Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá , hiện đại hoá và nền
kinh tế đang hoạt động theo cơ chế thị trường, có sự điều tiết quản lý của nhà
nước, công ty đó vượt qua sự cạnh tranh gay gắt của thương trường để có chỗ
đứng trên thị trường , đó là nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong công
ty cũng như ban giám đốc .
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói chung và việc quản tri các hoạt động
bán hàng có vai trũ quyết định tới thành công trong chiến lược kinh doanh
của công ty . Tốc độ tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng , doanh thu thu về
ngày một nhiều , đời sống nhân viên ngày được cải thiện . Công ty đó gúp
một phần nhỏ bộ của mỡnh vào công cuộc đổi mới nước nhà
26 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích kinh tế doanh nghiệp FNB, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Đề tài:
“Phân tích kinh tế doanh
nghiệp FNB”
2
Lời Nói Đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay các công ty lớn, nhỏ ra
đời ngày càng nhiều. Mỗi công ty đều tuyển dụng những kế toán viên lành
nghề để có thể giúp công ty quản lý và giỏm sỏt về tài chớnh. Mỗi sinh viờn,
đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kế toán – tài chính đều phải tự trang bị cho
mỡnh những kiến thức về chuyờn ngành để có thể hoàn thành tốt công việc
sau khi ra trường. Nhưng bên cạnh đó họ cũng phải trang bị cho mỡnh những
kiến thức thực tiễn để không gặp phải những bỡ ngỡ khi làm việc trong môi
trường kinh doanh sau này.
Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo toàn diện, kết hợp lý luận với thực
tiễn, tạo điều kiện cho sinh viờn củng cố kiến thức lý luận đó được trang bị,
bổ sung kiến thức thực tế về nghề nghiệp của mỡnh và giỳp cho sinh viên khi
ra trường có thể đảm nhiệm ngay công việc được giao thuộc chuyên ngành
đào tạo tại các đơn vị thực tế, các sinh viên cần phải thực hiện công tác thực
tập tại doanh nghiệp. Cần phải tỡm hiểu, khảo sỏt cụng tỏc tài chớnh kế toỏn
tại cỏc doanh nghiệp để hoàn thiện kiến thức của mỡnh.
Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác thực tập em đó chọn cụng
ty liờn doanh FnB – chi nhỏnh giao dịch tại Hà Nội để thực tập và viết chuyên
đề tốt nghiệp cho mỡnh.
Do thời gian thực tập tại công ty chưa được nhiều nên em chưa thể tỡm
hiểu được kỹ về mọi mặt hoạt động của công ty. Mặt khác do khả năng kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn cũn hạn chế nờn bỏo cỏo tổng hợp của em
khụng thể trỏnh khỏi những sai sút nhất định. Em mong nhận được sự nhận
xét của quý công ty cũng như của thầy giáo hướng dẫn để quá trỡnh thực tập
của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tỡnh giỳp đỡ của thầy
giáo hướng dẫn cùng cán bộ nhân viên trong chi nhánh giao dịch công ty liên
doanh FnB tại Hà Nội trong thời gian vừa qua để em hoàn thành Báo cáo tổng
hợp của mỡnh.
3
PHầN I
GIớI THIệU TổNG QUAN Về DOANHNGHIệP
I - QUỏ TRỡNH HOạT ĐộNG Và ĐặC ĐIểM KINH DOANH CủA DOANH NGHIệP
1- Khỏi quỏt lịch sử thành lập của doanh nghiệp .
Tờn gọi: Chi nhỏnh giao dịch cụng ty liờn doanh FnB tại Hà Nội
Tờn viết tắt: Chi nhỏnh cụng ty liờn doanh FnB
TRụ Sở: Số 8/20 ĐạI LA, QUậN HAI Bà TRƯNG, Hà NộI
Mó số thuế: 0304107403-001
Số tài khoản: 123100000277712 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhỏnh Quang Trung
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 042381, Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 22 /10/1994
ĐIệN THOạI: 04 – 6282949 FAX: 04 - 6282948
Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty:
Trải qua hơn 10 năm hỡnh thành và phỏt triển, với nhiều biến động
của nền kinh tế, nhiều lúc công ty tưởng như không thể duy trỡ nổi nhưng
với sự cố gắng, quyết tâm của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty,
tới nay công ty liên doanh FnB ngày càng trở nên lớn mạnh và đang là một
trong những công ty có uy tín trên thị trường.
Để đạt được những kết quả trên, toàn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty đó khụng ngừng phấn đấu rèn luyện mỡnh để nâng cao trỡnh
độ chuyên môn, tay nghề nhằm đáp ứng nhu cầu của công ty và của khách
hàng. Bên cạnh đó công ty cũng đó chỳ trọng đến việc đầu tư mua sắm
máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động, công
tác quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo môi trường làm việc thoải
mái để cán bộ công nhân viên phát huy năng lực của mỡnh.
Nhỡn chung hiện nay cụng ty cú đội ngũ cán bộ quản lý, nghiệp vụ
trẻ, có chuyên môn cao, năng động, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề
đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh, sản xuất các sản phẩm có chất
4
lượng cao, phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.
Các đơn vị trong công ty đều do cán bộ quản lý từ 28 tuổi đến 30 tuổi nắm
giữ cương vị chủ chốt, đây là chủ trương lónh đạo của công ty nhằm tạo
điều kiện cho cán bộ trẻ tuổi có cơ hội phát huy năng lực, sở trường của
mỡnh. Với một mụ hỡnh tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, bố trí đúng người,
đúng việc nên cán bộ công nhân viên trong công ty đều yên tâm công tác
đem tâm huyết của mỡnh để phục vụ cho sự nghiệp phát triển của công ty.
2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp .
Công ty có chức năng sản xuất và kinh doanh mặt hàng bàn chải đánh
răng và cốc giấy.
Công ty tự chủ sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật quy đinh,
không ngừng nâng cao và mở rộng sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí,
tự trang trải vốn, thực hiện nghĩa vụ đóng góp đầy đủ cho ngân sách nhà
nước.
Mở rộng liên kết kinh tế với các cơ sở kinh doanh thuộc các thành
phần kinh tế, mở rộng và hợp tác kinh tế với nước ngoài.
Đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, vận chuyển
kịp thời những mặt hàng chiến lược đến những địa bàn trọng điểm. Đáp
ứng tốt nhất nhu cầu về hàng hoá cho khách hàng, cho các đại lý bỏn buụn,
bỏn lẻ.
Bảo đảm và phát triển nguồn vốn của công ty giao cho. Hệ thống quản
lý chặt chẽ, hoạch định những chính sách phù hợp với công ty để công ty
luôn giữ thế chủ động trong kinh doanh.
Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xó hội, chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng nâng cao
trỡnh độ văn hoá, khoa học kỹ thuật cho nhân viên.
Tổ chức tốt cụng tỏc bảo vệ cụng ty, bảo vệ sản xuất và giữ gỡn an
ninh chớnh trị, trật tự an toàn trong cụng ty, chấp hành nghiờm chỉnh phỏp
luật.
5
3. Đối tuợng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh ngoài việc bán hàng trực tiết đến
tay người tiêu dùng , công ty cũn bỏn buụn hoặc thụng qua cỏc nhà phõn phối
. Đối tượng chủ yếu mà công ty hướng tới là công nhân viên chức , học sinh,
sinh viên những người có thu nhập thấp và trung bỡnh . Bởi vỡ những sản
phẩm mà cụng ty đưa ra phù hợp với túi tiền của họ, công ty rất chú trọng đến
chất lượng cũng như giá thành sản phẩm làm sao đến tay người tiêu dùng
một cách hợp lý nhất. Mặc dự vậy , cụng ty cũng đang từng bước phát triển
mặt hàng cao cấp phục vụ người có thu nhập cao và tiến tới xuất khẩu ra nước
ngoài .
Hiện nay, thị trường chủ yếu của công ty là miền Nam. Trong mấy năm
gần đây công ty đó từng bước chú trọng thị trường miền Bắc, tiến tới xuất
khẩu ra nước ngoài. Sản phẩm của công ty đó được người tiêu dùng nội địa
tin tưởng và đó từng bước chiếm giữ được thị phần trong nước.
4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chi nhỏnh cụng ty liờn doanh FnB là một doanh nghiệp chuyờn sản
xuất kinh doanh cỏc mặt hàng tiờu dựng như : bàn chải đánh răng , cốc giấy
các loại ….
Trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh ngoài việc bán hàng trực tiết đến
tay người tiêu dùng , công ty cũn bỏn buụn hoặc thụng qua cỏc nhà phõn phối
.
II - Hệ THốNG Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý HOạT ĐộNG SảN XUáT KINH
DOANH CủA CÔNG TY
Là một doanh nghiệp thương mại, việc xây dựng cơ cấu tổ chức cho
công ty là công việc rất quan trọng, nó là nền tảng để cho công ty phát triển,
liên quan đến kết quả kinh doanh của công ty. Vỡ vậy cụng ty rất chỳ trọng
đến cơ cấu tổ chức sao cho hợp lý.
1. Cơ cấu tổ chức hiện tại:
Cơ cấu tổ chức trong công ty gồm:
6
- Bộ mỏy lónh đạo : gồm 3 đồng chí .
+ Một giám đốc
+ Hai phó giám đốc
- Tiếp đó là các phũng chức năng: phũng tổ chức, phũng kế toỏn,
phũng kinh doanh, đội vận chuyển, kho hàng.
7
Sơ đồ tổ chức:
Phũng phú giỏm đốc
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Trong đó :
+ Giám đốc công ty : là đại diên pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nước. Giám đốc công ty đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của công ty,
đưa ra các chiến lược sản xuất kinh doanh và các quyết định cuối cùng.
+ Một phó giám đốc thường trực phụ trách công tác tài chính, thanh tra
bảo vệ nội bộ, kho bói, chế độ bảo hộ lao động, phũng chỏy chữa chỏy .
+ Một phó giám đốc công ty phụ trách mảng kinh doanh, là người đưa ra
các chiến lược kinh doanh, nắm bắt thông tin về giá cả, cùng giám đốc đưa ra
những quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh .
- Phũng kế toỏn tài chớnh:
+ Tham mưu, giúp giám đốc quản lý tài sản, tài chớnh, tiền tệ theo quy
định.
Phũng giỏm đốc
Đội vận
chuyển
Phũng
kinh
doanh
Phũng kế
toỏn
Phũng tổ
chức
Kho hàng
8
+ Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm và các hoạt động sản xuất kinh
doanh kịp thời. Cập nhật sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và hạch toán
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Quản lý vật tư nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất, quản lý kho tàng,
xuất, nhập và quyết toỏn vật tư hàng hoá, điều độ kế hoạch sản xuất.
+ Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về tài chính phục vụ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Phũng tổ chức- hành chớnh:
+ Tham mưu cho ban lónh đạo công ty về tổ chức bộ máy, quy hoạch
cán bộ, bố trí nhân sự, đề bạt các chức danh lónh đạo và quản lý.
+ Quản lý lao động, tiền lương, định mức lao động, đơn giá sản phẩm.
Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến người lao động.
+ Quản lý công văn, giấy tờ sổ sách hành chính, con dấu. Thực hiện
công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật, sao chép tài liệu theo quy định. Đảm bảo
an ninh, an toàn về người, tài sản, an ninh quốc phũng, phũng chống chỏy
nổ….
+ Theo dừi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế của công ty.
+ Quản lý nhà xưởng, vật tư, máy văn phũng, xe ụtụ điện nước và thực
hiện các công tác hành chính, quản trị trong Công ty.
- Phũng kinh doanh thương mại:
+ Khai thác thị trường, đề xuất các biện pháp về kinh doanh, tiêu thụ và
giá bán sản phẩm.
+ Xúc tiến công tác thương mại, khai thác tỡm kiếm đơn hàng sản xuất
kinh doanh.
+ Tổ chức thực hiện các hợp đồng, đơn hàng kinh doanh thương mại và
tiêu thụ sản phẩm. Đôn đốc thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh doanh.
+ Xõy dựng và quản lý cỏc hợp đồng sản xuất kinh doanh. Lập các chứng
từ, thủ tục giao nhận và thanh toán hàng hoá.
9
+ Tham mưu, giúp ban lónh đạo công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện
đúng các quy đinh của Nhà nước về quản lý hàng hoỏ.
+ Đội vận chuyển: có nhiệm vụ luôn sẵn sàng đưa hàng đến nơi khách
hàng yêu cầu, giao hàng và nhận các hoá đơn có liên quan, trong lúc giao
hàng có trách nhiệm bảo quản hàng hoá.
- Kho hàng: cú nhiệm vụ nhận hàng, xuất hàng và bảo quản hàng hoỏ.
2. Mụ hỡnh quản lý và hoạt động của phũng kế toỏn.
* Chức năng và nhiệm vụ của phũng kế toỏn:
Là phũng nghiệp vụ vừa cú chức năng quản lý, vừa có chức năng đảm bảo
cho nên mục đích hoạt động của nó là thúc đẩy mọi hoạt động của công ty.
Do quy mô của công ty là tương đối lớn nên công ty chọn hỡnh thức tổ chức
kế toỏn vừa tập trung vừa phõn tỏn.
* Nhiệm vụ cụ thể của phũng là:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác đảm bảo và quan lý tài chớnh hiệu
quả của cụng ty.
- Thực hiện tốt chế độ tiền lương, thưởng, các chỉ tiêu về phúc lợi cũng như
các chi phí khác cho các thành viên trong công ty.
- Mở đầy đủ các sổ sách và hệ thống kế toán, ghi chép hạch toán đúng, đủ
theo chế độ hiện hành.
- Quản lý chặt chẽ tiền mặt tồn quỹ, cũng như số tiền cũn lại của cụng ty
trờn tài khoản tại ngõn hàng, đôn đốc việc thanh toán.
- Giúp giám đốc kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính với các đơn vị cơ
sở trong công ty.
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm và tổng quyết
toán với đơn vị cấp trên và cơ quan nhà nước theo chế độ hiện hành.
- Kế toán trưởng: là người tổ chức điều hành công tác kiểm toán và tài
chính, tham mưu tài chính cho giám đốc, đôn đốc giám sát kiểm tra và xử lý
mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh cú liờn quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp và các thông tin
10
tài chính của công ty thành báo cáo có ý nghĩa giỳp cho việc xử lý và ra quyết
định của giám đốc được chính xác.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tập trung toàn bộ báo cáo của các đơn vị
nhỏ hơn, lập thành một báo cáo tổng hợp để trỡnh lờn kế toỏn trưởng.
Từ đây, tổ chức bộ máy kế toán chia ra thành hai bộ phận cụ thể. Đó là bộ
phận kế toỏn chi tiết và bộ phận kế toỏn tổng hợp
+ Bộ phận kế toỏn chi tiết bao gồm cỏc bộ phận nhỏ như sau:
- Kế toỏn theo dừi vật tư, tài sản cố định, thành phẩm: phải mở theo dừi chi
tiết trong loại vật tư vật liệu, sau đó phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh có liên quan đến nguyên vật liệu, tài sản cố định, để từ đó đối chiếu
với các bảng kê đó lập với kế toỏn tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng, cụng nợ và
kế toỏn tổng hợp (221,213,155,152)
- Kế toỏn theo dừi chi phớ giỏ thành sản phẩm: chi tiết tài khoản 133, 136,
3387,154,621,627.
- Kê toán tiền mặt, tiền lương, tiền gửi ngân hàng, công nợ các khoản phải
thu: có nhiệm vụ phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ phải thu, phải trả. Lập bảng kể tổng hợp
sau đó thông qua bộ kế toán chi tiết đối chiếu với kế toán tổng hợp. Kế toán
mở chi tiết các tài khoản: 111,112,131,331.
+ Bộ phận kế toỏn tổng hợp bao gồm:
- Tổng hợp kiểm tra: đây là bộ phận có nhiệm vụ tổng hợp đối chiếu, kiểm
tra toàn bộ các báo cáo của các bộ phận chi tiết, từ đó báo cáo lên kế toán
tổng hợp để trỡnh lờn kế toỏn trưởng.
- Kế toán tài chính: bộ phận này có nhiệm vụ lên kế hoạch tài chính, để từ
đó tham mưu tài chính cho giám đốc.
Hỡnh thức kế toỏn của cụng ty:
- Phũng kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo hỡnh thức tập trung, nằm
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban lónh đạo công ty điều hành trực tiếp theo
hỡnh thức trực tuyến nhằm đảm bảo thông tin được cung cấp kịp thời và
11
thông suốt, là công cụ quản lý của giám đốc trong quá trỡnh hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Phũng kế toỏn gồm 6 người:
+ 01 Trường phũng kế toỏn : phụ trỏch chung.
+ 01 Kế toỏn tổng hợp.
+ 01 Kế toán thanh toán, tài sản cố định, tiền lương, bảo hiểm xó
hội.
+ 01 Kế toỏn cụng nợ phải trả, nguyờn vật liệu, ngõn hàng.
+ 01 Kế toỏn TP, doanh thu, phải thu, thuế và kiờm thủ quỹ.
- Mặc dù công việc đó được phân công theo chức năng nhiệm vụ riêng của
từng phần tiến hành công việc kế toán, nhưng giữa các thành viên lại có quan
hệ mật thiết chặt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ hoàn thành tốt nhiệm vụ kế
toán của công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Hỡnh thức kế toỏn:
Kế toỏn tổng hợp
Trưởng phũng kế toỏn
Kế toỏn thanh
toỏn, TSCĐ,
tiền lương
BHXH
Kế toỏn nợ
phải trả, NVL,
ngõn hàng
Kế toỏn TP,
doanh thu,
nợ phải thu,
thuế
Thủ quỹ
12
Hỡnh thức sổ kế toỏn cụng ty ỏp dụng là nhật ký sổ cỏi . Tuy niờn do ỏp
dụng mỏy vi tớnh nờn hệ thống bỏo cỏo của doanh nghiệp rất nhiều vừa phục
vụ sự quản lý của nhà nước và yêu cầu riêng của cụng ty.
Ghi chỳ :
: Ghi h#ng ng#y
: Ghi cui th#ng hoỉc ##nh k
: Quan hƯ #i chiu
Sơ đồ 3: Hỡnh thức chứng từ ghi sổ
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quyết định số 147TCTK/QĐ. Kỳ
kế toán áp dụng trong công ty: bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 của năm báo cáo. Mặc dù có nhiều chủng loại vật tư hàng hoá nhưng
công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
Chứng từ gốc
Chứng từ tổng hợp
Nhật ký sổ cỏi
Bảng cõn đối phỏt
sinh
Cỏc bỏo biểu kế toỏn
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
13
đánh giá vật tư hàng hoá theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp nhập xuất kho
theo phương pháp bỡnh quõn gia quyền. Khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp tuyến tính cố định.
14
PHầN II
CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH NGHIệP
1. TỡNH HỡNH Tổ CHứC CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH NGHIệP
Bộ phận thực hiện cụng tỏc phõn tớch kinh tế doanh nghiệp.
Công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh tế nói chung tại công ty
được thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. Kế toán
trưởng là người chịu trách nhiệm chủ yếu. Việc phân tích hoạt động kinh tế ở
doanh nghiệp mang tính chất từng phần, chưa mang tính chất tổng thể. Hàng
quý, hàng năm công ty có tiến hành phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh, từ đó rút ra nguyên nhân, những tồn tại cần khắc phục.
Riêng đối với phõn tớch chi phớ kinh doanh thỡ cứ định hàng quý và
cuối năm công ty tiến hành phân tích chung chi phí kinh doanh trong mối
liên hệ với doanh thu.
Để thuận tiện cho việc phân tích kế toán trưởng phân công trách nhiệm
và xác định thời điểm tiến hành, kết thúc. Các số liệu cần thiết cho việc phân
tích chi phí kinh doanh như: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí
kinh doanh được thu thập và kiểm tra để đảm bảo tính chính xác. Cuối kỳ kế
toán dựa trên số liệu thu thập được tính toán các chỉ tiêu phân tích và các biểu
mẫu từ đó rút ra đánh giá nhận xét và đề ra các giải pháp khắc phục hoặc
phương hướng kinh doanh cho kỳ tiếp theo.
Mục tiêu của công ty đề ra là tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí.
Muốn tăng lợi nhuận thỡ phải quản lý và sử dụng chi phớ kinh doanh hợp lý,
đảm bảo tiết kiệm chi phí kinh doanh.
Cỏc nội dung và chỉ tiờu phõn tớch kinh tế doanh nghiệp
- Phân tích hoạt động Marketing của công ty
- Phõn tớch tỡng hỡnh tiền lương
15
- Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng Tài sản cố định
- Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm
- Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
Tổ chức thụng tin phục vụ cho phõn tớch kinh tế doanh nghiệp
Lấy thông tin từ các nhà đầu tư , Giám đốc các công ty , thông tin từ
doanh nghiệp và của các phũng ban trong cụng ty cung cấp .
2. PHÂN TớCH MộT Số CHỉ TIấU CHủ YếU
16
2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT : VN đồng
CHỉ TIấU MS Năm2005 Năm2006
So sỏnh
Số tiền
Tỷ lệ %
Doanh thu bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ
01 38.656.915.008 39.996.880.733 1.339.965.725 3,47
Cỏc khoản giảm trừ
(03=05+06+07)
03 10.557.632 91.602.625 81.044.993 767,6
+ Chiết khấu thương mại 04
+ Giảm giỏ hàng bỏn 05 10.557632
+ Hàng bỏn bị trả lại 06 91.602.625
+ Thuế tiờu thụ dặc biệt , thuế
xuất khẩu phải nộp
07
1 . Doanh thu thuần về bỏn
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-03)
10 38.646.357.376 39.905.278.108 1.258.920.732 3,26
2 . Giỏ vốn hàng bỏn 11 24.876540.301 25.928.389.737 1.051.849.436 4,23
3 .Lợi nhuận gộp về bỏn hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 13.769.817.075 13.976.888.371 207.071.296 1,50
4 . Doanh thu từ hoạt động tài
chính
21 270.531.800 253.211.433 -17.320.367 -6,40
5 . Chi phớ tài chớnh 22 352.401.753 567.700.849 215.299.096 61,10
Trong đó : Lói vay phải trả 345.379.501 560.971.587 215.592.086 62,42
6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt
động tài chính (23=21-22)
23 -81.869.953 -314.489.416 -232.619.463 -284,13
7 . Chi phớ bỏn hàng 24 4.693.516.568 4.877.165.148 183.958.837 3,91
8 . Chi phớ quản lý doanh
nghiệp
25 2.719.665.703 2.151.406.866 -568.258.837 -20,89
9 .Lợi nhuận thuần từ từ hoạt
động kinh doanh =20+21-22-24-
25
30 6.274.764.986 6.633.821.941 359.056.955 5,72
10 . Thu nhập khỏc 31 189.207.756 230.800.955 41.593.359 21,98
11 . Chi phớ khỏc 32 286.706.596 197.490.500 -89.216.096 -31,12
12 . Lợi nhuận khỏc (40= 31-32
)
40 -97.498.840 221.291.455 318.790.295 326,97
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
(50=30+40)
50 6.177.266.146 6.855.113.396 677.847.250 10,97
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 0 0 0 0
15. Lợi nhuận sau thuế (60=50-
51)
60 6.177.266.146 6.855.113.396 677.847.250 10,97
Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong hai năm trên ta
thấy :
17
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2006 cao hơn
năm 2005 với số tiền là : 1.258.920.732 đồng , tương ứng với tỷ lệ tăng là
3,26% . Từ con số trên ta thấy bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 có
tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng không nhiều chỉ chiếm 3,26% so với năm
2005.
- Trị giỏ vốn hàng bán năm 2006 tăng 1.051.849.463 đồng tương ứng với tỷ
lệ là 4,23% . Điều này cho thấy tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán nhanh hơn tỷ lệ
tăng doanh thu , có nghĩa là công ty chưa quản lý tốt khõu sản xuất và kinh
doanh .
- Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 tăng so với
năm 2005 là 1,50% tương ứng với số tiền là : 207.071.296 .
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2006 giảm 20,89% so với năm 2005
tương ứng với số tiền 568.258.837 đồng, điều này cho thấy công ty quản lý
tốt ở khõu này .
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính năm 2006 giảm so với năm 2005 là
do chi phí tài chính của năm 2006 tăng 61,10% , trong đó lói vay phải trả là
62,42% tương ứng với số tiền là : 215.592.086 đồng .
- Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2006 tăng
359.056.955 đồng so với năm 2005 tương ứng với tỷ lệ là 5,72%. Do lợi
nhuận khác của năm 2006 tăng so với năm 2005, nên dẫn tới lợi nhận sau
thuế của năm 2006 tăng 10,97% so với năm 2005 tương ứng với số tiền là :
677.847.250 đồng .
* Phõn tớch cơ cấu tài sản , nguồn vốn của công ty .
Phõn tớch tài sản của cụng ty
Năm 2005 tổng tài sản của công ty là : 20.797.215.472 đồng
Năm 2006 tổng tài sản của công ty là : 32.435.309.914 đồng
PHÂN TíCH CƠ CấU TàI SảN CủA CễNG TY
ĐVT :1.000.000 đồng
18
CHỉ TIấU
NĂM 2005 NĂM 2006 SO SỏNH
Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền Tỷ lệ %
I. TSLĐ và ĐTNH 16.642 80,02 27.756 85,57 11.114 66,78
1. Vốn bằng tiền 5.638 27,11 9.033 27,85 3.395 60,22
2. đầu tư ngăn hạn 0 0 0 0 0 0
3. Phải thu 7.182 34,53 10.245 31,59 3.063 42,65
4. Tồn kho 3.260 15,68 3.605 11,11 345 10,58
5. TSLĐ khác 560 2,70 4.872 15,02 4.312 770
II. TSCĐ và ĐTDH 4.155 19,98 4.678 14,43 523 12,59
1. TSCĐ hữu hỡnh 4.135 19,88 4.658 14,37 523 12,65
2. TSCĐ vô hỡnh 0 0 0 0 0 0
3. ĐTDH khác 20 0,1 20 0,06 0 0
TổNG TàI SảN 20.797 100 32.435 100 11.638 55,96
Qua bảng phõn tớch trên ta thấy tổng số tài sản của công ty năm 2006 tăng
so với năm 2005 là 11.638.094.442 đồng tương ứng với tỷ lệ 55,96% . Phản
ánh quy mô tài sản của công ty tăng lên .
Như vậy công ty đang ngày càng đầu tư trang thiết bị , công cụ dụng cụ
vào sản xuất kinh doanh nhằm tăng doanh thu , tăng sản lượng và lợi nhuận .
- TSLĐ và ĐTNH năm 2005 chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của
công ty là 80,02%. Trong đó :
+ Vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng : 27,11%
+ Cỏc khoản phải thu : 34,53%
+ Hàng tồn kho : 15,68%
+ TSLĐ khác : 2,70%
TSCĐ và ĐTDH năm 2005 chiếm một tỷ trọng nhỏ tương ứng với 19,98%
. Trong đó
+ Tài sản cố định hữu hỡnh chiếm tỷ trọng : 19,88%
+ ĐTDH khác : 0,1%
19
- TSLĐ Và ĐTNH năm 2006 chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của
công ty là 85,57%. Trong đó :
+ Cỏc khoản phải thu chiếm tỷ trọng : 31,59%
+ Vốn bằng tiền : 27,85%
+ TSLĐ khác : 15,02% %
+ Hàng tồn kho : 11,11%
TSLĐ và TDDH năm 2006 chiếm tỷ trọng tương ứng với 14,43% . Trong
đó :
+ Tài sản cố định hữu hỡnh : 14,37%
+ ĐTDH khác : 0,06%
Tổng tài sản của công ty năm 2006 tăng 55,96% so với năm 2005 chủ yếu là
do :
TSLĐ và ĐTNH năm 2006 tăng 11.114 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là
66,78% . Trong đó : vốn bằng tiền tăng 60,22% tương ứng với số tiền 3.395
triệu , các khoản phải thu tăng 42,65% tương ứng với số tiền 3.063 triệu .
Như ta thấy nợ phải thu của công ty năm 2006 tăng 42,65% so với 2005 , đây
cũng là đặc thù chung của của nghành bán hàng tiêu dùng . Vỡ vậy cụng ty
cần cú những biện phỏp đũi nợ thớch hợp , trỏnh tỡnh trạng ứ đọng và chiếm
dụng vốn trong kinh doanh. TSLĐ khác của công ty năm 2006 tăng so với
năm 2005 là 770% tương ứng với số tiền là 4.312 triệu , tăng là do tạm ứng
cho nhân viên đi mua hàng .
Phõn tớch nguồn vốn của cụng ty
Năm 2005 tổng nguồn vốn của công ty là : 20.797.215.472 đồng
Năm 2006 tổng nguồn vốn của công ty là : 32.435.309.914 đồng
Qua số liệu trên ta thấy tổng số tài sản năm 2006 tăng so với năm 2006
là 11.638.094.442 đồng . Điều này phản ánh công ty đó cố gắng huy động
nguồn vốn để đảm bảo quy mô tài sản .
PHÂN TíCH CƠ CấU NGUồN VốN CủA CÔNG TY
ĐVT : 1.000.000 đồng
20
CHỉ TIấU
NĂM 2005 NĂM 2006 SO SỏNH
Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền Tỷ lệ %
I. Nợ phải trả 10.067 48,41 20.403 62,90 10.336 102,68
1. Nợ ngắn hạn 8.979 43,17 20.141 62,10 11.162 124,31
2. Nợ dài hạn 147 0,72 147 0,45 0 0
3. Nợ khỏc 941 4,52 115 0,35 -826 -87,78
II. NV chủ sở hữu 10.730 51,59 12.032 37,10 1.302 12,13
1. NV kinh doanh 10.172 48,91 11.740 36,20 1.568 15,42
2. Cỏc quỹ DN 558 2,68 292 0,90 -266 -47,67
TổNG N V 20.797 100 32.435 100 11.638 55.96
Qua bảng phõn tớch tỡnh hỡnh nguồn vốn của cụng ty ta thấy năm 2006 tổng
nguồn vốn của công ty tăng 55,96% tương ứng với số tiền là: 11.638 triệu so
với năm 2005. Tăng vốn là do quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày
càng lớn nên công ty phải vay thêm vốn ngân hàng . Hơn nữa qua bảng trên ta
cũng thấy vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên 1.302 triệu tương ứng với tỷ
lệ 12,13% . Như vậy công ty đang ngày càng cố gắng chủ động về nguồn vốn
.
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
ĐVT: 1.000.000 đồng
Năm Tài Sản Nguồn Vốn
2005 2006 2005 2006
Tổng tiền 20.797 32.435 20.797 32.435
Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2005 so với năm 2006 có sự gia
tăng đáng kể .
- Hệ số tự chủ tài chính : Là chỉ tiêu phản ánh mức độ độc lập về mặt tài
chớnh của cụng ty , cho biết vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng bao nhiờu trong
tổng nguồn vốn .
21
Hệ số tự chủ tài chớnh = Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn của doanh
ĐVT : 1.000.000 đồng
CHỉ TIấU NĂM 2005 NĂM 2006
1. Nguồn vốn chủ sở hữu 10.730 12.032
2. Tổng nguồn vốn 20.797 32.435
3. Hệ số tự chủ tài chớnh 0,516 0,371
Từ bảng trên ta thấy hệ số tự chủ tài chính giảm , có nghĩa là tỷ trọng
nguồn vốn chủ sở hữu giảm, mức độ độc lập về tài chính giảm . Như vậy
công ty cần cố gắng để tự chủ về mặt tài chính .
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời : Là chỉ tiêu dùng để đánh giá khả
năng thanh toán tổng quát của công ty trong kỳ Báo cáo .
Hệ số tự chủ khả năng = Tổng giỏ tri tài sản ngắn hạn
thanh toỏn hiện thời Nợ ngắn hạn phải trả
ĐVT: 1.000.000 đồng
CHỉ TIấU NĂM 2005 NĂM 2006
1. Tổng tài sản ngắn hạn 16.642 27.756
2. Nợ ngắn hạn phải trả 8.797 20.141
3. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 1,85 1,38
Như vậy khả năng thanh toán hiện thời của công ty năm 2006 kém hơn
so với năm 2005. Nhưng quan trọng là hệ số khả năng thanh toán hiện thời
của cả hai năm 2005 và 2006 luôn lớn hơn 1 , có nghĩa là công ty luôn luôn
đảm bảo được khả năng thanh toán khoản nợ của mỡnh .
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh : Là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn .
Hệ số khả năng = Giỏ trị TS ngắn hạn - Giỏ trị hàng hoỏ tồn kho
thanh toỏn nhanh Nợ ngắn hạn phải trả
22
ĐVT: 1.000.000 đồng
Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006
1. Tổng TSNH - H.H tồn kho 13.382 24.151
2. Nợ ngắn hạn 8.979 20.141
3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,49 1,2
Công ty có khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn . Tuy nhiên khả năng
đáp ứng ngày càng giảm . Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty bỡnh thường , hệ
số khả năng thanh toán nhanh chưa cao , cần tỡm cỏch nõng lờn .
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời : Là chỉ tiêu được dùng để đánh giá
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty .
Hệ số khả năng thanh toán = Tiền và tương đương tiền
tức thời Nợ ngắn hạn phải trả
ĐVT: 1.000.000 đồng
Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006
1. Tiền và cỏc khoản phải thu 12.820 19.278
2. Tổng nợ ngắn hạn 8.979 20.141
3. Hệ số Khả năng T.T tức thời 1,43 0,96
Qua bảng trên ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là tốt.
Mặc dù khả năng thanh toán tức thời năm 2006 có giảm , nhưng cũng đảm
bảo thanh toán nợ ngắn hạn mà công ty đang vay .
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
- Tỷ lệ lói gộp là chỉ tiờu phản ỏnh sự biến động của giá bỏn với chi phớ, là
khớa cạnh quan trọng giỳp doanh nghiệp nghiờn cứu quỏ trỡnh hoạt động với
chiến lược kinh doanh .
Tỷ lệ lói gộp = Lói gộp
Doanh thu thuần
ĐVT: 1.000.000 đồng
Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006
1. Lói gộp 13.769 13.976
2. Doanh thu thuần 38.646 39.905
23
3. Tỷ lệ lói gộp 0,36 0,35
Tỷ lệ lói gộp năm 2005 tốt hơn năm 2006, như vậy năm 2006 làm ăn không
hiệu quả bằng năm 2005.
- Tỷ lệ lói thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế càng lớn thỡ doanh
nghiệp càng làm ăn có hiệu quả .
Tỷ lệ lói thuần từ = Lói thuần từ HĐKD trước thuế
HĐKD trước thuế Doanh thu thuần
ĐVT: 1.000.000 đồng
CHỉ TIấU NĂM 2005 NĂM 2006
1. Lói thuần từ HĐKD
trước thuế
6.177 6.855
2. Doanh thu thuần 38.646 39.905
3. Tỷ lệ 0,160 0,172
Qua bảng trên ta thấy công ty đang có chiều hướng kinh doanh có hiệu quả,
vỡ tỷ lệ lói thuần năm 2006 cao hơn năm 2005. Trong đó, tỷ lện lói thuần
năm 2005 là 16 % cũn năm 2006 17,2% tức tăng 1,2% so với năm 2005,
công ty cần phân tích tỡm nguyờn nhõn để có kết quả kinh doanh tốt hơn nữa
trong các năm tiếp theo .
KếT LUậN
24
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá , hiện đại hoá và nền
kinh tế đang hoạt động theo cơ chế thị trường, có sự điều tiết quản lý của nhà
nước, công ty đó vượt qua sự cạnh tranh gay gắt của thương trường để có chỗ
đứng trên thị trường , đó là nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong công
ty cũng như ban giám đốc .
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói chung và việc quản tri các hoạt động
bán hàng có vai trũ quyết định tới thành công trong chiến lược kinh doanh
của công ty . Tốc độ tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng , doanh thu thu về
ngày một nhiều , đời sống nhân viên ngày được cải thiện . Công ty đó gúp
một phần nhỏ bộ của mỡnh vào cụng cuộc đổi mới nước nhà .
Sau một thời gian ngắn thực tập , nghiờn cứu và tỡm hiểu thực tế tại
cụng ty và kết hợp với kiến thức đó được học . Em đó hoàn thành bỏo cỏo này
, qua đó giúp cho em hiểu được phần nào công tác kinh doanh trong thực tế ,
cũng như tầm quan trọng của công tác kế toán trong công ty .
Do phạm vi nghiờn cứu , trỡnh độ hiểu biết thực tế về công ty cũn hạn
chế , nờn bài viết của em khụng trỏnh khỏi những thiếu sót nhất định . Em rất
mong nhận được sự đóng góp và bổ xung của thầy cô giáo cũng như các cô
chú trong công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn .
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự tận tỡnh chỉ bảo của thầy giỏo
hướng dẫn , Ban giám đốc , phũng kế toỏn và cỏc phũng ban nghiệp vụ trong
cụng ty đó giỳp em hoàn thành bài viết này.
25
NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
XáC NHậN CủA ĐƠN Vị THựC TậP
(Ký tờn, đóng dấu)
26
Mục Lục
LờI NóI ĐầU ................................................................................................. 1
PHầN I. GIớI THIệU TổNG QUAN Về DOANHNGHIệP ........................ 3
I - QUỏ TRỡNH HOạT ĐộNG Và ĐặC ĐIểM KINH DOANH CủA DOANH
NGHIệP ......................................................................................................... 3
1- Khỏi quỏt lịch sử thành lập của doanh nghiệp . .......................................... 3
2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp . .................................................. 4
3. Đối tuợng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp. ................................... 5
4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 5
II - Hệ THốNG Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý HOạT ĐộNG SảN XUáT
KINH DOANH CủA CÔNG TY .................................................................... 5
1. Cơ cấu tổ chức hiện tại: .............................................................................. 5
2. Mụ hỡnh quản lý và hoạt động của phũng kế toỏn. .................................... 9
PHầN II. CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH NGHIệP .......... 14
1. TỡNH HỡNH Tổ CHứC CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH
NGHIệP ....................................................................................................... 14
2. PHÂN TớCH MộT Số CHỉ TIấU CHủ YếU............................................. 15
2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................... 16
2.2.. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty ..... 20
KếT LUậN .................................................................................................. 23
NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP ............................................... 25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qt1_113a_064.pdf