Đề tài Phân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc

MỤC LỤC CHƯƠNG 1 PHẦN GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . .2 1.2.1 Mục tiêu chung . .2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể . .2 1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.2 1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định . .2 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu . .2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU . .3 1.4.1 Không gian . .3 1.4.2 Thời gian . .3 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu . .3 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . .5 2.1.1 Thực phẩm đóng hộp . .5 2.1.2 Thị trường người tiêu dùng và hành vi mua hàng của người tiêu dùng. .5 2.1.2.1 Khái quát về thị trường người tiêu dùng . 5 2.1.2.2 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. .6 2.1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng cá nhân . 8 2.1.2.4 Các dạng hành vi mua sắm . .11 2.1.3 Tiến trình ra quyết định mua . .12 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . .17 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu . 17 2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu . 17 2.2.3 Lý thuyết các phương pháp phân tích dữ liệu . 18 2.2.4 Khung nghiên cứu . . 21 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CẦN THƠ VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM 3.1 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ . .22 3.1.1. Lịch sử hình thành . 22 3.1.2. Vị trí địa lý . .23 3.1.3. Đơn vị hành chính . 23 3.1.4. Cơ sở hạ tầng . . 23 3.1.5. Tình hình kinh tế . . 25 3.2 NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP TẠI VIỆT NAM 29 3.2.1 Thực phẩm đóng hộp . 30 3.2.2 Bánh kẹo đóng gói . 31 3.2.3 Ngành đồ uống . 32 3.3 THỰC TRẠNG TIÊU DÙNG THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP TẠI CẦN THƠ THÔNG QUA CÁC MẪU NGHIÊN CỨU . .34 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU PHÂN TÍCH . .40 4.1.1 Kết cấu giới tính của đối tượng nghiên cứu . .40 4.1.2 Mức thu nhập hàng tháng của đối tượng nghiên cứu . .40 4.1.3 Nghề nghiệp và trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu . . 41 4.1.4 Tình trạng hôn nhân . . 42 4.1.5 Tổng kết đặc điểm của đối tượng nghiên cứu trong đề tài . . 43 4.2 KIỂM ĐỊNH CÁC MỐI QUAN HỆ . .44 4.2.1 Kiểm định mối quan hệ giữa nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu với số lần mua thực phẩm đóng hộp (kiểm định Chi-spuare) . .44 4.2.2 Kiểm định mối quan hệ giữa thu nhập và số lần mà người tiêu dùng quyết định mua thực phẩm đóng hộp trong một tuần . . 44 4.2.3 Kiểm định giữa thu nhập với nơi mua thực phẩm đóng hộp . . 45 4.2.4 Kiểm định mối quan hệ giữa tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu và số lần mua thực phẩm đóng hộp . .45 4.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VỀ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG KHI CHỌN MUA THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 46 4.4 PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP XUẤT XỨ TỪ TRUNG QUỐC . .48 4.4.1 Phân tích các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm đóng hộp có xuất xứ từ TQ của người tiêu dùng . 48 4.4.1.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha . 48 4.4.1.2 Số lượng nhân tố . .49 4.4.1.3 Đặt tên các nhân tố . .50 4.4.1.4 Nhân số . .51 4.4.1.5 Phân tích hồi qui đa biến . 52 4.4.2 Sự nhận biết của người tiêu dùng . 53 4.4.3 Tìm hiểu nguyên nhân thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc có mặt tại Việt Nam . . 54 4.4.4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người tiêu dùng khi sử dụng thực phẩm TQ . . 56 4.4.4.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha . 56 4.4.4.2 Mô hình hồi quy Binary Logistic . . 59 4.5 NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG VIỆC SO SÁNH GIỮA THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM VÀ THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA TRUNG QUỐC . .61 4.5.1 Về chất lượng sản phẩm . .61 4.5.2 Về giá cả . 63 4.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP XUẤT XỨ TỪ TQ . 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 . .66 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP VIỆT NAM 5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM . .68 5.1.1 Mặt đạt được . 68 5.1.2 Mặt chưa đạt được . . 69 5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP GIÚP NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.CẦN THƠ NGÀY CÀNG ƯU TIÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA VIỆT NAM . 70 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1 KẾT LUẬN . 6.2 KIẾN NGHỊ . 76 6.2.1 Đối với UBND thành phố Cần Thơ và các Sở ngành . 76 6.2.2 Đối với cơ quan quản lý chất lượng trên địa bàn thành phố . 77 6.2.3 Đối với người tiêu dùng . .77 6.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .78 CHƯƠNG 1 PHẦN GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Thực phẩm là một trong những nhu yếu phẩm không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của mọi người. Thực phẩm là nguồn dinh dưỡng duy trì cuộc sống, bổ sung những tiêu hao mất đi trong sinh hoạt và duy trì cuộc sống khoẻ mạnh, phát triển. Và việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) rất quan trọng trong những bữa ăn hàng ngày và liên quan đến sức khoẻ, đến thể chất của con người, và đến nguồn nhân lực để phát triển đất nước, đóng góp quan trọng vào việc duy trì một nòi giống dân tộc cường tráng, trí tuệ. Thế nhưng ngày nay, vì lợi ích kinh tế mà nhiều người đã bỏ qua những nguy cơ hiểm họa từ thực phẩm mà kinh doanh những sản phẩm rẻ tiền, kém chất lượng. Trong số những sản phẩm trôi nổi, kém phẩm chất đang tung hoành trên thị trường Việt Nam phần lớn là những thực phẩm, hàng hóa có xuất phát từ Trung Quốc. Các thực phẩm Trung Quốc 3 không “Không nhãn mác, không thời hạn sử dụng, và không rõ nguồn gốc xuất sứ” đã gây ra hàng loạt các vụ bê bối về thực phẩm dẫn đến những vụ ngộ độc thực phẩm, những mầm bệnh tiềm tàng, những di chứng trong tương lai như việc dùng hóa chất làm lòng đỏ trứng vịt trông đỏ hơn, làm mực giả, tái chế dầu bẩn, phẩm màu thực phẩm có chứa sudan, gia vị chứa chất gây ung thư, gia vị tẩm ướp biến thịt lợn thành thịt bò và đặc biệt là vụ sữa dành cho bé có nhiễm Melamin đã thật sự gây hoang mang cho các bà mẹ Việt Nam đã đánh lên một hồi chuông cảnh báo về những mối nguy thực phẩm xung quanh chúng ta, làm dấy lên mối lo ngại không biết còn có bao nhiêu loại thực phẩm nhiễm độc đang được được sử dụng hằng ngày mà người tiêu dùng chưa phát hiện được. Từ hàng loạt các vụ phát hiện thực phẩm Trung Quốc nhiễm độc nó đã trở thành điểm nóng được sự quan tâm, chú ý của nhiều người làm thay đổi hành vi, thói quen mua sắm của người tiêu dùng. Rất nhiều người tiêu dùng đã biết cảnh giác và thông thái hơn trong việc chọn lựa những mặt hàng có nhãn hiệu và được bày bán trong các siêu thị hoặc các cửa hàng có uy tín, hay trở về với hàng Việt Nam chất lượng cao. Để hiểu rõ hơn hành vi của người tiêu dùng đối với các sản phẩm xuất phát từ Trung Quốc tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc” 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất sứ từ Trung Quốc. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng tiêu dùng các loại thực phẩm đóng hộp của người tiêu dùng trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ. - Phân tích hành vi của người tiêu dùng trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ đối với quyết định lựa chọn thực phẩm đóng hộp và nguyên nhân vì sao thực phẩm từ Trung Quốc được người tiêu dùng Việt Nam sử dụng. - Đề xuất giải pháp để người tiêu dùng trên địa bàn TP.Cần Thơ ngày càng ưu chuộng và ưu tiên dùng hàng Việt nhiều hơn. 1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định H1: Các yếu tố đưa vào mô hình có ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc. H2: Các yếu tố đưa vào mô hình có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người tiêu dùng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc. H3: Người tiêu dùng có nhận định như thế nào về chất lượng và giá cả giữa thực phẩm đóng hộp do Việt Nam sản xuất và do Trung Quốc sản xuất? 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thực phẩm đóng hộp có xuất xứ từ Trung Quốc của người tiêu dùng? Mức độ hài lòng của người tiêu dùng với các loại thực phẩm đóng hộp xuất xứ từ TQ ? Làm thế nào để người tiêu dùng TP.Cần Thơ càng ngày càng ưa chuộng các sản phẩm do Việt Nam sản xuất? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian Đề tài được được điều tra nghiên cứu tại địa bàn quận Nink Kiều, TP.Cần Thơ. Địa bàn quận Ninh Kiều bao gồm 12 phường nhưng do thời gian, điều kiện kinh phí và thuận tiện trong việc lấy mẫu nên số lượng mẫu được lấy tập trung nhiều nhất tại các phường An Hòa, Xuân Khánh, Hưng Lợi 1.4.2 Thời gian Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 9/9/2011 đến ngày 24/11/2011. 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tất cả người tiêu dùng sinh sống trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ, đã từng sử dụng thực phẩm đóng hộp và có biết đến cũng như đã tiêu dùng các loại thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Sử Quang Thái (2009). “Phân tích hàng vi của khách hàng đối với mạng di động Viettel trên địa bàn TP.Cần Thơ”. Mục tiêu 1: mô tả thực trạng sử dụng mạng di động Viettel trên đại bàn TP.Cần Thơ tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả. Mục tiêu 2: phân tích mức độ trung thành của khách hàng đối với việc sử dụng mạng di động Viettel ứng dụng nghiên cứu U.A.I xác định mức độ trung thành tại thời điểm nghiên cứu. Mục tiêu 3: phân tích các yếu tố ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thỏa mãn và xác suất chọn mạng di động Viettel ứng dụng phân tích nhân tố, phương trình hồi qui đa biến, vận dụng mô hình hồi qui Binary logistic. Tô Thiên Khoa (2010). “Một số giải pháp thúc đẩy người Việt ưu tiên dùng mỹ phẩm thương hiệu Việt tại TP.Cần Thơ”. Mục tiêu 1: phân tích thực trạng tiêu dùng mỹ phẩm nội của nữ giới tại TP.Cần Thơ sử dụng phương pháp mô tả, so sánh, tổng hợp số liệu thứ cấp từ cục thống kê, báo chí. Mục tiêu 2: phân tích những yếu tố tác động đến thị hiếu tiêu dùng, chọn lựa nhãn hiệu đối với nhãn hiệu mỹ phẩm nội và ngoại nhập với mục tiêu này tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tần số, phân tích bảng chéo, phân tích nhân tố từ số liệu sơ cấp bằng SPSS 16.0. Mục tiêu 3: nghiên cứu xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm nội hiện nay của người Việt tác giả sử dụng phương pháp phân tích Cronbach Alpha, sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá, phương pháp phân tích mean, phân tích hồi qui đa biến. Mục tiêu 4: đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp cung cấp hành hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng hiện nay và giải pháp để người Việt ngày càng ưu chuộng và tiêu dùng hàng Việt nhiều hơn. Nguyễn Hồng Thoa (2010). “Phân tích thực trạng tiêu dùng sữa vùng nông thôn đồng bằng song Cửu Long”. Mục tiêu 1: đánh giá tổng quan ngành sữa Việt Nam và sơ lược về mức sống vùng nông thôn ĐBSCL với mục tiêu này tác giả đã sử dụng số liệu thứ cấp như: bộ số liệu điều tra tiêu dùng, các báo cáo, số liệu thống kê có liên quan đến ngành sữa, sử dụng nghiên cứu định tính. Mục tiêu 2: đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm, đánh giá mức độ hài lòng đối với sản phẩm sữa đang sử dụng của người tiêu dùng tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp nghiên cứu định lượng như phương pháp so sánh và xếp hạng, phân tích tần số, bảng chéo, nhân tố và hồi qui đa biến. Phương pháp hồi qui đa biến được tác giả thực hiện bằng cách dùng lệnh Transform/Compute Variable trong SPSS để tính giá trị trung bình của mỗi nhóm nhân tố chung sau khi đã tiến hành phân tích nhân tố nhằm tìm ra giá trị trung bình của các nhóm nhân tố chung đó làm cơ sở chạy phương trình hồi qui với biến Y là giá trị trung bình của các nhóm nhân tố chung. Mục tiêu 3: giải pháp nhằm thỏa mãn thỏa mãn tốt hơn thị hiếu của người dân ĐBSCL tác giả dựa vào kết quả phân tích và phân tích định tính từ đó đưa ra các giải pháp. ̃̃̃̃

pdf109 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 8603 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạn chế hơn và có chọn lọc kỹ, 38,3% người tiêu dùng quyết định chuyển sang sử dụng hàng của Việt Nam. Nếu bỏ qua ý kiến của những người ngưng sử dụng hàng TQ vì không biết trong tương lai họ sẽ dùng loại sản phẩm nào thì ta có thể thấy giữa số lượng người quyết định chuyển sang hàng VN và số người quyết định vẫn dùng hàng TQ thì con số này chênh lệch không nhiều khoảng 10 người. Kết quả này cho thấy hàng VN vẫn chưa tạo được lòng tin ngay đối với người tiêu dùng nội địa, còn đối với hàng TQ mặc dù có nhiều tai tiếng nhưng vẫn được nhiều người sử dụng. Vậy tại sao người Việt Nam lại không sử dụng hàng Việt Nam? Để trả lời Biểu đồ 4.5: Quyết định sử dụng tương lai 32% 3% 27% 38% Ngưng không sử dụng tiếp Vẫn sử dụng bình thường Vẫn sử dụng nhưng hạn chế Chuyển sang dùng hàng Việt Nam Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 65 câu hỏi này thì ta hãy xem lại nhận định chung của người tiêu dùng VN đối với hàng TQ: + Phần lớn người tiêu dùng cảm thấy hài lòng về giá cả của hàng TQ một trong những yếu tố rất quan trọng đối với một đất nước đang phát triển như Việt Nam, còn về mẫu mã, chủng loại thì hàng TQ rất đa dạng và phong phú có thể đáp ứng mọi loại đối tượng từ trẻ em đến người lớn và họ cũng cảm thấy hài lòng về yếu tố này. + Đối với vấn đề chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm có rất nhiều ý kiến đưa ra rằng họ đánh đồng giữa hai sản phẩm có nghĩa là thực tế thì sản phẩm của VN cũng gần như tương đồng so với của TQ chất lượng cũng không rõ ràng, vẫn chạy theo lợi nhuận có xu hướng như hàng TQ, cũng có chứa chất gây hại cho sức khoẻ, quản lý của cơ quan chức năng vẫn còn lõng lẽo. + Hàng TQ thì tạo được mạng phân phối rộng khắp còn hàng VN thì bị áp đảo ngay trên sân nhà không cạnh tranh lại. Đây là những yếu tố giúp hàng TQ vẫn còn chỗ đứng trên thị trường VN và đây cũng chính là những yếu điểm mà ngành sản xuất thực phẩm đóng hộp mắc phải. Trong tương lai các doanh nghiệp VN nên có giải pháp khắc phục, sửa chữa và tìm ra hướng đi mới “đảm bảo chất lượng tốt hơn nhưng giá cả cạnh tranh hơn”. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Hành vi tiêu của người tiêu dùng TP.Cần Thơ đối với các loại thực phẩm đóng hộp của TQ được trình bày trong chương 4 với những nội dung chính: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người dân đối với các sản phẩm của TQ, sự nhận biết của người tiêu dùng và nguyên nhân các sản phẩm của TQ được người tiêu dùng sử dụng, đánh giá mức độ hài lòng sau khi sử dụng sản phẩm, cuối cùng là so sánh chất lượng và giá cả của các loại thực phẩm đóng hộp do VN và TQ sản xuất.  Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thực phẩm đóng hộp của TQ kết quả cho thấy cả 4 nhóm yếu tố chất lượng và VSATTP, giá cả và tiện ích sản phẩm, cảm nhận, phương thức tiếp cận đều có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của người tiêu dùng với mức điểm trung bình gần tương đồng nhau. Trong đó, yếu tố giá cả và tiện ích có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định lựa chọn của người tiêu dùng đối với các sản phẩm của TQ. Qua đây có thể thấy được, lợi thế mạnh nhất của hàng TQ đó chính là sự đa dạng về chủng loại, màu sắc hấp dẫn đặc biệt là giá cả rất rẻ là những yếu tố thu hút đối với những người tiêu dùng TP.Cần Thơ có mức thu nhập trung bình khá.  Sự nhận biết của người tiêu dùng đối với các sản phẩm của TQ có tới hơn 99% người tiêu dùng biết đến sự có mặt của các sản phẩm TQ trên thị trường VN. Trong đó, có 81,7% người dân đã sử dụng các sản phẩm của TQ với mức độ thường xuyên và trung bình. Cho thấy, các mặt hàng của TQ đang chiếm lĩnh thị phần rất lớn trên thị trường thực phẩm đóng hộp của VN. Và nguyên nhân chủ yếu mà các mặt hàng của TQ được người tiêu dùng TP.Cần Thơ sử dụng chính là những lợi thế của hàng TQ đó là giá rẻ phù hợp với thu nhập, sản phẩm đa dạng và màu sắc hấp dẫn.  Trong các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của TQ, qua phân tích mô hình hồi qui Binary Logistic ta thấy rằng có 2 nhóm yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của người tiêu dùng là chất lượng và VSATTP, cảm nhận và phương thức tiếp cận và tác động cùng chiều. Người tiêu dùng không hài lòng về chất lượng và việc đảm bảo VSATTP của các sản phẩm TQ. Theo người tiêu dùng nhận định, các sản phẩm của TQ có chất lượng khá thấp và không an toàn cho sức khỏe. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 67  So sánh giữa sản phẩm của VN và của TQ theo đánh giá phần lớn của người tiêu dùng thì các sản phẩm do VN sản xuất có chất lượng cao hơn và đảm bảo VSATTP tốt hơn so với sản phẩm của TQ. Bên cạnh đó, vẫn còn ý kiến cho rằng thực phẩm đóng hộp của VN có chất lượng kém tương đồng với hàng TQ do một bộ phận các nhà sản xuất nhỏ lẻ kinh doanh chạy theo lợi nhuận bất chấp sức khỏe của người tiêu dùng. Về giá cả thì sản phẩm của VN sản xuất có giá bán cao hơn hàng của TQ đây là yếu tố rất quan trọng mà các doanh nghiệp sản xuất của VN cần xem xét để điều chỉnh lại để các sản phẩm nội địa có tính cạnh tranh hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 68 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP VIỆT NAM 5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM 5.1.1 Mặt đạt được Thực phẩm đóng hộp hiện được tiêu thụ rộng rãi và trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Các sản phẩm nông nghiệp trong nước đa dạng và phong phú tạo sự ổn định về nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào để sản xuất thực phẩm đóng hộp. Đây một thế mạnh quan trọng trong giai đoạn bất ổn toàn cầu hiện nay. Có rất nhiều thương hiệu có uy tín và đảm bảo chất lượng tốt chiếm được thị trường trong nước như trong nước như bia Sài Gòn, chả giò Vissan, sữa Vinamilk,…,bánh kẹo Kinh Đô Các đại siêu thị, siêu thị và cửa hàng bách hoá hiện đang rất phổ biến ở Việt Nam, phục vụ nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Gia nhập WTO vào tháng 1/2007 sẽ tiếp tục đem lại lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu Việt Nam; do dần dần loại bỏ được các rào cản thị trường và hạn chế thương mại được thiết lập nhằm tăng tính cạnh tranh. Mức thu nhập gia tăng và lối sống thay đổi, nhất là ở khu vực đô thị, kéo theo nhu cầu tiêu dùng về các loại đồ ăn nhẹ, các mặt hàng thực phẩm và tiện lợi tăng cao. Thị trường trong nước rộng lớn, cơ hội xuất khẩu tăng, chi phí lao động thấp cùng với sự thành công trong tư nhân hóa các công ty thực phẩm đem đến nhiều cơ hội đầu tư hơn tại Việt Nam. Ngành du lịch đang phát triển mạnh làm gia tăng lợi nhuận cho các loại hàng hóa đóng gói tiện lợi. Xu hướng chung mà người tiêu dùng trên toàn cầu hiện này đang hướng tới là đảm bảo sức khoẻ, nắm bắt được cơ hội này, các nhà sản xuất thực phẩm đóng hộp, đồ uống đã làm đa dạng hóa các sản phẩm có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 69 5.1.2 Mặt chưa đạt được Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm đóng hộp của nước ta nhìn chung vẫn còn rất manh mún, ngoại trừ một số lĩnh vực chủ chốt chẳng hạn như bơ sữa và bánh kẹo. Xét trong dài hạn, ngành nông nghiệp của Việt Nam bị cho là quá chậm chạp trong việc áp dụng những công nghệ mới để cạnh tranh với các nước khác trên thế giới, mặc dù Chính phủ đang nỗ lực hiện thực hóa điều này. Mạng lưới phân phối bán lẻ của Việt Nam vẫn còn kém phát triển và các công ty có xu hướng mở rộng quy mô cần phải đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng cũng như mở các cửa hàng mới. Thiếu trình độ chất xám và cơ sở vật chất, trình độ công nghệ thiết bị của ngành chủ yếu đánh giá chung là cũ, lạc hậu, không đảm bảo được chất lượng yêu cầu, nhiều sản phẩm chế biến truyền thống, chế biến thủ công chiếm tỷ trọng lớn, vệ sinh thực phẩm kém. Hoạt động marketing chưa hiệu quả. Đối thủ cạnh tranh mạnh về vốn và kỹ thuật, việc Việt Nam là thành viên của WTO có thể sẽ khiến các công ty nhỏ không đủ khả năng tồn tại trên thương trường ngày càng cạnh tranh ác liệt. Chỉ số CPI 6 tháng đầu năm 2011 tăng rất cao làm giá cả hang hóa tăng lên, người tiêu dùng có xu hướng thắt chặt chi tiêu. Việc tăng chi phí nguyên liệu đầu vào ảnh hưởng tới lợi nhuận vì trong thị trường cạnh tranh này sản phẩm nào có giá quá cao cũng khó được người tiêu dùng chấp nhận. Có sự chênh lệch lớn về thu nhập giữa các khu vực thành thị và nông thôn, tạo ra sự khác biệt về tiêu dùng theo thu nhập. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 70 5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP GIÚP NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.CẦN THƠ NGÀY CÀNG ƯU TIÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA VIỆT NAM Dựa vào những mặt đạt được và chưa đạt được của ngành công nghiệp thực phẩm đóng hộp của VN và kết quả phân tích từ chương 4 kết hợp với lấy ý kiến trực tiếp của người tiêu dùng về các giải pháp tác giả đưa ra được những giải pháp giúp các doanh nghiệp VN sản xuất ra những sản phẩm chất lượng, có tính cạnh tranh giúp người tiêu dùng sử dụng và tin tưởng vào hàng VN, hỗ trợ chương trình người Việt ưu tiên dùng hàng Việt.  Giải pháp 1: Phát triển sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng Phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm gồm hoàn thiện hệ thống đo lường thực phẩm về định lượng khối lượng. Mở rộng ứng dụng các hệ thống tiêu chuẩn chất lượng như ISO 9000, ISO 9002, ISO 14000, GMP, HACCP trong các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm. Thúc đẩy công tác đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động trực tiếp sản xuất chủ yếu là kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm. Hưởng ứng “Tháng hàng động vì vệ sinh an toàn chất lượng thực phẩm” thường xuyên thanh tra, kiểm tra nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, kịp thời phát hiện và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn và nâng cao chất lượng thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Đối tượng được thanh kiểm tra là một số cơ sở sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao về vệ sinh an toàn thực phẩm.  Giải pháp 2: Phát triển sản phẩm chất lượng cao Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm đóng hộp nên đầu tư thêm cho bộ phận nghiên cứu và phát triển nhằm nghiên cứu tốt hơn đặc điểm, khẩu vị…từng vùng miền đưa ra được những những loại thực phẩm đóng hộp đặc sản mang tính đặc trưng, phù hợp với nhu cầu, sở thích của mọi đối tượng tiêu dùng. Phát triển các sản phẩm chất lượng cao: theo xu hướng phát triển của xã hội con người ngày càng có nhu cầu cao hơn trong việc lựa chọn các loại thực phẩm đóng hộp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Đặc biệt là ở các đô thị, thành phố lớn nhu cầu về các sản phẩm chất lượng cao là rất lớn, do đó các doanh nghiệp cần ứng Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 71 dụng những tiến bộ khoa học để sản xuất ra những loại thực phẩm đóng hộp cao cấp dành cho người có thu nhập cao và để xuất khẩu như các sản phẩm rượu, bia, sữa, bánh kẹo cao cấp.  Giải pháp 3: Phát triển thị trường Để phát triển thị trường đầu tiên các doanh nghiệp trong nước cần phải đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sản phẩm nhằm đa dạng hóa đối tượng khách hàng. Cần tạo ra các các loại thực phẩm đóng hộp với một dáng vẽ tươi ngon hơn, bắt mắt hơn, cho người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn. Những mẫu mã cũ cần được thay thế bằng những thiết kế mới nhưng vẫn giữ được những giá trị cốt lõi của nhãn hiệu quen thuộc với người tiêu dùng và được tín nhiệm trên toàn quốc. Thúc đẩy công tác xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang các thị trường lớn như EU, Nhật Bản. Xây dựng mạng thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm chế biến thực phẩm và các dịch vụ thương mại điện tử. Tăng cường hợp tác với các Hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước, giúp tạo thêm sức mạnh cho doanh nghiệp theo phương châm “buôn có bạn, bán có phường” nhằm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường thế giới.  Giải pháp 4: tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ nhằm cải tiến qui trình chế biến Đẩy mạnh đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Áp dụng giải pháp thuê mua máy móc thiết bị bán tự động trong doanh nghiệp. Đổi mới công nghệ thiết kế chế tạo, thiết bị đóng bao gói, thiết bị chiết rót thực phẩm. Tích cực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của doanh nghiệp như ứng dụng ERP (hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp) nhằm giảm thất thoát trong hoạt động. Ví dụ ngành đồ uống là một trong những ngành kinh doanh đặc thù, bởi nhà sản xuất sau khi bán sản phẩm thì thu hồi vỏ chai để tái sử dụng. Họ phải đầu tư một khoản kinh phí khá lớn cho vỏ chai, nếu không quản lý được việc thu hồi, sử dụng lại thì doanh nghiệp sẽ bị thất thoát về vốn. Giảm thất thoát vốn chỉ là một trong những hiệu quả mà việc ứng dụng ERP mang lại cho các doanh nghiệp ngành giải khát. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 72  Chiến lược 5: Chiến lược cạnh tranh về giá Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, giá cả là yếu tố quan trọng để người tiêu dùng Việt Nam xích lại gần hơn với sản phẩm nội địa, do đó các doanh nghiệp cần đưa ra các dòng sản phẩm có giá cả phù hợp với từng đối tượng có thu nhập khác nhau, giá cả phải linh động ở từng thời điểm. Phần lớn người tiêu dùng Việt Nam đặc biệt là tại Cần thơ thu nhập vẫn ở mức trung bình vì vậy khi định giá sản phẩm doanh nghiệp cần đưa ra mức giá cạnh tranh để phù hợp với nhóm đối tượng lớn khách hàng này nhưng vẫn phải đảm bảo mức chất lượng tốt thì mới có thể cạnh tranh lại hàng Trung Quốc. Bên cạnh đó, cũng cần đưa ra những sản phẩm chất lượng cao với giá cao nhằm đáp ứng nhu cầu cho những tầng lớp có thu nhập khá trở lên.  Giải pháp 6: mở rộng mạng lưới phân phối Trong việc xây dựng kế hoạch marketing thì hệ thống phân phối đóng vai trò là khâu cuối cùng và điểm để thể hiện toàn bộ giá trị hình ảnh, phong cách, chất lượng, sản phẩm của một thương hiệu. Người tiêu dùng Việt Nam đang chuyển đổi dần thói quen mua sắm từ các chợ, cửa hàng tạp hóa sang siêu thị, cửa hàng lớn và các trung tâm mua sắm. Trước xu hướng các kênh phân phối bán lẻ truyền thống sẽ bị thu hẹp dần, nhường chỗ cho các kênh mua sắm hiện đại nhiều doanh nghiệp đã sớm quan tâm đến việc đầu tư, xây dựng và phát triển mạng lưới phân phối hàng hóa. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay các doanh nghiệp mới chỉ tập trung phát triển hệ thống phân phối hiện đại tại khu vực thành thị, hệ thống bán hàng của doanh nghiệp tại nông thôn chưa được bao kín và hoạt động kém hiệu quả. Xây dựng các chuỗi cửa hàng đại lý, bên cạnh đó đưa sản phẩm vào hệ thống các siêu thị trong cả nước, tiếp tục duy trì mối quan hệ tốt với lãnh đạo của các siêu thị CoopMart, Maximax, Big C…và phải tiếp tục đặt gian hàng trong các siêu thị này vì ngoài vấn đề doanh số bán hàng cao còn giúp khẳng định được hình ảnh và vị trí thương hiệu trên thương trường.  Giải pháp 7: Kết hợp về phía sau, kiểm soát nguồn nguyên vật liệu Các doanh nghiệp nên đầu tư xây dựng trung tâm, các trạm cung cấp cây giống, con giống để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định tránh được những biến động của thị trường và đảm bảo chất lượng tốt chất lượng tốt. Áp Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 73 dụng những kỹ thuật tiến tiến nhằm xử lý rau, quả sau khi thu hoạch được bảo quản tốt giảm tỷ lệ hư hao và vẫn đảm bảo độ tươi khi chế biến thành các loại thực phẩm đóng hộp như màng bán thấm BOQ -15 (Viện cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch ) nghiên cứu, sản xuất, màng Chitosan đây là sản phẩm và quy trình công nghệ do các cán bộ khoa học của Viện nghiên cứu cây ăn quả miền Nam và Viện nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học ( Trường Đại học Cần Thơ) nghiên cứu thành công trong việc bảo quản các loại quả tươi sau thu hoạch. Quy hoạch vùng nguyên liệu cung cấp nông sản có chất lượng cao cho chế biến thực phẩm, đảm bảo đạt tiêu chuẩn được chế biến sâu. Phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn giữa các doanh nghiệp chế biến, cung ứng thực phẩm đến tay người tiêu dùng. Việc hợp tác nhằm khai thác và phát huy thế mạnh của các bên để xây dựng và phát triển chuỗi liên kết từ thức ăn chăn nuôi/ giống, phân bón đến hệ thống trang trại giết mổ/trồng trọt, chế biến-cung ứng các sản phẩm nông sản chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm đạt các tiêu chuẩn quốc tế với năng suất cao, đem lại hiệu quả cao nhất cho các bên tham gia đồng thời góp phần phát triển ngành chăn nuôi, trồng trọt trong khu vực và cung cấp các sản phẩm thực phẩm chất lượng cao, an toàn cho xã hội. Hình 5.1: Chuỗi cung ứng thực phẩm đóng hộp an toàn NGƯỜI TIÊU DÙNG TT cung cấp giống vật nuôi/cây trồng Trang trại trồng trọt, chăn nuôi Cung cấp thức ăn chăn nuôi/phân bón DN chế biến, sản xuất TPĐH Kênh phân phối: chợ, siêu thị… Cung ứng Cung ứng Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 74  Giải pháp 8: tăng cường hoạt động quảng cáo, quảng bá thương hiệu Để các thương hiệu nội địa được người tiêu dùng biết đến cần phải có chiến lược quảng bá thương hiệu phù hợp nhằm đưa hình ảnh thương hiệu Việt đi sâu vào tâm trí người tiêu dùng. Để việc quảng cáo tuyên truyền hiệu quả các doanh nghiệp cần phải biết được những kênh truyền thống nào người tiêu dùng quan tâm nhiều từ đó đưa quảng cáo đúng vào sự quan tâm này. Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện như: Quảng cáo trên truyền hình:truyền hình là kênh truyền thông thông dụng và phổ biến nhất đối với mọi người, vì thế mà việc chọn lựa kênh truyền hình được nhiều người tiêu dùng ưu tiên xem để quảng cáo thì hiệu quả quảng bá, tuyên truyền của nó rất cao, thông tin sản phẩm dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng. Quảng cáo trên báo tạp chí: lựa chọn những loại báo có số lượng đọc giả lớn để tuyên truyền, quảng bá thì xác suất để người tiêu dùng biết đến là rất cao. Quảng cáo trên mạng: ngày nay với tốc độ phát triển của internet nó đã kết nối được mọi người và trở thành kênh truyền tải khổng lồ. Đây là kênh truyền tải thông tin vô cùng hữu hiệu nhưng lại ít tốn kém chi phí hơn. Do đó các doanh nghiệp cần đẩy mạnh xây dựng, thiết kế website, đăng kí tên miền để hình ảnh, tên tuổi của doanh nghiệp được đông đảo người tiêu dùng biết đến. Tổ chức các chương trình như các game show ẩm thực trên truyền hình, đăng kí tài trợ cho những chương trình có đông đảo lượng khan giả đón xem, tham gia các hội chợ…để người tiêu dùng biết đến thương hiệu của doanh nghiệp. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 75 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1 KẾT LUẬN Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ đối với các loại thực phẩm đóng hộp xuất xứ từ TQ, nhận định của người tiêu dùng đối với thực phẩm đóng hộp do VN sản xuất so với hàng TQ từ đó có thể đưa ra được những giải pháp cho các doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao giúp người tiêu dùng TP.Cần Thơ ưu tiên sử dụng đối với các loại thực phẩm đóng hộp do các doanh nghiệp VN sản xuất. Kết quả khảo sát, lấy ý kiến người tiêu dùng dựa trên các câu hỏi Liker 5 mức độ cho thấy khi quyết định mua một sản phẩm đóng hộp của TQ thì yếu tố chất lượng, VSATTP; yếu tố giá cả, tiện ích của sản phẩm; yếu tố cảm nhận và phương thức tiếp cận tác động đến hành vi của người tiêu dùng. Đặc biệt người tiêu dùng ngày nay rất chu ý đến vấn đề đảm bảo sức khỏe, sử dụng các loại thực phẩm đóng hộp để thay thế, bổ sung thêm dinh dưỡng, giúp tiết kiệm thời gian nhưng phải đảm bảo chất lượng tốt nên yếu tố chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của các loại thực phẩm TQ rất được người tiêu dùng quan tâm vì những thông tin về các loại thực phẩm không an toàn có chứa phẩm màu, phụ gia, hóa chất gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người tiêu dùng đang được phanh phui và phát hiện với nhiều loại mặt hàng thực phẩm của TQ. Theo người tiêu dùng nhận định thì nguyên nhân chủ yếu mà thực của TQ có mặt tại thị trường VN là vì giá cả rất rẻ và sự đa dạng về mẫu mã chủng loại phù hợp với đối tượng tiêu dùng có mức thu nhập trung bình khá chiếm phần đông tại VN. Và kết quả đánh giá thực tế về mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với các sản phẩm TQ đã cho thấy rằng người tiêu dùng Cần Thơ cảm không hài lòng đối với chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm (điểm trung bình 2,901), họ chỉ cảm thấy hài lòng về yếu tố giá cả và tiện ích của sản phẩm (điểm trung bình 4,043). Theo đánh giá chung của người tiêu dùng thì chất lượng của các loại thực phẩm đóng hộp của VN tốt hơn so với của TQ riêng chỉ có yếu tố công nghệ chế biến là gần như nhau giữa hai quốc gia, công nghệ chế biến thực phẩm của VN Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 76 vẫn còn thô sơ, thủ công, không đảm bảo vệ sinh đặc biệt là đối với các hộ kinh doanh sản xuất nhỏ lẻ. Về giá cả thì nhìn chung giá cả của hàng VN được đánh giá là cao hơn so với của TQ, vì các doanh nghiệp của TQ biết tận dụng lợi thế về qui mô, chấp nhận giá rả nhằm chiếm lĩnh thị trường. Tóm lại, để giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm nội địa nhiều hơn thì các doanh nghiệp sản xuất nên tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm để mở rộng thị phần, khắc phục những khuyết điểm đang tồn tại, không nên quá chạy theo vấn đề lợi nhuận, đưa ra mức giá cả cạnh tranh hơn để có thể giành lại những phân khúc đã bị mất. 6.2 KIẾN NGHỊ 6.2.1 Đối với UBND thành phố Cần Thơ và các Sở ngành Bố trí mặt bằng để xây dựng cụm công nghiệp chuyên ngành chế biến thực phẩm; hỗ trợ mặt bằng, kinh phí để Sở Công nghiệp thành phố phối hợp với Hội chế biến lương thực - thực phẩm thành phố xây dựng trung tâm giao dịch vật tư sản phẩm ngành chế biến thực phẩm; hỗ trợ mặt bằng, nhà ở cho công nhân và kinh phí để Sở Lao động - Thương binh - Xã hội thành phố phối hợp với Hội chế biến lương thực - thực phẩm Thành phố xây dựng Trung tâm đào tạo chuyên ngành chế biến thực phẩm; Hội chế biến lương thực thực phẩm TP.Cần Thơ giúp các doanh nghiệp có cùng ngành hàng liên kết với nhau thành những nhóm chia sẽ thông tin, công nghệ, hỗ trợ công tác thị trường; giữ vai trò đầu mối tiếp xúc với Hiệp hội chế biến thực phẩm các nước, các tổ chức quốc tế. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, chú trọng đến việc quán triệt sâu sắc, nâng cao nhận thức của nhân dân về tầm quan trọng của an toàn thực phẩm đối với đời sống xã hội, đến sức khoẻ con người, sự phát triển nòi giống và phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Thường xuyên chú trọng việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác bảo đảm an toàn thực phẩm để góp phần không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; đưa các tiêu chí về an toàn thực phẩm vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Chú trọng tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, tổ chức thực hiện đồng bộ hiệu quả các chính sách và pháp luật về an toàn thực phẩm. Tăng cường kiểm tra và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 77 luật liên quan đến an toàn thực phẩm. Kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm. Củng cố tổ chức và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Tiếp tục đưa ra những chính sách ưu đãi của UBND thành phố với việc đầu tư phát triển ngành chế biến thực phẩm đóng hộp trên địa bàn như các chường trình: + Vay vốn ưu đãi thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư + Ưu đãi đầu tư: theo Nghị định 51/1999/NÐ-CP ngày 08/07/1999 nhà nước cho hưởng ưu đãi đầu tư. Với các chính sách hỗ trợ như miễn giảm tiền thuê sử dụng đất cho dự án, uư đãi về thời gian và thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị, thu nhập cá nhân, vay vốn ưu đãi, hoặc được bảo lãnh tín dụng... + Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: theo thông tư 51/2001/TT-BTC ngày 28/06/2001 của Bộ Tài Chính 6.2.2 Đối với cơ quan quản lý chất lượng trên địa bàn thành phố Triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra Tháng hành động vì chất lượng ATVSTP và tiếp tục theo dõi cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm. Thanh tra, kiểm tra nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, kịp thời phát hiện và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn và nâng cao chất lượng thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Đối tượng được thanh kiểm tra là một số cơ sở sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao về vệ sinh an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục giúp cộng đồng quan tâm đến vấn đề chất lượng vệ sinh an tòan thực phẩm, đặc biệt trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuất thực phẩm được cụ thể hóa hơn bằng những cam kết trước khi đưa hàng hóa ra thị trường lưu thông. Phải hướng dẫn và kiểm tra nghiêm ngặt nhà sản xuất trong khâu xử lý rau quả, thịt, trứng, sữa, thủy sản theo đúng tiêu chuẩn xử lý, chế biến, chất phụ gia và bao bì đóng gói. 6.2.3 Đối với người tiêu dùng Theo thống kê của ngành y tế, hiện cả nước có khoảng 10 triệu hộ sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ, trong đó 80% là không đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 78 toàn thực phẩm. Điều này cho thấy nguy cơ mất an toàn về vệ sinh trong sản xuất, lưu thông và sử dụng thực phẩm hiện nay là rất cao. Vì thế để góp phần giảm thiểu tình trạng thực phẩm kém phẩm chất, có nguy cơ gây độc hại, ngoài trách nhiệm và lương tâm của nhà sản xuất đối với cộng đồng, người tiêu dùng cần phải trang bị cho mình những kiến thức cơ bản để nhận biết, phân loại thực phẩm thật giả, hàng kém chất lượng trước khi sử dụng. Rất nhiều người đã biết cảnh giác và đã biết chọn những mặt hàng có nhãn hiệu và được bày bán trong các siêu thị hoặc các cửa hàng có uy tín. Tuy nhiên, họ cần thông thái hơn và phải cảnh giác trước việc thay đổi hoặc làm nhãn hiệu giả, thận trọng với các loại thực phẩm không rõ nguồn gốc. 6.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Cũng như bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào cũng đều có mặt hạn chế riêng của nó, với đề tài này thì các mặt hạn chế là: Một là, các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu của tác giả dựa vào các cơ sở lý thuyết và tác động thực tế nhưng với trình độ và khả năng có hạn nên chắc chắn thang đo lường này cần thiết phải được xem xét them và thực hiện trên nhiều nghiên cứu nữa thì mới khẳng định được độ tin cậy của thang đo. Hai là, do hạn chế về mặt thời gian nên nghiên cứu chỉ thực hiện tại địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ với số lượng mẫu 120 nên rất có thể kết quả sẽ không đại diện được cho toàn bộ thị trường, cần phải có những nghiên cứu tiếp theo tại các địa bàn, khu vực khác. Ba là, đề tài thực hiện việc nghiên cứu chung cho tất cả các mặt hàng thực phẩm đóng hộp chưa tập trung riêng vào mặt hàng cụ thể hay phân khúc cụ thể nào nên chưa đưa ra được giải pháp cụ thể cho từng ngành hàng. Do đó, cần có những nghiên cứu tiếp theo cho từng ngành hàng thực phẩm đóng hộp riêng lẻ./. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 79 PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 Xin chào Ông/Bà, tôi tên là …………………… hiện là sinh viên thuộc khoa kinh tế - QTKD của Trường Đại học Cần thơ. Tôi đang “Phân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc từ Trung Quốc”. Rất mong Ông/Bà vui lòng dành khoảng 15 phút để giúp chúng tôi hoàn thành các câu hỏi có liên quan dưới đây. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác của Ông/Bà và những câu trả lời của Ông/Bà sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. 1. PHẦN SÀNG LỌC Câu 1: Ông/Bà có sử dụng thực phẩm đóng hộp bao giờ chưa? 1.  Có  Tiếp tục 2.  Không  Ngưng 2. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH Câu 2: Ông/Bà thường mua các loại thực phẩm đóng hộp nào sau đây? (Ông/Bà có thể chọn nhiều câu trả lời) 1.  Thực phẩm đóng hộp chế biến từ rau 2.  Thực phẩm đóng hộp chế biến từ quả 3.  Thực phẩm đóng hộp sản xuất từ tinh bột 4.  Thực phẩm đóng hộp chế biến từ thịt 5.  Thực phẩm đóng hộp chế biến từ thủy sản 6.  Thực phẩm đóng hộp chế biến từ sữa 7.  Sản phẩm đồ uống 8.  Nguyên liệu, gia vị 9.  Khác (ghi rõ)………………………… Câu 3: Ông/Bà mua thực phẩm đóng hộp bao nhiêu lần/tuần? 1.  1 – 2 lần 3.  5 – 6 lần BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 80 2.  3 – 4 lần 4.  Trên 6 lần Câu 4: Ông/Bà thường mua các sản phẩm đóng hộp ở đâu? 1.  Siêu thị 3.  Cửa hàng tạp hóa 2.  Chợ 4.  Khác…………… Câu 5: Ông/Bà hãy đánh giá mức độ quan trọng về tiêu chí chất lượng khi chọn mua các loại thực phẩm đóng hộp?( Ông/Bà vui lòng đánh giá tất cả các yếu tối) 1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Bình thường 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng Mức độ quan trọng Mức độ quan trọng về tiêu chí chất lượng 1 2 3 4 5 1. Đảm bảo dinh dưỡng      2. Có nguồn gốc tự nhiên      3. Không sử dụng phụ gia,chất bảo quản      4. Thời gian bảo quản, lưu trữ lâu      5. Công nghệ chế biến thực phẩm      6. Hợp khẩu vị      7. Thông tin khác: …………………      Câu 6: Theo Ông/Bà tại sao thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc có mặt rất nhiều tại thị trường Việt Nam?( Ông/Bà có thể chọn nhiều phương án trả lời) 1.  Giá cả rất rẻ 2.  Đa dạng về chủng loại 3.  Màu sắc, kiểu dáng bao bì hấp dẫn 4.  Được bày bán rộng rãi, dễ tìm mua 5.  Được quảng cáo, tuyên truyền rộng rãi 6.  Nhái các thương hiệu nổi tiếng,uy tín khác Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 81 Câu 7: Theo Ông/Bà những yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thực phẩm đóng hộp của anh/chị?( Ông/Bà vui lòng đánh giá tất cả các yếu tố) 1. Hoàn toàn không ảnh hưởng 2. Không ảnh hưởng 3. Bình thường 4. Ảnh hưởng 5. Rất ảnh hưởng Câu 8: Ông/Bà hãy cho biết sự nhận diện đối với các loại thực phẩm đóng hộp có xuất xứ từ Trung Quốc hiện đang có mặt trên thị trường Việt Nam? 1.  Chưa từng biết đến 2.  Biết đến nhưng chưa từng sử dụng qua 3.  Biết đến và đã sử dụng nhưng không thường xuyên Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 1. Uy tín thương hiệu      2. Đảm bảo dinh dưỡng      3. Có nguồn gốc tự nhiên      4. Không sử dụng phụ gia, chất bảo quản      5. Thời gian bảo quản lưu trữ lâu      6. Công nghệ chế biến      7. Đa dạng về chủng loại      8. Màu sắc, kiểu dáng hấp dẫn      9. Được quảng cáo, tuyên truyền rộng rãi      10. Dựa vào thói quen sử dụng      11. Do ý kiến của người sử dụng trước      12. Biết được xuất sứ rõ ràng của thực phẩm      13. Thông tin về thành phần của sản phẩm      14. Hợp khẩu vị      15. Có mộc kiểm định, chứng nhận của cơ quan chức năng      16. Có ghi thời hạn sử dụng rõ ràng      17. Dễ dàng tìm mua      18. Giá cả hợp lý      19. Tính tiện lợi      Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 82 4.  Biết đến và sử dụng thường xuyên Nếu Ông/Bà lựa chọn phương án thứ 1 hoặc 2 thì bỏ qua các câu 9,10,11,12 Nếu Ông/Bà chọn phương án 3,4 thì tiếp tục trả lời các câu tiếp theo Câu 9: Ông/Bà hãy so sánh về tiêu chí chất lượng giữa thực phẩm đóng gói của Việt Nam so với thực phẩm đóng gói của Trung Quốc?( Ông/Bà vui lòng đánh giá tất cả các yếu tố) 1. Hoàn toàn không tốt 2. Không tốt 3. Bằng nhau 4. Tốt hơn 5. Rất tốt hơn Câu 10: Theo Ông/Bà thì giá cả giữa thực phẩm đóng gói của Việt Nam so với Trung Quốc chênh lệch như thế nào? 1.  2.  3.  4.  5.  Rất thấp hơn Thấp hơn Bằng nhau Cao hơn Rất cao hơn Câu 11: Ông/Bà hãy cho biết mức độ hài lòng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc?(Ông/Bà vui lòng đánh giá tất cả các yếu tố) Mức độ đánh giá Tiêu chí chất lượng 1 2 3 4 5 1. Đảm bảo dinh dưỡng      2. Có nguồn gốc tự nhiên      3. Không sử dụng phụ gia,chất bảo quản      4. Thời gian bảo quản, lưu trữ lâu      5. Công nghệ chế biến thực phẩm      6. Hợp khẩu vị      7. Thông tin khác: …………………      Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 83 1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 I. Chất lượng sản phẩm      1. Đảm bảo dinh dưỡng      2. Có nguồn gốc tự nhiên      3. Thông tin về thành phần sx của sản phẩm      4. Công nghệ chế biến      5. Uy tín thương hiệu      II. Lợi ích sản phẩm      6. Tính tiện lợi của sản phẩm      7. Hợp khẩu vị      8. Dễ dàng tìm mua      III. Vệ sinh an toàn thực phẩm      9. Không sử dụng phụ gia, chất bảo quản      10. Biết được xuất xứ rõ ràng của thực phẩm      11. Có mộc kiểm định, chứng nhận của cơ quan chức năng      12. Có ghi thời hạn sử dụng rõ ràng trên bao bì      13. Thời gian bảo quản lâu      IV. Giá cả và mẫu mã      14. Giá cả hợp lý      15. Đa dạng về chủng loại      16. Màu sắc, kiểu dáng bắt mắt      V. Phương thức tiếp cận      17. Dựa vào thói quen sử dụng      18. Do ý kiến của người trước      19. Được quảng cáo, tuyên truyền rộng rãi      Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 84 Câu 12: Ông/Bà có hài lòng với các loại thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc mà Ông/Bà đã sử dụng hay không? 1.  Hài lòng 2.  Không hài lòng Câu 13: Những thông tin về các loại thực phẩm ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng có nguồn gốc từ Trung Quốc gần đây ảnh hưởng đến quyết định chọn lựa thực phẩm đóng hộp của Ông/Bà như thế nào? 1.  Ngưng không tiếp tục sử dụng 2.  Vẫn tiếp tục sử dụng bình thường 3.  Vẫn tiếp tục sử dụng nhưng hạn chế 4.  Chuyển sang sử dụng hàng Việt Nam chất lượng cao 5.  Khác (ghi rõ)…………………….. Câu 14: Theo Ông/Bà những khuyết điểm của ngành công nghiệp thực phẩm đóng hộp của Việt Nam khiến Ông/Bà chưa tin dùng?(Ông/Bà vui lòng cho biết lý do) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 15: Theo Ông/Bà những giải pháp giúp người Việt Nam ngày càng tin dùng và sử dụng nhiều hơn thực phẩm đóng hộp của Việt Nam? 1.  Cải tiến qui trình, công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp 2.  Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm 3.  Nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 4.  Giá cả cạnh tranh hơn 5.  Tăng cường quảng cáo về sản phẩm 6.  Khác (ghi rõ)……………………… Trước khi kết thúc, xin Ông/Bà vui lòng cho biết về thông tin cá nhân Câu 16: Ông/Bà vui lòng cho biết giới tính? 1.  Nam 2.  Nữ Câu 17: Nghề nghiệp của Ông/Bà là gì? 1.  Học sinh/Sinh viên 5.  Công nhân/Nhân viên 2.  Công chức/Viên chức 6.  Tự kinh doanh/Buôn bán nh 3.  Cán bộ quản lý 7.  Nội trợ Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 85 4.  Làm nghề tự do 8.  Khác:………………………. Câu 18: Vui lòng cho biết, thu nhập mỗi tháng của Ông/Bà ở mức? 1.  Dưới 2 triệu 3.  Trên 4 đến 6 triệu 2.  2 đến 4 triệu 4.  Trên 6 triệu Câu 19: Vui lòng cho biết trình độ học vấn của Ông/Bà? 1.  Trên đại học 2.  Đại học – cao đẳng 3.  Trung cấp chuyên nghiệp 4.  Trung học phổ thông 5.  Khác……………… Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 86 PHỤ LỤC 2 Số lần mua * nghề nghiệp Crosstabulation Thu nhập * số lần mua Crosstabulation Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 17.073a 6 .009 Likelihood Ratio 17.941 6 .006 Linear-by-Linear Association 7.942 1 .005 N of Valid Cases 120 Tình trạng hôn nhân * số lần mua Crosstabulation Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 2.541a 2 .281 Likelihood Ratio 2.500 2 .287 Linear-by-Linear Association 1.401 1 .236 N of Valid Cases 120 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 6.518a 12 .888 Likelihood Ratio 7.890 12 .794 Linear-by-Linear Association .175 1 .676 N of Valid Cases 120 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 87 PHỤ LỤC 3 Mức độ quan trọng về tiêu chí chất lượng PHỤ LỤC 4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm đóng hộp của TQ Item Statistics Mean Std. Deviation N Thuong hieu 4.1333 .70928 120 Dinh duong 4.4333 .68272 120 Nguon goc TN 4.2667 .76404 120 Phu gia,hoa chat 4.3083 .79701 120 Thoi gian bao quan 3.9917 .88399 120 Cong nghe 3.9500 .80805 120 Chung loai 3.6250 .97068 120 Mau sac,kieu dang 3.3333 1.05586 120 Statistics Dinh duong Nguon goc TN Phu gia,hoa chat Thoi gian bao quan Cong nghe Hop khau vi Valid 120 120 120 120 120 120 N Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 4.3333 4.2667 4.4917 4.0750 4.1750 4.3833 Std. Error of Mean .07035 .07074 .06373 .07775 .07359 .05939 Median 5.0000 4.0000 5.0000 4.0000 4.0000 4.0000 Std. Deviation .77061 .77496 .69809 .85172 .80610 .65058 Minimum 2.00 2.00 3.00 2.00 2.00 3.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .863 .867 19 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 88 Quang cao 3.3750 1.00472 120 Thoi quen sd 3.7500 .99790 120 Y kien nguoi sd truoc 3.3667 .97819 120 Xuat xu SP 4.3250 .67566 120 Thanh phan SP 4.1750 .75217 120 Hop khau vi 4.2083 .78746 120 Moc kiem dinh 4.3000 .72876 120 Co ghi thoi han sd 4.3583 .74242 120 De tim mua 3.7833 .84200 120 Gia ca hop ly 4.0667 .79635 120 Tinh tien loi 3.9417 .86283 120 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Thuong hieu 71.5583 69.324 .330 .328 .861 Dinh duong 71.2583 67.403 .523 .493 .855 Nguon goc TN 71.4250 67.238 .471 .455 .856 Phu gia,hoa chat 71.3833 66.591 .500 .441 .855 Thoi gian bao quan 71.7000 66.313 .461 .379 .856 Cong nghe 71.7417 68.025 .379 .382 .860 Chung loai 72.0667 64.197 .552 .595 .852 Mau sac,kieu dang 72.3583 64.030 .508 .640 .855 Quang cao 72.3167 63.966 .545 .563 .853 Thoi quen sd 71.9417 67.736 .304 .421 .864 Y kien nguoi sd truoc 72.3250 66.709 .379 .453 .860 Xuat xu SP 71.3667 68.654 .412 .455 .858 Thanh phan SP 71.5167 66.924 .507 .489 .855 Hop khau vi 71.4833 67.008 .473 .464 .856 Moc kiem dinh 71.3917 66.644 .551 .553 .854 Co ghi thoi han sd 71.3333 67.182 .493 .536 .855 De tim mua 71.9083 65.025 .589 .585 .851 Gia ca hop ly 71.6250 66.909 .475 .505 .856 Tinh tien loi 71.7500 66.945 .428 .484 .858 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 89 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Com pone nt Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.630 31.277 31.277 5.630 31.277 31.277 3.645 20.249 20.249 2 2.699 14.994 46.271 2.699 14.994 46.271 3.260 18.114 38.363 3 1.407 7.819 54.090 1.407 7.819 54.090 2.654 14.745 53.108 4 1.007 5.595 59.685 1.007 5.595 59.685 1.184 6.577 59.685 5 .981 5.449 65.134 6 .896 4.979 70.114 7 .779 4.328 74.441 8 .680 3.779 78.220 9 .597 3.317 81.538 10 .529 2.939 84.476 11 .485 2.694 87.170 12 .454 2.521 89.691 13 .401 2.229 91.919 14 .361 2.005 93.924 15 .338 1.877 95.801 16 .290 1.610 97.411 17 .256 1.420 98.831 18 .210 1.169 100.000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Thuong hieu .576 -.099 .094 .319 Dinh duong .716 .079 .163 .182 Nguon goc TN .727 .074 .137 -.014 Phu gia,hoa chat .659 .209 .125 -.004 Thoi gian bao quan .508 .137 .216 .296 Cong nghe .755 .102 -.003 -.260 Chung loai .304 .780 -.015 .030 Mau sac,kieu dang .117 .865 .029 .020 Quang cao .134 .787 .059 .234 Y kien nguoi sd truoc .096 .263 .032 .832 Xuat xu SP .503 -.147 .467 .220 Thanh phan SP .530 .097 .420 .049 Hop khau vi .127 .240 .714 -.134 Moc kiem dinh .461 .017 .617 .172 Co ghi thoi han sd .364 .000 .667 .139 De tim mua .032 .544 .610 .085 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 90 Component Score Coefficient Matrix Component 1 2 3 4 Thuong hieu .156 -.078 -.056 .239 Dinh duong .212 -.011 -.063 .072 Nguon goc TN .244 .008 -.069 -.115 Phu gia,hoa chat .221 .059 -.084 -.108 Thoi gian bao quan .111 -.007 -.010 .199 Cong nghe .310 .061 -.143 -.349 Chung loai .111 .290 -.183 -.074 Mau sac,kieu dang .035 .316 -.136 -.071 Quang cao .010 .264 -.122 .138 Y kien nguoi sd truoc -.072 .022 -.082 .761 Xuat xu SP .055 -.144 .185 .144 Thanh phan SP .112 -.031 .117 -.048 Hop khau vi -.068 -.006 .342 -.201 Gia ca hop ly -.030 .559 .533 -.093 Tinh tien loi -.154 .650 .383 .109 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .834 Approx. Chi-Square 845.736 Df 153 Bartlett's Test of Sphericity Sig. .000 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 91 Moc kiem dinh .035 -.101 .245 .076 Co ghi thoi han sd -.005 -.112 .295 .055 De tim mua -.111 .104 .245 .000 Gia ca hop ly -.098 .136 .221 -.161 Tinh tien loi -.140 .175 .137 .047 Phân tích hồi qui đa biến Model Summary Change Statistics Mod el R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .977a .954 .953 .10814 .954 600.470 4 115 .000 ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 28.089 4 7.022 600.470 .000a Residual 1.345 115 .012 1 Total 29.434 119 Coefficientsa Unstandardized Coefficients Standardize d Coefficients Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF (Constant) 3.844 .010 389.417 .000 REGR factor score 1 for analysis 3 .212 .010 .426 21.360 .000 1.000 1.000 REGR factor score 2 for analysis 3 .296 .010 .596 29.877 .000 1.000 1.000 REGR factor score 3 for analysis 3 .207 .010 .417 20.911 .000 1.000 1.000 1 REGR factor score 4 for analysis 3 .246 .010 .495 24.815 .000 1.000 1.000 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 92 Sự nhận biết của người tiêu dùng PHỤ LỤC 5 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của TQ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .922 19 Item Statistics Mean Std. Deviation N Dam bao dinh duong 2.9592 .96237 98 co nguon goc TN 2.7653 .99277 98 TT ve thanh phan sp 2.9184 .98099 98 CN che bien 2.9898 .93605 98 uy tin TH 2.8571 .96324 98 tinh tien loi 3.8571 .74612 98 hop khau vi 3.6735 .85886 98 de tim mua 3.9490 .77821 98 khong su dung phu gia,chat bao qua 2.4184 1.03469 98 biet duoc xuat xu ro rang 2.7245 1.05303 98 su nhan biet thuc pham dong hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Chua tung biet den 1 .8 .8 .8 Biet den nhung chua tung su dung 21 17.5 17.5 18.3 Biet den va da su dung nhung khong thuong xuyen 86 71.7 71.7 90.0 Biet den va su dung thuong xuyen 12 10.0 10.0 100.0 Valid Total 120 100.0 100.0 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 93 co moc kiem dinh 2.8980 1.04032 98 co ghi thoi gian su dung 3.2245 .96890 98 thoi gian bao quan lau 3.2551 .85327 98 gia ca 4.1633 .66880 98 da dang chung loai 4.2041 .67288 98 mau sac,kieu dang 4.0918 .74732 98 thoi quen su dung 3.2449 .85024 98 do y kien nguoi sd truoc 3.2245 .78031 98 quang cao 3.2041 .84900 98 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Dam bao dinh duong 59.6633 101.937 .816 .912 co nguon goc TN 59.8571 101.361 .819 .912 TT ve thanh phan sp 59.7041 103.695 .703 .915 CN che bien 59.6327 105.163 .660 .916 uy tin TH 59.7653 105.604 .615 .918 tinh tien loi 58.7653 108.408 .627 .918 hop khau vi 58.9490 105.884 .684 .916 de tim mua 58.6735 111.665 .392 .922 khong su dung phu gia,chat bao qua 60.2041 102.020 .747 .914 biet duoc xuat xu ro rang 59.8980 103.763 .645 .917 co moc kiem dinh 59.7245 104.078 .638 .917 co ghi thoi gian su dung 59.3980 103.294 .735 .915 thoi gian bao quan lau 59.3673 109.493 .476 .921 gia ca 58.4592 111.364 .489 .920 da dang chung loai 58.4184 112.555 .399 .922 mau sac,kieu dang 58.5306 114.891 .204 .926 thoi quen su dung 59.3776 107.928 .569 .919 do y kien nguoi sd truoc 59.3980 110.386 .471 .921 quang cao 59.4184 109.627 .470 .921 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 94 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .884 Approx. Chi-Square 1.197E3 Df 153 Bartlett's Test of Sphericity Sig. .000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Comp onent Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % 1 8.079 44.886 44.886 8.079 44.886 44.886 6.154 34.192 34.192 2 2.426 13.475 58.361 2.426 13.475 58.361 3.182 17.680 51.872 3 1.681 9.337 67.698 1.681 9.337 67.698 2.849 15.827 67.698 4 .870 4.836 72.534 5 .704 3.909 76.443 6 .645 3.584 80.027 7 .579 3.215 83.242 8 .450 2.500 85.742 9 .434 2.413 88.155 10 .413 2.293 90.448 11 .356 1.978 92.426 12 .268 1.487 93.913 13 .240 1.336 95.249 14 .225 1.249 96.497 15 .207 1.149 97.646 16 .176 .978 98.624 17 .139 .774 99.398 18 .108 .602 100.000 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 95 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 Dam bao dinh duong .721 .372 .278 co nguon goc TN .769 .323 .255 TT ve thanh phan sp .792 .088 .230 CN che bien .752 -.015 .321 uy tin TH .697 -.003 .328 tinh tien loi .369 .602 .275 hop khau vi .414 .449 .501 de tim mua .042 .707 .202 khong su dung phu gia,chat bao qua .854 .115 .172 biet duoc xuat xu ro rang .865 .056 -.007 co moc kiem dinh .799 .072 .067 co ghi thoi gian su dung .777 .370 .002 thoi gian bao quan lau .510 .489 -.171 gia ca .153 .817 .077 da dang chung loai -.049 .822 .192 thoi quen su dung .204 .234 .844 do y kien nguoi sd truoc .190 .034 .856 quang cao .117 .263 .733 Component Score Coefficient Matrix Component 1 2 3 Dam bao dinh duong .098 .056 .007 co nguon goc TN .115 .034 -.003 TT ve thanh phan sp .144 -.064 .014 CN che bien .135 -.117 .077 uy tin TH .121 -.108 .084 tinh tien loi -.001 .185 .013 hop khau vi .000 .087 .131 de tim mua -.075 .268 -.002 khong su dung phu gia,chat bao qua .162 -.051 -.024 biet duoc xuat xu ro rang .189 -.052 -.104 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 96 co moc kiem dinh .165 -.050 -.064 co ghi thoi gian su dung .140 .087 -.133 thoi gian bao quan lau .080 .188 -.200 gia ca -.047 .322 -.090 da dang chung loai -.105 .326 -.013 thoi quen su dung -.066 -.033 .356 do y kien nguoi sd truoc -.053 -.118 .390 quang cao -.076 .002 .307 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation tb1 98 1.30 4.70 2.9010 .77519 tb2 98 3.00 5.00 4.0434 .56649 tb3 98 1.25 4.75 3.3367 .68310 Valid N (listwise) 98 Phân tích hồi qui Binary Logictis Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 21.173 3 .000 Block 21.173 3 .000 Step 1 Model 21.173 3 .000 Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 112.677a .194 .261 Classification Tablea Predicted Lua chon Observed khog hai long Hai long Percentage Correct khog hai long 46 10 82.1 Lua chon Hai long 17 25 59.5 Step 1 Overall Percentage 72.4 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 97 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) FAC1_2 .974 .258 14.279 1 .000 2.649 FAC2_2 .114 .232 .239 1 .625 1.120 FAC3_2 .472 .278 2.880 1 .090 1.604 Step 1a Constant -.345 .231 2.224 1 .136 .708 PHỤ LỤC 6 So sánh về chất lượng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Dinh duong 98 1.00 5.00 3.6122 .89250 Nguon goc TN 98 1.00 5.00 3.6837 .79427 Phu gia,hoa chat 98 1.00 5.00 3.5408 .74845 Thoi gian bao quan 98 2.00 5.00 3.1939 .74139 Cong nghe 98 2.00 5.00 3.0714 .85253 Hop khau vi 98 1.00 5.00 3.8163 .84154 Valid N (listwise) 98 So sánh về giá cả Giải pháp Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation So sanh gia ca 98 2.00 5.00 3.6837 .72648 Valid N (listwise) 98 Responses N Percent Percent of Cases Cai tien qui trinh,cong nghe che bien 79 20.7% 65.8% Da dang hoa chung loai Sp 83 21.7% 69.2% Nang cao chat luong VSATTP 94 24.6% 78.3% Gia ca canh tranh hon 73 19.1% 60.8% q14tha Tang cuong quang cao 53 13.9% 44.2% Total 382 100.0% 318.3% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Diệu Hiền SVTH: Lưu Bá Đạt 98

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TPCần Thơ đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc.pdf