Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao sự hài
lòng của nhân viên trong công việc, góp phần để các giải pháp đã nêu đi vào thực tế,
tôi xin đề xuất một số kiến nghị với Ban lãnh đạo công ty Tuấn Việt như sau:
- Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị
nguồn nhân lực và sự hài lòng về công việc của nhân viên để xem xét, điều chỉnh phù
hợp hơn.
- Lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn đến mối quan hệ với nhân viên. Thiết lập
giao lưu giữa các phòng, ban với Ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm đến nhân
viên.
- Giải quyết tốt các mối quan hệ trong Công ty cũng như xây dựng môi trường
làm việc lành mạnh, an toàn cho người lao động.
- Công ty nên có chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách
đầy đủ và toàn diện nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt
huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên. Chú trọng công tác huấn luyện
kỹ năng công việc cần thiết giúp nhân viên hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao.
- Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải
bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung.
- Thực hiện chính sách đãi ngộ tốt đối với những người lao động cần cù, sáng
tạo, có sự đóng góp nhiều cho Công ty.
- Ban lãnh đạo Công ty cần có những biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các
chính sách khen thưởng và phúc lợi. Bên cạnh đó, tránh việc ưu đãi đối với những
nhân viên thân thiết hay quen biết.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghị nên tặng mũ bảo hiểm có in
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
82
SVTH: Nguyễn Đình Duy
logo Tuấn Việt cho tất cả nhân viên mà không cần điều kiện. Còn việc tặng phần
thưởng khi đạt chỉ tiêu có thể sử dụng các sản phẩm khác thay thế. Việc tặng mũ cũng
phải được tiến hành kỹ lưỡng, đảm bảo mỗi nhân viên đều nhận được. Phòng nhân sự
cần đảm bảo nguồn cung cấp mũ bảo hiểm phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho nhân
viên khi sử dụng.
Quan tâm không chỉ mỗi nhân viên mà còn cả các thành viên khác trong
gia đình của nhân viên. Mối quan tâm lớn nhất của mỗi người lao động chính là con
cái, người thân của họ. Công ty đã thể hiện sự quan tâm như thăm hỏi nhân viên khi có
tang chế, cưới hỏi, nhân viên hay vợ nhân viên nam sinh con Mỗi năm chỉ có một
dịp trung thu, công ty có thể tặng quà cho các nhân viên có con nhỏ hay trao thưởng
cho những em học sinh có thành tích học tập tốt. Các phần thưởng không cần mang giá
trị quá lớn lao chỉ cần vài cây bút, cuốn vở hay mảnh vải may áo thì đã là một phần
thưởng khích lệ tinh thần học tập cho các em. Vào các dịp nghĩ lễ, công ty có thể tổ
chức các buổi dã ngoại, hoạt động vui chơi ngoài trời như đi biển, cắm trại, tham
quan theo hướng công ty hỗ trợ, nhân viên đóng góp một phần. Trong các buổi dã
ngoài này, con cái, vợ hoặc người thân của nhân viên có thể đi cùng nhân viên. Việc
nhân viên làm việc 6 ngày/ tuần (chưa kể thời gian làm bù) nên thời gian dành cho gia
đình khá ít. Những dịp này là cơ hội cho các nhân viên đó vừa vui vẻ bên gia đình, vừa
vui đùa cùng đồng nghiệp, làm tăng mối quan hệ, tiếp xúc giữa mọi người với nhau.
Các hoạt động làm cho đồng nghiệp xích lại gần nhau, mỗi nhân viên cũng sẽ tự cảm
thấy khắng khít với công ty hơn.
Ưu tiên cho nhân viên khi thanh lý các tài sản của công ty hoặc mua sản phẩm
mà công ty phân phối với mức giá thấp. Các mặt hàng mà công ty phân phối rất đa
dạng và đều là các mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống như dầu gội, tả giấy, bột giặt,
nước xả vải... Công ty có thể bán cho nhân viên với mức giá thấp hơn so với mức giá
mình phân phối (tất nhiên, chỉ bán một lượng vừa phải, tránh tình trạng nhân viên mua
rồi bán lại). Hoặc những dịp cuối năm, công ty có thể dùng các sản phẩm mình phân
phối làm quà Tết cho nhân viên, bên cạnh khoản lương tháng thứ 13 và thưởng Tết.
Để các chính sách phúc lợi phát huy hiệu quả, bộ phận nhân sự có trách nhiệm
giúp nhân viên nhận thức đúng đắn các lợi ích và ý nghĩa của mỗi chính sách phúc lợi.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
83
SVTH: Nguyễn Đình Duy
3.2.3 Giải pháp về yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
Đào tạo và phát triển là hoạt động duy trì, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
là điều kiện tiên quyết để tổ chức có thể phát triển trong môi trường cạnh tranh như
ngày nay. Do đó trong các tổ chức, công tác đào tạo và phát triển cần phải được thực
hiện một cách có tổ chức và kế hoạch bài bản. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm
giúp cho người lao động thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó
chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của
mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của nhân viên để thực
hiện nhiệm vụ có hiệu quả hơn. Phát triển là các hoạt động vượt ra khỏi phạm vi công
việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên
cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. Qua quá trình phân tích, tôi đưa ra một
số giải pháp sau:
Xây dựng bộ tiêu chí phù hợp, rõ ràng để đánh giá nhân viên, làm cơ sở cho
việc xét tăng lương, cơ hội tham gia đào tạo và thăng tiến lên vị trí cao hơn trong tổ
chức. Nhiều nhân viên ở công ty thường ít khi để ý đến các cơ hội đào tạo thăng tiến.
Việc tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng thường xuất phát từ cấp trên chứ không phải
từ việc lắng nghe, đáp ứng nhu cầu cho nhân viên. Tuấn Việt có nhiều bộ phận, mỗi bộ
phận lại có những đặc trưng riêng như nhân viên bán hàng cần nhiều kỹ năng quan hệ
với con người hơn, trong khi nhân viên giao hàng lại cần sức khỏe để mang vác hàng
hóa. Nên khi thiết lập tiêu chí cần phải có sự linh hoạt, không thể áp dụng một bộ tiêu
chí để đánh giá ở tất cả các bộ phận. Việc đánh giá nhân viên cần xem xét tổng quát,
không chỉ dựa trên kết quả làm việc mà còn ở nhiều tiêu chí khác như kỹ năng, thái độ,
cách ứng xử của nhân viên với đồng nghiệp, cấp trên, với khách hàng... Trong quá
trình xây dựng các tiêu chí, bộ phận nhân sự cần thu thập các ý kiến của nhân viên,
cùng thảo luận với nhân viên về các tiêu chí đó. Chỉ khi có sự nhất trí giữa nhân viên
với công ty thì bộ phận nhân sự mới tiến hành đánh giá nhân viên. Có nhiều phương
pháp để thực hiện việc đánh giá nhân viên, nổi bật lên là phương pháp đánh giá 3600.
Trong phương pháp 3600, người nhân viên sẽ được các đồng nghiệp, cấp trên, giám sát
bán hàng đánh giá mình, tự nhân viên đó đánh giá chính mình, những người bán ở các
quầy hàng, các chợ sẽ đánh giá nhân viên bán hàng, nhân viên giao nhận về kỹ năng,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
84
SVTH: Nguyễn Đình Duy
thái độ, sự nhiệt tình... Bộ phận nhân sự có trách nhiệm tổng hợp kết quả từ các phiếu
đánh giá và nhận xét. Quản lý bán hàng mỗi vùng sẽ tập hợp nhân viên lại và công bố
kết quả công khai trước tập thể. Các nhân viên có thể phản biện lại nếu thấy mình bị
đánh giá không đúng ở tiêu chí nào đó. Tất cả nhân viên cùng nhau thảo luận với thái
độ cởi mở, cầu tiến, cùng nhau nhìn nhận yếu điểm để đề ra biện pháp khắc phục,
tránh mắc phải lỗi lầm đó lần nữa. Việc đánh giá nên thực hiện định kỳ hàng quý để
kịp thời phát hiện những tồn tại để khắc phục, cũng như nhìn ra những người tài năng
để đề bạt lên vị trí cao hơn, nhiều trách nhiệm hơn.
Công ty liên kết với các trung tâm đào tào về kỹ năng mềm để huấn luyện,
nâng cao kỹ năng cho nhân viên của mình. Quá trình thực tập, tôi thấy các nhân viên
chỉ được huấn luyện về quy trình bán hàng, xử lý phản đối... nhưng lại thiếu đi các kỹ
năng giao tiếp ứng xử, thuyết trình, thuyết phục, kỹ năng làm việc đồng đội hay quản
lý thời gian... Hằng ngày, các nhân viên làm việc theo thói quen và kinh nghiệm cá
nhân thể hiện sự thiếu bài bản, thiếu tính chuyên nghiệp. Do mỗi nhân viên bán hàng,
giao hàng theo từng tuyến cố định đã phân chia nên ít có sự gắn kết, chia sẻ bài học
kinh nghiệm cho nhau, mà nếu được chia sẻ sẽ giúp tăng hiệu quả kinh doanh cho
công ty (các nhân viên được chia sẻ sẽ tránh mắc phải lỗi mà người kia đã phạm phải).
Hay như kỹ năng quản lý thời gian, nếu nhân viên được huấn luyện và tuân theo sẽ
vừa mang lại lợi ích cho chính nhân viên, vừa tránh lãng phí thời gian làm việc của
công ty. Khi biết quản lý thời gian, nhân viên biết liệt kê ra danh sách những việc cần
làm theo 4 ô ở bảng dưới và nên ưu tiên thực hiện những hoạt động ở ô 2 (quan trọng
nhưng không khẩn cấp). Nên giải quyết các việc quan trọng không khẩn cấp trước khi
nó trở nên khẩn cấp. Trên địa bàn Huế hiện có những công ty đào tạo kỹ năng mềm
như Tâm Việt Huế, Smind với quy trình đào tạo chuyên nghiệp, đem lại hiệu quả thiết
thực mà chi phí ở mức vừa phải, phù hợp với doanh nghiệp. Đối với học viên là người
đi làm, học phí khoảng 200,000 đồng/ người/ khóa học nhưng nếu công ty ký hợp
đồng để đào tạo cho toàn bộ nhân viên thì mức phí có thể thấp hơn. Về thời gian học
cũng sẽ linh hoạt theo thời gian làm việc của nhân viên, nhân viên được học vào các
buổi tối. Các khóa học cũng thường chỉ kéo dài trong thời gian ngắn, khoảng tầm 1
tuần. Kết thúc khóa học, nhân viên được kiểm tra, đánh giá, những nhân viên hoàn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
85
SVTH: Nguyễn Đình Duy
thành tốt sẽ được cấp giấy chứng nhận về kỹ năng. Các giấy chứng nhận này là một
phần tài liệu quan trọng chứng minh kỹ năng khi nhân viên muốn thăng tiến hay
chuyển sang làm những công ty khác.
Bảng 3.1: Ma trận quản lý thời gian của Stephen Covey
Khẩn cấp Không khẩn cấp
Quan trọng 1. Các hoạt động 2. Các hoạt động
Không quan trọng 3. Các hoạt động 4. Các hoạt động
(Nguồn: sidsavara.com/personal-development)
Tạo cơ hội cho nhân viên được thực hiện các công việc khác nhau, ngoài công
việc chính mà nhân viên đang làm. Việc thuyên chuyển công tác có hai chiều hướng:
Hoặc nhân viên cảm thấy không phù hợp với vị trí hiện tại hoặc người này muốn có cơ
hội làm ở nhiều vị trí, muốn học hỏi nhiều hơn. Một nhân viên giao nhận có thể
chuyển sang làm nhân viên bày biện, bán hàng nếu thấy phù hợp với bản thân mình
hơn so với công việc hiện tại và ngược lại. Giám sát bán hàng mỗi khu vực thường
xuyên lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân viên để thực hiện việc thuyên chuyển.
Sau một thời gian, nếu nhân viên làm tốt ở công việc mới hơn thì cân nhắc việc
chuyển thẳng sang vị trí đó, còn nếu kết quả không tốt thì sẽ vẫn làm công việc trước
kia đã làm. Việc thuyên chuyển này vừa tạo cho người lao động có cơ hội phát huy
được năng lực của mình ở nhiều vị trí, vừa giúp cho nhân viên hiểu được tính chất
công việc của đồng nghiệp để từ đó có sự cảm thông, giúp đỡ nhau trong công việc.
Ngoài ra việc thuyên chuyển còn tạo ra sự mới mẻ, hứng khởi cho nhân viên so với
việc cứ làm một công việc lặp đi lặp lại năm này qua năm khác. Trường hợp, một nhân
viên được thuyên chuyển nhiều vị trí và mỗi vị trí đều thực hiện tốt công việc được
giao thì công ty có thể xem xét, cân nhắc vào các vị trí giám sát bán hàng, quản lý bán
hàng khu vực hay những vị trí cao hơn.
3.2.4 Giải pháp về yếu tố môi trường làm việc
Các nhà quản lý không thể ép buộc nhân viên bị thúc đẩy để có thể làm những gì
hiệu quả nhất. Nghệ thuật quản lý ở đây là việc tạo ra các điều kiện thuận lợi nhất cũng
như phát hiện ra những cản trở trong môi trường làm việc và tập trung vào những gì có
thể thực sự làm để thúc đẩy nhân viên. Yếu tố môi trường làm việc bao gồm môi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
86
SVTH: Nguyễn Đình Duy
trường vật chất và môi trường tinh thần. Để nâng cao sự hài lòng về môi trường làm
việc của nhân viên, tôi xin đưa ra một số giải pháp:
Trang bị đầy đủ các dụng cụ giữ gìn vệ sinh môi trường và nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường chung cho nhân viên. Quá trình quan sát tại công ty, tôi nhận thấy
cả công ty và nhân viên chưa thật sự quan tâm nhiều đến vấn đề môi trường, giữ gìn vệ
sinh, sạch sẽ nơi làm việc. Các dụng như thùng rác, chổi thì được trang bị khá đầy đủ ở
chi nhánh Đà Nẵng, riêng tại chi nhánh Huế, các sọt rác đã hư hỏng khá lâu nhưng
không được mua thay thế, làm rác tràn ra ngoài. Nhân viên sau khi hút thuốc thì tiện
đâu vứt đó, nhiều khi vứt cả tàng thuốc đang cháy đỏ làm tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ.
Hơn nữa trong công ty còn một bộ phận nam giới và nữ giới không hút thuốc nhưng bị
ảnh hưởng do vô tình hít phải khói thuốc. Do đó để giải quyết tình trạng này, công ty
cần trang bị đầy đủ các dụng cụ, cần có nhiều sọt rác hơn để giúp nhân viên tiện trong
việc bỏ rác vào thùng. Bởi nếu môi trường ô nhiễm, bụi bận không chỉ làm giảm hiệu
quả làm việc, mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên. Tỷ lệ nhân viên đau ốm
nhiều sẽ ảnh hưởng lớn đến kế hoạch kinh doanh, doanh số và lợi nhuận của công ty.
Quan trọng hơn hết, công ty cần giáo dục, nâng cao ý thức của toàn bộ nhân viên. Phải
làm sao cho nhân viên nhận thức được lợi ích và tầm quan trọng của môi trường sạch
sẽ để họ thực hiện một cách tự giác. Tổ chức việc vệ sinh, dọn dẹp chi nhánh, kho
hàng định kỳ, có thể chọn một ngày trong tháng để tổng vệ sinh. Còn đối với khu vực
nhân viên bốc xếp để giao hàng nhiều bụi bẩn vào mùa khô và ướt bẩn vào mùa mưa,
công ty nên thực hiện bê tông hóa dãy đất từ cổng đi vào nhà kho.
Trồng cây xanh tạo bóng mát, tạo bầu không khí trong lành hơn bởi cây xanh
có tác dụng ngăn bụi phát tán. Các chi nhánh khác đều thực hiện tốt, riêng chi nhánh
Huế với việc tận dụng nhà kho thuê lại nên không có một cây xanh nào. Mặt đất lổm
chổm đất xen kẻ sỏi đá, ánh nắng chiếu trực tiếp vào phòng làm việc sẽ gây cảm giác
khó chịu nhất là vào mùa nắng nóng. Sắp tới, công ty sẽ chuyển sang vị trí mới tại khu
công nghiệp Hương Sơ, hi vọng công ty sẽ chú trọng hơn đến cảnh quan, môi trường
và việc trồng cây xanh.
Thiết kế nhà để xe cho nhân viên làm việc trực tiếp ngoài thị trường, cũng như
nhân viên khối văn phòng. Cạnh nhà xe sẽ trồng cây xanh để tạo bóng mát, làm giảm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
87
SVTH: Nguyễn Đình Duy
nhiệt độ trong nhà xe. Hiện tại, công ty chỉ tận dụng phần hiên nhà để làm bãi đậu xe.
Phần hiên nhà cao nhưng rất hẹp nên tầm 9h trở lên, các xe đều nằm dưới ánh nắng,
còn nếu trời mưa thì tất cả xe đều ướt. Những nhân viên giao hàng xe tải thường để xe
máy lại rồi đến chiều tối mới trở về lại công ty lấy xe. Như vậy, các xe này nằm ròng
rã hàng tiếng đồng hồ dưới mưa nắng. Nếu tình trạng này cứ kéo dài sẽ làm hư hỏng
xe, gây thiệt hại tài sản cho nhân viên. Bên cạnh đó, khi khách đến công ty thực hiện
giao dịch hay có công việc quan trọng sẽ bất tiện trong việc để xe, nhiệt độ cao làm
nóng yên xe gây ra cảm giác khó chịu, mất đi hình ảnh của chính công ty.
Sơn sửa lại các nhà vệ sinh sao cho sạch sẽ, tinh tươm và lắp đèn chiếu sáng
đầy đủ. Hiện tại, nhiều nhà vệ sinh đã trở nên cũ kỹ, lớp sơn tường bong tróc, hệ thống
đèn chiếu sáng hư hỏng nhiều. Công ty cần làm mới lại, mở rộng diện tích các nhà vệ
sinh, phân chia ra phòng cho 2 giới, có trang bị gương soi để nhân viên chỉnh đốn tóc
tai, trang phục. Nhà vệ sinh đạt chuẩn thì chỉ mới riêng có ở Hội sở Đà Nẵng (vì ở đây
có cả nhân sự quản lý các phòng ban). Ở mỗi chi nhánh, công ty nên có một lao công
để thực hiện việc dọn dẹp các phòng, lau chùi, vệ sinh. Đồng thời nâng cao nhận thức
của nhân viên giữ gìn sạch sẽ nhà vệ sinh sau mỗi lần sử dụng.
Tạo ra một khoảng không gian riêng dành cho nhân viên thư giãn, chuyện trò
với nhau. Ở cả 3 tỉnh mà tôi tiến hành khảo sát đều không có khoảng không gian riêng
cho nhân viên nghỉ ngơi, thư giãn, chuyện trò. Nhân viên thường đến sớm hơn so với
giờ làm và thường phải ngồi tạm quán nước ngay trước cổng để nói chuyện. Sau một
ngày giao hàng và thu công nợ xong nhân viên phải tận dụng bàn của quán nước để
kiểm kê tiền nộp lại cho kế toán. Công ty nên tạo nên một phòng riêng với đầy đủ bàn
ghế thoải mái, có nước uống, được trang trí thêm tiểu cảnh, hoa lá, các hình ảnh vui
nhộn. Phòng riêng vừa để thư giãn, vừa là nơi các nhân viên ngồi chia sẻ kinh nghiệm
cho nhau sau một ngày làm việc mệt nhọc.
Lắp đặt các thùng thư góp ý, đường dây nóng để thu nhận ý kiến đóng góp,
phản hồi từ phía người lao động. Trong quá trình lao động sẽ không tránh khỏi
những mâu thuẫn giữa nhân viên với đồng nghiệp, với cấp trên của mình. Bên cạnh đó,
một số nhân viên có ý tưởng hay, sáng tạo hoặc góp ý cho đồng nghiệp, lãnh đạo
nhưng ngại bày tỏ trực tiếp do sợ mất lòng, sợ bị người khác ghét. Mỗi chi nhánh cần
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
88
SVTH: Nguyễn Đình Duy
lắp “hòm thư góp ý” có khóa bảo vệ trong phòng vệ sinh của nam và nữ để đảm bảo
tính kín đáo. Định kỳ thứ 7 hàng tuần, giám sát bán hàng mỗi chi nhánh mở hòm thư
(chìa khóa hòm thư chỉ do giám sát bán hàng nắm giữ, bất kỳ ai cũng không được mở
xem) để xem xét các ý kiến. Các giám sát có thể thực hiện việc xác minh tính chính
xác của thông tin, những việc vượt quá thẩm quyền thì gửi lên cấp lãnh đạo cao hơn.
Thời gian giải quyết sự việc không quá 15 ngày kể từ ngày xem thư. Đối với một số
vấn đề quan trọng cần phải giải quyết nhanh chóng, nếu để lâu sẽ gây ra tổn thất lớn
cho công ty. Sau 15 ngày, dù có giải quyết được vấn đề hay không, giám sát bán hàng
cũng phải có trách nhiệm thông tin cho tất cả nhân viên biết kết quả. Đối với các góp
ý, ý tưởng hay, mang tính sáng tạo mà nếu áp dụng sẽ đem lại lợi ích cho công ty thì
cần phải tuyên dương trước tập thể, tặng quà hay tiền mặt (giá trị bằng tiền do công ty
quyết định nhưng cũng không nên thấp quá), được thông báo trên bảng tin nội bộ trong
10 ngày. Việc tuyên dương, tặng quà vừa khuyến khích chính nhân viên đó sẽ nỗ lực
hơn nữa, vừa thúc đẩy các nhân viên khác cũng cố gắng đóng góp ý kiến, giải pháp
giúp công ty ngày càng phát triển hơn.
Tóm tắt chương 3
Từ việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở chương 1 kết hợp với quá trình xử lý,
phân tích dữ liệu thu thập được từ phỏng vấn nhân viên. Chương 3 này, nghiên cứu đã
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại
Tuấn Việt. Các giải pháp mà tác giả đề xuất tập trung vào các khía cạnh bao gồm: giải
pháp về yếu tố tiền lương, giải pháp về yếu tố phúc lợi, giải pháp về yếu tố cơ hội đào
tạo thăng tiến, giải pháp về yếu tố môi trường làm việc. Trong đó chú trọng nhất đến
yếu tố tiền lương, bởi nó ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của nhân viên trong mô
hình hồi quy.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
89
SVTH: Nguyễn Đình Duy
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động của doanh nghiệp không thể thiếu khách hàng và đội ngũ nhân viên,
nhưng nhiều khi doanh nghiệp quá xem trọng khách hàng mà lơ là nhân viên - nhân tố
giúp thực hiện chiến lược kinh doanh, góp phần quan trọng đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài “ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt”, tác giả đưa ra một số kết luận như sau:
Thứ nhất, về cơ bản, công ty đã thực hiện tốt các chính sách liên quan đến tiền
lương, phúc lợi, cơ hội đào tạo thăng tiến, môi trường làm việc, thể hiện sự quan tâm
đến cán bộ nhân viên của công ty tạo cơ sở nền tảng cho nhân viên thực hiện tốt công
việc của mình. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định mà nếu cải
thiện sẽ giúp nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc.
Thứ hai, quá trình phân tích nhân tố khám phá tìm ra 7 nhân tố: môi trường làm
việc, tiền lương, phúc lợi, bản chất công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và
thăng tiến ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên.
Thứ ba, phân tích tương quan và hồi quy cho thấy 4 nhân tố đều có tương quan
dương với sự hài lòng chung. Điều này cho thấy, nếu cải thiện tốt các nhân tố này sẽ
gia tăng sự hài lòng cho nhân viên. Mức độ tác động của 4 nhân được sắp xếp theo thứ
tự giảm dần từ tiền lương, phúc lợi, cơ hội đào tạo thăng tiến đến môi trường làm việc.
Thứ tư, từ kết quả nghiên cứu, ta chấp nhận các giả thuyết
- H1: Khi nhân viên có cảm nhận tích cực về môi trường làm việc sẽ làm gia tăng
sự hài lòng của họ trong công việc.
- H2: Khi nhân viên cảm nhận tiền lương nhận được tương xứng với sức lao động
bỏ ra sẽ làm gia tăng sự hài lòng của họ trong công việc.
- H3: Cảm nhận của nhân viên càng hài lòng với phúc lợi thì họ càng hài lòng với
công việc.
- H7: Cảm nhận của nhân viên càng hài lòng với cơ hội đào tạo - thăng tiến của
tổ chức thì họ càng hài lòng với công việc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
90
SVTH: Nguyễn Đình Duy
Thứ năm, từ kết quả phân tích, tôi đưa ra các giải pháp về tiền lương, phúc lợi, cơ
hội đào tạo thăng tiến và môi trường làm việc. Việc áp dụng vào thực tế còn tùy thuộc
vào phong cách quản lý của ban lãnh đạo và các nguồn lực sẵn có của công ty.
2. Kiến nghị
Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao sự hài
lòng của nhân viên trong công việc, góp phần để các giải pháp đã nêu đi vào thực tế,
tôi xin đề xuất một số kiến nghị với Ban lãnh đạo công ty Tuấn Việt như sau:
- Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị
nguồn nhân lực và sự hài lòng về công việc của nhân viên để xem xét, điều chỉnh phù
hợp hơn.
- Lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn đến mối quan hệ với nhân viên. Thiết lập
giao lưu giữa các phòng, ban với Ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm đến nhân
viên.
- Giải quyết tốt các mối quan hệ trong Công ty cũng như xây dựng môi trường
làm việc lành mạnh, an toàn cho người lao động.
- Công ty nên có chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách
đầy đủ và toàn diện nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt
huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên. Chú trọng công tác huấn luyện
kỹ năng công việc cần thiết giúp nhân viên hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao.
- Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải
bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung.
- Thực hiện chính sách đãi ngộ tốt đối với những người lao động cần cù, sáng
tạo, có sự đóng góp nhiều cho Công ty.
- Ban lãnh đạo Công ty cần có những biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các
chính sách khen thưởng và phúc lợi. Bên cạnh đó, tránh việc ưu đãi đối với những
nhân viên thân thiết hay quen biết.
- Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công việc
với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực cũng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
91
SVTH: Nguyễn Đình Duy
như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp thời
nhằm khuyến khích nhân viên. Kết quả đánh giá công việc cần gắn kết với những điều
kiện và cơ hội phát triển nghề nghiệp của nhân viên làm cho họ tập trung, phấn đấu
nhiều hơn. Những cơ hội thăng tiến cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ
ràng, cụ thể và thực hiện một cách công bằng.
- Để thực hiện trả lương công bằng, Công ty cần xây dựng chính sách tiền lương
nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc của nhân viên một cách khoa học, chính
xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm
việc của nhân viên sẽ giúp phát huy vai trò kích thích lao động của công cụ tiền lương.
- Tổ chức các hội nghị nhân viên để lắng nghe những ý kiến đóng góp của họ,
giải quyết những vướng mắc và những nguyện vọng của nhân viên.
- Coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh để
có chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị trường. Duy trì khách hàng
hiện tại và tìm kiếm thêm khách hàng mới để mở rộng quy mô phân phối. Kết quả
kinh doanh tốt là cơ sở giúp công ty quan tâm hơn đến đời sống vật chất và tinh thần
của nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
92
SVTH: Nguyễn Đình Duy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại ngân hàng
Eximbank, luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đà Nẵng, 2010.
4. PGS. TS Trần Kim Dung (2011), Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Tổng hợp hành
phố Hồ Chí Minh.
5. Th.S Bùi Văn Chiêm (2013), Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Huế.
6. TS Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi
nhánh Huế, tạp chí khoa học Đại học Huế, số 60, 2010.
Tài liệu tiếng Anh
1. Armstrong, M. (2006). A Handbook of Human resource Management Practice,
Tenth Edition, Kogan Page Publishing, London, p. 264
2. Davis, K. and Nestrom, J.W. (1985). Human Behavior at work: Organizational
Behavior, 7 edition, McGraw Hill, New York, p.109
3. Hoppock, R. (1935). Job Satisfaction, Harper and Brothers, New York, p. 47
4. Learn how to motivate your team, Herzberg's Motivators and Hygiene Factors
Link:
5. Paul E Spetor (1997), Job Satisfaction: Application, Assessment, Causes, and
Consequences, Sage Publication Publishing.
6. Stephen Covey (1996), Fisrt Things First, Free Press Publishing, New York
7. Vroom, V.H. (1964). Work and motivation, John Wiley and Sons, New York, p.99TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
93
SVTH: Nguyễn Đình Duy
PHỤ LỤC
Mã phiếu:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào các Anh Chị!
Em là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Kinh Tế - Huế. Hiện nay,
em đang thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc
của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt”. Xin
Anh Chị vui lòng dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi nêu ra sẵn. Mọi thông tin Anh Chị
cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn
Anh Chị!
--------------------------o0o-------------------------
Q1. Anh Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu dưới đây về
các yếu tố tại công ty theo thang đo sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
Tiêu chí Mức độ đồng ý
1. Môi trường làm việc
MT1. Không gian làm việc sạch sẽ, thoải mái và thoáng mát 1 2 3 4 5
MT2. Có đầy đủ các trang thiết bị hỗ trợ để thực hiện công việc 1 2 3 4 5
MT3. Bố trí thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, linh hoạt 1 2 3 4 5
MT4. Địa điểm làm việc thuận tiện
(VD: khoảng cách đi lại từ nhà đến công ty thuận tiện...)
1 2 3 4 5
MT5. Được đảm bảo an toàn việc làm
(VD: không phải lo lắng bị sa thải, cắt giảm lao động...)
1 2 3 4 5
MT6. Được đảm bảo an toàn lao động
(VD: Nơi làm việc an toàn, không xảy ra tai nạn, đe dọa về sức khỏe...)
1 2 3 4 5
2. Tiền lương
TL1. Lương được trả đầy đủ và đúng hạn theo như thỏa thuận 1 2 3 4 5
TL2. Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên trong cùng
làm một công việc, nhiệm vụ
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
94
SVTH: Nguyễn Đình Duy
TL3. Mức lương hiện tại giúp tôi trang trải đủ các chi phí sinh hoạt
của mình
1 2 3 4 5
TL4. Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực và kết quả làm việc
của tôi
(VD: lương xứng đáng với công sức bỏ ra, làm tốt nhận lương cao...)
1 2 3 4 5
TL5. Mức lương hiện tại của tôi ngang bằng với các doanh nghiệp
khác trong cùng lĩnh vực phân phối
1 2 3 4 5
TL6. Phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được công ty thực
hiện nghiêm chỉnh
(VD: Hỗ trợ xăng xe, tiền điện thoại, các khoản thưởng...)
1 2 3 4 5
3. Phúc lợi
PL1. Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm đến nhân viên 1 2 3 4 5
PL2. Chính sách phúc lợi phù hợp với mong đợi của tôi 1 2 3 4 5
PL3. Nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương 1 2 3 4 5
PL4. Tôi được tham gia đầy đủ các chế độ bảo hiểm theo quy định
(VD: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm con người, Bảo hiểm y tế)
1 2 3 4 5
PL5. Được công ty quan tâm, thăm hỏi khi gặp phải biến cố
(VD: Khi bị ốm đau, bệnh tật, bị tai nạn...)
1 2 3 4 5
PL6. Công ty tổ chức các buổi tiệc, vui chơi, dã ngoại vào những dịp
nghỉ lễ, các sự kiện của công ty
1 2 3 4 5
4. Bản chất công việc
BC1. Công việc cho phép sử dụng, phát huy tốt năng lực cá nhân
(VD: Các kỹ năng về giao tiếp, thuyết phục, bán hàng...)
1 2 3 4 5
BC2. Công việc phù hợp với trình độ và năng lực chuyên môn 1 2 3 4 5
BC3. Công việc tạo điều kiện cải thiện các kỹ năng và kiến thức
(VD: Càng làm việc, kỹ năng và kiến thức của tôi càng tăng lên...)
1 2 3 4 5
BC4. Có quyền đưa ra quyết định liên quan công việc của mình
(VD: Tùy ý chọn cửa hiệu để giới thiệu chương trình khuyến mãi...)
1 2 3 4 5
BC5. Nhiệm vụ và trách nhiệm liên quan được xác định rõ ràng 1 2 3 4 5
5. Lãnh đạo
LD1. Cấp trên lịch sự, tôn trọng và thân thiện với nhân viên 1 2 3 4 5
LD2. Cấp trên coi trọng tài năng và lắng nghe ý kiến nhân viên 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
95
SVTH: Nguyễn Đình Duy
LD3. Cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt các nhân viên 1 2 3 4 5
LD4. Cấp trên và nhân viên bàn bạc, thống nhất trước khi đưa ra
quyết định liên quan nhân viên
(VD: Việc kỷ luật, khiển trách, trừ lương)
1 2 3 4 5
LD5. Nhân viên được hỗ trợ từ cấp trên trong khi làm việc 1 2 3 4 5
6. Đồng nghiệp
DN1. Đồng nghiệp phối hợp với nhau khi thực hiện công việc 1 2 3 4 5
DN2. Đồng nghiệp là người thân thiện, hòa đồng với nhau 1 2 3 4 5
DN3. Đồng nghiệp là người đáng tin cậy 1 2 3 4 5
DN4. Đồng nghiệp thường chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ nhau 1 2 3 4 5
DN5. Thảo luận thẳng thắng và cùng nhau giải quyết xung đột 1 2 3 4 5
7. Cơ hội đào tạo, thăng tiến
CH0. Tôi có cơ hội học hỏi và phát triển bản thân tại công ty
(thăng tiến nội bộ, NVGN giỏi có thể làm NVBH, NVBH giỏi có thể làm quản lý)
1 2 3 4 5
CH1. Được đào tạo và nâng cao các kỹ năng thực hiện công việc
(quy trình bán hàng, giải quyết phản đối của khách hàng...)
1 2 3 4 5
CH2. Nhân viên được hỗ trợ về thời gian và chi phí đi học để nâng
cao trình độ
1 2 3 4 5
CH3. Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và công bằng
(có tiêu chí nhất định, thăng tiến dựa trên kết quả làm việc của cá nhân...)
1 2 3 4 5
CH4. Phát triển nghề nghiệp theo năng lực và sự thực hiện công việc 1 2 3 4 5
CH5. Cấp trên công nhận, tưởng thưởng những đóng góp của tôi
(àm việc tốt được khen trong các buổi họp hoặc thông báo trên bảng thông tin,
được khen thưởng bằng tiền hay hiện vật...)
1 2 3 4 5
8. Sự hài lòng trong công việc
HL1. Giới thiệu với mọi người về Tuấn Việt như một nơi làm việc tốt 1 2 3 4 5
HL2. Giới thiệu với mọi người về sản phẩm mà Tuấn Việt phân phối 1 2 3 4 5
HL3. Làm việc cho Tuấn Việt dù nơi khác có mức lương hấp dẫn hơn 1 2 3 4 5
HL4. Tôi cảm thấy tự hào khi là một thành viên của Tuấn Việt 1 2 3 4 5
HL5. Nói chung, tôi cảm thấy hài lòng khi làm việc tại Tuấn Việt 1 2 3 4 5
Q2. Anh Chị có đề xuất gì cho công ty để nâng cao hiệu quả công việc, cũng như sự hài
lòng trong công việc?
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
96
SVTH: Nguyễn Đình Duy
................
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG
PQ1. Họ và tên nhân viên............
PQ2. Số điện thoại thường dùng
PQ3. Tuổi
1. 21 - 30 tuổi 2. 31 - 40 tuổi 3. Trên 40 tuổi
PQ4. Giới tính
1. Nam 2. Nữ
PQ5. Tỉnh, thành phố hiện đang công tác
1. Quảng Trị 2. Huế 3. Đà Nẵng
PQ6. Vị trí công tác hiện tại
1. Nhân viên giao nhận 2. Nhân viên bày biện
3. Nhân viên thị trường 4. Nhân viên quản lý kho
PQ7. Số năm Anh Chị làm việc tại công ty
1. Dưới 3 năm 2. Từ 3 - 5 năm 3. Trên 5 năm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ ANH CHỊ ĐÃ CUNG CẤP THÔNG TIN!
--------------------------------o0o--------------------------------
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
97
SVTH: Nguyễn Đình Duy
Phục Lục SPSS
1, Đánh giá độ tin cậy thang đo
1.1 Độ tin cậy thang đo Môi trường làm việc
Cronbach's Alpha N of Items
.704 6
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT1 19.4867 3.681 .519 .639
MT2 19.3540 3.552 .511 .639
MT3 19.6372 3.573 .511 .639
MT4 19.3097 3.484 .538 .629
MT5 19.5575 3.963 .361 .686
MT6 19.4248 4.282 .192 .736
1.1.1 Thang đo Môi trường làm việc sau khi loại MT6
Cronbach's Alpha N of Items
.736 5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT1 15.5575 2.927 .545 .674
MT2 15.4248 2.782 .551 .670
MT3 15.7080 2.834 .532 .677
MT4 15.3805 2.738 .568 .663
MT5 15.6283 3.325 .305 .758
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
98
SVTH: Nguyễn Đình Duy
1.1.2 Thang đo Môi trường làm việc sau khi loại MT5
Cronbach's Alpha N of Items
.758 4
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT1 11.7611 2.183 .502 .729
MT2 11.6283 1.932 .598 .677
MT3 11.9115 2.010 .554 .702
MT4 11.5841 1.959 .568 .694
1.2 Độ tin cậy thang đo Tiền lương
Cronbach's Alpha N of Items
.704 6
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TL1 19.0442 5.686 .505 .645
TL2 19.1681 5.838 .403 .674
TL3 19.1593 5.760 .419 .669
TL4 19.1150 5.013 .625 .598
TL5 19.1770 5.486 .490 .646
TL6 18.9823 6.321 .205 .738
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
99
SVTH: Nguyễn Đình Duy
1.2.1 Độ tin cậy thang đo Tiền lương sau khi loại TL6
Cronbach's Alpha N of Items
.738 5
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TL1 15.0973 4.446 .511 .689
TL2 15.2212 4.549 .418 .722
TL3 15.2124 4.437 .451 .710
TL4 15.1681 3.891 .615 .645
TL5 15.2301 4.232 .508 .689
1.3 Độ tin cậy thang đo Phúc lợi
Cronbach's Alpha N of Items
.769 6
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PL1 19.7434 5.085 .750 .669
PL2 19.7965 5.110 .691 .684
PL3 19.7965 5.931 .492 .740
PL4 19.6991 5.962 .538 .730
PL5 19.7965 5.717 .537 .728
PL6 19.7965 6.699 .160 .828
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
100
SVTH: Nguyễn Đình Duy
1.3.1 Độ tin cậy thang đo Phúc lợi sau khi loại PL6
Cronbach's Alpha N of Items
.828 5
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
PL1 15.8142 4.153 .730 .762
PL2 15.8673 4.063 .717 .766
PL3 15.8673 4.741 .541 .817
PL4 15.7699 4.822 .570 .809
PL5 15.8673 4.580 .572 .809
1.4 Độ tin cậy thang đo Bản chất công việc
Cronbach's Alpha N of Items
.787 5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
BC1 15.8230 4.022 .531 .759
BC2 15.9115 3.760 .589 .739
BC3 15.8496 4.183 .560 .749
BC4 15.7965 3.860 .609 .732
BC5 15.8053 4.408 .546 .755
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
101
SVTH: Nguyễn Đình Duy
1.5 Độ tin cậy thang đo Lãnh đạo
Cronbach's Alpha N of Items
.540 5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LD1 15.2124 3.312 .426 .409
LD2 14.9292 3.584 .312 .480
LD3 14.7876 3.633 .352 .459
LD4 14.8053 3.676 .394 .443
LD5 15.1681 3.713 .121 .623
1.5.1 Độ tin cậy thang đo Lãnh đạo sau khi loại LD5
Cronbach's Alpha N of Items
.623 4
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LD1 11.6549 2.317 .370 .580
LD2 11.3717 2.325 .365 .584
LD3 11.2301 2.429 .381 .569
LD4 11.2478 2.331 .514 .482
1.6 Độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp
Cronbach's Alpha N of Items
.594 5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DN1 15.9381 2.148 .595 .398
DN2 15.5398 2.804 .203 .613
DN3 15.8761 2.842 .150 .645
DN4 15.9381 2.344 .406 .507
DN5 15.9292 2.441 .452 .487
TR
ƯỜ
NG
Ạ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
102
SVTH: Nguyễn Đình Duy
1.6.1 Độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp sau khi loại DN3
Cronbach's Alpha N of Items
.645 4
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DN1 12.0088 1.562 .604 .443
DN2 11.6106 2.222 .147 .751
DN4 12.0088 1.580 .517 .506
DN5 12.0000 1.786 .481 .540
1.6.2 Độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp sau khi loại DN2
Cronbach's Alpha N of Items
.751 3
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DN1 7.7434 1.085 .611 .630
DN4 7.7434 1.050 .567 .685
DN5 7.7345 1.197 .563 .687
1.7 Độ tin cậy thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Cronbach's Alpha N of Items
.776 6
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CH0 19.5752 5.282 .539 .738
CH1 19.5398 5.411 .500 .748
CH2 19.4602 5.376 .565 .732
CH3 19.5487 5.500 .567 .733
CH4 19.6549 5.532 .352 .793
CH5 19.4336 5.159 .663 .708
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
103
SVTH: Nguyễn Đình Duy
1.7.1 Độ tin cậy thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến sau khi loại CH4
Cronbach's Alpha N of Items
.793 5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CH0 15.7876 3.776 .496 .780
CH1 15.7522 3.670 .553 .760
CH2 15.6726 3.794 .551 .760
CH3 15.7611 3.791 .609 .743
CH5 15.6460 3.588 .665 .724
1.8 Độ tin cậy thang đo biến Hài lòng
Cronbach's Alpha N of Items
.863 5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HL1 15.3186 4.844 .697 .834
HL2 15.4336 4.873 .628 .848
HL3 15.4779 4.377 .669 .840
HL4 15.4071 4.297 .734 .821
HL5 15.4956 4.449 .703 .829
2. Phân tích nhân tố khám phá
2.1 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .769
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1339.742
Df 465
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
104
SVTH: Nguyễn Đình Duy
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
PL1 .807
PL2 .805
PL5 .698
PL4 .558 .343
TL2 .542 .314
PL3 .537 .373
TL1 .419 .372 .330
CH2 .735
CH3 .730
CH5 .706
CH1 .630
CH0 .588 .334
BC4 .764
BC2 .739
BC5 .676 .307
BC1 .674
BC3 .308 .631
MT4 .814
MT2 .732
MT3 .686
MT1 .345 .617
DN1 .809
DN4 .798
DN5 .766
LD4 .778
LD3 .313 .673
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
105
SVTH: Nguyễn Đình Duy
LD2 .621
LD1 .331 .619
TL3 .719
TL5 .672
TL4 .366 .634
2.2 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .754
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1264.682
Df 435
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
PL1 .813
PL2 .805
PL5 .701
PL4 .560 .348
PL3 .534 .375
TL2 .533 .320
CH2 .736
CH3 .734
CH5 .703
CH1 .628
CH0 .589 .336
BC4 .764
BC2 .748
BC5 .678 .309
BC1 .672
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
106
SVTH: Nguyễn Đình Duy
BC3 .309 .635
MT4 .812
MT2 .733
MT3 .687
MT1 .330 .625
DN1 .811
DN4 .799
DN5 .766
LD4 .776
LD3 .312 .673
LD2 .621
LD1 .326 .621
TL3 .721
TL5 .675
TL4 .360 .638
2.3 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 3
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .750
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1208.348
Df 406
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
CH3 .745
CH2 .733
CH5 .708
CH1 .628
CH0 .600 .327
PL1 .836
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
107
SVTH: Nguyễn Đình Duy
PL2 .804
PL5 .711
PL4 .350 .550
PL3 .395 .503
BC4 .772
BC2 .748
BC1 .679
BC5 .670 .315
BC3 .640
MT4 .811
MT2 .737
MT3 .695
MT1 .328 .625
DN1 .807
DN4 .799
DN5 .772
LD4 .778
LD3 .324 .669
LD2 .624
LD1 .322 .620
TL3 .739
TL5 .684
TL4 .350 .661
2.4 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 4
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .738
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1138.874
Df 378
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
108
SVTH: Nguyễn Đình Duy
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
CH3 .743
CH2 .731
CH5 .720
CH1 .638
CH0 .601 .328
BC4 .771
BC2 .751
BC1 .681
BC5 .667 .315
BC3 .639
PL1 .836
PL2 .788
PL5 .725
PL4 .356 .533
MT4 .808
MT2 .734
MT3 .698
MT1 .322 .629
DN1 .807
DN4 .799
DN5 .772
LD4 .783
LD3 .321 .671
LD1 .321 .623
LD2 .618
TL3 .741
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
109
SVTH: Nguyễn Đình Duy
TL5 .689
TL4 .350 .668
2.5 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 5
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .730
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1065.286
Df 351
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
CH3 .740
CH2 .732
CH5 .724
CH1 .647
CH0 .607 .328
BC4 .770
BC2 .752
BC1 .683
BC5 .666 .313
BC3 .638
PL1 .838
PL2 .783
PL5 .731
MT4 .808
MT2 .739
MT3 .697
MT1 .317 .633
DN1 .808
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
110
SVTH: Nguyễn Đình Duy
DN4 .800
DN5 .774
LD4 .783
LD3 .320 .667
LD1 .321 .625
LD2 .620
TL3 .745
TL5 .692
TL4 .317 .678
2.6 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 6
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .722
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1009.507
Df 325
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
111
SVTH: Nguyễn Đình Duy
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.317 20.450 20.450 5.317 20.450 20.450 2.924 11.246 11.246
2 2.544 9.786 30.236 2.544 9.786 30.236 2.592 9.968 21.214
3 2.180 8.386 38.622 2.180 8.386 38.622 2.398 9.222 30.436
4 1.975 7.596 46.218 1.975 7.596 46.218 2.343 9.012 39.448
5 1.723 6.627 52.845 1.723 6.627 52.845 2.292 8.817 48.265
6 1.456 5.599 58.443 1.456 5.599 58.443 2.041 7.848 56.113
7 1.237 4.758 63.202 1.237 4.758 63.202 1.843 7.089 63.202
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
BC4 .771
BC2 .755
BC1 .685
BC5 .667
BC3 .642
CH3 .760
CH2 .747
CH5 .733
CH1 .656
PL1 .842
PL2 .784
PL5 .746
MT4 .818
MT2 .729
MT3 .707
MT1 .620
DN1 .810
DN4 .800
DN5 .773
LD4 .783
LD3 .670
LD1 .625
LD2 .620
TL3 .758
TL5 .712
TL4 .694
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
113
SVTH: Nguyễn Đình Duy
2.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .829
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 252.593
Df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 3.252 65.041 65.041 3.252 65.041 65.041
2 .626 12.516 77.557
3 .467 9.347 86.904
4 .377 7.548 94.451
5 .277 5.549 100.000
Component Matrixa
Component
1
HL4 .838
HL5 .820
HL1 .817
HL3 .790
HL2 .765TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
3. Tương quan và hồi quy
3.1 Tương quan tuyến tính
BC CH PL MT DN LD TL HL
BC
Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .168
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .076
CH
Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .353**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
PL
Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .406**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
MT
Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .245**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .009
DN
Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .123
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .193
LD
Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .028
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .772
TL
Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .631**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
HL
Pearson Correlation .168 .353** .406** .245** .123 .028 .631** 1
Sig. (2-tailed) .076 .000 .000 .009 .193 .772 .000
N 113 113 113 113 113 113 113 113TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát
3.2 Hồi quy tuyến tính
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered Variables Removed Method
1
TIEN LUONG, MOI TRUONG, PHUC
LOI, CO HOIb
. Enter
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .865a .748 .739 .51113088 1.885
a. Predictors: (Constant), TIEN LUONG, MOI TRUONG, PHUC LOI, CO HOI
b. Dependent Variable: HAI LONG
ANOVAa
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1
Regression 83.784 4 20.946 80.175 .000b
Residual 28.216 108 .261
Total 112.000 112
a. Dependent Variable: HAI LONG
b. Predictors: (Constant), TIEN LUONG, MOI TRUONG, PHUC LOI, CO HOI
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) 9.841E-017 .048 .000 1.000
CH .353 .048 .353 7.305 .000 1.000 1.000
PL .406 .048 .406 8.406 .000 1.000 1.000
MT .245 .048 .245 5.080 .000 1.000 1.000
TL .631 .048 .631 13.071 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: HAI LONG
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
116
SVTH: Nguyễn Đình Duy
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
117
SVTH: Nguyễn Đình Duy
4. Kiểm định T một mẫu
4.1 Các biến cơ hội đào tạo và thăng tiến
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CH1 113 3.9027 .66768 .06281
CH2 113 3.9823 .62653 .05894
CH3 113 3.8938 .58802 .05532
CH5 113 4.0088 .61956 .05828
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
CH1 -1.550 112 .124 -.09735 -.2218 .0271
CH2 -.300 112 .765 -.01770 -.1345 .0991
CH3 -1.920 112 .057 -.10619 -.2158 .0034
CH5 .152 112 .880 .00885 -.1066 .1243
4.2 Các biến Phúc lợi
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PL1 113 3.9823 .69414 .06530
PL2 113 3.9292 .72846 .06853
PL5 113 3.9292 .67766 .06375
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
PL1 -.271 112 .787 -.01770 -.1471 .1117
PL2 -1.033 112 .304 -.07080 -.2066 .0650
PL5 -1.111 112 .269 -.07080 -.1971 .0555
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
118
SVTH: Nguyễn Đình Duy
4.3 Các biến môi trường
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MT1 113 3.8673 .55909 .05259
MT2 113 4.0000 .61237 .05761
MT3 113 3.7168 .60458 .05687
MT4 113 4.0442 .61802 .05814
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
MT1 -2.524 112 .013 -.13274 -.2370 -.0285
MT2 .000 112 1.000 .00000 -.1141 .1141
MT3 -4.979 112 .000 -.28319 -.3959 -.1705
MT4 .761 112 .448 .04425 -.0709 .1594
4.4 Các biến tiền lương
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TL3 113 3.7699 .71973 .06771
TL4 113 3.8142 .76238 .07172
TL5 113 3.7522 .73837 .06946
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TL3 -3.398 112 .001 -.23009 -.3642 -.0959
TL4 -2.591 112 .011 -.18584 -.3279 -.0437
TL5 -3.567 112 .001 -.24779 -.3854 -.1102
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
119
SVTH: Nguyễn Đình Duy
4.5 Các biến Sự hài lòng
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HL1 113 3.9646 .56583 .05323
HL2 113 3.8496 .60091 .05653
HL3 113 3.8053 .71786 .06753
HL4 113 3.8761 .69607 .06548
HL5 113 3.7876 .67416 .06342
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
HL1 -.665 112 .507 -.03540 -.1409 .0701
HL2 -2.661 112 .009 -.15044 -.2624 -.0384
HL3 -2.883 112 .005 -.19469 -.3285 -.0609
HL4 -1.892 112 .061 -.12389 -.2536 .0058
HL5 -3.349 112 .001 -.21239 -.3380 -.0867
5. Thống kê đặc điểm mẫu nghiên cứu
5.1 Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
21 - 30 tuoi 48 42.5 42.5 42.5
31 - 40 tuoi 46 40.7 40.7 83.2
Tren 40 tuoi 19 16.8 16.8 100.0
Total 113 100.0 100.0
5.2 Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 91 80.5 80.5 80.5
Nu 22 19.5 19.5 100.0
Total 113 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
120
SVTH: Nguyễn Đình Duy
5.3 Tỉnh, thành phố công tác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Quang Tri 15 13.3 13.3 13.3
Hue 35 31.0 31.0 44.2
Da Nang 63 55.8 55.8 100.0
Total 113 100.0 100.0
5.4 Vị trí công tác hiện tại
Vi tri Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Nhan vien giao nhan 45 39.8 39.8 39.8
Nhan vien bay bien 10 8.8 8.8 48.7
Nhan vien thi truong 51 45.1 45.1 93.8
Quan ly kho 7 6.2 6.2 100.0
Total 113 100.0 100.0
5.5 Số năm làm việc tại công ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Duoi 3 nam 40 35.4 35.4 35.4
3 - 5 nam 33 29.2 29.2 64.6
Tren 5 nam 40 35.4 35.4 100.0
Total 113 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_su_hai_long_trong_cong_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_trach_nhiem.pdf