Đề tài Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long

TÓM TẮT Đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long” được thực hiện thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại chi nhánh với mục tiêu là Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn qua 3 năm từ 2006 – 2008, đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Phân tích xu hướng biến động và dự báo doanh số cho vay cũng như phân tích xu hướng biến động nguồn vốn huy động nhằm xác định khả năng đáp ứng nguồn vốn của Ngân hàng, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn tại chi nhánh. Đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Đề tài gồm có 7 chương cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài. Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu gồm: Khái niệm, bản chất, chức năng của Ngân hàng thương mại; Một số khái niệm về hoạt động tín dụng và một số quy định chung về tín dụng tại Ngân hàng. Các phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích. Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn gồm: Quá trình hình thành và phát triển; cơ cấu tổ chức; chức năng; nhiệm vụ của Ngân hàng. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm từ 2006 – 2008. Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn gồm: Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm từ 2006-2008; Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh thông qua việc phân tích: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo ngành nghề kinh tế. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm qua các chỉ số tài chính. Chương 5: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn thông qua số liệu đã xử lý sau khi phóng vấn các khách hàng này. Chương 6: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Chương 7: Kết luận và kiến nghị. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . .1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2 1.2.1. Mục tiêu chung 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3 1.4.1. Không gian . .3 1.4.2.Thời gian 3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng . 4 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng 4 2.1.1.2. Phân loại tín dụng . . 4 2.1.2. Vai trò của tín dụng 5 2.1.3. Một số quy định của NHN0&PTNT Việt Nam về nghiệp vụ cho vay 6 2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay 6 2.1.3.2. Điều kiện cho vay . 7 2.1.3.3. Đối tượng cho vay . 8 2.1.3.4. Thời hạn cho vay 8 2.1.3.5. Lãi suất cho vay 8 2.1.3.6. Mức cho vay . 9 2.1.3.7. Phương thức cho vay . . 9 2.1.3.8. Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu . 10 2.1.3.9. Quy trình cho vay 12 2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng 13 2.1.4.1 Doanh số cho vay 13 2.1.4.2 Doanh số thu nợ 13 ii 2.1.4.3. Hệ số thu nợ . 14 2.1.4.4. Dư nợ tín dụng 14 2.1.4.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ, Nợ xấu trên tổng dư nợ .14 2.1.4.6. Vòng quay vốn tín dụng 14 2.1.4.7. Vốn huy động trên dư nợ 14 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 15 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu 15 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu . 15 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 16 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN .17 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN 17 3.1.1 Sự hình thành và phát triển 17 3.1.2 Các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng 18 3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh 18 3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN . .21 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN . 27 4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA 3 NĂM TẠI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN 27 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG . 31 4.2.1. Doanh số cho vay . 31 4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn . 32 4.2.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 34 4.2.2. Doanh số thu nợ 37 4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn . 38 4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 41 4.2.3. Doanh số dư nợ . 4 4.2.3.1. Doanh số dư nợ theo thời hạn 44 4.2.3.2. Doanh số dư nợ theo ngành kinh tế . 47 4.2.4. Doanh số nợ xấu 50 4.2.4.1. Nợ xấu theo thời hạn .51 4.2.4.2. Nợ xấu theo ngành kinh tế 53 4.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 56 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN 59 5.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN 59 5.1.1. Nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng 59 5.1.2. Tỷ lệ vốn vay trong tổng nhu cầu vốn của khách hàng .60 5.1.3. Nguồn thông tin để tiếp cận với Ngân hàng 60 5.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA KHÁCH HÀNG 61 5.2.1. Những tiêu chí mà khách hàng lựa chọn vay tại Ngân hàng 61 5.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng .63 5.2.3. Khó khăn của khách hàng khi giao dich với Ngân hàng .69 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ GIẢI PHÁP .70 6.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN 70 6.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHO VAY .72 6.3. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU HỒI NỢ .73 6.4. ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO VAY 76 6.5. ĐỐI VỚI THỜI GIAN THỰC HIỆN GIAO DỊCH .77 6.6. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH HÀNG 77 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 79 7.1. KẾT LUẬN 79 7.2. KIẾN NGHỊ .80 7.2.1. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Trà Ôn 80 7.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long 82 7.2.3. Đối với Chính Quyền địa phương .82

pdf105 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2686 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở Ngân hàng khác thì phải lên Tỉnh nên các khách hàng vay vốn ít sẽ không đi để tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại. Chỉ tiêu Tần số Phần trăm Uy tín của Ngân hàng 0 0 Lãi suất phù hợp 3 6 Đã vay nhiều lần ở Ngân hàng 5 10 Thủ tục đơn giản 0 0 Gần nhà, thuận tiện đi lại 42 84 Phong cách phục vụ tốt 0 0 Có nhiều chính sách ưu đãi 0 0 Tổng 50 100 www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 62 - - 10% khách hàng cho rằng do đã vay ở đây nhiều lần nên sẽ tiếp tục vay để tiết kiệm thời gian, dễ dàng lập hồ sơ hơn. - Với 6% khác cho rằng quyết định vay ở Ngân hàng này là do lãi suất ở đây thấp hơn so với các Ngân hàng khác. Các khách hàng này chủ yếu là các doanh nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận nên cân nhắc rất nhiều về mặt chi phí lãi vay. Còn các chỉ tiêu như: Uy tín của Ngân hàng, thủ tục, phong cách phục vụ, các chính sách ưu đãi thì không được các khách hàng này chọn khi quyết định đến giao dịch với NHN0&PTNT Huyện Trà Ôn. Họ cho rằng đây không phải là yếu tố chính để quyết định đến Ngân hàng giao dịch. www.kinhtehoc.net - 63 - 5.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng Bảng 16: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG (Nguồn: Kết quả thống kê từ mẫu điều tra 2009) STT Chỉ tiêu Hoàn toàn không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % 1 Thủ tục xin vay 2 4 3 6 14 28 9 18 22 44 2 Mức lãi suất 0 0 9 18 12 24 14 28 15 30 3 Thời hạn vay 0 0 3 6 15 30 13 26 19 38 4 Cách thức trả nợ 0 0 2 4 7 14 25 50 16 32 5 Phong cách phục vụ của nhân viên 0 0 0 0 24 48 24 48 2 4 6 Thời gian thực hiện các giao dịch 1 2 7 14 20 40 22 44 0 0 7 Chính sách ưu đãi khi vay 5 10 6 12 14 28 19 38 6 12 www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 64 -  Thủ tục vay 4% 6% 28% 18% 44% 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Hình 11: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỦ TỤC VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN Nhận xét về thủ tục cho vay của Ngân hàng có 2 trong 50 người hoàn toàn không hài lòng chiếm 4%, 3 người với tỷ lệ 6% hơi hài lòng, 14 người chiếm 28% bình thường không có phàn nàn, 9 người tương ứng 18% hài lòng và có đến 22 người trong 50 người rất hài lòng về thủ tục cho vay của Ngân hàng chiếm tỷ lệ 44%. Cho thấy thủ tục cho vay của Ngân hàng là tương đối đơn giản, nhưng còn một số khách hàng không biết cách viết hồ sơ hoặc do không biết chữ nên không viết được, một số khác do phải có chứng thực của chính quyền địa phương nên họ thường gặp gắt rối trong thủ tục này như thiếu chứng thực, chữ kí của người đại diện, người ủy quyền.... www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 65 -  Mức lãi suất vay 0% 18% 24% 28% 30% 0 5 10 15 20 25 30% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Hình 12: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ LÃI SUẤT VAY Có 9 người trong 50 người không hài lòng lắm về mức lãi suất cho vay của Ngân hàng chiếm 18%, 12 người chiếm 24% có thái độ bình thường, 14 người tỷ lệ là 28% hài lòng và 15 người chiếm tỷ lệ 30% rất hài lòng với mức lãi suất mà Ngân hàng cho vay. Đa số họ cho rằng vay ở Ngân hàng lãi suất tương đối phù hợp, theo biến động của thị trường và Ngân hàng thường có điều chỉnh lãi suất đối với các hộ nông dân nếu lãi suất thị trường giảm thấp hơn so với lãi suất cho vay trước đó, các hộ dân tộc thiểu số cũng được hỗ trợ lãi suất. Còn một số ít doanh nghiệp không hài lòng lắm về mức lãi suất mà Ngân hàng áp dụng cho họ, vì đây là những đối tượng không được ưu tiên hỗ trợ lãi suất nên lãi suất vay của họ tương đối cao hơn. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 66 -  Thời hạn vay 0% 6% 30% 26% 38% 0 5 10 15 20 25 30 35 40% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Hình 13: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI HẠN VAY Có 3 người chiếm 6% chỉ hơi hài lòng về thời hạn mà mình được vay, 15 người cho rằng bình thường không quan trọng, 13 người hài lòng và 19 người chiếm 38% rất hài lòng về thời hạn được vay của mình. Các khách hàng được phỏng vấn đa số là khách hàng vay vốn ngắn hạn (1 năm), các khách hàng không hài lòng về thời hạn cho vay vì theo họ cho rằng thời hạn 1 năm là quá ít để họ xoay vốn trả cho Ngân hàng.  Cách thức trả nợ 0% 4% 14% 50% 32% 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Hình 14: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁCH THỨC TRẢ NỢ www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 67 - Có 2 người với tỷ lệ 4% hơi hài lòng về cách thức trả nợ, 7 người chiếm 14% bình thường, 25 người chiếm 50% hài lòng và 16 người với tỷ lệ 32% rất hài lòng không có phàn nàn gì cả. Nhìn chung về cách thức trả nợ của Ngân hàng hiện đang áp dụng rất được khách hàng hài lòng, rất ít sự phàn nàn.  Phong cách phục vụ của nhân viên 0% 0% 48% 48% 4% 0 10 20 30 40 50% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòngRất hài lòng Hình 15: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ PHONG CÁCH PHỤC VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG Qua đồ thị ta thấy không có khách hàng nào trong 50 người được phỏng vấn không hài lòng về phong cách phục vụ của nhân viên. Qua đó cho thấy nhân viên tại NHN0&PTNT Trà Ôn rất được lòng khách nhờ phong cách phục vụ lịch sự, nhiệt tình và có sức thuyết phục cao. Có 24 người không có ý kiến phàn nàn, bình thường chiếm 48%, cũng với 48% hài lòng và 4% rất hài lòng. Đây là một ưu điểm cần được phát huy để góp phần tăng hiệu quả cho vay nói ri êng và hoạt động kinh doanh của ngân h àng nói chung. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 68 -  Thời gian thực hiện các giao dịch 2% 14% 40% 44% 0%0 5 10 15 20 25 30 35 40 45% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Hình 16: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI GIAN GIAO DỊCH Đánh giá về thời gian giao dịch có nhiều khách hàng phàn nàn, không hài lòng. Cụ thể, 2% hoàn toàn không hài lòng, 14% hơi hài lòng, 40% cho là bình thường, 44% hài lòng. Đa số các khách hàng đều cho rằng họ phải chờ đợi lâu khi đóng lãi hoặc trả gốc, hay khi chờ lãnh tiền, họ phải mất cả buổi có khi cả ngày mới lãnh chờ được tiền vay. Đây là điểm mà Ngân hàng nên chú ý.  Chính sách ưu đãi khi vay 10% 12% 28% 38% 12% 0 5 10 15 20 25 30 35 40% HT không hài lòng Hơi hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Hình 17: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHI VAY www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 69 - Qua hình trên ta thấy có 10% hoàn toàn không hài lòng về các chính sách ưu đãi mà Ngân hàng áp dụng cho họ, 12% chỉ hơi hài lòng, 28% bình thường, 38% hài lòng và 12% khách hàng rất hài lòng. Có tỷ lệ này là do Ngân hàng áp dụng chính sách ưu đãi rất khác nhau đối với các đối tượng như các khách hàng là dân tộc thiểu số thì được ưu đãi hổ trợ lãi suất, các hộ nông dân được điều chỉnh lãi suất theo quyết định số 131 của thủ tướng chính phủ. Còn các khách hàng là doanh nghiệp, dịch vụ các tổ chức đoàn thể thì không nằm trong các đối tượng được hổ trợ lãi suất và họ cũng chẳng hưởng được ưu đãi gì từ phía Ngân hàng khi vay. 5.2.3. Khó khăn của khách hàng khi giao dich với Ngân hàng Bảng 17: NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH HÀNG KHI GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG Chỉ tiêu Số lần chọn Tỷ lệ 1 Thủ tục rườm rà 17 34% 2 Không biết làm thê nào để được vay 10 20% 3 Thời gian chờ đợi lâu 20 40% 4 Tốn kém chi phí đi lại 18 36% 5 Không có tài sản thế chấp 2 4% 6 Chi phí lãi quá cao 12 24% 7 Phải có xác nhận của địa phương 20 40% 8 Vốn vay không đủ sử dụng 19 38% 9 Không biết cách viết hồ sơ 30 60% Tổng 50 296% (Nguồn: Kết quả thống kê từ mẫu điều tra 2009) Nhìn vào bảng trên ta thấy khi hỏi lần lượt hỏi 50 người thì khó khăn mà các khách hàng này chọn nhiều nhất là không biết cách viết hồ sơ là 30 lần chọn tỷ lệ 60% và đồng lựa chọn là 2 khó khăn: xác nhận của chính quyền địa phương và thời gian chờ đợi lâu 20 lần chọn chiếm 40%, kế đến là vốn vay không đủ để sử dụng 19 lần chọn chiếm 38%, 36% bị tốn kém chi phí đi lại nhiều do nhà xa, 34% chọn thủ tục rườm rà, 24% chi phí lãi Ngân hàng gây khó khăn cho họ, 20% khác không biết làm sao để được vay vốn Ngân hàng, còn lại 4% gặp khó khăn khi giao dịch với Ngân hàng là do không có tài sản thế chấp. Đây chính là những điểm quan trọng mà Ngân hàng cần chú ý và đưa ra giải pháp hợp lí. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 70 - CHƯƠNG 6 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN Để đưa ra những giải pháp cụ thể và hợp lí trước tiên ta đi phân tích những tồn tại mà Ngân hàng chưa khắc phục được để từ đó đưa ra giải pháp. 6.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN Nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân ngày càng cao, mặc dù vốn huy động của Ngân hàng tăng đều qua các năm nhưng Ngân hàng vẫn còn sử dụng vốn điều chuyển. Chi phí sử dụng vốn điều chuyển cao hơn nhiều so với vốn huy động, nên mặc dù hoạt động có hiệu quả nhưng lợi nhuận đem lại chưa cao lắm. Việc mở rộng tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng, thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước. Nhưng để làm được điều đó đòi hỏi Ngân hàng phải chú ý nhiều vấn đề từ việc tìm kiếm nguồn vốn đến hiệu quả sử dụng vốn. Muốn thế cần phải phối hợp chặt chẽ giữa Ngân hàng và Nhà Nước nhằm đề ra các biện pháp cụ thể để mở rộng hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Vốn là điều kiện quan trọng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mà trong đó quan trọng nhất là vốn huy động. Những năm qua nguồn vốn huy động của Ngân hàng đã đáp ứng phần lớn cho công tác cho vay, vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Tuy nhiên Ngân hàng phải tiếp tục phát huy và nâng cao hơn nữa để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Muốn thu hút vốn huy động Ngân hàng phải có các chính sách hợp lý, cụ thể nhằm khai thác tiềm năng về vốn. Một số biện pháp như sau: - Trong nguồn vốn huy động thì tiền gửi thanh toán của tổ chức kinh tế, cá nhân rất có ý nghĩa đối với Ngân hàng vì nó sẽ bổ sung vào nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng, tạo thành nguồn vốn rẻ trong kinh doanh do lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp, từ đó sẽ làm giảm chi phí đầu vào cho Ngân hàng. Do vậy, Ngân hàng cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chủ động tìm kiếm khách hàng và thực hiện các chính sách đối với khách hàng như cải tiến và nâng cao hiệu quả công www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 71 - tác thanh toán hoặc giảm chi phí mở tài khoản để qua đó Ngân hàng có thêm một nguồn vốn do yêu cầu dự trữ để duy trì tài khoản. Phân định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng, khách hàng truyền thống để tập trung vận động hoặc khuyến khích khách hàng mở và sử dụng tài khoản thanh toán, sử dụng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng. - Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, đây là khoản tiền đã xác định thời gian trả lại cho khách hàng vì vậy nó tạo nguồn vốn ổn định cho Ngân hàng, cho phép Ngân hàng có thể chủ động trong đầu tư. Để thu hút được lượng tiền gửi tiết kiệm thì lãi suất phải đủ hấp dẫn, cần chú ý không nên để tình trạng chênh lệch quá lớn đối với các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn, thường xuyên theo dõi sự biến động lãi suất để đề ra các mức lãi suất tiết kiệm cho phù hợp với sự biến động của thị trường nhằm thu hút các tầng lớp dân cư có nguồn tiền nhàn rỗi, có nguồn tiền gửi ổn định. Ngoài ra phải quan tâm đến lợi ích của khách hàng, bởi vì trong thời gian hiện nay với sự biến động của thị trường và tình hình lạm phát xãy ra thì mức lãi suất thực tế mà khách hàng nhận được rất thấp, nên Ngân hàng cần phải quan tâm hơn nữa để đôi bên cùng có lợi. - Mạnh dạn phát hành kỳ phiếu, trái phiếu nhằm đa dạng hóa hình thức huy động vốn và đây cũng là công cụ thu hút vốn dài hạn cho Ngân hàng nhằm ổn định công tác đầu tư vốn tín dụng của Ngân hàng. - Có quà tặng cho những khách hàng có nguồn tiền gửi lớn. - Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các bộ địa phương, ban ngành, tranh thủ sự hỗ trợ trong huy động vốn. Chú trọng công tác huy động vốn ở khu vực nông thôn, khu vực triển khai dự án và trong tổ chức đoàn thể. - Ngoài ra, Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh có sự cạnh tranh sôi nổi giữa các tổ chức tín dụng, việc ứng dụng Marketing Ngân hàng hiện nay là rất cần thiết trong hoạt động Ngân hàng. Marketing đóng vai trò đặc biệt quan trọng đến sự thành công của một Ngân hàng trong một môi trường cạnh tranh sôi nổi giữa các tổ chức tín dụng, nó được xem là chiến lược có tính kế hoạch lâu dài của Ngân hàng nhằm thoả mãn nhu cầu vốn của khách hàng. Cần phải có chiến lược cụ thể cho từng giai đoạn : + Quảng cáo bằng hình thức tờ bướm tiết kiệm và hiệu quả, trong đó bướm giới thiệu ngắn gọn, đặt biệt chú trọng sự tin t ưởng của khách hàng đối với www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 72 - Ngân hàng như: giới thiệu về vốn điều lệ; thời gian hoạt động trưởng thành và phát triển; giới thiệu các thể thức huy động và các tiện ích phục vụ của Ngân hàng. Quán triệt nội dung đến từng cán bộ công nhân viên phải làm tốt các mặt tuyên truyền - quảng cáo - tiếp thị trong công tác huy động vốn. + Gởi phiếu trưng cầu ý kiến trong dân, thông qua hình thức thống kê trắc nghiệm về thu nhập, phương thức phục vụ và nhu cầu phục vụ. Nếu phương thức thuận tiện và có lợi cho người gửi đã chọn, từ đó quyết định các hình thức huy động phù hợp với nhận thức của người dân trong từng thời kỳ, từng khu vực và từng đơn vị. + Chủ động mời gọi các cơ quan thực hiện chi trả lương qua Ngân hàng, tìm kiếm mở rộng quan hệ với các khách hàng được đánh giá là có khả năng tài chính mạnh, có nguồn tiền gửi nhiều. Khi mà sự cạnh của các Ngân hàng ngày càng gay gắt nhất là về huy động vốn thì Ngân hàng không thể chỉ bị động ngồi chờ khách hàng mang tiền đến gửi ở Ngân hàng mình như trước đây mà phải chủ động tìm đến khách hàng. + Ngân hàng cần tuyên truyền các hình thức huy động vốn như: Quan hệ với đài truyền thanh huyện Trà Ôn để quảng cáo, tuyên truyền giới thiệu đến khách hàng các hình thức huy động của Ngân hàng. Có như vậy thì uy tín thương hiệu của Ngân hàng ngày càng cao, tạo cho người dân có cảm giác an toàn khi gửi tiền vào Ngân hàng. 6.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHO VAY Qua bảng 3 ta thấy, doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (chiếm từ 75%-80% ) trong tổng doanh số cho vay điều này góp phần làm giảm rủi ro cho Ngân hàng. Tuy nhiên, Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh, xây dưng mới, mở rộng trang trại càng nhiều thì nhu cầu vốn trung, dài hạn là thật sự cần thiết do đó Ngân hàng cần mở rộng hơn nữa đối với cho vay trung, dài hạn nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Qua bảng 4 ta thấy, doanh số cho vay ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số cho vay (trên 80%), trong đó tỷ trọng trồng trọt chiếm đa số (75%). Điều này phù hợp với định hướng kinh doanh của Ngân hàng nông www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 73 - nghiệp. Nhưng nông nghiệp luôn chịu nhiều ảnh hưởng bởi thiên nhiên như thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh thường diễn biến bất thường gây ra hậu quả nặng nề đối với đời sống của người dân đồng thời các hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp như khuyến nông, lâm, ngư nghiệp và tiêu thụ sản phẩm chưa triển khai mạnh mẽ dẫn đến nông dân thường gặp rủi ro và sức cạnh tranh nông sản trên thị trường hàng hoá thấp. Nông dân giảm thu nhập, khó hoặc không có khả năng trả nợ làm ảnh hưởng đế công tác thu nợ Ngân hàng. Vì vậy để phân tán rủi ro Ngân hàng cần tăng nhiều hơn nữa doanh số cho vay đối với những ngành đang dần dần phát triển ở địa phương như ngành tiểu thủ thương nghiệp và dịch vụ. 6.3. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU HỒI NỢ Tuy Ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong công tác thu nợ nhằm giảm thiểu nợ xấu nhưng trong 3 năm qua nợ xấu vẫn còn cao, nhất là năm 2008 nợ xấu tăng mạnh, ta thấy nợ xấu trong cho vay trung, dài hạn chiếm tỷ trọng cao (40%) trong tổng nợ xấu, trong khi đó dư nợ trung, dài hạn chỉ chiếm khoảng 35% trong tổng dư nợ. Qua bảng 11 ta thấy nợ xấu chiếm tỷ trọng nhiều nhất vẫn là ở ngành nông nghiệp nhưng tốc độ tăng vào năm 2008 của ngành này là thấp nhất, tăng mạnh nhất là các ngành khác tăng trên 40%, các ngành còn lại đều tăng mạnh. Do đó cần lưu ý khi cho vay đối với các ngành này. Cán bộ tín dụng thường xuyên bám sát diễn biến thị trường, thẩm định kỹ tình hình tài chính, mục đích vay vốn của khách hàng trong khâu thu thập thông tin khách hàng trước khi cho vay để có thể cấp những hạn mức tín dụng thích hợp với nhu cầu kinh doanh của khách hàng. Mặt khác, đối với những khách hàng có nợ quá hạn nếu xét thấy có khả năng thu hồi và khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng hiện tại chưa có khả năng vì cần thêm vốn thì Ngân hàng có thể cho vay thêm để tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Hiện nay chi nhánh chủ yếu cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp. Một ngành nghề mà thu nhập của khách hàng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, giá cả nông sản rất nhạy cảm với những biến động của thị trường. Vì vậy, Ngân hàng có thể áp dụng một số biện pháp sau để nâng cao khả năng thu hồi nợ: Đối với thu nợ theo thời hạn, sau khi cho vay cán bộ tín dụng phải thường xuyên kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, bám sát hoạt động sản www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 74 - xuất kinh doanh của khách hàng, thường xuyên theo dõi sự biến động giá cả cũng như nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Đối với một số ngành sản xuất mang tính thời vụ, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải nắm được khi nào nhu cầu vốn của khách hàng tăng cao, khi nào khách hàng có vốn nhàn rỗi để định kỳ hạn trả nợ đối với cho vay vốn lưu động và trả nhiều vốn đối với cho vay vốn cố định. Thực hiện công tác luân chuyển địa bàn quản lí tín dụng để phát huy khả năng khai thác địa bàn của từng cán bộ, kiểm tra đối chiếu nợ từ 50% dư nợ trên địa bàn tín dụng trở lên nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Khảo sát kiểm tra thực tế từng địa bàn xã, phường để xem xét đánh giá mọi khả năng đầu tư vốn trong tương lai và có thể dự đoán khả năng trả nợ của khách hàng. Tùy trường hợp mà cho khách hàng gia hạn nợ sẽ tốt hơn cho cả 2 bên: khách hàng có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh, phục hồi những biến cố xảy ra, còn Ngân hàng vẫn đảm bảo thu được nợ. Bên cạnh đó, nợ xấu là một vấn đề luôn làm các nhà quản trị Ngân hàng thương mại quan tâm. Bất cứ Ngân hàng thương mại nào dù có quản lý tài chính chặt chẽ đến đâu thì vẫn không thể triệt tiêu hết nợ xấu, bởi vì nguy cơ rủi ro tiềm ẩn từ mọi nơi, mọi phía. Qua phân tích cho thấy nợ xấu của chi nhánh tương đối cao nhưng vẫn còn trong mức cho phép của NHNN. Tuy nhiên cũng cần có những biện pháp để hạn chế nợ xấu đến mức tối đa. Ta thấy trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh hiện nay còn một số khó khăn cần khắc phục để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh: - Ngân hàng nên giảm việc cho vay các món vay nhỏ có giá trị thấp v ì địa bàn rộng khi cho vay các món vay nhỏ phải đi thẩm định xa tốn nhiều chi phí trong khi lãi cho vay ít, cần tập trung vào các món vay lớn có giá trị cao. Ngân hàng có thể đa dạng hoá hình thức cho vay như thực hiện hình thức tín dụng bao thanh toán. Khi kinh tế ngày càng phát triển thì hình thức tín dụng này rất cần thiết. - Đầu tư tín dụng theo tín hiệu thị trường, theo định hướng của ngành và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội địa phương, theo khả năng quản lí của cán bộ, không nên chạy theo doanh số. Đồng thời phân loại khách hàng, xác định khả năng tăng trưởng phù hợp, kiểm soát được chất lượng tín dụng. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 75 - Ngân hàng nên bổ sung thêm nguồn nhân lực nhất là nguồn lực cán bộ tín dụng. Ngân hàng nên giao 2 cán bộ tín dụng phụ trách trên cùng một địa bàn quản lí trong đó một cán bộ chuyên thực hiện công tác thẩm định, kiểm tra quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, thu hồi nợ, một cán bộ chuyên làm công tác ở văn phòng tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn, hoàn thành thủ tục hồ sơ vay vốn cho khách hàng như vậy sẽ nâng cao trách nhiệm của mỗi người, công việc được giải quyết nhanh hơn, cán bộ làm công tác thẩm định sẽ nắm rõ địa bàn hơn. Nếu như một cán bộ tín dụng phụ trách một địa bàn như ở Ngân hàng hiện nay thì có gặp nhiều phiền hà khi cán bộ này đi thẩm định, hoặc nghỉ phép nếu có khách hàng đến liên hệ công việc, khách hàng sẽ mất nhiều thời gian chờ đợi, đi lại nhiều lần. Trang bị thêm máy móc thiết bị, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhân viên. Từng bước thực hiện cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản để tạo thói quen này cho các doanh nghiệp và các hộ sản xuất. Qua phân tích doanh số cho vay theo ngành thì nhìn chung qua 3 năm doanh số cho vay đối với ngành nông nghiệp có sự tăng trưởng rất tốt vì vậy để đảm bảo kết quả trên nhằm phù hợp định hướng kinh doanh của Ngân hàng thì Ngân hàng có thể cơ cấu lại dư nợ theo hướng mở rộng thêm đối tượng cho vay các lĩnh vực chiến lược như trang trại chăn nuôi, đầu tư cải tạo vườn tạp nhưng cần phân tích và đánh giá khách hàng chính xác trước khi cho vay để đảm bảo tăng doanh số cho vay và hạn chế rủi ro. Mở rộng thêm các đối tượng khách hàng bên cạnh lĩnh vực nông nghiệp nhằm tăng doanh số cho vay tại chi nhánh. Hiện nay do kinh tế xã hội ngày càng phát triển, sản xuất càng tăng trưởng nên nhu cầu về vốn của người dân cũng ngày càng phong phú. Vì thế, Ngân hàng cần có chiến lược Marketing, tìm hiểu về các doanh nhiệp, các tầng lớp dân cư để biết được nhu cầu vay vốn của họ cũng như là hiệu quả hoạt động của các nhóm ngành nghề mà họ sẽ thực hiện. Từ đó có thể quyết định cho vay đến các đối tượng một cách phù hợp hơn. Thành lập bộ phận Maketing để điều tra nhu cầu và thăm dò ý kiến khách hàng đã, đang và chưa từng vay vốn Ngân hàng nhằm nắm bắt được nguyện vọng, nhu cầu của khách hàng để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng để tăng doanh số cho vay tại chi nhánh. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 76 - Thường xuyên có chính sách gửi cán bộ tín dụng đi đào tạo huấn luyện để nâng cao thêm trình độ thẩm định cho họ nhằm hạn chế đến mức tối đa những sai phạm của cán bộ tín dụng trong hoạt động phân tích đánh giá khách hàng. Đặc biệt là thẩm định tư cách của khách hàng. Vì điều này có ảnh hưởng rất lớn đến thiện chí hoàn trả tiền vay của khách hàng Tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ tín dụng với phòng kế toán để theo dõi tình hình trả nợ và lãi của khách hàng đồng thời nắm được nợ đến hạn của khách hàng mà thông báo, đôn đốc khách hàng trả nợ. Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng từ khi vay đến khi thu được nợ, không để xảy ra tình trạng khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng từ đó Ngân hàng mới nắm được những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải để có biện pháp tư vấn hỗ trợ giúp khách hàng vượt qua khó khăn đảm bảo có thể trả nợ khi đến hạn. Để làm được điều đó, lãnh đạo Ngân hàng nên phát động phong trào thi đua khen thưởng những cán bộ xuất sắc trong công tác thu nợ cũng như kỷ luật, phê bình những cán bộ tín dụng để phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu chiếm tỷ lệ cao. Chấp hành tốt các quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm định, kiểm tra giám sát được món vay. Kiên quyết xử lí các khoản nợ xấu, tránh điều chỉnh, gia hạn nhiều lần, tác động tiêu cực đến thiện chí trả nợ của khách hàng. Khi khách hàng có dấu hiệu phát sinh nợ xấu, phải tìm hiểu nguyên nhân để có giải pháp thích hợp. Ngân hàng nên tiến hành phân loại khách hàng theo khả năng tài chính hoặc theo đạo đức tín dụng để kịp thời có những chính sách ưu đãi đối với các khách hàng được đánh giá là tốt . 6.4. ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO VAY Qua hình 11 ta thấy mức độ hài lòng của khách hàng về thủ tục cho vay của Ngân hàng chưa cao chỉ có 31 người trong 50 người được phỏng vấn hài lòng về thủ tục vay của Ngân hàng chiếm 62%. Số còn lại không hài lòng là do họ cho rằng thủ tục vay quá nhiều trong khi họ không biết cách viết và làm như thế nào để được vay, cần phải có những thông tin gì. Vì vậy Ngân hàng phải tích cực hỗ trợ khách hàng trong việc hoàn thành thủ tục xin vay để đỡ mất thời gian của cả www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 77 - hai bên. Ngân hàng nên lập ra thêm một bộ phận hoặc một phòng với chức năng hỗ trợ công tác tín dụng như: Phát hồ sơ cho khách hàng, hướng dẫn họ điền thông tin tại chổ và hoàn thành đầy đủ các thông tin như chữ kí của người đại diện, người ủy quyền, chứng thực của chính quyền địa phương....và sau đó cũng chính bộ phận này sẽ nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ rồi mới chuyển sang cho cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn để thẩm định món vay. 6.5. ĐỐI VỚI THỜI GIAN THỰC HIỆN GIAO DỊCH Đánh giá về thời gian thực hiện giao dịch của Ngân hàng có rất nhiều khách hàng phàn nàn về vấn đề này. Qua hình 16 ta thấy chỉ có 22 khách hàng hài lòng chiếm 44% trong 50 đáp viên, 20 người không có ý kiến, số còn lại phàn nàn các vấn đề như: Họ phải chờ quá lâu mới lãnh được tiền vay nhất là đối với các khách hàng vay vốn lần đầu tiên họ phải chờ đến 3-4 ngày có khi cả tuần mới nhận được tiền, một số khác thì phàn nàn về thời gian chờ đóng lãi quá lâu và đến khi trả gốc thì họ phải di chuyển và chờ đợi tiếp vì họ nộp sổ vào phòng tín dụng chờ ký tên sau đó phải đi xuống phòng Kế toán để đóng tiền vì vậy họ lại phải mất thêm một khoảng thời gian nữa để chờ ở phòng Kế toán. Để khắc phục vấn đề này Ngân hàng phải tăng cường thêm cán bộ tín dụng mà cụ thể là một địa bàn phải có 2 cán bộ tín dụng phụ trách để rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng, hai cán bộ tín dụng này phải hỗ trợ lẫn nhau, nếu khi một cán bộ đi thẩm định thì cán bộ còn lại phải ở lại và thực hiện tiếp các giao dịch với khách hàng trong địa bàn. Mặc khác, việc thu nợ gốc Ngân hàng nên giao trọn cho phòng Tín dụng, phòng Kế toán không phụ trách công việc này. Việc này vừa rút ngắn thời gian giao dịch của khách hàng vừa tạo thuận lợi cho công tác quản lý và thu hồi nợ của cán bộ tín dụng địa bàn. 6.6. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH HÀNG Nhìn vào bảng 17 ta thấy khó khăn mà khách hàng chọn nhiều nhất là không biết cách viết hồ sơ (60%), phải có xác nhận của địa phương (40%), thời gian chờ đợi lâu (40%), thủ tục rườm rà (34%), không biết làm thế nào để được vay (20%). Những khó khăn này đã được đưa ra những giải pháp phía trên như là : Lập ra một bộ phận hỗ trợ tín dụng, phân chia lại nhiệm vụ cho giữa hai phòng ban : phòng Kế toán và phòng Tín dụng. Một số khách hàng gặp những khó khăn www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 78 - như là số vốn mà Ngân hàng cho họ vay không đủ để sản xuất, kinh doanh (38%), không có tài sản để thế chấp cho Ngân hàng (4%). Để khắc phục những khó khăn này của khách hàng thì cán bộ tín dụng địa bàn phải thẩm định cho thật kỹ các đối tượng khách hàng vay vốn, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh để cung cấp nguồn vốn hợp lý cho khách hàng, không nên chỉ dựa vào giá trị của tài sản thế chấp mà quyết định hạn mức cho vay. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 79 - CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7.1. KẾT LUẬN Trong những năm qua, chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn đã đạt được những thành tựu to lớn, biến nước ta từ nước nông nghiệp lạc hậu, thiếu lương thực trở thành một trong những quốc gia đứng đầu về xuất khẩu gạo tr ên thế giới. Điều này khẳng định hướng đi hoàn toàn đúng đắn trong việc chọn nông nghiệp là mặt trận hàng đầu để CNH-HĐH đất nước. Với hơn 80% dân số chủ yếu sống bằng nghề nông nên nông nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Do đó, trong công cuộc đổi mới toàn diện đất nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa với sự lãnh đạo của Đảng việc phát triển một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng. Để làm đựơc điều đó thì cần phải có đủ vốn vì vậy mà vai trò của Ngân hàng mà đặc biệt NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT huyện Trà Ôn nói riêng là hết sức to lớn. Với chức năng là trung gian tín dụng chi nhánh của NHNo&PTNT huyện Trà Ôn đã huy động và cung cấp vốn cho nông dân, các tổ chức kinh tế địa phương để mở rộng về qui mô và hình thức sản xuất, góp phần nâng cao năng suất sản xuất nông nghiệp, nâng cao chất lượng nông sản làm tăng thu nhập cho nông dân và lợi nhuận cho các ngành kinh tế địa phương, ba năm qua NHNo&PTNT huyện Trà Ôn đã cố gắng hết sức để đáp ứng nhu cầu vốn của bà con nông dân để tăng gia, mở rộng sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao đời sống người dân và từng bước góp phần thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Từ năm 2006 – 2008 tuy doanh số cho vay của Ngân hàng tăng giảm không ổn định doanh số cho vay năm 2008 giảm so với năm 2007 nhưng không đáng kể và đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu vốn của người dân, chi nhánh đang tăng doanh số cho vay các ngành thương nghiệp, dịch vụ và tiêu dùng để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế của địa phương. Bên cạnh đó, dư nợ của Ngân hàng luôn tăng qua 3 năm, đã góp phần quan trọng vào việc cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, hỗ trợ vốn cho các tầng lớp dân cư đồng thời nhờ đó tác động tích cực www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 80 - đến việc khai thác các thế mạnh, tiềm năng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, công tác thu nợ của Ngân hàng ngày càng giảm và nợ xấu của Ngân hàng còn tương đối cao tuy có xu hướng giảm vào năm 2007 nhưng đến năm 2008 lại tăng lên và dư nợ cũng tăng liên tục qua ba năm. Điều này sẽ gây khó khăn cho hoạt động của Ngân hàng do quy mô hoạt động ngày càng lớn mà nợ xấu ngày càng tăng mang tính rủi ro rất cao, Ngân hàng phải đẩy mạnh hơn nữa công tác thu nợ, thẩm định khách hàng. Nhìn một cách tổng quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trà Ôn đã đang đi đúng hướng. Việc cần làm là phát huy những thành tích đã đạt được khẩn trương và ra sức khắc phục những yếu kém còn tồn tại để đảm bảo hoạt động tín dụng của Ngân hàng có được sự phát triển lành mạnh và bền vững. 7.2. KIẾN NGHỊ 7.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn Tuy ba năm qua NHNo&PTNT huyện Trà Ôn đã hoạt động rất tốt, góp phần phát triển kinh tế của huyện, ngày càng có được niềm tin vững chắc đối với người dân. Tuy nhiên để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của mình và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn thì theo em cần có những bổ sung sau: - Duy trì và mở rộng thêm nhiều khách hàng nhằm làm tăng doanh số cho vay của Ngân hàng, đồng thời giúp những khách hàng mới có nhu cầu vay vốn mà chưa làm quen với Ngân hàng để khách hàng thấy được lợi ích của việc vay vốn và sử dụng vốn vay này một cách có hiệu quả. - Tiến hành nghiên cứu thăm dò ý kiến của khách hàng về thái độ, cung cách phục vụ của cán bộ Ngân hàng, sản phẩm của Ngân hàng giúp cho Ngân hàng nắm bắt được tình hình thực tế, từ đó Ngân hàng có những biện pháp điều chỉnh hợp lí, đáp ứng kịp thời nhu cầu, nâng cao hiệu quả hoạt động. - Ngân hàng cần tổ chức thường xuyên các cuộc hợp giữa ban giám đốc, các trưởng phòng với các cán bộ tín dụng nhằm để trao đổi thông tin, vấn đề khó khăn, những khuyết điểm của cán bộ tín dụng. Từ đó giúp cán bộ tín dụng học hỏi được những kinh nghiệm, khắc phục những sai sót trong quá trình cho vay. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 81 - - Năng suất sản xuất nông nghiệp được nâng cao và giá cả hàng nông sản ngày càng tăng và ổn định. Do đó người dân sẽ mở rộng qui mô sản xuất của mình, một số hộ sẽ mở rộng trang trại vì vậy Ngân hàng cần xem xét nếu có thể thì tăng têm số tiền cho vay để người dân mở rộng kinh tế sản xuất, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của họ. - Thực hiện tiêu chí thưởng, phạt cho cán bộ tín dụng trong việc cho vay và thu hồi nợ. - Không nên để một nhân viên giỏi nắm quá nhiều công việc, tạo ra sự cạnh tranh trong công việc. Ngân hàng nên phát động các phong trào thi đua khen thưởng trong tập thể cán bộ công nhân viên của chi nhánh nhằm nâng cao được khả năng nghiệp vụ vừa tạo được sự gắn kết trong tập thể công nhân viên. - Bộ phận nhân sự và các bộ phận nghiệp vụ cần có sự phối kết hợp chặt chẽ để xác định sớm những nhân viên có ý định nhảy việc để có biện pháp đối phó hiệu quả. Cần chủ động thực hiện một cuộc phỏng vấ n lưu lại để biết vì sao họ ra đi và điều gì khiến họ có thể ở lại, và luôn khẳng định họ được đánh giá cao. Còn khi họ quyết định ra đi cần chủ động bố trí cán bộ thay thế hợp lý, kịp thời. - Ngân hàng nên xem xét giải quyết nạn quá tải của cán bộ tín dụng tại chi nhánh hiện nay. Tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên của Ngân hàng được học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ, giỏi ngoại ngữ, có khả năng đánh giá xu hướng biến động tình hình kinh tế xã hội, sẵn sàng thích ứng nhanh và đủ sức cạnh tranh với các Ngân hàng đặc biệt là các Ngân hàng nước ngoài mạnh về vốn, ưu thế về dịch vụ. Trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay thì “khách hàng là thượng đế” không chỉ nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn cả tư cách phục vụ của nhân viên Ngân hàng, khi chất lượng, mức phí của các dịch vụ ở các Ngân hàng là như nhau thì khách hàng sẽ chú ý tới tình cảm, cách giao tiếp, sự nhiệt tình của các nhân viên Ngân hàng. - Củng cố và phát huy những kết quả đạt được trong thời gian qua, trước mắt là cần bám sát kế hoạch đã đề ra để công tác hoạt động đạt được mục tiêu mong muốn. - Củng cố và tăng cường mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương các tổ trưởng tổ liên doanh, thể hiện bằng vật chất, hiện vật. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 82 - 7.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long - Cần tăng cường cán bộ tín dụng để đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc thu nợ và nhằm hạn chế rủi ro do việc mở rộng quy mô tín dụng. - Trang bị bổ sung cơ sở vật chất kĩ thuật công nghệ cho chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Ôn. Ngân hàng cần đầu tư nhiều hơn nữa vào việc nâng cấp hệ thống phần mềm máy vi tính để giảm các lổi về kỷ thuật để giảm thời gian khách hàng phải đợi lâu. - Đưa ra chính sách lãi suất linh hoạt và hấp dẫn để tăng khả năng cạnh tranh với những Ngân hàng khác trên địa bàn. - Thường xuyên mở những lớp tập huấn về kỹ năng kiểm tra, phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp, thẩm định tình hình tài chính khi bộ tài chính có những văn bản thay đổi về cách thức hạch toán kế toán và cách thức lập các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Có như vậy thì Ngân hàng Nông nghiệp mới có thể tham gia cạnh tranh với các Ngân hàng bạn và bước vào tiến trình Hội nhập Quốc tế. - Nên xử lý các văn bản chế độ và kiến nghị của chi nhánh nhanh chóng, kịp thời. - Ngoài các hình thức cho vay truyền thống, NHNo&PTNT tỉnh cần đầu tư cho vay đối với các mô hình kinh tế trang trại. Bởi vì, mô hình này không những thu hút nguồn lao động dồi dào của tỉnh mà mô hình này còn đạt hiệu quả kinh tế cao. 7.2.3. Đối với Chính Quyền địa phương - Tạo điều kiện cho nhân dân khi có nhu cầu vay vốn đem hồ sơ đến chính quyền chứng nhận, cần giải quyết nhanh, giảm phiền hà đi lại nhiều cho nhân dân. - Nhà Nước cần xây dựng và phát triển các tổ chức hỗ trợ thông tin cho thị trường, cho công tác thẩm định món vay của hoạt động tín dụng. - Hỗ trợ tích cực với Ngân hàng trong việc xử lý nợ khó đòi, nợ xấu. Đối với những hộ cố tình chay ì không trả nợ mặc dù khả năng tài chính có, UBND Xã, phường cần có những biện pháp xử lý cứng rắn hơn, cần thiết áp dụng biện pháp chế tài pháp luật giúp Ngân hàng thu hồi lại nợ. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) - 83 - - Thường xuyên có chính sách hỗ trợ người dân trong sản xuất về con giống, kinh nghiệm, kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi. - Cần công khai những vùng có qui hoạch phát triển kinh tế nhằm giúp Ngân hàng nắm được những thông tin chính xác để cho vay đúng đối tượng, tránh rủi ro. www.kinhtehoc.net Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CN Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Trà Ôn – Vĩnh Long MS phiếu: Họ tên PVV: Họ và Tên KH: Địa chỉ: Tuổi: THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH KHÁCH HÀNG Tên thành viên trong hộ Tuổi Giới tính Học vấn Nghề chính Nghề phụ Có quen thân với NV NH không? 1. 2. 3. 4. 5. (A1). Ông/bà có đến giao dịch với Ngân Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Trà Ôn hay không? PVV hỏi và khoanh code (SA). Không 1 (A2)(A3) Và ngưng Pv Có 2 (A3) (A2). Vì sao ông/bà không giao dịch với Ngân hàng? ............................................................................................................................. ..... .................................................................................................................................. (A3). Ngoài ra ông/bà còn giao dịch với Ngân hàng nào khác không? .................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ..... (A5). Ông/bà đến giao dịch với Ngân hàng nhằm mục đích gì? (MA) Vay vốn ngắn hạn 1 (Code bắt buộc) Vay vốn trung hạn 2 (Code bắt buộc) Gửi tiết kiệm 3 Chuyển tiền 4 Mở thẻ ATM 5 Khác, ghi rõ:........................................... 99 www.kinhtehoc.net (A6). Vui lòng, cho biết nguyên nhân mà ông/bà chọn giao dịch vay tại NHN0&PTNT Trà Ôn? (MA) Uy tín của ngân hàng 1 Lãi suất phù hợp 2 NH có chương trình khuyến mãi 3 Đã vay nhiều lần ở NH này 4 Phong cách phục vụ của nhân viên 5 Cơ sở vật chất của NH 6 Thủ tục vay đơn giản, tiết kiệm thời gian 7 Khác (ghi rõ): …………………………………… 99 THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG (A7). Xin cho biết diện tích đất hiện ông/bà đang sở hữu? Loại đất đang sử dụng Tổng số (1.000m2) Diện tích đất có bằng đỏ (1000m2) 1. Đất ruộng 2. Đất vườn 3. Đất thổ cư 4. Diện tích ao nuôi cá 5. Đất khác Tổng cộng THÔNG TIN VỀ VAY VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VAY CỦA KHÁCH HÀNG (A8). Ông (Bà) vay vốn Ngân hàng để sử dụng vào mục đích gì? Chỉ tiêu Code Mục đích vay ghi trong đơn xin vay Tình hình thực tế sử dụng vốn vay Trồng trọt 01 Chăn nuôi 02 Tiêu dùng 03 Kinh doanh, buôn bán 04 Khác:..................................... 99 (A9). Ông/bà biết được thông tin cho vay từ nguồn nào? Từ chính quyền địa phương 1 Từ cán bộ tín dụng cho vay 2 Người thân giới thiệu 3 Từ ti vi 4 Tự tìm đến Ngân hàng 5 Khác (Ghi rõ) 99 www.kinhtehoc.net (A10). Ông/bà mất bao nhiêu ngày kể từ ngày nộp đơn xin vay cho tới lúc nhận được tiền? ........................................... .............................................................. (A11). Khi vay ông/bà có phải thế chấp loại tài sản gì không? Có 1 (A12) Không 2 (A15) (A12). Ngân hàng (tổ chức) cho vay yêu cầu loại tài sản thế chấp nào? (SA) Nhà cửa 1 Bằng đỏ quyền sử dụng đất 2 Khác 99 (A13). Giá trị thị trường ước lượng của tài sản thế chấp là bao nhiêu? ....................................................... .................................................................... ..............................................................................................................Triệu đồng (A14). Giá trị tài sản thế chấp theo đánh giá của ngân hàng? (ĐVT: triệu đồng) ....................................................... ........................................................................... (A15). Ông/bà đã đến giao dịch với Ngân hàng bao lâu rồi? Bao nhiêu lần? .................................................................................................................................. ................................................................................................................................ (A16). Mỗi lần ông/bà xin vay với số vốn là bao nhiêu? ....................................................... ........................................................................... (A17). Ngân hàng có giải ngân cho ông/bà bằng với số vốn mà ông/bà xin vay không? Ít hơn 1 (A18) Bằng 2 (A20) (A18). Cán bộ tín dụng có giải thích vì sao Ngân hàng cho vay ít hơn không? Có 1 (A19) Không 2 (A20) www.kinhtehoc.net (A19). Xin cho biết rõ lí do vì sao? ............................................................................................................................. ..... .............................................................................................................................. .... ............................................................................................................................. ..... (A20). Lượng vốn vay có đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh không? Không 1 (A21) Có 2 (A22) (A21). Nếu không, ông/bà vui lòng cho biết lượng vốn vay chiếm bao nhiêu % trong nhu cầu vốn trong năm: .................................................................................................................................. (A22). Trong thời gian sử dụng vốn vay, có cán bộ tín dụng của Ngân hàng đến kiểm tra việc sử dụng vốn theo mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng không? Không 1 (A24) Có 2 (A23) (A23). Họ đã đến bao nhiêu lần trong năm:.............................................lần Ông/bà có tốn chi phí tiếp đón họ không?Cụ thể:.....................(1.000 đồng) (A24). Nhu cầu tư vấn, hỗ trợ cách thức sử dụng vốn vay đối với ông/bà như thế nào? (SA) Rất cần 1 Cần 2 Tương đối cần 3 Không cần 4 (A25). Khi hết thời hạn vay ông/ bà có trả được nợ vay đúng hạn hay không? Không 1 (A26) Có 2 (A27) (A26). Ông/bà vui lòng cho biết lý do chính mà ông/bà không trả nợ đúng hạn là gì? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. www.kinhtehoc.net (A27). Ông/bà vui lòng cho biết nguồn tiền dùng để thanh toán nợ vay khi đến hạn? (A28). Vui lòng cho điểm về mức độ hài lòng của ông/bà đối với các khoản mục dùng để đánh giá chất lượng của khoản vay tại Ngân hàng Stt Khoản mục Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 1. Thủ tục xin vay 1 2 3 4 5 2. Mức lãi suất vay 1 2 3 4 5 3. Thời hạn vay 1 2 3 4 5 4. Cách thức trả nợ 1 2 3 4 5 5. Mức độ an toàn 1 2 3 4 5 6. Phong cách phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5 7. Thời gian thực hiện các giao dịch 1 2 3 4 5 8. Các chính sách ưu đãi khi vay 1 2 3 4 5 9. Khác:................................................ 1 2 3 4 5 (A29). Những khó khăn của ông/bà khi vay vốn ở Ngân hàng. Thủ tục rườm rà 1 Lãi suất cao quá 6 Không biết thế nào để được vay 2 Phải có xác nhận của địa phương 7 Thời gian chờ đợi lâu 3 Vốn vay không phù hợp với mục đích sử dụng 8 Tốn kém chi phí đi lại 4 Không biết cách viết hồ sơ như thế nào 9 Không có tài sản thế chấp 5 Khác (ghi rõ) 99 PHỎNG VẤN KẾT THÚC. XIN CÁM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ VUI LÒNG HỢP TÁC! PVV Từ hiệu quả sản xuất kinh doanh 1 Vay mượn của người thân 2 Vay nóng bên ngoài 3 Cầm đồ 4 Khác 99 www.kinhtehoc.net HỒNG THANH THÚY www.kinhtehoc.net PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ BẢNG CÂU HỎI THÔNG TIN CHUNG Hinh Thức giao dịch Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Ngắn hạn 45 84.9 90.0 90.0 Trung, dài hạn 5 9.4 10.0 100.0 Total 50 94.3 100.0 Missing System 3 5.7 Total 53 100.0 Nguồn thông tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Từ chính quyền địa phương 20 37.7 40.0 40.0 Từ cán bộ tín dụng vay 1 1.9 2.0 42.0 Người thân giới thiệu 13 24.5 26.0 68.0 Từ ti vi 1 1.9 2.0 70.0 Tự tìm đến Ngân hàng 15 28.3 30.0 100.0 Total 50 94.3 100.0 Missing System 3 5.7 Total 53 100.0 www.kinhtehoc.net ĐÁNH GIÁ VỀ NGÂN HÀNG Thông tin Vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không hài lòng 2 4.0 4.0 4.0 Hơi hài lòng 3 6.0 6.0 10.0 Bình thường 14 28.0 28.0 38.0 Hài lòng 9 18.0 18.0 56.0 Rất hài lòng 22 44.0 44.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Muc Lãi Suất Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hơi hài lòng 9 18.0 18.0 18.0 Bình thường 12 24.0 24.0 42.0 Hài lòng 14 28.0 28.0 70.0 Rất hài lòng 15 30.0 30.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Nguyên nhân giao dịch với Ngân hàng Frequenc y Bieu hien Percent =3/50 Valid Percent % hop le Cumulative Percent % tich luy cong don Valid Lãi suất phù hợp 3 6.0 6.0 6.0 Đã vay nhiều lần ở Ngân hàng 5 10.0 10.0 16.0 Gần nhà, thuận tiện đi lại 42 84.0 84.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 www.kinhtehoc.net Hinh thuc Trả Nợ Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hơi hài lòng 2 4.0 4.0 4.0 Bình thường 7 14.0 14.0 18.0 Hài lòng 25 50.0 50.0 68.0 Rất hài lòng 16 32.0 32.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Phong cách Phục vụ của nhân viên Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Bình thường 24 48.0 48.0 48.0 Hài lòng 24 48.0 48.0 96.0 Rất hài lòng 2 4.0 4.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Thoi gian Giao dịch Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không hài lòng 1 2.0 2.0 2.0 Hơi hài lòng 7 14.0 14.0 16.0 Bình thường 20 40.0 40.0 56.0 Hài lòng 22 44.0 44.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 www.kinhtehoc.net Chính sách ưu đãi khi vay Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không hài lòng 5 10.0 10.0 10.0 Hơi hài lòng 6 12.0 12.0 22.0 Bình thường 14 28.0 28.0 50.0 Hài lòng 19 38.0 38.0 88.0 Rất hài lòng 6 12.0 12.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Những khó khăn khi giao dịch với Ngân hàng Cases Cases Col Response % ghep Thủ tục rườm rà 17 17 34% Không biết làm thê nào để được vay 10 10 20% Thời gian chờ đợi lâu 20 20 40% Tốn kém chi phí đi lại 18 18 36% Không có tài sản thế chấp 2 2 4% Chi phí lãi quá cao 12 12 24% Phải có xác nhận của địa phương 20 20 40% Vốn vay không đủ sử dụng 19 19 38% Không biết cách viết hồ sơ 30 30 60% Total 50 50 296% www.kinhtehoc.net TÀI LIỆU THAM KHẢO ---o0o--- 1. HOÀNG TRỌNG – CHU NGUYỄN MỘNG NGỌC (2008). “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”. Trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức. 2. TH.S BÙI VĂN TRỊNH, TH.S THÁI VĂN ĐẠI (2005). Bài giảng “Tiền tệ - Ngân hàng”, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ 3. Th.s THÁI VĂN ĐẠI. Giáo trình “ Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại” 4. VÕ THỊ THANH LỘC. Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế, NXB thống kê năm 2000. 5. Sổ tay tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 6. PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỜN. “Tín dụng Ngân hàng”. Trường Đại học kinh tế TPHCM, NXB Thống kê 7. Các báo cáo đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trà Ôn. www.kinhtehoc.net

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long.pdf
Luận văn liên quan