Đề tài Nghiên cứu văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn saigon morin Huế

Qua kết quả điều tra và phân tích văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Saigon Morin Huế trong thời gian thực tập ở khách sạn, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa của khách sạn: - Ban lãnh đạo khách sạn nên có công tác đào tạo nhân viên, khuyến khích nhân viên trong việc tiếp xúc với du khách để tạo cho du khách cảm thấy thân thiện, gần gũi; đây là mấu chốt quan trọng quyết định lớn đến lòng trung thành của khách hàng. - Bản thân mỗi nhân viên trong khách sạn phải biết điều chỉnh hành vi của bản thân sao cho phù hợp với những quy định của tổ chức. Biết tiếp thu ý kiến đóng góp của người khác và sửa đổi khi sai phạm. Học hỏi, sáng tạo để cải thiện bản thân ngày một tốt hơn

pdf124 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn saigon morin Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được nét văn hóa đặc sắc vùng miền, đặc biệt là văn hóa cung đình Huế thời xưa: ăn cơm vua, nghe ca Huế,... - Tạo dựng được niềm tin, tinh thần làm việc, tính tự chủ sáng tạo và tinh thần trách nhiệm cao cho người lao động trong quá trình làm việc. 2.4.2.Những hạn chế còn tồn tại Khách sạn Saigon Morin Huế đã tạo nên được sự thành công mạnh mẽ trong việc tạo nên bản sắc văn hóa riêng, tuy nhiên, vẫn còn một vài hạn chế: - Về văn hóa hữu hình, có sự đầu tư, tuy nhiên chưa nhiều, một số kết cấu bên trong chưa thật sự phù hợp và vẫn chưa có sự thay đổi. - Tuy có sự thay đổi theo thời đại, tuy nhiên, văn hóa khách sạn Saigon Morin chưa có những sự thay đổi quá rõ rệt. Còn quá cứng nhắt trong lãnh đạo. - Chưa có đơn vị cụ thể chuyên để phụ trách phát triển văn hóa doanh nghiệp. Vì vậy việc phát triển văn hóa doanh nghiệp ở khách sạn còn khá chậm. - Việc hiểu về văn hóa doanh nghiệp còn khá lu mờ trong mỗi nhân viên ở khách sạn. - Ban lãnh đạo khách sạn chưa giám sát thật kỹ trong việc thực hiện văn hóa doanh nghiệp của khách sạn.  Nguyên nhân khách quan và chủ quan o Nguyên nhân khách quan Văn hóa doanh nghiệp là vấn đề còn mới tại Việt Nam, và đặc biệt là ở Huế, mới được quan tâm trong một số năm gần đây, còn chưa có nhiều điều kiện để phát Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 81 triển. Khách sạn Saigon Morin Huế được hình thành khá lâu, phong cách quản lý và làm việc, các giá trị không thể thay đổi một cách nhanh chóng cho kịp xu thế của thị trường được. o Nguyên nhân chủ quan Đội ngũ cán bộ công nhân viên của khách sạn Saigon Morin Huế là những người lớn tuổi, giàu kinh nghiệm và cũng bảo thủ trong suy nghĩ, nên việc thay đổi văn hóa doanh nghiệp sao cho vừa chú trọng đến bản sắc vừa hiện đại thật sự khó khăn. Và một lý do nữa là mọi người vẫn chú trọng hơn đến kết quả kinh doanh, không chú tâm lớn đến xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 82 CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN SAIGON MORIN HUẾ 3.1. Định hướng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Saigon Morin Huế Định hướng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp là một điều quan trọng mà tất thảy doanh nghiệp nào muốn đứng vững trên thị trường đều phải hoạch định. Đặc biệt trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì nó càng đóng vai trò quan trọng. Sau đây là một số định hướng đề xuất cho khách sạn Saigon Morin Huế: - Lấy nguyên tắc phát triển toàn diện con người làm trung tâm để xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Đè cao sự tham gia của toàn thể thành viên trong khách sạn. - Văn hóa doanh nghiệp phải hướng tới mục tiêu phát triển lâu dài, bền vững, tránh tình trạng vì lợi ích trước mắt và bỏ quên đạo đức, văn hóa kinh doanh, lợi ích của con người và xã hội. - Xây dựng văn hóa của doanh nghiệp phải phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và văn hóa dân tộc. - Ban lãnh đạo đóng vai trò chỉ đạo và toàn thể nhân viên trong khách sạn là lực lượng cùng nhau tạo nên thành công trong việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. - Kiên trì, bền bỉ trong quá trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Có cái nhìn dài hạn để có hướng xây dựng đúng đắn, đồng thời, không ngừng học hỏi, tiếp thu văn hóa tiến bộ từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác. - Sẵn sàng loại bỏ đi những điểm văn hóa không còn phù hợp với thời đại và tạo ra những giá trị mới mang lại hiệu quả cao cho sự phát triển của khách sạn. - Hoàn thiện, thống nhất hệ thống thông tin từ Ban lãnh đạo khách sạn đến toàn thể nhân viên, tất cả hướng đến một mục tiêu chung của khách sạn. Tiêu chuẩn hóa các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn giữa các thành viên trong khách sạn Saigon Morin Huế. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 83 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Saigon Morin Huế Qua kết quả điều tra và phân tích văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Saigon Morin Huế trong thời gian thực tập ở khách sạn, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa của khách sạn: - Ban lãnh đạo khách sạn nên có công tác đào tạo nhân viên, khuyến khích nhân viên trong việc tiếp xúc với du khách để tạo cho du khách cảm thấy thân thiện, gần gũi; đây là mấu chốt quan trọng quyết định lớn đến lòng trung thành của khách hàng. - Bản thân mỗi nhân viên trong khách sạn phải biết điều chỉnh hành vi của bản thân sao cho phù hợp với những quy định của tổ chức. Biết tiếp thu ý kiến đóng góp của người khác và sửa đổi khi sai phạm. Học hỏi, sáng tạo để cải thiện bản thân ngày một tốt hơn. - Ban lãnh đạo khách sạn phải khẳng định ngay từ đầu về vai trò và sự ảnh hưởng của nhân viên đối với khách sạn. Mọi hoạt động trước hết hướng đến lợi ích của nhân viên, tạo cho nhân viên trong khách sạn thấy vai trò của mình là quan trọng, như vậy nhân viên sẽ chủ động làm việc có trách nhiệm và có hiệu quả. - Ban lãnh đạo cần đánh giá cao năng lực của nhân viên. Bổ nhiệm, thăng tiến cho nhân viên có trình độ cao và có đóng góp to lớn đối với sự phát triển của khách sạn. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để toàn thể nhân viên phát huy hết năng lực thực sự của bản thân. - Kiên quyết trong việc thực hiện mục tiêu và phân tích tính đúng đắn của những chiến lược đề ra để nhân viên có niềm tin vào sự phát triển của khách sạn trong tương lai. Bên cạnh đó, tạo cơ hội để nhân viên trong bộ phận và giữa các bộ phận giúp đỡ lẫn nhau, làm tăng tính đoàn kết và sự tin tưởng giữa các đống nghiệp.  Bên cạnh những giải pháp trên, trong quá trình thực tập ở khách sạn, bằng việc quan sát và học hỏi từ nhân viên các bộ phận trong khách sạn, tôi cũng có một số giải pháp khác như sau: - Cơ sở hạ tầng được đầu tư đầy đủ, tiện nghi. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như: nhà xe của nhân viên nằm phía hai bên vỉa hè đường Trương Định không có mái Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 84 che, điều này không đảm bảo một cách an toàn cho xe của nhân viên; xe của khách để tại sân khách sạn làm mất diện tích và không đảm bảo mỹ quan. Nên có kế hoạch xây dựng bãi giữ xe an toàn, tiện nghi cho khách hàng và nhân viên. - Các hoạt động giành cho nhân viên có nhưng còn quá ít (mỗi năm 1 lần, thậm chí đến hai năm 1 lần). Nên tạo nhiều cơ hội hơn cho nhân viên có thể tiếp xúc và hiểu nhau hơn, như vậy sẽ tạo được hiệu quả cao hơn trong công việc. - Hệ thống cây xanh trong khuôn viên khách sạn tươi tốt, tạo không khí thoáng đãng, trong lành, xong cần chú ý hơn trong công tác vệ sinh. - Đối với các nghi lễ truyền thống của khách sạn, nên có những nét đặc sắc hơn và đổi mới giữa các năm để tạo sự mới mẻ, thu hút du khách đến Huế. - Nên tạo sự khác lạ trong cách trang trí tiệc, như vậy mới có thể thu hút được nhiều khách hàng đã và đang đặt tiệc ở khách sạn cũng như lượng khách hàng tiềm năng có thể có của khách sạn. - Ý nghĩa về logo khách sạn còn khá lu mờ trong nhân viên. Các giai thoại đang dần dần bị lãng quên. Cần củng cố bằng cách tạo trên website của khách sạn một vùng lưu trữ dữ liệu các câu chuyện, lịch sử về khách sạn và những con người trong khách sạn. - Việc quảng bá hình ảnh ra bên ngoài công chúng có thực hiện nhưng chưa thật sự có hiệu quả cao. Trong các lễ hội ở Huế, khách sạn nên tăng cường, đẩy mạnh các chương trình quảng cáo, tạo dấu ấn sâu hơn để tạo dựng thương hiệu vững chắc trong lòng khách hàng. - Về các giá trị chuẩn mực: Ban lãnh đạo nên có công tác truyền thông, giải thích rõ sứ mệnh của khách sạn trong các buổi họp, gặp mặt nhân viên. - Sứ mệnh, mục tiêu của khách sạn được nêu rõ ở cuốn sổ tay nhân viên, một sự thật là ít nhân viên sau một thời gian dài lấy ra đọc. Vì thế nên có công tác kiểm tra định kì để củng cố cho nhân viên trong khách sạn. - Nên chuyên môn hóa trong công việc hơn để công việc thực sự có hiệu quả. - Quy định thưởng phạt còn quá khắc khe, nên có chính sách về thưởng phạt phù hợp hơn để tạo được sự hài lòng trong nhân viên. - Thường xuyên cập nhật tình hình kinh doanh và những thay đổi trong quản lý cho toàn thể nhân viên được biết để thực hiện cho đúng. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 85 - Khích lệ sự sáng tạo của nhân viên trong công việc. Vận dụng lợi thế về văn hóa doanh nghiệp hiện có để tạo dựng sự vững chắc của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. - Tạo môi trường học tập, đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên. - Ban lãnh đạo phải luôn tiên phong trong mọi hoạt động, tạo và củng cố niềm tin trong nhân viên đối đồng nghiệp, với khách sạn và với sự phát triển của ngành. Ngoài ra, muốn phát triển bền vững, khách sạn phải xây dựng mô hình văn hóa tiên tiến và tích cực, gắn kết được mọi thành viên trong tổ chức, phát huy thế mạnh trong văn hóa truyền thống của khách sạn và của dân tộc. Văn hóa doanh nghiệp phù hợp với môi trường kinh doanh, gắn liền với đạo đức xã hội. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 86 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Văn hóa đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề quan trọng trong mọi tổ chức, mọi doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay, khi các doanh nghiệp Việt Nam đang bước vào sân chơi thương mại chung toàn cầu, thì yếu tố văn hóa doanh nghiệp lại càng tạo ra ưu thế mạnh mẽ. Trong khi các doanh nghiệp nước ngoài đã phát hiện và chú trọng phát triển yếu tố văn hóa trong doanh nghiệp từ lâu thì các doanh nghiệp Việt Nam ta chỉ mới nhận ra chưa lâu, và không phải doanh nghiệp Việt Nam nào cũng có hướng xây dựng một hệ thống văn hóa doanh nghiệp đúng đắn. Thông qua nghiên cứu các yếu tố văn hóa hữu hình của khách sạn Saigon Morin Huế theo mô hình của Schein, qua nghiên cứu thực tế bằng phương pháp quan sát, điều tra bảng hỏi và tham khảo các tài liệu liên quan kết hợp với việc nghiên cứu đánh giá của các nhân viên đang làm việc trực tiếp về văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế theo mô hình Denison, kết quả nghiên cứu toàn bộ của đề tài đã đạt được một số kết quả sau: - Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về văn hóa doanh nghiệp. - Trình bày một các tổng quan về sự phát triển của khách sạn Saigon Morin Huế trong giai đoạn 2013-2015. - Làm rõ được những nét văn hóa hữu hình của khách sạn Saigon Morin Huế. - Đi sâu hơn về những giá trị văn hóa vô hình của khách sạn như các giá trị chuẩn mực trong văn hóa cũng như việc tạo dựng niềm tin trong nhân viên đối với ban lãnh đạo cũng như sự phát triển của khách sạn. - Đề ra định hướng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp cho khách sạn Saigon Morin Huế trong tương lai. - Đưa ra được những điểm hạn chế trong văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế hiện tại và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển mô hình văn hóa doanh nghiệp trong khách sạn. Tuy nhiên, dù rất cố gắng nhưng đề tài vẫn có những hạn chế: Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 87 - Văn hóa doanh nghiệp được xây dựng trước tiên bởi những lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp, nhưng do hạn chế của bản thân trong việc tiếp cận với những đối tượng này nên tôi đã lựa chọn đội ngũ nhân viên làm việc trực tiếp tại khách sạn Saigon Morin Huế, là những người bị tác động lớn nhất bởi văn hóa tại doanh nghiệp, làm đối tượng để trả lời bảng câu hỏi khảo sát. Điều này sẽ dẫn đến một số hạn chế trong việc trả lời câu hỏi một cách đầy đủ và chính xác. - Nhiều thông tin trong bài báo cáo được thu thập bằng cách quan sát nên không tránh khỏi sự chủ quan, cảm tính các nhân trong đánh giá. - Hạn chế về kiến thức của bản thân trong quá trình học tập cũng như quá trình tìm kiếm tài liệu phục vụ đề tài nên bài báo cáo chưa thật sự hoàn hảo. 2. Kiến nghị 2.1.Đối với cơ quan quản lý nhà nước - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, các chính sách về tổ chức, quản lý, điều hành nhằm tạo nên sự nhất quán và định hướng rõ ràng cho quá trình phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. - Tăng cường công tác tuyên truyền và cung cấp thông tin về văn hóa doanh nghiệp cho tất cả các doanh nghiệp. Khuyến khích sự hình thành và phát triển văn hóa doanh nghiệp mạnh trong hoạt động kinh doanh. - Đảm bảo sự minh bạch, công khai của cơ quản lý nhà nước trong việc cung cấp các dịch vụ hành chính cho doanh nghiệp, giám sát trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng và môi trường. Việc này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế phát triển theo hướng tiên tiến và tích cực. - Tạo cơ hội giao lưu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là giữa các doanh nghiệp dịch vụ với nhau. Điều này sẽ có tác dụng rất lớn trong việc giúp khách sạn Saigon Morin Huế nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung có cơ hội học hỏi được những cái tốt và cái hay của nhau. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 88 - Đưa văn hóa doanh nghiệp thành một bộ môn chính trong chương trình đào tạo quản trị của các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành kinh tế. 2.2. Đối với khách sạn Saigon Morin Huế - Hoàn thiện và phát triển hệ thống các yếu tố hữu hình trong văn hóa doanh nghiệp, đặc biệt là thiết kế kiến trúc đặc trưng phải mang đậm bản sắc văn hóa cho doanh nghiệp. - Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên thực hiện xây dựng phát triển văn hóa vốn có của doanh nghiệp, khuyến khích nhân viên sáng tạo ra những giá trị mang bản sắc riêng và có lợi cho sự phát triển của khách sạn. - Tạo điều kiện cho khách hàng cũng như sinh viên thực tập có thể tiếp cận một cách tốt nhất môi trường văn hóa doanh nghiệp của khách sạn, để từ đó giúp khách sạn tuyên truyền, quảng bá hình ảnh ra công chúng. 2.3. Đối với nhà trường Khóa luận tốt nghiệp là nhiệm vụ mỗi sinh viên năm cuối phải thực hiện để được tốt nghiệp, đòi hỏi sự tự giác và chủ động cao từ phía sinh viên. Tuy nhiên, sinh viên còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên mong muốn từ phía nhà trường hỗ trợ cho sinh viên trong việc tìm cơ sở thực tập nếu sinh viên đã cố gắng nhưng vẫn không tìm được chỗ thực tập. Đồng thời, mở lớp truyền đạt những kiến thức bổ ích cho sinh viên khi đến với doanh nghiệp cũng như định hướng đề tài cho sinh viên. Và, vì là thực tập, tiếp xúc với doanh nghiệp nên quan trọng hơn là những kiến thức gì sinh viên đã học được và dã áp dụng được những gì, không nên quá chú trọng vào phân tích nghiên cứu. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vũ Hồng Nhung, Phùng Thị Ngọc Liên (2012), đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng mô hình văn hoá doanh nghiệp”. 2. Trần Thị Thu Hà (2013), khoá luận “Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại công ty dịch vụ viễn thông vinaphone”, Học viện bưu chính viễn thông. 3. Đỗ Thị Yến Nhi (2012), khoá luận tốt nghiệp “Nghiên cứu văn hoá doanh nghiệp tại công ty bia Huế”, Trường Đại học Kinh tế Huế. 4. Văn hóa doanh nghiệp: xác định và phát triển văn hóa trong tổ chức_ William H. Mobley, Lena Wang & Kate Fang ( 5. Bùi Minh Hoan (2012), luận văn thạc sĩ “Giải pháp xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Vietcombank – chi nhánh Thanh Hoá”, Trường Đại học Kinh tế Huế. 6. Nguyễn Quang Huy (2010), luận văn “Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Điện Toán và Truyền số liệu”, Học viện công nghệ bưu chính viễn thông. 7. Tạp chí “Văn hoá doanh nghiệp Việt Nam trước những đòi hỏi của thực tiễn” (2007), website: saga.vn, xem ngày 20/02/2014. 8. Nguyễn Thị Kiều Vân (2014), luận văn “Nghiên cứu văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn Duy Tân Huế”, Trường Đại học Kinh tế Huế. 9. Nguyễn Đình Thọ (2012), sách “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh”, Nhà xuất bản Lao động xã hội. 10. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), sách “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, nhà xuất bản Hồng Đức. 11. Edgar H. Schein, (1992),Organizational Culture and Leadership(2 nd Edition), Jossey-Bass Publishers. 12. Website: Xem ngày 22/02/2016. Website: xem ngày 01/03/2016 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh 90 13. TS Phan Quốc Việt và Ths. Nguyễn Huy Hoàng, Xây dựng văn hóa doanh nghiệp – yếu tố quyết định đến sự trường tồn của doanh nghiệp. 14. Chuyên đề: Văn hóa doanh nghiệp của PGS.TS Nguyễn Mạnh Quân. 15. Luận văn thạc sĩ khoa học Kinh tế, Nguyễn Thị Minh Nghĩa, Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại khách sạn Saigon Morin Huế, năm 2015 16. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa doanh nghiệp ở nước ta hiện nay: Thực trạng và giải pháp, 17/12/2015 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA Mã số ........... PHIẾU PHỎNG VẤN Xin chào quý anh/chị! Tôi là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Saigon Morin Huế”. Kính mong quý anh/chị dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dưới đây. Mọi ý kiến đóng góp của quý anh/chị là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi đảm bảo nguồn thông tin của anh/chị chỉ sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài mà không sử dụng vào bất cứ mục đích nào khác. Chúc quý anh/chị luôn vui khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong công việc cũng như trong cuộc sống. Tôi xin chân thành cám ơn! Xin vui lòng khoanh tròn vào phương án mà quý anh/chị lựa chọn! I. ĐÁNH GIÁ CỦA QUÝ ANH/CHỊ ĐỐI VỚI VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA KHÁCH SẠN SAIGON MORIN HUẾ. Xin vui lòng chỉ ra mức độ đồng ý của quý anh/chị đối với các phát biểu dưới đây: Điểm của các thang đo như sau: Thang đo mức độ đồng ý 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Sứ mệnh Mức độ đồng ý Chỉ dẫn chiến lược và dự định Anh/chị hiểu rõ các chiến lược trong khách sạn mình 1 2 3 4 5 Khách sạn có một sứ mệnh rõ ràng mang lại ý nghĩa và định hướng công việc cho anh/chị. 1 2 3 4 5 Mục tiêu Khách sạn có những mục tiêu giúp anh/chị thực hiện những công việc cơ bản hàng ngày. 1 2 3 4 5 Công việc của anh/chị có đóng góp rất lớn cho việc hoàn thành mục tiêu của khách sạn. 1 2 3 4 5 Tầm nhìn Anh/chị được chia sẻ thông tin về tầm nhìn trong tương lai của khách sạn. 1 2 3 4 5 Hiểu rõ về tầm nhìn của khách sạn sẽ khuyến khích anh/chị làm việc tốt hơn 1 2 3 4 5 Khả năng thích nghi Mức độ đồng ý Thay đổi sáng tạo Anh/chị thường xuyên tìm kiếm những cái mới và tìm cách cải tiến công việc của mình 1 2 3 4 5 Các bộ phận khác nhau trong khách sạn thường xuyên hợp tác để tạo ra sự thay đổi. 1 2 3 4 5 Định hướng vào khách hàng Anh/chị có sự hiểu biết sâu sắc về những điều mà khách hàng muốn 1 2 3 4 5 Lãnh đạo của khách sạn khuyến khích anh/chị tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. 1 2 3 4 5 Khả năng học tập Khả năng học tập có vai trò quan trọng ở nơi làm việc của 1 2 3 4 5 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh anh/chị Anh/chị xem thất bại như là một cơ hội để học hỏi và cải thiện mình 1 2 3 4 5 Sự tham gia Mức độ đồng ý Việc phân quyền Anh/chị nhận được thông báo đầy đủ các công việc được giao 1 2 3 4 5 Anh/chị nhận thấy mình có một ảnh hưởng tích cực đối với khách sạn. 1 2 3 4 5 Định hướng nhóm Làm việc nhóm được thực hiện và khuyến khích trong khách sạn của anh/chị. 1 2 3 4 5 Nhóm được xem như là nền tảng chính trong khách sạn của anh/chị. 1 2 3 4 5 Phát triển năng lực Năng lực của con người được xem như là một nguồn lực quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho khách sạn của anh/chị. 1 2 3 4 5 Các kỹ năng của anh/chị được cải thiện từng ngày khi làm việc ở khách sạn. 1 2 3 4 5 Sự kiên định Mức độ đồng ý Các giá trị chính Các nhà lãnh đạo làm mẫu và ra sức củng cố những giá trị mà họ truyền đạt và kì vọng 1 2 3 4 5 Khách sạn luôn xây dựng các chính sách rõ ràng và nhất quán nhằm điều chỉnh các hành vi của anh/chị phù hợp với các giá trị được thiết lập trong khách sạn. 1 2 3 4 5 Sự thỏa hiệp Khách sạn có một thỏa thuận và quy định rõ ràng về những 1 2 3 4 5 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh việc làm đúng và sai trong công việc của anh/chị Khi có bất đồng xảy ra với nhân viên khác, anh/chị thường giải quyết theo hướng hai bên cùng có lợi. 1 2 3 4 5 Sự kết hợp và hội nhập Anh/chị với nhân viên của các bộ phận khác trong khách sạn cùng nhau chia sẻ một quan điểm chung để làm việc hiệu quả xuyên suốt giữa các bộ phận 1 2 3 4 5 Anh/chị chịu từ bỏ cái riêng của mình để khuyến khích các hành động chung trong khách sạn. 1 2 3 4 5 Niềm tin và các quan niệm Mức độ đồng ý Anh/chị có niềm tin vững chắc về sự phát triển của khách sạn trong tương lai 1 2 3 4 5 Anh/chị tin tưởng vào các đồng nghiệp của mình trong công việc 1 2 3 4 5 Anh/chị tin tưởng vào lòng trung thành của khách hàng đối với khách sạn mình 1 2 3 4 5 Anh/chị có niềm tin về triển vọng tương lai phát triển của ngành mình đang làm 1 2 3 4 5 Xin vui lòng cho biết ý kiến của quý anh/chị để hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp cho khách sạn Saigon Morin Huế: ................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh II. THÔNG TIN CÁ NHÂN Quý anh/chị vui lòng cho biết các thông tin cá nhân như sau: 1. Họ và tên: ................................................................................................ 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Tuổi:  Dưới 25 tuổi  Từ 25 đến 35 tuổi  Từ 36 đến 45 tuổi  Trên 45 tuổi 4. Trình độ học vấn của quý anh/Chị:  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp  Khác 5. Kinh nghiệm làm việc:  Dưới 5 năm  Từ 5 đến 10 năm  Từ 11 đến 20 năm  Trên 20 năm  Xin cảm ơn  Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh PHỤ LỤC 2 ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA MẪU ĐIỀU TRA Frequency Table (Bảng tần suất) gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 84 54.2 54.2 54.2 nu 71 45.8 45.8 100.0 Total 155 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 25 tuoi 7 4.5 4.5 4.5 tu 25 den 35 tuoi 48 31.0 31.0 35.5 tu 36 den 45 tuoi 47 30.3 30.3 65.8 tren 45 tuoi 53 34.2 34.2 100.0 Total 155 100.0 100.0 trinh do hoc van Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai hoc 11 7.1 7.1 7.1 cao dang 48 31.0 31.0 38.1 trung cap 66 42.6 42.6 80.6 khac 30 19.4 19.4 100.0 Total 155 100.0 100.0 kinh nghiem lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 5 nam 8 5.2 5.2 5.2 tu 5 den 10 nam 47 30.3 30.3 35.5 tu 11 den 20 nam 59 38.1 38.1 73.5 tren 20 nam 41 26.5 26.5 100.0 Total 155 100.0 100.0 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh PHỤ LỤC 3 ĐỘ TIN CẬY CRONBACH'S ALPHA CỦA CÁC KHÍA CẠNH VĂN HÓA DOANH NGHIỆP Phụ lục 3.1: sứ mệnh Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .717 6 Item Statistics Mean Std. Deviation N SM nhan vien hieu ro chien luoc cua khach san 4.11 .650 155 SM khach san co su menh ro rang dinh huong hanh dong cho nhan vien 4.13 .671 155 SM khach san co nung muc tieu giup nhan vien thuc hien cong viec 4.08 .654 155 SM cong viec cua nhan vien có dong gop lon trong viec hoan thanh muc tieu cua khach san 4.19 .665 155 SM nhan vien duoc chia se thong tin ve tam nhin trog tuong lai cua khach san 4.17 .643 155 SM hieu ro tam nhin khach san giup nhan vien làm viec tot hon 4.15 .710 155 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SM nhan vien hieu ro chien luoc cua khach san 20.72 4.760 .502 .662 SM khach san co su menh ro rang dinh huong hanh dong cho nhan vien 20.70 4.652 .520 .656 SM khach san co nung muc tieu giup nhan vien thuc hien cong viec 20.75 5.138 .352 .707 SM cong viec cua nhan vien có dong gop lon trong viec hoan thanh muc tieu cua khach san 20.64 5.128 .344 .709 SM nhan vien duoc chia se thong tin ve tam nhin trog tuong lai cua khach san 20.66 4.913 .450 .678 SM hieu ro tam nhin khach san giup nhan vien làm viec tot hon 20.68 4.503 .531 .651 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 3.2: khả năng thích nghi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .752 6 Item Statistics Mean Std. Deviation N KNTN nhan vien thuong xuyen sang tao trong cong viec 4.11 .689 155 KNTN nhan vien cac bo phan hop tac tao su thay doi 4.14 .625 155 KNTN nhan vien hieu ro mong muon cua khach hang 4.14 .739 155 KNTN lanh dao khuyen khich nhan vien tiep xuc khach hang 4.08 .726 155 KNTN kha nang hoc tap co vai tro quan trong voi nhan vien 4.08 .660 155 KNTN nhan vien coi that bai la co hoi de hoc hoi và phat trien minh 4.03 .720 155 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KNTN nhan vien thuong xuyen sang tao trong cong viec 20.45 5.522 .539 .703 KNTN nhan vien cac bo phan hop tac tao su thay doi 20.43 5.934 .465 .723 KNTN nhan vien hieu ro mong muon cua khach hang 20.43 5.402 .522 .707 KNTN lanh dao khuyen khich nhan vien tiep xuc khach hang 20.48 5.680 .444 .729 KNTN kha nang hoc tap co vai tro quan trong voi nhan vien 20.48 5.771 .484 .718 KNTN nhan vien coi that bai la co hoi de hoc hoi và phat trien minh 20.54 5.549 .493 .715 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 3.3: sự tham gia Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .682 6 Item Statistics Mean Std. Deviation N TG nhan vien nhan duoc thong bao day du ve cong viec 3.77 .692 155 TG nhan vien thay minh co anh huong tich cuc voi khach san 3.77 .710 155 TG lam viec nhom duoc thuc hien va khuyen khich 3.79 .709 155 TG nhom duoc xem la nen tang chinh tron khach san 3.91 .678 155 TG nang luc cua nhan vien tao nen loi the canh tranh cua khach san 3.82 .716 155 TG ky nang lam viec cua nhan vien duoc cai thien hang ngay 3.92 .717 155 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TG nhan vien nhan duoc thong bao day du ve cong viec 19.21 5.325 .336 .665 TG nhan vien thay minh co anh huong tich cuc voi khach san 19.21 5.234 .350 .661 TG lam viec nhom duoc thuc hien va khuyen khich 19.19 5.023 .425 .636 TG nhom duoc xem la nen tang chinh tron khach san 19.07 5.053 .447 .629 TG nang luc cua nhan vien tao nen loi the canh tranh cua khach san 19.16 4.928 .452 .627 TG ky nang lam viec cua nhan vien duoc cai thien hang ngay 19.06 4.912 .457 .625 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 3.4: sự kiên định Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .684 6 Item Statistics Mean Std. Deviation N KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho 4.03 .597 155 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien 4.05 .672 155 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai 3.98 .751 155 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi 3.95 .682 155 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec 3.97 .634 155 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung 4.02 .659 155 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho 19.97 4.792 .408 .645 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien 19.95 4.615 .397 .648 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai 20.03 4.402 .396 .651 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi 20.06 4.601 .393 .650 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec 20.03 4.655 .423 .640 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung 19.99 4.467 .471 .623 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 3.5: Niềm tin và những quan niệm Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .680 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N NT nhan vien co niem tin vung chac vao su phat trien cua khach san trong tuong lai 3.77 .769 155 NT nhan vien tin tuong vao dong nghiep trong qua trinh lam viec 4.10 .594 155 NT nhan vien tin tuong long trung thanh cua khach hang voi khach san 3.72 .812 155 NT nhan vien co niem tin vao trien vong phat trien cua nganh minh dang lam 3.95 .745 155 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NT nhan vien co niem tin vung chac vao su phat trien cua khach san trong tuong lai 11.77 2.608 .486 .598 NT nhan vien tin tuong vao dong nghiep trong qua trinh lam viec 11.44 3.157 .424 .642 NT nhan vien tin tuong long trung thanh cua khach hang voi khach san 11.83 2.755 .368 .683 NT nhan vien co niem tin vao trien vong phat trien cua nganh minh dang lam 11.59 2.451 .600 .518 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh PHỤ LỤC 4 ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC CỦA NHÂN VIÊN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN SAIGON MORIN HUẾ Phụ lục 4.1: Đánh giá văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế thông qua nhân tố Sứ mệnh Kiểm định One - sample T- test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean SM nhan vien hieu ro chien luoc cua khach san 155 4.11 .650 .052 SM khach san co su menh ro rang dinh huong hanh dong cho nhan vien 155 4.13 .671 .054 SM khach san co nung muc tieu giup nhan vien thuc hien cong viec 155 4.08 .654 .053 SM cong viec cua nhan vien có dong gop lon trong viec hoan thanh muc tieu cua khach san 155 4.19 .665 .053 SM nhan vien duoc chia se thong tin ve tam nhin trog tuong lai cua khach san 155 4.17 .643 .052 SM hieu ro tam nhin khach san giup nhan vien làm viec tot hon 155 4.15 .710 .057 One-Sample Test Test Value = 3 T df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper SM nhan vien hieu ro chien luoc cua khach san 21.243 154 .000 1.110 1.01 1.21 SM khach san co su menh ro rang dinh huong hanh dong cho nhan vien 20.936 154 .000 1.129 1.02 1.24 SM khach san co nung muc tieu giup nhan vien thuc hien cong viec 20.627 154 .000 1.084 .98 1.19 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh SM cong viec cua nhan vien có dong gop lon trong viec hoan thanh muc tieu cua khach san 22.330 154 .000 1.194 1.09 1.30 SM nhan vien duoc chia se thong tin ve tam nhin trog tuong lai cua khach san 22.616 154 .000 1.168 1.07 1.27 SM hieu ro tam nhin khach san giup nhan vien làm viec tot hon 20.143 154 .000 1.148 1.04 1.26 Kiểm định ANOVA - Theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. SM nhan vien hieu ro chien luoc cua khach san 2.025 3 151 .113 SM khach san co su menh ro rang dinh huong hanh dong cho nhan vien .997 3 151 .396 SM khach san co nung muc tieu giup nhan vien thuc hien cong viec 1.037 3 151 .378 SM cong viec cua nhan vien có dong gop lon trong viec hoan thanh muc tieu cua khach san .113 3 151 .952 SM nhan vien duoc chia se thong tin ve tam nhin trog tuong lai cua khach san 1.994 3 151 .117 SM hieu ro tam nhin khach san giup nhan vien làm viec tot hon .241 3 151 .868 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. SM nhan vien hieu ro chien luoc cua khach san Between Groups .057 3 .019 .044 .988 Within Groups 65.079 151 .431 Total 65.135 154 SM khach san co su menh ro rang dinh huong hanh dong cho nhan vien Between Groups .565 3 .188 .413 .744 Within Groups 68.855 151 .456 Total 69.419 154 SM khach san co nung muc tieu giup nhan vien thuc hien cong viec Between Groups .067 3 .022 .051 .985 Within Groups 65.843 151 .436 Total 65.910 154 SM cong viec cua nhan vien có dong gop lon trong viec hoan thanh muc tieu cua khach san Between Groups .064 3 .021 .048 .986 Within Groups 68.129 151 .451 Total 68.194 154 SM nhan vien duoc chia se thong tin ve tam nhin trog tuong lai cua khach san Between Groups .724 3 .241 .580 .629 Within Groups 62.914 151 .417 Total 63.639 154 SM hieu ro tam nhin khach san giup nhan vien làm viec tot hon Between Groups .726 3 .242 .475 .700 Within Groups 76.862 151 .509 Total 77.587 154 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 4.2: Đánh giá văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế thông qua nhân tố khả năng thích nghi Kiểm định One - sample T- test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean KNTN nhan vien thuong xuyen sang tao trong cong viec 155 4.11 .689 .055 KNTN nhan vien cac bo phan hop tac tao su thay doi 155 4.14 .625 .050 KNTN nhan vien hieu ro mong muon cua khach hang 155 4.14 .739 .059 KNTN lanh dao khuyen khich nhan vien tiep xuc khach hang 155 4.08 .726 .058 KNTN kha nang hoc tap co vai tro quan trong voi nhan vien 155 4.08 .660 .053 KNTN nhan vien coi that bai la co hoi de hoc hoi và phat trien minh 155 4.03 .720 .058 One-Sample Test Test Value = 3 t Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper KNTN nhan vien thuong xuyen sang tao trong cong viec 20.047 154 .000 1.110 1.00 1.22 KNTN nhan vien cac bo phan hop tac tao su thay doi 22.619 154 .000 1.135 1.04 1.23 KNTN nhan vien hieu ro mong muon cua khach hang 19.124 154 .000 1.135 1.02 1.25 KNTN lanh dao khuyen khich nhan vien tiep xuc khach hang 18.488 154 .000 1.077 .96 1.19 KNTN kha nang hoc tap co vai tro quan trong voi nhan vien 20.326 154 .000 1.077 .97 1.18 KNTN nhan vien coi that bai la co hoi de hoc hoi và phat trien minh 17.731 154 .000 1.026 .91 1.14 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Kiểm định ANOVA - Theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. KNTN nhan vien thuong xuyen sang tao trong cong viec .728 3 151 .537 KNTN nhan vien cac bo phan hop tac tao su thay doi .024 3 151 .995 KNTN nhan vien hieu ro mong muon cua khach hang .192 3 151 .902 KNTN lanh dao khuyen khich nhan vien tiep xuc khach hang .440 3 151 .725 KNTN kha nang hoc tap co vai tro quan trong voi nhan vien 1.360 3 151 .257 KNTN nhan vien coi that bai la co hoi de hoc hoi và phat trien minh 1.377 3 151 .252 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. KNTN nhan vien thuong xuyen sang tao trong cong viec Between Groups .855 3 .285 .595 .619 Within Groups 72.281 151 .479 Total 73.135 154 KNTN nhan vien cac bo phan hop tac tao su thay doi Between Groups 1.518 3 .506 1.303 .276 Within Groups 58.637 151 .388 Total 60.155 154 KNTN nhan vien hieu ro mong muon cua khach hang Between Groups 2.323 3 .774 1.429 .237 Within Groups 81.832 151 .542 Total 84.155 154 KNTN lanh dao khuyen khich nhan vien tiep xuc khach hang Between Groups 4.415 3 1.472 2.899 .037 Within Groups 76.656 151 .508 Total 81.071 154 KNTN kha nang hoc tap co vai tro quan trong voi nhan vien Between Groups 1.316 3 .439 1.007 .391 Within Groups 65.755 151 .435 Total 67.071 154 KNTN nhan vien coi that bai la co hoi de hoc hoi và phat trien minh Between Groups 4.422 3 1.474 2.949 .035 Within Groups 75.475 151 .500 Total 79.897 154 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 4.3: Đánh giá văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế thông qua nhân tố sự tham gia Kiểm định One - sample T- test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TG nhan vien nhan duoc thong bao day du ve cong viec 155 3.77 .692 .056 TG nhan vien thay minh co anh huong tich cuc voi khach san 155 3.77 .710 .057 TG lam viec nhom duoc thuc hien va khuyen khich 155 3.79 .709 .057 TG nhom duoc xem la nen tang chinh tron khach san 155 3.91 .678 .054 TG nang luc cua nhan vien tao nen loi the canh tranh cua khach san 155 3.82 .716 .058 TG ky nang lam viec cua nhan vien duoc cai thien hang ngay 155 3.92 .717 .058 One-Sample Test Test Value = 3 t Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho 21.536 154 .000 1.032 .94 1.13 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien 19.477 154 .000 1.052 .94 1.16 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai 16.249 154 .000 .981 .86 1.10 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi 17.318 154 .000 .948 .84 1.06 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec 19.131 154 .000 .974 .87 1.07 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung 19.249 154 .000 1.019 .91 1.12 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Kiểm định ANOVA - Theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. TG nhan vien nhan duoc thong bao day du ve cong viec 1.070 3 151 .364 TG nhan vien thay minh co anh huong tich cuc voi khach san 3.224 3 151 .024 TG lam viec nhom duoc thuc hien va khuyen khich 1.922 3 151 .128 TG nhom duoc xem la nen tang chinh tron khach san .715 3 151 .545 TG nang luc cua nhan vien tao nen loi the canh tranh cua khach san 4.538 3 151 .004 TG ky nang lam viec cua nhan vien duoc cai thien hang ngay .370 3 151 .774 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. TG nhan vien nhan duoc thong bao day du ve cong viec Between Groups .539 3 .180 .371 .774 Within Groups 73.099 151 .484 Total 73.639 154 TG nhan vien thay minh co anh huong tich cuc voi khach san Between Groups 1.633 3 .544 1.081 .359 Within Groups 76.006 151 .503 Total 77.639 154 TG lam viec nhom duoc thuc hien va khuyen khich Between Groups .599 3 .200 .393 .758 Within Groups 76.794 151 .509 Total 77.394 154 TG nhom duoc xem la nen tang chinh tron khach san Between Groups .799 3 .266 .575 .632 Within Groups 69.937 151 .463 Total 70.735 154 TG nang luc cua nhan vien tao nen loi the canh tranh cua khach san Between Groups .513 3 .171 .329 .804 Within Groups 78.429 151 .519 Total 78.942 154 TG ky nang lam viec cua nhan vien duoc cai thien hang ngay Between Groups 1.068 3 .356 .689 .560 Within Groups 78.003 151 .517 Total 79.071 154 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 4.4: Đánh giá văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế thông qua nhân tố sự kiên định Kiểm định One - sample T- test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho 155 4.03 .597 .048 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien 155 4.05 .672 .054 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai 155 3.98 .751 .060 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi 155 3.95 .682 .055 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec 155 3.97 .634 .051 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung 155 4.02 .659 .053 One-Sample Test Test Value = 3 T df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho 21.536 154 .000 1.032 .94 1.13 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien 19.477 154 .000 1.052 .94 1.16 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai 16.249 154 .000 .981 .86 1.10 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi 17.318 154 .000 .948 .84 1.06 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec 19.131 154 .000 .974 .87 1.07 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung 19.249 154 .000 1.019 .91 1.12 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Kiểm định ANOVA - Theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho 2.601 3 151 .054 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien 1.338 3 151 .264 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai 1.759 3 151 .158 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi 1.316 3 151 .271 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec .672 3 151 .570 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung .111 3 151 .954 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. KD cac nha lanh dao lam mau va truyen dat ky vong cua ho Between Groups .787 3 .262 .733 .534 Within Groups 54.051 151 .358 Total 54.839 154 KD khach san co chinh sach nhat quan và ro rang de dieu chinh hanh vi nhan vien Between Groups .880 3 .293 .645 .588 Within Groups 68.707 151 .455 Total 69.587 154 KD khach san co thoa thuan va quy dinh ro rang ve hanh dong dung sai Between Groups .123 3 .041 .072 .975 Within Groups 86.819 151 .575 Total 86.942 154 KD khi co bat dong, nhan vien giai quyet theo huong hai ben cung co loi Between Groups .946 3 .315 .674 .569 Within Groups 70.641 151 .468 Total 71.587 154 KD nhan vien giua cac bo phan chia se quan diem chung xuyen suot qua trinh lam viec Between Groups .611 3 .204 .502 .681 Within Groups 61.286 151 .406 Total 61.897 154 KD nhan vien tu bo cai rieng cua minh va khuyen khich nhung hanh dong chung Between Groups .951 3 .317 .725 .538 Within Groups 65.991 151 .437 Total 66.942 154 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Phụ lục 4.5: Đánh giá văn hóa doanh nghiệp của khách sạn Saigon Morin Huế thông qua nhân tố niềm tin và các quan niệm Kiểm định One - sample T- test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean NT nhan vien co niem tin vung chac vao su phat trien cua khach san trong tuong lai 155 3.77 .769 .062 NT nhan vien tin tuong vao dong nghiep trong qua trinh lam viec 155 4.10 .594 .048 NT nhan vien tin tuong long trung thanh cua khach hang voi khach san 155 3.72 .812 .065 NT nhan vien co niem tin vao trien vong phat trien cua nganh minh dang lam 155 3.95 .745 .060 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper NT nhan vien co niem tin vung chac vao su phat trien cua khach san trong tuong lai 12.532 154 .000 .774 .65 .90 NT nhan vien tin tuong vao dong nghiep trong qua trinh lam viec 23.121 154 .000 1.103 1.01 1.20 NT nhan vien tin tuong long trung thanh cua khach hang voi khach san 10.982 154 .000 .716 .59 .84 NT nhan vien co niem tin vao trien vong phat trien cua nganh minh dang lam 15.838 154 .000 .948 .83 1.07 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh Kiểm định ANOVA - Theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. NT nhan vien co niem tin vung chac vao su phat trien cua khach san trong tuong lai 4.294 3 151 .006 NT nhan vien tin tuong vao dong nghiep trong qua trinh lam viec 4.009 3 151 .009 NT nhan vien tin tuong long trung thanh cua khach hang voi khach san 2.505 3 151 .061 NT nhan vien co niem tin vao trien vong phat trien cua nganh minh dang lam 2.199 3 151 .091 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. NT nhan vien co niem tin vung chac vao su phat trien cua khach san trong tuong lai Between Groups 2.509 3 .836 1.426 .237 Within Groups 88.587 151 .587 Total 91.097 154 NT nhan vien tin tuong vao dong nghiep trong qua trinh lam viec Between Groups 3.665 3 1.222 3.640 .014 Within Groups 50.683 151 .336 Total 54.348 154 NT nhan vien tin tuong long trung thanh cua khach hang voi khach san Between Groups .702 3 .234 .351 .789 Within Groups 100.808 151 .668 Total 101.510 154 NT nhan vien co niem tin vao trien vong phat trien cua nganh minh dang lam Between Groups 2.516 3 .839 1.525 .210 Within Groups 83.071 151 .550 Total 85.587 154 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh PHỤ LỤC 5 ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA KHÁCH SẠN SAIGON MORIN HUẾ QUA MÔ HÌNH DENISON $chienluoc Frequencies Responses Percent of Cases N Percent chien luoc a khong dong y 4 1.3% 2.6% binh thuong 39 12.6% 25.2% dong y 183 59.0% 118.1% rat dong y 84 27.1% 54.2% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $muctieu Frequencies Responses Percent of Cases N Percent muc tieu a khong dong y 3 1.0% 1.9% binh thuong 40 12.9% 25.8% dong y 178 57.4% 114.8% rat dong y 89 28.7% 57.4% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $tamnhin Frequencies Responses Percent of Cases N Percent tam nhin a khong dong y 3 1.0% 1.9% binh thuong 41 13.2% 26.5% dong y 170 54.8% 109.7% rat dong y 96 31.0% 61.9% Total 310 100.0% 200.0% a. Group Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh $sangtao Frequencies Responses Percent of Cases N Percent sang tao a khong dong y 4 1.3% 2.6% binh thuong 38 12.3% 24.5% dong y 184 59.4% 118.7% rat dong y 84 27.1% 54.2% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $dinhhuongkhachhang Frequencies Responses Percent of Cases N Percent dinh huong khach hang a khong dong y 6 1.9% 3.9% binh thuong 50 16.1% 32.3% dong y 159 51.3% 102.6% rat dong y 95 30.6% 61.3% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $khananghoctap Frequencies Responses Percent of Cases N Percent kha nang hoc tap a khong dong y 5 1.6% 3.2% binh thuong 51 16.5% 32.9% dong y 177 57.1% 114.2% rat dong y 77 24.8% 49.7% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $phanquyen Frequencies Responses Percent of Cases N Percent phan quyen a khong dong y 5 1.6% 3.2% binh thuong 105 33.9% 67.7% dong y 157 50.6% 101.3% rat dong y 43 13.9% 27.7% Total 310 100.0% 200.0% a. Group Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh $dinhhuongnhom Frequencies Responses Percent of Cases N Percent dinh huong nhom a khong dong y 8 2.6% 5.2% binh thuong 77 24.8% 49.7% dong y 178 57.4% 114.8% rat dong y 47 15.2% 30.3% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $phattriennangluc Frequencies Responses Percent of Cases N Percent phat trien nang luc a khong dong y 6 1.9% 3.9% binh thuong 84 27.1% 54.2% dong y 164 52.9% 105.8% rat dong y 56 18.1% 36.1% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $giatrichinh Frequencies Responses Percent of Cases N Percent gia tri chinh a khong dong y 3 1.0% 1.9% binh thuong 47 15.2% 30.3% dong y 194 62.6% 125.2% rat dong y 66 21.3% 42.6% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $thoahiep Frequencies Responses Percent of Cases N Percent su thoa hiep a khong dong y 4 1.3% 2.6% binh thuong 73 23.5% 47.1% dong y 163 52.6% 105.2% rat dong y 70 22.6% 45.2% Total 310 100.0% 200.0% a. Group Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Nguyễn Thị Trinh $kethophoinhap Frequencies Responses Percent of Cases N Percent ket hop va hoi nhap a khong dong y 5 1.6% 3.2% binh thuong 50 16.1% 32.3% dong y 196 63.2% 126.5% rat dong y 59 19.0% 38.1% Total 310 100.0% 200.0% a. Group $niemtin Frequencies Responses Percent of Cases N Percent niem tin va quan niem a khong dong y 18 2.9% 11.6% binh thuong 159 25.6% 102.6% dong y 319 51.5% 205.8% rat dong y 124 20.0% 80.0% Total 620 100.0% 400.0% a. Group

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_van_hoa_doanh_nghiep_tai_khach_san_saigon_morin_hue_8157.pdf
Luận văn liên quan