Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tiến phước

Xưởng chế biến lâm sản là một đơn vị trực thuộc sản xuất hàng hóa trên cơ sở xậy dựng, tổ chức thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Góp phần phát triển sản xuất, tăng nguồn thu nhập cho công ty, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng GDP bình quân đầu người của tỉnh Bình Định. Có nhiệm vụ sau: - Nhà máy tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh do công ty đã cân đối hoàn thành kế hoạch, chịu trách nhiệm trước tổng công ty về kết quả hoạt động của nhà máy và trước khách hàng về sản phẩm của mình làm ra. - Căn cứ vào kế hoạch công ty đã giao tiến hành sản xuất kinh doanh. - Có trách nhiệm đảm bảo vốn và thực hiện mọi nhiệm vụ đối với công ty, đồng thời tăng tích lũy tài sản và mở rộng sản xuất.

doc110 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tiến phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
673.501.744 15.668.965.786 16.576.694.353 -4.535.958 -0,03 +907.728.567 +5,79 HSSD TSCĐ 10,68 8,39 10,29 -2,29 -21,44 +1,9 +22,65 Biểu đồ 1.10. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty năm 2011-2013 Nhận xét: Năm 2011: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty là 10,68 có nghĩa là với 1 đồng TSCĐ công ty tạo ra 10,68 đồng doanh thu. Năm 2012: Tỷ số này là 8,39 giảm 2,29 tương đương 21,24% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do tốc độ giảm của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ giảm của nguyên giá TSCĐ bình quân. Cụ thể, năm 2012 doanh thu thuần giảm 35.916.079.046 đồng tương ứng 21,45% trong khi TSCĐ chỉ giảm nhẹ là 0,03% tương ứng 4.535.958 đồng. Năm 2013: Trong năm này thì hiệu suất sử dụng TSCĐ đã tăng trở lại lên mức 10,29 tăng 1,9 (22,65%) so với năm 2012. Điều này cho thấy hiệu quả quản lý TSCĐ của công ty đã tăng lên sau khi bị sụt giảm ở năm 2011. Sự gia tăng này là do doanh thu thuần của công ty tăng 39.171.701.652 đồng tương đương 29,78% so với năm trước trong khi nguyên giá TSCĐ chỉ tăng nhẹ với tốc độ tăng nhỏ hơn nhiều, cụ thể nguyên giá TSCĐ năm 2013 tăng 907.728.567 đồng tương đương 5,79% so với năm 2012. Sau khi bị sụt giảm ở năm 2012 thì trong năm 2013 hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty đã tăng trở lại ở mức cao hơn cả năm 2011 với mức doanh thu thuần tăng vọt. Đây là một tín hiệu khả quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty cần phát huy hơn nữa để mức doanh thu đem lại từ việc đầu tư vào TSCĐ ngày càng cao hơn và ổn định hơn. 2.2.4.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Bảng 3.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % DTT 167.438.317.403 131.522.238.357 170.693.940.009 -35.916.079.046 -21,45 +39.171.701.652 +29,78 Tổng TS bình quân 49.314.432.820 46.575.557.496 58.755.247.883 -2.738.875.325 -5,55 +12.179.690.388 +26,15 HSSD toàn bộ TS 3,39 2,82 2,91 -0,57 -16,81 +0,09 +3,19 Biểu đồ 2.1. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 Nhận xét: Năm 2011: HS sử dụng toàn bộ TS của công ty là 3,39 có nghĩa là với mỗi đồng tài sản thì công ty có thể tạo ra được 3,39 đồng doanh thu. Năm 2012: HS sử dụng toàn bộ TS của công ty giảm 0,57 tương ứng 16,81% so với năm 2011 xuống còn 2,82. Sự giảm sút này là do sự giảm mạnh của doanh thu, cụ thể doanh thu thuần giảm 21,45% trong khi tổng tài sản BQ chỉ giảm 5,55% so với năm 2011. Chứng tỏ trong năm nay khả năng quản lý và sử dụng tài sản của công ty chưa được tốt. Năm 2013: HS sử dụng toàn bộ TS của công ty là 2,91. Tăng nhẹ so với năm 2011, cụ thể tăng 0,09 (3,19%). Sự tăng nhẹ này là do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn một chút tốc độ tăng của tổng tài sản, cụ thể doanh thu tăng 29,78% trong khi tổng tài sản tăng 26,15% so với năm 2012. Nhìn chung qua các năm thì HS sử dụng toàn bộ TS của công ty có xu hướng giảm qua các năm. Điều này cho thấy tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty là chưa tốt, cần có những giải pháp để khắc phục tình trạng này trong thời gian tới. Trong năm 2013 thì tỷ số này đã có sự chuyển biến theo chiều hướng tốt hơn nhưng mức tăng là không đáng kể, dù sao thì công ty cũng đang cố gắng cải thiện tình hình này, cần phải nổ lực hơn nữa trong kỳ tới. 2.2.4.6. Vòng quay vốn lưu động Bảng 3.4. Vòng quay vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % GVHB 156.709.507.899 116.642.218.808 160.751.129.103 -40.067.289.091 -25,57 +44.108.910.295 +37,82 VLĐ BQ 8.751.292.677 13.533.188.461 16.074.346.555 +4.781.895.784 +54,64 +2.541.158.094 +18,78 Vòng quay VLĐ 17,91 8,62 10 -9,29 -51,87 +1,38 +16,01 Biểu đồ 2.2. Vòng quay VLĐ của công ty giai đoạn 2011-2013 Nhận xét: Năm 2011: Vòng quay VLĐ của công ty là 17,91 có nghĩa là trong năm thì VLĐ luân chuyển 17,91 lần để tạo ra doanh thu. Năm 2012: Vòng quay VLĐ giảm mạnh xuống mức 8,82 vòng giảm 9,29 vòng tương đương 51,87% so với năm 2011. Nguyên nhân là do sự giảm mạnh của giá vốn hàng bán trong khi VLĐ bình quân lại tăng lên. Cụ thể giá vốn hàng bán giảm 40.067.289.091 đồng (25,57%) trong khi VLĐ bình quân lại tăng 4.781.895.784 đồng tương đương 54,64% so với năm 2011. Năm 2013: Vòng quay VLĐ của công ty là 10 vòng, tăng 1,38 vòng tương đương 16,01% so với năm 2012. Sự tăng trưởng nhẹ này là do trong năm 2013 tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lớn hơn tốc độ tăng của VLĐ, cụ thể giá vốn hàng bán tăng 37,82% trong khi VLĐ chỉ tăng 18,78% so với năm 2012. Điều này cho thấy mức độ quản lý và sử dụng VLĐ đang được công ty cải thiện so với năm 2012. Tuy nhiên thì số vòng quay VLĐ nhìn chung giảm qua các năm, đây là vấn đề không tốt liên quan đến việc sử dụng và quản lý VLĐ đòi hỏi công ty phải phân tích và tìm ra nguyên nhân tồn đọng để có những giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. 2.2.5. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của công ty 2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Bảng 3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % LNST 1.055.558.475 2.654.081.254 2.177.976.898 +1.598.522.779 +151,4 -476.104.356 -17,94 DTT 167.438.317.403 131.522.238.357 170.693.940.009 -35.916.079.046 -21,45 +39.171.701.652 +29,78 DLDT 0,63 2,02 1,28 +1,39 +220,6 -0,74 -36,64 Biểu đồ 2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2011-2013 Nhận xét: Năm 2011: DLDT của công ty là 0,63% có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thuần tạo ra được 0,63 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2012: Trong năm nay thì DLDT của công ty đã tăng lên mạnh mẽ so với năm trước. Cụ thể DLDT tăng 1,39 (%) tương ứng với mức tăng 220,6% so với năm 2011 lên mức 2,02 (%). Sự gia tăng này là do LNST tăng 1.598.522.779 đồng tương đương 151,4% so với năm 2011, trong khi DTT lại giảm 35.916.079.046 đồng tương ứng 21,45%. DLDT của công ty là khá nhỏ, tuy nhiên trong năm nay thì tỷ số này đã tăng rất nhanh cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả hơn năm 2011. Năm 2013: DLDT của công ty giảm xuống còn 1,28 (%). Giảm mạnh so với năm 2012, cụ thể giảm 0,74 (%) tương đương giảm 36,64%. Sự sụt giảm của tỷ số này là do sự gia tăng của doanh thu thuần trong khi LNST lại giảm xuống, cụ thể doanh thu thuần tăng 29,78% trong khi LNST lại giảm 17,94% so với năm 2012. Doanh thu thuần tăng trong khi LNST lại sụt giảm chứng tỏ công ty đang hoạt động kém hiệu quả khiến cho chi phí của công ty chiếm tỷ trọng lớn dẫn đến tình trạng doanh thu tăng nhưng LNST lại giảm xuống như vậy. Một nguyên nhân nữa là do trong năm 2013 nền kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến chiến lược tiêu thụ , nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty. Tuy bán được nhiều sản phẩm hơn nhưng lại phải mất nhiều chi phí liên quan hơn vì thế khiến cho LNST của công ty bị giảm so với năm 2012 mặc dù doanh thu có tăng. Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy đường biểu diễn của tỷ số DLDT của công ty qua 3 năm qua là rất biến động, không ổn định và tỷ số này là khá nhỏ. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động chưa có hiệu quả cao, công ty cần xem xét lại các chiến lược tiêu thụ, chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty cũng như có những chiến lược cụ thể để thích ứng với tình hình hết sức khó khăn của nền kinh tế hiện tại và trong tương lai nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong các kỳ tiếp theo. 2.2.5.2. Sức sinh lời căn bản (BEPR) Bảng 3.6. Sức sinh lời căn bản (BEPR) của công ty năm 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % EBIT 7.351.722.722 6.302.821.726 4.964.943.212 -1.048.900.996 -14,27 -1.337.878.514 -21,23 Tổng TS BQ 49.314.432.820 46.575.557.496 58.755.247.883 -2.738.875.324 -5,55 +12.179.690.387 +26,15 BEPR 14,91 13,53 8,45 -1,38 -9,26 -5,08 -37,55 Biểu đồ 2.4. BEPR của công ty năm 2011-2013 Nhận xét: Năm 2011: Sức sinh lợi căn bản của công ty là 14,91% có nghĩa là với mỗi 100 đồng tài sản bỏ ra công ty thu về 14,91 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Năm 2012: Sức sinh lợi căn bản của công ty giảm 1,38% (tương đương với 9,26%) so với năm 2011. Điều này là do trong năm 2012 thì cả EBIT và tổng tài sản bình quân của công ty đều giảm, nhưng EBIT giảm với tốc độ lớn hơn tổng tài sản bình quân so với năm 2011. Cụ thể EBIT giảm 1048900996 đồng tương đương giảm 14,27% trong khi tổng tài sản bình quân chỉ giảm 2738875324 đồng (5,55%) so với năm 2011. Năm 2013: Sức sinh lợi căn bản của công ty tiếp tục giảm mạnh xuống chỉ còn 8,45 (%). Cụ thể là giảm 5,08 (%) tương đương với 37,55% so với năm 2012. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do giá trị tài sản ngắn hạn của công ty quá cao (cụ thể ở đây chủ yếu là giá trị của hàng tồn kho theo quan sát trong bảng cân đối kế toán của công ty năm 2013) so với năm 2012, điều này làm cho tổng giá trị tài sản của công ty tăng lên và đồng thời làm cho lợi nhuận trước thuế và lãi vay bị giảm xuống cho nên gây ra sự sụt giảm mạnh của tỷ số BEPR trong năm 2013 so với năm 2012. Cụ thể EBIT giảm 1337878514 đồng (21,23%) trong khi tổng tài sản bình quân tăng 12179690387 đồng tương đương 26,15% so với năm trước đó. Như trong biểu đồ ta thấy BEPR của công ty có xu hướng giảm mạnh qua các năm, điều này đòi hỏi công ty phải xem xét các chính sách liên quan đến công nợ cũng như các chính sách liên quan đến tài sản của công ty nhằm nâng cao khả năng sinh lợi trước thuế và trả lãi của công ty trong thời gian tới, đảm bảo nó ở một mức ổn định và không ngừng gia tăng hơn nữa. 2.2.5.3. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Bảng 3.7. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) của công ty (2011-2013) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % LNST 1.055.558.475 2.654.081.254 2.177.976.898 +1.598.522.779 +151,44 -476.104.356 -17,94 Tổng TS 49.314.432.820 46.575.557.496 58.755.247.883 -2.738.875.324 -5,55 +1.217.969.0387 +26,15 ROA 2,14 2,14 3,71 +3,56 +166,36 -1,99 -34,91 Biểu đồ 2.5. ROA của công ty giai đoạn (2011-2013) Nhận xét: Năm 2011: Suất sinh lời trên tài sản của công ty là 2,14% có nghĩa là với mỗi 100 đồng tài sản công ty tạo ra được 2,14 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2012: Suất sinh lời trên tài sản của công ty tăng khá mạnh so với năm 2011, cụ thể là tăng 3,56 (%) tương đương 166,36%. Sự chênh lệch giữa tốc độ tăng của tổng tài sản và thu nhập ròng là nguyên nhân của sự gia tăng mạnh mẽ này. Cụ thể LNST tăng 1598522779 đồng tương đương 151,44% trong khi tổng tài sản bình quân giảm 2738875324 đồng (5,55%) so với năm 2011. Năm 2013: ROA của công ty là 3,71 (%) giảm 1,99 (%) tương đương giảm 34,91% so với năm 2012. Tổng tài sản của công ty đã tăng 12179690387 đồng (26,15%) trong khi lợi nhuận ròng bị giảm 476104356 đồng (17,94%) so với năm 2011 đã dẫn đến sự sụt giảm mạnh của ROA. Qua bảng phân tích và biểu đồ ta thấy ROA của công ty đang giảm mạnh từ năm 2012 sang năm 2013 và ROA của công ty là khá thấp, vì thế công ty cần phải có sự điều chỉnh để cải thiện khả năng quản lý tài sản. 2.2.5.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Bảng 3.8. ROE của công ty giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % LNST 1.055.558.475 2.654.081.254 2.177.976.898 +1.598.522.779 +151,44 -476.104.356 -17,94 Vốn CSH BQ 16.387.464.794 23.242.284.659 25.658.313.734 +6.854.819.865 +41,83 +2.416.029.075 +10,39 ROE 6,44 11,42 8,49 +4,98 +77,33 -2,93 -25,66 Biểu đồ 2.6. ROE của công ty giai đoạn 2011-2013 Nhận xét: Năm 2011: ROE của công ty là 6,44% có nghĩa là với 100 đồng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp tạo ra 6,44 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2012: ROE của công ty cũng tăng mạnh so với năm trước và ở mức 11,42%. Tăng 4,98 (%) tương đương tăng 77,33% so với năm 2011. Sự gia tăng nhanh chóng này là do sự chênh lệch giữa tốc độ tăng của thu nhập ròng và vốn chủ sở hữu. Cụ thể LNST tăng 1598522779 đồng tương ứng 151,44% trong khi vón chủ sở hữu bình quân của công ty chỉ tăng 6854819865 đồng (41,83%) so với năm 2011. Năm 2013: ROE của công ty là 8,49% giảm 2,93% tương ứng với tốc độ giảm 25,66% so với năm 2012. Nguyên nhân là do LNST của công ty giảm 17,94% trong khi vốn chủ sở hữu bình quân lại tăng 10,39% so với năm 2012. Qua bảng phân tích và biểu đồ ta thấy ROE của công ty giảm mạnh trong năm 2013, nhưng nhìn chung ROE tăng nhẹ qua các năm nhưng không ổn định. Công ty cần cải thiện khả năng quản lý và sử dụng nguồn vốn CSH vì đối với nhà đầu tư thì ROE là tỷ số quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư. 2.2.6. Phân tích các tỷ số phản ánh giá trị thị trường của công ty 2.2.6.1. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) Công ty CP XNK Tiến Phước từ khi thành lập đến nay có 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng với tổng số vốn điều lệ là 20.000.000.000 đồng. Số lượng cổ phần chủ yếu là do 2 cổ đông sáng lập nắm giữ (tổng cộng số cổ phần mà 2 cổ đông sáng lập năm giữ là 86%). Công ty không có cổ phần ưu đãi vì thế thu nhập ròng của cổ đông thường chính là lợi nhuận sau thuế. Ta sẽ xem xét thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty trong 3 năm qua (2011-2013) trong bảng sau: Bảng 3.9. Thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty giai đoạn 2011-2013 (đvt: đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 +/- % +/- % LNST 1.055.558.475 2.654.081.254 2.177.976.898 +1.598.522.779 +151,4 -476.104.356 -17,94 Số lượng cổ phiếu thường 2.000.000 2.000.000 2.000.000 - - - - EPS 527,779 1327,041 1088,988 +799,261 +151,4 -238,052 -17,94 Trong 3 năm qua (2011-2013) thì công ty không phát hành thêm cổ phiếu, đồng thời công ty gồm 100% cổ phiếu thường nên thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty hoàn biến động giống như biến động của lợi nhuận sau thuế. Cụ thể: Năm 2011: thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty là 527,779 đồng. Có nghĩa là với mỗi cổ phần mà các cổ đông nắm giữ sẽ mang lại một khoản lợi nhuận là 527,779 đồng. Khoản thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty trong năm 2011 nhìn chung là khá thấp. Năm 2012: EPS của công ty là 1327,041 đồng. Tăng đáng kể so với năm 2011, cụ thể là tăng 799,261 đồng tương đương tăng 151,4% so với năm 2011. Năm 2013: EPS của công ty lại giảm xuống một lượng là 238,052 đồng (giảm 17,94%) so với năm 2012 xuống còn 1088,988 đồng. Tất cả sự biến động của EPS của công ty trong 3 năm qua (2011-2013) hoàn toàn là do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế vì số lượng cổ phiếu của công ty là không đổi. 2.2.6.2. Tỷ lệ chi trả cổ tức Các cổ đông của công ty CP XNK Tiến Phước đều là các thành viên trong gia đình, nên hàng năm công ty đều giữ lại 30% lợi nhuận sau thuế để trích lập các quỹ và tái đầu tư nếu có. Vì thế tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty các năm qua luôn bằng nhau và bằng 100% - 30% = 70%. (Nguồn: Phòng tài vụ kế toán của công ty) 2.2.6.3. Tỷ suất cổ tức 2.2.6.4. Tỷ số giá - thu nhập (P/E) 2.2.6.5. Tỷ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) Ba chỉ tiêu: tỷ suất cổ tức, tỷ số P/E và tỷ số M/B của công ty đều chưa thể xác định được vì cổ phiếu của công ty CP XNK Tiến Phước không được giao dịch trên thị trường chứng khoán nên không thể biết được giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu từ đó không thể tính toán 3 tỷ số trên. 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính Công ty 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được - Công ty đã thực hiện việc đẩy mạnh công tác thị trường một cách tích cực, tìm hiểu thị trường, chăm sóc khách hàng, xây dựng hình ảnh của công ty đối với khách hàng. Sản lượng xuất khẩu liên tục tăng trong 3 năm qua thể hiện qua doanh số bán ra của công ty tăng qua các năm và công ty hoạt động sản xuất kinh doanh luôn có lãi. - Chất lượng sản phẩm của công ty không ngừng được tăng lên nhờ việc đã đầu tư vào TSCĐ và cố gắng đạt các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm. Điều này thể hiện ở việc trong 3 năm qua công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nào chứng tỏ hàng hóa của công ty bán ra thị trường không bị khách hàng trả lại điều này cho thấy hàng hóa của công ty có chất lượng tốt, thực hiện các đơn hàng đúng theo hợp đồng mua bán, không bị khiếu nại từ khách hàng. Đây là một điều đáng mừng nhằm giảm thiểu các khoản giảm trừ doanh thu giúp cho công ty thu về lợi nhuận cao hơn. - Khả năng trả lãi của công ty qua các năm đều lớn hơn 1 có nghĩa là công ty tạo ra được lợi nhuận lớn hơn chi phí lãi vay và đủ khả năng trả lãi. - Các khoản phải thu hầu như được giải quyết hết trong năm 2013 do công ty đã thường xuyên đôn đốc và cử cán bộ xuống các đơn vị nợ vận động họ trả nợ, đồng thời giúp họ tháo gỡ một số vướng mắc trong vấn đề về công nợ, điều này chứng tỏ rằng những nổ lực của cán bộ công nhân viên thu nợ là có hiệu quả. Công ty ít bị khách hàng chiếm dụng vốn, các khoản nợ khó đòi là không có, tình hình tài chính của công ty được đánh giá là khả quan hơn thời gian trước. 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt đươc trong thời gian qua, công ty còn có những mặt hạn chế sau: - Doanh thu của công ty trong thời gian qua tăng trưởng không đều với tốc độ tăng doanh thu của cả giai đoạn phân tích là rất nhỏ (doanh thu giảm mạnh trong năm 2012 sau đó tăng nhẹ trong năm 2013.). - Công ty còn bán chịu quá nhiều khiến cho các khoản phải thu tăng vọt. Cụ thể trong năm 2012 với một tốc độ tăng khủng khiếp 589,6% so với năm 2011. Điều này ảnh hưởng xấu đến nguồn vốn của công ty, vì bị chiếm dụng vốn quá nhiều nên công ty luôn trong tình trạng thiếu vốn và phải đi vay nợ, làm cho công ty phải chịu thêm các khoản lãi vay. - Công tác quản trị hàng tồn kho của công ty là chưa tốt. Giá trị hàng tồn kho liên tục gia tăng mạnh qua các năm cộng với lượng tiền mặt của công ty giảm điều này cho thấy công ty dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu cũng như lượng hàng hóa bị tồn đọng trong kỳ không ngừng tăng lên qua các năm do lượng hàng bán ra được ít. Hàng tồn kho tăng cao làm cho công ty bị ứ đọng vốn, gây khó khăn trong việc kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của công ty. - Chính sách công nợ của công ty còn rất nhiều hạn chế. Nợ phải trả không ngừng tăng lên qua các năm điều này làm cho công ty chịu thêm nhiều lãi vay hơn và chịu nhiều áp lực trả nợ hơn. - Công ty luôn trong tình trạng thiếu vốn kinh doanh, việc công ty đi chiếm dụng vốn quá nhiều trong một thời gian dài là không tốt, làm gia tăng áp lực thanh toán dẫn đến tình hình tài chính xấu và ảnh hưởng đến danh tiếng của công ty. - Thu nhập trước thuế và trả lãi có xu hướng giảm mạnh qua các năm mặc dù doanh thu của công ty tăng lên. Điều này cho thấy tình hình quản lý chi phí của công ty chưa đem về hiệu quả. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Doanh thu của công ty trong thời gian qua tăng trưởng chậm và không ổn định là do nền kinh tế bị khủng hoảng ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động xuất nhập khẩu và thu mua hàng hóa của công ty. Nhu cầu của thị trường giảm mạnh buộc công ty phải chịu thêm nhiều chi phí để tiêu thụ được hàng hóa. - Công ty bán chịu hàng hóa nhiều trong thời gian qua là vì do tình trạng giảm phát của thị trường, nền kinh tế trong nước khó khăn dẫn đến số lượng khách hàng yêu cầu thanh toán chậm nhiều hơn, và một phần là do chính sách bán hàng của công ty. Để tiêu thụ được hàng hóa công ty chấp nhận có thêm các khoản phải thu từ phía khách hàng. - Hàng tồn kho của công ty liên tục tăng trong thời gian qua là do hàng hóa của công ty bán ra được ít nên tồn đọng lại. Việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa cũng như công tác quản trị hàng tồn kho của công ty không có hiệu quả thích đáng. - Nợ phải trả của công ty không ngừng tăng lên qua các năm cũng như sự bất ổn trong cơ cấu nguồn vốn (nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao hơn nguồn vốn CSH) nguyên nhân là do công ty bán chịu hàng hóa quá nhiều, công ty lại ít đầu tư thêm vốn vào hoạt động kinh doanh khiến cho công ty luôn trong tình trạng thiếu vốn vì thế mà công ty phải đi vay nợ ngắn hạn nhiều hơn cũng như phải đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác để trang trải nguồn vốn bị thiếu hụt đó. - Nguyên nhân gây ra sự bất hợp lý trong chính sách công nợ của công ty là do công ty để khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều trong khi công ty lại phải đi vay và đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác để trang trải phần thiếu hụt đó. Công ty vừa không thu được lợi nhuận từ việc bị khách hàng chiếm dụng vốn, vừa phải chịu thêm phần lãi vay do đi vay ngắn hạn và ảnh hưởng đến uy tín cũng như làm gia tăng áp lực trả nợ của công ty do đi chiếm dụng vốn quá nhiều của các đơn vị khác. - Mặc dù doanh thu tăng qua các năm nhưng EBIT của công ty lại giảm nguyên nhân là doanh thu tăng rất ít trong khi công ty lại tốn nhiều chi phí từ hoạt động mua ngoài hơn, cũng như chi phí bán hàng cũng mất nhiều hơn do hàng hóa trong thời gian qua rất khó tiêu thụ, để tiêu thụ được công ty đành phải chấp nhận tốn thêm phần chi phí này. 2.4. Định hướng giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Hạn chế ứ đọng vốn: Hàng tồn kho và các khoản phải thu tăng cao làm cho vốn công ty bị ứ đọng, do đó để hạn chế ứ đọng vốn cần có những biện pháp hạn chế hàng tồn kho và khoản phải thu. - Đối với hàng tồn kho: Lập kế hoạch sản xuất phù hợp với tình hình tiêu thụ thực tế. Căn cứ trên kế hoạch đó trữ hàng tồn kho phù hợp đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục mà không bị ứ đọng vốn. - Đối với khoản phải thu: Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, khách hàng yêu cầu thanh toán chậm làm khoản phải thu tăng cao gây ứ đọng vốn. Biện pháp làm giảm khoản phải thu là công ty tạo mối quan hệ tốt với khách hàng như năm 2013 mà công ty đã làm được, đồng thời tiếp tục áp dụng chiết khấu thanh toán đối với những khách hàng thanh toán sớm. Tăng doanh thu: - Trong tình hình giảm phát hiện nay, giải pháp cơ bản để công ty tăng doanh thu là giảm giá thành sản phẩm. Đồng thời phát triển những sản phẩm gỗ mới có giá bình dân hơn. - Nâng cao chất lượng sản phẩm: Sản phẩm của công ty tuy không bị khách hàng khiếu nại về chất lượng nhưng công ty cần cố gắng hoàn thiện hơn nữa chất lượng sản phẩm gỗ của mình để mở rộng thị trường tiêu thụ hơn, đặc biệt là thị trường xuất khẩu để tăng doanh số tiêu thụ cho công ty giúp tăng doanh thu trong thời gian tới. - Khai thác triệt để thị trường nội địa. - Nghiên cứu nắm bắt thông tin về giá để ra chính sách giá linh hoạt trong từng thời điểm. Chủ động điều chỉnh giá bán sản phẩm khi nguyên vật liệu đầu vào có biến động nhằm đảm bảo lợi nhuận cho công ty gắn liền với lợi ích của khách hàng. - Tiếp tục xây dựng quảng bá thương hiệu của công ty trong và ngoài nước. Giảm chi phí: Bên cạnh việc tiết kiệm chi phí sản xuất, cần tiết kiệm chi phí thời kỳ nhất là chi phí bán hàng. - Cải tiến công tác quản lý, quy trình kỹ thuật sản xuất và đẩy mạnh việc đóng container thành phẩm xuất khẩu tại kho của phân xưởng để tiết kiệm chi phí bán hàng. - Chi phí cước tàu rất lớn, cần thường xuyên thương lượng tìm tàu có giá cạnh trạnh nhất. Sử dụng hợp lý chính sách bán chịu: Trong quá trình hoạt động để góp phần gia tăng năng lực cạnh tranh, tăng doanh thu và lợi nhuận nhiều khi công ty phải bán chịu hàng hóa. Tuy nhiên, bán chịu hàng hóa lại làm tăng chi phí bao gồm chi phí vốn kẹt đầu tư vào khoản phải thu và chi phí do tổn thất nợ không thể thu hồi. Do vậy, công ty cần có chính sách bán chịu hợp lý hơn. Qua phân tích, trong 3 năm qua các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu nguồn vốn. Do đó, công ty cần xây dựng một chính sách bán chịu hợp lý hơn sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu vượt mức chi phí phát sinh do chính sách bán chịu. Cụ thể công ty cần thực hiện như sau: - Xác định mục tiêu bán chịu: tăng doanh thu, giải tỏa hàng tồn kho. Tạo uy tín về năng lực tài chính cho công ty. - Xây dựng các điều kiện bán chịu: thông thường căn cứ vào mức giá, lãi suất nwoj vay và thời hạn bán chịu. - Tính toán có hiệu quả các chính sách bán chịu: có nghĩa là so sánh chi phí bán chịu phát sinh với lợi nhuận chúng mang lại. - Kết hợp chặt chẽ chính sách bán chịu với chính sách thu hồi nợ trong thowig gian ngắn nhất. Huy động thêm nguồn vốn CSH, giảm bớt các khoản vay nợ: Để tránh tình trạng thiếu hụt vốn cho hoạt động kinh doanh trong thời gian dài thì công ty nên huy động thêm nguồn vốn CSH để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và hiệu quả hơn, tránh tình trạng công ty đi vay nợ quá nhiều nhằm giảm bớt chi phí lãi vay cũng như giảm bớt áp lực thanh toán nợ cho công ty. Đồng thời, huy động thêm nguồn vốn giúp giảm bớt những khoản phải trả mà công ty đã chiếm dụng của các đơn vị khác, nhằm gia tăng uy tín của công ty trong lĩnh vực tài chính, tạo dựng lòng tin cho khách hàng và đối tác trong các hợp đồng làm ăn giữa đôi bên. Từ đó giúp cho tình hình tài chính của công ty ổn định và vững mạnh hơn. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay để có thể đứng vững và tồn tại, phát triển là một vấn đề mà hầu hết các doanh nghiệp đều rất quan tâm. Và công ty CP XNK Tiến Phước là một điển hình công ty đã cố gắng khắc phục và tìm ra hướng đi đúng đắn cho riêng mình như mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, nâng cao chất lượng sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng là cái đích dẫn đến thành công, hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra. Chính vì vậy mà trong khi nền kinh tế đang suy thoái như hiện nay, công ty vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục, đều đặn và mang về lợi nhuận. Tuy nhiên công ty vẫn còn một số hạn chế cụ thể, vì thế để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả và không ngừng nâng cao địa vị của mình thì công ty cần phải phát huy hơn nữa những điểm mạnh và khắc phục nhanh, triệt để những yếu kém, hạn chế đã nêu trên trong tương lai. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, phòng tài vụ kế toán của công ty CP XNK Tiến Phước và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình, chi tiết của cô giáo Th.S Đặng Thị Thanh Loan đã tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Sỹ Bảy DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Trọng Nghĩa (2012), Bài giảng thị trường tài chính, tài liệu lưu hành nội bộ. 2. TS. Hà Thanh Việt (2011), Bài giảng tài chính doanh nghiệp, tài liệu lưu hành nội bộ. 3. Bảng cân đối kế toán của công ty CP XNK Tiến Phước trong 3 năm 2011-2013. 4. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011-2013. 5. Tài liệu về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần của công ty. 6. Tài liệu về lịch sử hình thành và phát triển của công ty. PHỤ LỤC Đơn vị báo cáo:Công ty CP XNK Tiến Phước Địa chỉ:107E Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn Mẫu số B 01 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2011 Tại, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 21.285.703.614  57.520.503.349  1.Tiền 111 V.01 2.885.083.159  1.299.317.895 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.412.030.209  13.724.661.394 1. Phải thu khách hàng 131  933.341.103 8.510.841.900 2. Trả trước cho người bán 132 5.213.819.494 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03  478.689.106 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 16.685.664.213 41.451.000.386 1. Hàng tồn kho 141 V.04 16.685.664.213  41.451.000.386 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 312.926.033  1.045.523.674  1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152  312.926.033   937.640.320 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 7.898.500  5. Tài sản ngắn hạn khác 158 99.984.854 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200  15.099.941.741 15.572.402.492 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 14.335.222.454  14.933.263.506 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222  15.678.037.702   15.668.965.786 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (1.342.815.248) (727.880.308) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 (7.821.972)  III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 363.636.364  363.636.364 - Nguyên giá 241  363.636.364  363.636.364  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 401.082.923  275.502.622 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270  36.395.645.355 73.092.905.841 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 14.480.401.324  62.233.220.285 I. Nợ ngắn hạn 310 7.880.401.324 53.433.220.285 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 37.403.933.240 2. Phải trả người bán 312 6.838.208.713 11.051.427.034 3. Người mua trả tiền trước 313 4.022.420.000 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 86.752.600 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 955.440.011 955.440.011 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 6.600.000.000 8.800.000.000 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 6.600.000.000 8.800.000.000 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 21.915.244.031  10.859.685.556 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22  21.915.244.031  10.859.685.556 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 20.000.000.000  10.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1.915.244.031 859.685.556 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 36.395.645.355 73.092.905.841 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án  76.694,02 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị báo cáo: Công ty CP XNK Tiến Phước Địa chỉ:107E Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn MẪU SỐ B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 Đơn vị tính: đồng HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM TRƯỚC (Năm 2011) NĂM NAY (Năm 2012) 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25  167.438.317.403 90.757.479.538 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10  167.438.317.403  90.757.479.538 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 156.709.507.899 85.353.439.456 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 10.728.809.504 5.404.040.082 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 38.216.584 28.419.246 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 6.244.309.332 3.535.530.332 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23  5.944.311.422 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.123.127.717 1.081.797.908 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 1.399.589.039 815.131.088 11. Thu nhập khác 31 51.530.349 203.919.742 12. Chi phí khác 32 43.7080.88 110.180.868  13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.822.261 93.738.874 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.407.411.300 908.869.062 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 351.852.825 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60  1.055.558.475 908.869.962 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị báo cáo: Công ty CP XNK Tiến Phước Địa chỉ:107E Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn Mẫu số B 01 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại, ngày 31 tháng 12năm 2012 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 41.437.218.982  21.295.703.614  I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110  2.863.750.235 2.885.083.159  1.Tiền 111 V.01  2.863.750.235 2.885.083.159  2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130  9.737.246.603 1.412.030.209  1. Phải thu khách hàng 131 8.929.950.000 933.341.103  2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03  807.296.603 478.689.106  6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140  27.577.135.000 16.685.664.213  1. Hàng tồn kho 141 V.04  27.577.135.000 16.685.664.213  2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150  1.259.087.144 312.926.033  1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151  29.911.955 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152  1.228.861.189 312.926.033  3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158  314.000 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200  15.318.250.654 15.099.941.741  I- Các khoản phải thu dài hạn 210  401.082.923 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 401.082.923  5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220  12.712.309.859 14.335.222.454  1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08  12.711.059.915 14.343.044.426  - Nguyên giá 222  15.668.956.786 15.668.956.786  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (2.957.905.871) (1.325.921.360) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10  1.249.944 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 1.249.944 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 (7.821.972)  III. Bất động sản đầu tư 240 V.12  363.636.364 363.636.364  - Nguyên giá 241  363.636.364 363.636.364  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260  2.242.304.431 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14  2.242.304.431 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270  56.755.469.636 36.395.645.355  NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 32.186.144.351  14.480.401.324  I. Nợ ngắn hạn 310  27.786.144.351 7.880.401.324  1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15  26.815.698.000 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16  970.446.351 86.752.600  5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 955.440.011  10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330  4.400.000.000 6.600.000.000  1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20  4.400.000.000 6.600.000.000  5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400  24.569.325.285 21.915.244.031  I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22  24.569.325.285 21.915.244.031  1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411  20.000.000.000 20.000.000.000  2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420  4.569.325.285 1.915.241.031  11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 56.755.469.636  36.395.645.355  CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị báo cáo: Công ty CP XNK Tiến Phước Địa chỉ:107E Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn MẪU SỐ B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2012 Đơn vị tính: đồng HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM TRƯỚC (Năm 2011) NĂM NAY (Năm 2012) 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25  131.522.238.357 167.438.317.403  2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10  131.522.238.357 167.438.317.403  4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27  116.642.218.808 156.709.507.899 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20  14.880.019.549 10.728.809.504  6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26  43.991.283 38.216.584  7. Chi phí tài chính 22 VI.28  2.764.046.721 6.244.309.332  - Trong đó: Chi phí lãi vay 23  2.764.046.721 5.944.311.422  8. Chi phí bán hàng 24  5.383.434.887 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25  3.237.754.219 3.123.127.717  10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30  3.538.775.005 1.399.589.039  11. Thu nhập khác 31 51.530.349  12. Chi phí khác 32  43.708.088 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40  7.822.261 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50  3.538.775.005 1.407.411.300  15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30  884.693.751 351.852.825  16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60  2.654.081.254 1.055.558.475  18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị báo cáo: Công ty CP XNK Tiến Phước Địa chỉ:107E Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn Mẫu số B 01 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2013 Tại, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính:đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A-TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 47.423.610.778  41.437.218.982  I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.311.639.751  2.863.750.235  1.Tiền 111 V.01 1.311.639.751   2.863.750.235   2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 9.737.246.603  1. Phải thu khách hàng 131 8.929.950.000  2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 807.296.603  6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 45.808.703.754  27.577.135.000  1. Hàng tồn kho 141 V.04 45.808.703.754   27.577.135.000   2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 303.267.273  1.259.087.144  1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 74.984.490  29.911.955  2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 228.282.783  1.228.861.189  3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 314.000  B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 13.331.415.352  15.318.250.654  I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 13.331.415.352   12.712.309.859  1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 13.331.415.352   12.712.309.859   - Nguyên giá 222 17.483.172.975  15.670.215.730  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (4.151.757.623) (2.957.905.871) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 363.636.364  - Nguyên giá 241 363.636.364   - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 2.242.304.431  1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.242.304.431 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 60.755.026.130  56.755.469.636  NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 34.007.723.947  32.186.144.351  I. Nợ ngắn hạn 310 28.925.992.299  27.786.144.351 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 28.200.000.000  26.815.698.000   2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16  725.992.299  970.446.351 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 5.081.731.648   4.400.000.000  1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333  2.881.731.648 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2.200.000.000  4.400.000.000   5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 26.747.302.183  24.569.325.285  I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 26.747.302.183  24.569.325.285   1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411  20.000.000.000  20.000.000.000  2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 6.747.302.183  4.569.325.285  11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 60.755.026.130  56.755.469.636   CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị báo cáo: Công ty CP XNK Tiến Phước Địa chỉ:107E Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn MẪU SỐ B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2013 Đơn vị tính:đồng HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM TRƯỚC (Năm 2012) NĂM NAY (Năm 2013) 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25  131.522.238.357  170.693.940.009 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10  131.522.238.357  170.693.940.009 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27  116.642.218.808  160.751.129.103 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20  14.880.019.549  9.942.810.906 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 43.991.283  490.928.801 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 2.764.046.721  2.345.660.006 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 2.764.046.721  2.060.974.015 8. Chi phí bán hàng 24 5.383.434.887  2.400.788.980 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.237.754.219  3.086.132.672 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 3.538.775.005  2.601.158.049 11. Thu nhập khác 31  1.158.567.017 12. Chi phí khác 32  855.755.869 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40  302.811.148 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 3.538.775.005  2.903.969.197 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 884.693.751  725.992.299 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 2.654.081.254  2.177.976.898 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP Cơ sở thực tập: …………………………………………………………………… Xác nhận sinh viên:………………………………………………………………. Lớp:……………………………………………………………………………….. Chấp hành kỷ luật lao động: (thời gian, các quy định của đơn vị) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quan hệ với cơ sở thực tập: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năng lực chuyên môn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày …… tháng…… năm ….. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ THỰC TẬP (Ký tên, đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên:…………………………… Lớp …………………………. Địa chỉ thực tập: ……………………………………………………………….. 1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên : - Mức độ liên hệ với giáo viên: …………………………………………………. - Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:………………………………………. - Tiến độ thực hiện: ……………………………………………………………... 2. Nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp: - Thực hiện các nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp: . . . . . . . . - Thu thập và xử lý các số liệu thực tế: . . . . . . . . . . . . . . . . - Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: . . . . . . . . . . . . . . 3. Hình thức trình bày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Một số ý kiến khác:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. Đánh giá của giáo viên HD: ………………………(…./10) (Chất lượng báo cáo thực tập TN: tốt, khá, trung bình, yếu) Quy Nhơn, ngày …… tháng…… năm …. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_tien_phuoc_4556.doc
Luận văn liên quan