Đề tài Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum
Sau khi vẽ biểu đồ và các kiểm định nhóm nhận thấy rằng đối với những người
mua chim không những quan tâm đến giọng hót mà kể cả kiểu dáng, bản chất, giới
tính, màu sắc của chim đều quan tâm rất nhiều bên cạnh đó cơ sở hạ tầng cũng ảnh
hưởng không kém đến tâm lý và sở thích mua chim của khách hàng đồng thời biết
được sở thích mua chim nào phở biến với giá tiền bao nhiêu là phù hơp.
36 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Đà Nẵng
Phân hiệu Kon Tum
Bài tập nhóm:
Môn Nghiên cứu Marketing
Đề tài: Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn
Thành phố KonTum
Lớp: K309QT
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Giảng viên: Nguyễn Tố Như
Kon Tum, 6/2012
Mục lục:
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 1
I. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu ................................................................................................... 1
3. Mục đích .................................................................................................. 1
4. Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................ 1
II. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 1
1. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................ 1
2. Thủ tục tiến hành. .................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2
4. Thủ tục nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Phương pháp chọn mẫu. ........................................................................... 2
6. Xác định kích cỡ mẫu.............................................................................. 2
7. Các phương pháp thu thập ........................................................................ 2
8. Mô tả thị trường ....................................................................................... 3
a. Thực trạng ............................................................................................ 3
b. Thị hiếu ................................................................................................ 3
9. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 3
Phần 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 3
I. Bảng câu hỏi .............................................................................................. 3
II. Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 7
1. Tần suất và biểu đồ. ................................................................................. 7
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng ......... 7
b. Yếu tố về hành vi khách hàng ............................................................. 11
c. Các bảng kết hợp ................................................................................ 12
2. Kiểm định .............................................................................................. 13
a. Phân tích đơn biến .............................................................................. 13
b. Phân tích các biến nhị phân ................................................................ 19
c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến .................................................... 20
d. Kiểm định phương sai ........................................................................ 23
e. Phân tích phương sai .......................................................................... 24
3. Phân tích hồi quy ................................................................................... 26
a. Phân tích nhân tố ................................................................................ 26
PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................................... 32
I. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 32
II. Kết luận và kiến nghị .............................................................................. 32
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 1
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU
I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải không ngừng đổi
mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một thị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim
ở KonTum có thể là một sự mới mẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ yếu nhỏ lẻ, quy
mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện
nghiên cứu “nhu cầu nuôi chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách
hàng và đưa ra mô hình kinh doanh thích hợp.
2. Mục tiêu
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh chim ở KonTum.
3. Mục đích
Đưa ra các giải pháp để mở một cửa hàng kinh doanh chim có quy mô và
đầu tư ở thị trường KonTum.
4. Giới hạn nghiên cứu.
Được tiến hành trên địa bàn thành phố KonTum.
II. Phương pháp nghiên cứu
1. Mô hình nghiên cứu.
Màu sắc
Giọng hót
Giá cả
Giới tính
Kiểu dáng
Nguồn gốc
Loại chim
Cơ sở vật
chất
Chất lượng
Hài lòng
Trung thành
và ghé thăm
Thái độ
Hành vi
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 2
2. Thủ tục tiến hành.
Thiết lập yêu cầu nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu
Quyết định thiết kê
Nhận dạng nguồn thông thu thập dữ liệu
Thiết kế bảng hỏi
Thiết kế kế hoạch chọn mẫu và cỡ mẫu
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Viết báo cáo và trình bày
3. Đối tượng nghiên cứu.
Những khách hàng quan tâm đến chim cảnh.
4. Thủ tục nghiên cứu
Sử dụng nghiên cứu khám phá, thu thập các thông tin sơ cấp
5. Phương pháp chọn mẫu.
Phi xác suất
6. Xác định kích cỡ mẫu
Xác định quy mô mẫu theo tỷ lệ
độ tin cậy 95%
sai số chấp nhận là 8%
tỷ lệ ghé thăm cửa hàng bằng nhau 50%
tính được n = 150 mẫu
7. Các phương pháp thu thập
Điều tra do một người thực hiện
Người trả lời tự hoàn thiện phiếu điều tra
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 3
8. Mô tả thị trường
a. Thực trạng
Có thể nói thị trường chim ở KonTum rất tiềm năng nhưng vẫn chưa được
khai thác một cách triệt để.
b. Thị hiếu
Gắn với sự giải trí nhu cầu nuôi chim đã đang và sẽ là một nhu cầu không
thể thiếu đới với người dân nơi đây.
9. Kết quả nghiên cứu
Sau khi thu thập và làm sạch dữ liệu bao gồm 150 mẫu trong đó có 143 mẫu
hợp lệ. Nhóm chỉ nghiên cứu trên thị trường KonTum, thời gian thu thập và xử lý chưa
nhiều nên dữ liệu thu thập và không gian có thể ảnh hưởng đến kết quả n nghiên cứu
Phần II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Bảng câu hỏi
BẢNG CÂU HỎI VỀ NHU CẦU MUA CHIM CẢNH
Ở THÀNH PHỐ KONTUM
Xin chào anh chúng tôi là sinh viên năm 3 khoa Quản trị kinh doanh trường
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum. Theo chúng tôi được biết hiện nay nuôi
chim cảnh đang là một sở thích của rất nhiều người. Vì vậy chúng tôi đã đưa ra đề tài
nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu cũng như mục đích của khách hàng
khi mua chim.
Tất cả các thông tin và số liệu thu thập được sẽ phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.
Sự tham gia của anh vào cuộc khảo sát sẽ giúp cho cuộc nghiên cứu thành công. Chính
vì vậy rất mong được sự nhiệt tình hợp tác của anh để chúng tôi có thể hoàn thành tốt
đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn anh!!!
1. Hiện nay Anh có chơi chim cảnh không?
Có (tiếp tục)
Không (ngưng)
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 4
2. Anh đã theo đuổi niềm đam mê chơi chim được bao lâu rồi?
1 năm
2 năm
3 năm
Trên 3 năm
3. Trong thời gian tới, anh có dự định mua thêm chim không?
Chắc chắn không mua Không mua Phân vân Mua Chắc chắn mua
1 2 3 4 5
4. Khi đi mua chim, anh thường mua chim ở đâu nhiều nhất?
Cửa hàng chim cảnh.
Bán dạo
Tại nhà thợ săn chim
Khác…………………………………
5. Một lần đi mua chim anh mua bao nhiêu con?
1 con
2 con
3 con
>3 con
6. Số tiền anh chi cho một lần mua chim là khoảng bao nhiêu?
100.000đ– 200.000đ
200.000đ – 300.000đ
300.000đ – 400.000đ
>400.000đ
7. Khi đi mua chim, anh thường mua loại nào?
Chào mào
Chích chòe
Khướu
Nhồng
Khác…………………………………
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 5
8. Mục đích quan trọng nhất khi đi mua chim của anh là gì?
Tặng, biếu
Giải trí
Cá độ
Đam mê
9. Trong từng cặp chim sau, anh vui lòng đánh vào loại chim anh thích nhất
trong những cặp sau?
Chào mào, khướu
Chào mào, nhồng
Chích chòe, nhồng
Chích chòe, khướu
Chích chòe , chào mào
10. Theo anh, đặc điểm nào của chim anh cho là quan trọng?
Rất không
quan trọng
Không
quan trọng
Bình
thường
Quan trọng Rất quan
trọng
Kiểu dáng
Giọng hót
Bản chất
Giới tính
Màu sắc
11. Xin anh cho biết mức độ quan tâm về nguồn gốc của chim?
Rất không quan tâm Không quan tâm Bình thường Quan tâm Rất quan tâm
1 2 3 4 5
12. Anh đang nuôi loại (các loại) chim nào?
Chào mào
Chích chòe
Khướu
Nhồng
Khác……………………………
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 6
13. Xin anh cho biết mức độ hài lòng của anh về loại chim mà bạn đang nuôi?
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
1 2 3 4 5
14. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vào cửa hàng của anh?
Rất
không
quan
trọng
Không
quan
trọng
Bình
thường
Quan
trọng
Rất quan
trọng
Trang trí đẹp mắt
Có nhiều loại chim
Chủ cửa hàng có
kinh nghiệm chơi
chim
Nhiều dịch vụ kèm
theo
15. Theo anh, cửa hàng bán chim cần thiết phải có địa thế đẹp hay không?
Rất không cần thiết Không cần thiết Bình thường Cần thiết Rất cần thiết
1 2 3 4 5
16. Nếu có một cửa hàng bán chim mới và có kèm theo các dịch vụ đi kèm khác
tại Kontum thì anh có sẵn sàng ghé để mua hay không?
Có Không
17. Thu nhập hàng tháng của anh là bao nhiêu?
< 4 triệu
4 triệu – 6 triệu
6 triệu – 10 triệu
trên 10 triệu
18. Trình độ học vấn của anh?
Trung học phổ thông
Trung cấp, cao đẳng
Đại học
Sau đại học
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 7
19. Công việc hiện tại của anh là?
Công nhân
Cán bộ công nhân viên chức
Doanh nhân
Về hưu
Khác
20. Xin cho biết thông tin cá nhân của anh?
(Thông tin này để giúp chúng tôi phân loại, xử lý số liệu, không có mục đích gì khác)
Họ tên: ....................................................
Độ tuổi: ..................................................
Xin chân thành cám ơn về sự hợp tác của bạn!
II. Phân tích dữ liệu
Sau khi làm sạch dữ liệu ta có bảng mô tả số liệu.
Nhóm điều tra 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp lê và xử lí số liệu như sau.
1. Tần suất và biểu đồ.
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng
Nhận xét: 69,93% khách hàng coi trọng kiểu dáng có ảnh hưởng lớn đến việc chọn
mua chim, 9.09% khách hàng không quan tâm đến kiểu dáng
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 8
Nhận xét: 88.81% khách hàng cho rằng giong hót là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 60.84% khách hàng cho rằng bản chất là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 28.67% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng
kể
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 9
Nhận xét: 54.55% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 28.57% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 85.22% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 11.89% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng nguồn gôc là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 31.47% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 10
Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng địa thế đẹp là một yếu tố quan trọng trong
việc mua chim, 32.17% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể.
Nhận xét: 16.08% khách hàng rất coi trọng các dịch vụ kèm theo, chiểm tỷ lệ không
nhỏ 34.97% quan trong điều này và 37.06% vấn đề này bình thường còn lại không
đáng kể.
Nhận xét: 69.23% khách hàng cho rằng cửa hàng có nhiều loại chim là một yếu tố
quan trọng trong việc chọn lựa, 25.17% khách hàng bình thường với yếu tố còn lại
không đáng kể.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 11
Nhận xét: Chiếm một tỷ lệ khá cao là 46.15% khách hàng bình thường về yếu tố này.
b. Yếu tố về hành vi khách hàng
Nhận xét: 81.12% sẽ ghé thăm nếu có một cửa hàng bán chim còn tỷ lệ rất nhỏ là
18.88% sẽ không ghé thăm
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 12
Nhận xét: 65.03% khách hàng sẽ mua chim trong thời gian tới những vấn đề còn lại
phần trăm không đáng kể.
c. Các bảng kết hợp
Các bảng kết hợp sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các mối quan hệ
Table 1
neu co cua hang ban chim moi va kem
theo cac dich vu co den tham khong
co khong
Count Count
cong viec hien
tai cua anh
cong nhan 32 13
can bo cong nhan vien chuc 51 5
doanh nhan 17 1
ve huu 4 2
khac 12 6
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 13
Nhận xét: Đối với công nhân tỷ lệ ghé thăm 32 trên 146 phiếu chiếm 21,91% cán bộ
công nhân viên chức là 51 người chiếm 34,93% còn lại những công việc khác tỷ lệ
không đáng kể
Table 1
muc dich khi mua chim
tang bieu giai tri ca do dam me
Count Count Count Count
cong viec hien tai cua
anh
cong nhan 1 29 3 12
can bo cong nhan vien
chuc
3 22 7 24
doanh nhan 1 7 0 10
ve huu 0 5 1 0
khac 2 8 2 6
Nhận xét: Mục đích nuôi chim ở các công việc chiếm phần lớn là giải trí và đam mê
và công nhân và cán bộ công nhân viên chức chiếm phần trăm cao hơn cả.
2. Kiểm định
a. Phân tích đơn biến
Kiểm định trung bình đối với biến kiểu dáng.
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
kieu dang 11.370 142 .000 .90909 .7510 1.0672
Đặt giả thuyết: Ho = 3
H1 # 3 với độ tin cậy 95%
Sig=0.000 <0.05 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 ta tiếp tục xem bảng sau
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 14
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
kieu dang 143 3.9091 .95614 .07996
Từ bảng trên ta có mean = 3.9091 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề kiểu dáng khi chọn chim
Kiểm định trung bình đối với biến giọng hót
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
giong
hot
19.758 142 .000 1.41958 1.2775 1.5616
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
giong
hot
143 4.4196 .85919 .07185
Từ bảng trên ta có mean = 4.4196 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là
khách hàng rất coi trọng vấn đề giọng hót khi chọn chim.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 15
Kiểm định trung bình đối với biến bản chất
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
ban chat 9.044 142 .000 .78322 .6120 .9544
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ban chat 143 3.7832 1.03556 .08660
Từ bảng trên ta có mean = 3.7832 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề bản chất khi chọn chim.
Kiểm định trung bình đối với biến giới tính
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
gioi
tinh
5.192 142 .000 .51748 .3205 .7145
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 16
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
gioi
tinh
143 3.5175 1.19183 .09967
Từ bảng trên ta có mean = 3.5175 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề giới tính khi chọn chim.
Kiểm định trung bình đối với biến màu sắc
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
mau sac 16.015 142 .000 1.16783 1.0237 1.3120
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
mau sac 143 4.1678 .87199 .07292
Từ bảng trên ta có mean = 4.1678 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là
khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề màu sắc khi chọn chim.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 17
Kiểm định trung bình đối với biến mức độ quan tâm
One-Sample Test
muc do quan tam ve
nguon goc cua chim
Test Value = 3 t 5.964
df 142
Sig. (2-tailed) .000
Mean Difference .53846
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower .3600
Upper .7169
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
muc do quan tam ve
nguon goc cua chim
143 3.5385 1.07971 .09029
Từ bảng trên ta có mean = 3.5385nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề nguồn gốc khi chọn chim.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 18
Kiểm định trung bình đối với biến về cơ sở hạ tầng
One-Sample Test
trang tri dep
mat
cua hang ban
chim can dia
the dep
khong
Test Value = 3 t 2.646 5.528
df 142 142
Sig. (2-tailed) .009 .000
Mean Difference .21678 .46154
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower .0548 .2965
Upper
.3787 .6266
Đặt giả thuyết: Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig trang trí đẹp= 0.009 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3
Sig cửa hàng có địa thế đẹp = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung
bình khác 3 ta xem bảng dưới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation Std. Error Mean
trang tri dep mat 143 3.2168 .97965 .08192
cua hang ban chim
can dia the dep khong
143 3.4615 .99837 .08349
Từ bảng trên ta có mean trang trí đẹp = 3.2168 nghĩa là mức độ trung bình lớn
hơn 3
Và mean cửa hàng địa thế đẹp = 3.4615 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi
trọng vấn đề trang trí đẹp mắt và địa thế đẹp sẽ ảnh hưởng đến hành vi ghé thăm của
khách hàng
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 19
b. Phân tích các biến nhị phân
Kiểm định tỷ lệ biến ghé thăm cửa hàng của khách hàng
Binomial Test
Categor
y N
Observed
Prop. Test Prop.
Asymp. Sig.
(2-tailed)
neu co cua hang ban
chim moi va kem theo
cac dich vu co den
tham khong
Group 1 co 116 .81 .50 .000a
Group 2 khong 27 .19
Total 143 1.00
a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5
H1: p # 0.5 độ tin cậy 99%
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Giả sử tỷ lệ ghé thăm của khách hàng là 50% nhưng thực tế là 81% và không ghé thăm
là 19%
Kiểm định cặp chim nào được yêu thích nhất
Biến này có 4 câu trả lời để dùng kiểm định tỷ lệ ta cần phải gộp biến chọn
nhóm 1 là cặp chích chòe, nhồng chọn nhóm 2 là 3 cặp còn lại. Sau khi gộp biến tiến
hành kiểm định kết quả truy xuất như sau
Binomial Test
Category N
Observed
Prop. Test Prop. Asymp. Sig. (2-tailed)
capchim Group 1 2.00 99 .79 .50 .000a
Group 2 1.00 27 .21
Total 126 1.00
a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5
H1: p # 0.5 độ tin cậy 99%
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 20
Ta giả sử rằng tỷ lệ khách hàng thích 2 nhóm chim là như nhau nhưng trên thực
tế sự chênh lêch giữa 2 nhóm này là rất lớn ở nhóm 1 nghĩa là cặp chích chòe, nhồng
có tỷ lệ khách hàng thích là 79% còn lại các cặp khác chỉ chiếm 21%.
Kiểm định số tiền một lần mua chim
Tương tự như kiểm định cặp chim nào được yêu thích với biến này ta vẫn sử
dụng phương pháp gộp biến chọn nhóm 1 là 200.000-300.000đ nhóm 2 là các số tiền
còn lại
Binomial Test
Category N
Observed
Prop.
Test
Prop.
Asymp. Sig.
(2-tailed)
st Group 1 2.00 117 .82 .50 .000a
Group 2 1.00 26 .18
Total 143 1.00
a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5
H1: p # 0.5 độ tin cậy 99%
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Ta giả sử rằng tỷ lệ khách hàng mua với số tiền là như nhau nhưng trên thực tế
sự chênh lêch giữa 2 nhóm này là rất lớn ở nhóm 1 nghĩa là 200.000-300.000đ có tỷ lệ
là 82% còn lại nhóm 2 chỉ chiếm 18%.
c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến
Mối quan hệ giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng.
Muốn biết giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng có liên quan và ảnh hưởng
tới nhau hay không ta đi kiểm định mối quan hệ giữa hai biến này
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 21
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 36.912a 9 .000
Likelihood Ratio 41.322 9 .000
Linear-by-Linear
Association
15.035 1 .000
N of Valid Cases 143
a. 3 cells (18.8%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 3.09.
Giả thuyết: Ho: không có mối quan hệ
H1: có mối quan hệ độ tin cậy là 99%
Ta chỉ quan tâm đến Pearson Chi-Square
Ta có sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là giữa chúng có mối quan hệ
tiếp theo chúng ta đi xem xét mối quan hệ này mạnh hay yếu ta dùng bảng Symmetric
Measures
Symmetric Measures
Value Approx. Sig.
Nominal by Nominal Phi .508 .000
Cramer's V .293 .000
Contingency
Coefficient
.453 .000
N of Valid Cases 143
Ta chỉ quan tâm đến value của Phi mà Value = 0.508 vậy có mối quan hệ tương đối
mạnh
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 22
Mối quan hệ giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng.
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 29.190a 9 .001
Likelihood Ratio 26.963 9 .001
Linear-by-Linear
Association
10.212 1 .001
N of Valid Cases 143
a. 6 cells (37.5%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is 1.78.
Giả thuyết: Ho: không có mối quan hệ
H1: có mối quan hệ độ tin cậy là 99%
Ta chỉ quan tâm đến Pearson Chi-Square
Ta có sig = 0.001 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là giữa chúng có mối quan hệ
tiếp theo chúng ta đi xem xét mối quan hệ này mạnh hay yếu ta dùng bảng Symmetric
Measures
Symmetric Measures
Value Approx. Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .452 .001
Cramer's V .261 .001
Contingency
Coefficient
.412 .001
N of Valid Cases 143
Ta chỉ quan tâm đến value của Phi mà Value = 0.452 vậy có mối quan hệ tương đối.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 23
d. Kiểm định phương sai
Kiểm định giữa biến trình độ học vấn và số tiền một lần mua chim
Ta dùng phương pháp gộp biến trình độ học vấn nhóm 1 là đại học, sau đại học nhóm
2 là trung học phổ thông và trung cấp,cao đẳng sau khi gộp biến ta dung phương pháp
kiểm định phương sai giữa 2 biến ta có bảng truy xuất sau.
Independent Samples Test
mot lan di mua bao nhieu con
Equal
variances
assumed
Equal variances
not assumed
Levene's Test for
Equality of Variances
F .433
Sig. .512
t-test for Equality of
Means
t 1.320 1.314
df 141 127.058
Sig. (2-tailed) .189 .191
Mean Difference .23131 .23131
Std. Error Difference .17521 .17605
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower -.11506 -.11707
Upper
.57768 .57969
t-test là kiểm định trung bình bằng nhau ta chỉ quan tâm đến Levene's Test
Đặt giả thuyết: Ho: phương sai bằng nhau giữa 2 biến trên
H1: phương sai khác nhau giữa 2 biến trên
Độ tin cậy là 95%
Sig = 0.512 > 0.05 chấp nhận Ho nghĩa là phương sai bằng nhau giữa 2 biến.
Khi đã có phương sai bằng nhau ta đi kiểm định trung bình giữa 2 biến trên
Đặt giả thuyết
Ho: không có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ với số tiền mua chim
H1:có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ với số tiền mua chim
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 24
Độ tin cậy là 95%
Lấy sig từ t-test có sig = 0.189 > 0.05 chấp nhận giả thuyết Ho nghĩa là không có sự
khác biệt giữa các nhóm trình độ với số tiền mua chim
e. Phân tích phương sai
Muốn so sánh thu nhập trung bình giữa các nhóm trình độ học vấn có sự khác nhau
không thì ta dung phân tích phương sai ANOVA sau khi truy xuất ta có bảng sau.
Test of Homogeneity of Variances
trinh do hoc van cua anh
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.121 3 139 .343
Đặt giả thuyết: Ho: không có su khac biet trong phương sai giua các nhóm
H1: co su khac biet
Sig = 0.343 > 0.05 chấp nhận Ho nghĩa là không có sự khác biệt giữa 2 phương sai
Ta có bảng sau
ANOVA
trinh do hoc van cua anh
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
46.699 3 15.566 24.252 .000
Within Groups 89.218 139 .642
Total 135.916 142
Đặt giả thuyết: Ho: thu nhập trung bình của những người có trình độ học vấn
khác nhau là như nhau.
H1: thu nhập trung bình của những người có trình độ học vấn
khác nhau là khác nhau.
Ta có F = 24.252 và sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là có sự khac
biệt thu nhập của những người có trình độ học vấn khác nhau.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 25
Vì có sự khác nhau giữa trình độ với thu nhập ta đi kiểm định sâu ANOVA
Multiple Comparisons
trinh do hoc van cua anh
Dunnett t (2-sided)
(I) thu nhap
hang thang
cua anh la bao
nhieu
(J) thu
nhap hang
thang cua
anh la bao
nhieu
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound Upper Bound
duoi 4 trieu tren 10
trieu
-1.54622* .22551 .000 -2.0691 -1.0234
4 trieu - 6
trieu
tren 10
trieu
-.93160* .22953 .000 -1.4638 -.3994
6 trieu - 10
trieu
tren 10
trieu
-.29412 .23798 .406 -.8459 .2577
*. The mean difference is significant at the
0.05 level.
Đặt giả thuyết: Ho: có sự khác biệt giữa các nhóm
H1: không có sự khác biệt giữa các nhóm
Có độ tin cậy là 95%
Ta có sig của nhóm dưới 4 triệu và trên 10 triệu = 0.000 < 0.05 nên chấp nhận
H1 nghĩa là không có sự khác biệt giữa 2 nhóm này.
Ta có sig của nhóm 4 triệu-6 triệu và trên 10 triệu = 0.000 < 0.05 nên chấp nhận
H1 nghĩa là không có sự khác biệt giữa 2 nhóm này.
Ta có sig của nhóm 6 triệu-10 triệu và trên 10 triệu = 0.406 > 0.05 nên chấp
nhận Ho nghĩa là có sự khác biệt giữa 2 nhóm này.
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 26
3. Phân tích hồi quy
a. Phân tích nhân tố
Do các biến độc lập sử dụng thang đo điểm nên muốn phân tích hồi quy phải
dùng phương pháp phân tích nhân tố, trước tiên phải xem thang đo đó có đủ độ tin cậy
không khi đó sử dụng hệ số CRONCHPACH’S ALPHA
Sau khi truy xuất ta có bảng sau
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.701 11
Cronbach's Alpha = 0.731 > 0.6 nên thang đo này đủ tin cậy
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
kieu dang 37.5245 25.096 .638 .675
giong hot 37.0140 27.648 .413 .708
ban chat 37.6503 25.764 .503 .693
gioi tinh 37.9161 28.176 .199 .743
mau sac 37.2657 27.802 .387 .711
muc do quan tam ve nguon
goc cua chim
37.8951 27.757 .281 .727
trang tri dep mat 38.2168 26.974 .411 .707
co nhieu loai chim 37.5245 27.505 .396 .710
chu cua hang co kinh nghiem
choi chim
37.4545 27.193 .375 .712
nhieu dich vu kem theo 37.9021 26.934 .436 .704
cua hang ban chim can dia the
dep khong
37.9720 28.999 .198 .737
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 27
Ta có chỉ số Corrected Item-Total Correlation giới tính, mức độ quan tâm về
nguồn gốc, cửa hàng bán chim cần địa thế đẹp < 0.3 đồng thời chỉ số Cronbach's
Alpha if Item Deleted khi bỏ biến giới tính và nguồn gốc của chim thì chỉ số
Cronbach's Alpha tăng chúng ta nên 3 bỏ biến này ra khỏi mô hình.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.667
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 296.001
df 28
Sig. .000
Chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin = 0.667 > 0.5 thì phương trình nhân tố này sử dụng được
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 3.063 38.288 38.288 2.550 31.873 31.873 2.293
2 1.253 15.664 53.953 .678 8.469 40.342 1.922
3 .977 12.214 66.167
4 .749 9.363 75.530
5 .659 8.235 83.765
6 .616 7.696 91.461
7 .456 5.702 97.163
8 .227 2.837 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
Phân tích dừng lại tại total >1 nghĩa là việc phân tích dừng lại tại yếu tố thứ 2
đồng thời để đạt được mức nhân tố thì Cumulative > 50%
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 28
Pattern Matrixa
Factor
1 2
kieu dang .929 .022
giong hot .663 -.057
ban chat .440 .215
mau sac .560 -.067
trang tri dep mat -.023 .597
co nhieu loai chim -.050 .675
chu cua hang co kinh nghiem choi chim .196 .264
nhieu dich vu kem theo .004 .623
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Chỉ số factor > 0.5 thì giữ lại không thì bỏ biến đi
Ta nhận thấy bảng trên nên giữ lại biến kiểu dáng, giọng hót, màu sắc, trang trí
đẹp mắt, có nhiều loại chim, nhiều dịch vụ kèm theo các biến khác ta bỏ đi
Chạy lại mô hình với biến được giữ lại ta có các bảng sau
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.705
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 187.712
df 21
Sig. .000
Ta có Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.705> 0.6 nên
thang đo này đủ tin cậy
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 29
Pattern Matrixa
Factor
1 2
kieu dang .840 .091
giong hot .752 -.057
gioi tinh .096 .123
mau sac .481 -.024
trang tri dep mat -.032 .671
co nhieu loai chim -.021 .632
nhieu dich vu kem theo .038 .554
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
chỉ số factor > 0.5 thì giữ lại không thì bỏ biến đi
Ta nhận thấy bảng trên nên giữ lại biến kiểu dáng, trang trí đẹp mắt, có nhiều loại
chim, nhiều dịch vụ kèm theo các biến khác ta bỏ đi
Chạy lại mô hình với biến được giữ lại ta có các bảng sau
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .658
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 153.472
df 10
Sig. .000
Ta có Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.705> 0.6 nên thang đo
này đủ tin cậy
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 30
Pattern Matrixa
Factor
1 2
kieu dang .776 .121
giong hot .822 -.096
trang tri dep mat -.062 .713
co nhieu loai chim .015 .583
nhieu dich vu kem theo .049 .552
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
chỉ số factor > 0.5 thì giữ lại không thì bỏ biến đi
Ta nhận thấy bảng trên nên giữ lại tất cả các biến
Sau khi đã xử lý xong các biến chất lượng chim bao gồm kiểu dáng và giọng
hót, cơ sở vật chất trang trí đẹp mắt, có nhiều loại chim, nhiều dịch vụ kèm theo tiến
hành hồi quy
Gọi Y biến phụ thuộc là yếu tố ghé thăm và trung thành của khách hàng sẽ đến
cửa hàng
X là biến độc lập ảnh hưởng đến Y trong đó
Xo: chất lượng
Xa: cơ sở hạ tầng
Mô hình có dạng Y= aXo+bXa
Sau khi truy xuất ta có các bảng sau
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .330a .109 .096 .37338
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 2 for
analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 31
Ta có R = 10.9% nhưng R này tăng theo mức độ thêm biến vào mô hình vì thế
mức độ chính xác không cao vì thế ta dùng R hiệu chỉnh = 9.6% nghĩa là các biến độc
lập này ảnh hưởng 9.6% đến biến phụ thuộc còn lại 90.4% là các biến chưa được đưa
vào mô hình
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 2.385 2 1.192 8.553 .000a
Residual 19.517 140 .139
Total 21.902 142
a. Predictors: (Constant), co so ha tang, chat luong
b. Dependent Variable: neu co cua hang ban chim moi va kem theo cac
dich vu co den tham khong
Bảng này đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
Có sig = 0.000 <0.05 mô hình phù hợp
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta
Toleranc
e VIF
1 (Constant) 1.189 .031 38.075 .000
chat luong -.070 .031 -.177 -2.222 .028 1.000 1.000
co so ha
tang
-.109 .031 -.278 -3.489 .001 1.000 1.000
a. Dependent Variable: neu co cua hang ban chim moi va kem theo cac dich vu
co den tham khong
Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như
Nhóm 6 32
Nhìn vào bảng ta có tất cả các sig đều < hơn 0.05 vì thế không biến nào bị loại
ra cả mô hình
VIF<10 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Mô hình chưa chuẩn hóa
Y= 1.189 - 0.07Xo - 0.109Xa
Khi Xo tăng lên 1 đơn vị kéo theo Y giảm 0.07 đơn vị trong điều kiện biến còn lại cố
định
Khi Xa tăng lên 1 đơn vị kéo theo Y giảm 0.109 đơn vị trong điều kiện biến còn lại cố
định
Chỉ số Beta chất lượng > cơ sở hạ tầng vì thế chất lượng tác động đến mô hình mạnh
hơn.
Phần 3: KẾT LUẬN
I. Kết quả nghiên cứu
Sau khi vẽ biểu đồ và các kiểm định nhóm nhận thấy rằng đối với những người
mua chim không những quan tâm đến giọng hót mà kể cả kiểu dáng, bản chất, giới
tính, màu sắc của chim đều quan tâm rất nhiều bên cạnh đó cơ sở hạ tầng cũng ảnh
hưởng không kém đến tâm lý và sở thích mua chim của khách hàng đồng thời biết
được sở thích mua chim nào phở biến với giá tiền bao nhiêu là phù hơp.
II. Kết luận và kiến nghị
Để mở một cửa hàng nuôi chim ở KonTum chúng ta cần quan tâm về chất lượng
của chim bao gồm nguồn gốc, bản chất, giới tính, màu sắc, giọng hót, kiểu dáng về cơ
sở hạ tầng ngoài những điều đó ra cần chú trọng đến giá cả mỗi con là bao nhiêu, như
thế nào là vừa túi tiền của khách hàng và tìm những loại chim ưa thích nhất bán nhiều
và hạn chế số lượng chim ít mua.
Bảng danh sách nhóm và phân chia công việc Nhóm 6:
STT Họ và Tên % công việc
1 Hà Thị Thu Sương 20%
2 Đoàn Thị Quỳnh 20%
3 Nguyễn Anh Quang 20%
4 Nguyễn Văn Phương 20%
5 Vũ Xuân Thắng 20%
Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình Nghiên cứu Marketing.
2. Tập bài giảng cùa GV Nguyễn Tố Như.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- da_chinh_sua_4704.pdf