Qua quá trình phân tích với đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng lao động tạị công ty
Scavi Huế” với số liệu và thông tin thu thập được, em xin được đưa ra kết luận như sau:
1. Lao động của công ty trải qua 3 năm có nhiều biến động. Có sự biến động như
vậy cũng là điều dễ hiểu. Bởi lẽ, qua 3 năm công ty đã có những chính sách nhằm phù
hợp với tình hình sản xuất của công ty. Điều đó giúp công ty đạt được mục tiêu đề ra.
2. Chất lượng lao động của công ty được chú trọng hơn qua các năm, có sự thay
đổi như vậy là công ty áp dụng những chính sách cắt giảm bộ phận nhân sự có trình độ
không phù hợp để giảm chi phí cho nhà máy cũng như làm gọn nhẹ bộ máy quản lý.
Tích cực tuyển dụng đội ngũ nhân sự phổ thông là thành phần nòng cốt của lực lượng
lao động trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của công ty.
3. Năng suất lao động tăng đáng kể trong giai đoạn này, đây là dấu hiệu đáng
mừng. Có sự thay đổi tích cực như vậy là do công ty đã thực hiện công tác tuyển dụng
nhân sự phù hợp với đặc thù ngành cùng với đó đã sử dụng những chính sách khiến
người lao động tích cực làm việc hơn tạo ra năng suất cao.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình sử dụng lao động tạị công ty Scavi Huế giai đoạn 2011 - 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
012 so với năm 2011 giảm 74 người tương ứng
giảm 2.8%
+Số lao động bình quân năm 2013 so với năm 2012 tăng 446 người tương ứng
tăng 17.33%
+Nhìn chung đến năm 2013 số lao động bình quân tăng 372 người so với năm
2011 tương ứng tăng 14.05%
=> Số lao động có nhiều biến động như vậy là do nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân chính làm giảm số lượng lao động trong năm 2012 la do công ty cắt giảm
nhân sự nhằm đảm bảo có được đội ngũ lao động phù hợp với quy mô sản xuất. Năm
2013, lượng lao động tăng lên đột biến như vậy vì trong năm này công ty mở rộng quy
mô sản xuất, kí kết được nhiều hợp đồng nên tuyển thêm nhiều lao động để kịp tiến
độ sản xuất và mục tiêu của công ty.
-Có sự chênh lệch lớn về tỷ trọng số lao động theo giới tính:
Số lao động nữ luôn chiếm tỉ trọng cao: Năm 2011 chiếm 79.98% sang năm 2012
chiếm 78.87% đến năm 2013, số lao động nữ chiếm 2713 người chiếm 90%, tức là
tăng đến 600 người hay tăng 28.33% so với năm 2011
=> Có sự chênh lệch lớn như vậy là do tính chất của công việc, với đặc thù là
ngành may mặc cần sự khéo léo, cẩn thận phù hợp với phái nữ nên xu hướng của công
ty là tuyển lao động nữ để đáp ứng điều đó.
-Theo độ tuổi:
+Năm 2012 số lao động từ 18 đến 35 tuổi giảm 349 người tương ứng giảm 16.37%
so với năm 2011 và số lao động trên 35 tuổi tăng 275 người tương ứng tăng 53,3%.
+Năm 2013 số lao động từ 18 đến 35 tuổi 767 người tương ứng tăng 43,02% so
với năm 2012 và số lao động trên 35 tuổi giảm 321 người tương ứng giảm 40.58%
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 21
+Nhìn chung đến năm 2013 số lao động từ 18 đến 35 tuổi tăng 418 người tương
ứng tăng 19.61%, số lao động trên 35 tuổi giảm 46 người tương ứng giảm 8.91%
=> Cơ cấu lao động theo độ tuổi có sự biến động như vậy cũng là điều dễ hiểu.
Bởi lẽ trong những năm qua công ty chú trọng tuyển dụng đội ngũ lao động trẻ nên số
lượng lao động từ 18 đến 35 chiếm tỷ trọng cao. Công ty đang muốn xây dựng đội ngũ
lao động đầy nhiệt huyết, năng động, dám thách thức nên công ty hướng đến lao động
trẻ, họ sẽ là bàn đạp cho bước tiến lâu dài của công ty trên thị trường kinh tế.
Tình hình số lượng lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2011-2013
Bảng 2 cho thấy: Qua 3 năm số lượng lao động theo tính chất công việc có nhiều
biến động, cụ thể là:
-Năm 2012, lao động gián tiếp giảm 29 người tương ứng giảm 13.55% so với
năm 2011. Trong khi đó lao động trực tiếp giảm 45 người tương ứng giảm 1.85%.
-Năm 2013, lao động gián tiếp tăng 69 người tương ứng tăng 73.3% so với năm
2012. Trong khi đó lao động trực tiếp tăng 377 người tương ứng tăng 15.78%.
-Nhìn chung đến năm 2013, số lao động gián tiếp tăng 40 người tương ứng tăng
18.69%, số lao động trực tiếp tăng 332 người tương ứng tăng 13.64% so với năm 2011.
=> Qua 3 năm số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao và chủ yếu trong bộ
phận lao động của công ty, đồng thời cũng tăng lên đáng kể. Sở dĩ như vậy, vì đặc thù
của công ty là may mặc nên luôn cần đội ngũ lao động trực tiếp lớn. Mặt khác đến
năm 2013, công ty mở rộng quy mô sản xuất, thành lập nhiều chuyền mới nên số lao
động trực tiếp tăng lên như vậy, cùng với đó lao động gián tiếp cũng tăng tích cực để
phối hợp quản lý, tổ chức để đạt được mục tiêu của công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 22
Bảng 1: Tình hình số lượng lao động phân theo giới tính, độ tuổi
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số
lượng %
Số
lượng %
Số
lượng % +/- % +/- % +/- %
Số lao động bình quân
(T) 2648 2574 3020 -74 97.20 446 117.33 372 114.05
I.Phân theo giới tính
-Nam
-Nữ
530
2118
20.02
79.98
544
2030
21.13
78.87
302
2718
10
90
14
-88
12.64
95.85
-242
688
55.51
133.90
-228
600
56.90
128.33
II.Phân theo độ tuổi
-Từ 18 tuổi đến 35 tuổi
-Trên 35 tuổi
2132
516
80.51
19.49
1783
791
69.27
30.73
2550
470
84.44
15.56
-349
275
83.63
153.3
767
-321
143.02
59.42
418
-46
119.61
91.09
(Nguồn: Số liệu được cung cấp từ phòng nhân sự công ty Scavi Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 23
Biểu đồ 1: Thể hiện tỷ trọng CCLĐtheo giới tính năm 2011
Biểu đồ 2: Thể hiện tỷ trọng CCLĐ theo giới tính năm 2012
Biểu đồ 3: Thể hiện tỷ trọng cơ cấu lao động theo giới tính năm 2013
20,0
2%
79,9
8%
Năm 2011
Nam
Nữ
21,13
%
78,87
%
Năm 2012
Nam
Nữ
10%
90%
Năm 2013
Nam
NữTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 24
Biểu đồ 4: Thể hiện tỷ trọng CCLĐ theo độ tuổi năm 2011
Biểu đồ 5: Thể hiện tỷ trọng CCLĐ theo độ tuổi năm 2012
Biểu đồ 6: Thể hiện tỷ trọng cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2013
80,51
%
19,49
%
Năm 2011
Từ 18
đến 35
tuổi
Trên 35
tuổi
69,27
%
30,73
%
Năm 2012
Từ 18
đến 35
tuổi
Trên 35
tuổi
84,44
%
15,56
%
Năm 2013
Từ 18 đến
35 tuổi
Trên 35 tuổiTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 25
Bảng 2: Tình hình số lượng lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2011-2013
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh2012/2011 2013/2012 2013/2011
Số
lượng %
Số
lượng %
Số
lượng % +/- % +/- % +/- %
Số lao động bình quân (T) 2648 2574 3020 -74 97.2 446 117.33 372 114.05
I.Lao động gián tiếp
-LĐ quản lý kĩ thuật
-LĐ quản lý kinh tế
-LĐ quản lý hành chính
214
46
132
36
8.08
21.50
61.68
16.82
185
37
111
37
7.19
20
60
20
254
60
154
40
8.41
23.62
60.62
15.76
-29
-9
-21
1
86.45
80.43
84.09
102.78
69
23
43
3
173.30
162.16
138.74
108.11
40
14
22
4
118.69
130.43
116.67
111.11
II.Lao động trực tiếp
-CN cắt
-CN may
-KCS,AQL
-CN đóng gói
-CN vận chuyển
-Thợ máy
2434
46
2050
180
120
18
20
91.92
1.89
84.22
7.40
4.93
0.74
0.82
2389
41
2035
168
110
17
18
92.81
1.72
85.18
7.03
4.61
0.71
0.75
2766
49
2380
175
122
18
22
91.59
1.77
86.05
6.33
4.40
0.65
0.80
-45
-5
-15
-12
-10
-1
-2
98.15
89.13
99.27
93.33
91.67
94.44
90.00
377
8
345
7
12
1
4
115.78
119.51
116.95
104.17
110.91
105.88
122.22
332
3
330
-5
-2
0
2
113.64
106.52
116.10
97.22
101.67
100.00
110.00
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty Scavi Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 26
Biểu đô 7: Thể hiện tỷ trọng cơ cấu lao động theo TCCV năm 2011
Biểu đồ 8: Thể hiện tỷ trọng cơ cấu lao động theo TCCV năm 2012
Biểu đồ 9: Thể hiện tỷ trọng cơ cấu lao động theo TCCV năm 2013
8,08
%
91,9
2%
Năm 2011
LĐ
trực
tiếp
LĐ
gián
tiếp
7,19
%
92,81
%
Năm 2012
LĐ
trực
tiếp
LĐ
gián
tiếp
8,41
%
91,59
%
Năm 2013
LĐ trực
tiếp
LĐ gián
tiếpTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 27
2.2.2 Đánh giá chất lượng lao động tại công ty giai đoạn 2011-2013:
Qua bảng 3: cho thấy trình độ lao động qua 3 năm có sự thay đổi đáng kể:
-Trình độ Cao đẳng, Đại học, Trung cấp giảm đáng kể, chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng số lao động. Năm 2011, tổng tỷ trọng của 3 trình độ này chiếm 5.48%. Sang năm
2012, con số này tăng lên 5.98%. Tuy nhiên đến năm 2013, tổng tỷ trọng lại giảm đi đáng
kể chỉ còn 2.78% .
-Trình độ Phổ thông tăng, chiếm tỷ trọng lớn, là bộ phận chủ chốt của công ty. Qua
3 năm tỷ trọng đạt đến con số 97.15%.
-Trình độ Trên Đại học có chuyển biến tích cực từ 0% qua 2 năm là 2011 và 2012
thì đến năm 2013 tăng lên 0.07%
=> Qua 3 năm chất lượng lao động có sự thay đổi như vậy là do công ty áp dụng
những chính sách cắt giảm bộ phận nhân sự có trình độ cao để giảm chi phí cho nhà máy
cũng như làm gọn nhẹ bộ máy quản lý. Tích cực tuyển dụng đội ngũ nhân sự phổ thông
là thành phần nòng cốt của lực lượng lao động trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của
công ty.
2.2.3 Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty giai đoạn
2011-2013
Qua bảng 4 cho thấy độ dài bình quân làm việc thực tế qua 3 năm đều theo đúng
chế độ làm việc 8h/ngày. Hệ số làm thêm ngày và làm thêm giờ qua 3 năm không đổi.
Như vậy công ty đã cố gắng thực hiện đúng quy định về sử dụng thời gian làm việc của
lao động, tạo được tâm lý thoải mái, an tâm làm việc cho người lao động.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 28
Bảng 3: Tình hình chất lượng lao động theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012 2013/2011
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
% +/- % +/- % +/- %
Số lượng LĐ bình quân
-Trên Đại học
-Đại học
-Cao đẳng
-Trung cấp
-Phổ thông
2648
0
48
29
68
2503
0
1.81
1.10
2.57
94.52
2574
0
59
33
62
2420
0
2.29
1.28
2.41
94.02
3020
2
40
26
18
2934
0.07
1.32
0.86
0.60
97.15
-74
0
11
4
-6
-83
97.20
-
122.92
113.79
91.18
96.68
446
2
-19
-7
-44
514
117.33
-
67.80
78.79
29.30
121.40
372
2
-8
-3
-50
431
114.05
-
83.33
89.66
26.47
117.22
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty Scavi-Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 29
Biểu đồ 10: thể hiện tỷ trọng cơ cấu LĐ theo TĐCM năm 2011
Biểu đồ 11: thể hiện tỷ trọng cơ cấu LĐ theo TĐCM năm 2012
Biểu đồ12: Thể hiện tỷ trọng cơ cấu LĐ Theo TĐCM năm 2013
1,81% 2,57%
94,52
%
Năm 2011
Trên Đại
học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
2,29% 2,41%
94,02
%
Năm 2012
Trên Đại
học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Phổ thông
1,32%
97,15
%
Năm 2013
Trên Đại
học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Phổ thôngTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 30
Bảng 4: Tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu ĐVT Năm2011
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2012/2011 2013/2012 2013/2011
+/- % +/- % +/- %
Số lao động bình quân ( T ) Người 2648 2574 3020 -74 97.20 446 117.33 372 114.05
Tổng số ngày-người làm
việc theo chế độ (N Đ ) Ngày-người 765272 743886 857680 -21386 97.21 113794 115.30 92408 112.08
Tổng số ngày-người làm
việc theo thực tế (N ) Ngày-người 767170 745430 860096 -21740 97.17 114666 115.38 92926 112.11
Tổng số giờ-người làm việc
theo chế độ (G Đ) Giờ-người 6122176 5951088 6861440 -171088 97.21 910352 115.30 739264 112.08
Tổng số giờ-người làm việc
theo thực tế (G ) Giờ-người 6137360 5963440 6880768 -173920 97.17 917328 115.38 743408 112.11
Hệ số làm thêm ngày
= Đ Lần 1.0025 1.0021 1.0028 -0.0004 99.96 0.0007 100.07 0.0003 100.03
Hệ số làm thêm giờ
= Đ Lần 1.0025 1.0021 1.0028 -0.0004 99.96 0.0007 100.07 0.0003 100.03
Độ dài bình quân ngày làm
việc thực tế
=
Giờ/ ngày 8 8 8 0 100.00 0 100.00 0 100.00
(Nguồn: phòng nhân sự công ty Scavi-Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 31
2.2.4 Thực trạng năng suất lao động tại công ty giai đoạn 2011-2013
Qua bảng 5 cho thấy năng suất lao động của công ty trong giai đoạn 2011-2013
có những cải thiện vô cùng rõ rệt, đáng chú ý như sau:
-Năm 2012, năng suất bình quân 1 lao động tăng thêm 47.24 triệu đồng tức là
tăng thêm 24.1% so với năm 2011, cùng với đó năng suất lao động theo thời gian cũng
chuyển biến tích cực:
+Năng suất lao động theo ngày tăng thêm 0.163 triệu đồng tương ứng tăng 24,08%
+Năng suất lao động theo giờ tăng thêm 0.02 triệu đồng tương ứng tăng 23.53%
-Năm 2013, năng suất lao động bình quân 1 lao động tăng thêm 34.91% tức là
tăng thêm 14.35% so với năm 2012, cùng với đó năng suất lao động theo thời gian
cũng chuyển biến theo hướng như vậy:
+Năng suất lao động theo ngày tăng thêm 0.137 triệu đồng tương ứng tăng 16.28%
+Năng suất lao động theo giờ tăng thêm 0.017 triệu đồng tương ứng tăng 16.19%
-Nhìn chung đến năm 2013 năng suất lao động bình quân 1 lao động tăng 82.15
triệu đồng tương ứng tăng 41.91% so với năm 2011. Năng suất lao động theo giờ cũng
chuyển biến theo hướng như vậy: năng suất lao động theo ngày tăng thêm 0.300 triệu
đồng tức tăng 44.36%, năng suất lao động theo giờ tăng thêm 0.037% tức tăng 43.53%.
=> Năng suất lao động qua 3 năm tăng như vậy là do nhiều nguyên nhân mà chủ
yếu là do:
+Công ty mở rộng quy mô sản xuất
+Tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề, chất lượng cao.
+Mặt khác, công ty cũng áp dụng nhiều chính sách về kinh tế, xã hội đánh vào tâm lý
người lao động khiến họ tập trung vào sản xuất hơn đem lại năng suất cao trong lao động.
+Việc phân công và bố trí công việc cho lao động một cách hợp lý cũng góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Bởi lẽ sẽ chuyên môn hóa được người lao động , từ
đó giới hạn được phạm vi lao động nên người lao động sẽ quen với công việc, có kỹ
năng, giảm nhẹ thời gian lao động và chi phí lao động, cũng sử dụng triệt để khả năng
riêng của từng người.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 32
Bảng 5: Tình hình năng suất lao động của công ty giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu ĐVT Năm2011
Năm
201 2
Năm
201 3
So sánh
2012/2011 2013/2012 2013/2011
+/- % +/- % +/- %
Số lao động bình quân
( T ) Người 2648 2574 3020 -74 97.20 446 117.33 372 114.05
Tổng giá trị sản xuất
(GO)
Triệu
đồng 518996.260 626100 840000 107103.74 120.64 213900 134.16 321003.740 161.85
Tổng số ngày-người
làm việc theo thực tế
(N ) Ngày-người 767170 745430 860096 -21740 97.17 114666 115.38 92926 112.11
Tổng số giờ-người làm
việc theo thực tế
(G ) Giờ-người 6137360 5963440 6880768 -173920 97.17 917328 115.38 743408 112.11
Năng suất lao động
bình quân 1 lao động
( T= )
Trđ/
người 195.996 243.240 278.146 47.240 124.10 34.910 114.40 82.150 141.91
Năng suất lao động
bình quân theo thời
gian lao động
-Theo ngày
( N= )
-Theo giờ ( G= )
Trđ/
người
0.677
0.085
0.840
0.105
0.977
0.122
0.163
0.020
124.08
123.53
0.137
0.017
116.28
116.19
0.300
0.037
144.36
143.53
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 33
2.2.5 Phân tích các nhân tố lao động, năng suất lao động ảnh hưởng đến giá trị sản xuất của công ty
2.2.5.1 Ảnh hưởng của nhân tố lao động, năng suất lao động bnh quân đến biến động của giá trị sản xuất
Bảng 6.1: Ảnh hưởng của nhân tố lao động, năng suất lao động bình quân đến biến động của giá trị sản xuất
Phạm vi so sánh
Biến động của giá trị sản xuất
(GO)
Các nhân tố ảnh hưởng đến Giá trị sản xuất
Số lao động bình quân ( ) Năng suất lao động bình quân 1 lao
động ( T )
+/- % +/- % +/- %
2012/2011 107103.74 120.64 -74 97.21 47.24 124.10
2013/2012 213900 134.2 446 117.33 34.91 114.35
2013/2011 321003.74 161.85 372 114.05 82.15 141.91
(Nguồn: số liệu được cung cấp từ công ty Scavi Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 34
*Năm 2012/2011
Phương trình phân tích: GO = T x T
Hệ thống chỉ số: IGO = x I
= x
1.2064 = 1.2410 + 0.9721
120.64% = 124.10% x 97.21%
Biến động tuyệt đối: ∆ GO = ∆ T + ∆ T
( T )-( T ) = ( T ) - ( T ) +( T ) – ( T )
107103.74 = 121606.296 + (-14502.556)
Biến động tương đối: ∆ = ∆ +∆
.. = .. + ..
0.2064 = 0.2343 + (- 0.0279)
20.64 % = 23. 43% + (-2.79%)
Tổng giá trị sản xuất qua 2 năm (2012-2011) tăng 20.64% hay tăng 107103.74
triệu đồng là do ảnh hưởng của hai nhân tố sau:
+ Năng suất lao động bình quân 1 lao động tăng 24.10% làm cho tổng giá trị sản
xuất tăng 121606.296 triệu đồng hay tăng 23. 43%
+ Số lao động bình quân giảm 2.79% làm cho tổng giá trị sản xuất giảm
14502.556 triệu đồng hay giảm 2.79%
*Năm 2013/2012
Phương trình phân tích: GO = WT x T
Hệ thống chỉ số: IGO = I x I
= x
1.3416 = 1.1733 x 1.1435
134.16 % = 117.33% x 114.35%
Biến động tuyệt đối : ∆ GO = ∆WT + ∆ T
(W T )-( W T ) = (W T ) - (W T ) +( W T ) – (W T )
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 35
213900 = 105415.2 + 108484.8
Biến động tương đối : ∆ = ∆ +∆
= . + .
0.3416 = 0.1684 + 0.1732
34.16% = 16.84% +17.32%
Tổng giá trị sản xuất qua 2 năm (2013- 2012) tăng 34.16% hay tăng 213900 triệu
đồng là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Năng suất lao động bình quân 1 lao động tăng 17.33% làm cho tổng giá trị sản
xuất tăng 105415.2 triệu đồng hay tăng 16.84% .
+ Số lao động bình quân 1 lao động tăng 14.35% làm cho tổng giá trị sản xuất
tăng 108484.8 triệu đồng hay tăng 17.32% .
*Năm 2013/2011
Phương trình phân tích: GO = WT x T
Hệ thống chỉ số: IGO = I x I
= x
1.6185 = 1.4191 x 1.145
161.85% = 141.91% x 114.55
Biến động tuyệt đối: ∆ GO = ∆WT + ∆ T
(W T )-( W T ) = (W T ) - (W T ) +( W T ) – (W T )
321003.74 = 248092.08 + 72911.66
Biến động tương đối : ∆ = ∆ +∆
. . = .. + . .
0.6185 = 0.4780 + 0.1405
61.85% = 47.80% + 14.05%
Tổng giá trị sản xuất qua 2 năm tăng 61.85% hay tăng 321003.74 triệu đồng là
do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 36
+ Năng suất lao động bình quân 1 lao động tăng 41.91% làm cho tổng giá trị sản
xuất tăng 248092.08 triệu đồng hay tăng 47.08%
+ Số lao động bình quân tăng 14.05% làm cho tổng giá trị sản xuất tăng
72911.66 triệu đồng hay tăng 14.05%
2.2.5.1 Ảnh hưởng của nhân tố lao động, năng suất lao động bình quân theo
ngày và số ngày làm việc thực tế bình quân 1 lao động đến biến động của giá trị
sản xuất
*Năm 2012/2011
Phương trình phân tích: GO = T x W x N
Hệ thống chỉ số: IGO = I x I x I
= X X
120.64 % = 97.21% x 124.10% x 99.84%
Biến động tuyệt đối: ∆GO = ∆ T + ∆W + ∆N
(T W N -T W N ) = (T W N -T W N ) + (T W N -T W N )
+ (T W N -T W N )
107103.74 = (-14528.42) + 121672.98 + (-871.299)
Biến động tương đối: ∆ = ∆ +∆ + ∆
.. = . . + .. + . .
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 37
Bảng 6.2: Ảnh hưởng của nhân tố lao động, năng suất lao động bình quân theo ngày và số ngày làm việc thực tế bình quân 1 lao
động đến biến động của giá trị sản xuất
Phạm vi so
sánh
Biến động của giá trị sản
xuất GO
(Triệu đồng)
Các nhân tố ảnh hưởng đến Giá trị sản xuất GO
Số lao động bình quân
(Người)
NSLĐ bình quân theo
ngày (Trđ/
ngày/người)
Số ngày làm việc thực tế bình
quân 1 lao động (Ngày/người)
+/- % +/- % +/- % +/- %
2012/2011 107103.74 120.64 -74 97.21 0.163 124.10 -0.5 99.84
2013/2012 213900 134.20 446 117.33 0.137 116.20 -4.5 98.40
2013/2011 321003.74 161.85 372 114.05 0.300 144.36 -5 98.30
(Nguồn: Số liệu được cung cấp tại công ty Scavi-Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 38
0.2064 = (-0.0279) + 0.2344 + (-0.0016)
20.64% = (-2.79%) + 23.44% + (-0.16%)
Tổng giá trị sản xuất qua hai năm tăng 20.64% hay tăng 107103.74 triệu đồng là
do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
+ Số lao động bình quân giảm 2.79% làm cho tổng giá trị sản xuất giảm -
14528.42 triệu đồng hay giảm 2.79%
+ NSLĐ bình quân 1 ngày-người tăng 24.10% làm cho tổng giá trị sản xuất tăng
121672.98 triệu đồng hay tăng 23.44%
+ Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 lao động trong năm giảm 0.16% làm cho
tổng giá trị sản xuất giảm -871.299 triệu đồng hay giảm 0.16%
Phương trình phân tích: GO = T x W x N
Hệ thống chỉ số: IGO = I x I x I
= X X
1.3420 = 1.1733 x 1.162 x 0.9840
134.2% = 117.33% x 116.20 % x 98.40%
Biến động tuyệt đối: ∆GO = ∆ T + ∆W + ∆N
(T W N -T W N ) = (T W N -T W N ) + (T W N -T W N )
+ (T W N -T W N )
213900 = 108458 + 117055 + (-11415.6)
Biến động tương đối: ∆ = ∆ +∆ + ∆
= + + .
0.3420 = 0.1733 + 0.1880 + (-0.0182)
34.2% = 17.33% + 18.80% + (-1.82%)
Tổng giá trị sản xuất của năm 2013 tăng 34.2% so với năm 2012 hay tăng
213900 (trđ) là do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
+ NSLĐ bình quân 1 ngày-người tăng 16.2% làm cho tổng giá trị sản xuất tăng
117055 (trđ) hay tăng 18.8%.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 39
+ Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 lao động giảm 1.6% làm cho tổng giá trị
sản xuất giảm 11415.6 (trđ) hay giảm 1.82%.
+ Tổng số lao động tăng 17.33% làm cho tổng giá trị sản xuất tăng 108458(trđ)
hay tăng 17.3% .
*Năm 2013/2011
Phương trình phân tích: GO = T x W x N
Hệ thống chỉ số: IGO = I x I x I
= X X
161.85% = 114.05% x 144.36 % x 98.30 %
Biến động tuyệt đối: ∆GO = ∆ T + ∆W + ∆N
(T W N -T W N ) = (T W N -T W N ) + (T W N -T W N )
+ (T W N -T W N )
321003.74 = 73034.74 +258210 + (-10223)
Biến động tương đối: ∆ = ∆ +∆ + ∆
. . = . . + . + .
0.6185 = 0.1407 + 0.4970 + (-0.0197)
61.85 % = 14.07% + 49.70% + (-1.97%)
Tổng giá trị sản xuất trong giai đoạn này tăng 61.85% hay tăng 321003.74 triệu
đồng là do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
+ Số lao động bình quân tăng 14.05% làm cho tổng giá trị sản xuất tăng
73034.74 triệu đồng hay tăng 14.07%.
+ NSLĐ bình quân 1 ngày-người tăng 44.36% làm cho tổng giá trị sản xuất tăng
258210 triệu đồng hay tăng 49.70%
+ Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 lao động giảm 1.7% làm cho tổng giá trị
sản xuất giảm -10223 triệu đồng hay giảm -1.97%
Trong ba nhân tố trên, nhân tố làm ảnh hưởng nhất tới sự biến động của tổng
giá trị sản xuất là năng suất lao động bình quân 1 ngày-người. Như vậy, doanh nghiệp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 40
muốn nâng cao tổng giá trị sản xuất thì cần có biện pháp nâng cao năng suất lao động
bình quân 1 ngày- người.
2.2.6 Phân tích tổng hợp tình hình sử dụng lao động và tiền lương của công ty
Bảng 7: Tình hình lao động và tiền lương của công ty
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1
Tổng giá trị sản xuất
(GO)
Triệu đồng
(Trđ)
518996.26 626100 840000
2
Số lao động bình quân
( T ) Người 2648 2574 3020
3 Tổng quỹ lương (X) Trđ 83225.472 81297.216 101301.672
4
Tiền lương bình quân
( X= ) Trđ/người 31.430 31.584 33.544
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 41
Bảng 8 : Mối liên hệ giữa lao động và tiền lương
Phạm vi so sánh
Tổng quỹ lương (X)
Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân 1 lao động
( ) Số lao động bình quân ( )
+/- % +/- % +/- %
2012/2011 -1928.256 97.68 0.154 100.49 -74 97.21
2013/2012 20004.456 124.61 1.96 106.21 446 117.33
2013/2011 18076.2 121.72 2.114 106.73 372 114.05
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 42
*Năm 2012/2011
Phương trình phân tích: X = X x T
Hệ thống chỉ số: IX = I x I
= x
97.68% = 100.49% x 97.21%
Biến động tuyệt đối: ∆X = ∆X + ∆T
(X T -X T ) = (X T -X T ) + (X T -X T )
-1928.256 = 396.396 + (-2325.82)
Biến động tương đối: ∆ = ∆ + ∆
.. = . . + ..
-0.0232 = 0.0047 + (-0.0279)
-2.32% = 0.47% + (-2.79%)
Tổng quỹ lương qua 2 năm giảm 2.32% tức là giảm -1928.256 triệu đồng là do
ảnh hưởng bởi 2 nhân tố:
+ Tiền lương bình quân 1 lao động tăng 0. 49% làm cho tổng quỹ lương tăng
396.396 triệu đồng hay tăng 0.47%
+ Số lao động bình quân giảm 2.79% làm cho tổng quỹ lương giảm 2325.82 triệu
đồng hay giảm 2.79%
*Năm 2013/2012
Phương trình phân tích: X = X x T
Hệ thống chỉ số: IX = I x I
= x
1.2461 = 1.0621 x 1.1733
124.61% = 106.21% x 117.33%
Biến động tuyệt đối: ∆X = ∆X + ∆T
(X T -X T ) = (X T -X T ) + (X T -X T )
20004.456 = 5919.2 + 14085.464
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 43
Biến động tương đối: ∆ = ∆ + ∆
.. = .. + ..
0.2461 = 0.0728 + 0.1733
24.61% = 7.28% + 17.33%
Tổng quỹ lương qua hai năm tăng 24.61% tức là tăng 20004.456 triệu đồng là do
ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Tiền lương bình quân 1 lao động tăng 6.21% làm cho tổng quỹ lương tăng
5919.2 triệu đồng hay tăng 7.28%
+ Số lao động bình quân tăng 17.33% làm cho tổng quỹ lương tăng 14085.464
triệu đồng hay tăng 17.33%
*Năm 2013/2011
Phương trình phân tích: X = X x T
Hệ thống chỉ số: IX = I x I
= x
1.2172 = 1.0673 x 114.05
121.72% = 106.73% x 114.05 %
Biến động tuyệt đối: ∆X = ∆X + ∆T
(X T -X T ) = (X T -X T ) + (X T -X T )
18076.2 = 6384.28 +11691.96
Biến động tương đối: ∆ = ∆ + ∆
.. = .. + ..
0.2172 = 0.0767 + 0.1405
21.72% = 7.67% + 14.05%
Tổng quỹ lương có sự thay đổi đáng kể qua khoảng thời gian trên, cụ thể tăng
21.72% hay tăng 18076.2 triệu đồng là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Tiền lương bình quân 1 lao động tăng 6.73% làm cho tổng quỹ lương tăng
6384.28 triệu đồng hay tăng 7.67%
+ Số lao động bình quân tăng 14.05% làm cho tổng quỹ lương tăng 11691.96
triệu đồng hay tăng 14.05%
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 44
Nhìn chung ta thấy trong 2 nhân tố trên nhân tố ảnh hưởng nhất đến sự biến động
của tổng quỹ lương đó là số lao động bình quân. Do đó công ty cần có biện pháp để tối ưu
hóa số lao động để có được tổng quỹ lương phù hợp với tình hình sản xuất của công ty.
2.3 Tình hình thực hiện một số chế độ, chính sách đối với lao động của công ty
Trong những năm vừa qua, công ty Scavi Huế đã thực hiện nhiều chế độ và chính sách
để khuyến khích người lao động hăng say làm việc cũng như nâng cao chất lượng lao động:
* Lương và phúc lợi:
- Trả lương theo trách nhiệm công việc
- Thực hiện nhiều chế độ phụ cấp (chi phí đi lại, ăn uống, bảo hiểm, thai sản)
* Chính sách và quy trình làm việc:
- Xây dựng môi trường làm việc không có chủ nghĩa cá nhân
- Thực hiện các chương trình khích lệ tinh thần
- Đảm bảo cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của bạn
* Đào tạo và phát triển:
- Mở các khóa huấn luyện nâng cao hiệu quả lao động
- Cung cấp đầy đủ tài liệu để làm việc
- Tạo nhiều cơ hội để thăng tiến
* Sức khỏe và an toàn lao động:
- Cung cấp đầy đủ dụng cụ và bảo hộ lao động
- Tổ chức hội thảo và thảo luận sức khỏe
- Tạo môi trường làm việc lành mạnh
Qua kết quả điều tra ý kiến của lao động về những chính sách của công ty, cho
được kết quả như bên dưới.
Sử dụng kiểm định Z- Ztest:
Giả thiết:
Ho : =4 người lao động đánh giá ở mức độ đồng ý với các yếu tố của nhân tố
H1 : ≠ 4 người lao động không đánh giá ở mức độ đồng ý với các yếu tố của
nhân tố
Nếu p-value= 2*min(Ztest,1-Ztest)<0.05 bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1
Nếu. p-value= 2*min(Ztest,1-Ztest)>0.05 chưa có cơ sở bác bỏ H0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 45
Kết quả có được như sau:
Thống kê các câu trả lời
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
ý kiến Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
C1: Được trả lương xứng đáng 0% 35% 43% 23% 0%
C2: Nhân được phúc lợi tốt ngoài tiền lương 0% 23% 40% 38% 0%
C3: Hài lòng với chế độ tăng lương 0% 28% 49% 24% 0%
C4: Được định hướng công việc rõ ràng 0% 0% 21% 64% 15%
C5: Sự thăng tiến được thực hiện công bằng 0% 13% 66% 20% 1%
C6: Dễ dàng trao đổi với cấp trên 0% 11% 48% 26% 15%
C7: Cấp trên tôn trọng bạn 0% 0% 26% 48% 26%
C8: Môi trường làm việc không có chủ
nghĩa cá nhân 0% 0% 14% 64% 23%
C9: Các chương trình khích lệ tinh thần
khiến bạn hứng thú 0% 1% 56% 28% 15%
C10:Tham gia các khóa huấn luyện 0% 1% 46% 45% 8%
C11: Được cung cấp tài liệu để phát triển kĩ
năng 0% 3% 56% 39% 3%
C12: Có nhiều cơ hội để thăng tiến 0% 11% 58% 28% 4%
C13: Được cung cấp thiết bị và dụng cụ bảo
hộ lao động 0% 0% 21% 64% 15%
C14: Có tổ chức hội thảo về sức khỏe 1% 65% 34% 0% 0%
C15: Môi trường làm việc ít ảnh hưởng đến
sức khỏe 0% 1% 28% 71% 0%Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 46
Điểm bình quân cho
các câu trả lời
C1: Được trả lương xứng đáng 2.875
C2: Nhân được phúc lợi tốt ngoài tiền lương 3.15
C3: Hài lòng với chế độ tăng lương 2.966
C4: Được định hướng công việc rõ ràng 3.938
C5: Sự thăng tiến được thực hiện công bằng 3.1
C6: Dễ dàng trao đổi thắc mắc với cấp trên 3.45
C7: Cấp trên tôn trọng bạn 4
C8: Môi trường làm việc không có chủ nghĩa cá nhân 4.088
C9: Các chương trình khích lệ tinh thần khiến bạn hứng thú 3.563
C10: Được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết 3.588
C11: Được cung cấp tài liệu để phát triển kĩ năng 3.413
C12: Có nhiều cơ hội để thăng tiến 3.238
C13: Được cung cấp thiết bị và dụng cụ bảo hộ lao động 3.938
C14: Có tổ chức hội thảo về sức khỏe 2.325
C15: Môi trường làm việc ít ảnh hưởng đến sức khỏe 3.7
Các chỉ tiêu
Ztest 1 (câu 1-3) 1
Ztest 2 (câu 4-6) 1
Ztest 3 (câu7-9) 0.383983
Ztest 4 (câu 10-12) 1
Ztest 5 (câu 13-15) 1Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 47
Kết quả:
*Đối với nhóm “Lương, phúc lợi”
`p-value=0 <0.05 bác bỏ H0, chấp nhận H1, có nghĩa là người lao động không
đánh giá hoàn toàn mức độ đồng ý với các yếu tố của nhóm
Theo kết quả thống kê cho thấy các yếu tố: “được trả lương xứng đáng”, “nhận
được phúc lợi tốt”, “hài lòng với chế độ tăng lương và phúc lợi” lần lượt được đánh
giá cao với tỉ lệ là 43%, 40% và 49% ở mức độ không ý kiến.
*Đối với nhóm “Chính sách và quy trình”
p-value=0 <0.05 bác bỏ H0, chấp nhận H1, có nghĩa là người lao động không đánh
giá hoàn toàn mức độ đồng ý với các yếu tố của nhóm
Theo kết quả thống kê cho thấy các yếu tố: “được giới thiệu và định hướng công
việc rõ ràng” được đánh giá cao với tỉ lệ 64% ở mức độ đồng ý. Các yếu tố “sự thăng
tiến được thực hiện công bằng”, “dễ dàng trao đổi thắc mắc với cấp trên” lần lượt
chiếm tỷ lệ 66%, 48% ở mức độ không ý kiến.
*Đối với nhóm “Quan hệ nơi công sở”
p-value = 0 >0.05 bác bỏ H1, chấp nhận H0, có nghĩa là người lao động đánh giá
mức độ đồng ý với các yếu tố của nhóm.
Theo kết quả thống kê cho thấy các yếu tố: “cấp trên lắng nghe ý kiến và tôn
trọng bạn”, “môi trường không có chủ nghĩa cá nhân” lần lượt được đánh giá cao với
tỉ lệ là 48%, 64% ở mức độ đồng ý. Riêng yếu tố “có chương trình khích lệ tinh thần
làm việc” được người lao động đánh giá 56% ở mức không có ý kiến.
*Đối với nhóm “Đào tạo và phát triển”
p-value=0 <0.05 bác bỏ H0, chấp nhận H1, có nghĩa là người lao động không đánh
giá hoàn toàn mức độ đồng ý với các yếu tố của nhóm.
Theo kết quả thống kê cho thấy các yếu tố: “được cung cấp tài liệu để phát triển
kĩ năng”, “công việc tạo nhiều cơ hội để thăng tiến” và “được tham gia các khóa huấn
luyện cần thiết” được người lao động đánh giá lần lượt ở mức không ý kiến là cao nhất
chiếm 46%, 56% và 58%.
*Đối với nhóm “Sức khỏe và an toàn lao động”
p-value=0 <0.05 bác bỏ H0, chấp nhận H1, có nghĩa là người lao động không đánh
giá hoàn toàn mức độ đồng ý với các yếu tố của nhóm.
Trư
ờng
ạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 48
Theo kết quả thống kê cho thấy các yếu tố: “được cung cấp dụng cụ và bảo hộ
lao động”, “môi trường làm việc an toàn” lần lượt được đánh giá cao với tỉ lệ là 64%,
71% ở mức độ đồng ý. Riêng yếu tố “có hội thảo và thảo luận sức khỏe, an toàn lao
động” được người lao động đánh giá cao ở mức độ không đồng ý chiếm 65%.
2.4 Đánh giá tình hình sử dụng lao động của công ty:
Với đặc thù sản xuất hàng may mặc và sản xuất theo đơn đặt hàng nên số lao
động của công ty biến động lớn, cũng vì đặc thu riêng này mà số lao động trực tiếp
luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn số lao động gián tiếp, không những thế mà số lao động
phổ thông chiếm tỉ lệ lớn.
Qua những số liệu trên và quá trình phân tích số liệu cho thấy tình hình sử dụng
lao động tại công ty Scavi Huế đã đạt được những thành tựu đáng kể nhưng vẫn còn
tồn tại những vấn đề cần khắc phục, cụ thể:
*Kết quả đạt được:.
-Việc quản lý lao động của công ty về mặt thời gian rất phù hợp. Công ty luôn cố
gắng thực hiện đúng quy định về sử dụng thời gian làm việc giúp cho người lao động
có thời gian nghỉ ngơi, tránh được những áp lực của công việc tạo tâm lý thoải mái để
người lao động làm việc tốt hơn, chất lượng cao hơn.
-Năng suất lao động qua các năm tăng, điều đó chứng tỏ công ty đã rất nổ lực sử
dụng hiệu quả nguồn lao động.
-Tổng số lao động bình quân qua các năm có nhiều biến động nhưng nhìn chung
đến năm 2013 tăng nhanh, chứng tỏ công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng và mở
rộng quy mô sản xuất nên doanh thu tăng đáng kể.
*Những tồn tại:
- Công ty chưa chú trọng tuyển dụng nhân viên có tay nghề hay trình độ cao nên
nhân lực của công ty vẫn đang nằm trong ngưỡng trung bình.
- Các chính sách lương, phúc lợi, xã hội vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của
người lao động. Nhìn chung người lao động vẫn chưa hài lòng với các chính sách, chế
độ này. Điều này tạo nên tâm lý bất ổn trong đời sống của lao động làm ảnh hưởng
không hề nhỏ đến năng suất lao động và kết quả kinh doanh của công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 49
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
3.1 Định hướng
Về phía doanh nghiệp:
Coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ chuyên gia,
quản trị doanh nghiệp giỏi, lao động lành nghề và cán bộ công nghệ, khoa học đầu
đàn. Phân công lãnh đạo chuyên trách theo dõi, ươm mầm và tạo điều kiện phát huy tài
năng của cán bộ nhân viên.
Tích cực hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng... để tham gia đào tạo cho nguồn
nhân lực trẻ, tài năng và sáng tạo. Đây chính là khâu chuẩn bị cho nguồn nhân lực mới.
Xây dựng chế độ khen thưởng, đãi ngộ dưới nhiều hình thức vật chất đến tinh thần
như sự công nhận, điều kiện học tập và nâng cao năng lực và có điều kiện phát triển.
Phát huy vai trò của các tổ chức Đoàn, Hội, Công đoàn luôn quan tâm và giúp đỡ
người lao động.
Áp dụng các chính sách luân chuyển nhân sự để tạo điều kiện cho những người
có tài năng thi thố trong các lĩnh vực khác nhau, từ đó phát huy đúng sở trường và
năng lực thật sự của họ.
Về phía nhà nước
Đầu tư cho giáo dục hợp lý, thực hiện các đề án, chương trình đào tạo nhân lực
chất lượng cao; thường xuyên có những chính sách điều chỉnh, phân bổ kịp thời hợp
lý, phân luồng đối tượng lao động để tránh tình trạng thừa thầy thiếu thợ.
Nhà nước cần có cơ chế, chính sách phát triển ưu tiên nguồn lực mà trước hết
phải có chính sách đầu tư phát triển giáo dục – đào tạo. Có những chính sách để các
nhà đầu tư hay doanh nghiệp tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu về nhân lực đặc thù
của công ty.
Hỗ trợ cho những học sinh, sinh viên nghèo khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số;
trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức gắn liền với thực tế để tăng tính tự
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 50
chủ, năng động cho họ ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; mở rộng đa dạng hóa
và nâng cao chất lượng đào tạo nghề
3.2 Giải pháp
3.2.1 Thực hiện tốt công tác tuyển dụng nhân sự
Công tác tuyển dụng lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng. Thông qua việc
tuyển chọn lao động giúp cho doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ về cơ cấu, về số lượng lao
động cần thiết, tìm kiếm được lao động chuyên môn phù hợp với yêu cầu tính chất
công việc. Vì vậy công ty phải thực hiện tốt hơn nữa công tác tuyển dụng lao động:
+Phải đặt ra yêu cầu đầu tiên là đối tượng đó đã được học tập, đào tạo đúng
chuyên ngành phù hợp với vị trí, công việc cần bố trí, sắp xếp.
+Tiến hành phỏng vấn, kiểm tra trình độ nhận thức của đối tượng về nhận thức,
yêu cầu, các kỹ năng công việc trong tương lai tránh hiểu lầm, nhận thức không đúng
về công việc.
3.2.2 Thực hiện tốt khâu quản lý, bố trí, sử dụng thời gian lao động một
cách hợp lý
Phân công và bố trí công việc một cách hợp lý là điều kiện để tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả sản xuất. Do phân công lao động sẽ chuyên môn hóa được
người lao động, công cụ lao động, từ đó giới hạn được phạm vi lao động nên người lao
động sẽ quen với công việc, có kỹ năng, giảm nhẹ thời gian lao đông và chi phí đào
tạo, đồng thời sử dụng triệt để khả năng riêng của từng người.
Công ty thường xuyên tổ chức sát hạch, kiểm tra trình độ của công nhân viên
nhằm phát hiện ra những người lao động kém năng lực, không phù hợp cới công việc
được giao.
Sắp xếp các vị trí trong phòng ban phải đảm bảo tính công bằng.
Giảm biên chế đới với những phòng ban, đơn vị, công việc ít. Điều này sẽ khiến
nhân viên phát huy hết khả năng làm việc.
Đối với những nhân lực trẻ cần có người hướng dẫn để họ nhanh chóng làm quen
với công việc.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 51
3.2.3 Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công nhân viên
Đầu tư vào công tác nguồn nhân lực hiện có sẽ đem lại hiệu quả cao trong công
việc nâng cao trình độ cho người lao động trong công việc, thiết lập mối quan hệ tốt
đẹp trong nội bộ và phát triển hình ảnh công ty trong mắt khách hàng và đối tác. Việc
cung cấp cho người lao động những kiến thức mới không chỉ giúp họ hoàn thành công
việc hiệu quả hơn mà còn nâng cao mức thõa mãn của họ trong công việc, họ sẽ có
thái độ tự tin làm việc một cách độc lập và chủ động hơn, ngược lại họ sẽ có thái độ
chán nản, rời bỏ công ty. Công ty cần chú trọng những vấn đề sau:
+Tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa học tiếng Anh để đáp ứng tốt
yêu cầu công việc. Đặc biệt trong nền kinh tế hội nhập, tiếng Anh rất quan trọng cho
việc đàm phán, giao dịch với các đối tác nước ngoài.
+Đào tạo đội ngũ nhân viên bằng cách gửi một số đi học tại nước ngoài, để họ
tiếp cận với kỹ thuật tiên tiến trau dồi kiến thức, kinh nghiệm.
3.2.4 Tăng cường kỉ luật lao động
Mặc dù công ty chấp hành tốt kỉ luật lao động nhưng vẫn còn sơ hở dẫn đến việc
vi phạm không đáng có và đa phần là do ý thức cá nhân còn kém. Công ty cần có
những biện pháp hữu ích sau:
+Tuyên truyền vận động cho lao động về ý thức kỉ luật lao động.
+Tăng cường kiểm tra xử phạt nghiêm minh các trường hợp cố tình vi phạm kỉ
luật lao động.
+Tổ cức bình xét danh hiệu, khen thưởng những lao động có đóng góp đồng thời
xử phạt những lao động không có cố gắng trong công việc.
3.2.5 Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
Các bộ phận quản lý gián tiếp không đòi hỏi nhiều về thể lực nhưng đối với
những lao động trực tiếp thì vấn đề về sức khỏe, thể lực là vô cùng quan trọng quyết
định đến năng suất lao động của toàn công ty. Chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý là
một cách khắc phục sự mệt mỏi và cũng là biện pháp để tăng năng suất lao động. Để
đảm bảo sức khỏe cho người lao động và cán bộ trong công ty, công ty cần thực hiện
những biện pháp sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 52
+Luôn đặt tâm lý người lao động lên hàng đầu trong công tác phân công lao động
đặc biệt là lao động nữ.
+Tổ chức các buổi sinh hoạt tập thể khi có điều kiện nhằm động viên tinh thần người
lao động tạo ra một không khí làm việc tốt sẽ gây được hứng thú cho người lao động.
+Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho lao động vì với môi trường làm việc có nhiều
tác động không tốt đến sức khỏe như bụi, tiếng ồn máy móc, nhiệt độ...
3.2.6 Hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, chế độ trợ cấp
-Tiền lương: là yếu tố không thể thiếu trong công tác sử dụng lao động của
doanh nghiệp và thực tế cho thấy nơi nào có thu nhập cao thì nơi đó thu hút được
nhiều lao động giỏi và năng suất lao động tăng lên. Bởi mục đích của doanh nghiệp là
lợi nhuận còn mục đích của lao động là tiền lương. Do vậy nếu lao động nhận được
tiền lương thỏa đáng sẽ là nguồn lực kích thích tăng năng suất lao động, là động lực
làm cho người lao động say mê với công việc không ngừng học hỏi, trau dồi nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đồng thời tạo ra sự gắng kết tập thể người lao động
với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp. Ngược lại nếu doanh nghiệp trả lương không
hợp lý, không chú ý đúng mức đến lợi ích của người lao động thì người lao động sẽ
mất niềm tin vào lãnh đạo công ty. Chính vì thế, công ty nên xem xét mức lương phù
hợp với khả năng của nhân viên. Tiền lương của doanh nghiệp có thể tính dựa trên cơ
sở ngày công của lao động, phải đảm bảo đúng nguyên tắc:
+Trả lương ngang nhau cho những người lao động như nhau.
+Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các ngành trong nền kinh tế
quốc dân.
-Tiền thưởng: có tác động lớn tới tâm lý người lao động và nó ảnh hưởng tích
cực đến hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp, thể hiện sự quan tâm của ban
lãnh đạo công ty đối với người lao động, đồng thời thúc đẩy người lao động hoàn
thành tốt nhiệm vụ nhất là trong hoàn cảnh khó khăn. Vì thế việc khen thưởng này
phải dựa vào năng lực của người lao động thông qua kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó
công ty cần có những hình phạt thích đáng khi người lao động vi phạm hay không
hoàn thành nhiệm vụ được giao .
Trư
ờng
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 53
Việc thực hiện chế độ thưởng, phạt sẽ giúp người lao động làm việc với tinh thần
trách nhiệm cao, nâng cao hiệu quả công việc.
-Chế độ trợ cấp, chính sách xã hội: để duy trì nâng cao điều kiện làm việc, góp
phần ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên gặp khó khăn thì ngoài các khoản
trợ cấp mà nhà nước quy định thì cần đẩy mạnh công tác cho vay vốn để xây nhà, xây
dựng các nhà trẻ để người lao động yên tâm làm việc.
3.2.7 Hoàn thiện công tác thống kê
Để nắm rõ hơn tình hình diễn biến về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cũng như để người lao động yên tâm làm việc, công ty nên thành lập một bộ phận
chuyên trách về thống kê riêng để phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, thống kê lao
động- tiền lương, thống kê doanh thu sản phẩm, thống kê lợi nhuận... Công tác thống
kê được chú trọng thì tình hình sử dụng lao động cũng như hiệu quả sản xuất kinh
danh của công ty sẽ được nâng cao.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 54
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Bất kỳ công ty nào thì việc sử dụng hiệu quả lao động có ý nghĩa rất quan trọng.
Đó là một trong những vấn đề cần quan tâm và giải quyết của mỗi doanh nghệp trong
nền kinh tế thị trường như hiện nay, nó là yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận cũng
như sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân. Đồng
thời giúp cho người lao động phát triển toàn diện năng lực, kiến thức, nâng cao đời
sống, vật chất và tinh thần cho người lao động.
Qua quá trình phân tích với đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng lao động tạị công ty
Scavi Huế” với số liệu và thông tin thu thập được, em xin được đưa ra kết luận như sau:
1. Lao động của công ty trải qua 3 năm có nhiều biến động. Có sự biến động như
vậy cũng là điều dễ hiểu. Bởi lẽ, qua 3 năm công ty đã có những chính sách nhằm phù
hợp với tình hình sản xuất của công ty. Điều đó giúp công ty đạt được mục tiêu đề ra.
2. Chất lượng lao động của công ty được chú trọng hơn qua các năm, có sự thay
đổi như vậy là công ty áp dụng những chính sách cắt giảm bộ phận nhân sự có trình độ
không phù hợp để giảm chi phí cho nhà máy cũng như làm gọn nhẹ bộ máy quản lý.
Tích cực tuyển dụng đội ngũ nhân sự phổ thông là thành phần nòng cốt của lực lượng
lao động trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của công ty.
3. Năng suất lao động tăng đáng kể trong giai đoạn này, đây là dấu hiệu đáng
mừng. Có sự thay đổi tích cực như vậy là do công ty đã thực hiện công tác tuyển dụng
nhân sự phù hợp với đặc thù ngành cùng với đó đã sử dụng những chính sách khiến
người lao động tích cực làm việc hơn tạo ra năng suất cao.
4. Lương của lao động dần được cải thiện qua các năm, tuy thay đổi không lớn nhưng
cũng góp phần làm cho cuộc sống của lao động được cải thiện, giúp họ an tâm sản xuất.
5. Mặc dù thực hiện nhiều chính sách về an sinh xã hội nhưng nhìn chung những
chính sách này vẫn chưa đáp ứng được độ hài lòng của lao động. Những chính sách
này vẫn chưa đi sâu đi sát vào thực tế đời sống của lao động nên tính thực tiễn vẫn
chưa cao.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 55
Nhìn chung qua 3 năm tình hình lao động của công ty có những chuyển biến khá
tích cực song vẫn tồn tại những điểm cần thay đổi và khắc phục. Điều đó sẽ khiến
người lao động an tâm làm việc, gắn bó lâu dài với công ty cũng như thu hút được
nhiều lao động đến với công ty.
2. Kiến nghị
Để đạt được những thành tựu đáng kể trong bối cảnh hiện nay đòi hỏi toàn thể
cán bộ công nhân viên công ty cần nổ lực phấn đấu, trong thời gian tới công ty cần cố
gắng hơn nữa để đạt được kết quả tốt hơn, một mặt là để giữ vị thế của mình trên thị
trường, mặt khác là để thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển. Từ tình hình thực tế của
công ty em xin có một vài kiến nghị sau:
Đối với công ty:
-Tiếp tục duy trì, mở rộng quy mô sản xuất để đảm bảo việc làm cho người lao động.
-Chú trọng tuyển dụng lao động có trình độ, tay nghề phù hợp với vị trí tuyển dụng.
-Đầu tư trang thiết bị công nghệ mới để nâng cao năng suất, giảm chi phí, nâng cao
lợi nhuận.
-Có kế hoạch đào tạo lại đội ngũ lao động sớm nhất để đáp ứng nhu cầu và nhiệm vụ
trước mắt.
-Xây dựng các chính sách đáp ứng được nhu cầu của người lao động.
Đối với người lao động:
-Thường xuyên học hỏi nâng cao tay nghề.
- Kích thích công ty để có những chính sách phù hợp với nhu cầu thiết yếu của
bản thân.
-Thực hiện đúng các quy định, tổ chức của công ty nhằm góp phần giữ gìn trật
tự lao động.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Thống kê kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Giáo trình Lý thuyết thống kê – Đại học Huế, Khoa Kinh tế
3. Giáo trình Thống kê kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên năm cuối Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý, chuyên ngành
Thống Kê Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh Tế Huế. Tôi đang thực hiện đề tài “
Phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty Scavi Huế” để làm khóa luận tốt
nghiệp. Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây.
Các ý kiến trả lời của Anh/Chị đều thật sự có giá trị và ý nghĩa đối với tôi. Tôi xin
cam đoan những thông tin mà Anh/Chị cung cấp được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối.
--------------------
I. Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị về các nhận định
sau bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng với (1) - Hoàn toàn không đồng
ý, (2) - Không đồng ý, (3) - Không ý kiến, (4) - Đồng ý, (5) - Hoàn toàn đồng ý.
STT TIÊU CHÍ
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
1 2 3 4 5
A.Lương bổng và phúc lợi
1
Bạn được trả lương xứng đáng cho
trách nhiệm và chất lượng công việc
2
Bạn nhận được phúc lợi tốt ngoài
tiền lương (chi phí đi lại, ăn uống,
nghỉ mát, bảo hiểm, thai sản)
3
Bạn hài lòng với chế độ tăng lương
và phúc lợi
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
STT TIÊU CHÍ
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
1 2 3 4 5
B.Chính sách và quy trình làm việc
4
Bạn được giới thiệu và định hướng
công việc rõ ràng
5
Sự thăng tiến và chuyển đổi công
việc trong công ty được thực hiện
công bằng
6
Bạn dễ dàng trao đổi mọi thắc mắc
với cấp trên
C.Quan hệ nơi công sở
7
Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến và
tôn trọng bạn
8
Môi trường làm việc của bạn không
có chủ nghĩa cá nhân/ không theo
cảm tính
9
Các chương trình khích lệ tinh thần
khiến bạn hứng thú với công việc
hơn
D.Đào tạo và phát triển
10
Bạn được tham gia các hóa huấn
luyện cần thiết để làm việc có hiệu
quả hơn
11
Bạn được cung cấp đầy đủ tài liệu và
chương trình huấn luyện để phát
triển kĩ năng làm v iệc
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
12
Công việc của bạn tạo nhiều cơ hội
để chuẩn bị cho sự thăng tiến ở công
ty
E.Sức khỏe và an toàn lao động
13
Bạn được cung cấp đầy đủ dụng cụ
và thiết bị bảo hộ lao động tại nơi
làm việc
14
Công ty tổ chức hội thảo và thảo
luận sức khỏe nghề nghiệp và an
toàn lao động cho nhân viên
15
Bạn nhân thấy môi trường làm việc
của bạn an toàn và ít ảnh hưởng đến
sức khỏe
II. Anh/chị vui lòng cho biết các thông tin sau:
Họ tên: ...
Giới tính: ...
Địa chỉ: ..
THÔNG TIN QUẢN LÝ
Họ tên ngươi khảo sát:
Ngày khảo sát:
Xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị đã hợp tác với tôi thực hiện phiếu khảo sát này!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Văn Vượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thanh_4673.pdf