Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng và đưa vào khai thác các khu vui chơi
giải trí, khai thác các loại hình du lịch chưa được phát triển như du lịch nhà vườn, du
lịch sinh thái, du lịch biển nhằm tăng tính đa dạng trong các sản phẩm du lịch, kéo dài
thời gian lưu trú của du khách.
- Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan của thành phố Huế để
bảo tồn và phát huy hiệu quả các nguồn tài nguyên du lịch vốn có của địa phương.
- Chú trọng hơn về công tác quảng bá tài nguyên du lịch, để thu hút du khách
đến Huế ngày càng đông hơn từ hoạt động lễ hội có quy mô lớn, mở thêm nhiều tuyến
bay đến Huế để hành trình của khách được thực hiện thuận lợi hơn.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia thị trường nhưng với các dự án
xây dựng khách sạn có quy mô và chất lượng cao, an toàn.
- Cần có sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý và các đơn vị kinh doanh để
nhanh chóng tập hợp và cập nhật các thông tin một cách hệ thống về các điểm đến và
nguồn tài nguyên du lịch của địa phương nhằm hỗ trợ thông tin cho khách du lịch
quan tâm đến Huế
116 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2249 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích chính sách Marketing - Mix nhằm thu hút du khách sử dụng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Duy Tân Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương hiệu được du khách gần xa tin tưởng lựa chọn để sử dụng dịch
vụ lưu trú.
- Thứ hai, hoàn thiện chất lượng dịch vụ lưu trú hơn nữa và đa dạng hóa các
loại hình dịch vụ bổ sung để đáp ứng ngày một tốt hơn các nhu cầu đa dạng của du
khách.
- Thứ ba, không ngừng tu bổ, hoàn thiện cơ sở vật chất, sử dụng trang thiết bị
hiện đại để nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú.
- Thứ tư, nâng cao hơn nữa trình độ đội ngũ nhân viên khách sạn, phát huy
những mặt tốt của nhân viên như: thái độ nhiệt tình, hiếu khách, quan tâm đến khách
hàng, biết chia sẻ,.. và bồi dưỡng nghiệp vụ khách sạn cho nhân viên. Tạo điều kiện để
những nhân viên có trình độ còn thấp được nâng cao kiến thức, nâng cao khả năng
hiểu biết của bản thân để từ đó nâng cao chất lượng công việc.
- Thứ năm, tăng cường công tác thông tin tuyên tuyền hoạt động khách sạn trên
các phương tiện thông tin đại chúng, thực hiện tốt chiến lược khách hàng. Thường
xuyên thực hiện công tác quảng cáo bằng nhiều hình thức khác nhau, phong phú trên
các phương tiện thông tin đại chúng, tìm hiểu nghiên cứu, thăm dò thị trường, tìm hiểu
nhu cầu của khách hàng để đưa ra các sản phẩm hợp lý phục vụ khách hàng. Mặt khác
phải thực hiện tốt chiến lược khách hàng, tăng cường mở rộng quan hệ với các tour du
lịch và các dịch vụ du lịch khác, sử dụng linh hoạt các dịch vụ của mình để thu hút
khách hàng đến lưu trú.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút du khách sử dụng dịch vụ lưu
trú tại khách sạn Duy Tân Huế
3.2.1. Đối với chính sách sản phẩm
Trong kinh doanh lưu trú, chất lượng sản phẩm lưu trú là yếu tố chính hấp dẫn
thị trường mục tiêu và giúp khách sạn thu hút thêm thị trường mới. Để nâng cao chất
lượng sản phẩm lưu trú, khách sạn cần có các giải pháp như sau:
Mặc dù mặt bằng chung về cơ sở vật chất của khách sạn là hiện đại nhưng vẫn
đang tồn tại những thiết bị đã xuống cấp, thỉnh thoảng vẫn bị hư và bị khách phàn nàn
như là máy lạnh, tủ lạnh và một số vật dụng trong nhà vệ sinh tráng men cũng bị bong
ra, một số khác ố vàng, rỉ sét (ở khu nhà A)... Do đó khách sạn nên có kế hoạch nâng
cấp hoặc đầu tư thay mới mới các trang thiết bị đã cũ hoặc không đạt yêu cầu đó.
Nhu cầu du lịch của du khách ngày càng cao, họ có kinh nghiệm hơn trong việc
đi du lịch cũng như tiêu dùng dịch vụ trong khách sạn. Vì vậy khách sạn cần phải nâng
cao chất lượng phục vụ để làm hài lòng khách hàng hơn nữa mà đặc biệt là nâng cao
cao các nghiệp vụ buồng phòng. Thực hiện liên tục và định kỳ công tác kiểm tra tình
trạng hoạt động của các trang thiết bị cũng như chú trọng đến vấn đề vệ sinh các đồ
dùng cá nhân mà khách hàng sẽ dùng như ga trải giường, khắn tắmThêm vào đó
thường xuyên kiểm tra chất lượng và hạn sử dụng của các đồ dùng trong phòng như
kem đánh răng, dầu gội, nước uốngĐây là những sản phẩm có giá trị nhỏ nhưng ảnh
hưởng rất lớn đến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ của khách sạn.
Khách hàng lưu trú tại khách sạn đầu tiên là để sử dụng sản phẩm lưu trú trước
và sau đó là sử dụng các dịch vụ đi kèm như là dịch vụ ăn uống và các dịch vụ bổ
sung. Chính vì thế khách sạn cần phải bổ sung và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
hơn nữa để có thể thỏa mãn nhu cầu đa dạng cho nhiều đối tượng khách hàng, thu hút
được khách hàng kéo dài thời gian lưu trú của họ.
3.2.2. Đối với chính sách giá
Giá cả là một trong những thành phần quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến
quyết định mua sản phẩm của khách hàng. Với cùng một chất lượng phục vụ khách
hàng sẽ chọn nơi có giá thấp nhất. Tuy nhiên, ổn định giá phải dựa trên chi phí chất
lượng sản phẩm sao cho phù hợp. Vì vậy, việc xác lập giá đúng đắn là điều quan trọng
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 74
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
đối với khách sạn nhằm đảm bảo kinh doanh có lãi và chiếm lĩnh thị trường. Trong
tình hình cạnh tranh hiện nay, khách sạn cần quan tâm đến các vấn đề sau:
+ Khách sạn cần xây dựng chính sách giá khoa học hơn dựa vào các mục tiêu cụ
thể của khách sạn cũng như chí phí đầu vào, tình hình cạnh tranh trên thị trường và
phù hợp với chất lượng của sản phẩm dịch vụ. Để làm tốt điều này, khách sạn dựa trên
kết quả khảo sát thị trường tại các thời điểm khác nhau về đối thủ cạnh tranh, sức thu
hút của các sản phẩm du lịch và khả năng chi trả của từng đối tượng khách hàng cụ
thể.
+ Công khai, tư vấn các phương án giá phòng của khách sạn mình cho các đối
tượng khách hàng cụ thể để đưa ra cho khách hàng các sự lựa chọn mang lại sự thỏa
mãn nhất và không những tạo cho khách hàng cảm giác được phục vụ tốt ngay từ ban
đầu mà còn tin tưởng về giá cả của khách sạn. Đây là cơ sở để khách hàng hài lòng về
chính sách giá của khách sạn.
+ Linh hoạt trong việc giảm giá (đến đặt phòng vào giờ cuối cùng trong ngày
hay đêm khuya) nhưng vẫn đảm bảo chi phí, lợi nhuận, chất lượng và không làm
ảnh hưởng đến hình ảnh của khách sạnĐể thực hiện được việc này thì trong chính
sách giá cần đề ra mức giá điều chỉnh trong một phạm vi nhất định và khách sạn phải
phân quyền cho những cán bộ nào có quyền quyết định vấn đề đó.
3.2.3. Đối với chính sách phân phối
Về bản chất, chính sách phân phối trong kinh doanh khách sạn là những nổ lực
để đưa khách du lịch đến sử dụng sản phẩm (lưu trú) tại khách sạn. Do đó, khách sạn
cần chú trọng các vấn đề sau:
+ Khách sạn Duy Tân có liên kết với một số lượng nhà phân phối trung gian
nên các hãng này luôn cung cấp cho khách sạn một lượng khách tương đối ổn định.
Chính sách phân phối của khách sạn Duy Tân có thể được đánh giá là khá tốt. Tuy
nhiên khách sạn cần mở rộng hơn nữa quan hệ bạn hàng, tiếp tục tuyển chọn và tăng
cường hợp tác, tạo mối quan hệ tốt với thêm các công ty lữ hành khác trong nước để
thu hút thêm nguồn khách doanh nhân nội địa, khách có khả năng chi trả cao để hiệu
quả kinh doanh ngày càng tốt hơn.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 75
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
+ Tiếp tục hoàn thiện và cải tiến hệ thống tiếp nhận đặt phòng và thanh toán
qua mạng internet. Phương thức bán sản phẩm này sẽ tạo sự thuận tiện cho cả khách
hàng lẫn khách sạn khi khách hàng có thể trực tiếp giao dịch mà không mất nhiều chi
phí và thời gian. Tuy nhiên, nếu hệ thống thông tin không được quản trị tốt thì mức độ
tin cậy của hình thức phân phối này không cao. Vì vậy, khách sạn phải tổ chức bộ
phận nhân viên phục trách việc tiếp nhận và phản hồi thông tin về khả năng tiếp nhận
một cách liên tục đồng thời phải trực tiếp theo dõi và giữ thông tin liên lạc với khách
trong suốt quá trình từ khi chấp nhận kế hoạch sử dụng dịch vụ của khách cho đến khi
khách hoàn tất việc thanh toán.
3.2.4. Đối với chính sách xúc tiến
+ Khách sạn cần xác định đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể để từ đây có cở
sở lựa chọn những phương thức và nội dung quảng bá thích hợp.
• Đối với những khách du lịch tiêu dùng sản phẩm trực tiếp, khách sạn cần ưu
tiên giới thiệu về chất lượng dịch vụ và những đặc điểm đặc trưng của sản phẩm dịch
vụ mà khách sạn đang kinh doanh. Thông tin về các vấn đề này phải được truyền tải
trên những phương tiện phổ biến đối với khách du lịch như là website, mạng xã hội,
báo chí, các ấn phẩm
• Đối với những đối tác kinh doanh, các hãng lữ hành, công ty du lịch hay các
trung gian bất kì nào khác trong kênh phân phối, khách sạn cần giới thiệu nhiều về
những tiện lợi về tổ chức tour, những phương án lữ hành kết hợp, những hoạt động đa
dạng mà du khách có thể tham gia khi lưu trú tại khách sạn và đặc biệt là phải chú
trọng đến việc thông tin các điều kiện về giá cả và khả năng tiếp nhận của khách sạn.
Các thông tin nên được trình bày dưới dạng thư ngõ, những tờ rơi,tờ gấp hay những
trang giới thiệu những tour du lịch nổi tiếng...
+ Đối với các món quà lưu niệm tặng khách, đảm bảo đều phải có logo của
khách sạn. Tiếp tục duy trì việc phát phiếu thăm dò ý kiến khách sau khi kết thúc các
chương trình để khắc phục và phát huy.
+ Ngoài ra, làm công tác xã hội cũng là một sự đầu tư, Duy Tân cũng đã thực
hiện hoạt động này, tuy nhiên cần phải tích cực và cần phát huy nhiều hơn nữa như là
tổ chức thăm hỏi và tặng quà cho người già neo đơn, tổ chức các hoạt động từ thiện
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
cho các em nhỏ vào các dịp lễ, tết..., tài trợ học bổng cho các em có hoàn cảnh khó
khăn Những hoạt động này có thể giúp hình ảnh của khách sạn ngày một nổi tiếng
hơn và có khả năng mang tới cho khách sạn một thị trường khách hàng tiềm năng.
+ Tích cực tham gia các hội chợ du lịch, làm nhà tài trợ các lễ hội văn hoá, du
lịch, tham gia các hội thi nghiệp vụ du lịch do ngành và Tổng cục du lịch tổ chức để
thông qua đó có thể quảng bá được sản phẩm dịch vụ của khách sạn mình.
+ Một trong những cách thức quảng cáo mang lại hiệu quả cáo đó chính là sử
dụng chính các nhân viên của khách sạn làm công tác quảng cáo, bởi chính họ là người
góp phần tạo ra sản phẩm dịch vụ, hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ và tạo ấn
tượng để lại trong tâm trí khách hàng. Sử dụng nhân viên tiếp xúc trực tiếp làm công
tác quảng cáo là một phương tiện hữu hiệu và không tốn kém. Khi nhân viên tiếp xúc
đã tạo được ấn tượng tốt với khách hàng thì chính khách hàng sẽ làm phương tiện
quảng cáo hữu hiệu về sản phẩm của khách sạn cho những người khác.
3.2.5. Con người
Con người luôn được coi là yếu tố quan trọng đối với tất cả mọi doanh nghiệp
nói chung và với khách sạn Duy Tân nói riêng. Điều này được nhắc đi nhắc lại để
nhấn mạnh rằng đây là yếu tố cốt yếu cho mỗi doanh nghiệp. Khách sạn Duy Tân có
nguồn nhân lực dồi dào, trẻ, khỏe đó là thế mạnh của họ, tuy nhiên còn tồn tại một số
vấn đề nên được giải quyết sớm:
+ Không ngừng nâng cao trình độ của công nhân viên khách sạn. Tỷ lệ nhân
viên có trình độ đại học, cao đẳng tại khách sạn còn ít và chủ yếu tập trung vào các
phòng quản lí còn đối với nhân viên các bộ phận thì trình độ này còn hạn chế. Do đó,
khách sạn cần tạo điều kiện cho nhân viên được học tập cải thiện trình độ nghiệp vụ để
nâng cao chất lượng công việc.
+ Có chính sách khuyến khích người lao động bằng vật chất cũng như tinh thần
để tạo động lực làm việc và tạo sự gắn bó của nhân viên với khách sạn.
+ Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên để giao tiếp tốt với du khách nước
ngoài, tạo tiền đề thu hút du khách nước ngoài của khách sạn.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thực hiện đề tài: “Hoàn thiện chính sách Marketing - Mix nhằm thu hút du
khách lưu trú tại khách sạn Duy Tân Huế”, tôi rút ra một số kết luận sau đây:
Về các thành tựu đạt được, nghiên cứu giải thích được các nhân tố có tác động
đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ lưu trú của khách sạn Duy Tân Huế. Đó
chính là những nhân tố ảnh hưởng do chính khách hàng đánh giá, việc cụ thể hóa các
nhân tố này sẽ giúp cho khách sạn Duy Tân Huế sẽ có được những điều chỉnh một
cách phù hợp trong hoạt động của mình sắp tới, để có thể đạt được các mục tiêu trong
việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ lưu trú của khách sạn.
Cùng với việc đi sâu nghiên cứu vào các yếu tố này, đã giúp cho tôi có thể đánh
giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố qua phân tích hồi quy. Việc đo lường các
nhân tố này giúp cho khách sạn Duy Tân Huế hiểu sâu hơn và có những đánh giá đúng
hơn đối với tầm quan trọng của từng nhân tố. Điều này thực sự rất cần thiết cho hoạt
động của khách sạn, khách sạn Duy Tân Huế sẽ có những lựa chọn tối ưu hơn trong
việc thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng cho khách hàng khi lựa chọn
dịch vụ lưu trú của khách sạn cũng như thực hiện các chiến lược đáp ứng các mục tiêu
quan trọng tiếp theo trong thời gian tới.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng
thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy
về mặt thống kê để có thể tiến hành các kiểm định cần thiết, phục vụ cho việc giải
quyết các mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên, số lượng mẫu theo đánh giá vẫn còn khá
nhỏ so với tổng thể toàn bộ khách hàng của khách sạn Duy Tân Huế, do đó, tính đại
diện cho tổng thể nghiên cứu vẫn chưa đạt mức cao nhất.
Các nhân tố rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng về dịch vụ lưu trú của khách hàng. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình
hồi quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến
phụ thuộc.
Hoạt động Marketing đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp cũng như trong kinh doanh khách sạn. Đến nay, đã có nhiều doanh
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
nghiệp Việt Nam gặt hái được thành công do biết ứng dụng Marketing vào kinh
doanh. Nhờ vận dụng Marketing trong quản lý kinh doanh, rất nhiều doanh nghiệp đã
trở nên thành đạt đồng thời khách hàng cũng được hưởng nhiều lợi ích và chất lượng
cuộc sống được nâng cao. Đối với lĩnh vực kinh doanh khách sạn, trong điều kiện nền
kinh tế ngày càng phát triển và ngành du lịch được xem là ngành kinh tế trọng điểm
thì để có thể tồn tại được, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh, trong đó có việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả ứng dụng marketing
vào hoạt động kinh doanh khách sạn.
Cần xây dựng một chính sách Marketing - Mix trên cơ sở đánh giá các yếu tố
nội tại bên trong của khách sạn Duy Tân Huế và môi trường kinh tế xã hội trên địa
bàn thành phố bởi lẽ Marketing - Mix là tổng hợp những công cụ Marketing mà doanh
nghiệp sử dụng để theo đuổi các mục tiêu Marketing của mình trên thị trường mục
tiêu, nó không chỉ được xây dựng cho một sản phẩm hữu hình thông thường mà còn
được thực hiện đối với những sản phẩm dịch vụ như sản phẩm lưu trú. Các yếu tố của
Marketing - Mix có vai trò vô cùng quan trọng trong việc định hướng các hoạt động
kinh doanh lưu trú của khách sạn, nâng cao khả năng cạnh tranh của khách sạn trên
thị trường.
Với thương hiệu của một khách sạn được công nhận đạt chuẩn 3 sao thì trong
thời gian qua, khách sạn đã hoạt động rất hiệu quả và có tiềm lực để phát triển lớn
mạnh hơn nữa trong tương lai. Tuy nhiên, khách sạn vẫn đang phải đối mặt với nhiều
nguy cơ, thách thức khi mà có nhiều khách sạn có thứ hạng cao khác cùng tham gia
thị trường và tình hình kinh doanh khách sạn trên thị trường ở Huế đang dần trở nên
gay gắt.
Những vấn đề tồn tại trong chính sách Marketing - Mix
+ Về chính sách sản phẩm: mặc dù cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ tuy
nhiên trang thiết bị trong phòng chưa được hoàn toàn đồng bộ hóa về mặt tiện nghi.
Trang thiết bị ở một số phòng ở khu nhà A cần được nâng cấp và thay mới để chất
lượng của dịch vụ lưu trú được nâng cao hơn. Bên cạnh đó những sản phẩm trong dịch
vụ bổ sung chưa thật sự thu hút được khách hàng lưu trú ở đây sử dụng chúng.
+ Về chính sách giá: chưa tương xứng với một số dịch vụ, cần định giá tốt hơn
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
để có thể cạnh tranh với các khách sạn khác trên thị trường.
+ Về chính sách phân phối: hệ thống website chưa được đánh giá là thật sự tiện
ích trong việc đăng kí mà mua phòng. Nguồn khách được phân phối chủ yếu từ các
trung gian còn nguồn khách tự liên hệ với khách sạn qua website và giao dịch trực tiếp
còn hạn chế.
+ Về chính sách xúc tiến: hình thức quảng cáo chưa được rộng rãi và vẫn chưa
thật sự hiệu quả, thu thút được khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách sạn.
+ Về nhân tố con người: nhân viên khách sạn hầu hết đã qua quá trình đào tạo
nghiệp vụ tuy nhiên trình độ còn chưa cao,đội ngũ nhân viên trẻ nên kinh nghiệm chưa
nhiều.
Trên cơ sở những vấn đề tồn tại trong những chính sách Marketing của khách
sạn, đề tài đã đề xuất 5 nhóm giải pháp cơ bản mà khách sạn cần thực hiện nhằm hoàn
thiện chính sách Marketing - Mix cho sản phẩm lưu trú của khách sạn, góp phần giúp
khách sạn tiếp tục đạt được mục tiêu kinh doanh trong thời gian tới. Đó là, nhóm các
giải pháp để hoàn thiện chính sách sản phẩm, nhóm các giải pháp để hoàn thiện chính
sách giá cả, nhóm các giải pháp để hoàn thiện chính sách phân phối, nhóm các giải
pháp nhằm hoàn thiện chính sách xúc tiến, nhóm các giải pháp nhằm hoàn thiện
nguồn nhân lực.
Các giải pháp thực thi phải chú trọng đến việc nâng cao lợi ích cho khách hàng
thông qua, nâng cao chất lượng dịch vụ, cải tiến cách thức phục vụ, đưa ra chính sách
cụ thể phù hợp với từng khách hàng.
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi giới hạn về một vấn đề trong kinh doanh
khách sạn và những vấn đề được nghiên cứu và trình bày trong đề tài này sẽ không
đánh giá hết tất cả những nổ lực Marketing mà khách sạn đang theo đuổi, các chỉ tiêu
mà đề tài nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing khách sạn sẽ còn nhiều
thay đổi và phát triển cũng như những giải pháp đề xuất trong luận văn không phải là
hoàn toàn ưu việt. Nhưng qua đây, có thể giúp cho khách sạn thấy được vai trò quan
trọng của Marketing - Mix đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của khách sạn mà
trong đề tài chỉ giới hạn trong một dịch vụ mà khách sạn kinh doanh đó là kinh doanh
lưu trú. Chính sách Marketing - Mix là công cụ giúp khách sạn đạt được những mục
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 80
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
tiêu chung mang tính chiến lược dài hạn, từ đó, tạo ra sự phát triển bền vững trên thị
trường.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng và đưa vào khai thác các khu vui chơi
giải trí, khai thác các loại hình du lịch chưa được phát triển như du lịch nhà vườn, du
lịch sinh thái, du lịch biển nhằm tăng tính đa dạng trong các sản phẩm du lịch, kéo dài
thời gian lưu trú của du khách.
- Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan của thành phố Huế để
bảo tồn và phát huy hiệu quả các nguồn tài nguyên du lịch vốn có của địa phương.
- Chú trọng hơn về công tác quảng bá tài nguyên du lịch, để thu hút du khách
đến Huế ngày càng đông hơn từ hoạt động lễ hội có quy mô lớn, mở thêm nhiều tuyến
bay đến Huế để hành trình của khách được thực hiện thuận lợi hơn.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia thị trường nhưng với các dự án
xây dựng khách sạn có quy mô và chất lượng cao, an toàn.
- Cần có sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý và các đơn vị kinh doanh để
nhanh chóng tập hợp và cập nhật các thông tin một cách hệ thống về các điểm đến và
nguồn tài nguyên du lịch của địa phương nhằm hỗ trợ thông tin cho khách du lịch
quan tâm đến Huế.
2.2. Đối với khách sạn
- Cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú, bổ sung thêm các dịch vụ kèm
theo nhằm đa dạng hóa dịch vụ đáp ứng tốt các nhu cầu đa dạng của du khách.
- Điều chỉnh mức giá sao cho phù hợp với chất lượng dịch vụ mà khách hàng
nhận được, thực hiện chính sách giá linh hoạt trong những trường hợp cụ thể hoặc theo
mùa vụ.
- Xây dựng các mối quan hệ với các công ty du lịch, các tour, hãng lữ hành,để
có được nguồn khách ổn định cũng như hợp tác đôi bên cùng có lợi.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 81
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
- Tăng cường quảng bá về khách sạn một cách rộng rãi trên các kênh du lịch để
du khách biết đến nhiều hơn, tham gia nhiều hoạt động lễ hội nhằm khẳng định uy tín,
thương hiệu của khách sạn đến với du khách trong và ngoài nước.
- Liên tục cải tiến, đầu tư nâng cấp trang web riêng của khách sạn, cập nhất liên
tục các thông tin chính sách của khách sạn, xem đây là một công cụ Marketing chiến
lược.
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ nhân viên về tầm quan trọng của hoạt động
Marketing đối với tình hình sản xuất kinh doanh của khách sạn.Tăng cường công tác
đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, đặc biệt là nghiệp vụ tin học và
những hiểu biết cơ bản về thương mại điện tử. Đây là xu hướng phát triển chung của
các doanh nghiệp trong nền kinh tế toàn cầu hoá.
- Xây dựng và triển khai chính sách Marketing - Mix phải được tiến hành thường
xuyên, điều chỉnh một cách linh hoạt khi có những bất ổn xảy ra và hướng hoạt động
kinh doanh của khách sạn phù hợp với những biến động của thị trường trong từng giai
đoạn nhất định.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1]. Trương Đình Chiến (1999), Giáo trình Quản trị Marketing dùng cho chương trình
đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh, Trường đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
[2].Trương Đình Chiến (2002), Quản trị kênh phân phối, NXB Thống kê Hà Nội
[3]. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2009), Kinh Tế Du Lịch, NXB Lao động
Xã hội
[4]. Nguyễn Văn Mạnh - Hoàng Thị Lan Hương (2004), Giáo trình Quản trị kinh
doanh khách sạn, NXB Lao động - Xã hội
[5]. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương, Trần Thị Minh Hòa (2004), Quản Trị
Kinh Doanh Khách Sạn, NXB Lao động - Xã hội
[6]. Trần Ngọc Nam (2000), Marketing Du lịch, NXB Tổng hợp Đồng Nai
[7]. Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ, NXB Thông kê Hà
Nội
[8]. Nguyễn Văn Phát, Nguyễn Văn Chương (2005), Luận văn “Hoàn thiện chính sách
Marketing mix tại khách sạn Sài Gòn Morin”, Đại học Kinh Tế Huế
[9]. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống Kê - Hà Nội.
[10]. Pierre Louis Dubois Alain Jolibert (1991), Marketing - Cơ sở lý luận và thực
hành, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Hà Nội
B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[11]. A.R. Andreasen (1991), Backward Market Research, Marketing Research the
Right Way, England
[12]. Dr. David Weaver Martin Oppermann (1998), Tourism Management, Ustralia
[13]. J.C Holloway. C Robinson (2002), Marketing for Tourism, Singapore
[14]. Laurie J.Mullin (2001), Hospitality Management, Pitman Publish
[15]. R. Lauterborn (1990), New Marketing Litany: 4Ps Pass, Singapore
C. WEBSITE THAM KHẢO
[16]. www.luanvan.net
[17]. www.marketingchienluoc.com
[18]. www.tailieu.vn
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại Trang 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu điều tra khách hàng bằng tiếng Việt
Mã số phiếu:.........
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào anh/chị. Tôi là Trần Thị Hà Thu sinh viên trường Đại Học Kinh Tế
Huế. Hiện tôi đang thực hiện một đề tài: “Phân tích chính sách marketing mix nhằm
thu hút du khách sử dụng dịch vụ lưu trú của khách sạn Duy Tân Huế”. Vậy nên
tôi cần một vài thông tin để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài này.
Mong anh/chị dành một ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau. Mọi thông tin
anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng với mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh (chị) !
------------ ------------
Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây.
Quy ước: 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất
đồng ý.
Câu 1. Chính sách sản phẩm 1 2 3 4 5
1. Cơ sở vật chất đầy đủ
2. Trang thiết bị hiện đại
3. Dịch vụ ở tiện nghi, đáp ứng được nhu cầu của du khách
4. Các dịch vụ bổ sung đa dạng
5. Môi trường ở an toàn
6. Không gian ở thoáng mát
7. Quang cảnh khách sạn đẹp
8. Vệ sinh được đảm bảo sạch sẽ
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Câu 2. Chính sách giá 1 2 3 4 5
1. Mức giá phù hợp
2. Giá cả có tính cạnh tranh
3. Giá cả linh hoạt
4. Thông tin giá đến khách hàng nhanh chóng
Câu 3. Chính sách phân phối 1 2 3 4 5
1. Vị trí địa lí của khách sạn thuận tiện
2. Hệ thống website tiện ích
3. Có sự liên kết chặt chẽ với các tour du lịch
4. Khách sạn có nhiều chi nhánh (Duy Tân 2, Huế; Duy Tân
Vinh)
Câu 4. Chính sách xúc tiến 1 2 3 4 5
1. Xuất bản các sản phẩm quảng cáo du lịch bằng Catalogue,
sách chỉ dẫn du lịch, tờ gấp, tạp chí, báo du lịch, bản đồ,...
2. Sản phẩm lưu trú của khách sạn được quảng cáo rộng rãi trên
các kênh du lịch
3. Sản phẩm được quảng bá với hình ảnh chân thật như đã trải
nghiệm
4. Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm du lịch.
5. Có quan hệ tốt với du khách, để lại ấn tượng tốt trong lòng
du khách
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Câu 5 . Con người 1 2 3 4 5
1. Nhân viên khách sạn có tác phong phục vụ chuyên
nghiệp
2. Du khách được nhân viên hướng dẫn tận tình, thân
thiện, mến khách.
3. Nhân viên giao dịch am hiểu về sản phẩm
4. Nhân viên nhận biết và nắm bắt được nhu cầu của du
khách
5. Nhân viên để lại ấn tượng tốt trong lòng du khách
Câu 6 . Đánh giá chung 1 2 3 4 5
1. Anh (chị) hài lòng với dịch vụ lưu trú của khách sạn
2. Anh (chị) sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ lưu trú của khách
sạn
3. Anh (chị) sẽ giới thiệu người thân, bạn bè sử dụng dịch
vụ lưu trú của khách sạn
__________________________________________
Xin vui lòng cho biết đôi nét về công việc và bản thân anh/chị
1. Họ và tên:..........................................................................................
2. Quốc tịch
Việt Nam Châu Âu Châu Á
Châu Mỹ Khác...................................................
3. Giới tính:
Nam Nữ
4. Độ tuổi:
Dưới 20 tuổi Từ 21 - 30 tuổi
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Từ 31- 40 tuổi Từ 41 - 50 tuổi
Từ 51- 60 tuổi Trên 60 tuổi
5. Nghề nghiệp
Kinh doanh Công chức nhà nước
Học sinh, sinh viên Nghỉ hưu
Thất nghiệp Khác.......................
6. Anh (chị) đã đến Huế bao nhiêu lần?
Lần đầu tiên Lần thứ 2 Lần thứ 3 Trên 3 lần
7. Anh (chị) đã lưu trú tại khách sạn Duy Tân bao nhiêu lần?
Lần đầu tiên Lần thứ 2 Lần thứ 3 Trên 3 lần
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc quý anh/chị sức khỏe!
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục 2. Phiếu điều tra khách hàng bằng tiếng Anh
Code:.........
QUESTIONNAIRE
Dear all of you. I'm Tran Thi Ha Thu, a student of Hue College of
Economics. I am currently carrying out a topic: "The analysis of marketing mix
policy to attract tourists using the accommodation services of Duy Tan Hotel Hue".
Therefore, I need some information for this research of topic.
I would like each of you to spend a little time to answer the following
questions. All information you provided will be kept confidential and only used for
research purposes.
I would like to thank you for your co-operations!
------------ ------------
Please indicate your level of agreement on the following statements.
Convention: 1: Very disargree, 2: Disagree, 3: Neutral, 4: Agree, 5: Very agree
Question 1. Product policy 1 2 3 4 5
9. Adequate facilities
10. Modern equipment
11. Convenient accomodation service meet tourists’ needs
12. Varied additional services
13. Safe environment
14. Cool space
15. Beautiful hotel view
16. Clean hygiene
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Question 2. Price policy 1 2 3 4 5
5. Reasonable price
6. Competitive price
7. Flexible price
8. Price information quickly to customers
Question 3. Distribution policy 1 2 3 4 5
5. The convenient geographic location of hotel
6. Utility website system
7. Close association with tours
8. Hotel has many branches (Duy Tan 2, Duy Tan Hue, Duy
Tan Vinh)
Question 4. Promotion policy 1 2 3 4 5
1. Publishing tourism advertising products in Catalogue,
travel advertising, travel guide books, leaflets, magazines,
travel newspapers, maps, ....
2. Hotel’s stay products are widely advertised on the travel
channel
3. Products advertised as the true and experienced image
4. Holding, participating in fair, travel exhibition
5. Good relationship with tourists, leaving a good impression
in the tourists
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Question 5. Human resources 1 2 3 4 5
6. The professional service style of hotel staff
7. Tourists are given whole-hearted, friendly and
hospitable guidance by hotel staff
8. Receptionists have a thorough knowledge of products
9. Hotel staff realize and grasp the needs of tourists
10. Hotel staff leave the good impressions in the tourists
Question 6. Assessment 1 2 3 4 5
1. You satisfied with the service of hotel accommodation
2. You will continue to use the services of hotel
3. You will introduce yourself, your friends using the
services of hotel
__________________________________________
Please tell us a little bit of your job and personal information
1. Full name:..........................................................................................
2. Nationality:........................................................................................
Vietnam Europe Asia
America Other...................................................
2. Gender :
Male Female
3. Age:
Under 20 years old From 21 to 30 years old
From 30 to 40 years old From 41 to 50 years old
From 51 to 60 years old Over 60 years old
4. Occupation
Business State public servant
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Pupil, student Retirement
Unemployment Other.......................
5. How many times have you come to Hue?
The first time The second time
The third time Over three times
6. How many times have you stayed in Duy Tan hotel?
The first time The second time
The third time Over three times
Thank you for your cooperation, wishing you good health
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục 3. Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
Phụ lục 3.1. Thông tin mẫu điều tra
Quốc tịch
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid viet nam 97 66.9 66.9 66.9
chau au 16 11.0 11.0 77.9
chau a 22 15.2 15.2 93.1
chau my 6 4.1 4.1 97.2
Khac 4 2.8 2.8 100.0
Total 145 100.0 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 81 55.9 55.9 55.9
Nu 64 44.1 44.1 100.0
Total 145 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 20 tuoi 4 2.8 2.8 2.8
tu 21 den 30 tuoi 34 23.4 23.4 26.2
tu 31 den 40 tuoi 36 24.8 24.8 51.0
tu 41 den 50 tuoi 26 17.9 17.9 69.0
tu 51 den 60 tuoi 22 15.2 15.2 84.1
tren 60 tuoi 23 15.9 15.9 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid kinh doanh 48 33.1 33.1 33.1
cong chuc 47 32.4 32.4 65.5
hoc sinh, sinh vien 18 12.4 12.4 77.9
nghi huu 26 17.9 17.9 95.9
that nghiep 5 3.4 3.4 99.3
Khac 1 .7 .7 100.0
Total 145 100.0 100.0
Số lần đến Huế
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid lan dau tien 58 40.0 40.0 40.0
lan thu 2 53 36.6 36.6 76.6
lan thu 3 23 15.9 15.9 92.4
tren 3 lan 11 7.6 7.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
Số lần lưu trú tại khách sạn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid lan dau tien 106 73.1 73.1 73.1
lan thu 2 31 21.4 21.4 94.5
lan thu 3 4 2.8 2.8 97.2
tren 3 lan 4 2.8 2.8 100.0
Total 145 100.0 100.0
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phục lục 3.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “Chính sách sản phẩm”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.871 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co so vat chat day du 26.48 19.737 .692 .849
trang thiet bi hien dai 26.48 18.974 .680 .849
dich vu dap ung duoc nhu
cau
26.45 19.402 .654 .852
dich vu bo sung da dang 26.57 19.649 .544 .866
moi truong o an toan 26.59 19.243 .681 .849
khong gian o thoang mat 26.51 19.682 .768 .843
quang canh khach san dep 26.77 19.986 .556 .863
ve sinh sach se 26.47 21.098 .480 .870
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “Chính sách giá”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.729 4
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
muc gia phu hop 10.86 3.161 .520 .668
gia ca canh tranh 11.28 3.149 .431 .725
gia ca linh hoat 10.74 3.167 .561 .647
thong tin gia den kh nhanh
chong
10.94 3.003 .579 .633
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “Chính sách phân phối”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.837 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
vi tri thuan tien 11.17 4.042 .630 .810
he thong website tien ich 11.40 3.589 .709 .775
lien ket chat che voi các tour
du lich
11.16 4.023 .685 .790
khach san co nhieu chi
nhanh
10.97 3.395 .672 .798
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “Chính sách xúc tiến”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.755 5
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
xuat ban cac san pham
quang cao
16.17 3.306 .665 .663
san pham duoc quang cao
rong rai
16.17 3.227 .697 .650
san pham duoc quang cao
chan that
16.22 3.284 .559 .698
to chuc, tham gia hoi cho,
trien lam du lich
16.43 3.706 .362 .770
quan he tot voi du khach 16.25 3.716 .377 .763
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “Con người”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.827 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien tac phong phuc vu
chuyen nghiep
16.66 4.378 .605 .797
nhan vien than thien, nhiet
tinh, men khach
16.74 4.403 .643 .788
nhan vien am hieu san pham 16.88 4.132 .549 .820
nhan vien nam bat nhu cau
cua khach
16.72 4.315 .668 .781
nhan vien de lai an tuong tot 16.72 4.132 .674 .777
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục 3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .775
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.855E3
Df 276
Sig. .000
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.306 22.110 22.110 5.306 22.110 22.110 4.388 18.285 18.285
2 4.408 18.369 40.478 4.408 18.369 40.478 3.093 12.886 31.171
3 2.365 9.853 50.331 2.365 9.853 50.331 2.801 11.671 42.843
4 1.600 6.668 56.999 1.600 6.668 56.999 2.509 10.455 53.298
5 1.415 5.895 62.895 1.415 5.895 62.895 2.303 9.597 62.895
6 .958 3.992 66.887
7 .834 3.473 70.360
8 .803 3.348 73.708
9 .707 2.946 76.654
10 .669 2.787 79.440
11 .624 2.601 82.042
12 .582 2.424 84.466
13 .538 2.243 86.709
14 .456 1.899 88.608
15 .442 1.842 90.450
16 .377 1.569 92.019
17 .373 1.555 93.575
18 .301 1.253 94.827
19 .296 1.234 96.061
20 .274 1.143 97.204
21 .266 1.110 98.314
22 .198 .825 99.139
23 .185 .770 99.909
24 .022 .091 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
khong gian o thoang mat
.843
co so vat chat day du
.783
trang thiet bi hien dai
.777
moi truong o an toan
.770
dich vu dap ung duoc nhu cau
.754
quang canh khach san dep
.658
dich vu bo sung da dang
.649
ve sinh sach se
.579
nhan vien nam bat nhu cau cua khach .830
nhan vien de lai an tuong tot .810
nhan vien tac phong phuc vu chuyen nghiep .735
nhan vien than thien, nhiet tinh, men khach .692
nhan vien am hieu san pham .562
lien ket chat che voi các tour du lich .816
khach san co nhieu chi nhanh .804
he thong website tien ich .794
vi tri thuan tien .676
san pham duoc quang cao rong rai .952
xuat ban cac san pham quang cao .941
san pham duoc quang cao chan that .658
gia ca linh hoat .813
thong tin gia den kh nhanh chong .704
gia ca canh tranh .640
muc gia phu hop .636
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
khong gian o thoang mat
.843
co so vat chat day du
.783
trang thiet bi hien dai
.777
moi truong o an toan
.770
dich vu dap ung duoc nhu cau
.754
quang canh khach san dep
.658
dich vu bo sung da dang
.649
ve sinh sach se
.579
nhan vien nam bat nhu cau cua khach .830
nhan vien de lai an tuong tot .810
nhan vien tac phong phuc vu chuyen nghiep .735
nhan vien than thien, nhiet tinh, men khach .692
nhan vien am hieu san pham .562
lien ket chat che voi các tour du lich .816
khach san co nhieu chi nhanh .804
he thong website tien ich .794
vi tri thuan tien .676
san pham duoc quang cao rong rai .952
xuat ban cac san pham quang cao .941
san pham duoc quang cao chan that .658
gia ca linh hoat .813
thong tin gia den kh nhanh chong .704
gia ca canh tranh .640
muc gia phu hop .636
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
khong gian o thoang mat
.843
co so vat chat day du
.783
trang thiet bi hien dai
.777
moi truong o an toan
.770
dich vu dap ung duoc nhu cau
.754
quang canh khach san dep
.658
dich vu bo sung da dang
.649
ve sinh sach se
.579
nhan vien nam bat nhu cau cua khach .830
nhan vien de lai an tuong tot .810
nhan vien tac phong phuc vu chuyen nghiep .735
nhan vien than thien, nhiet tinh, men khach .692
nhan vien am hieu san pham .562
lien ket chat che voi các tour du lich .816
khach san co nhieu chi nhanh .804
he thong website tien ich .794
vi tri thuan tien .676
san pham duoc quang cao rong rai .952
xuat ban cac san pham quang cao .941
san pham duoc quang cao chan that .658
gia ca linh hoat .813
thong tin gia den kh nhanh chong .704
gia ca canh tranh .640
muc gia phu hop .636
a. Rotation converged in 5 iterations.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Kết quả rút trích nhân tố “Đánh giá chung”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .722
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 154.822
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.221 74.045 74.045 2.221 74.045 74.045
2 .398 13.251 87.296
3 .381 12.704 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
du khach gioi thieu nguoi
than, ban be su dung dich vu
.864
du khach hai long ve dich vu
cua khach san
.860
du khach tiep tuc su dung
dich vu cua khach san
.857
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục 3.4: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng sự hài
lòng của du khách đối với dịch vụ lưu trú
Kết quả phân tích hệ số tương quan
Correlations
san pham con nguoi phan phoi xuc tien gia su hai long
san pham Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .033
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .697
N 145 145 145 145 145 145
con nguoi Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .405**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
phan phoi Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .359**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
xuc tien Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .156
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .061
N 145 145 145 145 145 145
Gia Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .364**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
su hai long Pearson Correlation .033 .405** .359** .156 .364** 1
Sig. (2-tailed) .697 .000 .000 .061 .000
N 145 145 145 145 145 145
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
.671a .451 .431 .75430800 1.991
a. Predictors: (Constant), gia, xuc tien, phan phoi, con nguoi, san pham
b. Dependent Variable: su hai long
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 64.912 5 12.982 22.817 .000a
Residual 79.088 139 .569
Total 144.000 144
a. Predictors: (Constant), gia, xuc tien, phan phoi, con nguoi, san pham
b. Dependent Variable: su hai long
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant)
5.288E-17 .063 .000 1.000
san pham .033 .063 .033 .519 .605 1.000 1.000
con nguoi .405 .063 .405 6.442 .000 1.000 1.000
phan phoi .359 .063 .359 5.707 .000 1.000 1.000
xuc tien .156 .063 .156 2.485 .014 1.000 1.000
gia .364 .063 .364 5.794 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: su hai long
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục 3.5. Kiểm định phân phối chuẩn
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
san pham con nguoi phan phoi xuc tien gia su hai long
N 145 145 145 145 145 145
Normal Parametersa .0000000 .0000000 .0000000 .0000000 .0000000 .0000000 .0000000
1.0000000
0
1.00000000 1.00000000 1.00000000 1.00000000 1.00000000 1.00000000E0
Most Extreme
Differences .083 .060 .057 .146 .097 .179
.179
.083 .055 .027 .132 .061 .179 .179
-.073 -.060 -.057 -.146 -.097 -.098 -.098
Kolmogorov-Smirnov Z 1.005 .727 .685 1.756 1.173 2.159
Asymp. Sig. (2-tailed) .265 .665 .736 .004 .128 .000
a. Test distribution is Normal.
Phụ lục 3.6. Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với sự lựa hài
lòng của du khách đối với dịch vụ lưu trú
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhóm nhân tố “Chính sách
sản phẩm”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
co so vat chat day du 145 3.86 .799 .066
trang thiet bi hien dai 145 3.85 .923 .077
dich vu dap ung duoc nhu
cau
145 3.88 .886 .074
dich vu bo sung da dang 145 3.76 .974 .081
moi truong o an toan 145 3.74 .882 .073
khong gian o thoang mat 145 3.82 .742 .062
quang canh khach san dep 145 3.57 .904 .075
ve sinh sach se 145 3.86 .805 .067
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
co so vat chat day du -2.182 144 .031 -.145 -.28 -.01
trang thiet bi hien dai -1.980 144 .050 -.152 -.30 .00
dich vu dap ung duoc nhu
cau
-1.594 144 .113 -.117 -.26 .03
dich vu bo sung da dang -2.985 144 .003 -.241 -.40 -.08
moi truong o an toan -3.578 144 .000 -.262 -.41 -.12
khong gian o thoang mat -2.909 144 .004 -.179 -.30 -.06
quang canh khach san dep -5.789 144 .000 -.434 -.58 -.29
ve sinh sach se -2.064 144 .041 -.138 -.27 .00
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhóm nhân tố “Con
người”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan vien tac phong phuc vu
chuyen nghiep
145 4.27 .637 .053
nhan vien than thien, nhiet
tinh, men khach
145 4.19 .604 .050
nhan vien am hieu san pham 145 4.05 .758 .063
nhan vien nam bat nhu cau
cua khach
145 4.21 .614 .051
nhan vien de lai an tuong tot 145 4.21 .666 .055
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan vien tac phong phuc vu
chuyen nghiep
5.081 144 .000 .269 .16 .37
nhan vien than thien, nhiet
tinh, men khach
3.848 144 .000 .193 .09 .29
nhan vien am hieu san pham .767 144 .444 .048 -.08 .17
nhan vien nam bat nhu cau
cua khach
4.190 144 .000 .214 .11 .31
nhan vien de lai an tuong tot 3.743 144 .000 .207 .10 .32
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhóm nhân tố “Chính sách
phân phối”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
vi tri thuan tien 145 3.73 .710 .059
he thong website tien ich 145 3.50 .792 .066
lien ket chat che voi các tour
du lich
145 3.74 .677 .056
khach san co nhieu chi
nhanh
145 3.93 .879 .073
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
vi tri thuan tien -4.564 144 .000 -.269 -.39 -.15
he thong website tien ich -7.658 144 .000 -.503 -.63 -.37
lien ket chat che voi các tour
du lich -4.660 144 .000 -.262 -.37 -.15
khach san co nhieu chi nhanh -.945 144 .346 -.069 -.21 .08
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với nhóm nhân tố “Chính sách
giá”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
muc gia phu hop 145 3.74 .743 .062
gia ca canh tranh 145 3.32 .824 .068
gia ca linh hoat 145 3.87 .710 .059
thong tin gia den kh nhanh
chong
145 3.67 .755 .063
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
muc gia phu hop -4.134 144 .000 -.255 -.38 -.13
gia ca canh tranh -9.877 144 .000 -.676 -.81 -.54
gia ca linh hoat -2.224 144 .028 -.131 -.25 -.01
thong tin gia den kh nhanh
chong
-5.279 144 .000 -.331 -.45 -.21
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục 3.7. Thống kê mô tả biến định lượng các nhóm nhân tố trong
chính sách Marketing – Mix
Thống kê mô tả nhóm nhân tố “Chính sách xúc tiến”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
xuat ban cac san pham
quang cao
145 1 5 4.14 .589
san pham duoc quang cao
rong rai
145 1 5 4.14 .597
san pham duoc quang cao
chan that
145 2 5 4.09 .666
Valid N (listwise) 145
Thống kê mô tả nhóm nhân tố “Đánh giá chung”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
du khach hai long ve dich vu
cua khach san
145 3 5 4.06 .550
du khach tiep tuc su dung
dich vu cua khach san
145 1 5 3.79 .747
du khach gioi thieu nguoi
than, ban be su dung dich vu
145 2 5 3.55 .686
Valid N (listwise) 145
SVTH: Trần Thị Hà Thu – Lớp: K44A – Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_chinh_sach_marketing_mix_nham_thu_hut_du_khach_su_dung_dich_vu_luu_tru_tai_khach_san_duy_t.pdf