Đề tài Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt

Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc, góp phần để các giải pháp đã nêu đi vào thực tế, tôi xin đề xuất một số kiến nghị với Ban lãnh đạo công ty Tuấn Việt như sau: - Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị nguồn nhân lực và sự hài lòng về công việc của nhân viên để xem xét, điều chỉnh phù hợp hơn. - Lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn đến mối quan hệ với nhân viên. Thiết lập giao lưu giữa các phòng, ban với Ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm đến nhân viên. - Giải quyết tốt các mối quan hệ trong Công ty cũng như xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn cho người lao động. - Công ty nên có chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách đầy đủ và toàn diện nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. - Quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên. Chú trọng công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết giúp nhân viên hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao. - Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung. - Thực hiện chính sách đãi ngộ tốt đối với những người lao động cần cù, sáng tạo, có sự đóng góp nhiều cho Công ty. - Ban lãnh đạo Công ty cần có những biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các chính sách khen thưởng và phúc lợi. Bên cạnh đó, tránh việc ưu đãi đối với những nhân viên thân thiết hay quen biết. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

pdf120 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1816 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghị nên tặng mũ bảo hiểm có in TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 82 SVTH: Nguyễn Đình Duy logo Tuấn Việt cho tất cả nhân viên mà không cần điều kiện. Còn việc tặng phần thưởng khi đạt chỉ tiêu có thể sử dụng các sản phẩm khác thay thế. Việc tặng mũ cũng phải được tiến hành kỹ lưỡng, đảm bảo mỗi nhân viên đều nhận được. Phòng nhân sự cần đảm bảo nguồn cung cấp mũ bảo hiểm phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho nhân viên khi sử dụng. Quan tâm không chỉ mỗi nhân viên mà còn cả các thành viên khác trong gia đình của nhân viên. Mối quan tâm lớn nhất của mỗi người lao động chính là con cái, người thân của họ. Công ty đã thể hiện sự quan tâm như thăm hỏi nhân viên khi có tang chế, cưới hỏi, nhân viên hay vợ nhân viên nam sinh con Mỗi năm chỉ có một dịp trung thu, công ty có thể tặng quà cho các nhân viên có con nhỏ hay trao thưởng cho những em học sinh có thành tích học tập tốt. Các phần thưởng không cần mang giá trị quá lớn lao chỉ cần vài cây bút, cuốn vở hay mảnh vải may áo thì đã là một phần thưởng khích lệ tinh thần học tập cho các em. Vào các dịp nghĩ lễ, công ty có thể tổ chức các buổi dã ngoại, hoạt động vui chơi ngoài trời như đi biển, cắm trại, tham quan theo hướng công ty hỗ trợ, nhân viên đóng góp một phần. Trong các buổi dã ngoài này, con cái, vợ hoặc người thân của nhân viên có thể đi cùng nhân viên. Việc nhân viên làm việc 6 ngày/ tuần (chưa kể thời gian làm bù) nên thời gian dành cho gia đình khá ít. Những dịp này là cơ hội cho các nhân viên đó vừa vui vẻ bên gia đình, vừa vui đùa cùng đồng nghiệp, làm tăng mối quan hệ, tiếp xúc giữa mọi người với nhau. Các hoạt động làm cho đồng nghiệp xích lại gần nhau, mỗi nhân viên cũng sẽ tự cảm thấy khắng khít với công ty hơn. Ưu tiên cho nhân viên khi thanh lý các tài sản của công ty hoặc mua sản phẩm mà công ty phân phối với mức giá thấp. Các mặt hàng mà công ty phân phối rất đa dạng và đều là các mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống như dầu gội, tả giấy, bột giặt, nước xả vải... Công ty có thể bán cho nhân viên với mức giá thấp hơn so với mức giá mình phân phối (tất nhiên, chỉ bán một lượng vừa phải, tránh tình trạng nhân viên mua rồi bán lại). Hoặc những dịp cuối năm, công ty có thể dùng các sản phẩm mình phân phối làm quà Tết cho nhân viên, bên cạnh khoản lương tháng thứ 13 và thưởng Tết. Để các chính sách phúc lợi phát huy hiệu quả, bộ phận nhân sự có trách nhiệm giúp nhân viên nhận thức đúng đắn các lợi ích và ý nghĩa của mỗi chính sách phúc lợi. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 83 SVTH: Nguyễn Đình Duy 3.2.3 Giải pháp về yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến Đào tạo và phát triển là hoạt động duy trì, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, là điều kiện tiên quyết để tổ chức có thể phát triển trong môi trường cạnh tranh như ngày nay. Do đó trong các tổ chức, công tác đào tạo và phát triển cần phải được thực hiện một cách có tổ chức và kế hoạch bài bản. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của nhân viên để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả hơn. Phát triển là các hoạt động vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. Qua quá trình phân tích, tôi đưa ra một số giải pháp sau: Xây dựng bộ tiêu chí phù hợp, rõ ràng để đánh giá nhân viên, làm cơ sở cho việc xét tăng lương, cơ hội tham gia đào tạo và thăng tiến lên vị trí cao hơn trong tổ chức. Nhiều nhân viên ở công ty thường ít khi để ý đến các cơ hội đào tạo thăng tiến. Việc tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng thường xuất phát từ cấp trên chứ không phải từ việc lắng nghe, đáp ứng nhu cầu cho nhân viên. Tuấn Việt có nhiều bộ phận, mỗi bộ phận lại có những đặc trưng riêng như nhân viên bán hàng cần nhiều kỹ năng quan hệ với con người hơn, trong khi nhân viên giao hàng lại cần sức khỏe để mang vác hàng hóa. Nên khi thiết lập tiêu chí cần phải có sự linh hoạt, không thể áp dụng một bộ tiêu chí để đánh giá ở tất cả các bộ phận. Việc đánh giá nhân viên cần xem xét tổng quát, không chỉ dựa trên kết quả làm việc mà còn ở nhiều tiêu chí khác như kỹ năng, thái độ, cách ứng xử của nhân viên với đồng nghiệp, cấp trên, với khách hàng... Trong quá trình xây dựng các tiêu chí, bộ phận nhân sự cần thu thập các ý kiến của nhân viên, cùng thảo luận với nhân viên về các tiêu chí đó. Chỉ khi có sự nhất trí giữa nhân viên với công ty thì bộ phận nhân sự mới tiến hành đánh giá nhân viên. Có nhiều phương pháp để thực hiện việc đánh giá nhân viên, nổi bật lên là phương pháp đánh giá 3600. Trong phương pháp 3600, người nhân viên sẽ được các đồng nghiệp, cấp trên, giám sát bán hàng đánh giá mình, tự nhân viên đó đánh giá chính mình, những người bán ở các quầy hàng, các chợ sẽ đánh giá nhân viên bán hàng, nhân viên giao nhận về kỹ năng, TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 84 SVTH: Nguyễn Đình Duy thái độ, sự nhiệt tình... Bộ phận nhân sự có trách nhiệm tổng hợp kết quả từ các phiếu đánh giá và nhận xét. Quản lý bán hàng mỗi vùng sẽ tập hợp nhân viên lại và công bố kết quả công khai trước tập thể. Các nhân viên có thể phản biện lại nếu thấy mình bị đánh giá không đúng ở tiêu chí nào đó. Tất cả nhân viên cùng nhau thảo luận với thái độ cởi mở, cầu tiến, cùng nhau nhìn nhận yếu điểm để đề ra biện pháp khắc phục, tránh mắc phải lỗi lầm đó lần nữa. Việc đánh giá nên thực hiện định kỳ hàng quý để kịp thời phát hiện những tồn tại để khắc phục, cũng như nhìn ra những người tài năng để đề bạt lên vị trí cao hơn, nhiều trách nhiệm hơn. Công ty liên kết với các trung tâm đào tào về kỹ năng mềm để huấn luyện, nâng cao kỹ năng cho nhân viên của mình. Quá trình thực tập, tôi thấy các nhân viên chỉ được huấn luyện về quy trình bán hàng, xử lý phản đối... nhưng lại thiếu đi các kỹ năng giao tiếp ứng xử, thuyết trình, thuyết phục, kỹ năng làm việc đồng đội hay quản lý thời gian... Hằng ngày, các nhân viên làm việc theo thói quen và kinh nghiệm cá nhân thể hiện sự thiếu bài bản, thiếu tính chuyên nghiệp. Do mỗi nhân viên bán hàng, giao hàng theo từng tuyến cố định đã phân chia nên ít có sự gắn kết, chia sẻ bài học kinh nghiệm cho nhau, mà nếu được chia sẻ sẽ giúp tăng hiệu quả kinh doanh cho công ty (các nhân viên được chia sẻ sẽ tránh mắc phải lỗi mà người kia đã phạm phải). Hay như kỹ năng quản lý thời gian, nếu nhân viên được huấn luyện và tuân theo sẽ vừa mang lại lợi ích cho chính nhân viên, vừa tránh lãng phí thời gian làm việc của công ty. Khi biết quản lý thời gian, nhân viên biết liệt kê ra danh sách những việc cần làm theo 4 ô ở bảng dưới và nên ưu tiên thực hiện những hoạt động ở ô 2 (quan trọng nhưng không khẩn cấp). Nên giải quyết các việc quan trọng không khẩn cấp trước khi nó trở nên khẩn cấp. Trên địa bàn Huế hiện có những công ty đào tạo kỹ năng mềm như Tâm Việt Huế, Smind với quy trình đào tạo chuyên nghiệp, đem lại hiệu quả thiết thực mà chi phí ở mức vừa phải, phù hợp với doanh nghiệp. Đối với học viên là người đi làm, học phí khoảng 200,000 đồng/ người/ khóa học nhưng nếu công ty ký hợp đồng để đào tạo cho toàn bộ nhân viên thì mức phí có thể thấp hơn. Về thời gian học cũng sẽ linh hoạt theo thời gian làm việc của nhân viên, nhân viên được học vào các buổi tối. Các khóa học cũng thường chỉ kéo dài trong thời gian ngắn, khoảng tầm 1 tuần. Kết thúc khóa học, nhân viên được kiểm tra, đánh giá, những nhân viên hoàn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 85 SVTH: Nguyễn Đình Duy thành tốt sẽ được cấp giấy chứng nhận về kỹ năng. Các giấy chứng nhận này là một phần tài liệu quan trọng chứng minh kỹ năng khi nhân viên muốn thăng tiến hay chuyển sang làm những công ty khác. Bảng 3.1: Ma trận quản lý thời gian của Stephen Covey Khẩn cấp Không khẩn cấp Quan trọng 1. Các hoạt động 2. Các hoạt động Không quan trọng 3. Các hoạt động 4. Các hoạt động (Nguồn: sidsavara.com/personal-development) Tạo cơ hội cho nhân viên được thực hiện các công việc khác nhau, ngoài công việc chính mà nhân viên đang làm. Việc thuyên chuyển công tác có hai chiều hướng: Hoặc nhân viên cảm thấy không phù hợp với vị trí hiện tại hoặc người này muốn có cơ hội làm ở nhiều vị trí, muốn học hỏi nhiều hơn. Một nhân viên giao nhận có thể chuyển sang làm nhân viên bày biện, bán hàng nếu thấy phù hợp với bản thân mình hơn so với công việc hiện tại và ngược lại. Giám sát bán hàng mỗi khu vực thường xuyên lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân viên để thực hiện việc thuyên chuyển. Sau một thời gian, nếu nhân viên làm tốt ở công việc mới hơn thì cân nhắc việc chuyển thẳng sang vị trí đó, còn nếu kết quả không tốt thì sẽ vẫn làm công việc trước kia đã làm. Việc thuyên chuyển này vừa tạo cho người lao động có cơ hội phát huy được năng lực của mình ở nhiều vị trí, vừa giúp cho nhân viên hiểu được tính chất công việc của đồng nghiệp để từ đó có sự cảm thông, giúp đỡ nhau trong công việc. Ngoài ra việc thuyên chuyển còn tạo ra sự mới mẻ, hứng khởi cho nhân viên so với việc cứ làm một công việc lặp đi lặp lại năm này qua năm khác. Trường hợp, một nhân viên được thuyên chuyển nhiều vị trí và mỗi vị trí đều thực hiện tốt công việc được giao thì công ty có thể xem xét, cân nhắc vào các vị trí giám sát bán hàng, quản lý bán hàng khu vực hay những vị trí cao hơn. 3.2.4 Giải pháp về yếu tố môi trường làm việc Các nhà quản lý không thể ép buộc nhân viên bị thúc đẩy để có thể làm những gì hiệu quả nhất. Nghệ thuật quản lý ở đây là việc tạo ra các điều kiện thuận lợi nhất cũng như phát hiện ra những cản trở trong môi trường làm việc và tập trung vào những gì có thể thực sự làm để thúc đẩy nhân viên. Yếu tố môi trường làm việc bao gồm môi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 86 SVTH: Nguyễn Đình Duy trường vật chất và môi trường tinh thần. Để nâng cao sự hài lòng về môi trường làm việc của nhân viên, tôi xin đưa ra một số giải pháp: Trang bị đầy đủ các dụng cụ giữ gìn vệ sinh môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường chung cho nhân viên. Quá trình quan sát tại công ty, tôi nhận thấy cả công ty và nhân viên chưa thật sự quan tâm nhiều đến vấn đề môi trường, giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ nơi làm việc. Các dụng như thùng rác, chổi thì được trang bị khá đầy đủ ở chi nhánh Đà Nẵng, riêng tại chi nhánh Huế, các sọt rác đã hư hỏng khá lâu nhưng không được mua thay thế, làm rác tràn ra ngoài. Nhân viên sau khi hút thuốc thì tiện đâu vứt đó, nhiều khi vứt cả tàng thuốc đang cháy đỏ làm tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ. Hơn nữa trong công ty còn một bộ phận nam giới và nữ giới không hút thuốc nhưng bị ảnh hưởng do vô tình hít phải khói thuốc. Do đó để giải quyết tình trạng này, công ty cần trang bị đầy đủ các dụng cụ, cần có nhiều sọt rác hơn để giúp nhân viên tiện trong việc bỏ rác vào thùng. Bởi nếu môi trường ô nhiễm, bụi bận không chỉ làm giảm hiệu quả làm việc, mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên. Tỷ lệ nhân viên đau ốm nhiều sẽ ảnh hưởng lớn đến kế hoạch kinh doanh, doanh số và lợi nhuận của công ty. Quan trọng hơn hết, công ty cần giáo dục, nâng cao ý thức của toàn bộ nhân viên. Phải làm sao cho nhân viên nhận thức được lợi ích và tầm quan trọng của môi trường sạch sẽ để họ thực hiện một cách tự giác. Tổ chức việc vệ sinh, dọn dẹp chi nhánh, kho hàng định kỳ, có thể chọn một ngày trong tháng để tổng vệ sinh. Còn đối với khu vực nhân viên bốc xếp để giao hàng nhiều bụi bẩn vào mùa khô và ướt bẩn vào mùa mưa, công ty nên thực hiện bê tông hóa dãy đất từ cổng đi vào nhà kho. Trồng cây xanh tạo bóng mát, tạo bầu không khí trong lành hơn bởi cây xanh có tác dụng ngăn bụi phát tán. Các chi nhánh khác đều thực hiện tốt, riêng chi nhánh Huế với việc tận dụng nhà kho thuê lại nên không có một cây xanh nào. Mặt đất lổm chổm đất xen kẻ sỏi đá, ánh nắng chiếu trực tiếp vào phòng làm việc sẽ gây cảm giác khó chịu nhất là vào mùa nắng nóng. Sắp tới, công ty sẽ chuyển sang vị trí mới tại khu công nghiệp Hương Sơ, hi vọng công ty sẽ chú trọng hơn đến cảnh quan, môi trường và việc trồng cây xanh. Thiết kế nhà để xe cho nhân viên làm việc trực tiếp ngoài thị trường, cũng như nhân viên khối văn phòng. Cạnh nhà xe sẽ trồng cây xanh để tạo bóng mát, làm giảm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 87 SVTH: Nguyễn Đình Duy nhiệt độ trong nhà xe. Hiện tại, công ty chỉ tận dụng phần hiên nhà để làm bãi đậu xe. Phần hiên nhà cao nhưng rất hẹp nên tầm 9h trở lên, các xe đều nằm dưới ánh nắng, còn nếu trời mưa thì tất cả xe đều ướt. Những nhân viên giao hàng xe tải thường để xe máy lại rồi đến chiều tối mới trở về lại công ty lấy xe. Như vậy, các xe này nằm ròng rã hàng tiếng đồng hồ dưới mưa nắng. Nếu tình trạng này cứ kéo dài sẽ làm hư hỏng xe, gây thiệt hại tài sản cho nhân viên. Bên cạnh đó, khi khách đến công ty thực hiện giao dịch hay có công việc quan trọng sẽ bất tiện trong việc để xe, nhiệt độ cao làm nóng yên xe gây ra cảm giác khó chịu, mất đi hình ảnh của chính công ty. Sơn sửa lại các nhà vệ sinh sao cho sạch sẽ, tinh tươm và lắp đèn chiếu sáng đầy đủ. Hiện tại, nhiều nhà vệ sinh đã trở nên cũ kỹ, lớp sơn tường bong tróc, hệ thống đèn chiếu sáng hư hỏng nhiều. Công ty cần làm mới lại, mở rộng diện tích các nhà vệ sinh, phân chia ra phòng cho 2 giới, có trang bị gương soi để nhân viên chỉnh đốn tóc tai, trang phục. Nhà vệ sinh đạt chuẩn thì chỉ mới riêng có ở Hội sở Đà Nẵng (vì ở đây có cả nhân sự quản lý các phòng ban). Ở mỗi chi nhánh, công ty nên có một lao công để thực hiện việc dọn dẹp các phòng, lau chùi, vệ sinh. Đồng thời nâng cao nhận thức của nhân viên giữ gìn sạch sẽ nhà vệ sinh sau mỗi lần sử dụng. Tạo ra một khoảng không gian riêng dành cho nhân viên thư giãn, chuyện trò với nhau. Ở cả 3 tỉnh mà tôi tiến hành khảo sát đều không có khoảng không gian riêng cho nhân viên nghỉ ngơi, thư giãn, chuyện trò. Nhân viên thường đến sớm hơn so với giờ làm và thường phải ngồi tạm quán nước ngay trước cổng để nói chuyện. Sau một ngày giao hàng và thu công nợ xong nhân viên phải tận dụng bàn của quán nước để kiểm kê tiền nộp lại cho kế toán. Công ty nên tạo nên một phòng riêng với đầy đủ bàn ghế thoải mái, có nước uống, được trang trí thêm tiểu cảnh, hoa lá, các hình ảnh vui nhộn. Phòng riêng vừa để thư giãn, vừa là nơi các nhân viên ngồi chia sẻ kinh nghiệm cho nhau sau một ngày làm việc mệt nhọc. Lắp đặt các thùng thư góp ý, đường dây nóng để thu nhận ý kiến đóng góp, phản hồi từ phía người lao động. Trong quá trình lao động sẽ không tránh khỏi những mâu thuẫn giữa nhân viên với đồng nghiệp, với cấp trên của mình. Bên cạnh đó, một số nhân viên có ý tưởng hay, sáng tạo hoặc góp ý cho đồng nghiệp, lãnh đạo nhưng ngại bày tỏ trực tiếp do sợ mất lòng, sợ bị người khác ghét. Mỗi chi nhánh cần TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 88 SVTH: Nguyễn Đình Duy lắp “hòm thư góp ý” có khóa bảo vệ trong phòng vệ sinh của nam và nữ để đảm bảo tính kín đáo. Định kỳ thứ 7 hàng tuần, giám sát bán hàng mỗi chi nhánh mở hòm thư (chìa khóa hòm thư chỉ do giám sát bán hàng nắm giữ, bất kỳ ai cũng không được mở xem) để xem xét các ý kiến. Các giám sát có thể thực hiện việc xác minh tính chính xác của thông tin, những việc vượt quá thẩm quyền thì gửi lên cấp lãnh đạo cao hơn. Thời gian giải quyết sự việc không quá 15 ngày kể từ ngày xem thư. Đối với một số vấn đề quan trọng cần phải giải quyết nhanh chóng, nếu để lâu sẽ gây ra tổn thất lớn cho công ty. Sau 15 ngày, dù có giải quyết được vấn đề hay không, giám sát bán hàng cũng phải có trách nhiệm thông tin cho tất cả nhân viên biết kết quả. Đối với các góp ý, ý tưởng hay, mang tính sáng tạo mà nếu áp dụng sẽ đem lại lợi ích cho công ty thì cần phải tuyên dương trước tập thể, tặng quà hay tiền mặt (giá trị bằng tiền do công ty quyết định nhưng cũng không nên thấp quá), được thông báo trên bảng tin nội bộ trong 10 ngày. Việc tuyên dương, tặng quà vừa khuyến khích chính nhân viên đó sẽ nỗ lực hơn nữa, vừa thúc đẩy các nhân viên khác cũng cố gắng đóng góp ý kiến, giải pháp giúp công ty ngày càng phát triển hơn. Tóm tắt chương 3 Từ việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở chương 1 kết hợp với quá trình xử lý, phân tích dữ liệu thu thập được từ phỏng vấn nhân viên. Chương 3 này, nghiên cứu đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại Tuấn Việt. Các giải pháp mà tác giả đề xuất tập trung vào các khía cạnh bao gồm: giải pháp về yếu tố tiền lương, giải pháp về yếu tố phúc lợi, giải pháp về yếu tố cơ hội đào tạo thăng tiến, giải pháp về yếu tố môi trường làm việc. Trong đó chú trọng nhất đến yếu tố tiền lương, bởi nó ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của nhân viên trong mô hình hồi quy. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 89 SVTH: Nguyễn Đình Duy PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hoạt động của doanh nghiệp không thể thiếu khách hàng và đội ngũ nhân viên, nhưng nhiều khi doanh nghiệp quá xem trọng khách hàng mà lơ là nhân viên - nhân tố giúp thực hiện chiến lược kinh doanh, góp phần quan trọng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài “ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt”, tác giả đưa ra một số kết luận như sau: Thứ nhất, về cơ bản, công ty đã thực hiện tốt các chính sách liên quan đến tiền lương, phúc lợi, cơ hội đào tạo thăng tiến, môi trường làm việc, thể hiện sự quan tâm đến cán bộ nhân viên của công ty tạo cơ sở nền tảng cho nhân viên thực hiện tốt công việc của mình. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định mà nếu cải thiện sẽ giúp nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Thứ hai, quá trình phân tích nhân tố khám phá tìm ra 7 nhân tố: môi trường làm việc, tiền lương, phúc lợi, bản chất công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên. Thứ ba, phân tích tương quan và hồi quy cho thấy 4 nhân tố đều có tương quan dương với sự hài lòng chung. Điều này cho thấy, nếu cải thiện tốt các nhân tố này sẽ gia tăng sự hài lòng cho nhân viên. Mức độ tác động của 4 nhân được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ tiền lương, phúc lợi, cơ hội đào tạo thăng tiến đến môi trường làm việc. Thứ tư, từ kết quả nghiên cứu, ta chấp nhận các giả thuyết - H1: Khi nhân viên có cảm nhận tích cực về môi trường làm việc sẽ làm gia tăng sự hài lòng của họ trong công việc. - H2: Khi nhân viên cảm nhận tiền lương nhận được tương xứng với sức lao động bỏ ra sẽ làm gia tăng sự hài lòng của họ trong công việc. - H3: Cảm nhận của nhân viên càng hài lòng với phúc lợi thì họ càng hài lòng với công việc. - H7: Cảm nhận của nhân viên càng hài lòng với cơ hội đào tạo - thăng tiến của tổ chức thì họ càng hài lòng với công việc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 90 SVTH: Nguyễn Đình Duy Thứ năm, từ kết quả phân tích, tôi đưa ra các giải pháp về tiền lương, phúc lợi, cơ hội đào tạo thăng tiến và môi trường làm việc. Việc áp dụng vào thực tế còn tùy thuộc vào phong cách quản lý của ban lãnh đạo và các nguồn lực sẵn có của công ty. 2. Kiến nghị Để phát triển, hoàn thiện chính sách quản trị nguồn nhân lực và nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc, góp phần để các giải pháp đã nêu đi vào thực tế, tôi xin đề xuất một số kiến nghị với Ban lãnh đạo công ty Tuấn Việt như sau: - Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của chính sách quản trị nguồn nhân lực và sự hài lòng về công việc của nhân viên để xem xét, điều chỉnh phù hợp hơn. - Lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn đến mối quan hệ với nhân viên. Thiết lập giao lưu giữa các phòng, ban với Ban giám đốc để tạo sự gần gũi, quan tâm đến nhân viên. - Giải quyết tốt các mối quan hệ trong Công ty cũng như xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn cho người lao động. - Công ty nên có chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách đầy đủ và toàn diện nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt huyết và có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. - Quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên. Chú trọng công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết giúp nhân viên hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao. - Luôn có những phương thức sử dụng lao động khoa học và hiệu quả nhất, phải bố trí và sử dụng lao động sao cho phù hợp cả về hình thức lẫn nội dung. - Thực hiện chính sách đãi ngộ tốt đối với những người lao động cần cù, sáng tạo, có sự đóng góp nhiều cho Công ty. - Ban lãnh đạo Công ty cần có những biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các chính sách khen thưởng và phúc lợi. Bên cạnh đó, tránh việc ưu đãi đối với những nhân viên thân thiết hay quen biết. - Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công việc với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực cũng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 91 SVTH: Nguyễn Đình Duy như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp thời nhằm khuyến khích nhân viên. Kết quả đánh giá công việc cần gắn kết với những điều kiện và cơ hội phát triển nghề nghiệp của nhân viên làm cho họ tập trung, phấn đấu nhiều hơn. Những cơ hội thăng tiến cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ ràng, cụ thể và thực hiện một cách công bằng. - Để thực hiện trả lương công bằng, Công ty cần xây dựng chính sách tiền lương nhất quán, phải thực hiện đánh giá công việc của nhân viên một cách khoa học, chính xác với năng lực, tính chất công việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết quả làm việc của nhân viên sẽ giúp phát huy vai trò kích thích lao động của công cụ tiền lương. - Tổ chức các hội nghị nhân viên để lắng nghe những ý kiến đóng góp của họ, giải quyết những vướng mắc và những nguyện vọng của nhân viên. - Coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh để có chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị trường. Duy trì khách hàng hiện tại và tìm kiếm thêm khách hàng mới để mở rộng quy mô phân phối. Kết quả kinh doanh tốt là cơ sở giúp công ty quan tâm hơn đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 92 SVTH: Nguyễn Đình Duy TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức. 2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức. 3. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại ngân hàng Eximbank, luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đà Nẵng, 2010. 4. PGS. TS Trần Kim Dung (2011), Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Tổng hợp hành phố Hồ Chí Minh. 5. Th.S Bùi Văn Chiêm (2013), Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Huế. 6. TS Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế, tạp chí khoa học Đại học Huế, số 60, 2010. Tài liệu tiếng Anh 1. Armstrong, M. (2006). A Handbook of Human resource Management Practice, Tenth Edition, Kogan Page Publishing, London, p. 264 2. Davis, K. and Nestrom, J.W. (1985). Human Behavior at work: Organizational Behavior, 7 edition, McGraw Hill, New York, p.109 3. Hoppock, R. (1935). Job Satisfaction, Harper and Brothers, New York, p. 47 4. Learn how to motivate your team, Herzberg's Motivators and Hygiene Factors Link: 5. Paul E Spetor (1997), Job Satisfaction: Application, Assessment, Causes, and Consequences, Sage Publication Publishing. 6. Stephen Covey (1996), Fisrt Things First, Free Press Publishing, New York 7. Vroom, V.H. (1964). Work and motivation, John Wiley and Sons, New York, p.99TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 93 SVTH: Nguyễn Đình Duy PHỤ LỤC Mã phiếu: PHIẾU PHỎNG VẤN Xin chào các Anh Chị! Em là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Kinh Tế - Huế. Hiện nay, em đang thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt”. Xin Anh Chị vui lòng dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi nêu ra sẵn. Mọi thông tin Anh Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Anh Chị! --------------------------o0o------------------------- Q1. Anh Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu dưới đây về các yếu tố tại công ty theo thang đo sau: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Tiêu chí Mức độ đồng ý 1. Môi trường làm việc MT1. Không gian làm việc sạch sẽ, thoải mái và thoáng mát 1 2 3 4 5 MT2. Có đầy đủ các trang thiết bị hỗ trợ để thực hiện công việc 1 2 3 4 5 MT3. Bố trí thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, linh hoạt 1 2 3 4 5 MT4. Địa điểm làm việc thuận tiện (VD: khoảng cách đi lại từ nhà đến công ty thuận tiện...) 1 2 3 4 5 MT5. Được đảm bảo an toàn việc làm (VD: không phải lo lắng bị sa thải, cắt giảm lao động...) 1 2 3 4 5 MT6. Được đảm bảo an toàn lao động (VD: Nơi làm việc an toàn, không xảy ra tai nạn, đe dọa về sức khỏe...) 1 2 3 4 5 2. Tiền lương TL1. Lương được trả đầy đủ và đúng hạn theo như thỏa thuận 1 2 3 4 5 TL2. Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên trong cùng làm một công việc, nhiệm vụ 1 2 3 4 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 94 SVTH: Nguyễn Đình Duy TL3. Mức lương hiện tại giúp tôi trang trải đủ các chi phí sinh hoạt của mình 1 2 3 4 5 TL4. Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực và kết quả làm việc của tôi (VD: lương xứng đáng với công sức bỏ ra, làm tốt nhận lương cao...) 1 2 3 4 5 TL5. Mức lương hiện tại của tôi ngang bằng với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực phân phối 1 2 3 4 5 TL6. Phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được công ty thực hiện nghiêm chỉnh (VD: Hỗ trợ xăng xe, tiền điện thoại, các khoản thưởng...) 1 2 3 4 5 3. Phúc lợi PL1. Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm đến nhân viên 1 2 3 4 5 PL2. Chính sách phúc lợi phù hợp với mong đợi của tôi 1 2 3 4 5 PL3. Nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương 1 2 3 4 5 PL4. Tôi được tham gia đầy đủ các chế độ bảo hiểm theo quy định (VD: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm con người, Bảo hiểm y tế) 1 2 3 4 5 PL5. Được công ty quan tâm, thăm hỏi khi gặp phải biến cố (VD: Khi bị ốm đau, bệnh tật, bị tai nạn...) 1 2 3 4 5 PL6. Công ty tổ chức các buổi tiệc, vui chơi, dã ngoại vào những dịp nghỉ lễ, các sự kiện của công ty 1 2 3 4 5 4. Bản chất công việc BC1. Công việc cho phép sử dụng, phát huy tốt năng lực cá nhân (VD: Các kỹ năng về giao tiếp, thuyết phục, bán hàng...) 1 2 3 4 5 BC2. Công việc phù hợp với trình độ và năng lực chuyên môn 1 2 3 4 5 BC3. Công việc tạo điều kiện cải thiện các kỹ năng và kiến thức (VD: Càng làm việc, kỹ năng và kiến thức của tôi càng tăng lên...) 1 2 3 4 5 BC4. Có quyền đưa ra quyết định liên quan công việc của mình (VD: Tùy ý chọn cửa hiệu để giới thiệu chương trình khuyến mãi...) 1 2 3 4 5 BC5. Nhiệm vụ và trách nhiệm liên quan được xác định rõ ràng 1 2 3 4 5 5. Lãnh đạo LD1. Cấp trên lịch sự, tôn trọng và thân thiện với nhân viên 1 2 3 4 5 LD2. Cấp trên coi trọng tài năng và lắng nghe ý kiến nhân viên 1 2 3 4 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 95 SVTH: Nguyễn Đình Duy LD3. Cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt các nhân viên 1 2 3 4 5 LD4. Cấp trên và nhân viên bàn bạc, thống nhất trước khi đưa ra quyết định liên quan nhân viên (VD: Việc kỷ luật, khiển trách, trừ lương) 1 2 3 4 5 LD5. Nhân viên được hỗ trợ từ cấp trên trong khi làm việc 1 2 3 4 5 6. Đồng nghiệp DN1. Đồng nghiệp phối hợp với nhau khi thực hiện công việc 1 2 3 4 5 DN2. Đồng nghiệp là người thân thiện, hòa đồng với nhau 1 2 3 4 5 DN3. Đồng nghiệp là người đáng tin cậy 1 2 3 4 5 DN4. Đồng nghiệp thường chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ nhau 1 2 3 4 5 DN5. Thảo luận thẳng thắng và cùng nhau giải quyết xung đột 1 2 3 4 5 7. Cơ hội đào tạo, thăng tiến CH0. Tôi có cơ hội học hỏi và phát triển bản thân tại công ty (thăng tiến nội bộ, NVGN giỏi có thể làm NVBH, NVBH giỏi có thể làm quản lý) 1 2 3 4 5 CH1. Được đào tạo và nâng cao các kỹ năng thực hiện công việc (quy trình bán hàng, giải quyết phản đối của khách hàng...) 1 2 3 4 5 CH2. Nhân viên được hỗ trợ về thời gian và chi phí đi học để nâng cao trình độ 1 2 3 4 5 CH3. Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và công bằng (có tiêu chí nhất định, thăng tiến dựa trên kết quả làm việc của cá nhân...) 1 2 3 4 5 CH4. Phát triển nghề nghiệp theo năng lực và sự thực hiện công việc 1 2 3 4 5 CH5. Cấp trên công nhận, tưởng thưởng những đóng góp của tôi (àm việc tốt được khen trong các buổi họp hoặc thông báo trên bảng thông tin, được khen thưởng bằng tiền hay hiện vật...) 1 2 3 4 5 8. Sự hài lòng trong công việc HL1. Giới thiệu với mọi người về Tuấn Việt như một nơi làm việc tốt 1 2 3 4 5 HL2. Giới thiệu với mọi người về sản phẩm mà Tuấn Việt phân phối 1 2 3 4 5 HL3. Làm việc cho Tuấn Việt dù nơi khác có mức lương hấp dẫn hơn 1 2 3 4 5 HL4. Tôi cảm thấy tự hào khi là một thành viên của Tuấn Việt 1 2 3 4 5 HL5. Nói chung, tôi cảm thấy hài lòng khi làm việc tại Tuấn Việt 1 2 3 4 5 Q2. Anh Chị có đề xuất gì cho công ty để nâng cao hiệu quả công việc, cũng như sự hài lòng trong công việc? TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 96 SVTH: Nguyễn Đình Duy ................ PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG PQ1. Họ và tên nhân viên............ PQ2. Số điện thoại thường dùng PQ3. Tuổi 1. 21 - 30 tuổi 2. 31 - 40 tuổi 3. Trên 40 tuổi PQ4. Giới tính 1. Nam 2. Nữ PQ5. Tỉnh, thành phố hiện đang công tác 1. Quảng Trị 2. Huế 3. Đà Nẵng PQ6. Vị trí công tác hiện tại 1. Nhân viên giao nhận 2. Nhân viên bày biện 3. Nhân viên thị trường 4. Nhân viên quản lý kho PQ7. Số năm Anh Chị làm việc tại công ty 1. Dưới 3 năm 2. Từ 3 - 5 năm 3. Trên 5 năm XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ ANH CHỊ ĐÃ CUNG CẤP THÔNG TIN! --------------------------------o0o-------------------------------- TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 97 SVTH: Nguyễn Đình Duy Phục Lục SPSS 1, Đánh giá độ tin cậy thang đo 1.1 Độ tin cậy thang đo Môi trường làm việc Cronbach's Alpha N of Items .704 6 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 19.4867 3.681 .519 .639 MT2 19.3540 3.552 .511 .639 MT3 19.6372 3.573 .511 .639 MT4 19.3097 3.484 .538 .629 MT5 19.5575 3.963 .361 .686 MT6 19.4248 4.282 .192 .736 1.1.1 Thang đo Môi trường làm việc sau khi loại MT6 Cronbach's Alpha N of Items .736 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 15.5575 2.927 .545 .674 MT2 15.4248 2.782 .551 .670 MT3 15.7080 2.834 .532 .677 MT4 15.3805 2.738 .568 .663 MT5 15.6283 3.325 .305 .758 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 98 SVTH: Nguyễn Đình Duy 1.1.2 Thang đo Môi trường làm việc sau khi loại MT5 Cronbach's Alpha N of Items .758 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 11.7611 2.183 .502 .729 MT2 11.6283 1.932 .598 .677 MT3 11.9115 2.010 .554 .702 MT4 11.5841 1.959 .568 .694 1.2 Độ tin cậy thang đo Tiền lương Cronbach's Alpha N of Items .704 6 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1 19.0442 5.686 .505 .645 TL2 19.1681 5.838 .403 .674 TL3 19.1593 5.760 .419 .669 TL4 19.1150 5.013 .625 .598 TL5 19.1770 5.486 .490 .646 TL6 18.9823 6.321 .205 .738 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 99 SVTH: Nguyễn Đình Duy 1.2.1 Độ tin cậy thang đo Tiền lương sau khi loại TL6 Cronbach's Alpha N of Items .738 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1 15.0973 4.446 .511 .689 TL2 15.2212 4.549 .418 .722 TL3 15.2124 4.437 .451 .710 TL4 15.1681 3.891 .615 .645 TL5 15.2301 4.232 .508 .689 1.3 Độ tin cậy thang đo Phúc lợi Cronbach's Alpha N of Items .769 6 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PL1 19.7434 5.085 .750 .669 PL2 19.7965 5.110 .691 .684 PL3 19.7965 5.931 .492 .740 PL4 19.6991 5.962 .538 .730 PL5 19.7965 5.717 .537 .728 PL6 19.7965 6.699 .160 .828 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 100 SVTH: Nguyễn Đình Duy 1.3.1 Độ tin cậy thang đo Phúc lợi sau khi loại PL6 Cronbach's Alpha N of Items .828 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PL1 15.8142 4.153 .730 .762 PL2 15.8673 4.063 .717 .766 PL3 15.8673 4.741 .541 .817 PL4 15.7699 4.822 .570 .809 PL5 15.8673 4.580 .572 .809 1.4 Độ tin cậy thang đo Bản chất công việc Cronbach's Alpha N of Items .787 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BC1 15.8230 4.022 .531 .759 BC2 15.9115 3.760 .589 .739 BC3 15.8496 4.183 .560 .749 BC4 15.7965 3.860 .609 .732 BC5 15.8053 4.408 .546 .755 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 101 SVTH: Nguyễn Đình Duy 1.5 Độ tin cậy thang đo Lãnh đạo Cronbach's Alpha N of Items .540 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LD1 15.2124 3.312 .426 .409 LD2 14.9292 3.584 .312 .480 LD3 14.7876 3.633 .352 .459 LD4 14.8053 3.676 .394 .443 LD5 15.1681 3.713 .121 .623 1.5.1 Độ tin cậy thang đo Lãnh đạo sau khi loại LD5 Cronbach's Alpha N of Items .623 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LD1 11.6549 2.317 .370 .580 LD2 11.3717 2.325 .365 .584 LD3 11.2301 2.429 .381 .569 LD4 11.2478 2.331 .514 .482 1.6 Độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp Cronbach's Alpha N of Items .594 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DN1 15.9381 2.148 .595 .398 DN2 15.5398 2.804 .203 .613 DN3 15.8761 2.842 .150 .645 DN4 15.9381 2.344 .406 .507 DN5 15.9292 2.441 .452 .487 TR ƯỜ NG Ạ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 102 SVTH: Nguyễn Đình Duy 1.6.1 Độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp sau khi loại DN3 Cronbach's Alpha N of Items .645 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DN1 12.0088 1.562 .604 .443 DN2 11.6106 2.222 .147 .751 DN4 12.0088 1.580 .517 .506 DN5 12.0000 1.786 .481 .540 1.6.2 Độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp sau khi loại DN2 Cronbach's Alpha N of Items .751 3 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DN1 7.7434 1.085 .611 .630 DN4 7.7434 1.050 .567 .685 DN5 7.7345 1.197 .563 .687 1.7 Độ tin cậy thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến Cronbach's Alpha N of Items .776 6 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CH0 19.5752 5.282 .539 .738 CH1 19.5398 5.411 .500 .748 CH2 19.4602 5.376 .565 .732 CH3 19.5487 5.500 .567 .733 CH4 19.6549 5.532 .352 .793 CH5 19.4336 5.159 .663 .708 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 103 SVTH: Nguyễn Đình Duy 1.7.1 Độ tin cậy thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến sau khi loại CH4 Cronbach's Alpha N of Items .793 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CH0 15.7876 3.776 .496 .780 CH1 15.7522 3.670 .553 .760 CH2 15.6726 3.794 .551 .760 CH3 15.7611 3.791 .609 .743 CH5 15.6460 3.588 .665 .724 1.8 Độ tin cậy thang đo biến Hài lòng Cronbach's Alpha N of Items .863 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HL1 15.3186 4.844 .697 .834 HL2 15.4336 4.873 .628 .848 HL3 15.4779 4.377 .669 .840 HL4 15.4071 4.297 .734 .821 HL5 15.4956 4.449 .703 .829 2. Phân tích nhân tố khám phá 2.1 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .769 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1339.742 Df 465 Sig. .000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 104 SVTH: Nguyễn Đình Duy Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 PL1 .807 PL2 .805 PL5 .698 PL4 .558 .343 TL2 .542 .314 PL3 .537 .373 TL1 .419 .372 .330 CH2 .735 CH3 .730 CH5 .706 CH1 .630 CH0 .588 .334 BC4 .764 BC2 .739 BC5 .676 .307 BC1 .674 BC3 .308 .631 MT4 .814 MT2 .732 MT3 .686 MT1 .345 .617 DN1 .809 DN4 .798 DN5 .766 LD4 .778 LD3 .313 .673 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 105 SVTH: Nguyễn Đình Duy LD2 .621 LD1 .331 .619 TL3 .719 TL5 .672 TL4 .366 .634 2.2 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .754 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1264.682 Df 435 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 PL1 .813 PL2 .805 PL5 .701 PL4 .560 .348 PL3 .534 .375 TL2 .533 .320 CH2 .736 CH3 .734 CH5 .703 CH1 .628 CH0 .589 .336 BC4 .764 BC2 .748 BC5 .678 .309 BC1 .672 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 106 SVTH: Nguyễn Đình Duy BC3 .309 .635 MT4 .812 MT2 .733 MT3 .687 MT1 .330 .625 DN1 .811 DN4 .799 DN5 .766 LD4 .776 LD3 .312 .673 LD2 .621 LD1 .326 .621 TL3 .721 TL5 .675 TL4 .360 .638 2.3 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 3 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .750 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1208.348 Df 406 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 CH3 .745 CH2 .733 CH5 .708 CH1 .628 CH0 .600 .327 PL1 .836 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 107 SVTH: Nguyễn Đình Duy PL2 .804 PL5 .711 PL4 .350 .550 PL3 .395 .503 BC4 .772 BC2 .748 BC1 .679 BC5 .670 .315 BC3 .640 MT4 .811 MT2 .737 MT3 .695 MT1 .328 .625 DN1 .807 DN4 .799 DN5 .772 LD4 .778 LD3 .324 .669 LD2 .624 LD1 .322 .620 TL3 .739 TL5 .684 TL4 .350 .661 2.4 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 4 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .738 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1138.874 Df 378 Sig. .000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 108 SVTH: Nguyễn Đình Duy Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 CH3 .743 CH2 .731 CH5 .720 CH1 .638 CH0 .601 .328 BC4 .771 BC2 .751 BC1 .681 BC5 .667 .315 BC3 .639 PL1 .836 PL2 .788 PL5 .725 PL4 .356 .533 MT4 .808 MT2 .734 MT3 .698 MT1 .322 .629 DN1 .807 DN4 .799 DN5 .772 LD4 .783 LD3 .321 .671 LD1 .321 .623 LD2 .618 TL3 .741 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 109 SVTH: Nguyễn Đình Duy TL5 .689 TL4 .350 .668 2.5 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 5 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .730 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1065.286 Df 351 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 CH3 .740 CH2 .732 CH5 .724 CH1 .647 CH0 .607 .328 BC4 .770 BC2 .752 BC1 .683 BC5 .666 .313 BC3 .638 PL1 .838 PL2 .783 PL5 .731 MT4 .808 MT2 .739 MT3 .697 MT1 .317 .633 DN1 .808 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 110 SVTH: Nguyễn Đình Duy DN4 .800 DN5 .774 LD4 .783 LD3 .320 .667 LD1 .321 .625 LD2 .620 TL3 .745 TL5 .692 TL4 .317 .678 2.6 Bảng giá trị KMO, Bartlett và ma trận xoay lần 6 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .722 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1009.507 Df 325 Sig. .000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 111 SVTH: Nguyễn Đình Duy Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.317 20.450 20.450 5.317 20.450 20.450 2.924 11.246 11.246 2 2.544 9.786 30.236 2.544 9.786 30.236 2.592 9.968 21.214 3 2.180 8.386 38.622 2.180 8.386 38.622 2.398 9.222 30.436 4 1.975 7.596 46.218 1.975 7.596 46.218 2.343 9.012 39.448 5 1.723 6.627 52.845 1.723 6.627 52.845 2.292 8.817 48.265 6 1.456 5.599 58.443 1.456 5.599 58.443 2.041 7.848 56.113 7 1.237 4.758 63.202 1.237 4.758 63.202 1.843 7.089 63.202 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 BC4 .771 BC2 .755 BC1 .685 BC5 .667 BC3 .642 CH3 .760 CH2 .747 CH5 .733 CH1 .656 PL1 .842 PL2 .784 PL5 .746 MT4 .818 MT2 .729 MT3 .707 MT1 .620 DN1 .810 DN4 .800 DN5 .773 LD4 .783 LD3 .670 LD1 .625 LD2 .620 TL3 .758 TL5 .712 TL4 .694 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 113 SVTH: Nguyễn Đình Duy 2.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .829 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 252.593 Df 10 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.252 65.041 65.041 3.252 65.041 65.041 2 .626 12.516 77.557 3 .467 9.347 86.904 4 .377 7.548 94.451 5 .277 5.549 100.000 Component Matrixa Component 1 HL4 .838 HL5 .820 HL1 .817 HL3 .790 HL2 .765TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 3. Tương quan và hồi quy 3.1 Tương quan tuyến tính BC CH PL MT DN LD TL HL BC Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .168 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .076 CH Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .353** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 PL Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .406** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 MT Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .245** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .009 DN Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .123 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .193 LD Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .028 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .772 TL Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .631** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 HL Pearson Correlation .168 .353** .406** .245** .123 .028 .631** 1 Sig. (2-tailed) .076 .000 .000 .009 .193 .772 .000 N 113 113 113 113 113 113 113 113TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát 3.2 Hồi quy tuyến tính Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 TIEN LUONG, MOI TRUONG, PHUC LOI, CO HOIb . Enter Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .865a .748 .739 .51113088 1.885 a. Predictors: (Constant), TIEN LUONG, MOI TRUONG, PHUC LOI, CO HOI b. Dependent Variable: HAI LONG ANOVAa Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 83.784 4 20.946 80.175 .000b Residual 28.216 108 .261 Total 112.000 112 a. Dependent Variable: HAI LONG b. Predictors: (Constant), TIEN LUONG, MOI TRUONG, PHUC LOI, CO HOI Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 9.841E-017 .048 .000 1.000 CH .353 .048 .353 7.305 .000 1.000 1.000 PL .406 .048 .406 8.406 .000 1.000 1.000 MT .245 .048 .245 5.080 .000 1.000 1.000 TL .631 .048 .631 13.071 .000 1.000 1.000 a. Dependent Variable: HAI LONG TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 116 SVTH: Nguyễn Đình Duy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 117 SVTH: Nguyễn Đình Duy 4. Kiểm định T một mẫu 4.1 Các biến cơ hội đào tạo và thăng tiến N Mean Std. Deviation Std. Error Mean CH1 113 3.9027 .66768 .06281 CH2 113 3.9823 .62653 .05894 CH3 113 3.8938 .58802 .05532 CH5 113 4.0088 .61956 .05828 One-Sample Test Test Value = 4 T df Sig (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper CH1 -1.550 112 .124 -.09735 -.2218 .0271 CH2 -.300 112 .765 -.01770 -.1345 .0991 CH3 -1.920 112 .057 -.10619 -.2158 .0034 CH5 .152 112 .880 .00885 -.1066 .1243 4.2 Các biến Phúc lợi N Mean Std. Deviation Std. Error Mean PL1 113 3.9823 .69414 .06530 PL2 113 3.9292 .72846 .06853 PL5 113 3.9292 .67766 .06375 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper PL1 -.271 112 .787 -.01770 -.1471 .1117 PL2 -1.033 112 .304 -.07080 -.2066 .0650 PL5 -1.111 112 .269 -.07080 -.1971 .0555 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 118 SVTH: Nguyễn Đình Duy 4.3 Các biến môi trường N Mean Std. Deviation Std. Error Mean MT1 113 3.8673 .55909 .05259 MT2 113 4.0000 .61237 .05761 MT3 113 3.7168 .60458 .05687 MT4 113 4.0442 .61802 .05814 One-Sample Test Test Value = 4 t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper MT1 -2.524 112 .013 -.13274 -.2370 -.0285 MT2 .000 112 1.000 .00000 -.1141 .1141 MT3 -4.979 112 .000 -.28319 -.3959 -.1705 MT4 .761 112 .448 .04425 -.0709 .1594 4.4 Các biến tiền lương N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TL3 113 3.7699 .71973 .06771 TL4 113 3.8142 .76238 .07172 TL5 113 3.7522 .73837 .06946 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper TL3 -3.398 112 .001 -.23009 -.3642 -.0959 TL4 -2.591 112 .011 -.18584 -.3279 -.0437 TL5 -3.567 112 .001 -.24779 -.3854 -.1102 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 119 SVTH: Nguyễn Đình Duy 4.5 Các biến Sự hài lòng N Mean Std. Deviation Std. Error Mean HL1 113 3.9646 .56583 .05323 HL2 113 3.8496 .60091 .05653 HL3 113 3.8053 .71786 .06753 HL4 113 3.8761 .69607 .06548 HL5 113 3.7876 .67416 .06342 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper HL1 -.665 112 .507 -.03540 -.1409 .0701 HL2 -2.661 112 .009 -.15044 -.2624 -.0384 HL3 -2.883 112 .005 -.19469 -.3285 -.0609 HL4 -1.892 112 .061 -.12389 -.2536 .0058 HL5 -3.349 112 .001 -.21239 -.3380 -.0867 5. Thống kê đặc điểm mẫu nghiên cứu 5.1 Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 21 - 30 tuoi 48 42.5 42.5 42.5 31 - 40 tuoi 46 40.7 40.7 83.2 Tren 40 tuoi 19 16.8 16.8 100.0 Total 113 100.0 100.0 5.2 Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 91 80.5 80.5 80.5 Nu 22 19.5 19.5 100.0 Total 113 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 120 SVTH: Nguyễn Đình Duy 5.3 Tỉnh, thành phố công tác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Quang Tri 15 13.3 13.3 13.3 Hue 35 31.0 31.0 44.2 Da Nang 63 55.8 55.8 100.0 Total 113 100.0 100.0 5.4 Vị trí công tác hiện tại Vi tri Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nhan vien giao nhan 45 39.8 39.8 39.8 Nhan vien bay bien 10 8.8 8.8 48.7 Nhan vien thi truong 51 45.1 45.1 93.8 Quan ly kho 7 6.2 6.2 100.0 Total 113 100.0 100.0 5.5 Số năm làm việc tại công ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 3 nam 40 35.4 35.4 35.4 3 - 5 nam 33 29.2 29.2 64.6 Tren 5 nam 40 35.4 35.4 100.0 Total 113 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_su_hai_long_trong_cong_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_trach_nhiem.pdf
Luận văn liên quan