Đề tài Phân tích đánh giá của lao động gián tiếp về đãi ngộ tài chính của nhà máy bia Dung Quất

NLĐ có đủ 12 tháng làm việc tại Nhà Máy thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương, số ngày nghỉ: • Nghỉ 12 ngày đối với người làm việc trong điều kiện bình thường. • Nghỉ 14 ngày đối với người làm việc trong môi trường độc hại. Trong Nhà máy áp dụng cho các nhân viên làm ở bộ phần KCS và bộ phận kỹ thuật công nghệ. Số ngày nghỉ phép hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc, cứ mỗi thâm niên làm việc 05 năm được nghỉ thêm 01 ngày. Ngoài thời gian nghỉ phép nói trên, nếu NLĐ đi nghỉ tại nơi có cự ly đường bộ mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được tính 01 lần nghỉ trong năm (Cự ly tính cho 01 ngày đi đường là 400 Km). NLĐ nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp: • Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày. • Con kết hôn: nghỉ 01 ngày. • Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng chết, vợ hoặc chồng chết; con chết: Nghỉ 03 ngày. • Đối với NLĐ được Tổng Giám Đốc và BCH Công đoàn Công ty đồng ý nghỉ để an dưỡng, tham quan, du lịch, tham gia các phong trào Văn – Thể - Mỹ thì thời gian này được hưởng nguyên lương và các chế độ khác như đang làm việc.  Ngày nghỉ không hưởng lương.

pdf103 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích đánh giá của lao động gián tiếp về đãi ngộ tài chính của nhà máy bia Dung Quất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài chính cho NLĐ. Nhà máy có sự quan tâm nguồn lao động của mình điều đó cũng một phần tạo ra động lục làm việc và cũng như niềm tin vào đơn vị. Kết quả nghiên cứu về đánh giá của lao động gián tiếp về đãi ngộ tài chính thông qua tiền lương, tiền thưởng, cổ phần, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi điều được đánh giá cao. Nhà máy áp dụng chế độ đãi ngộ tài chính cho tất cả các đối tượng không có sự phân biệt giới tính hay trình độ. Điều này tạo ra một trường làm việc bình đằng không có sự phân biệt trong cùng một chế độ. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 2. Kiến nghị 2.1. Đối với cơ quan nhà nước Trước hết, Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về thương hiệu, có biện pháp ngăn ngừa sự cạnh tranh không lành mạnh, các hiện tượng hàng giả, hàng nhái. Nhà nước tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng. Bảo vệ các doanh nghiệp bằng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh đặc biệt là luật thương mại, Luật cạnh tranh để tránh các thế lực đên tối lợi dụng kẽ hở của pháp luật để kinh doanh, buôn bán trái phép ảnh hưởng đển uy tín cũng như chất lượng của sản phẩm trên thị trường. Cần đơn giản hóa các thủ tục về pháp lý khi giao dịch để hoạt động kinh doanh của Nhà máy được tiến hành liên tục và đáp ứng kịp thời các đơn hàng cả về sô lượng và chất lượng. 2.2. Đối với chính quyền địa phương Nhà Máy Bia Dung Quất trực thuộc Công ty Cổ Phần Đường Quảng Ngãi là một trong những đơn vị đóng góp ngân sách lớn cho tỉnh. Chính vì điều đó, tỉnh Quảng Ngãi nên có chủ trương hay kế hoạch để hỗ trợ đơn vị trong công tác SXKD, tiêu thụ sản phẩm cũng như quảng bá hình ảnh cho đơn vị. Hỗ trợ, tạo điều kiện để Nhà máy tiếp cận với các cơ hội kinh doanh. 2.3. Đối với Nhà Máy Bia Dung Quất Để thực hiện đúng quy định của Nhà nước về công tác đãi ngộ tài chính cho NLĐ, Nhà Máy phải cập nhật thông tin thường xuyên, các quy định văn bản của Nhà Nước về đãi ngộ tài chính. Nắm bắt nhu cầu thực tế, đời sống, sinh hoạt của CBCNV từ đó đề xuất, cho ý kiến để hoàn thiện công tác đãi ngộ tài chính trong Nhà Máy. Thường xuyên bổ sung, sửa đổi, hòa thiện các quy định về đãi ngộ tài chính trong đơn vị cho phù hợp với quy định của Nhà nước và thực tế nhu cầu đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Cần xây dựng các buổi họp góp ý kiến hay góp ý kiến vào thùng thư nhằm mục đích cập nhật những nguyện vọng, kiến nghị hay những thắc mắc của NLĐ. Từ đó tìm ra hướng giải quyết đúng đắn, làm thỏa mãn NLĐ. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Cần có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho NLĐ, xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên sâu chủ chốt, cần có sự bố trí, sắp xếp lao động đúng vị trí phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn. Cần xây dựng hay hình thành một hội đồng đánh có trình độ, trung thực và khách quan để đánh giá đúng năng lực và thành tích làm việc của mỗi NLĐ để có những đãi ngộ tài chính thích hợp. Công tác đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính điều tạo ra động lực kích thích NLĐ. Tuy nhiên nếu kết hợp chặt chẽ 2 mảng này với nhau thì NLĐ cảm thấy mình quan trọng, được tôn trọng và cố gắn thể hiện năng lưc của bản thân SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ThS. Bùi Văn Chiêm (2008) Tập bài giảng Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Huế. 2. Nguyễn Hữu Thân (2006), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản Lao Động xã hội. 3. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích sữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức. 4. Trần Đình Quang (2012), phân tích chế độ đãi ngộ trong Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng công trình đô thị Đà Nẵng, 5. Trịnh Văn Sơn (2012), đánh giá của nhân viên Công ty Cổ phần vận tải tư vấn và đầu tư Anh Ngọc về chế độ đãi ngộ nhân sự. 6. Nguyễn Đức Tiễn, Phó Giám Đốc phụ trách Nhà Máy Bia Dung Quất (2013), Bia Dung Quất 20 năm phát triển và Hội Nhập. 7. Báo cáo về việc thực hiện chế độ, chính sách đối với Người lao động năm 2013 (2014). 8. Bản dự thảo thỏa ước lao động tập thể (2014). 9. Nguồn Internet: google.com, tailieu.vn, dankinhte.vn, qns.com.vn. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 61 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra Số phiếu .. PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào Anh (Chị), tôi là sinh viên khóa K44 Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “phân tích đánh giá của lao động gián tiếp về đãi ngộ tài chính của Nhà Máy Bia Dung Quất”. Xin Anh (Chị) vui lòng giành ít thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi. Những thông tin quý báu được cung cấp là những đóng góp quan trọng của Anh (Chị) góp phần nghiên cứu phân tích đãi ngộ tài chính của Nhà Máy Bia Dung Quất. Những thông tin mà Anh (Chị) cung cấp được nghiên cứu giữ bảo mật, chỉ phục vụ làm bài thực tập khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! ----------------------------------------------------- PHẦN I: PHẦN ĐÁNH GIÁ Câu 1: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với các yếu tố sau đây 1.Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý Các nhận định Mức độ đồng ý 1. Tiền lương Mức lương phù hợp với năng lực. 1 2 3 4 5 Trả lương công bằng. 1 2 3 4 5 Hình thức trả lương tiện lợi. 1 2 3 4 5 Tiền lương làm thêm giờ được trả xứng đáng. 1 2 3 4 5 Tiền lương được chi trả đúng thời gian. 1 2 3 4 5 Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về chế độ tiền lương của Nhà máy. 1 2 3 4 5 2. Tiền thưởng Tiền thưởng công bằng, rõ ràng, minh bạch. 1 2 3 4 5 Có nhiều hình thức thưởng. 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Mức tiền thưởng hợp lý. 1 2 3 4 5 Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về chế độ tiền thưởng của Nhà máy. 1 2 3 4 5 3. Cổ phần Tỷ lệ cho phép góp (mua) cổ phần hợp lý. 1 2 3 4 5 Tỷ lệ chi trả cổ tức hợp lý. 1 2 3 4 5 Thời gian chi trả cổ tức hợp lý. 1 2 3 4 5 Phương thức chi trả cổ tức hợp lý. 1 2 3 4 5 Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về chế độ cổ phần của Công ty. 1 2 3 4 5 4. Phụ cấp và trợ cấp Được nhận các khoản phụ cấp, trợ cấp theo luật quy định. 1 2 3 4 5 Khoản tiền nhận phụ cấp, trợ cấp được công khai. 1 2 3 4 5 Được đóng BHXH, BHYT đầy đủ. 1 2 3 4 5 Kinh phí công đoàn sử dụng hợp lý và công khai. 1 2 3 4 5 Tạo điều kiện nghỉ phép khi có nhu cầu. 1 2 3 4 5 Bộ phận công đoàn bảo vệ quyền lợi NLĐ. 1 2 3 4 5 Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về chế độ phúc lợi và trợ cấp của Nhà máy. 1 2 3 4 5 5. Phúc lợi Được hưởng đầy đủ các phúc lợi theo quy định. 1 2 3 4 5 Vào các dịp lễ tết được thưởng. 1 2 3 4 5 Có chổ đổ xe miễn phí, thoáng mát. 1 2 3 4 5 Tổ chức cho nhân viên đi du lịch hằng năm. 1 2 3 4 5 Nhìn chung Anh/Chị hài lòng về chế độ phúc lợi của Nhà máy. 1 2 3 4 5 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Câu 2: Anh/Chị có đồng ý với đãi ngộ tài chính của Nhà máy không?  Rất không đồng ý  Đồng ý  Không đồng ý  Rất đồng ý  Không có ý kiến PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Giới tính Tuổi 18 – 25 tuổi  26 – 35 tuổi 36 – 45 tuổi  >45 tuổi Trình độ học vấn của Anh (chị) là:  Đại học và cao đẳng  Trình độ trung cấp  Công nhân kỹ thuật  Lao động phổ thông Anh (Chị) đã làm việc tại Nhà Máy Bia Dung Quất bao lâu?  Dưới 1 năm  Từ 5 năm – dưới 10 năm  Từ 1 năm – 5 năm  Trên 10 năm Hình thức Nhà Máy Bia kí kết hợp đồng lao động với Anh (Chị)  Hợp đồng dài hạn  Hợp đồng biên chế  Hợp đồng ngắn hạn Xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu của Anh (Chị) SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Phụ lục 2: Xử lý số liệu 2.1. Kiểm định độ tin cậy thanh đo Cronbach Alpha 2.1.1. Tiền lương Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .708 .702 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted muc luong phu hop voi nang luc 17.56 4.780 .300 .108 .718 tra luong cong bang 17.67 4.302 .448 .322 .666 hinh thuc tra luong tien loi 17.57 4.098 .454 .275 .664 tien luong lam them gio duoc tra xung dang 17.61 3.903 .536 .321 .628 tien luong duoc tra dung thoi gian 17.67 3.585 .586 .389 .603 2.1.2. Tiền thưởng Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .760 .763 3 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tien thuong cong bang, ro rang, minh bach 8.26 1.743 .494 .256 .784 co nhieu hinh thuc thuong 8.24 1.582 .681 .482 .583 muc tien thuong hop ly 8.28 1.487 .610 .433 .658 2.1.3. Cổ phần Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .889 .895 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ty le cho phep gop (mua) co phan hop ly 11.33 3.283 .790 .762 .845 ty le chi tra co tuc hop ly 11.43 3.117 .911 .928 .800 thoi gian chi tra co tuc hop ly 11.39 3.148 .899 .923 .805 phuong thuc chi tra co tuc hop ly 10.74 3.743 .487 .283 .961 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 2.1.4. Phụ cấp và trợ cấp Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .854 .879 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted duoc nhan khoan phu cap, tro cap theo luat quy dinh 23.56 6.101 .250 .226 .922 khoan tien nhan phu cap, tro cap duoc cong khai 23.06 5.186 .818 .734 .798 duoc dong BHXH, BHYT day du 23.06 5.450 .758 .646 .811 kinh phi cong doan su dung hop ly va cong khai 23.04 5.282 .785 .784 .804 tao dieu kien nghi phep khi co nhu cau 23.06 5.336 .651 .672 .828 bo phan cong doan bao ve quyen loi NLD 22.94 5.525 .824 .801 .805 2.1.5. Phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .783 .788 4 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted duoc huong day du cac phuc loi duoc quy dinh cua phap luat 13.83 2.104 .686 .577 .679 vao cac dip le, tet duoc thuong 13.78 2.289 .638 .541 .705 co cho do xe mien phi, thoang mat 13.50 2.745 .570 .458 .740 to chuc cho nhan vien di du lich hang nam 13.44 3.157 .510 .398 .774 2.2. Phân tích mô hình hồi quy Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 A4, A3, A5, A2, A1a . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: muc do hai long cua anh chi ve dai ngo tai chinh Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .789a .623 .583 .298 1.391 a. Predictors: (Constant), A4, A3, A5, A2, A1 b. Dependent Variable: muc do hai long cua anh chi ve dai ngo tai chinh SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 7.057 5 1.411 15.845 .000a Residual 4.276 48 .089 Total 11.333 53 a. Predictors: (Constant), A4, A3, A5, A2, A1 b. Dependent Variable: muc do hai long cua anh chi ve dai ngo tai chinh Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 1.792 .453 3.957 .000 A1 -.029 .095 -.038 -.305 .762 A3 .042 .095 .054 .438 .664 A5 .560 .101 .654 5.550 .000 A2 -.193 .086 -.263 -2.259 .028 A4 .251 .109 .268 2.296 .026 a. Dependent Variable: muc do hai long cua anh chi ve dai ngo tai chinh 2.3. Xử lý thống kê mô tả 2.3.1. Tiền lương Statistics muc luong phu hop voi nang luc tra luong cong bang hinh thuc tra luong tien loi tien luong lam them gio duoc tra xung dang tien luong duoc tra dung thoi gian N Valid 54 54 54 54 54 Missing 0 0 0 0 0 Mean 4.46 4.35 4.44 4.41 4.35 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm muc luong phu hop voi nang luc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 4 7.4 7.4 7.4 dong y 21 38.9 38.9 46.3 rat dong y 29 53.7 53.7 100.0 Total 54 100.0 100.0 tra luong cong bang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 6 11.1 11.1 11.1 dong y 23 42.6 42.6 53.7 rat dong y 25 46.3 46.3 100.0 Total 54 100.0 100.0 hinh thuc tra luong tien loi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 8 14.8 14.8 14.8 dong y 14 25.9 25.9 40.7 rat dong y 32 59.3 59.3 100.0 Total 54 100.0 100.0 tien luong lam them gio duoc tra xung dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 8 14.8 14.8 14.8 dong y 16 29.6 29.6 44.4 rat dong y 30 55.6 55.6 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 70 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm tien luong duoc tra dung thoi gian Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 11 20.4 20.4 20.4 dong y 13 24.1 24.1 44.4 rat dong y 30 55.6 55.6 100.0 Total 54 100.0 100.0 2.3.2. Tiền thưởng Statistics tien thuong cong bang, ro rang, minh bach co nhieu hinh thuc thuong muc tien thuong hop ly N Valid 54 54 54 Missing 0 0 0 Mean 4.13 4.15 4.11 tien thuong cong bang, ro rang, minh bach Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 11 20.4 20.4 20.4 dong y 25 46.3 46.3 66.7 rat dong y 18 33.3 33.3 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 71 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm co nhieu hinh thuc thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 9 16.7 16.7 16.7 dong y 28 51.9 51.9 68.5 rat dong y 17 31.5 31.5 100.0 Total 54 100.0 100.0 muc tien thuong hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 13 24.1 24.1 24.1 dong y 22 40.7 40.7 64.8 rat dong y 19 35.2 35.2 100.0 Total 54 100.0 100.0 2.3.3. Cổ phần Statistics tien thuong cong bang, ro rang, minh bach co nhieu hinh thuc thuong muc tien thuong hop ly N Valid 54 54 54 Missing 0 0 0 Mean 4.13 4.15 4.11 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm tien thuong cong bang, ro rang, minh bach Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 11 20.4 20.4 20.4 dong y 25 46.3 46.3 66.7 rat dong y 18 33.3 33.3 100.0 Total 54 100.0 100.0 muc tien thuong hop ly Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 13 24.1 24.1 24.1 dong y 22 40.7 40.7 64.8 rat dong y 19 35.2 35.2 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 2.3.4. Phụ cấp và trợ cấp khoan tien nhan phu cap, tro cap duoc cong khai Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 3 5.6 5.6 5.6 dong y 11 20.4 20.4 25.9 rat dong y 40 74.1 74.1 100.0 Total 54 100.0 100.0 duoc dong BHXH, BHYT day du Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 2 3.7 3.7 3.7 dong y 13 24.1 24.1 27.8 rat dong y 39 72.2 72.2 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm kinh phi cong doan su dung hop ly va cong khai Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 3 5.6 5.6 5.6 dong y 10 18.5 18.5 24.1 rat dong y 41 75.9 75.9 100.0 Total 54 100.0 100.0 tao dieu kien nghi phep khi co nhu cau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 5 9.3 9.3 9.3 dong y 7 13.0 13.0 22.2 rat dong y 42 77.8 77.8 100.0 Total 54 100.0 100.0 bo phan cong doan bao ve quyen loi NLD Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 2 3.7 3.7 3.7 dong y 7 13.0 13.0 16.7 rat dong y 45 83.3 83.3 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 75 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 2.3.5. Phúc lợi vao cac dip le, tet duoc thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 8 14.8 14.8 14.8 dong y 16 29.6 29.6 44.4 rat dong y 30 55.6 55.6 100.0 Total 54 100.0 100.0 co cho do xe mien phi, thoang mat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 4 7.4 7.4 7.4 dong y 9 16.7 16.7 24.1 rat dong y 41 75.9 75.9 100.0 Total 54 100.0 100.0 to chuc cho nhan vien di du lich hang nam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co y kien 1 1.9 1.9 1.9 dong y 12 22.2 22.2 24.1 rat dong y 41 75.9 75.9 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm muc do hai long cua anh chi ve dai ngo tai chinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 1 1.9 1.9 1.9 dong y 10 18.5 18.5 20.4 rat dong y 43 79.6 79.6 100.0 Total 54 100.0 100.0 2.3.6. Đặc điểm tổng thể điều tra tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 18 - 25 tuoi 1 1.9 1.9 1.9 26 - 35 tuoi 24 44.4 44.4 46.3 36 - 45 tuoi 15 27.8 27.8 74.1 tren 45 tuoi 14 25.9 25.9 100.0 Total 54 100.0 100.0 gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 25 46.3 46.3 46.3 Nu 29 53.7 53.7 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai hoc, cao dang 25 46.3 46.3 46.3 trinh do trung cap 16 29.6 29.6 75.9 Cong nhan ky thuat 7 13.0 13.0 88.9 lao dong pho thong 6 11.1 11.1 100.0 Total 54 100.0 100.0 hinh thuc ky ket hop dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hop dong dai han 21 38.9 38.9 38.9 hop dong ngan han 20 37.0 37.0 75.9 hop dong bien che 13 24.1 24.1 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 78 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm so nam lam viec tai nha may Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tu 1 den 5 nam 8 14.8 14.8 14.8 tu 5 den 10 nam 18 33.3 33.3 48.1 tren 10 nam 28 51.9 51.9 100.0 Total 54 100.0 100.0 2.3.7. Đánh giá chung về mức độ hài lòng của chế độ đãi ngộ tài chính muc do hai long cua anh chi ve dai ngo tai chinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 8 14.81 14.81 14.81 dong y 20 37.04 37.04 51.85 rat dong y 26 48.15 48.15 100.0 Total 54 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 2.3.8. Số lượng nhân viên được chia mua cổ phiếu năm 2013 Chức danh/Phòng Số người Số cổ phiếu được mua/người PGĐ PT PGD Phòng Tổng hợp Phòng Cung tiêu Phòng TC – KT Phòng KTCN Phòng KTCĐ Phòng KCS Phòng PX TP Tổng 1 1 1 1 1 4 5 2 8 24 36 500 36 500 16 500 16 500 16 500 16 500 16 500 16 500 16 500 436 0 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Phụ lục 3: CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ MÁY 3.1. Quy định cách tính tiền lương của CBCNV Lương chế độ = Hệ số LCB + phụ cấp chức vụ (nếu có) x Mức lương tối thiểu x Số ngày làm việc Số ngày làm việc theo quy định Mức lương tối thiểu hiện nay áp dụng ở thành phố Quảng Ngãi là 2 100 000 đồng/tháng. Nếu vào ngày lễ, chủ nhật CBCNV làm thêm giờ thì tiền lương của ngày làm việc đó được tính: Tiền lương làm thêm giờ = Hệ số LCB + phụ cấp chức vụ (nếu có) x Mức lương tối thiểu x Số giờ làm thêm x 150% 200% 300% Số ngày làm việc theo quy định x 8 150%: nếu làm thêm vào ngày thường 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần 300%: nếu làm thêm vào ngày lễ, tết. Để trả lương cho CBCNV thực tế đang làm dựa vào thời gian thực tế (bảng chấm công), hệ số cấp bậc công việc hệ số thi đua (A, B, C). Khoản lương này được gọi là lương sản phẩm. Hệ số xét thi đua : Loại A: 1,0 Loại B: 0,8 Loại C: 0,6 Cách tính lương sản phẩm (theo hệ số công việc) cho CBCNV trong tháng. Quy đổi ngày công làm việc thực tế của CBCNV về ngày công làm việc chuẩn Ngày công làm việc thực tế quy đổi của 1 CBCNV = Ngày công làm việc thực tế của CBCNV X Hệ số cấp bậc công việc x Hệ số thi đua Tiền lương bình quân trên một đơn vị ngày công quy đổi SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 81 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Tiền lương bình quân 1 ngày công = Tổng quỹ lương để trả lương – Tổng quỹ LCB – Lương HĐCN – lương R70 – (số tiền trích lại làm quỹ khen thưởng) Tổng ngày công làm việc thực tế quy đổi cả tập thể Trong đó: R70 là quỹ lương hưởng 70% lương. Tiền lương chia cho mỗi CBCNV = Tiền lương bình quân một ngày công x Ngày công làm việc thực tế quy đổi của mỗi CBCNV đó 3.2. Quy định về luật bảo hiểm xã hội 3.2.1. Đối tượng tham gia Người lao động là công dân Việt Nam, bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định về cán bộ, công chức; công nhân quốc phòng, công an nhân dân; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ, sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân và hạ sỹ quan, chiến sỹ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm bắt buộc; người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động, làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị , tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động. 3.2.2. Mức đóng BHXH 3.2.2.1. Đối với người lao động Mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng của người lao động tính trên mức tiền lương, tiền công tháng với tỷ lệ như sau: - Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009 bằng 5%; - Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 bằng 6%; - Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 bằng 7%; SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Từ tháng 01 năm 2014 trở đi bằng 8%; 3.2.2.2. Đối với người sử dụng lao động Mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng của người sử dụng lao động tính trên tổng quỹ tiền lương, tiền công tháng với tỷ lệ như sau: - Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009 bằng 15%; - Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 bằng 16%; - Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 bằng 17%; - Từ tháng 01 năm 2014 trở đi bằng 18%. 3.2.3. Mức hưởng 3.2.3.1. Chế độ ốm đau  Điều kiện hưởng Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng trợ cấp ốm đau khi: - Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế (trừ trường hợp tự hủy hoại sức khỏe do say rượu hoặc sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác); - Có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc và có xác nhận của cơ sở y tế.  Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau Người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả cho thời gian nghỉ (không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần) như sau: - Làm việc trong điều kiện bình thường thì được nghỉ tối đa 30 ngày một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên. - Làm công việc nặng nhọc, độc hại, hoặc làm việc ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực 0,7 trở lên thì được nghỉ tối đa 40 ngày một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên. - Trường hợp con ốm: Người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì được hưởng trợ cấp ốm đau với thời gian nghỉ tối đa 20 ngày một năm nếu con dưới 3 SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 83 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm tuổi; 15 ngày một năm nếu con đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội, nếu một người đã nghỉ hết thời hạn quy định mà con vẫn ốm đau thì người kia được nghỉ tiếp theo quy định trên. - Trường hợp mắc bệnh cần điều trị dài ngày: Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục cần chữa trị dài ngày, được nghỉ tối đa 180 ngày một năm; hết thời hạn 180 ngày mà vẵn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức hưởng thấp hơn (thời gian nghỉ tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần).  Mức hưởng Đối với ốm đau bình thường và chăm sóc con ốm: Mức trợ cấp được xác định bằng cách lấy 75% mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc trong khoảng thời gian được nghỉ theo quy định; Đối với bệnh cần chữa trị dài ngày: Trong 180 ngày đầu của một năm, mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Sau 180 ngày nếu tiếp tục còn điều trị thì mức hưởng bằng 45% mức tiền lương, tiền công nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; bằng 55% mức tiền lương, tiền công nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; bằng 65% mức tiền lương, tiền công nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên.  Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe Người lao động sau thời gian hưởng chế độ ốm đau mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 đến 10 ngày một năm tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe; mức hưởng cho một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ tại gia đình và bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ tại cơ sở tập trung. 3.2.3.2. Chế độ thai sản  Điều kiện hưởng Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong những trường hợp sau: - Lao động nữ mang thai; - Lao động nữ sinh con; SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 84 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi; - Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản. Đối với lao đông nữ sinh con và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.  Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản Người lao động được nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả cho thời gian nghỉ (kể cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần) như sau: - Sinh con được nghỉ 4 tháng nếu làm việc ở điều kiện bình thường; 5 tháng nếu làm việc ở điều kiện nặng nhọc, độc hại, làm việc theo chế độ 3 ca, làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp phụ vực 0,7 trở lên; 6 tháng đối với lao động nữ là người tàn tật. Trường hợp sinh đôi trở lên, ngoài thời gian nghỉ nêu trên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30 ngày; - Sau khi sinh, nếu con dưới 60 ngày tuổi chết thì mẹ được nghỉ việc 90 ngày kể từ ngày sinh con; nếu con từ 60 ngày tuổi trở lên chết thì mẹ được nghỉ 30 ngày kể từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian được nghỉ khi sinh con theo quy định; - Đối với trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết: • Nếu cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội hoặc chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội, thì cha nghỉ việc chăm sóc con được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi; • Nếu chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội, thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi; - Nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi được nghỉ hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi; - Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ hưởng chế độ thai sản 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng; 20 ngày nếu thai từ 1 tháng đến dưới 3 tháng; 40 ngày nếu thai từ 3 tháng đến dưới 6 tháng; 50 ngày nếu thai từ 6 tháng trở lên; SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Khi đặt vòng tránh thai được nghỉ 7 ngày và khi thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ 15 ngày; - Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 2 ngày cho một lần đi khám thai; thời gian nghỉ khám thai không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.  Mức hưởng Mức trợ cấp được xác định bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc; trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con, thì mức hưởng chế độ thai sản được tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người cha; trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con, thì mức hưởng chế độ thai sản được tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người mẹ.  Quyền lợi khác Trợ cấp một lần: lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi, thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con; trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết khi sinh con thì cha được trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe: Lao động nữ sau thời gian nghỉ hưởng chế độ do sinh con, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 đến 10 ngày một năm tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe; mức hưởng cho mỗi ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ tại gia đình và bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ tại cơ sở tập trung. Trong thời gian lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, nếu không hưởng trợ cấp hàng tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội và thời gian đó được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 3.2.3.3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  Điều kiện được hưởng  Chế độ tai nạn lao động Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bị tai nạn lao động trong các trường hợp dưới đây dẫn đến suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được hưởng trợ cấp tai nạn lao động do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả: - Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; - Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; - Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.  Chế độ bệnh nghề nghiệp Người lao động được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả khi bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại dẫn đến suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.  Quyền lợi được hưởng Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau thời gian điều trị ổn định thương tật, bệnh tật được giám định mức suy giảm khả năng lao động để làm căn cứ xác định mức trợ cấp được hưởng, cụ thể như sau:  Trợ cấp một lần Áp dụng cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức hưởng được tính như sau: - Suy giảm 5% khả năng lao động được hưởng 5 tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung; ngoài khoản trợ cấp trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mội năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 87 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Trường hợp người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu thì ngoài hưởng chế độ tử tuất theo quy định, thân nhân còn được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.  Trợ cấp hàng tháng Áp dụng cho người bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên với mức hưởng được tính như sau: - Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung; ngoài khoản trợ cấp trên, hàng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. - Đối với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng nêu trên, hàng tháng người lao động còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung. - Thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng được tính từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện. Trường hợp giám định lại mức suy giảm khả năng lao động do thương tật hoặc bệnh tật tái phát thì thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa.  Các quyền lợi khác Người lao động hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng được hưởng các quyền lợi sau: - Nếu không còn làm việc thì được cấp thẻ bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đảm bảo; - Nếu tiếp tục làm việc và tham gia đóng bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng theo quy định, khi đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí thì được hưởng đồng thời cả lương hưu. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 đến 10 ngày tùy theo mức suy giảm khả năng lao động; mức hưởng cho mỗi ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ tại gia đình và bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ tại cơ sở tập trung. - Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt theo niên đại và phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật như: chân, tay giả; mắt giả; răng giả; xe lăn, xe lắc; máy trợ thính. 3.2.3.4. Chế độ hưu trí  Lương hưu hàng tháng:  Điều kiện hưởng: Người lao động được hưởng lương hưu hàng tháng khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và có một trong các điều kiện sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. - Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên. - Người lao động đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. - Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi do nghề nghiệp. - Người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% lao động trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau: - Nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên; - Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trở lên.  Mức hưởng: Mức lương hưu hàng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ % lương hưu được hưởng nhân với mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó: SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Tỷ lệ % lương hưu được hưởng tính bằng 45% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng cho 15 năm đóng bảo hiểm xã hội đầu tiên, từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam, 3% đối với nữ, mức tối đa bằng 75%. Đối với người nghỉ hưu trước tuổi do bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì tỷ lệ % hưởng lương hưu sau khi tính như trên sẽ bị giảm đi 1% cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi. - Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần được xác định như sau: • Đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức bình quân tiền lương, tiền công để tính lương hưu được tính bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trước tháng 01 năm 1995; bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm 1995 đến tháng 12 năm 2000; bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 8 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong thời gian từ tháng 01 năm 2001 đến tháng 12 năm 2006; bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 01 năm 2007 trở đi; • Đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức bình quân tiền lương, tiền công để tính lương hưu là mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian; • Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức bình quân tiền lương, tiền công để tính lương hưu là mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian. Tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu chung tại thời điểm hưởng SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội. Tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo các chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh tăng tại thời điểm hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ. - Trường hợp lương hưu thấp hơn mức lương tối thiểu chung thì được quỹ bảo hiểm xã hội bù bằng mức lương tối thiểu chung. - Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá sinh hoạt và tăng trưởng kinh tế theo quy định của Chính phủ. - Người hưởng lương hưu được cấp thẻ bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đảm bảo.  Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:  Điều kiện hưởng: Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên 30 năm đối với nam, trên 25 năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng mức trợ cấp một lần.  Mức hưởng: Mức trợ cấp được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ 31 trở đi đối với nam và năm thứ 26 trở đi đối với nữ, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.  Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần:  Điều kiện hưởng trợ cấp một lần: Người lao động được hưởng trợ cấp một lần do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả khi có một trong các điều kiện sau: - Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; - sau một năm nghỉ việc không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; - Ra nước ngoài định cư.  Mức hưởng: SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 91 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Mức trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.  Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội: Người lao động khi nghỉ việc chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần được bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở cộng nối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội sau này (nếu có) hoặc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi đủ điều kiện. 3.2.3.4. Chế độ tử tuất  Trợ cấp mai tán  Điều kiện được hưởng: Người lo mai táng cho một trong những đối tượng nêu dưới đây chết: • Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội; • Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; • Người đang hưởng lương hưu; • Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.  Mức trợ cấp mai táng: Người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả bằng 10 tháng lương tối thiểu chung.  Trợ cấp tuất hàng tháng  Điều kiện hưởng - Điều kịện về đối tượng: Các đối tượng dưới đây khi chết thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả: • Đã đóng bảo hiểm xã hội 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; • Đang hưởng lương hưu; • Chết do tai nạn, bệnh nghề nghiệp; • Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Điều kiện về thân nhân: • Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học; con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; • Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi hoặc chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này trước khi chết có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ hoặc dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. - Điều kiện về thu nhập: Những thân nêu trên (trừ thân nhân là con) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung.  Quyền lợi được hưởng Mỗi thân nhân đủ điều kiện được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bằng 50% mức lương tối thiểu chung; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không quá 4 người; trường hợp có từ 2 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 2 lần mức trợ cấp theo quy định trên. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của thân nhân được tính từ tháng liền kề sau tháng đối tượng chết.  Trợ cấp tuất một lần Người chết không đủ điều kiện để thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc đủ điều kiện nhưng không có thân nhân hưởng trợ cấp hàng tháng.  Quyền lợi được hưởng: Thân nhân nêu trên được hưởng trợ cấp tuất một lần do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo mức dưới đây: Mức trợ cấp tuất một lần với thân nhân người lao động đang làm việc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội; mức thấp nhất bằng 3 tháng mức bình quân tiền lương, tiền SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 93 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm công tháng (mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính theo quy định như đối với chế độ hưu trí). Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian hưởng lương hưu, nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 1 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng. 3.3. Các chế độ về phúc lợi  Ngày nghỉ được trả lương NLĐ có đủ 12 tháng làm việc tại Nhà Máy thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương, số ngày nghỉ: • Nghỉ 12 ngày đối với người làm việc trong điều kiện bình thường. • Nghỉ 14 ngày đối với người làm việc trong môi trường độc hại. Trong Nhà máy áp dụng cho các nhân viên làm ở bộ phần KCS và bộ phận kỹ thuật công nghệ. Số ngày nghỉ phép hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc, cứ mỗi thâm niên làm việc 05 năm được nghỉ thêm 01 ngày. Ngoài thời gian nghỉ phép nói trên, nếu NLĐ đi nghỉ tại nơi có cự ly đường bộ mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được tính 01 lần nghỉ trong năm (Cự ly tính cho 01 ngày đi đường là 400 Km). NLĐ nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp: • Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày. • Con kết hôn: nghỉ 01 ngày. • Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng chết, vợ hoặc chồng chết; con chết: Nghỉ 03 ngày. • Đối với NLĐ được Tổng Giám Đốc và BCH Công đoàn Công ty đồng ý nghỉ để an dưỡng, tham quan, du lịch, tham gia các phong trào Văn – Thể - Mỹ thì thời gian này được hưởng nguyên lương và các chế độ khác như đang làm việc.  Ngày nghỉ không hưởng lương. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 94 Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm NLĐ được nghỉ không hưởng lương 01 và phải thông báo với Nhà máy khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh,chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, ruột kết hôn. Ngoài ra NLĐ có thể thỏa thuận với Nhà máy để được nghỉ không hưởng lương.  Các phúc lợi khác • Dịch vụ nghề nghiệp: tại các phòng ban được hỗ trợ trang thiết bị, máy móc đầy đủ, phục vụ cho công việc của các CBCNV. Có các loại sách, tạp chí trong ngành phục vụ cho việc cập nhật thông tin một cách nhanh chóng. Một số tổ làm việc trong môi trường độc hại thì được công ty hỗ trợ kinh phí để mua sắm trang thiết bị bảo hộ lao động. • Các dịch vụ giải trí: Hằng năm luôn tổ chức cho cán bộ công nhân viên tham quan, nghỉ mát vào dịp đầu năm, dịp hè. Tổ chức thể dục thể thao: bóng đá, cầu lông, bóng chuyền giúp nhân viên tăng cường sức khỏe, tạo sự gần gũi, thân thiết, hòa đồng nguồn NLĐ trong công ty. • Các dịch vụ trong Nhà máy: Có bãi đỗ xe mát mẽ, rộng rãi, thoáng mát phục vụ cho việc bảo vệ các phương tiện lao động của NLĐ. • Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho 100% NLĐ. SVTH: Nguyễn Thị Diễm – K44B QTKDTM 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_danh_gia_cua_lao_dong_gian_tiep_ve_dai_ngo_tai_chinh_cua_nha_may_bia_dung_quat_7926.pdf