Đề tài Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum

Sau khi vẽ biểu đồ và các kiểm định nhóm nhận thấy rằng đối với những người mua chim không những quan tâm đến giọng hót mà kể cả kiểu dáng, bản chất, giới tính, màu sắc của chim đều quan tâm rất nhiều bên cạnh đó cơ sở hạ tầng cũng ảnh hưởng không kém đến tâm lý và sở thích mua chim của khách hàng đồng thời biết được sở thích mua chim nào phở biến với giá tiền bao nhiêu là phù hơp.

pdf36 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum Bài tập nhóm: Môn Nghiên cứu Marketing Đề tài: Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn Thành phố KonTum Lớp: K309QT Nhóm thực hiện: Nhóm 6 Giảng viên: Nguyễn Tố Như Kon Tum, 6/2012 Mục lục: Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 1 I. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 2. Mục tiêu ................................................................................................... 1 3. Mục đích .................................................................................................. 1 4. Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................ 1 II. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 1 1. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................ 1 2. Thủ tục tiến hành. .................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2 4. Thủ tục nghiên cứu .................................................................................. 2 5. Phương pháp chọn mẫu. ........................................................................... 2 6. Xác định kích cỡ mẫu.............................................................................. 2 7. Các phương pháp thu thập ........................................................................ 2 8. Mô tả thị trường ....................................................................................... 3 a. Thực trạng ............................................................................................ 3 b. Thị hiếu ................................................................................................ 3 9. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 3 Phần 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 3 I. Bảng câu hỏi .............................................................................................. 3 II. Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 7 1. Tần suất và biểu đồ. ................................................................................. 7 a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng ......... 7 b. Yếu tố về hành vi khách hàng ............................................................. 11 c. Các bảng kết hợp ................................................................................ 12 2. Kiểm định .............................................................................................. 13 a. Phân tích đơn biến .............................................................................. 13 b. Phân tích các biến nhị phân ................................................................ 19 c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến .................................................... 20 d. Kiểm định phương sai ........................................................................ 23 e. Phân tích phương sai .......................................................................... 24 3. Phân tích hồi quy ................................................................................... 26 a. Phân tích nhân tố ................................................................................ 26 PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................................... 32 I. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 32 II. Kết luận và kiến nghị .............................................................................. 32 Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 1 Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải không ngừng đổi mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một thị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim ở KonTum có thể là một sự mới mẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ yếu nhỏ lẻ, quy mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện nghiên cứu “nhu cầu nuôi chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách hàng và đưa ra mô hình kinh doanh thích hợp. 2. Mục tiêu Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh chim ở KonTum. 3. Mục đích Đưa ra các giải pháp để mở một cửa hàng kinh doanh chim có quy mô và đầu tư ở thị trường KonTum. 4. Giới hạn nghiên cứu. Được tiến hành trên địa bàn thành phố KonTum. II. Phương pháp nghiên cứu 1. Mô hình nghiên cứu. Màu sắc Giọng hót Giá cả Giới tính Kiểu dáng Nguồn gốc Loại chim Cơ sở vật chất Chất lượng Hài lòng Trung thành và ghé thăm Thái độ Hành vi Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 2 2. Thủ tục tiến hành.  Thiết lập yêu cầu nghiên cứu  Xác định vấn đề nghiên cứu  Mục tiêu  Quyết định thiết kê  Nhận dạng nguồn thông thu thập dữ liệu  Thiết kế bảng hỏi  Thiết kế kế hoạch chọn mẫu và cỡ mẫu  Thu thập dữ liệu  Phân tích dữ liệu  Viết báo cáo và trình bày 3. Đối tượng nghiên cứu. Những khách hàng quan tâm đến chim cảnh. 4. Thủ tục nghiên cứu Sử dụng nghiên cứu khám phá, thu thập các thông tin sơ cấp 5. Phương pháp chọn mẫu. Phi xác suất 6. Xác định kích cỡ mẫu Xác định quy mô mẫu theo tỷ lệ độ tin cậy 95% sai số chấp nhận là 8% tỷ lệ ghé thăm cửa hàng bằng nhau 50% tính được n = 150 mẫu 7. Các phương pháp thu thập Điều tra do một người thực hiện Người trả lời tự hoàn thiện phiếu điều tra Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 3 8. Mô tả thị trường a. Thực trạng Có thể nói thị trường chim ở KonTum rất tiềm năng nhưng vẫn chưa được khai thác một cách triệt để. b. Thị hiếu Gắn với sự giải trí nhu cầu nuôi chim đã đang và sẽ là một nhu cầu không thể thiếu đới với người dân nơi đây. 9. Kết quả nghiên cứu Sau khi thu thập và làm sạch dữ liệu bao gồm 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp lệ. Nhóm chỉ nghiên cứu trên thị trường KonTum, thời gian thu thập và xử lý chưa nhiều nên dữ liệu thu thập và không gian có thể ảnh hưởng đến kết quả n nghiên cứu Phần II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU I. Bảng câu hỏi BẢNG CÂU HỎI VỀ NHU CẦU MUA CHIM CẢNH Ở THÀNH PHỐ KONTUM Xin chào anh chúng tôi là sinh viên năm 3 khoa Quản trị kinh doanh trường Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum. Theo chúng tôi được biết hiện nay nuôi chim cảnh đang là một sở thích của rất nhiều người. Vì vậy chúng tôi đã đưa ra đề tài nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu cũng như mục đích của khách hàng khi mua chim. Tất cả các thông tin và số liệu thu thập được sẽ phục vụ cho vấn đề nghiên cứu. Sự tham gia của anh vào cuộc khảo sát sẽ giúp cho cuộc nghiên cứu thành công. Chính vì vậy rất mong được sự nhiệt tình hợp tác của anh để chúng tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này. Xin chân thành cảm ơn anh!!! 1. Hiện nay Anh có chơi chim cảnh không? Có (tiếp tục) Không (ngưng) Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 4 2. Anh đã theo đuổi niềm đam mê chơi chim được bao lâu rồi? 1 năm 2 năm 3 năm Trên 3 năm 3. Trong thời gian tới, anh có dự định mua thêm chim không? Chắc chắn không mua Không mua Phân vân Mua Chắc chắn mua 1 2 3 4 5 4. Khi đi mua chim, anh thường mua chim ở đâu nhiều nhất? Cửa hàng chim cảnh. Bán dạo Tại nhà thợ săn chim Khác………………………………… 5. Một lần đi mua chim anh mua bao nhiêu con? 1 con 2 con 3 con >3 con 6. Số tiền anh chi cho một lần mua chim là khoảng bao nhiêu? 100.000đ– 200.000đ 200.000đ – 300.000đ 300.000đ – 400.000đ >400.000đ 7. Khi đi mua chim, anh thường mua loại nào? Chào mào Chích chòe Khướu Nhồng Khác………………………………… Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 5 8. Mục đích quan trọng nhất khi đi mua chim của anh là gì? Tặng, biếu Giải trí Cá độ Đam mê 9. Trong từng cặp chim sau, anh vui lòng đánh  vào loại chim anh thích nhất trong những cặp sau? Chào mào, khướu Chào mào, nhồng Chích chòe, nhồng Chích chòe, khướu Chích chòe , chào mào 10. Theo anh, đặc điểm nào của chim anh cho là quan trọng? Rất không quan trọng Không quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng Kiểu dáng Giọng hót Bản chất Giới tính Màu sắc 11. Xin anh cho biết mức độ quan tâm về nguồn gốc của chim? Rất không quan tâm Không quan tâm Bình thường Quan tâm Rất quan tâm 1 2 3 4 5 12. Anh đang nuôi loại (các loại) chim nào? Chào mào Chích chòe Khướu Nhồng Khác…………………………… Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 6 13. Xin anh cho biết mức độ hài lòng của anh về loại chim mà bạn đang nuôi? Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 1 2 3 4 5 14. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vào cửa hàng của anh? Rất không quan trọng Không quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng Trang trí đẹp mắt Có nhiều loại chim Chủ cửa hàng có kinh nghiệm chơi chim Nhiều dịch vụ kèm theo 15. Theo anh, cửa hàng bán chim cần thiết phải có địa thế đẹp hay không? Rất không cần thiết Không cần thiết Bình thường Cần thiết Rất cần thiết 1 2 3 4 5 16. Nếu có một cửa hàng bán chim mới và có kèm theo các dịch vụ đi kèm khác tại Kontum thì anh có sẵn sàng ghé để mua hay không? Có Không 17. Thu nhập hàng tháng của anh là bao nhiêu?  < 4 triệu  4 triệu – 6 triệu  6 triệu – 10 triệu  trên 10 triệu 18. Trình độ học vấn của anh?  Trung học phổ thông  Trung cấp, cao đẳng  Đại học  Sau đại học Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 7 19. Công việc hiện tại của anh là?  Công nhân  Cán bộ công nhân viên chức  Doanh nhân  Về hưu  Khác 20. Xin cho biết thông tin cá nhân của anh? (Thông tin này để giúp chúng tôi phân loại, xử lý số liệu, không có mục đích gì khác) Họ tên: .................................................... Độ tuổi: .................................................. Xin chân thành cám ơn về sự hợp tác của bạn! II. Phân tích dữ liệu Sau khi làm sạch dữ liệu ta có bảng mô tả số liệu. Nhóm điều tra 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp lê và xử lí số liệu như sau. 1. Tần suất và biểu đồ. a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng Nhận xét: 69,93% khách hàng coi trọng kiểu dáng có ảnh hưởng lớn đến việc chọn mua chim, 9.09% khách hàng không quan tâm đến kiểu dáng Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 8 Nhận xét: 88.81% khách hàng cho rằng giong hót là một yếu tố quan trọng trong việc chọn chim còn lại không đáng kể. Nhận xét: 60.84% khách hàng cho rằng bản chất là một yếu tố quan trọng trong việc chọn chim, 28.67% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 9 Nhận xét: 54.55% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc chọn chim, 28.57% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. Nhận xét: 85.22% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc chọn chim, 11.89% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng nguồn gôc là một yếu tố quan trọng trong việc chọn chim, 31.47% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 10 Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng địa thế đẹp là một yếu tố quan trọng trong việc mua chim, 32.17% khách hàng bình thường với yếu tố này còn lại không đáng kể. Nhận xét: 16.08% khách hàng rất coi trọng các dịch vụ kèm theo, chiểm tỷ lệ không nhỏ 34.97% quan trong điều này và 37.06% vấn đề này bình thường còn lại không đáng kể. Nhận xét: 69.23% khách hàng cho rằng cửa hàng có nhiều loại chim là một yếu tố quan trọng trong việc chọn lựa, 25.17% khách hàng bình thường với yếu tố còn lại không đáng kể. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 11 Nhận xét: Chiếm một tỷ lệ khá cao là 46.15% khách hàng bình thường về yếu tố này. b. Yếu tố về hành vi khách hàng Nhận xét: 81.12% sẽ ghé thăm nếu có một cửa hàng bán chim còn tỷ lệ rất nhỏ là 18.88% sẽ không ghé thăm Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 12 Nhận xét: 65.03% khách hàng sẽ mua chim trong thời gian tới những vấn đề còn lại phần trăm không đáng kể. c. Các bảng kết hợp Các bảng kết hợp sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các mối quan hệ Table 1 neu co cua hang ban chim moi va kem theo cac dich vu co den tham khong co khong Count Count cong viec hien tai cua anh cong nhan 32 13 can bo cong nhan vien chuc 51 5 doanh nhan 17 1 ve huu 4 2 khac 12 6 Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 13 Nhận xét: Đối với công nhân tỷ lệ ghé thăm 32 trên 146 phiếu chiếm 21,91% cán bộ công nhân viên chức là 51 người chiếm 34,93% còn lại những công việc khác tỷ lệ không đáng kể Table 1 muc dich khi mua chim tang bieu giai tri ca do dam me Count Count Count Count cong viec hien tai cua anh cong nhan 1 29 3 12 can bo cong nhan vien chuc 3 22 7 24 doanh nhan 1 7 0 10 ve huu 0 5 1 0 khac 2 8 2 6 Nhận xét: Mục đích nuôi chim ở các công việc chiếm phần lớn là giải trí và đam mê và công nhân và cán bộ công nhân viên chức chiếm phần trăm cao hơn cả. 2. Kiểm định a. Phân tích đơn biến  Kiểm định trung bình đối với biến kiểu dáng. One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper kieu dang 11.370 142 .000 .90909 .7510 1.0672 Đặt giả thuyết: Ho = 3 H1 # 3 với độ tin cậy 95% Sig=0.000 <0.05 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 ta tiếp tục xem bảng sau Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 14 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean kieu dang 143 3.9091 .95614 .07996 Từ bảng trên ta có mean = 3.9091 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề kiểu dáng khi chọn chim  Kiểm định trung bình đối với biến giọng hót One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper giong hot 19.758 142 .000 1.41958 1.2775 1.5616 Đặt giả thuyết: Ho=3 H1 # 3 độ tin cậy là 95% Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem bảng dưới One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean giong hot 143 4.4196 .85919 .07185 Từ bảng trên ta có mean = 4.4196 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là khách hàng rất coi trọng vấn đề giọng hót khi chọn chim. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 15  Kiểm định trung bình đối với biến bản chất One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ban chat 9.044 142 .000 .78322 .6120 .9544 Đặt giả thuyết: Ho=3 H1 # 3 độ tin cậy là 95% Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem bảng dưới One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean ban chat 143 3.7832 1.03556 .08660 Từ bảng trên ta có mean = 3.7832 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề bản chất khi chọn chim.  Kiểm định trung bình đối với biến giới tính One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper gioi tinh 5.192 142 .000 .51748 .3205 .7145 Đặt giả thuyết: Ho=3 H1 # 3 độ tin cậy là 95% Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem bảng dưới Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 16 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean gioi tinh 143 3.5175 1.19183 .09967 Từ bảng trên ta có mean = 3.5175 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề giới tính khi chọn chim.  Kiểm định trung bình đối với biến màu sắc One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper mau sac 16.015 142 .000 1.16783 1.0237 1.3120 Đặt giả thuyết: Ho=3 H1 # 3 độ tin cậy là 95% Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem bảng dưới One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean mau sac 143 4.1678 .87199 .07292 Từ bảng trên ta có mean = 4.1678 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề màu sắc khi chọn chim. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 17  Kiểm định trung bình đối với biến mức độ quan tâm One-Sample Test muc do quan tam ve nguon goc cua chim Test Value = 3 t 5.964 df 142 Sig. (2-tailed) .000 Mean Difference .53846 95% Confidence Interval of the Difference Lower .3600 Upper .7169 Đặt giả thuyết: Ho=3 H1 # 3 độ tin cậy là 95% Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem bảng dưới One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean muc do quan tam ve nguon goc cua chim 143 3.5385 1.07971 .09029 Từ bảng trên ta có mean = 3.5385nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề nguồn gốc khi chọn chim. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 18  Kiểm định trung bình đối với biến về cơ sở hạ tầng One-Sample Test trang tri dep mat cua hang ban chim can dia the dep khong Test Value = 3 t 2.646 5.528 df 142 142 Sig. (2-tailed) .009 .000 Mean Difference .21678 .46154 95% Confidence Interval of the Difference Lower .0548 .2965 Upper .3787 .6266 Đặt giả thuyết: Ho=3 H1 # 3 độ tin cậy là 95% Sig trang trí đẹp= 0.009 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 Sig cửa hàng có địa thế đẹp = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 ta xem bảng dưới One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean trang tri dep mat 143 3.2168 .97965 .08192 cua hang ban chim can dia the dep khong 143 3.4615 .99837 .08349 Từ bảng trên ta có mean trang trí đẹp = 3.2168 nghĩa là mức độ trung bình lớn hơn 3 Và mean cửa hàng địa thế đẹp = 3.4615 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề trang trí đẹp mắt và địa thế đẹp sẽ ảnh hưởng đến hành vi ghé thăm của khách hàng Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 19 b. Phân tích các biến nhị phân  Kiểm định tỷ lệ biến ghé thăm cửa hàng của khách hàng Binomial Test Categor y N Observed Prop. Test Prop. Asymp. Sig. (2-tailed) neu co cua hang ban chim moi va kem theo cac dich vu co den tham khong Group 1 co 116 .81 .50 .000a Group 2 khong 27 .19 Total 143 1.00 a. Based on Z Approximation. Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5 H1: p # 0.5 độ tin cậy 99% Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 Giả sử tỷ lệ ghé thăm của khách hàng là 50% nhưng thực tế là 81% và không ghé thăm là 19%  Kiểm định cặp chim nào được yêu thích nhất Biến này có 4 câu trả lời để dùng kiểm định tỷ lệ ta cần phải gộp biến chọn nhóm 1 là cặp chích chòe, nhồng chọn nhóm 2 là 3 cặp còn lại. Sau khi gộp biến tiến hành kiểm định kết quả truy xuất như sau Binomial Test Category N Observed Prop. Test Prop. Asymp. Sig. (2-tailed) capchim Group 1 2.00 99 .79 .50 .000a Group 2 1.00 27 .21 Total 126 1.00 a. Based on Z Approximation. Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5 H1: p # 0.5 độ tin cậy 99% Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 20 Ta giả sử rằng tỷ lệ khách hàng thích 2 nhóm chim là như nhau nhưng trên thực tế sự chênh lêch giữa 2 nhóm này là rất lớn ở nhóm 1 nghĩa là cặp chích chòe, nhồng có tỷ lệ khách hàng thích là 79% còn lại các cặp khác chỉ chiếm 21%.  Kiểm định số tiền một lần mua chim Tương tự như kiểm định cặp chim nào được yêu thích với biến này ta vẫn sử dụng phương pháp gộp biến chọn nhóm 1 là 200.000-300.000đ nhóm 2 là các số tiền còn lại Binomial Test Category N Observed Prop. Test Prop. Asymp. Sig. (2-tailed) st Group 1 2.00 117 .82 .50 .000a Group 2 1.00 26 .18 Total 143 1.00 a. Based on Z Approximation. Đặt giả thuyết: Ho: p = 0.5 H1: p # 0.5 độ tin cậy 99% Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 Ta giả sử rằng tỷ lệ khách hàng mua với số tiền là như nhau nhưng trên thực tế sự chênh lêch giữa 2 nhóm này là rất lớn ở nhóm 1 nghĩa là 200.000-300.000đ có tỷ lệ là 82% còn lại nhóm 2 chỉ chiếm 18%. c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến  Mối quan hệ giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng. Muốn biết giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng có liên quan và ảnh hưởng tới nhau hay không ta đi kiểm định mối quan hệ giữa hai biến này Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 21 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 36.912a 9 .000 Likelihood Ratio 41.322 9 .000 Linear-by-Linear Association 15.035 1 .000 N of Valid Cases 143 a. 3 cells (18.8%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 3.09. Giả thuyết: Ho: không có mối quan hệ H1: có mối quan hệ độ tin cậy là 99% Ta chỉ quan tâm đến Pearson Chi-Square Ta có sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là giữa chúng có mối quan hệ tiếp theo chúng ta đi xem xét mối quan hệ này mạnh hay yếu ta dùng bảng Symmetric Measures Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .508 .000 Cramer's V .293 .000 Contingency Coefficient .453 .000 N of Valid Cases 143 Ta chỉ quan tâm đến value của Phi mà Value = 0.508 vậy có mối quan hệ tương đối mạnh Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 22  Mối quan hệ giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng. Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 29.190a 9 .001 Likelihood Ratio 26.963 9 .001 Linear-by-Linear Association 10.212 1 .001 N of Valid Cases 143 a. 6 cells (37.5%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.78. Giả thuyết: Ho: không có mối quan hệ H1: có mối quan hệ độ tin cậy là 99% Ta chỉ quan tâm đến Pearson Chi-Square Ta có sig = 0.001 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là giữa chúng có mối quan hệ tiếp theo chúng ta đi xem xét mối quan hệ này mạnh hay yếu ta dùng bảng Symmetric Measures Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .452 .001 Cramer's V .261 .001 Contingency Coefficient .412 .001 N of Valid Cases 143 Ta chỉ quan tâm đến value của Phi mà Value = 0.452 vậy có mối quan hệ tương đối. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 23 d. Kiểm định phương sai Kiểm định giữa biến trình độ học vấn và số tiền một lần mua chim Ta dùng phương pháp gộp biến trình độ học vấn nhóm 1 là đại học, sau đại học nhóm 2 là trung học phổ thông và trung cấp,cao đẳng sau khi gộp biến ta dung phương pháp kiểm định phương sai giữa 2 biến ta có bảng truy xuất sau. Independent Samples Test mot lan di mua bao nhieu con Equal variances assumed Equal variances not assumed Levene's Test for Equality of Variances F .433 Sig. .512 t-test for Equality of Means t 1.320 1.314 df 141 127.058 Sig. (2-tailed) .189 .191 Mean Difference .23131 .23131 Std. Error Difference .17521 .17605 95% Confidence Interval of the Difference Lower -.11506 -.11707 Upper .57768 .57969 t-test là kiểm định trung bình bằng nhau ta chỉ quan tâm đến Levene's Test Đặt giả thuyết: Ho: phương sai bằng nhau giữa 2 biến trên H1: phương sai khác nhau giữa 2 biến trên Độ tin cậy là 95% Sig = 0.512 > 0.05 chấp nhận Ho nghĩa là phương sai bằng nhau giữa 2 biến. Khi đã có phương sai bằng nhau ta đi kiểm định trung bình giữa 2 biến trên Đặt giả thuyết Ho: không có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ với số tiền mua chim H1:có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ với số tiền mua chim Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 24 Độ tin cậy là 95% Lấy sig từ t-test có sig = 0.189 > 0.05 chấp nhận giả thuyết Ho nghĩa là không có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ với số tiền mua chim e. Phân tích phương sai Muốn so sánh thu nhập trung bình giữa các nhóm trình độ học vấn có sự khác nhau không thì ta dung phân tích phương sai ANOVA sau khi truy xuất ta có bảng sau. Test of Homogeneity of Variances trinh do hoc van cua anh Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.121 3 139 .343 Đặt giả thuyết: Ho: không có su khac biet trong phương sai giua các nhóm H1: co su khac biet Sig = 0.343 > 0.05 chấp nhận Ho nghĩa là không có sự khác biệt giữa 2 phương sai Ta có bảng sau ANOVA trinh do hoc van cua anh Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 46.699 3 15.566 24.252 .000 Within Groups 89.218 139 .642 Total 135.916 142 Đặt giả thuyết: Ho: thu nhập trung bình của những người có trình độ học vấn khác nhau là như nhau. H1: thu nhập trung bình của những người có trình độ học vấn khác nhau là khác nhau. Ta có F = 24.252 và sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là có sự khac biệt thu nhập của những người có trình độ học vấn khác nhau. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 25 Vì có sự khác nhau giữa trình độ với thu nhập ta đi kiểm định sâu ANOVA Multiple Comparisons trinh do hoc van cua anh Dunnett t (2-sided) (I) thu nhap hang thang cua anh la bao nhieu (J) thu nhap hang thang cua anh la bao nhieu Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound duoi 4 trieu tren 10 trieu -1.54622* .22551 .000 -2.0691 -1.0234 4 trieu - 6 trieu tren 10 trieu -.93160* .22953 .000 -1.4638 -.3994 6 trieu - 10 trieu tren 10 trieu -.29412 .23798 .406 -.8459 .2577 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Đặt giả thuyết: Ho: có sự khác biệt giữa các nhóm H1: không có sự khác biệt giữa các nhóm Có độ tin cậy là 95% Ta có sig của nhóm dưới 4 triệu và trên 10 triệu = 0.000 < 0.05 nên chấp nhận H1 nghĩa là không có sự khác biệt giữa 2 nhóm này. Ta có sig của nhóm 4 triệu-6 triệu và trên 10 triệu = 0.000 < 0.05 nên chấp nhận H1 nghĩa là không có sự khác biệt giữa 2 nhóm này. Ta có sig của nhóm 6 triệu-10 triệu và trên 10 triệu = 0.406 > 0.05 nên chấp nhận Ho nghĩa là có sự khác biệt giữa 2 nhóm này. Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 26 3. Phân tích hồi quy a. Phân tích nhân tố Do các biến độc lập sử dụng thang đo điểm nên muốn phân tích hồi quy phải dùng phương pháp phân tích nhân tố, trước tiên phải xem thang đo đó có đủ độ tin cậy không khi đó sử dụng hệ số CRONCHPACH’S ALPHA Sau khi truy xuất ta có bảng sau Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .701 11 Cronbach's Alpha = 0.731 > 0.6 nên thang đo này đủ tin cậy Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted kieu dang 37.5245 25.096 .638 .675 giong hot 37.0140 27.648 .413 .708 ban chat 37.6503 25.764 .503 .693 gioi tinh 37.9161 28.176 .199 .743 mau sac 37.2657 27.802 .387 .711 muc do quan tam ve nguon goc cua chim 37.8951 27.757 .281 .727 trang tri dep mat 38.2168 26.974 .411 .707 co nhieu loai chim 37.5245 27.505 .396 .710 chu cua hang co kinh nghiem choi chim 37.4545 27.193 .375 .712 nhieu dich vu kem theo 37.9021 26.934 .436 .704 cua hang ban chim can dia the dep khong 37.9720 28.999 .198 .737 Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 27 Ta có chỉ số Corrected Item-Total Correlation giới tính, mức độ quan tâm về nguồn gốc, cửa hàng bán chim cần địa thế đẹp < 0.3 đồng thời chỉ số Cronbach's Alpha if Item Deleted khi bỏ biến giới tính và nguồn gốc của chim thì chỉ số Cronbach's Alpha tăng chúng ta nên 3 bỏ biến này ra khỏi mô hình. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .667 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 296.001 df 28 Sig. .000 Chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin = 0.667 > 0.5 thì phương trình nhân tố này sử dụng được Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 3.063 38.288 38.288 2.550 31.873 31.873 2.293 2 1.253 15.664 53.953 .678 8.469 40.342 1.922 3 .977 12.214 66.167 4 .749 9.363 75.530 5 .659 8.235 83.765 6 .616 7.696 91.461 7 .456 5.702 97.163 8 .227 2.837 100.000 Extraction Method: Principal Axis Factoring. a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. Phân tích dừng lại tại total >1 nghĩa là việc phân tích dừng lại tại yếu tố thứ 2 đồng thời để đạt được mức nhân tố thì Cumulative > 50% Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 28 Pattern Matrixa Factor 1 2 kieu dang .929 .022 giong hot .663 -.057 ban chat .440 .215 mau sac .560 -.067 trang tri dep mat -.023 .597 co nhieu loai chim -.050 .675 chu cua hang co kinh nghiem choi chim .196 .264 nhieu dich vu kem theo .004 .623 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 3 iterations. Chỉ số factor > 0.5 thì giữ lại không thì bỏ biến đi Ta nhận thấy bảng trên nên giữ lại biến kiểu dáng, giọng hót, màu sắc, trang trí đẹp mắt, có nhiều loại chim, nhiều dịch vụ kèm theo các biến khác ta bỏ đi Chạy lại mô hình với biến được giữ lại ta có các bảng sau KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .705 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 187.712 df 21 Sig. .000 Ta có Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.705> 0.6 nên thang đo này đủ tin cậy Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 29 Pattern Matrixa Factor 1 2 kieu dang .840 .091 giong hot .752 -.057 gioi tinh .096 .123 mau sac .481 -.024 trang tri dep mat -.032 .671 co nhieu loai chim -.021 .632 nhieu dich vu kem theo .038 .554 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 3 iterations. chỉ số factor > 0.5 thì giữ lại không thì bỏ biến đi Ta nhận thấy bảng trên nên giữ lại biến kiểu dáng, trang trí đẹp mắt, có nhiều loại chim, nhiều dịch vụ kèm theo các biến khác ta bỏ đi Chạy lại mô hình với biến được giữ lại ta có các bảng sau KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .658 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 153.472 df 10 Sig. .000 Ta có Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.705> 0.6 nên thang đo này đủ tin cậy Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 30 Pattern Matrixa Factor 1 2 kieu dang .776 .121 giong hot .822 -.096 trang tri dep mat -.062 .713 co nhieu loai chim .015 .583 nhieu dich vu kem theo .049 .552 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 3 iterations. chỉ số factor > 0.5 thì giữ lại không thì bỏ biến đi Ta nhận thấy bảng trên nên giữ lại tất cả các biến Sau khi đã xử lý xong các biến chất lượng chim bao gồm kiểu dáng và giọng hót, cơ sở vật chất trang trí đẹp mắt, có nhiều loại chim, nhiều dịch vụ kèm theo tiến hành hồi quy Gọi Y biến phụ thuộc là yếu tố ghé thăm và trung thành của khách hàng sẽ đến cửa hàng X là biến độc lập ảnh hưởng đến Y trong đó Xo: chất lượng Xa: cơ sở hạ tầng Mô hình có dạng Y= aXo+bXa Sau khi truy xuất ta có các bảng sau Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .330a .109 .096 .37338 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1 Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 31 Ta có R = 10.9% nhưng R này tăng theo mức độ thêm biến vào mô hình vì thế mức độ chính xác không cao vì thế ta dùng R hiệu chỉnh = 9.6% nghĩa là các biến độc lập này ảnh hưởng 9.6% đến biến phụ thuộc còn lại 90.4% là các biến chưa được đưa vào mô hình ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 2.385 2 1.192 8.553 .000a Residual 19.517 140 .139 Total 21.902 142 a. Predictors: (Constant), co so ha tang, chat luong b. Dependent Variable: neu co cua hang ban chim moi va kem theo cac dich vu co den tham khong Bảng này đánh giá mức độ phù hợp của mô hình Có sig = 0.000 <0.05 mô hình phù hợp Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardize d Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleranc e VIF 1 (Constant) 1.189 .031 38.075 .000 chat luong -.070 .031 -.177 -2.222 .028 1.000 1.000 co so ha tang -.109 .031 -.278 -3.489 .001 1.000 1.000 a. Dependent Variable: neu co cua hang ban chim moi va kem theo cac dich vu co den tham khong Nghiên cứu Marketing GV: Nguyễn Tố Như Nhóm 6 32 Nhìn vào bảng ta có tất cả các sig đều < hơn 0.05 vì thế không biến nào bị loại ra cả mô hình VIF<10 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. Mô hình chưa chuẩn hóa Y= 1.189 - 0.07Xo - 0.109Xa Khi Xo tăng lên 1 đơn vị kéo theo Y giảm 0.07 đơn vị trong điều kiện biến còn lại cố định Khi Xa tăng lên 1 đơn vị kéo theo Y giảm 0.109 đơn vị trong điều kiện biến còn lại cố định Chỉ số Beta chất lượng > cơ sở hạ tầng vì thế chất lượng tác động đến mô hình mạnh hơn. Phần 3: KẾT LUẬN I. Kết quả nghiên cứu Sau khi vẽ biểu đồ và các kiểm định nhóm nhận thấy rằng đối với những người mua chim không những quan tâm đến giọng hót mà kể cả kiểu dáng, bản chất, giới tính, màu sắc của chim đều quan tâm rất nhiều bên cạnh đó cơ sở hạ tầng cũng ảnh hưởng không kém đến tâm lý và sở thích mua chim của khách hàng đồng thời biết được sở thích mua chim nào phở biến với giá tiền bao nhiêu là phù hơp. II. Kết luận và kiến nghị Để mở một cửa hàng nuôi chim ở KonTum chúng ta cần quan tâm về chất lượng của chim bao gồm nguồn gốc, bản chất, giới tính, màu sắc, giọng hót, kiểu dáng về cơ sở hạ tầng ngoài những điều đó ra cần chú trọng đến giá cả mỗi con là bao nhiêu, như thế nào là vừa túi tiền của khách hàng và tìm những loại chim ưa thích nhất bán nhiều và hạn chế số lượng chim ít mua. Bảng danh sách nhóm và phân chia công việc Nhóm 6: STT Họ và Tên % công việc 1 Hà Thị Thu Sương 20% 2 Đoàn Thị Quỳnh 20% 3 Nguyễn Anh Quang 20% 4 Nguyễn Văn Phương 20% 5 Vũ Xuân Thắng 20% Tài liệu tham khảo: 1. Giáo trình Nghiên cứu Marketing. 2. Tập bài giảng cùa GV Nguyễn Tố Như.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfda_chinh_sua_4704.pdf
Luận văn liên quan