TÓM TẮT
Đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long” được thực hiện
thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp trong thời gian thực tập
tốt nghiệp tại chi nhánh với mục tiêu là Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn qua 3 năm từ
2006 – 2008, đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Phân
tích xu hướng biến động và dự báo doanh số cho vay cũng như phân tích xu
hướng biến động nguồn vốn huy động nhằm xác định khả năng đáp ứng nguồn
vốn của Ngân hàng, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn tại chi
nhánh. Đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động
hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Đề tài gồm có 7 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu gồm: Khái
niệm, bản chất, chức năng của Ngân hàng thương mại; Một số khái niệm về hoạt
động tín dụng và một số quy định chung về tín dụng tại Ngân hàng. Các phương
pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn gồm: Quá trình hình thành và phát triển; cơ
cấu tổ chức; chức năng; nhiệm vụ của Ngân hàng. Khái quát về hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng qua 3 năm từ 2006 – 2008.
Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn gồm: Khái quát tình hình huy động
vốn của Ngân hàng qua 3 năm từ 2006-2008; Phân tích hoạt động tín dụng tại chi
nhánh thông qua việc phân tích: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
xấu theo thời hạn tín dụng và theo ngành nghề kinh tế. Đánh giá hiệu quả hoạt
động tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm qua các chỉ số tài chính.
Chương 5: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn thông qua
số liệu đã xử lý sau khi phóng vấn các khách hàng này.
Chương 6: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi
nhánh.
Chương 7: Kết luận và kiến nghị.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . .1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Không gian . .3
1.4.2.Thời gian 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng . 4
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng 4
2.1.1.2. Phân loại tín dụng . . 4
2.1.2. Vai trò của tín dụng 5
2.1.3. Một số quy định của NHN0&PTNT Việt Nam về nghiệp vụ cho
vay 6
2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay 6
2.1.3.2. Điều kiện cho vay . 7
2.1.3.3. Đối tượng cho vay . 8
2.1.3.4. Thời hạn cho vay 8
2.1.3.5. Lãi suất cho vay 8
2.1.3.6. Mức cho vay . 9
2.1.3.7. Phương thức cho vay . . 9
2.1.3.8. Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu . 10
2.1.3.9. Quy trình cho vay 12
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng 13
2.1.4.1 Doanh số cho vay 13
2.1.4.2 Doanh số thu nợ 13
ii
2.1.4.3. Hệ số thu nợ . 14
2.1.4.4. Dư nợ tín dụng 14
2.1.4.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ, Nợ xấu trên tổng dư nợ .14
2.1.4.6. Vòng quay vốn tín dụng 14
2.1.4.7. Vốn huy động trên dư nợ 14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 15
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu 15
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu . 15
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN .17
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN 17
3.1.1 Sự hình thành và phát triển 17
3.1.2 Các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng 18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh 18
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA
NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN . .21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN . 27
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA 3 NĂM TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN 27
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG . 31
4.2.1. Doanh số cho vay . 31
4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn . 32
4.2.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 34
4.2.2. Doanh số thu nợ 37
4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn . 38
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 41
4.2.3. Doanh số dư nợ . 4
4.2.3.1. Doanh số dư nợ theo thời hạn 44
4.2.3.2. Doanh số dư nợ theo ngành kinh tế . 47
4.2.4. Doanh số nợ xấu 50
4.2.4.1. Nợ xấu theo thời hạn .51
4.2.4.2. Nợ xấu theo ngành kinh tế 53
4.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 56
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN 59
5.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN 59
5.1.1. Nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng 59
5.1.2. Tỷ lệ vốn vay trong tổng nhu cầu vốn của khách hàng .60
5.1.3. Nguồn thông tin để tiếp cận với Ngân hàng 60
5.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA KHÁCH HÀNG 61
5.2.1. Những tiêu chí mà khách hàng lựa chọn vay tại Ngân hàng 61
5.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng .63
5.2.3. Khó khăn của khách hàng khi giao dich với Ngân hàng .69
CHƯƠNG 6: MỘT SỐ GIẢI PHÁP .70
6.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN 70
6.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHO VAY .72
6.3. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU HỒI NỢ .73
6.4. ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO VAY 76
6.5. ĐỐI VỚI THỜI GIAN THỰC HIỆN GIAO DỊCH .77
6.6. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH HÀNG 77
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 79
7.1. KẾT LUẬN 79
7.2. KIẾN NGHỊ .80
7.2.1. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Trà Ôn 80
7.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long 82
7.2.3. Đối với Chính Quyền địa phương .82
105 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở Ngân hàng khác thì phải lên Tỉnh nên các
khách hàng vay vốn ít sẽ không đi để tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
Chỉ tiêu Tần số Phần trăm
Uy tín của Ngân hàng 0 0
Lãi suất phù hợp 3 6
Đã vay nhiều lần ở Ngân hàng 5 10
Thủ tục đơn giản 0 0
Gần nhà, thuận tiện đi lại 42 84
Phong cách phục vụ tốt 0 0
Có nhiều chính sách ưu đãi 0 0
Tổng 50 100
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 62 -
- 10% khách hàng cho rằng do đã vay ở đây nhiều lần nên sẽ tiếp tục vay để
tiết kiệm thời gian, dễ dàng lập hồ sơ hơn.
- Với 6% khác cho rằng quyết định vay ở Ngân hàng này là do lãi suất ở đây
thấp hơn so với các Ngân hàng khác. Các khách hàng này chủ yếu là các doanh
nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận nên cân nhắc rất nhiều về mặt chi phí lãi
vay.
Còn các chỉ tiêu như: Uy tín của Ngân hàng, thủ tục, phong cách phục vụ, các
chính sách ưu đãi thì không được các khách hàng này chọn khi quyết định đến
giao dịch với NHN0&PTNT Huyện Trà Ôn. Họ cho rằng đây không phải là yếu
tố chính để quyết định đến Ngân hàng giao dịch.
www.kinhtehoc.net
- 63 -
5.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Bảng 16: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
(Nguồn: Kết quả thống kê từ mẫu điều tra 2009)
STT
Chỉ tiêu
Hoàn toàn
không hài lòng
Hơi hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Tần số %
1 Thủ tục xin vay 2 4 3 6 14 28 9 18 22 44
2 Mức lãi suất 0 0 9 18 12 24 14 28 15 30
3 Thời hạn vay 0 0 3 6 15 30 13 26 19 38
4 Cách thức trả nợ 0 0 2 4 7 14 25 50 16 32
5 Phong cách phục vụ của nhân viên 0 0 0 0 24 48 24 48 2 4
6 Thời gian thực hiện các giao dịch 1 2 7 14 20 40 22 44 0 0
7 Chính sách ưu đãi khi vay 5 10 6 12 14 28 19 38 6 12
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 64 -
Thủ tục vay
4% 6%
28%
18%
44%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hình 11: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỦ TỤC VAY TẠI NHN0&PTNT
HUYỆN TRÀ ÔN
Nhận xét về thủ tục cho vay của Ngân hàng có 2 trong 50 người hoàn toàn
không hài lòng chiếm 4%, 3 người với tỷ lệ 6% hơi hài lòng, 14 người chiếm
28% bình thường không có phàn nàn, 9 người tương ứng 18% hài lòng và có đến
22 người trong 50 người rất hài lòng về thủ tục cho vay của Ngân hàng chiếm tỷ
lệ 44%. Cho thấy thủ tục cho vay của Ngân hàng là tương đối đơn giản, nhưng
còn một số khách hàng không biết cách viết hồ sơ hoặc do không biết chữ nên
không viết được, một số khác do phải có chứng thực của chính quyền địa phương
nên họ thường gặp gắt rối trong thủ tục này như thiếu chứng thực, chữ kí của
người đại diện, người ủy quyền....
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 65 -
Mức lãi suất vay
0%
18%
24%
28%
30%
0
5
10
15
20
25
30%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hình 12: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ LÃI SUẤT VAY
Có 9 người trong 50 người không hài lòng lắm về mức lãi suất cho vay của
Ngân hàng chiếm 18%, 12 người chiếm 24% có thái độ bình thường, 14 người tỷ
lệ là 28% hài lòng và 15 người chiếm tỷ lệ 30% rất hài lòng với mức lãi suất mà
Ngân hàng cho vay. Đa số họ cho rằng vay ở Ngân hàng lãi suất tương đối phù
hợp, theo biến động của thị trường và Ngân hàng thường có điều chỉnh lãi suất
đối với các hộ nông dân nếu lãi suất thị trường giảm thấp hơn so với lãi suất cho
vay trước đó, các hộ dân tộc thiểu số cũng được hỗ trợ lãi suất. Còn một số ít
doanh nghiệp không hài lòng lắm về mức lãi suất mà Ngân hàng áp dụng cho họ,
vì đây là những đối tượng không được ưu tiên hỗ trợ lãi suất nên lãi suất vay của
họ tương đối cao hơn.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 66 -
Thời hạn vay
0%
6%
30%
26%
38%
0
5
10
15
20
25
30
35
40%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hình 13: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI HẠN VAY
Có 3 người chiếm 6% chỉ hơi hài lòng về thời hạn mà mình được vay, 15
người cho rằng bình thường không quan trọng, 13 người hài lòng và 19 người
chiếm 38% rất hài lòng về thời hạn được vay của mình. Các khách hàng được
phỏng vấn đa số là khách hàng vay vốn ngắn hạn (1 năm), các khách hàng không
hài lòng về thời hạn cho vay vì theo họ cho rằng thời hạn 1 năm là quá ít để họ
xoay vốn trả cho Ngân hàng.
Cách thức trả nợ
0%
4%
14%
50%
32%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hình 14: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁCH THỨC TRẢ NỢ
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 67 -
Có 2 người với tỷ lệ 4% hơi hài lòng về cách thức trả nợ, 7 người chiếm 14%
bình thường, 25 người chiếm 50% hài lòng và 16 người với tỷ lệ 32% rất hài
lòng không có phàn nàn gì cả. Nhìn chung về cách thức trả nợ của Ngân hàng
hiện đang áp dụng rất được khách hàng hài lòng, rất ít sự phàn nàn.
Phong cách phục vụ của nhân viên
0% 0%
48% 48%
4%
0
10
20
30
40
50%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài lòngRất hài
lòng
Hình 15: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ PHONG CÁCH PHỤC VỤ CỦA NHÂN
VIÊN NGÂN HÀNG
Qua đồ thị ta thấy không có khách hàng nào trong 50 người được phỏng vấn
không hài lòng về phong cách phục vụ của nhân viên. Qua đó cho thấy nhân viên
tại NHN0&PTNT Trà Ôn rất được lòng khách nhờ phong cách phục vụ lịch sự,
nhiệt tình và có sức thuyết phục cao. Có 24 người không có ý kiến phàn nàn,
bình thường chiếm 48%, cũng với 48% hài lòng và 4% rất hài lòng. Đây là một
ưu điểm cần được phát huy để góp phần tăng hiệu quả cho vay nói ri êng và hoạt
động kinh doanh của ngân h àng nói chung.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 68 -
Thời gian thực hiện các giao dịch
2%
14%
40%
44%
0%0
5
10
15
20
25
30
35
40
45%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hình 16: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI GIAN GIAO DỊCH
Đánh giá về thời gian giao dịch có nhiều khách hàng phàn nàn, không hài
lòng. Cụ thể, 2% hoàn toàn không hài lòng, 14% hơi hài lòng, 40% cho là bình
thường, 44% hài lòng. Đa số các khách hàng đều cho rằng họ phải chờ đợi lâu
khi đóng lãi hoặc trả gốc, hay khi chờ lãnh tiền, họ phải mất cả buổi có khi cả
ngày mới lãnh chờ được tiền vay. Đây là điểm mà Ngân hàng nên chú ý.
Chính sách ưu đãi khi vay
10% 12%
28%
38%
12%
0
5
10
15
20
25
30
35
40%
HT
không
hài lòng
Hơi hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
Hình 17: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHI VAY
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 69 -
Qua hình trên ta thấy có 10% hoàn toàn không hài lòng về các chính sách ưu
đãi mà Ngân hàng áp dụng cho họ, 12% chỉ hơi hài lòng, 28% bình thường, 38%
hài lòng và 12% khách hàng rất hài lòng. Có tỷ lệ này là do Ngân hàng áp dụng
chính sách ưu đãi rất khác nhau đối với các đối tượng như các khách hàng là dân
tộc thiểu số thì được ưu đãi hổ trợ lãi suất, các hộ nông dân được điều chỉnh lãi
suất theo quyết định số 131 của thủ tướng chính phủ. Còn các khách hàng là
doanh nghiệp, dịch vụ các tổ chức đoàn thể thì không nằm trong các đối tượng
được hổ trợ lãi suất và họ cũng chẳng hưởng được ưu đãi gì từ phía Ngân hàng
khi vay.
5.2.3. Khó khăn của khách hàng khi giao dich với Ngân hàng
Bảng 17: NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH HÀNG KHI GIAO DỊCH
VỚI NGÂN HÀNG
Chỉ tiêu
Số lần
chọn Tỷ lệ
1 Thủ tục rườm rà 17 34%
2 Không biết làm thê nào để được vay 10 20%
3 Thời gian chờ đợi lâu 20 40%
4 Tốn kém chi phí đi lại 18 36%
5 Không có tài sản thế chấp 2 4%
6 Chi phí lãi quá cao 12 24%
7 Phải có xác nhận của địa phương 20 40%
8 Vốn vay không đủ sử dụng 19 38%
9 Không biết cách viết hồ sơ 30 60%
Tổng 50 296%
(Nguồn: Kết quả thống kê từ mẫu điều tra 2009)
Nhìn vào bảng trên ta thấy khi hỏi lần lượt hỏi 50 người thì khó khăn mà các
khách hàng này chọn nhiều nhất là không biết cách viết hồ sơ là 30 lần chọn tỷ lệ
60% và đồng lựa chọn là 2 khó khăn: xác nhận của chính quyền địa phương và
thời gian chờ đợi lâu 20 lần chọn chiếm 40%, kế đến là vốn vay không đủ để sử
dụng 19 lần chọn chiếm 38%, 36% bị tốn kém chi phí đi lại nhiều do nhà xa,
34% chọn thủ tục rườm rà, 24% chi phí lãi Ngân hàng gây khó khăn cho họ, 20%
khác không biết làm sao để được vay vốn Ngân hàng, còn lại 4% gặp khó khăn
khi giao dịch với Ngân hàng là do không có tài sản thế chấp. Đây chính là những
điểm quan trọng mà Ngân hàng cần chú ý và đưa ra giải pháp hợp lí.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 70 -
CHƯƠNG 6
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN
Để đưa ra những giải pháp cụ thể và hợp lí trước tiên ta đi phân tích những
tồn tại mà Ngân hàng chưa khắc phục được để từ đó đưa ra giải pháp.
6.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
Nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân ngày càng cao, mặc
dù vốn huy động của Ngân hàng tăng đều qua các năm nhưng Ngân hàng vẫn còn
sử dụng vốn điều chuyển. Chi phí sử dụng vốn điều chuyển cao hơn nhiều so với
vốn huy động, nên mặc dù hoạt động có hiệu quả nhưng lợi nhuận đem lại chưa
cao lắm.
Việc mở rộng tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng, thúc đẩy nền
kinh tế địa phương phát triển, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước.
Nhưng để làm được điều đó đòi hỏi Ngân hàng phải chú ý nhiều vấn đề từ việc
tìm kiếm nguồn vốn đến hiệu quả sử dụng vốn. Muốn thế cần phải phối hợp chặt
chẽ giữa Ngân hàng và Nhà Nước nhằm đề ra các biện pháp cụ thể để mở rộng
hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
Vốn là điều kiện quan trọng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng mà trong đó quan trọng nhất là vốn huy động. Những năm qua nguồn vốn
huy động của Ngân hàng đã đáp ứng phần lớn cho công tác cho vay, vốn điều
chuyển chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Tuy nhiên Ngân hàng phải tiếp
tục phát huy và nâng cao hơn nữa để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Muốn thu
hút vốn huy động Ngân hàng phải có các chính sách hợp lý, cụ thể nhằm khai
thác tiềm năng về vốn. Một số biện pháp như sau:
- Trong nguồn vốn huy động thì tiền gửi thanh toán của tổ chức kinh tế, cá
nhân rất có ý nghĩa đối với Ngân hàng vì nó sẽ bổ sung vào nguồn vốn tín dụng
của Ngân hàng, tạo thành nguồn vốn rẻ trong kinh doanh do lãi suất của loại tiền
gửi này rất thấp, từ đó sẽ làm giảm chi phí đầu vào cho Ngân hàng. Do vậy, Ngân
hàng cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chủ động tìm kiếm khách hàng và thực
hiện các chính sách đối với khách hàng như cải tiến và nâng cao hiệu quả công
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 71 -
tác thanh toán hoặc giảm chi phí mở tài khoản để qua đó Ngân hàng có thêm một
nguồn vốn do yêu cầu dự trữ để duy trì tài khoản. Phân định rõ khách hàng mục
tiêu, khách hàng tiềm năng, khách hàng truyền thống để tập trung vận động hoặc
khuyến khích khách hàng mở và sử dụng tài khoản thanh toán, sử dụng các sản
phẩm dịch vụ Ngân hàng.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, đây là khoản tiền đã xác định thời gian
trả lại cho khách hàng vì vậy nó tạo nguồn vốn ổn định cho Ngân hàng, cho phép
Ngân hàng có thể chủ động trong đầu tư. Để thu hút được lượng tiền gửi tiết
kiệm thì lãi suất phải đủ hấp dẫn, cần chú ý không nên để tình trạng chênh lệch
quá lớn đối với các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn, thường xuyên theo dõi sự
biến động lãi suất để đề ra các mức lãi suất tiết kiệm cho phù hợp với sự biến
động của thị trường nhằm thu hút các tầng lớp dân cư có nguồn tiền nhàn rỗi, có
nguồn tiền gửi ổn định. Ngoài ra phải quan tâm đến lợi ích của khách hàng, bởi
vì trong thời gian hiện nay với sự biến động của thị trường và tình hình lạm phát
xãy ra thì mức lãi suất thực tế mà khách hàng nhận được rất thấp, nên Ngân hàng
cần phải quan tâm hơn nữa để đôi bên cùng có lợi.
- Mạnh dạn phát hành kỳ phiếu, trái phiếu nhằm đa dạng hóa hình thức huy
động vốn và đây cũng là công cụ thu hút vốn dài hạn cho Ngân hàng nhằm ổn
định công tác đầu tư vốn tín dụng của Ngân hàng.
- Có quà tặng cho những khách hàng có nguồn tiền gửi lớn.
- Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các bộ địa phương, ban ngành, tranh thủ
sự hỗ trợ trong huy động vốn. Chú trọng công tác huy động vốn ở khu vực nông
thôn, khu vực triển khai dự án và trong tổ chức đoàn thể.
- Ngoài ra, Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh
có sự cạnh tranh sôi nổi giữa các tổ chức tín dụng, việc ứng dụng Marketing
Ngân hàng hiện nay là rất cần thiết trong hoạt động Ngân hàng. Marketing đóng
vai trò đặc biệt quan trọng đến sự thành công của một Ngân hàng trong một môi
trường cạnh tranh sôi nổi giữa các tổ chức tín dụng, nó được xem là chiến lược
có tính kế hoạch lâu dài của Ngân hàng nhằm thoả mãn nhu cầu vốn của khách
hàng. Cần phải có chiến lược cụ thể cho từng giai đoạn :
+ Quảng cáo bằng hình thức tờ bướm tiết kiệm và hiệu quả, trong đó
bướm giới thiệu ngắn gọn, đặt biệt chú trọng sự tin t ưởng của khách hàng đối với
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 72 -
Ngân hàng như: giới thiệu về vốn điều lệ; thời gian hoạt động trưởng thành và
phát triển; giới thiệu các thể thức huy động và các tiện ích phục vụ của Ngân
hàng. Quán triệt nội dung đến từng cán bộ công nhân viên phải làm tốt các mặt
tuyên truyền - quảng cáo - tiếp thị trong công tác huy động vốn.
+ Gởi phiếu trưng cầu ý kiến trong dân, thông qua hình thức thống kê trắc
nghiệm về thu nhập, phương thức phục vụ và nhu cầu phục vụ. Nếu phương thức
thuận tiện và có lợi cho người gửi đã chọn, từ đó quyết định các hình thức huy
động phù hợp với nhận thức của người dân trong từng thời kỳ, từng khu vực và
từng đơn vị.
+ Chủ động mời gọi các cơ quan thực hiện chi trả lương qua Ngân hàng,
tìm kiếm mở rộng quan hệ với các khách hàng được đánh giá là có khả năng tài
chính mạnh, có nguồn tiền gửi nhiều. Khi mà sự cạnh của các Ngân hàng ngày
càng gay gắt nhất là về huy động vốn thì Ngân hàng không thể chỉ bị động ngồi
chờ khách hàng mang tiền đến gửi ở Ngân hàng mình như trước đây mà phải chủ
động tìm đến khách hàng.
+ Ngân hàng cần tuyên truyền các hình thức huy động vốn như: Quan hệ
với đài truyền thanh huyện Trà Ôn để quảng cáo, tuyên truyền giới thiệu đến
khách hàng các hình thức huy động của Ngân hàng. Có như vậy thì uy tín thương
hiệu của Ngân hàng ngày càng cao, tạo cho người dân có cảm giác an toàn khi
gửi tiền vào Ngân hàng.
6.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHO VAY
Qua bảng 3 ta thấy, doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (chiếm từ
75%-80% ) trong tổng doanh số cho vay điều này góp phần làm giảm rủi ro cho
Ngân hàng. Tuy nhiên, Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu đầu tư mở rộng quy
mô kinh doanh, xây dưng mới, mở rộng trang trại càng nhiều thì nhu cầu vốn
trung, dài hạn là thật sự cần thiết do đó Ngân hàng cần mở rộng hơn nữa đối với
cho vay trung, dài hạn nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ở
địa phương.
Qua bảng 4 ta thấy, doanh số cho vay ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng doanh số cho vay (trên 80%), trong đó tỷ trọng trồng trọt chiếm đa số
(75%). Điều này phù hợp với định hướng kinh doanh của Ngân hàng nông
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 73 -
nghiệp. Nhưng nông nghiệp luôn chịu nhiều ảnh hưởng bởi thiên nhiên như thiên
tai, lũ lụt, dịch bệnh thường diễn biến bất thường gây ra hậu quả nặng nề đối với
đời sống của người dân đồng thời các hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp như
khuyến nông, lâm, ngư nghiệp và tiêu thụ sản phẩm chưa triển khai mạnh mẽ dẫn
đến nông dân thường gặp rủi ro và sức cạnh tranh nông sản trên thị trường hàng
hoá thấp. Nông dân giảm thu nhập, khó hoặc không có khả năng trả nợ làm ảnh
hưởng đế công tác thu nợ Ngân hàng. Vì vậy để phân tán rủi ro Ngân hàng cần
tăng nhiều hơn nữa doanh số cho vay đối với những ngành đang dần dần phát
triển ở địa phương như ngành tiểu thủ thương nghiệp và dịch vụ.
6.3. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU HỒI NỢ
Tuy Ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong công tác thu nợ nhằm giảm thiểu
nợ xấu nhưng trong 3 năm qua nợ xấu vẫn còn cao, nhất là năm 2008 nợ xấu tăng
mạnh, ta thấy nợ xấu trong cho vay trung, dài hạn chiếm tỷ trọng cao (40%)
trong tổng nợ xấu, trong khi đó dư nợ trung, dài hạn chỉ chiếm khoảng 35% trong
tổng dư nợ. Qua bảng 11 ta thấy nợ xấu chiếm tỷ trọng nhiều nhất vẫn là ở ngành
nông nghiệp nhưng tốc độ tăng vào năm 2008 của ngành này là thấp nhất, tăng
mạnh nhất là các ngành khác tăng trên 40%, các ngành còn lại đều tăng mạnh.
Do đó cần lưu ý khi cho vay đối với các ngành này. Cán bộ tín dụng thường
xuyên bám sát diễn biến thị trường, thẩm định kỹ tình hình tài chính, mục đích
vay vốn của khách hàng trong khâu thu thập thông tin khách hàng trước khi cho
vay để có thể cấp những hạn mức tín dụng thích hợp với nhu cầu kinh doanh của
khách hàng. Mặt khác, đối với những khách hàng có nợ quá hạn nếu xét thấy có
khả năng thu hồi và khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng hiện tại chưa có khả
năng vì cần thêm vốn thì Ngân hàng có thể cho vay thêm để tạo điều kiện cho
khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Hiện nay chi nhánh chủ yếu cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp. Một ngành
nghề mà thu nhập của khách hàng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, giá cả
nông sản rất nhạy cảm với những biến động của thị trường. Vì vậy, Ngân hàng có
thể áp dụng một số biện pháp sau để nâng cao khả năng thu hồi nợ:
Đối với thu nợ theo thời hạn, sau khi cho vay cán bộ tín dụng phải thường
xuyên kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, bám sát hoạt động sản
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 74 -
xuất kinh doanh của khách hàng, thường xuyên theo dõi sự biến động giá cả cũng
như nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Đối với một số ngành sản xuất
mang tính thời vụ, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải nắm được khi nào nhu cầu vốn
của khách hàng tăng cao, khi nào khách hàng có vốn nhàn rỗi để định kỳ hạn trả
nợ đối với cho vay vốn lưu động và trả nhiều vốn đối với cho vay vốn cố định.
Thực hiện công tác luân chuyển địa bàn quản lí tín dụng để phát huy khả năng
khai thác địa bàn của từng cán bộ, kiểm tra đối chiếu nợ từ 50% dư nợ trên địa
bàn tín dụng trở lên nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
Khảo sát kiểm tra thực tế từng địa bàn xã, phường để xem xét đánh giá mọi
khả năng đầu tư vốn trong tương lai và có thể dự đoán khả năng trả nợ của khách
hàng.
Tùy trường hợp mà cho khách hàng gia hạn nợ sẽ tốt hơn cho cả 2 bên: khách
hàng có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh, phục hồi những biến cố xảy ra, còn
Ngân hàng vẫn đảm bảo thu được nợ.
Bên cạnh đó, nợ xấu là một vấn đề luôn làm các nhà quản trị Ngân hàng
thương mại quan tâm. Bất cứ Ngân hàng thương mại nào dù có quản lý tài chính
chặt chẽ đến đâu thì vẫn không thể triệt tiêu hết nợ xấu, bởi vì nguy cơ rủi ro
tiềm ẩn từ mọi nơi, mọi phía. Qua phân tích cho thấy nợ xấu của chi nhánh tương
đối cao nhưng vẫn còn trong mức cho phép của NHNN. Tuy nhiên cũng cần có
những biện pháp để hạn chế nợ xấu đến mức tối đa.
Ta thấy trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh hiện nay còn một số khó khăn
cần khắc phục để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh:
- Ngân hàng nên giảm việc cho vay các món vay nhỏ có giá trị thấp v ì địa bàn
rộng khi cho vay các món vay nhỏ phải đi thẩm định xa tốn nhiều chi phí trong
khi lãi cho vay ít, cần tập trung vào các món vay lớn có giá trị cao. Ngân hàng có
thể đa dạng hoá hình thức cho vay như thực hiện hình thức tín dụng bao thanh
toán. Khi kinh tế ngày càng phát triển thì hình thức tín dụng này rất cần thiết.
- Đầu tư tín dụng theo tín hiệu thị trường, theo định hướng của ngành và mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội địa phương, theo khả năng quản lí của cán bộ, không
nên chạy theo doanh số. Đồng thời phân loại khách hàng, xác định khả năng
tăng trưởng phù hợp, kiểm soát được chất lượng tín dụng.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 75 -
Ngân hàng nên bổ sung thêm nguồn nhân lực nhất là nguồn lực cán bộ tín
dụng. Ngân hàng nên giao 2 cán bộ tín dụng phụ trách trên cùng một địa bàn
quản lí trong đó một cán bộ chuyên thực hiện công tác thẩm định, kiểm tra quá
trình khách hàng sử dụng vốn vay, thu hồi nợ, một cán bộ chuyên làm công tác ở
văn phòng tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn, hoàn thành thủ tục hồ sơ vay vốn cho
khách hàng như vậy sẽ nâng cao trách nhiệm của mỗi người, công việc được giải
quyết nhanh hơn, cán bộ làm công tác thẩm định sẽ nắm rõ địa bàn hơn. Nếu như
một cán bộ tín dụng phụ trách một địa bàn như ở Ngân hàng hiện nay thì có gặp
nhiều phiền hà khi cán bộ này đi thẩm định, hoặc nghỉ phép nếu có khách hàng
đến liên hệ công việc, khách hàng sẽ mất nhiều thời gian chờ đợi, đi lại nhiều lần.
Trang bị thêm máy móc thiết bị, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
nhân viên. Từng bước thực hiện cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản để tạo
thói quen này cho các doanh nghiệp và các hộ sản xuất.
Qua phân tích doanh số cho vay theo ngành thì nhìn chung qua 3 năm doanh
số cho vay đối với ngành nông nghiệp có sự tăng trưởng rất tốt vì vậy để đảm
bảo kết quả trên nhằm phù hợp định hướng kinh doanh của Ngân hàng thì Ngân
hàng có thể cơ cấu lại dư nợ theo hướng mở rộng thêm đối tượng cho vay các
lĩnh vực chiến lược như trang trại chăn nuôi, đầu tư cải tạo vườn tạp nhưng cần
phân tích và đánh giá khách hàng chính xác trước khi cho vay để đảm bảo tăng
doanh số cho vay và hạn chế rủi ro.
Mở rộng thêm các đối tượng khách hàng bên cạnh lĩnh vực nông nghiệp
nhằm tăng doanh số cho vay tại chi nhánh. Hiện nay do kinh tế xã hội ngày càng
phát triển, sản xuất càng tăng trưởng nên nhu cầu về vốn của người dân cũng
ngày càng phong phú. Vì thế, Ngân hàng cần có chiến lược Marketing, tìm hiểu
về các doanh nhiệp, các tầng lớp dân cư để biết được nhu cầu vay vốn của họ
cũng như là hiệu quả hoạt động của các nhóm ngành nghề mà họ sẽ thực hiện. Từ
đó có thể quyết định cho vay đến các đối tượng một cách phù hợp hơn.
Thành lập bộ phận Maketing để điều tra nhu cầu và thăm dò ý kiến khách
hàng đã, đang và chưa từng vay vốn Ngân hàng nhằm nắm bắt được nguyện
vọng, nhu cầu của khách hàng để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng để tăng
doanh số cho vay tại chi nhánh.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 76 -
Thường xuyên có chính sách gửi cán bộ tín dụng đi đào tạo huấn luyện để
nâng cao thêm trình độ thẩm định cho họ nhằm hạn chế đến mức tối đa những sai
phạm của cán bộ tín dụng trong hoạt động phân tích đánh giá khách hàng. Đặc
biệt là thẩm định tư cách của khách hàng. Vì điều này có ảnh hưởng rất lớn đến
thiện chí hoàn trả tiền vay của khách hàng
Tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ tín dụng với phòng kế toán để theo dõi
tình hình trả nợ và lãi của khách hàng đồng thời nắm được nợ đến hạn của khách
hàng mà thông báo, đôn đốc khách hàng trả nợ.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng
từ khi vay đến khi thu được nợ, không để xảy ra tình trạng khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng từ
đó Ngân hàng mới nắm được những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải để
có biện pháp tư vấn hỗ trợ giúp khách hàng vượt qua khó khăn đảm bảo có thể
trả nợ khi đến hạn. Để làm được điều đó, lãnh đạo Ngân hàng nên phát động
phong trào thi đua khen thưởng những cán bộ xuất sắc trong công tác thu nợ
cũng như kỷ luật, phê bình những cán bộ tín dụng để phát sinh nợ quá hạn, nợ
xấu chiếm tỷ lệ cao.
Chấp hành tốt các quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm định, kiểm tra
giám sát được món vay. Kiên quyết xử lí các khoản nợ xấu, tránh điều chỉnh, gia
hạn nhiều lần, tác động tiêu cực đến thiện chí trả nợ của khách hàng.
Khi khách hàng có dấu hiệu phát sinh nợ xấu, phải tìm hiểu nguyên nhân để
có giải pháp thích hợp. Ngân hàng nên tiến hành phân loại khách hàng theo khả
năng tài chính hoặc theo đạo đức tín dụng để kịp thời có những chính sách ưu đãi
đối với các khách hàng được đánh giá là tốt .
6.4. ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO VAY
Qua hình 11 ta thấy mức độ hài lòng của khách hàng về thủ tục cho vay của
Ngân hàng chưa cao chỉ có 31 người trong 50 người được phỏng vấn hài lòng về
thủ tục vay của Ngân hàng chiếm 62%. Số còn lại không hài lòng là do họ cho
rằng thủ tục vay quá nhiều trong khi họ không biết cách viết và làm như thế nào
để được vay, cần phải có những thông tin gì. Vì vậy Ngân hàng phải tích cực hỗ
trợ khách hàng trong việc hoàn thành thủ tục xin vay để đỡ mất thời gian của cả
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 77 -
hai bên. Ngân hàng nên lập ra thêm một bộ phận hoặc một phòng với chức năng
hỗ trợ công tác tín dụng như: Phát hồ sơ cho khách hàng, hướng dẫn họ điền
thông tin tại chổ và hoàn thành đầy đủ các thông tin như chữ kí của người đại
diện, người ủy quyền, chứng thực của chính quyền địa phương....và sau đó cũng
chính bộ phận này sẽ nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ rồi mới chuyển sang
cho cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn để thẩm định món vay.
6.5. ĐỐI VỚI THỜI GIAN THỰC HIỆN GIAO DỊCH
Đánh giá về thời gian thực hiện giao dịch của Ngân hàng có rất nhiều khách
hàng phàn nàn về vấn đề này. Qua hình 16 ta thấy chỉ có 22 khách hàng hài lòng
chiếm 44% trong 50 đáp viên, 20 người không có ý kiến, số còn lại phàn nàn các
vấn đề như: Họ phải chờ quá lâu mới lãnh được tiền vay nhất là đối với các
khách hàng vay vốn lần đầu tiên họ phải chờ đến 3-4 ngày có khi cả tuần mới
nhận được tiền, một số khác thì phàn nàn về thời gian chờ đóng lãi quá lâu và
đến khi trả gốc thì họ phải di chuyển và chờ đợi tiếp vì họ nộp sổ vào phòng tín
dụng chờ ký tên sau đó phải đi xuống phòng Kế toán để đóng tiền vì vậy họ lại
phải mất thêm một khoảng thời gian nữa để chờ ở phòng Kế toán. Để khắc phục
vấn đề này Ngân hàng phải tăng cường thêm cán bộ tín dụng mà cụ thể là một
địa bàn phải có 2 cán bộ tín dụng phụ trách để rút ngắn thời gian giao dịch cho
khách hàng, hai cán bộ tín dụng này phải hỗ trợ lẫn nhau, nếu khi một cán bộ đi
thẩm định thì cán bộ còn lại phải ở lại và thực hiện tiếp các giao dịch với khách
hàng trong địa bàn. Mặc khác, việc thu nợ gốc Ngân hàng nên giao trọn cho
phòng Tín dụng, phòng Kế toán không phụ trách công việc này. Việc này vừa rút
ngắn thời gian giao dịch của khách hàng vừa tạo thuận lợi cho công tác quản lý
và thu hồi nợ của cán bộ tín dụng địa bàn.
6.6. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH HÀNG
Nhìn vào bảng 17 ta thấy khó khăn mà khách hàng chọn nhiều nhất là không
biết cách viết hồ sơ (60%), phải có xác nhận của địa phương (40%), thời gian chờ
đợi lâu (40%), thủ tục rườm rà (34%), không biết làm thế nào để được vay
(20%). Những khó khăn này đã được đưa ra những giải pháp phía trên như là :
Lập ra một bộ phận hỗ trợ tín dụng, phân chia lại nhiệm vụ cho giữa hai phòng
ban : phòng Kế toán và phòng Tín dụng. Một số khách hàng gặp những khó khăn
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 78 -
như là số vốn mà Ngân hàng cho họ vay không đủ để sản xuất, kinh doanh
(38%), không có tài sản để thế chấp cho Ngân hàng (4%). Để khắc phục những
khó khăn này của khách hàng thì cán bộ tín dụng địa bàn phải thẩm định cho thật
kỹ các đối tượng khách hàng vay vốn, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh
để cung cấp nguồn vốn hợp lý cho khách hàng, không nên chỉ dựa vào giá trị của
tài sản thế chấp mà quyết định hạn mức cho vay.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 79 -
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. KẾT LUẬN
Trong những năm qua, chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước đặc
biệt là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn đã đạt được
những thành tựu to lớn, biến nước ta từ nước nông nghiệp lạc hậu, thiếu lương
thực trở thành một trong những quốc gia đứng đầu về xuất khẩu gạo tr ên thế giới.
Điều này khẳng định hướng đi hoàn toàn đúng đắn trong việc chọn nông nghiệp
là mặt trận hàng đầu để CNH-HĐH đất nước.
Với hơn 80% dân số chủ yếu sống bằng nghề nông nên nông nghiệp chiếm
một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Do đó, trong công cuộc đổi
mới toàn diện đất nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa với sự lãnh đạo của
Đảng việc phát triển một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan
trọng. Để làm đựơc điều đó thì cần phải có đủ vốn vì vậy mà vai trò của Ngân
hàng mà đặc biệt NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT huyện
Trà Ôn nói riêng là hết sức to lớn.
Với chức năng là trung gian tín dụng chi nhánh của NHNo&PTNT huyện Trà
Ôn đã huy động và cung cấp vốn cho nông dân, các tổ chức kinh tế địa phương
để mở rộng về qui mô và hình thức sản xuất, góp phần nâng cao năng suất sản
xuất nông nghiệp, nâng cao chất lượng nông sản làm tăng thu nhập cho nông dân
và lợi nhuận cho các ngành kinh tế địa phương, ba năm qua NHNo&PTNT huyện
Trà Ôn đã cố gắng hết sức để đáp ứng nhu cầu vốn của bà con nông dân để tăng
gia, mở rộng sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao đời sống người dân và từng
bước góp phần thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Từ năm 2006 –
2008 tuy doanh số cho vay của Ngân hàng tăng giảm không ổn định doanh số
cho vay năm 2008 giảm so với năm 2007 nhưng không đáng kể và đã đáp ứng
được phần lớn nhu cầu vốn của người dân, chi nhánh đang tăng doanh số cho vay
các ngành thương nghiệp, dịch vụ và tiêu dùng để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu
đầu tư phát triển kinh tế của địa phương. Bên cạnh đó, dư nợ của Ngân hàng luôn
tăng qua 3 năm, đã góp phần quan trọng vào việc cung ứng vốn cho các doanh
nghiệp, hỗ trợ vốn cho các tầng lớp dân cư đồng thời nhờ đó tác động tích cực
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 80 -
đến việc khai thác các thế mạnh, tiềm năng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên,
công tác thu nợ của Ngân hàng ngày càng giảm và nợ xấu của Ngân hàng còn
tương đối cao tuy có xu hướng giảm vào năm 2007 nhưng đến năm 2008 lại tăng
lên và dư nợ cũng tăng liên tục qua ba năm. Điều này sẽ gây khó khăn cho hoạt
động của Ngân hàng do quy mô hoạt động ngày càng lớn mà nợ xấu ngày càng
tăng mang tính rủi ro rất cao, Ngân hàng phải đẩy mạnh hơn nữa công tác thu nợ,
thẩm định khách hàng.
Nhìn một cách tổng quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Trà Ôn đã đang đi đúng hướng. Việc cần làm là phát
huy những thành tích đã đạt được khẩn trương và ra sức khắc phục những yếu
kém còn tồn tại để đảm bảo hoạt động tín dụng của Ngân hàng có được sự phát
triển lành mạnh và bền vững.
7.2. KIẾN NGHỊ
7.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Trà Ôn
Tuy ba năm qua NHNo&PTNT huyện Trà Ôn đã hoạt động rất tốt, góp phần
phát triển kinh tế của huyện, ngày càng có được niềm tin vững chắc đối với
người dân. Tuy nhiên để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của mình và phục
vụ khách hàng ngày càng tốt hơn thì theo em cần có những bổ sung sau:
- Duy trì và mở rộng thêm nhiều khách hàng nhằm làm tăng doanh số cho vay
của Ngân hàng, đồng thời giúp những khách hàng mới có nhu cầu vay vốn mà
chưa làm quen với Ngân hàng để khách hàng thấy được lợi ích của việc vay vốn
và sử dụng vốn vay này một cách có hiệu quả.
- Tiến hành nghiên cứu thăm dò ý kiến của khách hàng về thái độ, cung cách
phục vụ của cán bộ Ngân hàng, sản phẩm của Ngân hàng giúp cho Ngân hàng
nắm bắt được tình hình thực tế, từ đó Ngân hàng có những biện pháp điều chỉnh
hợp lí, đáp ứng kịp thời nhu cầu, nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Ngân hàng cần tổ chức thường xuyên các cuộc hợp giữa ban giám đốc, các
trưởng phòng với các cán bộ tín dụng nhằm để trao đổi thông tin, vấn đề khó
khăn, những khuyết điểm của cán bộ tín dụng. Từ đó giúp cán bộ tín dụng học
hỏi được những kinh nghiệm, khắc phục những sai sót trong quá trình cho vay.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 81 -
- Năng suất sản xuất nông nghiệp được nâng cao và giá cả hàng nông sản
ngày càng tăng và ổn định. Do đó người dân sẽ mở rộng qui mô sản xuất của
mình, một số hộ sẽ mở rộng trang trại vì vậy Ngân hàng cần xem xét nếu có thể
thì tăng têm số tiền cho vay để người dân mở rộng kinh tế sản xuất, tăng thu nhập
và nâng cao đời sống của họ.
- Thực hiện tiêu chí thưởng, phạt cho cán bộ tín dụng trong việc cho vay và
thu hồi nợ.
- Không nên để một nhân viên giỏi nắm quá nhiều công việc, tạo ra sự cạnh
tranh trong công việc. Ngân hàng nên phát động các phong trào thi đua khen
thưởng trong tập thể cán bộ công nhân viên của chi nhánh nhằm nâng cao được
khả năng nghiệp vụ vừa tạo được sự gắn kết trong tập thể công nhân viên.
- Bộ phận nhân sự và các bộ phận nghiệp vụ cần có sự phối kết hợp chặt chẽ
để xác định sớm những nhân viên có ý định nhảy việc để có biện pháp đối phó
hiệu quả. Cần chủ động thực hiện một cuộc phỏng vấ n lưu lại để biết vì sao họ ra
đi và điều gì khiến họ có thể ở lại, và luôn khẳng định họ được đánh giá cao. Còn
khi họ quyết định ra đi cần chủ động bố trí cán bộ thay thế hợp lý, kịp thời.
- Ngân hàng nên xem xét giải quyết nạn quá tải của cán bộ tín dụng tại chi
nhánh hiện nay. Tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên của Ngân hàng được học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ, giỏi ngoại ngữ, có khả
năng đánh giá xu hướng biến động tình hình kinh tế xã hội, sẵn sàng thích ứng
nhanh và đủ sức cạnh tranh với các Ngân hàng đặc biệt là các Ngân hàng nước
ngoài mạnh về vốn, ưu thế về dịch vụ. Trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay
thì “khách hàng là thượng đế” không chỉ nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn cả
tư cách phục vụ của nhân viên Ngân hàng, khi chất lượng, mức phí của các dịch
vụ ở các Ngân hàng là như nhau thì khách hàng sẽ chú ý tới tình cảm, cách giao
tiếp, sự nhiệt tình của các nhân viên Ngân hàng.
- Củng cố và phát huy những kết quả đạt được trong thời gian qua, trước mắt
là cần bám sát kế hoạch đã đề ra để công tác hoạt động đạt được mục tiêu mong
muốn.
- Củng cố và tăng cường mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương
các tổ trưởng tổ liên doanh, thể hiện bằng vật chất, hiện vật.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 82 -
7.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long
- Cần tăng cường cán bộ tín dụng để đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra, kiểm
soát, đôn đốc thu nợ và nhằm hạn chế rủi ro do việc mở rộng quy mô tín dụng.
- Trang bị bổ sung cơ sở vật chất kĩ thuật công nghệ cho chi nhánh Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Ôn. Ngân hàng cần đầu tư nhiều hơn
nữa vào việc nâng cấp hệ thống phần mềm máy vi tính để giảm các lổi về kỷ
thuật để giảm thời gian khách hàng phải đợi lâu.
- Đưa ra chính sách lãi suất linh hoạt và hấp dẫn để tăng khả năng cạnh tranh
với những Ngân hàng khác trên địa bàn.
- Thường xuyên mở những lớp tập huấn về kỹ năng kiểm tra, phân tích các
báo cáo tài chính doanh nghiệp, thẩm định tình hình tài chính khi bộ tài chính có
những văn bản thay đổi về cách thức hạch toán kế toán và cách thức lập các báo
cáo tài chính doanh nghiệp. Có như vậy thì Ngân hàng Nông nghiệp mới có thể
tham gia cạnh tranh với các Ngân hàng bạn và bước vào tiến trình Hội nhập
Quốc tế.
- Nên xử lý các văn bản chế độ và kiến nghị của chi nhánh nhanh chóng, kịp
thời.
- Ngoài các hình thức cho vay truyền thống, NHNo&PTNT tỉnh cần đầu tư
cho vay đối với các mô hình kinh tế trang trại. Bởi vì, mô hình này không những
thu hút nguồn lao động dồi dào của tỉnh mà mô hình này còn đạt hiệu quả kinh tế
cao.
7.2.3. Đối với Chính Quyền địa phương
- Tạo điều kiện cho nhân dân khi có nhu cầu vay vốn đem hồ sơ đến chính
quyền chứng nhận, cần giải quyết nhanh, giảm phiền hà đi lại nhiều cho nhân
dân.
- Nhà Nước cần xây dựng và phát triển các tổ chức hỗ trợ thông tin cho thị
trường, cho công tác thẩm định món vay của hoạt động tín dụng.
- Hỗ trợ tích cực với Ngân hàng trong việc xử lý nợ khó đòi, nợ xấu. Đối với
những hộ cố tình chay ì không trả nợ mặc dù khả năng tài chính có, UBND Xã,
phường cần có những biện pháp xử lý cứng rắn hơn, cần thiết áp dụng biện pháp
chế tài pháp luật giúp Ngân hàng thu hồi lại nợ.
www.kinhtehoc.net
LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long
GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648)
- 83 -
- Thường xuyên có chính sách hỗ trợ người dân trong sản xuất về con giống,
kinh nghiệm, kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi.
- Cần công khai những vùng có qui hoạch phát triển kinh tế nhằm giúp Ngân
hàng nắm được những thông tin chính xác để cho vay đúng đối tượng, tránh rủi
ro.
www.kinhtehoc.net
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CN Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Trà Ôn – Vĩnh Long
MS phiếu:
Họ tên PVV:
Họ và Tên KH:
Địa chỉ:
Tuổi:
THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH KHÁCH HÀNG
Tên thành viên trong
hộ
Tuổi
Giới
tính
Học vấn
Nghề
chính
Nghề phụ
Có quen thân
với NV NH
không?
1.
2.
3.
4.
5.
(A1). Ông/bà có đến giao dịch với Ngân Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn Trà Ôn hay không? PVV hỏi và khoanh code (SA).
Không 1 (A2)(A3) Và ngưng Pv
Có 2 (A3)
(A2). Vì sao ông/bà không giao dịch với Ngân hàng?
............................................................................................................................. .....
..................................................................................................................................
(A3). Ngoài ra ông/bà còn giao dịch với Ngân hàng nào khác không?
..................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
(A5). Ông/bà đến giao dịch với Ngân hàng nhằm mục đích gì? (MA)
Vay vốn ngắn hạn 1 (Code bắt buộc)
Vay vốn trung hạn 2 (Code bắt buộc)
Gửi tiết kiệm 3
Chuyển tiền 4
Mở thẻ ATM 5
Khác, ghi rõ:........................................... 99
www.kinhtehoc.net
(A6). Vui lòng, cho biết nguyên nhân mà ông/bà chọn giao dịch vay tại
NHN0&PTNT Trà Ôn? (MA)
Uy tín của ngân hàng 1
Lãi suất phù hợp 2
NH có chương trình khuyến mãi 3
Đã vay nhiều lần ở NH này 4
Phong cách phục vụ của nhân viên 5
Cơ sở vật chất của NH 6
Thủ tục vay đơn giản, tiết kiệm thời gian 7
Khác (ghi rõ): …………………………………… 99
THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
(A7). Xin cho biết diện tích đất hiện ông/bà đang sở hữu?
Loại đất đang sử
dụng
Tổng số (1.000m2) Diện tích đất có bằng đỏ
(1000m2)
1. Đất ruộng
2. Đất vườn
3. Đất thổ cư
4. Diện tích ao nuôi cá
5. Đất khác
Tổng cộng
THÔNG TIN VỀ VAY VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VAY CỦA KHÁCH HÀNG
(A8). Ông (Bà) vay vốn Ngân hàng để sử dụng vào mục đích gì?
Chỉ tiêu Code Mục đích vay
ghi trong đơn
xin vay
Tình hình
thực tế sử
dụng vốn vay
Trồng trọt 01
Chăn nuôi 02
Tiêu dùng 03
Kinh doanh, buôn bán 04
Khác:..................................... 99
(A9). Ông/bà biết được thông tin cho vay từ nguồn nào?
Từ chính quyền địa phương 1
Từ cán bộ tín dụng cho vay 2
Người thân giới thiệu 3
Từ ti vi 4
Tự tìm đến Ngân hàng 5
Khác (Ghi rõ) 99
www.kinhtehoc.net
(A10). Ông/bà mất bao nhiêu ngày kể từ ngày nộp đơn xin vay cho tới lúc
nhận được tiền?
........................................... ..............................................................
(A11). Khi vay ông/bà có phải thế chấp loại tài sản gì không?
Có 1 (A12)
Không 2 (A15)
(A12). Ngân hàng (tổ chức) cho vay yêu cầu loại tài sản thế chấp nào?
(SA)
Nhà cửa 1
Bằng đỏ quyền sử dụng đất 2
Khác 99
(A13). Giá trị thị trường ước lượng của tài sản thế chấp là bao nhiêu?
....................................................... ....................................................................
..............................................................................................................Triệu đồng
(A14). Giá trị tài sản thế chấp theo đánh giá của ngân hàng? (ĐVT: triệu
đồng)
....................................................... ...........................................................................
(A15). Ông/bà đã đến giao dịch với Ngân hàng bao lâu rồi? Bao nhiêu
lần?
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
(A16). Mỗi lần ông/bà xin vay với số vốn là bao nhiêu?
....................................................... ...........................................................................
(A17). Ngân hàng có giải ngân cho ông/bà bằng với số vốn mà ông/bà xin
vay không?
Ít hơn 1 (A18)
Bằng 2 (A20)
(A18). Cán bộ tín dụng có giải thích vì sao Ngân hàng cho vay ít hơn
không?
Có 1 (A19)
Không 2 (A20)
www.kinhtehoc.net
(A19). Xin cho biết rõ lí do vì sao?
............................................................................................................................. .....
.............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. .....
(A20). Lượng vốn vay có đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh không?
Không 1 (A21)
Có 2 (A22)
(A21). Nếu không, ông/bà vui lòng cho biết lượng vốn vay chiếm bao
nhiêu % trong nhu cầu vốn trong năm:
..................................................................................................................................
(A22). Trong thời gian sử dụng vốn vay, có cán bộ tín dụng của Ngân
hàng đến kiểm tra việc sử dụng vốn theo mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng
không?
Không 1 (A24)
Có 2 (A23)
(A23). Họ đã đến bao nhiêu lần trong năm:.............................................lần
Ông/bà có tốn chi phí tiếp đón họ không?Cụ thể:.....................(1.000 đồng)
(A24). Nhu cầu tư vấn, hỗ trợ cách thức sử dụng vốn vay đối với ông/bà
như thế nào? (SA)
Rất cần 1
Cần 2
Tương đối cần 3
Không cần 4
(A25). Khi hết thời hạn vay ông/ bà có trả được nợ vay đúng hạn hay
không?
Không 1 (A26)
Có 2 (A27)
(A26). Ông/bà vui lòng cho biết lý do chính mà ông/bà không trả nợ đúng
hạn là gì?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
www.kinhtehoc.net
(A27). Ông/bà vui lòng cho biết nguồn tiền dùng để thanh toán nợ vay khi
đến hạn?
(A28). Vui lòng cho điểm về mức độ hài lòng của ông/bà đối với các
khoản mục dùng để đánh giá chất lượng của khoản vay tại Ngân hàng
Stt Khoản mục
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
1. Thủ tục xin vay 1 2 3 4 5
2. Mức lãi suất vay 1 2 3 4 5
3. Thời hạn vay 1 2 3 4 5
4. Cách thức trả nợ 1 2 3 4 5
5. Mức độ an toàn 1 2 3 4 5
6. Phong cách phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5
7. Thời gian thực hiện các giao dịch 1 2 3 4 5
8. Các chính sách ưu đãi khi vay 1 2 3 4 5
9. Khác:................................................ 1 2 3 4 5
(A29). Những khó khăn của ông/bà khi vay vốn ở Ngân hàng.
Thủ tục rườm rà 1 Lãi suất cao quá 6
Không biết thế nào để được vay 2 Phải có xác nhận của địa phương 7
Thời gian chờ đợi lâu 3 Vốn vay không phù hợp với mục đích sử dụng 8
Tốn kém chi phí đi lại 4 Không biết cách viết hồ sơ như thế nào 9
Không có tài sản thế chấp 5 Khác (ghi rõ) 99
PHỎNG VẤN KẾT THÚC.
XIN CÁM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ VUI LÒNG HỢP TÁC!
PVV
Từ hiệu quả sản xuất kinh doanh 1
Vay mượn của người thân 2
Vay nóng bên ngoài 3
Cầm đồ 4
Khác 99
www.kinhtehoc.net
HỒNG THANH THÚY
www.kinhtehoc.net
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ BẢNG CÂU HỎI
THÔNG TIN CHUNG
Hinh Thức giao dịch
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Ngắn hạn 45 84.9 90.0 90.0
Trung,
dài hạn
5 9.4 10.0 100.0
Total 50 94.3 100.0
Missing System 3 5.7
Total 53 100.0
Nguồn thông tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Từ chính
quyền địa
phương
20 37.7 40.0 40.0
Từ cán bộ
tín dụng
vay
1 1.9 2.0 42.0
Người
thân giới
thiệu
13 24.5 26.0 68.0
Từ ti vi 1 1.9 2.0 70.0
Tự tìm
đến Ngân
hàng
15 28.3 30.0 100.0
Total 50 94.3 100.0
Missing System 3 5.7
Total 53 100.0
www.kinhtehoc.net
ĐÁNH GIÁ VỀ NGÂN HÀNG
Thông tin Vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không hài lòng 2 4.0 4.0 4.0
Hơi hài lòng 3 6.0 6.0 10.0
Bình thường 14 28.0 28.0 38.0
Hài lòng 9 18.0 18.0 56.0
Rất hài lòng 22 44.0 44.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Muc Lãi Suất
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hơi hài lòng 9 18.0 18.0 18.0
Bình thường 12 24.0 24.0 42.0
Hài lòng 14 28.0 28.0 70.0
Rất hài lòng 15 30.0 30.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Nguyên nhân giao dịch với Ngân hàng
Frequenc
y
Bieu hien
Percent
=3/50
Valid
Percent
% hop le
Cumulative
Percent
% tich luy
cong don
Valid
Lãi suất phù
hợp
3 6.0 6.0 6.0
Đã vay nhiều
lần ở Ngân
hàng
5 10.0 10.0 16.0
Gần nhà,
thuận tiện đi
lại
42 84.0 84.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
www.kinhtehoc.net
Hinh thuc Trả Nợ
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hơi hài
lòng
2 4.0 4.0 4.0
Bình
thường
7 14.0 14.0 18.0
Hài lòng 25 50.0 50.0 68.0
Rất hài
lòng
16 32.0 32.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Phong cách Phục vụ của nhân viên
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Bình thường 24 48.0 48.0 48.0
Hài lòng 24 48.0 48.0 96.0
Rất hài lòng 2 4.0 4.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Thoi gian Giao dịch
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Không hài
lòng
1 2.0 2.0 2.0
Hơi hài lòng 7 14.0 14.0 16.0
Bình thường 20 40.0 40.0 56.0
Hài lòng 22 44.0 44.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
www.kinhtehoc.net
Chính sách ưu đãi khi vay
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Không hài
lòng
5 10.0 10.0 10.0
Hơi hài lòng 6 12.0 12.0 22.0
Bình thường 14 28.0 28.0 50.0
Hài lòng 19 38.0 38.0 88.0
Rất hài lòng 6 12.0 12.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Những khó khăn khi giao dịch với Ngân hàng
Cases Cases
Col
Response
%
ghep Thủ tục rườm rà 17 17 34%
Không biết làm thê nào để được vay 10 10 20%
Thời gian chờ đợi lâu 20 20 40%
Tốn kém chi phí đi lại 18 18 36%
Không có tài sản thế chấp 2 2 4%
Chi phí lãi quá cao 12 12 24%
Phải có xác nhận của địa phương 20 20 40%
Vốn vay không đủ sử dụng 19 19 38%
Không biết cách viết hồ sơ 30 30 60%
Total 50 50 296%
www.kinhtehoc.net
TÀI LIỆU THAM KHẢO
---o0o---
1. HOÀNG TRỌNG – CHU NGUYỄN MỘNG NGỌC (2008). “Phân tích
dữ liệu nghiên cứu với SPSS”. Trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh,
NXB Hồng Đức.
2. TH.S BÙI VĂN TRỊNH, TH.S THÁI VĂN ĐẠI (2005). Bài giảng “Tiền tệ -
Ngân hàng”, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ
3. Th.s THÁI VĂN ĐẠI. Giáo trình “ Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại”
4. VÕ THỊ THANH LỘC. Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh
và kinh tế, NXB thống kê năm 2000.
5. Sổ tay tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
6. PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỜN. “Tín dụng Ngân hàng”. Trường Đại học
kinh tế TPHCM, NXB Thống kê
7. Các báo cáo đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Trà Ôn.
www.kinhtehoc.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long.pdf