Đề tài Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr Thanh của Tân Hiệp Phát

I.GIỚI THIỆU CUỘC NGHIÊN CỨU 1.Lí do chọn đề tài Tân Hiệp Phát khởi đầu từ một cở sở sản xuất bia với thương hiệu Bia Bến Thành chuyên phục vụ người có thu nhập trung bình thấp,ngày nay Tân Hiệp Phát đang sở hữu hàng loạt sản phẩm đa dạng từ nước tăng lực Number One,trà xanh Không độ,nước giải nhiệt,nước hoa quả ép. Vào Thời điểm cuối năm 2008 mà cụ thể là ngày 22/12/2008,vào lúc mà sức mua sắm của người dân được đẩy lên cao nhất thì Dr.Thanh chính thức tung ra thị trường Việt Nam.Tầm bao phủ của Dr.Thanh đã bào trùm lên toàn bộ các kênh truyền thông như Truyền hình,Radio,Báo chí,Internet .những chiến dịch quảng cáo sáng tạo này đã gây ra sự tò mò về một sản phẩm có thể chữa được bệnh "nóng trong người".Ngay đến bây giờ tần suất quảng cáo của Tân Hiệp Phát vẫn khiến cho nhiều người tiêu dùng, các doanh nghiệp nội ngoại vẫn phải choáng ngợp vì doanh nghiệp này "rất chịu chơi".Bằng chứng là năm 2008 họ là một trong 5 công ty có chi phí quảng cáo lớn nhất Việt Nam,không đâu là không có quảng cáo của Dr.Thanh hiện diện. Nếu hỏi bất kỳ một người dân nào tại TP.HCM và khu vực lân cận xem họ đã từng uống,nghe đến,từng biết trà thảo mộc Dr.Thanh chưa thì chắc chắn câu trả lời hầu như là "Có".Vậy Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát đã để lại những ấn tượng gì trong tâm trí khách hàng về chất lượng,về truyền thông,về sản phẩm được giới thiệu là có nguồn gốc từ 9 loại thảo mộc cung đình. Tân Hiệp Phát sau khi tung sản phẩm trà giải nhiệt Dr.Thanh ra thị trường và bây giờ muốn khảo sát xem đánh giá của khách hàng về các chiến thuật marketing cho sản phẩm?Các chiến thuật đó bao gồm sự khác biệt về chất lượng của Dr.Thanh so với các sản phẩm cạnh tranh,hiệu quả của hoạt động truyền thông và kênh phân phối Dr.Thanh. Chính vì những lý do trên,chúng tôi đã quyết định nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng về Dr.Thanh qua đó nắm bắt được quy mô thị trường và có những chiến lược đúng đắn hơn để đổi mới sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. 2.Vấn đề nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu ở đây là đánh giá của khách hàng về trà giải nhiệt Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát. Với vấn đề nghiên cứu như vậy thì các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bao gồm: Thứ nhất là về truyền thông,khách hàng có nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh không?Khách hàng biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua những nguồn,phương tiện truyền thông nào?Cảm nhận khách hàng về các khía cạnh của quảng cáo như nội dung quảng cáo có hấp dẫn không?Thông điệp mà quảng cáo gửi gắm có rõ ràng không? Thứ hai là sản phẩm Dr.Thanh,khách hàng nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh thì có sử dụng sản phẩm không?Mức độ thường xuyên sử dụng là như thế nào?Khách hàng thường mua với số lượng thế nào?Mức giá của sản phẩm theo đánh giá của khách hàng là như thế nào?Đánh giá tổng quát về sản phẩm của khách hàng. Thứ ba là kênh phân phối? Khách hàng thường mua Dr.Thanh ở đâu?Sản phẩm có dễ dàng tìm mua hay không? 3.Mục tiêu nghiên cứu Đối với chương trình quảng cáo của Dr.Thanh:Khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng,cảm nhận của khách hàng về quảng cáo. Đối với chất lượng trà Dr.Thanh:Đánh giá của khách hàng về sản phẩm. Đối với hệ thống kênh phân phối:Hiệu quả của các kênh phân phối. 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh. Phạm vi nghiên cứu là các quận bao gồm Hai Bà Trưng,Hoàng Mai,Thanh Xuân.

doc35 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr Thanh của Tân Hiệp Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING TÊN ĐỀ TÀI:Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát. NGUYỄN ĐỖ MẠNH CQ501700 ĐINH TRỌNG TÙNG CQ503015 ĐOÀN NHẬT DƯƠNG CQ507440 NGUYỄN HỒNG LUÂN CQ483710 Hà Nội tháng 11 năm 2010 Mục Lục I.GIỚI THIỆU CUỘC NGHIÊN CỨU 1.Lí do chọn đề tài Tân Hiệp Phát khởi đầu từ một cở sở sản xuất bia với thương hiệu Bia Bến Thành chuyên phục vụ người có thu nhập trung bình thấp,ngày nay Tân Hiệp Phát đang sở hữu hàng loạt sản phẩm đa dạng từ nước tăng lực Number One,trà xanh Không độ,nước giải nhiệt,nước hoa quả ép. Vào Thời điểm cuối năm 2008 mà cụ thể là ngày 22/12/2008,vào lúc mà sức mua sắm của người dân được đẩy lên cao nhất thì Dr.Thanh chính thức tung ra thị trường Việt Nam.Tầm bao phủ của Dr.Thanh đã bào trùm lên toàn bộ các kênh truyền thông như Truyền hình,Radio,Báo chí,Internet...những chiến dịch quảng cáo sáng tạo này đã gây ra sự tò mò về một sản phẩm có thể chữa được bệnh "nóng trong người".Ngay đến bây giờ tần suất quảng cáo của Tân Hiệp Phát vẫn khiến cho nhiều người tiêu dùng, các doanh nghiệp nội ngoại vẫn phải choáng ngợp vì doanh nghiệp này "rất chịu chơi".Bằng chứng là năm 2008 họ là một trong 5 công ty có chi phí quảng cáo lớn nhất Việt Nam,không đâu là không có quảng cáo của Dr.Thanh hiện diện. Nếu hỏi bất kỳ một người dân nào tại TP.HCM và khu vực lân cận xem họ đã từng uống,nghe đến,từng biết trà thảo mộc Dr.Thanh chưa thì chắc chắn câu trả lời hầu như là "Có".Vậy Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát đã để lại những ấn tượng gì trong tâm trí khách hàng về chất lượng,về truyền thông,về sản phẩm được giới thiệu là có nguồn gốc từ 9 loại thảo mộc cung đình. Tân Hiệp Phát sau khi tung sản phẩm trà giải nhiệt Dr.Thanh ra thị trường và bây giờ muốn khảo sát xem đánh giá của khách hàng về các chiến thuật marketing cho sản phẩm?Các chiến thuật đó bao gồm sự khác biệt về chất lượng của Dr.Thanh so với các sản phẩm cạnh tranh,hiệu quả của hoạt động truyền thông và kênh phân phối Dr.Thanh. Chính vì những lý do trên,chúng tôi đã quyết định nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng về Dr.Thanh qua đó nắm bắt được quy mô thị trường và có những chiến lược đúng đắn hơn để đổi mới sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. 2.Vấn đề nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu ở đây là đánh giá của khách hàng về trà giải nhiệt Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát. Với vấn đề nghiên cứu như vậy thì các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bao gồm: Thứ nhất là về truyền thông,khách hàng có nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh không?Khách hàng biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua những nguồn,phương tiện truyền thông nào?Cảm nhận khách hàng về các khía cạnh của quảng cáo như nội dung quảng cáo có hấp dẫn không?Thông điệp mà quảng cáo gửi gắm có rõ ràng không? Thứ hai là sản phẩm Dr.Thanh,khách hàng nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh thì có sử dụng sản phẩm không?Mức độ thường xuyên sử dụng là như thế nào?Khách hàng thường mua với số lượng thế nào?Mức giá của sản phẩm theo đánh giá của khách hàng là như thế nào?Đánh giá tổng quát về sản phẩm của khách hàng. Thứ ba là kênh phân phối? Khách hàng thường mua Dr.Thanh ở đâu?Sản phẩm có dễ dàng tìm mua hay không? 3.Mục tiêu nghiên cứu Đối với chương trình quảng cáo của Dr.Thanh:Khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng,cảm nhận của khách hàng về quảng cáo. Đối với chất lượng trà Dr.Thanh:Đánh giá của khách hàng về sản phẩm. Đối với hệ thống kênh phân phối:Hiệu quả của các kênh phân phối. 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh. Phạm vi nghiên cứu là các quận bao gồm Hai Bà Trưng,Hoàng Mai,Thanh Xuân. II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.Các thông tin cần thu thập a.Thông tin thứ cấp Thông tin thứ cấp là nguồn thông tin bao gồm thông tin về doanh nghiệp,về sản phẩm được thu thập từ các nguồn có sẵn,cũng như các báo cáo kết quả định kỳ của công ty. b.Thông tin sơ cấp Thông tin sơ cấp sẽ được thu thập bằng cách xây dựng bảng câu hỏi để điều tra phỏng vấn.Thông tin thu được qua điều tra phỏng vấn sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS qua đó xây dựng dữ liệu thông tin sơ cấp. 2.Các phương pháp thu thập Đối với nguồn thông tin thứ cấp thì phương pháp thu thập là tìm trên mạng internet,các bài báo,tạp chí,kết quả kinh doanh của công ty. Đối với nguồn thông tin sơ cấp thì phương pháp thu thập bằng cách điều tra phỏng vấn trực tiếp cá nhân thông qua việc yêu cầu đáp viên điền vào mẫu câu hỏi có sẵn đã được chuẩn bị.Để đưa ra được bảng câu hỏi hoàn chỉnh và có tính logic cao,bước đầu chúng tôi sẽ đưa ra 1 bản thiết kế thử cho bản câu hỏi của mình,sau đó sẽ tiến hành khảo sát mẫu trên khoảng 15~20 đáp viên,từ kết quả thu được sẽ khảo sát lại tính chặt chẽ,logic,trình tự,các nội dung của các câu hỏi.Sau đó sẽ bắt đầu đưa ra bản câu hỏi cụ thể để tiến hành điều tra rộng rãi. 3.Thiết kế mẫu Dựa trên tổng thể cần nghiên cứu và điều kiện thực tế về tài chính và nhân lực nên dự kiến thu thập mẫu theo phương pháp thu thập tiện lợi. Số lượng yêu cầu là 200 đơn vị tuy nhiên do thành viên Nguyễn Hồng Luân trong nhóm không tiếp tục tham gia công việc nên số lượng thực tế cần làm là 150 đơn vị. Cuộc nghiên cứu sẽ tiến hành tại một số quận của Hà Nội. Phương pháp thu thập thông tin: phát bảng câu hỏi được thiết kế sẳn trực tiếp đến đối tượng cần nghiên cứu theo hình thức phỏng vấn trực diện. Nguyên nhân chọn phương pháp thu thập thông tin trực tiếp vì: Một là tiết kiệm thời gian. Hai là chi phí thấp. Ba là thông tin chính xác, cụ thể với từng đối tượng nghiên cứu. Bốn là để thực hiện và thu thập được nhiều thông tin cùng một lúc. 4.Dự kiến bảng hỏi Bảng câu hỏi sẽ chia làm 3 phần chính: Phần 1:Câu hỏi tuyển. Phần 2:Nội dung chính bảng câu hỏi. Phần 3:Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát. Nội dung từng phần: Phần 1:Sẽ bao gồm các câu hỏi để chắc chắn đáp viên đủ điều kiện để tham gia cuộc điều tra ví dụ như là khách hàng có nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh không?Khách hàng có sử dụng sản phẩm Dr.Thanh không? Phần 2:Các câu hỏi liên quan đến sản phẩm như mức độ thường xuyên mua?Giá sản phẩm? Phần 3:Thông tin cá nhân. 5.Quá trình tiến hành Thời gian thu thập là từ :15/10/2010 đến 7/10/2010. Thành viên trong nhóm thực hiện bao gồm: Nguyễn Đỗ Mạnh : 50 bảng hỏi Đoàn Nhật Dương:50 bảng hỏi Đinh Trọng Tùng:50 bảng hỏi Thu thập trên khu vực đại học kinh tế quốc dân và đại học xây dựng Kết quả Thu thập được:136 Số bảng hỏi phát ra:150 6.Phương pháp xử lí dữ liệu Số liệu thu thập được từ điều tra sẽ được làm sạch,mã hóa,nhập và xử lý bằng cách sử dụng phần mềm SPSS.Số liệu được phân tích xác định tần suất,lập bảng chéo tìm mối liên quan giữa các yếu tố qua đó làm cơ sở phân tích và đánh giá chương trình marketing của Tân Hiệp Phát đối với sản phẩm Dr.Thanh tại thị trường miền Bắc. III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1.Thông tin thứ cấp Dr.Thanh sẽ nối tiếp thành công của Tân Hiệp Phát? Vì một sự thật rõ ràng là, Dr.Thanh với tốc độ truyền thông, độ phủ của các kênh phân phối, cũng như doanh thu bán hàng đã và vẫn đang gia tăng với tốc độ chóng mặt (trong vòng 1 tháng sau khi tung sản phẩm đã có độ phủ trên 60%).Và quả thực, nếu đánh giá Dr.Thanh là một thành công tiếp theo của tập đoàn Tân Hiệp Phát (THP) thì cũng không có nhiều người bàn cãi. Nhận định này xuất phát từ những lý do sau đây: 1. Một sự lựa chọn agency kỹ càng và có chọn lọc. THP đã đầu tư ngay từ đầu với 2 tên tuổi lớn là: LBC ( phụ trách strategy design) và O&M (phụ trách communications). 2. Concept đưa ra được giá trị cốt lõi của sản phẩm và hết sức rõ ràng với người tiêu dùng : “Nóng trong người, uống trà Dr.Thanh”. 3. Thời điểm tung sản phẩm hợp lý: tháng 12, nhằm đón đầu trước tết và thời điểm mùa nắng nóng ở miền Nam mà cụ thể là TP.HCM. 4. Sự kế thừa trong khâu thiết kế bao bì, chai nhựa PET, dây chuyền sản xuất và kênh phân phối từ các sản phẩm khác của THP mà điển hình là trà xanh 0 Độ . 5. Tiếp tục tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách làm người dẫn đầu trong việc khai phá thị trường nước giải khát không ga có nguồn gốc tự nhiên. 6. Tập trung nguồn lực bằng cách cắt giảm ngân sách, dây chuyền chế biến các dòng sản phẩm khác. 7. Tạo ra được yếu tố “viral”, cũng như word of mouth về nguồn gốc, tên sản phẩm. 2.Thông tin sơ cấp a.Nhận biết trà thảo mộc Dr.Thanh Số người được hỏi Phần trăm Có 128 94.1% Không 8 5.9% Tổng 136 100% b.Khách hàng biết Dr.Thanh qua các nguồn Dưới đây là thống kê mức độ nhận biết trên các phương tiện thông tin của 128 người đã nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh: Quảng cáo trên tv internet Báo/tạp chí Tại các điểm bán Qua người thân bạn bè khác Số người nhận biết 126 33 21 42 25 0 Chiếm tỉ lệ 98.4% 25.8% 16.4% 32.8% 19.5% Biểu đồ hình cột biểu thị mức độ nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh của khách hàng qua các phương tiện thông tin,truyền thông: c.Đánh giá quảng cáo của Dr.Thanh trên ti vi Chúng tôi đã đưa ra một vài khía cạnh của quảng cáo nhãn hiệu Dr.Thanh và tham khảo ý kiến của khách hàng về các khía cạnh đó dựa trên việc sử dụng thang điểm từ 1 đến 10 chúng tôi đưa ra trong đó 1 là rất không thích và 10 là rất thích.Có 126 khách hàng đã được hỏi. Điểm 1-5 Chiếm tỉ lệ Điểm 6-8 Chiếm tỉ lệ Điểm 9,10 Chiếm tỉ lệ Quảng cáo có nhạc nền rất hay 75 người 58.6% 46 người 35.9% 5 người 5.5% Quảng cáo Dr.Thanh chiếu vào khung giờ hợp lý 45 người 35.2% 66 người 51.5% 15 người 13.3% Quảng cáo luôn đổi mới,có nội dung vui nhộn 70 người 54.7% 49 người 38.3% 7 người 7% Quảng cáo cho tôi biết rõ công dụng của sản phẩm 37 người 28.9% 67 người 52.3% 22 người 18.8% Quảng cáo cho tôi biết về thành phần của sản phẩm 56 người 43.8% 55 người 43% 15 người 13.2% d.Sử dụng sản phẩm Dr.Thanh Chúng tôi hỏi những người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh về tình hình sử dụng sản phẩm hiện tại của họ.Có 128 người và dưới đây là kết quả thu thập được. Số người Phần trăm (%) Đang sử dụng 46 34.6 Đã sử dụng và thôi không sử dụng nữa 51 37.5 Chưa từng sử dụng 31 22.1 Đối với 51 khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm và thôi không sử dụng sản phẩm nữa,chúng tôi đã tiến hành điều tra để tìm nguyên nhân tại sao và dưới đây là kết quả thu được. Mùi vị không thích hợp Chai quá to hoạc quá bé Giá đắt so với sản phẩm tương tự Ít của hang bản lẻ khác Lượng người đồng ý với mỗi lý do(tỉ lệ) 42(79.2%) 0(0%) 19(35.8%) 1(1.9%) 0(0%) e.Mức độ thường xuyên mua của khách hàng Có 46 người được hỏi là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh,chúng tôi tiếp tục điều tra để biết mức độ thường xuyên mua sản phẩm của khách hàng.Dưới đây là kết quả thu được. Hơn 5 lần/tuần Khoảng 2-3 lần/ tuần 1 lần /tuần hoạc ít hơn Số người 5 11 30 Tỉ lệ 10.9% 23.9% 65.2% f.Mục đích mua sản phẩm Dr.Thanh của khách hàng Dưới đây là kết quả thu được khi hỏi về mục đích mua của 46 khách hàng đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh. Mình tôi sử dụng Cho gia đình bạn bè Lượng người đồng ý với mục đích nêu ra(Tỉ lệ) 30(65.2%) 23(50%) g.Số lượng sản phẩm thường mua của khách hàng Một chai 2 chai trở lên nhung không phải cả thùng Mua cả thùng Số người(tỉ lệ) 37(80.4%) 8(17.4%) 1(2.2%) h.Giá tiền mà khách hàng phải trả khi mua sản phẩm Số tiền phải trả Số người(tỉ lệ) 7000 9 (19.6%) 8000 37(12.5%) 9000 1(2.2%) 10000 15(32.6%) 11000 1(2.2%) 12000 3(6.5%) j.Đánh giá của khách hàng về mức giá sản phẩm Dr.Thanh Số người Tỉ lệ Đắt 22 47.8% Bình thường 24 52.2% Rẻ 0 0% k.Sự hài lòng của khách hàng về dung tích sử dụng Đã hài lòng Chưa hài lòng Số người(Tỉ lệ) 40(87%) 6(13%) Trong 7 người chưa thấy thích hợp thì có 2 người cho là dung tích từ 300-400ml là thích hợp còn 4 người cho là từ 700-800ml là thích hợp. l.Địa điểm mua Dr.Thanh của khách hàng Chúng tôi hỏi 46 người đang sử dụng Dr.Thanh về địa điểm thường mua sản phẩm. Số người có mua sản phẩm tại địa điểm được hỏi Tỉ lệ Cửa hàng bán lẻ 29 63% Căng teen 25 54.3% Quán nước vỉa hè 8 17.4% Đại lý 8 17.4% Siêu thị 9 19.6% khác 0 0% m.Đánh giá tổng quát của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh Chúng tôi thăm dò về đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 trong đó 1 là không thể chấp nhận được,10 là tuyệt vời. Điểm từ 1-5 Tỉ lệ Điểm từ 6-8 Tỉ lệ Điểm 9,10 Tỉ lệ Về chất lượng của sản phẩm 10 người 21.7% 31 người 67.5% 5 người 10.8% Về quảng cáo của sản phẩm 13 người 28.3% 23 người 50% 13 người 21.7% Về sự thuận tiện khi mua sản phẩm 5 người 10.9% 31 người 67.4% 10 người 21.7% Về giá tiền phải trả cho một sản phẩm 16 người 34.8% 26 người 56.5% 4 người 8.6% Đánh giá tổng quát 11 người 23.9% 30 người 65.2% 5 người 10.9% n.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức dung tích sử dụng Đã sử dụng vừa phải chưa Giới tính Tổng Nam Nữ Rồi 15 25 40 Chưa 6 0 6 Tổng 21 25 46 o.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức độ thường xuyên mua sản phẩm Giới tính Mức độ thường xuyên mua sản phẩm Tổng Hơn 5 lần 1 tuần 2-3 lần 1 tuần 1 lần 1 tuần hoặc ít hơn Nam 3 6 12 21 Nữ 2 5 18 25 Tổng 5 11 30 46 IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Qua những thông tin thu thập được chúng tôi rút ra một số kết luận sau đây. Thứ nhất về vấn đề nhận diện thương hiệu,trong 136 đối tượng được phỏng vấn thì có đến 128 người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh chiếm tỉ lệ 94.1% và phương tiện truyền thông khiến người ta biết đến nhiều nhất đó là quảng cáo trên T.V khi có đến 126 người nhận biết được.Như vậy chúng tôi kết luận đối với hoạt động truyền thông của sản phẩm Dr.Thanh,Tân Hiệp Phát đã sử dụng công cụ quảng cáo và rất thành công khi xây dựng một hình ảnh thương hiêu rõ nét trong tâm trí người tiêu dùng. Thứ hai là về đánh giá của khách hàng đối với quảng cáo của sản phẩm Dr.Thanh.Trong 128 đáp viên được hỏi thì đối với phần nhạc nền quảng cáo thì có đến 75 người cho rằng nó ở mức điểm dưới 5 chiếm 58.6%,có 35 người chiếm 35.9% cho ở mức điểm khá từ 6 đến 8 và chỉ có 5 người chiếm 5.5% cho một mức điểm ấn tượng.Đối với khung giờ quảng cáo thì tương tự có 45,66,15 người tương ứng với 35.2%,51.5%,13.3%,đối với khía cạnh quảng cáo có nội dung vui nhộn thì có 37,67,22 tương ứng 54.7%,38.3%,7%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp hiểu rõ công dụng sản phẩm thì có 37,67,22 tương ứng với 28.9%,52.3%,18.8%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp tôi hiểu rõ thành phần sản phẩm thì có 56,55,15 tương ứng 43.8%,43%,13.2% đánh giá với mức điểm như trên.Chúng tôi kết luận được rằng khách hàng thực sự ấn tượng và đánh giá tốt thông điệp của quảng cáo về sản phẩm tuy nhiên khách hàng không đánh giá cao phần nội dung của quảng cáo. Thứ ba về vấn đề sử dụng khách hàng,chúng tôi nhận thấy trong 128 người chỉ có 46 người(34.6%) là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh có 51 người(37.5%) từng sử dụng và không sử dụng nữa còn 31 người là chưa từng sử dụng.Nguyên nhân khách hàng đưa ra khi không sử dụng sản phẩm nữa thì chủ yếu là do mùi vị không thích hợp vì có đến 42 người lựa chọn lý do này. Thứ tư mức giá phải trả cho sản phẩm,chúng tôi nhận thấy có đến 22 người chiếm tỉ lệ 47.8% người sử dụng cho rằng mức giá đó là đắt và có thể nó là một phần nguyên nhân khiến cho có đến 30 khách hàng trong tổng số 46 người sử dụng mua với mức độ 1 lần 1 tuần hoặc ít hơn. Thứ năm về dung tích sử dụng sản phẩm thì có đến 40 người chiếm 87% số người đang sử dụng sản phẩm cho rằng đã hài lòng. Thứ sáu về mối liên hệ giữa giới tính và mức dung tích sử dụng,đa số khách hàng đã hài lòng với mức sử dụng tuy nhiên chúng tôi nhận thấy một phần nhỏ nam giới 6 người chiếm 28.6% tổng số nam giới cần một mức dung tích sử dụng nhiều hơn.Về mối liên hệ giữa giới tính và mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm thì chúng tôi nhận thấy không có sự khác nhau nhiều. Thứ bẩy,về chất lượng sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng đánh giá tốt khi cho mức điểm 6 đến 8.Về sự thuận tiện khi mua sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng cho mức điểm 6-8 chứng tỏ hệ thống phân phối của sản phẩm là tương đối tốt. 2.Kiến nghị Đối với vấn đề thứ nhất ,chúng tôi nhận thấy cần tiếp tục sử dụng quảng cáo làm công cụ truyền thông tuy nhiên cũng nên chú ý một công cụ rất hiệu quả là Internet vì tốc độ lan truyền của nó khi hiện tại chỉ có 33 người nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua nó. Đối với vấn đề thứ hai,chúng tôi nhận thấy cần phải xem xét lại và sửa đổi nội dung quảng cáo cho phù hợp với thị trường miền Bắc khi mà văn hóa vùng miền là khác nhau còn thông điệp quảng cáo về sản phẩm thì cần tiếp tục phát huy. Đối với vấn đề thứ ba,phần lớn người tiêu dùng cảm thấy mùi vị sản phẩm không được phù hợp,chúng tôi đề xuất nên đa dạng chủng loại để người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn. Đối với vấn đề thứ năm và thứ sáu,mức dung tích sử dụng như vậy đa phần là hợp lý,chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục giữ nguyên. Đối với vấn đề thứ bẩy,chúng tôi nhận thấy cần nâng cao chất lượng hơn nữa đối với khách hàng đang sử dụng sản phẩm ngoài ra với nền tảng hệ thống phân phối tốt hiện tại,chúng tôi thấy cần mở rộng hệ thống kênh phân phối hơn nữa để làm hài lòng người tiêu dùng. V KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU 1.Kết luận chung Nhìn chung sản phẩm Dr.Thanh chưa được thành công lắm trên thị trường miền Bắc do khẩu vị của người miền Bắc khác và cũng do một phần quảng cáo của Dr.Thanh tuy có thể làm người ta biết đến nhiều nhưng cảm tình dành cho nó thì không nhiều.Chính vì vậy nó cần thay đổi để có thể phát triển hơn nữa ở thị trường miền Bắc. 2.Giới hạn cuộc nghiên cứu Do những ràng buộc về thời gian, nhân lực, tài chính và đặc biệt là thiếu kinh nghiệm nên trong quá trình tiến hành nghiên cứu dự án của nhóm chúng tôi đã vướng phải những hạn chế sau: Về việc tìm kiếm thông tin trong sách vở, trên Internet, báo chí…Lúc mới nghiên cứu nhóm đã không tìm hiểu kĩ càng về thị trường nước giải khát ở Hà Nội Hạn chế trong việc điều tra bằng bảng câu hỏi.Việc chọn mẫu của nhóm chưa đại diện được cho tổng thể,do đó thông tin thu thập được có phần không chính xác so với thực tế. Do hạn chế về kiến thức nên mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu của nhóm đã không rõ ràng, thông tin thu thập không đầy đủ đã gây khó khăn trong việc kiểm định giả thiết. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện nhóm đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy.Và đồng thời được sự giúp đỡ nhiệt tình của các đáp viên đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi. Sau khi hoàn thành bài báo cáo nhóm chúng tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra được nhiều bài học quí báu để sau này ứng dụng vào thực tế. VI.PHỤ LỤC 1.Bảng câu hỏi dùng trong cuộc nghiên cứu First Survey Dr.Thanh Xin chào bạn! Chúng tôi là sinh viên khoa marketing trường ĐH Kinh tế quốc dân.Hiện tại,chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ về nước giải khát,mong bạn có thể bỏ ra chút ít thời gian để giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài phỏng vấn nhỏ này.Bài phỏng vấn của các bạn sẽ giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và mọi thông tin các bạn cung cấp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và tuyệt đối không tiết lộ ra ngoài.Xin cảm ơn! I.Nhận biết nhãn hiệu: Q1 Bạn có biết tới nhãn hiệu trà thảo mộc Dr.Thanh không? Có 1 Đến Q2 Không 2 KT Q2 Bạn biết đễn nhãn hiệu Dr.Thanh thông qua những hình thức nào? Quảng cáo trên T.V 1 Đến Q3 Internet 2 Đến Q4 Báo/tạp chí 3 Tại các địa điểm bán 4 Qua người thân/bạn bè 5 Khác Q3 Nhớ đến quảng cáo của nhãn hiệu Dr.Thanh,bạn vui lòng đánh giá một số cảm nhận về quảng cáo dựa trên thang điểm từ 1 đến 10,trong đó 1 10 Rất không thích Rất thích Quảng cáo có nhạc nền rất hay Quảng cáo Dr.Thanh chiếu vào khung giờ hợp lý Quảng cáo luôn đổi mới,có nội dung vui nhộn Quảng cáo sử dụng giọng của nhiều vùng miền Quảng cáo cho tôi biết rõ công dụng của sản phẩm Quảng cáo cho tôi biết về thành phần của sản phẩm /10 /10 /10 /10 /10 /10 Đến Q4a II.Sử dụng nhãn hiệu: Q4a Bạn đã từng bao giờ sử dụng nhãn hiệu Dr.Thanh chưa? Đang sử dụng 1 Đến Q5a Đã sử dụng,và thôi không dùng nữa 2 Đến Q4b Chưa từng sử dụng 3 KT Q4b Lý do gì trong những lý do sau khiến bạn thôi sử dụng sản phẩm Dr.Thanh ( chọn những lý do bạn cho là đúng nhất) Mùi,vị của nó không thích hợp với tôi 1 Chai quá to,hoặc quá bé không thích hợp cho tôi sử dụng 2 Giá đắt so với các sản phẩm tương tự 3 Ít cửa hàng bán lẻ 4 Khác(ghi rõ) ( Nhớ lại quá trình sử dụng sản phẩm Dr.Thanh từ trước đến giờ-Bạn hãy vui lòng trả lời một số câu hỏi sau) Q5a Bạn có thường xuyên mua và sử dụng Dr.Thanh không? Hơn 5lần/tuần 1 Đến Q6 Khoảng 2-3 lần/tuần 2 1 lần/tuần hoặc ít hơn 3 Đến Q5b Q5b Lý do vì sao bạn chỉ mua 1 lần/tuần hoặc ít hơn Tôi ít khi sử dụng nước giải khát 1 Đến Q6 Do sử dụng các sản phẩm khác 2 Khác(Ghi rõ) 3 Q6 Bạn mua Dr.Thanh cho ai? Mình tôi sử dụng 1 Đến Q7 Cho gia đình và bạn bè 2 Q7 Bạn thường mua với số lượng bao nhiêu cho mỗi lần? Một chai 1 Đến Q8 Mua từ 2 chai trở lên nhưng không phải là cả thùng 2 Mua cả thùng 3 Q8 Tính trung bình thì bạn phải trả bao nhiều tiền cho một chai Dr.Thanh …………………VNĐ Đến Q9 Q9 Theo đánh giá của bản thân,bạn nghĩ rằng mức giá đó là Đắt 1 Đến Q10a Bình thường 2 Rẻ 3 Q10 a Bạn cảm thấy với 2 loại chai 350ml và 500ml đã thích hợp cho bạn sử dụng chưa? Rồi 1 Đến Q11 Chưa 2 Đến Q10b Q10 b Theo bạn thì một chai Dr.Thanh có dung tích bao nhiêu sẽ vừa đủ với nhu cầu sử dụng 1 lần của bạn …………………ml Đến Q11 Q11 Bạn thường mua Dr.Thanh ở đâu? Cửa hàng bán lẻ 1 Đến Q12 Căng-teen 2 Quán nước vỉa hè 3 Đại lý 4 Siêu Thị 5 Khác(ghi rõ):…… III.Đánh giá tổng quát Trung Bình Không thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tuyệt vời Q11.Dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 như trên,bạn hãy vui lòng đánh giá mỗi đặc tính của sản phẩm Dr.Thanh một cách độc lập Chất lượng của sản phẩm trà Dr.Thanh ….../10đ Quảng cáo hiện tại của sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ Sự thuận tiện khi mua sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ Giá tiền phải trả cho một sản phẩm ….../10đ Tổng quát về sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ IV.Thông tin cá nhân: P1 Xin cho biết,trình độ học vấn của anh/chị Sau đại học 1 Đến P2 Đại học 2 Trung cấp 3 Phổ thông trung học 4 Trung học cơ sở 5 Tiểu học 6 P2 Xin anh/chị cho biết mức thu nhập của bản thân? Trên 10 triệu 1 Đến P3 Từ 7 đến 10 triệu 2 Từ 4 đến 7 triệu 3 Từ 2 đến 4 triệu 4 Dưới 2 triệu 5 P3 Xin anh/chị cho biết Họ tên………………………………….....Năm sinh……..Giới tính……………............................ Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………........................... Số điện thoại…………………………………………………………………………………………. Nghề nghiệp…………………………………………………………………………………………. Hiện đang công tác ở……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….......................... Hà Nội ngày……tháng……năm 2010 2.Các bảng sau khi phân tích thông tin bằng chương trình SPSS Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid sau dai hoc 3 2.2 2.2 2.2 dai hoc 121 89.0 89.0 91.2 trung cap cao dang 1 .7 .7 91.9 pho thong trung hoc 11 8.1 8.1 100.0 Total 136 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tren 10tr 2 1.5 1.5 1.5 tu 7 den 10tr 5 3.7 3.7 5.1 tu 4 den 7tr 1 .7 .7 5.9 tu 2 den 4tr 19 14.0 14.0 19.9 duoi 2 tr 109 80.1 80.1 100.0 Total 136 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 54 39.7 39.7 39.7 nu 82 60.3 60.3 100.0 Total 136 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 128 94.1 94.1 94.1 khong 8 5.9 5.9 100.0 Total 136 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 126 92.6 98.4 98.4 khong 2 1.5 1.6 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 33 24.3 25.8 25.8 khong 95 69.9 74.2 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 21 15.4 16.4 16.4 khong 107 78.7 83.6 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 42 30.9 32.8 32.8 khong 86 63.2 67.2 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 25 18.4 19.5 19.5 khong 103 75.7 80.5 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 22 16.2 17.2 17.2 2 11 8.1 8.6 25.8 3 13 9.6 10.2 35.9 4 4 2.9 3.1 39.1 5 25 18.4 19.5 58.6 6 9 6.6 7.0 65.6 7 17 12.5 13.3 78.9 8 20 14.7 15.6 94.5 9 2 1.5 1.6 96.1 10 5 3.7 3.9 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 4 2.9 3.1 3.1 2 5 3.7 3.9 7.0 3 3 2.2 2.3 9.4 4 7 5.1 5.5 14.8 5 26 19.1 20.3 35.2 6 20 14.7 15.6 50.8 7 27 19.9 21.1 71.9 8 19 14.0 14.8 86.7 9 9 6.6 7.0 93.8 10 8 5.9 6.3 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 9 6.6 7.0 7.0 2 14 10.3 10.9 18.0 3 9 6.6 7.0 25.0 4 5 3.7 3.9 28.9 5 33 24.3 25.8 54.7 6 16 11.8 12.5 67.2 7 25 18.4 19.5 86.7 8 8 5.9 6.3 93.0 9 5 3.7 3.9 96.9 10 4 2.9 3.1 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 2 1.5 1.6 1.6 3 3 2.2 2.3 3.9 4 12 8.8 9.4 13.3 5 20 14.7 15.6 28.9 6 16 11.8 12.5 41.4 7 20 14.7 15.6 57.0 8 31 22.8 24.2 81.3 9 14 10.3 10.9 92.2 10 10 7.4 7.8 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 3 2.2 2.3 2.3 2 6 4.4 4.7 7.0 3 7 5.1 5.5 12.5 4 11 8.1 8.6 21.1 5] 29 21.3 22.7 43.8 6 23 16.9 18.0 61.7 7 20 14.7 15.6 77.3 8 12 8.8 9.4 86.7 9 11 8.1 8.6 95.3 10 6 4.4 4.7 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dang su dung 47 34.6 36.7 36.7 da su dung va thoi ko su dung nua 51 37.5 39.8 76.6 chua tung su dung 30 22.1 23.4 100.0 Total 128 94.1 100.0 Missing System 8 5.9 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 42 30.9 79.2 79.2 khong 11 8.1 20.8 100.0 Total 53 39.0 100.0 Missing System 83 61.0 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 53 39.0 100.0 100.0 Missing System 83 61.0 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 19 14.0 35.8 35.8 khong 34 25.0 64.2 100.0 Total 53 39.0 100.0 Missing System 83 61.0 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 1 .7 1.9 1.9 khong 52 38.2 98.1 100.0 Total 53 39.0 100.0 Missing System 83 61.0 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 134 98.5 98.5 98.5 ko thich vi qua ngot 1 .7 .7 99.3 Thich dung san pham khac 1 .7 .7 100.0 Total 136 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hon 5 lan 1 tuan 5 3.7 10.9 10.9 2-3 lan 1 tuan 11 8.1 23.9 34.8 1 lan 1 tuan hoac it hon 30 22.1 65.2 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 30 22.1 65.2 65.2 khong 16 11.8 34.8 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 23 16.9 50.0 50.0 khong 23 16.9 50.0 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid mot chai 37 27.2 80.4 80.4 2 chai tro len nhung chua phai ca thung 8 5.9 17.4 97.8 ca thung 1 .7 2.2 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 7000 9 6.6 19.6 19.6 8000 17 12.5 37.0 56.5 9000 1 .7 2.2 58.7 10000 15 11.0 32.6 91.3 11000 1 .7 2.2 93.5 12000 3 2.2 6.5 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dat 22 16.2 47.8 47.8 binh thuong 24 17.6 52.2 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid roi 40 29.4 87.0 87.0 chua 6 4.4 13.0 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 300-400 2 1.5 33.3 33.3 700-800 4 2.9 66.7 100.0 Total 6 4.4 100.0 Missing System 130 95.6 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 29 21.3 63.0 63.0 khong 17 12.5 37.0 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 25 18.4 54.3 54.3 khong 21 15.4 45.7 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 8 5.9 17.4 17.4 khong 38 27.9 82.6 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 8 5.9 17.4 17.4 khong 38 27.9 82.6 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 9 6.6 19.6 19.6 khong 37 27.2 80.4 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 2.2 6.5 6.5 4 2 1.5 4.3 10.9 5 5 3.7 10.9 21.7 6 5 3.7 10.9 32.6 7 13 9.6 28.3 60.9 8 13 9.6 28.3 89.1 9 2 1.5 4.3 93.5 10 3 2.2 6.5 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 2.2 6.5 6.5 4 2 1.5 4.3 10.9 5 5 3.7 10.9 21.7 6 5 3.7 10.9 32.6 7 13 9.6 28.3 60.9 8 13 9.6 28.3 89.1 9 2 1.5 4.3 93.5 10 3 2.2 6.5 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 Output Created 19-NOV-2010 00:15:55 Comments Input Data E:\Duong\1.sav Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 136 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=Q12c /ORDER= ANALYSIS . Resources Elapsed Time 0:00:00.00 Total Values Allowed 149796 Output Created 19-NOV-2010 00:16:13 Comments Input Data E:\Duong\1.sav Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 136 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=Q12d /ORDER= ANALYSIS . Resources Elapsed Time 0:00:00.02 Total Values Allowed 149796 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 .7 2.2 2.2 3 2 1.5 4.3 6.5 4 3 2.2 6.5 13.0 5 5 3.7 10.9 23.9 6 11 8.1 23.9 47.8 7 8 5.9 17.4 65.2 8 11 8.1 23.9 89.1 9 4 2.9 8.7 97.8 10 1 .7 2.2 100.0 Total 46 33.8 100.0 Missing System 90 66.2 Total 136 100.0 3,Bảng danh sách đáp viên tham gia cuộc khảo sát: Vu Kim Dung 1989 988479689 nu sinh vien Nguyen Thuy Linh 1990 936473850 nu that nghiep Nguyen Phuong Chi 1990 988479679 nu ban hang Thai Minh Bac 1992 1667639455 nam that nghiep Nguyen Huu Du 1988 1688103978 nam noi tro Trinh Thu Huong 1983 1674408767 nu ban hang Pham Van Tuan 1988 979470987 nam sinh vien Kim Van Quan 1989 979045408 nam sinh vien Dinh Van Quan 1987 989421743 nam nghe tu do Doan Thu Nga 1985 943121745 nu nhan vien van phong Pham Thi Hoa 1990 946751555 nu sinh vien Do Xuan Luat 1990 944905468 nam sinh vien Trinh Thu Hang 1978 922772930 nu ban hang Trinh Thu Huong 1983 1674408777 nu ban hang Doan Nhat Long 1992 1684704966 nam that nghiep Vu Thi Anh Tuyet 1990 988479669 nu sinh vien Pham Thanh Cong 1990 973551761 nam sinh vien Vu Van Khang 1990 1689955863 nam sinh vien Dao Tuan Anh 1987 985421742 nam sinh vien Nguyen Khanh Huyen 1990 944363559 nu sinh vien Nguyen Thi Thu Trang 1990 1689954139 nu sinh vien Nguyen Thi Hoa 1989 974635518 nu sinh vien Nguyen Thi Mai 1989 954423450 nu sinh vien Pham Thi Duyen 1990 1689907310 nu sinh vien Nguyen Thi Anh Tuyet 1990 979029131 nu sinh vien Phung Thi Hau 1990 1689951039 nu sinh vien Hoang Thai Ngan 1990 1689964553 nu sinh vien Vu Thanh Ngoc 1990 979566762 nu sinh vien Hoang Thi Luyen 1990 979281943 nu sinh vien Vu Van Anh 1990 973951807 nu sinh vien Pham Thuy Quynh 1989 98357210 nu sinh vien Nguyen Thi Ngan 1990 973446423 nu sinh vien Nguyen Thi Dieu Thuy 1990 904825905 nu sinh vien Nguyen Minh Ngoc 1990 1689923845 nam sinh vien Nguyen Thi Vinh 1989 1689924027 nu sinh vien Nguyen Thi Hoa 1990 973342856 nu sinh vien Nguyen Dac Toan 1991 1678267751 nam sinh vien Pham Thi Tham 1989 1674659322 nu sinh vien Phan Thi Hoa Binh 1990 1689929274 nu sinh vien Van Thi Linh 1989 989654321 nu sinh vien Le Thi Vinh 1990 973431646 nu sinh vien Nguyen Thi Lan Huong 1991 1649651385 nu sinh vien Nguyen Thanh Tung 1991 1683434534 nam sinh vien Le Van Thuy 1989 974246381 nam sinh vien Le Tuan 1989 1693577717 nam sinh vien Pham Van Hoa 1988 1238633220 nam sinh vien Pham Van Trong 1990 977315985 nam sinh vien Nguyen Thi Mi 1990 978776668 nu sinh vien Pham Viet Hung 1990 973045670 nam sinh vien Le Hong Duong 1991 1684681280 nam sinh vien Bui Thi Kim Dung 1990 1689962801 nu sinh vien Le thi thu thuy 1990 916889606 nu sinh vien Trang Quang khai 1985 984765198 nu nhan vien van phong nguyen hai duong 1991 947136121 nam sinh vien nguyen hong tien 1991 1699564446 nam sinh vien tran viet quang dai 1990 989496333 nam sinh vien le van toi 1990 945470774 nam sinh vien nguyen thi thu trang 1992 1667213885 nu sinh vien nhu thi dung 1992 169976925 nu sinh vien le thi hang 1992 1652298207 nu sinh vien hoang hai yen 1992 1653478078 nu sinh vien nguyen thi dieu thuan 1992 985358770 nu sinh vien ngo van toan 1991 1674651853 nam sinh vien nguyen thu trang 1990 1689922028 nu sinh vien tran bich van 1990 974448179 nu sinh vien vu duy thanh 1990 1234838686 nam sinh vien ngo anh son 1990 984506069 nam sinh vien mai khanh hoa 1989 983576622 nu sinh vien nguyen duy thanh 1992 988479656 nam sinh vien nguyen thi thanh 1992 1675176133 nu sinh vien nguyen ngoc huyen 1990 438730629 nu sinh vien hoang thai son 1990 989981950 nam sinh vien bui hai van 1990 1696221631 nu sinh vien nguyen duc toan trung 1990 912927024 nam sinh vien pham thu mai 1991 977572739 nu sinh vien vu thi tuyen 1990 936453873 nu sinh vien nguyen ngoc han 1990 1689920065 nam sinh vien vu thi phuong anh 1990 914818879 nu sinh vien bui hung thang 1989 934557589 nam sinh vien vu ha tinh 1989 972161000 nam sinh vien vu kim ngan 1992 989141740 nu sinh vien tran trung duc 1988 989421740 nam sinh vien nguyen tien nghia 1990 1696881734 nam sinh vien tran duc dung 1970 912313229 nam nhan vien van phong tran thi thanh van 1989 977813721 nu sinh vien nguyen hoang anh 1992 1669203175 nu sinh vien nguyen anh nhat 1989 974141826 nam sinh vien do thi dung 1991 1678757475 nu sinh vien nguyen huy ha 1991 1656291907 nam sinh vien le mai lan 1992 1692799835 nu sinh vien do van manh 1991 1656093770 nam sinh vien le thi phuong thao 1992 1222379259 nu sinh vien truong manh trung 1990 1689993312 nam sinh vien le duc thong 1990 1235338618 nam sinh vien nguyen thi mai anh 1990 1688978456 nu sinh vien nguyen thi anh hong 1990 988358136 nam sinh vien nguyen hoang duong 1990 1663669143 nu sinh vien tran thi thanh nhan 1989 1689489082 nu sinh vien le thi huong trang 1990 988143354 nu sinh vien vu thi hong ha 1989 947849865 nu sinh vien bui thuy 1990 979341210 nu sinh vien ngo thuy linh 1990 906120490 nu sinh vien tran thi mui 1990 973752639 nu sinh vien nguyen thi ngoc 1990 963301774 nu sinh vien nguyen thi ha 1990 973525709 nu sinh vien nguyen thi ngoc bich 1990 934345145 nu sinh vien ngoc anh 1990 438571532 nu sinh vien thuy duong 1990 438697841 nu sinh vien nguyen thi kim dung 1992 1272765633 nu sinh vien pham thao 1992 936898581 nu sinh vien nguyen van toan 1988 988421463 nam sinh vien duong thi huyen phuong 1992 1688789423 nu sinh vien phan thi hong 1990 1688123464 nu sinh vien pham hoa 1989 946751554 nu sinh vien ha quang hong 1988 1656121502 nam sinh vien pham thi lua 1992 1646121421 nu sinh vien nguyen tien ha 1991 1299179688 nam sinh vien nguyen thi phuong thao 1992 1649778795 nu sinh vien vu van hoan 1991 1697230980 nam sinh vien cao ngoc thoa 1991 1699181760 nam sinh vien vu thi lan anh 1992 1698458258 nu sinh vien hoa phuong kim 1992 1653991269 nu sinh vien nguyen mai phuong 1993 1635908056 nu sinh vien nguyen viet tuan 1990 1688103977 nam sinh vien nguyen duc nhuan 1990 934552220 nam sinh vien le phuc ha 1990 986484293 nam sinh vien trinh manh ha 1989 949555424 nam sinh vien le thi nhi 1990 1689932673 nu sinh vien nguyen thi thu nga 1990 1668910112 nu sinh vien dao thi huong 1990 974654846 nu sinh vien nguyen dang thien 1990 979023446 nam sinh vien nguyen thi phuong 1990 989791370 nu sinh vien lam tuan anh 1990 979020411 nam sinh vien luong duc thinh 1990 934455259 nam sinh vien le minh duc 1990 1689932673 nam sinh vien ha thi van anh 1990 1688103999 nu sinh vien VII,Đánh giá của các thành viên về mức tham gia hoạt động làm bài tập: Cột dọc là tên các thành viên Cột ngang là điểm số của các thành viên dành cho những người còn lại trong nhóm. Nguyễn Đỗ Mạnh Đoàn Nhật Dương Đinh Trọng Tùng Nguyễn Hồng Luân Nguyễn Đỗ Mạnh 100% 100% 0%( không tham gia) Đoàn Nhật Dương 100% 100% 0%( không tham gia) Đinh Trọng Tùng 100% 100% 0%( không tham gia) Nguyễn Hồng Luân Không có đánh giá Không có đánh giá Không có đánh giá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm DrThanh của Tân Hiệp Phát.doc
Luận văn liên quan