g
16250g
- Dầu thừa
-Bột dính trên
máy
- Không
đáng
kể
- 50g
x
Tạo hình Bột se 16200g
-Bột dính trên
máy
- Không
đáng
kể
x
Ủ hơi
- Nƣớc
- Nhiệt độ
- 45
0
C - Nhiệt x
x
Nƣớng
bánh
- Điện năng - 1 kwh - Nhiệt x
Bảng 5: Cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 16
Nguyên liệu: 1 ngày làm 120kg bột thì bị rơi vãi khoảng 1 kg
Mà 1 kg bột mì = 11.000 vnđ/ngày
=> Mất 330.000 vnđ/tháng
=> Mất 3.960.000vnđ/năm
3.3 Cân bằng năng lượng
Cân bằng năng lƣợng của lò nƣớng bánh mì
Cung cấp điện: máy sử dụng 270oC nhƣng cung cấp là 288oC
=> Hao tốn điện năng cho 18oC trong suốt quá trình nƣớng bánh (12 phút/1 lần
nƣớng)
Mà 288
oC = 12 kwh/lần => 18oC= 0,75 kwh/lần
=> Mất 9 kwh/ngày (12 lần nƣớng/ngày)
=> Mất 27.000 vnđ/ ngày
=> Mất 810.000 vnđ/tháng
=> Mất 9.720.000 vnđ/năm
Khí CO2 Nhiệt thải
Nƣớc thảỉ Hơi khói thoát ra
1 mẻ bột mì
Điện Điện
Hơi nƣớc
Sơ đồ 3: Cân bằng năng lượng
3.4 Định giá cho dòng thải
Lò nƣớng
Lò xông hơi
cho bánh nở
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 17
Dòng thải Định lƣợng dòng thải Định tính dòng thải
Định giá dòng
thải
Nƣớc thải 33 lít/ ngày
Nƣớc cung cấp cho lò
xông hơi, nƣớc vệ sinh
thiết bị, máy móc (lau
chùi)
5 vnđ/lít
Khí thải Chƣa định lƣợng CO2, CH4 -
Túi nilông Chƣa định lƣợng 2.500 vnđ/kg
Chất thải rắn 0,5 kg/ ngày
Bã bột bánh, phụ gia thừa,
túi chứa nguyên liệu, phụ
gia
-
Bột rơi vãi Khoảng 1kg/ ngày - 11.000 vnđ/kg
Vận chuyển bột 120kg/ ngày - 11.000 vnđ/kg
Vận hành hệ
thống, bảo trì
máy móc, thiết
bị
Chƣa định lƣợng (phụ
thuộc vào hoạt động
của thiết bị)
-
Xà phòng OMO 0.02 kg/ngày
Sodium sunfat, màu,
sodium lauryn sunfat, clo,
sodium silicat,...
39.000 vnđ/kg
Bảng 6: Định giá cho dòng thải
PHẦN IV: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP
Đối với từng dòng thải ta xác định và phân tích ra nguyên nhân cơ bản để đi
đến việc xây dựng các giải pháp CP có hiệu quả.
Bảng phân tích
các nguyên
nhân và giải
pháp CPCông
đoạn
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp CP
Lấy bột và vận
chuyển ( Cân
Bột rơi vải
Do quá trình lấy
bột từ bao đem đi
cân, từ cân đến
Cẩn thận khi lấy
bột
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 18
bột) máy trộn.
Bột còn lại trong
bịch
Nơi cân phải kín
gió
Để cân gần bao
bột
Mỗi lần lấy một
lƣợng vừa phải
Lót bao nilong ở
dƣới bao khi lấy
bột
Bột hƣ, ẩm mốc
Chuột cắn
Các bao bột đặt sát
đất
Dùng sàn lót phía
dƣới.
Dùng gạch để kê
bao chứa bột
Đặt bẫy chuột,
dùng thuốc chống
ẩm.
Thay bao mới
Bảo quản nơi khô
ráo, thoáng mát.
Phụ gia bị hƣ hỏng.
ẩm mốc
ẩm mốc, mối
Trộn bột
Bột rơi vãi
Bột còn lại sau khi
trộn
Do di chuyển bột
đến máy trộn
Do khi đổ bột vào
trƣớc sau đó đổ
nƣớc vào thì bột sẽ
bay lên
Bột bám trên thiết
bị, chi tiết máy
Bố trí nơi để bột
hợp lý, tránh việc
di chuyển nhiều
lần
Cho nƣớc vào
trƣớc
Dùng muỗng vét
hết phần bột dính
trên cối
Chia bột
Dầu hƣ
Bột thừa trong khay
Nƣớc thải
Bảo quản không
kỹ
Không đậy kín do
đó côn trùng xâm
Sau khi dùng xong
phải đem cất giữ
Để nơi sạch sẽ,
khô ráo. Vệ sinh
khay rửa thƣờng
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 19
nhập
Sử dụng nƣớc rửa
khay bánh
xuyên ( 2 lần /
tuần )
Tạo hình Bột bám dính trên tay
Dùng tay lấy bánh
cho vào máy
Thoa dầu lên tay
Mang bao tay
chống dính
Nƣớng bánh
Thất thoát nhiệt
Hơi nƣớc bay lên
Bánh cháy
Vụn bánh
Do điều chỉnh quá
công suất thực tế
Đóng, mở cửa lò
chƣa hợp lý
Do lửa to, lƣợng
nhiệt không đều
Bánh giòn, quá
trình lấy bánh từ
khay nƣớng ra tủ
bánh
Bao lò bằng giấy
bạt giữ nhiệt
Sử dụng đúng
công suất thực tế.
Tạo hình bánh
trƣớc khi cho vào
lò hơi ( giảm số
lần đóng mở cửa )
Lót bao đệm ở
dƣới để khi đổ
bánh ra không bi
rơi.
Bảo trì , vệ
sinh
Hoạt động máy móc
kém
Không vệ sinh
thƣờng xuyên
Không bảo trì theo
chu kỳ
Vệ sinh thƣờng
xuyên
Bảo trì theo chu kỳ
hoạt động
Thƣờng xuyên
kiểm tra máy móc,
thiết bị.
Bảng 7: Bảng phân tích nguyên nhân và các giải pháp
PHẦN V: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP CP
5.1 Sàng lọc các giải pháp CP
Các giải pháp
CP
Phân loại
Thực hiện
ngay
Cần xem thêm Bị loại bỏ
Thƣờng xuyên
vệ sinh, bảo
dƣỡng máy
Quản lý nội vi x
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 20
Dùng bạt
nilon che chắn
Cải tiến thiết
bị
x
Thiết kế quy
trình liên tục
từ lấy bột đến
trộn bột
Thay đổi công
nghệ
x
Cẩn thận khi
lấy bột
Quản lí nội vi x
Dùng muỗng
vét hết phần
bột bị dính
trong cối trộn
Quản lý nội vi
x
Cẩn thận khi
vận chuyển
Quản lý nội vi x
Bảo quản nơi
khô ráo,
thoáng mát
Quản lý nội vi x
Lót bạt dƣới
sàn
Quản lý nội vi x
Dùng thuốc
chống ẩm móc
Quản lý nội vi
Thoa dầu lên
tay
Quản lý nội vi x
Khóa miệng
bao chứa phụ
gia sau khi sử
dụng
Quản lý nội vi x
Sử dụng đúng
công suất thực
tế
Kiểm soát quá
trình tốt hơn
x
Bảng 8: Sàng lọc các giải pháp CP
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 21
5.2 Đánh giá sơ bộ các giải pháp CP đề xuất
Đánh giá tính khả thi của các giải pháp và lựa chọn các giải pháp để thực
hiện. Các giải pháp cần nghiên cứu them sẽ đƣa vào chƣơng trình hoạt động
Các giải pháp
CP
Yêu cầu kỹ
thuật
Chi phí đầu tƣ
Lợi ích môi
trƣờng
Thứ tự ƣu tiên
và lựa chọn
Thƣờng xuyên
vệ sinh
Thấp Trung bình Thấp 9
Dùng bạt
nilon che chắn
Thấp Thấp Trung bình 8
Thiết kế quy
trình liên tục
từ lấy bột đến
trộn bột
Cao Cao Trung bình 7
Cẩn thận khi
lấy bột
Thấp Thấp Cao 1
Dùng muỗng
vét hết phần
bột bị dính
trong cối trộn
Thấp Thấp
Cao
4
Cẩn thận khi
vận chuyển
Thấp Thấp
Cao
2
Bảo quản nơi
khô ráo,
thoáng mát
Thấp Thấp
Cao
5
Lót bạt dƣới
sàn
Thấp Thấp
Cao
3
Dùng thuốc
chống ẩm móc
Thấp Thấp Trung bình 10
Thoa dầu lên
tay
Thấp Thấp Trung bình 12
Bao các khay
nƣớng bánh
Thấp Trung bình Cao 6
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 22
bằng giấy bạt
giữ nhiệt
Sử dụng đúng
công suất thực
tế
Cao
Thấp Trung bình 11
Bảng 9: Bảng đánh giá sơ bộ các giải pháp đã đề xuất
5.3 Nghiên cứu tính khả thi cho các giải pháp
5.2.1 Tính khả thi về kỹ thuật của giải pháp
Các giải
pháp CP
Yêu cầu kỹ thuật Tác động kỹ thuật
Tính
khả
thi
Thiết
bị
Thời
gian
Lắp
đặt
ảnh
hƣởng
công
suất
sản
phẩm
Bảo
trì
máy
móc
Đào
tạo
nhân
lực
Tiết kiệm
An
toàn
lao
động
Năng
lƣợng
Nguyên
liệu thô
Thƣờng
xuyên vệ
sinh
x x x x x
Cao
Dùng bạt
nilon che
chắn
x
Trung
bình
Thiết kế
quy trình
liên tục từ
lấy bột
đến trộn
bột
x x x x x x x x
Thấp
Cẩn thận
khi lấy
bột
x x
Cao
Dùng
muỗng
vét hết
phần bột
x
Cao
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 23
bị dính
trong cối
trộn
Cẩn thận
khi vận
chuyển
x x
Cao
Bảo quản
nơi khô
ráo,
thoáng
mát
x
Cao
Lót bạt
dƣới sàn
X
Trung
bình
Dùng
thuốc
chống ẩm
móc
x X
Trung
bình
Thoa dầu
lên tay
x X
Cao
Khóa
miệng bao
chứa phụ
gia sau
khi sử
dụng
x
Trung
bình
Sử dụng
đúng công
suất thực
tế
x x x X
Trung
bình
Bảng 10: Đánh giá tính khả thi về kĩ thuật của giải pháp
5.2.2 Tính khả thi về kinh tế của các giải pháp
Tính khả thi về kinh tế là một thông số quan trọng đối với phân xƣởng để
quyết định việc chấp nhận hoặc loại bỏ cũng nhƣ xem xét thứ tự ƣu tiên thực hiện
các giải pháp SXSH. Phân tích tính khả thi về kinh tế đƣợc thực hiện bằng phƣơng
pháp tính thời gian thu hồi vốn.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 24
Phƣơng pháp tính:
Ta có:
P: Thời gian hoàn vốn
I: Vốn đầu tƣ ban đầu để thực hiện giải pháp (đồng)
S: Số tiền tiết kiệm đƣợc khi thực hiện giải pháp (đồng/năm)
Tính khả thi về mặt kinh tế đƣợc đánh giá theo các mức độ cao, trung bình,
thấp phụ thuộc vào chi phí đầu tƣ, thời gian hoàn vốn và khoản tiết kiệm của từng
giải pháp.
STT
Các giải pháp
CP
Tính khả thi về mặt kinh tế
Đầu tƣ (
đồng /
tháng)
Chi phí
vận hành
( đồng /
tháng)
Chi phí
tiết kiệm
( đồng /
tháng )
Thời gian
hoàn vốn
Tính khả
thi
1
Cẩn thận khi
lấy bột
0 0 330.000 0 Cao
2
Thoa dầu lên
tay
2.000 0 x x
Trung
bình
3
Lót bạt dƣới
sàn
230.000 0 x x Cao
4
Dùng muỗng
vét hết phần
bột bị dính
trong cối trộn
5.000 0 66.000 3 ngày
Cao
5
Bảo quản nơi
khô ráo, thoáng
mát
50.000 0 x x
Trung
bình
6
Khóa miệng
bao chứa phụ
gia sau khi sử
dụng
6.000 0 x x
Trung
bình
7 Thiết kế quy
trình liên tục từ
2.000.000 0 330.000 6 tháng Trung
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 25
lấy bột đến
trộn bột
bình
8
Dùng bạt nilon
che chắn
230.000 0 25.000 9 tháng
Cao
9
Thƣờng xuyên
vệ sinh
150.000 0 x x
Cao
10
Dùng thuốc
chống ẩm móc
6000 0 x x
Trung
bình
11
Sử dụng đúng
công suất thực
tế
0 0 450.000 x
Trung
bình
Bảng 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế của giải pháp
5.2.3 Tính khả thi về mặt môi trƣờng của giải pháp
Phụ thuộc vào trở ngại và lợi ích
Trở ngại : tiêu thụ nguyên vật liệu cao hơn
Lợi ích : giảm lƣơng chất thải
STT Các giải pháp Tính khả thi về môi trƣờng
Trở ngại Lợi ích Tính khả thi
1 Cẩn thận khi lấy bột x Cao
2 Cẩn thận khi vận chuyển x Trung bình
3 Lót bạt dƣới sàn x Trung bình
4 Dùng muỗng vét hết phần bột bị
dính trong cối trộn
x Trung bình
5 Bảo quản nơi khô ráo thoáng
mát
x Trung bình
6 Khóa miệng bao chứa phụ gia
sau khi sử dụng
x Cao
7 Thiết kế quy trình liên tục từ lấy
bột đến trộn bột
x Trung bình
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 26
8 Dùng bạt nilon che chắn x cao
9 Thƣờng xuyên vệ sinh x Trung bình
10 Dùng thuốc chống ẩm mốc x Thấp
11 Sử dụng đúng công suất thực tế x Trung bình
12 Thoa dầu lên tay x Thấp
Bảng 12: Đánh giá tính khả thi về môi trường của giải pháp
5.4 Lựa chọn các giải pháp CP
Thang điểm đƣợc lựa chọn là thang điểm 10 và đƣợc xác định dựa trên tính khả thi
của các giải pháp:
- Tính khả thi thấp: 1- 4 điểm
- Tính khả thi trung bình : 5 – 7 điểm
- Tính khả thi cao: 8 – 10 điểm
Sử dụng phƣơng pháp trọng số đánh giá tính khả thi cho các giải pháp CP về các
phƣơng diện:
- Kỹ thuật : 25%
- Kinh tế : 65%
- Môi trƣờng : 10%
STT Cơ hội CP Tính khả thi Tổng
điểm
Xếp hạng
Kỹ thuật Kinh tế Môi
trƣờng
Hệ số quan trọng 25% 65% 10%
1
Cẩn thận khi
lấy bột
8
2 9 5.85 8 0.8 8.65 1
2
Cẩn thận khi
vận chuyển
8 2 7 4.55 8 0.8 7.35 5
3
Lót bạt dƣới
sàn
8 2 8 5.2 6 0.6 7.8 4
4 Dùng muỗng 8 2 8 5.2 7 0.7 7.9 3
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 27
vét hết phần
bột bị dính
trong cối trộn
5
Bảo quản nơi
khô ráo thoáng
mát
8 2 6 3.9 5 0.5 6.4 8
6
Khóa miệng
bao chứa phụ
gia sau khi sử
dụng
8 2 6 3.9 8 0.8 6.7 6
7
Thiết kế quy
trình liên tục từ
lấy bột đến
trộn bột
2 0.5 6 3.9 7 0.7 5.1 10
8
Dùng bạt nilon
che chắn
9 2.25 6 3.9 5 0.5 6.65 7
9
Thƣờng xuyên
vệ sinh
5 1.25 3 1.95 7 0.7 3.15 12
10
Dùng thuốc
chống ẩm mốc
5 1.25 5 3.25 2 0.2 4.7 11
11
Sủ dụng đúng
công suất thực
tế
7 1.75 9 5.85 7 0.7 8.3 2
12
Thoa dầu lên
tay
8 2 5 3.25 2 0.2 5.45 9
Bảng 13: Lựa chọn các giải pháp đã đánh giá
PHẦN VI. THỰC HIỆN
6.1 Danh sách các giải pháp sẽ được thực hiện
Do chƣa có điều kiện và thời gian, với lại cơ sở chỉ mới đi vào sản xuất
trong thời gian ngắn nên chƣa có giải pháp CP nào đƣợc áp dụng, nhƣng sẽ cố
gắng áp dụng cho cơ sở sản xuất vào thời gian tới theo thứ tự ƣu tiên:
Các giải pháp CP Phân loại Chi phí dự Lợi ích kinh tế dự
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 28
kiến ( vnđ) kiến ( vnđ)
Cẩn thận khi lấy bột Quản lí nội vi 0 165.000
Cẩn thận khi vận
chuyển
Quản lí nội vi x X
Sử dụng đúng công
suất thực tế
Kiểm soát quá
trình tốt hơn
0 324.000
Lót bạt dƣới sàn Quản lí nội vi 230.000 25.000
Dùng muỗng vét hết
phần bột bị dính trong
cối trộn
Quản lí nội vi 5.000 50.000
Thiết kế quy trình liên
tục từ lấy bột đến trộn
bột
Thay đổi công
nghệ
2.000.000
495.000/tháng (tính
sau 4 tháng áp dụng)
Thƣờng xuyên vệ sinh Quản lí nội vi x X
Bảng 14: Danh sách các giải pháp sẽ thực hiện
6.2 Lợi ích của các giải pháp CP
Cùng tạo ra một lƣợng sản phẩm với chất lƣợng nhƣ nhau nhƣng nguyên
liệu đầu vào khác nhau sau khi áp dụng CP cụ thể nhƣ sau:
Tên nguyên,
vật liệu đầu
vào
Lợi ích về mặt kĩ thuật Lợi ích về mặt kinh tế (vnđ/năm)
Trƣớc
khi áp
dụng
CP
Sau khi
áp dụng
CP
Lợi ích
đạt đƣợc
Trƣớc khi
áp dụng CP
Sau khi áp
dụng CP
Lợi ích đạt
đƣợc
Bột mì
(tấn/năm)
43,2 42,624 0,576 475.200.000 468.864.000 6.336.000
Nƣớc cho sản
xuất (m3/năm)
25 25 0 350.000 350.000 0
Điện năng
(kwh/năm)
43.200 40.608 2.592 108.000.000 101.520.000 6.480.000
Muối 0,432 0,432 0 864.000 864.000 0
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 29
(tấn/năm)
Đƣờng
(tấn/năm)
0,216 0,216 0
3.240.000
3.240.000
0
Ascorbic
(viên/năm)
43.200 43.200 0 34.560.000 34.560.000 0
Bơ (tấn/năm) 1,728 1,728 0 241.920.000 241.920.000 0
Bảng 15: Lợi ích của các giải pháp CP
PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận
Từ giữa những năm 80, Chính phủ Việt Nam bắt đầu đẩy mạnh công cuộc
"công nghiệp hóa và hiện đại hóa", đem lại những chuyển biến quan trọng cho nền
kinh tế và hệ thống xã hội của đất nƣớc. Sự phát triển nhanh chóng của công
nghiệp và đô thị hóa đang có khuynh hƣớng tác động xấu đến môi trƣờng. Nƣớc
thải, khí thải và chất thải rắn đã đang làm ô nhiễm thành phố và các khu vực tập
trung công nghiệp. Cuộc khủng hoảng kinh tế trong khu vực vừa qua giúp chúng
ta rút ra đƣợc những bài học bổ ích, đó là các hoạt động bảo vệ môi trƣờng cần
đƣợc xem xét ngay ở giai đoạn đầu tiên của sự hoạch định kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội ở cấp Trung ƣơng. Vì vậy cần sớm có các giải pháp nghiêm túc để bảo
vệ môi trƣờng, trong đó bao gồm cả việc ban hành các chính sách về thuế, tín
dụng và đặc biệt là sự tăng cƣờng và khuyến khích áp dụng SXSH.
Ngày 25 tháng 6 năm 1998, Bộ Chính trị đã ra Chỉ thị 36-CT/TW về tăng
cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nƣớc. Chỉ thị đã đƣợc xây dựng trên các nguyên tắc của Chƣơng trình nghị sự
21 áp dụng vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, trong đó phòng ngừa và ngăn chặn
ô nhiễm là nguyên tắc chỉ đạo trong quản lý môi trƣờng công nghiệp.
Qua quá trình khảo sát thực tế cơ sở sản xuất thì nhóm nhận định một số
nội dung:
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 30
Điều kiện môi trƣờng sản xuất của cơ sở tƣơng đối tốt và ổn định.
Sản xuất với quy mô hộ gia đình nhƣng sử dụng hầu hết bằng máy móc nhƣ
máy trộn, máy cắt bánh, máy se bánh, lò nƣớng bằng điện.
Vậy nên việc áp dụng sản xuất sạch hơn cho cơ sở, nhóm chúng tôi tập
trung vào tính chủ quan của ngƣời sản xuất nhƣ: tổn thất nguyên liệu do thao tác
lấy, công suất sử dụng của thiết bị máy móc ( đặc biệt là lò nƣớng)
Với kết quả nhƣ trên mong cho cơ sở áp dụng nhanh chóng và đạt đƣợc
hiệu quả cao.Góp phần bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở nói riêng và môi trƣờng đại
học quốc gia nói chung. Đồng thời đó là việc tiết kiệm chi phí sản xuất ,tăng khả
năng cạnh tranh với các cơ sở xung quanh.
7.2 Kiến nghị
Mặc dù cơ sở sản xuất bằng máy móc là đã khá CP nhƣng vẫn còn tiềm ẩn
nhiều khía cạnh có khả năng CP rất cao, vì vậy cơ sở thành lập nhóm CP để giám
sát quá trình làm việc để đƣa ra các giải pháp CP cho cơ sở mình.
Duy trì việc áp dụng CP để tăng năng suất và tiết kiệm đƣợc nguồn vốn,
đồng thời góp phần bảo vệ môi trƣờng chung của cộng đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đề cƣơng bài giảng Sản xuất sạch hơn – TS. Nguyễn Vinh Quy năm 2012
2. Yeumoitruong.com/ Chuyên ngành môi trƣờng / Sản xuất sạch hơn..
3.
4.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cp_san_xuat_banh_mi_0255.pdf