Đề tài Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long

Mục lục Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Chương 3:Thực trạng sx và nhu cầu sử dụng vốn tín dụng của nông hộ trong sx nông nghiệp ở huyện trà ôn, tỉnh vĩnh long CHương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long Chương 5: một số biện pháp nâng cao hiệu quả tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long Kết luận

pdf73 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4592 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì ña số ñây là những hộ mới vay phải chờ cán bộ tín dụng thẩm ñịnh mới xét duyệt cho vay. Còn lại 47,6% thì cho rằng thời gian chờ ñợi là ít, bà con có thể dành nhiều thời gian cho sản xuất. 3. Chi phí vay: Bao gồm chi phí ñi lại, chi phí cho những tài liệu cần thiết ñể vay ñược tiền, phí làm thủ tục…. Theo hộ ñi vay nhận xét là thấp 71,4%, 28,6% cho là cao. Theo thống kê chi phí cho vay cao nhất là 200 ngàn, thấp nhất là 80 Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 35 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ngàn. Chi phí cao hay thấp theo nhận xét chủ yếu là do khoảng cách từ nhà ñến trung tâm huyện vì hầu hết các ngân hàng và các tổ chức tín dụng ñặt tại ñó. 4. Tự do sử dụng tiền: Đa phần người dân không thể tự do sử dụng số tiền vay ñược chiếm 76,2%, 23,8% là tự do sử dụng tiền vay ñược. Tuy khi ñi vay người dân thường vay với mục ñích sản xuất nông nghiệp nhưng khi về họ sử dụng theo nhu cầu của họ vừa cho sản xuất nông nghiệp, vừa cho tiều dùng và các mục ñích khác. Ngân hàng giám sát mục ñích sử dụng vốn tiền vay cũng dễ dàng. 5. Không cần thế chấp: hầu hết các nông hộ ñi vay tín dụng chính thức ñều phải thế chấp tài sản 85,7%, còn lại 14,3% không thế chấp tài sản là do hộ vay ở ngân hàng chính sách, hoặc vay trong lúc chính phủ có hỗ trợ cho nông hộ. Điều kiện ñầu tiên ñể có thể vay vốn là nông hộ phải thế chấp giấy quyền sở hữu sử dụng ñất hoặc nhà cửa, do vậy nhiều hộ nghèo có nhu cầu vay vốn ñể phát triển sản xuất, nhưng không có tài sản thế chấp vì vậy mà không có cơ hội ñể vay ảnh hưởng ñến khả năng mở rộng sản xuất. Đây là vấn ñề nan giải cho người ñi vay lẫn người cho vay. 6. Gần nhà: có 38% hộ vay trên ñịa bàn thấy thuận lợi khi ñi vay vì tổ chức tín dụng gần nhà mình, phần lớn 62% thấy khó khăn khi ñi vay vì xa nhà. Thường các ngân hàng thường ñặt ở trung tâm huyện, còn nông hộ chủ yếu sống ở nông thôn, khi ñi vay sẽ tốn kém nhiều chi phí và thời gian. Tuy nhiên ngân hàng ở huyện Trà Ôn cũng ñã mở nhiều phòng giao dịch ở các xã nhằm cung cấp tín dụng cho nông hộ thuận tiện hơn. 7. Trả nợ linh hoạt: ña số các nông hộ vay vốn khi sử dụng tín dụng xong, thì việc trả nợ ở các tổ chức tín dụng rất nhanh chóng. Vì khi sắp ñến hạn trả nợ ngân hàng ñã gởi giấy báo ñến người vay, báo cho khách hàng biết ñến thời hạn thanh toán, nên không có trường hợp trễ hạn. Sau khi nhận ñược giấy báo của ngân hàng, các hộ ñều chuẩn bị tiền ñể trả, cho dù không ñủ tiền cũng phải vay nóng ở ngoài hoặc mượn bà con bạn bè. Có hộ thì ñã tiết kiệm ñược từ trước ñể dành trả nợ. Do ñó việc trả nợ ñược thực hiện rất nhanh, ñể không mất uy tín với các tổ chức tín dụng. 8. Không giới hạn số tiền vay: 100% hộ vay ở các tổ chức tín dụng ñều bị giới hạn số tiền vay. Tỳ theo diện tích ñất nhiều hay ít hoặc giá trị tài sản của hộ có khả năng ñảm bảo cho nhu cầu hay không. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 36 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 9. Lãi suất: Đa phần số hộ ñi vay nhận thấy thuận lợi vì lãi suất thấp chiếm 62%, còn lại 38% cho rằng lãi suất ở các tổ chức chính thức vẫn còn cao nên gặp khó khăn khi ñi vay  Kết luận Khi ñi vay ở các tổ chức tín dụng chính thức ña phần các nông hộ có những thuận lợi là thủ tục vay ñơn giản, thời gian chờ ñợi ít, chi phí vay thấp, trả nợ cũng rất linh hoạt, lãi suất tương ñối thấp. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn khi ñi vay là khi vay cần phải thế chấp tài sản, bị giới hạn số tiền vay, không ñược tự do sử dụng tiền, trụ sở tín dụng xa nhà không cập nhật ñược những thông tin mới, tốn nhiều chi phí ñể ñi vay, một số nông hộ cho rằng lãi suất vẫn còn cao. Ngoài các tiêu chí ñánh giá trên, trong năm 2009 các nông hộ trên ñịa bàn huyện còn gặp phải khó khăn về giá cả sản phẩm không ổn ñịnh, thị trường tiêu thụ khó vì hầu hết nông dân ñều bán sản phẩm cho thương lái thu gom với giá thỏa thuận tại chổ. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 37 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Chương 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC VÀ LƯỢNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 4.1. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG THUỘC KHU VỰC CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ HUYỆN TRÀ ÔN 4.1.1. Cơ sở lí luận xác ñịnh những nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ Trong ñề tài này mô hình Probit ñược sử dụng nhằm xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ. Biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy là: có vay không = 1 nếu nông hộ có vay vốn ngân hàng từ nguồn chính thức 0 nếu không thuộc trường hợp trên Giải thích những biến ñộc lập ñược sử dụng trong mô hình Probit ∗ Số lao ñộng Số lao ñộng ñây là những thành viên trong ñộ tuổi lao ñộng. Số lao ñộng trong hộ nhiều thì nông hộ dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất, tiết kiệm ñược chi phí và khả năng tiếp cận tín dụng cao hơn. ∗ Dân tộc Kinh Dân tộc kinh là những hộ thuộc dân tộc Kinh. Trà Ôn là một huyện chủ yếu là dân tộc Kinh sinh sống nên việc trao ñổi và tiếp cận thông tin nhanh chóng. Nếu chủ hộ là dân tộc Kinh thì khả năng vay vốn sẽ cao hơn những dân tộc khác. Đây là một biến giả. Được mã hóa là 1 nếu là dân tộc Kinh, là 0 nếu là các dân tộc còn lại. ∗ Khoảng cách Khoảng cách là ñoạn ñường từ nhà ñến trung tâm huyện. Những hộ có khoảng cách từ nhà ñến huyện càng xa thì việc nắm bắt thông tin có thể gặp khó khăn và tốn kém chi phí ñi lại. Do ñó khoảng cách huyện càng xa thì khả năng vay vốn của nông hộ sẽ thấp. Biến này ñược tính theo ñơn vị km2. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 38 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Điện thoại Điện thoại là một biến giả cho biết việc nông hộ có sử dụng ñiện thoại hay không. Đây là một phương tiện truyền thông rất cần thiết cho mọi nhà, dùng ñể giao tiếp và chuyển ñổi thông tin một cách nhanh chóng. Hầu hết theo ñiều tra nông hộ trong huyện ñều có sử dụng ñiện thoại. Việc có sử ñiện thoại sẽ làm cho khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tăng lên nông hộ có thể trao ñổi gián tiếp với tổ chức tín dụng ñể ñược cung cấp thông tin chính xác và tiết kiêm ñược chi phí ñi lại. ∗ Mức ñộ quen biết trong xã hội Mức ñộ quen biết trong xã hội là một biến giả ñộc lập ñại diện cho việc chủ hộ có quen biết hoặc có người thân, bạn bè làm việc ở cơ quan nhà nước cấp xã, huyện, tỉnh hay không. Kênh thông tin mà nông hộ dễ dàng nắm bắt ñược và thường xuyên về các chương trình hỗ trợ nông hộ là qua sự giới thiệu của người thân và bạn bè. Một số thông tin cho rằng, nếu hộ nào có quen biết với người làm ở cơ quan nhà nước thì khả năng vay vốn sẽ cao hơn và nhanh chóng hơn những hộ không quen biết. Đây là nhân tố thuộc lĩnh vực xã hội nhưng nó góp phần không nhỏ vào khả năng tiếp cận tín dụng của hộ. ∗ Diện tích ñất Diện tích ñất là ñất ñai sở hữu của nông hộ bao gồm ñất thổ cư, ñất nông nghiệp, ñất vườn và các loại ñất khác. Đây là nhân tố liên quan ñến giá trị tài sản thế chấp cho ngân hàng, bởi vì trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung hộ có thu nhập thấp thì diện tích ñất ñược coi là một tài sản quan trọng trong nông nghiệp. Nó là cơ sở ñầu tiên ñể ngân hàng làm căn cứ xét duyệt cho vay. Diện tích ñất nông hộ thể hiện khả năng mở rộng sản xuất cũng như nhu cầu tín dụng của nông hộ. Có thể nói quy mô diện tích khác nhau thì khả năng tiếp cận cũng như lượng vốn vay ñược cũng khác nhau, ngay cả thời gian vay dài hay ngắn cũng khác nhau. Đây là một thiệt thòi của người ñi vay chính thức, biến này ñược tính bằng 1000m2. ∗ Thu nhập Thu nhập là tổng thu nhập trung bình trên năm của hộ. Nếu nông hộ có thu nhập cao thì họ có thể có nhu cầu tín dụng thấp bởi vì họ có ñủ tiền ñể chi trải chi tiêu cao của hộ. Biến này có ñơn vị tính là triệu ñồng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 39 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Giới tính Giới tính là giới tính của chủ hộ. Nó là một biến giả ñược mã hóa là 1 nếu chủ hộ là nam, là 0 nếu chủ hộ là nữ. Thông thường chủ hộ là nữ ít thích tiếp cận với nguốn tín dụng chính thức, họ thích vay từ những chương trình hỗ trợ vốn cho phụ nữ hơn vì thủ tục ñơn giản và không phải thế chấp tài sản. Ta có mô hình khả năng tiếp cận tín dụng như sau Y (có vay không) = A (hệ số) + A1 số lao ñộng + A2 dân tộc Kinh + A3 khoảng cách + A4 ñiện thoại + A5 quen biết xã hội + A6 diện tích + A7 thu nhập + A8 giới tính 4.1.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng Bảng 4.1: Tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng Biến ñộc lập Ký hiệu Đơn vị Dấu kỳ vọng Số lao ñộng solaodong Người + Dân tộc Kinh dtkinh Kinh = 1 Khác = 0 + Khoảng cách cachhuyen km2 - Có ñiện thoại dthoai Có =1 Không = 0 + Mức ñộ quen biết trong xã hội wenxa h t Có =1 Không = 0 + Diện tich ñât dt 1000m2 + Thu nhập tn09 triệu VNĐ - Giới tính gioitinh Nam =1 Nữ = 0 + Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỷ lệ thuận với biến phụ thuộc Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch với biến phụ thuộc 4.1.3. Kết quả xử lí mô hình Probit và giải thích biến Để phân tích những nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên ñịa bàn huyện, ñề tài sử dụng mô hình Probit ñể phân tích số liệu. Kết quả hồi quy Probit ñược biểu hiện qua bảng sau: Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 40 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Bảng 4.2: Kết quả mô hình Probit cho khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ ở huyện Trà Ôn TT Tên nhân tố Hệ số Giá trị P 1 Số lao ñộng 0,295 0,055 2 Dân tộc Kinh -1,424 0,121 3 Khoảng cách từ nhà ñến huyện 0,287 0,002 4 Có ñiện thoại 1,786 0,078 5 Mức ñộ quen biết trong xã hội -1,129 0,020 6 Diện tich ñât -0,056 0,447 7 Thu nhập 0,006 0,094 8 Giới tính -0,970 0,067 Tổng số quan sát: 60 Số quan sát dương: 21 Phần trăm dự báo ñúng: 81,67% Giá trị log của hàm gần ñúng: -26,08 Giá trị kiểm ñịnh chi bình phương: 25,53 Xác suất lớn hơn giá trị chi bình phương: 0,0013 Hệ số xác ñịnh R2 (%): 32,87 Ghi chú: Có ý nghĩa ở mức 10% nếu giá trị P nhỏ hơn 0.1 Có ý nghĩa ở mức 5% nếu giá trị P nhỏ hơn 0.05 Kết quả mô hình Probit cho thấy có 6 biến có ý nghĩa thống kê khác 0 ở mức ý nghĩa 10% là số lao ñộng, khoảng cách từ nhà ñến huyện, có ñiện thoại, mức ñộ quen biết trong xã hội, thu nhập và giới tính. Trong ñó có 2 biến có dấu ñúng như kỳ vọng là số lao ñộng và biến có ñiện thoại, các biến còn lại thì dấu kỳ vọng ngược lại. Giá trị kiểm ñịnh của mô hình (P = 0,0013), và phần trăm dự báo ñúng của mô hình là khá cao (81,67%), mức phù hợp của mô hình là tương ñối chấp nhận ñược. Sau ñây là việc giải thích các biến của mô hình: Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 41 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Số lao ñộng Biến này có ý nghĩa ở mức 10% và có dấu giống như ñã kì vọng. Cho thấy khi số lao ñộng trong hộ tăng lên thì việc nông hộ vay vốn sẽ tăng lên. Số lao ñộng của hộ là những lao ñộng chính. Khi số lao ñộng trong hộ tăng lên 1 người thì khả năng vay vốn của hộ tăng lên 29,5%. ∗ Khoảng cách từ nhà ñến huyện Biến này có ý nghĩa ở mức 5%, nhưng trái với dấu kỳ vọng ban ñầu. Theo như giả thuyết thì khoảng cách từ nhà của nông hộ ñến trung tâm hộ càng xa thì khả năng vay vốn càng thấp. Nhưng trong mô hình này thì khả năng vay vốn càng cao. Nguyên nhân là do những hộ ở xa huyện thì có ñược những dợt ưu ñãi riêng, khuyến khích hộ vùng sâu vay vốn cho ñầu tư sản xuất của ngân hàng. Cụ thể khi khoảng cách từ nhà ñến trung tâm huyên tăng lên 1km2 thì khả năng vay vốn tăng 28,7%. ∗ Có ñiện thoại Giá trị P của biến là 0,078 cho biết biến này có ý nghĩa ở mức 10%. Và dấu của hệ số góc cùng với dấu kỳ vọng ban ñầu chứng tỏ nông hộ có sử dụng ñiện thoại thì khả năng vay vốn sẽ tăng lên vì có thể dễ dàng liên lạc, trao ñổi thông tin với ngân hàng. ∗ Mức ñộ quen biết trong xã hội Biến này có ý nghĩa ở mức 5%, nhưng dấu hệ số góc trong mô hình thì ngược lại với kỳ vọng ban ñầu chứng tỏ hộ có quen biết nhiều trong xã hội thì khả năng vay vốn sẽ thấp hơn ñối với những hộ ít quen biết. Điều này tuy không hợp với giả ñịnh và những kết quả nghiên cứu trước nhưng do nông hộ ñược ñiều tra e ngại về mặt nhờ cậy người thân trong mối quan hệ nên việc tiếp cận tín dụng sẽ thấp. ∗ Thu nhập Đây cũng là một biến có dấu trái với kỳ vọng ban ñầu, biến này có ý nghĩa ở mức 10%. Việc tăng thu nhập thì khả năng vay vốn tăng lên có thể ñược giải thích là do nông hộ của huyện có thu nhập cao nhưng chi cho tiêu dùng nhiều (trung bình là 45%) và có nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất nên có nhu cầu vay vốn cao. Khi thu nhập tăng 1 triệu VNĐ thì khả năng vay vốn của nông hộ tăng 0,6%. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 42 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Giới tính Biến giới tính có ý nghĩa ở mức 10%. Theo như dấu của hệ số góc âm cho thấy nếu chủ hộ là nam thì khả năng vay vốn sẽ thấp hơn chủ hộ là nữ. Nếu chủ hộ là nam thì khả năng tiếp cận vốn giảm 9,7%. ∗ Các biến còn lại không có ý nghĩa về mặt thống kê: hai biến dân tộc kinh và diện tích ñất không có ý nghĩa. Việc vay vốn không phụ thuộc vào hộ có phải là dân tộc Kinh do huyện Trà Ôn ngoài dân tộc Kinh thì dân tộc Khmer cũng khá ñông, dân tộc này có mức sống thấp nên vốn ñầu tư ñối với họ là rất cần thiết. Ngoài ra, việc cho vay các Ngân hàng không chỉ xét ñến ñất ñai ñể thế chấp mà còn quan tâm ñược vốn vào thu nhập hàng năm của hộ, hộ có thu nhập cao chứng tỏ khả năng trả nợ cao nên việc tiếp cận tín dụng dễ dàng hơn. Mô hình khả năng vay vốn của nông hộ như sau: Y (có vay không) = -3,81 + 0,295 số lao ñộng + 0,287 khoảng cách huyện + 1,786 ñiện thoại -1,129 quen biết xã hội + 0,06 thu nhập -0,97 giới tính 4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ HUYỆN TRÀ ÔN 4.2.1. Mô tả biến trong mô hình Tobit ∗ Giới tính Giới tính là giới tính của chủ hộ. Theo quan ñiểm của một số nhà nghiên cứu về mặt xã hội do ñặc ñiểm ở Châu Á và các nước ñang phát triển do nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan, vấn ñề giới tính vẫn còn cách biệt. Xã hội vẫn còn mang tính chất xã hội truyền thống và vấn ñề “trọng nam” vẫn tồn tại do ñó vị thế của phụ nữ trong gia ñình không ñược coi trọng. Với mục ñích giải quyết vấn ñề bình ñẳng giới, tăng cường vai trò của người phụ nữ trong nhiều chương trình tín dụng ñặc biệt cho phụ nữ ñiển hình như hội phụ nữ giúp nhau xoay vốn vòng. Chính vì vậy, một số quan ñiểm cho rằng, nam giới sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn tín dụng và có ñược khoản tiền vay cao hơn nữ. Tuy nhiên phụ nữ lại có trách nhiệm nhiều hơn, họ luôn tìm cách cải thiện ñời sống kinh tế gia ñình bằng những khoản vay nhỏ nhằm tạo ñiều kiện cho con cái họ sống tốt hơn, có ñiều kiện học tập tốt hơn. Chính vì những lí do trên biến giới tính ñược ñưa vào mô hình này. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 43 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Trình ñộ Trình ñộ là trình ñộ học vấn của chủ hộ. Biến ñộc lập này ñược tính bằng số năm ñi học ở trường của chủ hộ. Qua số liệu thu thập nhìn chung trình ñộ học vấn của nông hộ chủ yếu là cấp 1 (40%). Riêng cấp 2 và cấp 3 chiếm tỷ lệ tương ñối. Với trình ñộ này nông hộ có thể dễ dàng nắm bắt thông tin, áp dụng tốt tiến bộ khoa học kĩ thuật, khả năng khai thác cơ hội ñầu tư tốt hơn, sử dụng hiệu quả ñồng vốn cao hơn và am hiểu những ñiều lệ quy ñịnh cũng như thủ tục vay vốn. Do ñó những hộ có học vấn cao tiếp cận tín dụng dễ dàng hơn và có nhu cầu sử dụng vốn cũng lớn hơn so với những người có trình ñộ thấp. ∗ Số lao ñộng Số lao ñộng ñây là tổng số người trong ñộ tuổi lao ñộng của hộ, số lao ñộng càng nhiều thì giúp nông hộ tiết kiệm ñược chi phí, tăng thêm thu nhập và dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất nên số lao ñộng trong hộ nhiều sẽ ñược vay tiền nhiều hơn. ∗ Mục ñích vay Mục ñích vay ñây cũng là biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ xin vay tiền phục vụ cho mục ñích sản xuất và nhận giá trị 0 nếu hộ xin vay vì các mục ñích khác (tiêu dùng và trả nợ). Những hộ vay tiền với mục ñích sản xuất có khả năng nhận ñược lượng vốn vay nhiều hơn so với những hộ xin vay với mục ñích khác. Vì hộ vay với mục ñích sản xuất thì họ sẽ sử dụng số tiền vay ñược vào sản xuất và ít có trường hợp họ sẽ sử dụng số tiền vay vào mục ñích khác. Khi họ ñầu tư tiền vào sản xuất nhiều thì thu nhập từ các khoản ñầu tư: trồng lúa, chăn nuôi, sản xuất khác có thể ñem lại lợi nhuận cao và họ có thể trả ñược lãi và tiền vay. Bên cạnh ñó, các tổ chức tín dụng chính thức như Ngân hàng ít cho vay tiêu dùng hay các mục ñích khác ñối với nông hộ vì vay tiêu dùng hay mục ñích khác thì họ sẽ khó có khả năng trả nợ và lãi, nếu có cho vay với những mục ñích khác thì giá trị món vay cũng thường nhỏ. ∗ Diện tích ñất Diện tích ñất là tổng diện tích của ñất của chủ hộ ñược tính theo ñơn vị nghìn m2. Biến này bao gồm ñất ruộng, ñất vườn, ñất thổ cư, diện tích ao nuôi cá và những loại ñất khác. Đất có thể ñược dùng cho việc thế chấp ñể vay vốn cho hình thức tín dụng chính thức như là ñiều kiện ñảm bảo việc vay vốn từ Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 44 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ phía ngân hàng. Những hộ gia ñình có tổng diện tích ñất càng lớn có thể vay ñược nhiều vốn của Ngân hàng hơn. ∗ Thu nhập Thu nhập là thu nhập trong một năm của nông hộ sau khi trừ ñi các chi phí, biến này có ñơn vị tính là triệu ñồng. Nếu thu nhập của nông hộ càng cao chứng tỏ họ sản xuất lớn và có lãi nên những ñối tượng này cần lượng vốn vay rất ít vì có ñã có nhiều vốn ñể sản xuất. 4.2.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng Bảng 4.3: Tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng mô hình Tobit Biến ñộc lập Ký hiệu Đơn vị Dấu kỳ vọng Giới tính gioitinh Nam = 1 Nữ = 0 +/- Trình ñộ trinhdo Lớp + Số lao ñộng solaodong Người + Mục ñích vay vaysanxuat Sản xuất = 1 Khác = 0 + Diện tich ñât dt 1000m2 + Thu nhập tn09 triệu VNĐ + Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỷ lệ thuận với biến phụ thuộc Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch với biến phụ thuộc 4.2.3. Kết quả xử lí mô hình Tobit và giải thích biến Kết quả xử lí mô hình Tobit ñược thể hiện qua bảng sau: Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 45 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Bảng 4.4: Kết quả xử lí mô hình Tobit cho lượng vốn vay của nông hộ ở huyện Trà Ôn Kết quả hồi qui TT Tên yếu tố Hệ số Giá trị P 1 Giới tính -6,697 0,024 2 Trình ñộ 1,140 0,004 3 Số lao ñộng 0.374 0,625 4 Mục ñích vay 6,890 0,026 5 Diện tich ñât 1,598 0,000 6 Thu nhập -0,007 0,738 Giá trị log của hàm gần ñúng: -58,17 Giá trị kiểm ñịnh chi bình phương: 31,46 Xác suất lớn hơn giá trị chi bình phương: 0,000 Hệ số xác ñịnh R2 (%): 21,29 Ghi chú: Có ý nghĩa ở mức 10% nếu giá trị P nhỏ hơn 0.1 Có ý nghĩa ở mức 5% nếu giá trị P nhỏ hơn 0.05 Kết quả xử lí mô hình Tobit cho thấy giá trị P kiểm ñịnh của mô hình rất có ý nghĩa (0,000). Dựa vào bảng ta thấy có 4 hệ số ước lượng có ý nghĩa ở mức 5%, hầu hết ñúng như dấu kỳ vọng trong mô hình ñược chọn, chỉ có biến giới tính là ngược dấu với kỳ vọng. Điều này có ý nghĩa là khối lượng tiền vay chính thức mà nông hộ nhận ñược phụ thuộc vào giới tính, trình ñộ, mục ñích vay và diện tích ñất. ñể thấy rõ ảnh hưởng của từng biến giải thích ñối với biến phụ thuộc ta sẽ nghiên cứu từng biến một. ∗ Giới tính Kết quả của mô hình Tobit cho thấy giới tính của chủ hộ có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Điều này nói lên khối lượng tiền vay ñược nhiều hay ít là do giới tính chủ hộ quyết ñịnh. Ở khu vực chính thức của huyên chủ hộ là nam sẽ vay ít tiền hơn chủ hộ là nữ. Vì chủ hộ nữ luôn có trách nhiệm hơn nam, họ luôn tìm cách ñể nhanh chóng trả khoản nợ mà họ ñã vay. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 46 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Trình ñộ Kết quả mô hình cho thấy giá trị P của biến trình ñộ là 0,004, ý nghĩa của biến này cho biết nông hộ của huyện có trình ñộ càng cao thì lượng vốn vay ñược sẽ nhiều hơn. ∗ Mục ñích vay Mục ñích vay là nhân tố có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Căn cứ vào dấu của nhân tố này cho thấy cùng chiều với dấu của mô hình. Nếu mục ñích vay của nông hộ là vay ñể sản xuất nông nghiệp thì lượng vốn mà hộ ñó nhận ñược sẽ nhiều hơn mục ñích khác. Điều này cũng hợp lí vì hiện nay trên ñịa bàn huyện nông hộ chủ yếu vay chính thức ở chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là chủ yếu. Hiện nay, chính phủ cũng có nhiều gói kích cầu, ưu tiên hỗ trợ nông dân vay vốn tín dụng phục vụ sản xuất như mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. ∗ Diện tích ñất Kết quả mô hình Tobit cho thấy diện tích ñất rất có ý nghĩa thống kê, giá trị kiểm ñịnh rất nhỏ (0,000) biến này có ý nghĩa ở mức 1% và cùng dấu với kỳ vọng mô hình. Nghĩa là hộ nào có tổng diện tích ñất càng nhiều thì lượng tiền vay ñược cũng cao hơn so với hộ khác. Diện tích ñất tiêu biểu cho khả năng mở rộng sản xuất của nông hộ và nhu cầu tín dụng cao hay không. Nó là loại tài sản có giá trị thế chấp cho ngân hàng, là cơ sỏ ñể ngân hàng xác ñịnh lượng tiền vay cho nông hộ. Mô hình lượng vốn vay như sau: Y (lượng vốn vay) = -5,37+ 1,14 trình ñộ - 6,697 giới tính + 6,89 muc ñích vay + 1,598 diện tích ñất Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 47 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VÀ LƯỢNG VỐN VAY CỦA NÔNG TRONG HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TRÀ ÔN 5.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CHO NÔNG HỘ HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG Một bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển nông thôn là công tác xóa ñói giảm nghèo, ñặc biệt là ở khu vực nông thôn. Trong ñó tín dụng là công cụ hiệu quả kích thích các hoạt ñộng, tạo thu nhập, giúp nông hộ nâng cao khả năng sản xuất cũng như góp phần cải thiện ñời sống của nông hộ. Theo như kết quả ñiều tra nông hộ ở huyện Trà Ôn cho thấy việc tiếp cận tín dụng của nông hộ còn phụ thuộc vào mức ñộ quen biết của nông hộ trong xã hội, ñiều ñó cho thấy quyết ñịnh cho vay của ngân hàng cũng ưu tiên cho những nông hộ có quen biết. Do ñó ñể ñảm bảo mọi người ñều có quyền lợi ngang nhau trong việc tiếp cận tín dụng chính thức thì ñòi hỏi ngân hàng phải công bằng hơn trong việc xét duyệt hồ sơ vay vốn, khả năng trả nợ và phối hợp với chương trình phát triển nông thôn nhằm bổ sung tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, hỗ trợ vật tư ñầu tư vào cây giống, phân bón… Các nông hộ cần có tinh thần tương thân, hỗ trợ, gắn kết với nhau thông qua các tổ chức, hội nông dân ñể nắm bắt thông tin cũng như dễ dàng hơn trong việc tiếp cận tín dụng chính thức, do nó do nó ñược sự tin cậy của ngân hàng mà ñặc biệt là ngân hàng chính sách xã hội Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cũng như nâng cao trình ñộ học vấn của nông hộ vì sự thiếu hụt về hiểu biết và tâm lý mắc nợ ngân hàng mà một số hộ không dám tiếp cận tín dụng chính thức ñể nâng cao khả năng sản xuất của mình. Thêm vào ñó thì hiểu biết thủ tục vay vốn ngân hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cân tín dụng này. Việc cung cấp thông tin về nguồn tín dụng của các tổ chức chính thức còn yếu kém ñòi hỏi các tổ chức phải có phải có biện pháp ñể thông tin có thể ñến với nông hộ chính xác và kịp thời. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 48 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Chính quyền ñịa phương giúp ñỡ nông hộ trong việc xác nhận hồ sơ và hỗ trợ kỹ thuật sản xuất giúp nông hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả , cải thiện ñời sống của nông hộ cũng như phát triển kinh tế ñịa phương. 5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO LƯỢNG VỐN VAY CHO NÔNG HỘ HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG Việc vay ñược vốn nhiều hay ít phụ thuộc vào mục ñích vay của nông hộ, hộ có mục ñích vay sản xuất thì vay ñược nhiều hơn. Do ñó, các ngân hàng phải mở rộng qui mô cung cấp vốn trên tất cả các mục ñích vay. Các ngân hàng cần mở rộng yêu cầu về mục ñích sử dụng vay vốn. Bởi vì chủ trương của các tổ chức tín dụng chính thức hiện nay chỉ cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nông hộ có khả năng sản xuất kinh doanh nhưng vì không phù hợp với mục ñích cho vay của ngân hàng nên không vay ñược vốn. Vì vậy các ngân hàng cần dựa vào tình hình thực tế của nông hộ ñể cho vay có như vậy mới giúp các nông hộ có thể sản xuất phù hợp với khả năng và tình hình thực tế gia ñình mình. Để gia tăng lượng vốn vay của nông hộ cần có sự giúp ñỡ của ngân hàng bằng cách gia tăng nguồn tín dụng trên thị trường tín dụng nông thôn thông qua: Khai thác và huy ñộng tổng lực các nguồn vốn tín dụng trên thị trường tín dụng nông thôn ñể hình thành lượng vốn lớn, tập trung, góp phần ñáp ứng yêu cầu cao về vốn ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn. Trước hết, cần huy ñộng tối ña các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân cư (dưới dạng vàng, bạc, ñá quý, bất ñộng sản). Để thực hiện ñược mục tiêu ñó, phải ña dạng hóa hình thức huy ñộng vốn: - Huy ñộng vốn thông qua hình thức tiết kiệm truyền thống, tăng cường huy ñộng tiết kiệm trung và dài hạn. - Thu hút vốn từ các nguồn thu của các doanh nghiệp Nhà nước ở nông thôn, bưu ñiện, bảo hiểm, ñiện lực, ... vào hệ thống ngân hàng, tạo nên nguồn vốn mạnh mẽ trong ngân hàng ñể có thể phục vụ ñủ cho nhu cầu của nông hộ. Mở rộng mạng lưới giao dịch của các tổ chức tín dụng ở các chi nhánh ngân hàng huyện, ñầu tư xây dựng các trụ sở giao dịch với khách hàng. Cần phải khắc phục những thông tin bất ñối xứng giữa bên ñi vay và bên cho vay vì các tổ chức tín dụng thì nắm rõ thông tin về nông hộ và ngược lại. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 49 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Ưu tiên xúc tiến các chương trình nâng cao trình ñộ học vấn, mở các chương trình tập huấn các hiểu biết cũng như kỹ năng vay vốn tín dụng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 50 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Nhìn chung việc tiếp cận vốn vay của nông hộ còn một số hạn chế như còn tùy thuộc vào mức ñộ quen biết của nông hộ, thu nhập và khoảng cách từ nhà ñến trung tâm huyện…, mặc dù hiện mỗi hộ ñều có một diện tích ñất riêng ñảm bảo cho việc thế chấp tại ngân hàng. Hơn nữa trình ñộ dân trí của huyện còn chưa cao, ña số là ở cấp một, trong khi ñó vẫn còn một bộ phận nông hộ còn mù chữ thiếu hiểu biết về thủ tục vay vốn ngân hàng và còn mang tấm lý sợ mắc nợ ngân hàng nên không dám tiếp cận tín dụng chính thức mà lại ñi vay từ các nguồn bán chính thức, với lãi suất cao và không nằm trong sự quản lí của Nhà nước. Lượng vốn vay ñược của nông hộ còn phụ thuộc nhiều vào diên tích ñất và trình ñộ của chủ hộ. Hộ có diện tích ñất càng nhiều thì lượng vốn vay ñươc càng cao, và chủ hộ có trình ñộ học vấn cao chứng tỏ nông hộ dễ dàng tiếp thu và áp dụng hiệu quả tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất nên lượng vốn vay ñược nhiều. Bên cạnh ñó mục ñích vay vốn cũng ảnh hưởng quan trọng ñến lượng vốn mà nông hộ nhận ñược. Những người ñi vay với mục ñích sản xuất sẽ nhận ñược lượng vốn cao hơn các mục ñích khác. 6.2. KIẾN NGHỊ 6.2.1. Đối với ngân hàng Công bằng hơn trong việc quyết ñịnh cho vay bằng việc xem xét ñến giá trị tài sản của hộ chứ không nên chỉ dựa vào diện tích ñất có bằng ñỏ ñể cho vay hoặc chỉ quan tâm ñến yếu tố ñịa vị xã hội của chủ hộ. Các ngân hàng cần xem xét lượng vốn cho vay ñối với nông hộ trong khi giá trị tài sản của hộ rất lớn nhưng ña số họ chưa có bằng ñỏ nên lượng vốn vay ñược còn có ít so với nhu cầu sản xuất thực tế của nông hộ. Nếu các ngân hàng xem xét kỹ vấn ñề này thì lượng vốn vay ñược của nông hộ sẽ nhiều hơn. Trong quá trình cho vay cán bộ ngân hàng cần tư vấn hỗ trợ nông hộ cách thức sử dụng vốn vay sao cho có hiệu quả thay vì chỉ nhắc nông hộ ñóng lãi. Bởi vì thực tế có một số nông hộ vay vốn nhưng chưa thực sự biết sử dụng chúng sao Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 51 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ cho phù hợp nên dẫn ñến tình trạng một số nông hộ không thể có tiền trả nợ ngân hàng vì họ sản xuất lỗ nên phải vay bên ngoài với lãi suất rất cao. Các ngân hàng nên mở rộng chi nhánh ñến cấp xã, ñồng thời tổ chức các cuộc mít tinh tuyên truyền ñể giới thiệu các hoạt ñộng của ngân hàng cho nông dân ñể khi có nhu cầu họ biết cách tiếp cận nguồn vốn vay chính thức này. Các ngân hàng phát huy hơn nữa hoạt ñộng cho vay của mình thông qua hội Phụ nữ, hội Nông dân và xã Đoàn ñể kịp thời giải ngân, ñáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất. Nội bộ ngân hàng thường xuyên tổ chức các cuộc họp trao ñổi những thông tin cần thiết kịp thời giải quyết những vấn ñề xảy ra trong quá trình cho vay, khắc phục các sai sót. 6.2.2. Đối với chính quyền ñịa phương Chính quyền ñịa phương cần giúp ñỡ nông hộ trong vấn ñề tìm kiếm thị trường ñầu ra, cung cấp nhiều thông tin về ñầu ra có lợi nhất cho nông hộ tạo ñiều kiện ñể nông hộ sử dụng ñồng vốn vay ñược có hiệu quả. Chính quyền ñịa phương cần tư vấn hỗ trợ nông hộ trong vấn ñề kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi. Đối với những nông hộ có các mô hình sản xuất có hiệu quả, cán bộ ñịa phương cần phổ biến các mô hình ñó cho các hộ khác ñể các hộ khác có thể học hỏi kinh nghiệm cùng nhau sản xuất và phát triển kinh tế ñịa phương. Cán bộ xã cần nhanh chóng hơn trong công tác xác nhận các hồ sơ ñể các nông hộ có thể kịp thời vay ñược vốn ñể phục vụ sản xuất, cải thiện cuộc sống gia ñình ñồng thời phát triển kinh tế ñịa phương. Ban hành các văn bản về nông nghiệp, hỗ trợ vốn, giống cho nông hộ, ñặc biệt là nông hộ vùng sâu, nghèo, khó khăn. Xây dưng cơ sở hạ tầng, cơ sở truyền thông ở nông thôn, phổ biến kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi sao cho ñạt hiệu quả với chi phí thấp. Thường xuyên phổ biến pháp luật, giáo dục dân số, phổ biến thị trường,… phục vụ nhu cầu thông tin cho nông dân. Chính quyền ñịa phương thường kết hợp với các ñoàn thể như hội Nông dân, hội Phụ nữ, thường xuyên tổ chức hội thảo, lập nên các ñiểm trình diễn mô hình làm giàu, sản xuất hiệu quả cho bà con nông dân học tập, trao ñổi kinh Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 52 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ nghiệm, áp dụng khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, sử dụng ñồng vốn có hiệu quả. Chính quyền ñịa phương có chính sách quản lí chặt chẽ việc thu mua nông sản, tránh tình trạng ñầu cơ, ép giá của các thương lái. Hỗ trợ và thường xuyên theo dõi công tác cho vay và thu hồi nợ của Ngân hàng trên ñịa bàn huyện. 6.2.3. Đối với các nông hộ Đối với các nông hộ vay vốn về phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì nên tuân thủ theo hồ sơ vay vốn vì nó ñã ñược ngân hàng xét duyệt là có hiệu quả. Không nên sử dụng số tiền vay ñược cho tiêu dùng vì như vậy khi ñến hạn các nông hộ không còn nguồn tiền ñể trả nợ ngân hàng và phải vay bên ngoài với lãi suất rất cao. Các nông hộ cần tiết kiệm các khoản chi phí nhất là chi phí cho sinh hoạt vì có những hộ sản xuất có lãi nhưng chi tiêu cho sinh hoạt quá nhiều nên cuối cùng không có dư và có thể mắc nợ ngân hàng. Các nông hộ cần tiết kiệm hơn trong chi tiêu ñể ñảm bảo thu nhập, cải thiện cuộc sống gia ñình và có thể có của dư. Các hộ gia ñình nên thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia ñình vì tình trạng ñông con là nguyên nhân làm cho các hộ gia ñình không thể có dư do phải lo cho nhiều người nên mặc dù cố gắng nhưng vẫn có một bộ phận nông hộ còn mù chữ. Thường xuyên trao ñổi kiến thức pháp luật, thông tin kinh tế - xã hội… Trước khi vay vốn cần có kế hoạch sử dụng vốn cụ thể, phương án sản xuất rõ ràng, bản thân không ngừng nổ lực tăng gia sản xuất, có ước nguyện làm giàu chính ñáng. Có trách nhiệm trong việc hoàn trả nợ ngân hàng, giữ uy tín bản thân. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 53 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ Hoàng Anh, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñên khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ở huyệ Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng, Luận văn tốt nghiệp ñại học năm 2008. 2. Thái Văn Đại (2007). Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ. 3. Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, Nhà xuất bản Phương Đông 4. Võ Văn Khúc, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ở huyện Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp ñại học năm 2008. 5. Mai Văn Nam, Phạm Lê Thông, Lê Tấn Nghiêm, Nguyễn Văn Ngân (2004). Giáo trình Kinh tế lượng, Nxb Thống kê, Tp.HCM. 6. Diễn ñàn sinh viên kinh tế TP. Cần Thơ. http//www.kinhtehoc.net/forum/index 7. Báo cáo ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2009 tỉnh Vĩnh Long. 8. Trang web của báo Tuổi Trẻ: D=3 9. Trang web huyện Trà Ôn: Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 54 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ HỒI QUY XỬ LÝ BẰNG PHẦN MỀM STATA 1.1. Mô hình Probit xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của nông hộ . probit vaynh_qtd solaodong dtkinh cach_huyen dthoai wen_xa_h_t dt tn_09 gioi > tinh Iteration 0: log likelihood = -38.846798 Iteration 1: log likelihood = -27.763655 Iteration 2: log likelihood = -26.201969 Iteration 3: log likelihood = -26.080609 Iteration 4: log likelihood = -26.079765 Iteration 5: log likelihood = -26.079765 Probit regression Number of obs = 60 LR chi2(8) = 25.53 Prob > chi2 = 0.0013 Log likelihood = -26.079765 Pseudo R2 = 0.3287 ------------------------------------------------------------------------------ vaynh_qtd | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- solaodong | .2946408 .1535785 1.92 0.055 -.0063675 .5956492 dtkinh | -1.423851 .9178222 -1.55 0.121 -3.222749 .3750475 cach_huyen | .2865407 .0912303 3.14 0.002 .1077325 .4653488 dthoai | 1.786104 1.011997 1.76 0.078 -.1973735 3.769582 wen_xa_h_t | -1.129372 .4865175 -2.32 0.020 -2.082929 -.1758149 dt | -.0557791 .073341 -0.76 0.447 -.1995247 .0879666 tn_09 | .0063869 .0038083 1.68 0.094 -.0010773 .013851 gioitinh | -.9702739 .5290183 -1.83 0.067 -2.007131 .0665829 _cons | -3.815487 1.655457 -2.30 0.021 -7.060124 -.5708502 ------------------------------------------------------------------------------ 1.2. Các giá trị kiểm ñịnh mô hình Probit KIỂM ĐỊNH CHI BÌNH PHƯƠNG . lfit Probit model for vaynh_qtd, goodness-of-fit test number of observations = 60 number of covariate patterns = 60 Pearson chi2(51) = 57.14 Prob > chi2 = 0.2578 Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 55 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH . lstat Probit model for vaynh_qtd -------- True -------- Classified | D ~D | Total -----------+--------------------------+----------- + | 15 5 | 20 - | 6 34 | 40 -----------+--------------------------+----------- Total | 21 39 | 60 Classified + if predicted Pr(D) >= .5 True D defined as vaynh_qtd != 0 -------------------------------------------------- Sensitivity Pr( +| D) 71.43% Specificity Pr( -|~D) 87.18% Positive predictive value Pr( D| +) 75.00% Negative predictive value Pr(~D| -) 85.00% -------------------------------------------------- False + rate for true ~D Pr( +|~D) 12.82% False - rate for true D Pr( -| D) 28.57% False + rate for classified + Pr(~D| +) 25.00% False - rate for classified - Pr( D| -) 15.00% -------------------------------------------------- Correctly classified 81.67% KẾT QUẢ CHẠY HÀM DROPBIT . dprobit vaynh_qtd tn_09 dthoai cach_huyen dtkinh solaodong gioitinh dt wen_xa > _h_t Iteration 0: log likelihood = -38.846798 Iteration 1: log likelihood = -27.763655 Iteration 2: log likelihood = -26.201969 Iteration 3: log likelihood = -26.080609 Iteration 4: log likelihood = -26.079765 Iteration 5: log likelihood = -26.079765 Probit regression, reporting marginal effects Number of obs = 60 LR chi2(8) = 25.53 Prob > chi2 = 0.0013 Log likelihood = -26.079765 Pseudo R2 = 0.3287 ------------------------------------------------------------------------------ vaynh_~d | dF/dx Std. Err. z P>|z| x-bar [ 95% C.I. ] ---------+-------------------------------------------------------------------- tn_09 | .0021216 .0012437 1.68 0.094 115.532 -.000316 .004559 dthoai*| .3213884 .0848232 1.76 0.078 .9 .155138 .487639 cach_h~n | .0951852 .0282352 3.14 0.002 10.4833 .039845 .150525 dtkinh*| -.5234582 .2822136 -1.55 0.121 .933333 -1.07659 .02967 solaod~g | .0978759 .0506271 1.92 0.055 3.26667 -.001351 .197103 gioitinh*| -.352332 .1923494 -1.83 0.067 .766667 -.72933 .024666 dt | -.0185291 .024301 -0.76 0.447 5.28093 -.066158 .0291 wen_xa~t*| -.3927432 .1623116 -2.32 0.020 .65 -.710868 -.074618 ---------+-------------------------------------------------------------------- obs. P | .35 pred. P | .2725318 (at x-bar) ------------------------------------------------------------------------------ (*) dF/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 z and P>|z| correspond to the test of the underlying coefficient being 0 Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 56 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ KIỂM ĐỊNH CHI BÌNH PHƯƠNG . lfit Probit model for vaynh_qtd, goodness-of-fit test number of observations = 60 number of covariate patterns = 60 Pearson chi2(51) = 57.14 Prob > chi2 = 0.2578 KIỂM ĐỊNH SƯ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH . lstat Probit model for vaynh_qtd -------- True -------- Classified | D ~D | Total -----------+--------------------------+----------- + | 15 5 | 20 - | 6 34 | 40 -----------+--------------------------+----------- Total | 21 39 | 60 Classified + if predicted Pr(D) >= .5 True D defined as vaynh_qtd != 0 -------------------------------------------------- Sensitivity Pr( +| D) 71.43% Specificity Pr( -|~D) 87.18% Positive predictive value Pr( D| +) 75.00% Negative predictive value Pr(~D| -) 85.00% -------------------------------------------------- False + rate for true ~D Pr( +|~D) 12.82% False - rate for true D Pr( -| D) 28.57% False + rate for classified + Pr(~D| +) 25.00% False - rate for classified - Pr( D| -) 15.00% -------------------------------------------------- Correctly classified 81.67% 1.3. Mô hình Tobit xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến lượng vốn vay của nông hộ từ nguồn tín dụng chính thức . tobit chovay_ct gioitinh trinhdo solaodong vaysanxuat dt tn_09,ll(0) Tobit regression Number of obs = 21 LR chi2(6) = 31.46 Prob > chi2 = 0.0000 Log likelihood = -58.171562 Pseudo R2 = 0.2129 ------------------------------------------------------------------------------ chovay_ct | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gioitinh | -6.697377 2.663943 -2.51 0.024 -12.37544 -1.019317 trinhdo | 1.140642 .3315274 3.44 0.004 .4340083 1.847276 solaodong | .3736555 .748598 0.50 0.625 -1.221943 1.969254 vaysanxuat | 6.890777 2.78804 2.47 0.026 .9482096 12.83334 dt | 1.59754 .3111291 5.13 0.000 .9343844 2.260696 tn_09 | -.0066108 .019424 -0.34 0.738 -.048012 .0347905 _cons | -5.376074 5.130578 -1.05 0.311 -16.31164 5.559495 -------------+---------------------------------------------------------------- /sigma | 3.86181 .5958897 2.591701 5.131918 ------------------------------------------------------------------------------ Obs. summary: 0 left-censored observations 21 uncensored observations 0 right-censored observations Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 57 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TYẾN . corr gioitinh trinhdo solaodong vaysanxuat dt tn_09 (obs=60) | gioitinh trinhdo solaod~g vaysan~t dt tn_09 -------------+------------------------------------------------------ gioitinh | 1.0000 trinhdo | 0.5420 1.0000 solaodong | 0.0226 -0.1782 1.0000 vaysanxuat | -0.0904 -0.0993 -0.0444 1.0000 dt | -0.0945 0.0505 0.1243 -0.1096 1.0000 tn_09 | 0.2035 0.3030 0.0069 -0.0101 0.5023 1.0000 Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 58 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 2. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN Mã số mẫu : ……………. BẢNG CÂU HỎI TÍN DỤNG NÔNG HỘ Ngày phỏng vấn : Ấp, khu vực : ……… Phường, xã : …………… Huyện, thị xã : ………… Tỉnh, TP: ………….. 1. Thông tin về hộ và chủ hộ: TT Tên Quan hệ với chủ hộ Tuổi Nam (1); Nữ (0) Trình ñộ học vấn (lớp) Ngề nghiệp Nơi làm việc & chức vụ Thu nhập năm 2009 (trñ) 1 Chủ hộ 2 3 4 5 6 7 2. Tôn giáo chủ hộ : 0 – Không 1 – Phật giáo 2 – Hôi giáo 3 – Thiên chúa giáo 4 –Tin lành 5 – Khác (ghi rõ ) ………………… 3. Dân tộc chủ hộ : 1 – Kinh 2 – Khmer 3 – Hoa 4 – Chăm 5 – Khác (ghi rõ) ……. 4. Gia ñình Ông (Bà) ñã sống ở ñịa phương : ……… năm. 5. Khoảng cách từ nơi sống của gia ñình ñến : 5.1. Trung tâm xã. : ………… . km 5.2. Trung tâm huyện : …………. km 5.3. Thị xã hay thành phố : ……….. km 6. Gia ñình Ông (Bà) có các tiện nghi sau không ? 6.1. Điện thoại cố ñinh hay/và di ñộng : 0 – Không ; 1 – Có 6.2. Điện từ hệ thống ñiện công cộng : 0 – Không ; 1 – Có 6.3. Nước máy 0 – Không ; 1 – Có 7. Các thành viên trong gia ñình có người thân hay bạn bè : (ñánh dấu vào ô thích hợp) TT Tiêu thức Có Không 1 Làm ở cơ quan nhà nước cấp xã, huyện, tỉnh 2 Làm ở cơ quan nhà nước trung ương 3 Làm ở ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng hay quỹ tín dụng 4 Làm ở các tổ chức xã hội hay ñoàn thể ñịa phương Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 59 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 8. Tài sản của hộ: 2008 2009 TT Loại tài sản Số lượng Giá trị (trñ) Số lượng Giá trị (trñ) 1 Đất thổ cư (m2) 2 Đất nôn nghiệp (m2) 3 Đất mặt nước nuôn thủy sản (m2) 4 Nhà ở kiên cố (cái) 5 Nhà xưởng, kho bãi..........(cái) 6 Tài sản có giá trị trên 10 triệu ñồng (cái) 7 Gia súc (con) 8 Gia cầm (con) 9 Tiền gởi ngân hàng 10 Tiền chơi hụi 11 Tài sản khác (ghi rõ): Tổng cộng: 9. Thu nhập hàng năm của gia ñình : (trñ) Nguồn thu nhập 2008 2009 1. Trồng luá 2. Trồng cây ăn trái 3. Trồng hoa màu ngắn ngày 4. Nuôi cá 5. Chăn nuôi gia súc 6. Chăn nuôi gia cầm 7. Làm mướn 8. Buôn bán, làm dịch vụ,… 9. Công nhân, viên chức… 10. Thu nhập từ ñất cho thuê 11. Tiểu thủ công nghiệp 12. Từ người thân trong nước 13. Từ người thân nước ngoài Tổng cộng Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 60 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ Câu 10: Những thông tin nào Ông (Bà) hoặc các thành viên trong gia ñình ñược hỗ trợ? TT Tiêu thức Cung cấp bởi:1- các tổ chức chính thức; 2- các tổ chức phi chính thức Ảnh hưởng của những thông tin ñến kết quả sản xuất của gia ñình: 1- Rất xấu; 2-Xấu; 3- Không ảnh hưởng; 4- Tốt; 5- Rất tốt 1 Kiến thức sử dụng yếu tố ñầu vào của sản xuất (phân bón, giống,…) 1 2 1 2 3 4 5 2 Kỹ thuật nuôi trồng 1 2 1 2 3 4 5 3 Thông tin thị trường ñầu ra 1 2 1 2 3 4 5 4 Thông tin vê các nguồn tín dụng 1 2 1 2 3 4 5 5 Khác (ghi rõ): 1 2 1 2 3 4 5 11. Ông (Bà) vui lòng cho biết rủi ro thường gặp nhất ? (Chọn 1 trong các khả năng) 1 – Thiên tai (lũ lụt, hạn hán, …) 2 – Mất mùa hay dịch bệnh 3 – Thành viên trong gia ñình bị mất việc 4 – Thành viên trong ôm ñau 5 – Giá cả sản phẩm thấp và không ổn ñịnh 6 – Khác (ghi rõ) ……………………… 12. Trong năm 2009, Ông (Bà) có vay tiền từ: TT Tổ chức tín dụng Có Không Ghi chú 1 Các ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân Nếu không trả lời tiếp Q12 2 Các tổ chức xã hội, ñoàn thể Nếu không trả lời tiếp Q13 3 Tín dụng phi chính thức Nếu không trả lời tiếp Q14 13. Nếu không vay các ngân hàng và Quỹ tín dụng nhân dân thì nguyên nhân là : 12.1. Không muốn vay do : 1 – Không có nhu cầu 2 – Chưa từng vay vôn ở ngân hàng 3 – Số tiền vay ñược quá ít so với nhu câu 4 – Thời hạn vay quá ngắn 5 – Chi phí vay quá cao 6 – Thủ tục vay quá rườm rà 7 – Không thích thiếu nợ 8 – Phải chờ ñợi lâu không kịp thời vụ 9 – Không có khả năng trả nợ 10 – Khác (ghi rõ): ……………………… 12.2. Muốn vay, nhưng không vay ñược do : 1 – Không có tài sản thế chấp 2 – Không ñược bảo lãnh 3 – Không biết vay ở ñâu 4 – Không quen cán bộ tín dụng 5 – Không lập ñược kế hoạch xin vay ñược chấp nhận 6 – Không biết thủ tục xin vay Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 61 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 7 – Không ñược vay mà không rõ lí do 8 – Có khoản vay quá hạn 9 – Khác (ghi rõ) :……………………… 14. Nếu không vay ở các tổ chức xã hội, ñoàn thể thì nguyên nhân là : …………………………………………………………………………………… ………………… 15. Nếu không vay tín dụng phi chính thức thì nguyên nhân là: …………………………………………………………..………………………… Câu 16: Thông tin về hoạt ñộng cho vay trong năm 2009 Ghi chú: chi phí vay bao gồm các khoản chi phí ñi lại ñể nộp ñơn vay vốn, số tiền chi cho cán bộ tín dung (nếu có), chi phí mua hồ sơ, lệ phí công chúng, chứng thực, chi phia ñi lại,…. TT Nguồn vay Số tiền xin vay (trñ) Số tiền vay ñược (trñ) Lãi suất (%/nă m) Thế chấp (1- phải thế chấp; 0- không phải thế chấp) Chi phí vay (*) (trñ) Mục ñích sử dụng (1-sản xuất;2- tiêu dùng; 3- trả nợ) 1 Chính thức Các ngân hàng Được ưu ñãi 1 0 1 2 3 Không ñược ưu ñãi 1 0 1 2 3 Quỹ tín dụng nhân dân Được ưu ñãi 1 0 1 2 3 Không ñược ưu ñãi 1 0 1 2 3 Khác (ghi rõ): 1 0 1 2 3 2 Bán chính thức Hội nông dân 1 0 1 2 3 Hội phụ nữ 1 0 1 2 3 Đoàn thanh niên 1 0 1 2 3 Khác (ghi rõ): 1 0 1 2 3 3 Phi chính thức (PCT) Người cho vay PCT 1 0 1 2 3 Thương lái 1 0 1 2 3 Hụi 1 0 1 2 3 Người thân, bạn bè 1 0 1 2 3 Người cho thuê ñát 1 0 1 2 3 Mua chị vật tư 1 0 1 2 3 Khác (ghi rõ): 1 0 1 2 3 Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 62 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 17. Làm thế nào ñể Ông (Bà) có thông tin về vay vốn ? (ñánh dấu X vào ô thích hợp) TT Tiêu thức Ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân Các tổ chức xã hội, ñoàn thể Tín dụng phi chính thức 1 Từ chính quyền ñịa phương 2 Từ các tổ chức tín dụng 3 Từ người thân 4 Từ TV, báo ñài, tạp chí,… 5 Tự tìm thông tin 6 Khác (ghi rõ):. 18. Số lần Ông (Bà) vay cho ñến cuối năm 2009 và thời ñiểm vay lần ñầu: TT Nguồn tín dụng Số lần vay tính từ lần ñầu ñến cuối 2009 Thời ñiểm vay lần ñầu (tháng/năm) 1 Các ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân 2 Các tổ chức xã hội ñoàn thể 3 Hình thức tín dụng phi chính thức 19. Vui lòng cho biết các thuận lợi khi vay tiền từ các nguồn sau : TT Tiêu thức Ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân (1- ñúng; 0- sai) Các tổ chức xã hội ñoàn thể (1- ñúng; 0- sai) Hình thức tín dụng phi chính thức (1- ñúng; 0- sai) 1 Thủ tục ñơn giản 1 0 1 0 1 0 2 Thời gian chờ ñợi ít 1 0 1 0 1 0 3 Chi phí vay thấp 1 0 1 0 1 0 4 Tự do sử dụng tiền 1 0 1 0 1 0 5 Không cần thế chấp 1 0 1 0 1 0 6 Gần nhà 1 0 1 0 1 0 7 Trả nợ linh hoạt 1 0 1 0 1 0 8 Không giới hạn số tiền vay 1 0 1 0 1 0 9 Lãi suất thấp 1 0 1 0 1 0 10 Khác: (ghi rõ): 1 0 1 0 1 0 20. Ông (Bà) có từng sai hẹn trả nợ các tổ chức tín dụng ? 0 – Không ; 1 – Có. Nếu có, số lần sai hẹn là: ………. lần. 21. Nếu có sai hẹn thì nguyên nhân là:……………………………………….. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 63 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 22. Khi găp khó khăn, Ông (Bà) trả nợ bằng cách nào : ………………………………............................................................................... ..........................…………………………………………………………………… 23. Ông (Bà) tiêu thụ sản phẩm của gia ñình bằng cách nào ? 1 – Thương lái ñến mua 2 – Tự chở ñi bán 3 – Khác (ghi rõ) : ……………………………………………………… 24. Hình thức thanh toán khi Ông (Bà) bán sản phẩm trong năm 2009: Diễn giải Tổng giá trị (1000 ñ) Thời gian ứng tiền trước/trả chậm (tháng) Số tiền ứng trước/trả chậm (% của tổng số tiền phải trả) Thời gian quen biết với người mua (tháng) Người mua trả tiền mặt Người mua ứng tiền trước Người mua trả chậm Khác (ghi rõ): 25. Hình thức thanh toán khi Ông (Bà) mua vật tư sản xuất hay chăn nuôi trong năm 2009: Diễn giải Tổng giá trị (1000 ñ) Thời gian ứng tiền trước/trả chậm (tháng) Số tiền ứng trước/trả chậm (% của tổng số tiền phải trả) Thời gian quen biết với người mua (tháng) Người mua trả tiền mặt Người mua ứng tiền trước Người mua trả chậm Khác (ghi rõ): 26. Thu nhâp trong năm 2009 của gia ñình ñược sử dụng như thế nào ? TT Tiêu thức % của tổng thu nhập 1 Chi cho tiêu dùng (ăn uống, mua sắm,…) 2 Đầu tư cho sản xuất (mua vật tư, máy móc dùng cho sản xuất) 3 Mua vàng, ñô la 4 Chơi hụi 5 Tham gia tổ tiết kiệm của Hội phụ nữ,… 6 Gởi quỹ tiết kiệm, quỹ tín dụng nhân dân 7 Gởi ngân hàng Tổng công: 100% CÁM ƠN ÔNG (BÀ) VÀ KÍNH CHÚC ÔNG BÀ SỨC KHỎE!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.pdf
Luận văn liên quan