Đề tài PPIs & phác đồ diệt H. Pylori
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Thường nhẹ và <10% bệnh nhân phải dừng điều trị vì tác dụng phụ.
•Vị kim loại do metronidazole hoặc clarithromycin
•Metronidazole gây bệnh lý thần kinh ngoại biên, co giật
•Clarithromycin làm thay đổi vị giác, nôn ói, buồn nôn, đau bụng và 
hiếm khi QT kéo dài
•Tetracycline gây nhạy cảm ánh sáng, không nên dùng cho phụ nữ có 
thai và trẻ nhỏ
•Amoxicillin gây tiêu chảy và dị ứng như ban ở da.
PROBIOTICS: là vi khuẩn sống, không gây bệnh, có lợi cho cơ thể, 
giúp làm giảm các tác dụng phụ trong các phác đồ điều trị đặc biệt là 
tiêu chảy.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 31 trang
31 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3636 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài PPIs & phác đồ diệt H. Pylori, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPIs
&
PHÁC ĐỒ DIỆT H. Pylori
Viêm thực quản
Viêm loét DD-TT
Trào ngược DD-TQ
Hội chứng Crohn
Omeprazole
Lansoprazole
Dexlansoprazole
Pantoprazole
Esomeprazole
Rabeprazole
Không bền trong môi trường 
acid
Hấp thu tốt lúc bụng đói
(30 phút trước khi ăn)
Hấp thu nhanh tại ruột non, 
chuyển hóa chủ yếu ở gan
Gắn kết mạnh với protein
t1/2 ngắn nhưng thời gian 
tác động # 24 giờ
Không phải tất cả bơm 
proton bị ức chế nên 3 – 4 
ngày mới có tác dụng đầy 
đủ
Sau 3 – 4 ngày sự tiết acid 
mới trở lại bình thường
OME
20 mg
ESO
40 mg
LAN
30 mg
RAB
20 mg
PAN
40 mg
Gắn kết 
protein (%)
95 97 97 98 96
Sinh khả 
dụng (%)
30 – 65 64 – 89 80 – 85 52 77
AUC 
(mol/L.h)
1,11 –
2,23
4,32 –
11,2
5,01 2,12 9,93
Tmax 0,5 – 3,5 1,7 2,0 – 5,0 1,1 – 3,1
T1/2 77 14 -23 90 71 – 80
Các thông số dược động PPIs.
Trào ngược dạ dày (GERD)
Loét dạ dày do H. pylori hoặc do 
NSAIDs
Phòng tái phát xuất huyết DD
Phòng viêm dạ dày do stress
Trị khó tiêu do loét
Hội chứng Zollinger Ellison
Tiêu chảy, đau bụng
Nhức đầu
Giảm Vit. B12 huyết
FDA: Category C
Giảm liều với suy gan nặng
OMEPRAZOLE (Losec, Prilosec, 
Zegerid, Lomac, Omepral, Omez)
LANSOPRAZOLE (Prevacid, Zoton, 
Monolitum, Inhibitol, Levant)
DEXLANSOPRAZOLE (Kapidex, 
Dexilant)
ESOMEPRAZOLE (Nexium, Esotrex, 
Esso)
PANTOPRAZOLE (Protonix, Somac, 
Pantoloc, Pantozol, Zurcal, Zentro, Pan, 
Controloc)
RABEPRAZOLE (Erraz, Zechin, 
Rabecid, Nzole-D, AcipHex, Pariet, 
Rabeloc)
OMEPRAZOLE
- Dạng bào chế: Nang 20 mg. Lọ 40 mg thuốc bột, kèm 1 ống dung môi 
10 ml để pha tiêm.
- Liều lượng sử dụng
+ Ðiều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: 20 -
40 mg, mỗi ngày một lần, 4 đến 8 tuần. Duy trì với liều 20 mg một lần 
mỗi ngày.
+ Ðiều trị loét: mỗi ngày một lần 20 mg (nặng có thể dùng 40 mg) trong 
4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
+ Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg 
(20 - 120 mg mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần 
mỗi ngày. Cần tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo 
dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
LANSOPRAZOLE
- Dạng bào chế: Viên nang giải phóng chậm (chứa hạt bao, tan trong 
ruột).
- Liều dùng:
+ Viêm thực quản có trợt loét: Liều người lớn thường dùng 30 mg, 
1lần/ngày, trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa 
khỏi.
+ Loét dạ dày: 15 tới 30 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Nên 
uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
+ Loét tá tràng: 15 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi 
bệnh. Dùng phối hợp với amoxicilin và clarithromycin trong điều trị 
nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động.
- Tương tác: Không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác 
cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P450.
ESOMEPRAZOL
- Dạng bào chế: viên nang, bột pha tiêm.
- Liều dùng:
a. Hồi lưu dạ dày thực quản:
Hồi lưu dạ dày, thực quản → viêm thực quản có loét: 20 hoặc 40 mg 
một lần mỗi ngày trong 4-8 tuần
Hồi lưu dạ dày, thực quản → viêm thực quản không loét: 20 mg một 
lần mỗi ngày trong 4 tuần
Hồi lưu dạ dày thực quản ở TE 1-11 tuổi (dưới 20kg): 10 mg/1 lần/ 
ngày/ 8 tuần. 
Hồi lưu dạ dày thực quản ở TE 1-11 tuổi (trên 20kg): 10-20 mg/1 lần/ 
ngày/ 8 tuần. 
Thanh thiếu niên 12-17 tuổi: 20-40 mg/1 lần/ngày/8 tuần.
Đối với bệnh nhân viêm thực quản ăn mòn không thể dùng dạng uống: 
IV 20 – 40 mg/1 lần/10 ngày.
b. Loét tá tràng: 40mg/1 lần/ngày/10 ngày. Kết hợp với clarithromycin 
và amoxicillin để đề phòng nhiễm Helicobacter pylori.
c. Phòng loét do NSAID: 20-40mg/ 1 lần/ngày/6 tháng
d. Bệnh lý tăng tiết dịch tiêu hóa: (như hội chứng Zollinger Ellison)
40mg/2 lần/ngày.
e. Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy gan nặng ≤ 20mg/ngày
4. Tác dụng phụ:
Nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, đau 
bụng, táo bón, khô miệng
RABEPRAZOL
- Dạng bào chế: viên nang Rabeprazol Na.
- Liều dùng:
a. Hồi lưu dạ dày thực quản:
- Không có viêm thực quản ăn mòn: Uống: 20 mg/1 lần/ ngày/4 tuần. 
Có thể thêm 4 tuần nếu không hiệu quả.
- Có viêm thực quản ăn mòn: Uống: 20 mg/1 lần/ ngày/4 -8 tuần. Nếu 
không lành có thể thêm 8 tuần.
- Điều trị duy trị trong viêm thực quản ăn mòn: Uống: 20 mg/ 1 lần/ 
ngày. Có thể duy trì đến hết đời. 
b. Loét tá tràng: Loét tá tràng hoạt động: Uống: 20mg/1 lần/ngày/4 
tuần. Có thể tăng nếu bệnh nhân yêu cầu.
c. Nhiễm Helicobacter pylori và bệnh loét tá tràng:
Uống: kết hợp 20 mg /2 lần/ ngày trong 7 ngày kết hợp với amoxicillin 
và clarithromycin.
Điều kiện bệnh lý tăng tiết dịch tiêu hóa (Ví dụ như hội chứng Zollinger
Ellison):
Uống: 60 mg / 1 lần/ ngày. Liều lượng lên đến 100 mg một lần mỗi 
ngày hoặc 60 mg hai lần mỗi ngày cũng đã được dùng. Điều chỉnh liều 
khi cần thiết, tiếp tục điều trị nếu cần thiết. có thể sử dụng trong 1 năm.
Tác dụng phụ: Đau đầu.
PHÁC ĐỒ DIỆT Helicobacter pylori
CHẾ ĐỘ 2 THUỐC:
Clarithromycin + PPI/ RBC
CHẾ ĐỘ 3 THUỐC:
PPI + Clarithromycin + Amoxicillin/ 
Metronidazole/ RBC
CHẾ ĐỘ 4 THUỐC:
BSS + Anti-H2/ PPI + 2 kháng sinh trong 
các kháng sinh sau: Clarithromycin, 
Amoxicillin, Metronidazole, Tetracyclin
ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU: Phác đồ phối hợp 3 thuốc (7-14 
ngày hoặc 10-14 ngày*) thường là lựa chọn đầu tiên điều 
trị H.pylori:
1. PPI
2. Amoxicillin
3. Clarithromycin
ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU: Phác đồ phối hợp 3 thuốc thường là 
lựa chọn đầu tiên trong điều tri H.pylori bao gồm: 
1. PPI (Lansoprazole 30mg, 2 lần/ngày; Omeprazole 20mg, 2 
lần/ngày; Pantoprazole 40mg, 2lần/ngày; Rabeprazole 20mg, 2 
lần/ngày hay Esomeprazole 40mg, 1 lần/ngày)
2. Amoxicillin (1g 2 lần/ngày)
3. Clarithromycin (500mg, 2 lần/ngày) dùng từ 7 đến 14 
ngày. 
Prevpac (gồm lansoprazole, amoxillin, và clarithromycin) 
rất tiện dụng.
Metronidazole (500 mg, 2 lần/ngày) có thể thay thế cho amoxicillin chỉ trong 
trường hợp bệnh nhân dị ứng penicillin bởi vì tỷ lệ kháng metronidazole là rất 
cao làm giảm hiệu quả điều trị.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THAY THẾ:
- Pantoprazole (40 mg), Amoxicillin (1g), và giả dược, uống 
2 lần/ngày trong 5 ngày đầu
- Sau đó là Pantoprazole 40mg, Clarithromycin 500mg, 
Tinidazole 500 mg, uống 2 lần/ngày trong 5 ngày còn lại) 
hoặc uống phác đồ 10 ngày chuẩn (Pantoprazole 40mg, 
Clarithromycin 500 mg và Amoxicillin 1g, uống 2 lần/ngày).
PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP 4 THUỐC (10-14 ngày)
1. PPI
2. Bismuth
3. Kháng sinh 1
4. Kháng sinh 2
PHÁC ĐỒ 2 THUỐC (14 ngày)
1. PPI
2. Clarithromycin/ Amoxicillin
Không được khuyến cáo như điều trị khởi đầu vì khả năng 
diệt khuẩn thấp hơn so với phác đồ chuẩn.
CÁC CHỈ DẪN CỦA MỸ
Điều trị khởi đầu:
• Phác đồ 3 thuốc: PPI + Clarithromycin + Amoxicillin/ 
Metronidazole (14 ngày)
• Phác đồ 4 thuốc: PPI/ Anti-H2 + Bismuth + Metronidazole 
+ Tetracycline (10 đến 14 ngày)
• Phác đồ thay thế: PPI + Amoxicillin (5 ngày). Sau đó: PPI 
+ Clarithromycin + Tinidazole thêm 5 ngày.
Thất bại trong điều trị nếu khả 
năng khỏi bệnh chỉ 20%.
Đối với những bệnh nhân thất 
bại điều trị, được khuyến cáo sử 
dụng phác đồ khác hoặc phác đồ 
4 thuốc. Một nghiên cứu tiền 
cứu cho thấy rằng phác đồ 4 
thuốc, 1 tuần điều trị cũng hiệu 
quả như điều trị ban đầu.
KHÁNG THUỐC
- Hiện tại, H. pylori kháng Vancomycin, Trimethoprim, và Sulfonamides. 
Ngoài ra cũng đã có báo cáo về việc kháng một số loại kháng sinh 
khác trong một số phác đồ điều trị.
- Tỷ lệ kháng Metronidazole là 22 - 39 %. Kháng Clarithromycin là 11 -
12%. Kháng Amoxicillinvà Tetracycline rất hiếm. Kháng Metronidazole 
và Clarithromycin ở nữ cao hơn nam. Kháng thuốc tăng dần theo tuổi 
đến 70 tuổi và sau đó đột ngột giảm xuống. Kháng thuốc thay đổi theo 
từng vùng chưa được ghi nhận.
Kháng Clarithromycin thường có liên quan yếu tố địa lý (cao nhất vùng 
trung đại tây dương và vùng đông bắc tỷ lệ kháng khoảng 13%), lớn 
tuổi, giới tính nữ, hiện diện loét đang hoạt động.kháng metronidazole 
liên quan tới giới tính nữ, sắc tộc châu Á.
KHÁNG THUỐC
- Hiệu quả điều trị trong trường hợp kháng thuốc nói chung là thấp.
Kháng Clarithromycin có hiệu quả điều trị cao hơn kháng 
Nitroimidazole trong phác đồ 3 thuốc: Kháng Metronidazole giảm hiệu 
quả điều trị 26% trong phác đồ gồm 
Nitroimidazole, Tetracycline,và Bismuth. Tuy nhiên, nếu thêm vào 
kháng acid dạ dày thì hiệu quả chỉ giảm 14%.
- Kháng hoặc Clarithromycin hoặc Metronidazole nhưng không đồng 
thời thì hiệu quả của phác đồ 4 thuốc không thay đổi nhiều.
KHÁNG THUỐC
- Đột biến gen tại 3 điểm A2143G, A2142G, và A2142C có liên quan tới 
kháng Clarithromycin.
- Cấy thường quy H.pylori và làm kháng sinh đồ thường không được 
khuyến cáo trừ trường hợp bệnh day dẳng vì nhóm này khả năng 
kháng thuốc là rất cao. Mẫu sinh thiết được cho vào 1 cái hộp chứa 
một ít nước muối làm ẩm, không được quá nhiều vì H.pylori sẽ bị hòa 
tan. Có thể kết hợp làm Clo-Test
TÁC DỤNG PHỤ
Thường nhẹ và < 10% bệnh nhân phải dừng điều trị vì tác dụng phụ.
• Vị kim loại do metronidazole hoặc clarithromycin
• Metronidazole gây bệnh lý thần kinh ngoại biên, co giật
• Clarithromycin làm thay đổi vị giác, nôn ói, buồn nôn, đau bụng và 
hiếm khi QT kéo dài
• Tetracycline gây nhạy cảm ánh sáng, không nên dùng cho phụ nữ có 
thai và trẻ nhỏ
• Amoxicillin gây tiêu chảy và dị ứng như ban ở da.
PROBIOTICS: là vi khuẩn sống, không gây bệnh, có lợi cho cơ thể, 
giúp làm giảm các tác dụng phụ trong các phác đồ điều trị đặc biệt là 
tiêu chảy.
Thank you.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ppisphacdodieth_5137.pdf ppisphacdodieth_5137.pdf