Rủi ro tín dụng là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho các ngân hàng phải có
biện pháp quản lý rủi ro nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Trong quá trình tìm
hiểu và phân tích về vấn đề: “Quản lí rủi ro tín dụng Sacombank chi nhánh
Đống Đa” đó giỳp em có được sự hiểu biết rõ hơn về hoạt động tín dụng ngân
hàng và những giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng, quản lí rủi ro. Tuy
nhiên những biện pháp mà em đề cập đến vẫn còn nhiều vấn đề chưa phù hợp
với quy mô và hoạt động của ngân hàng. Có những biện pháp ngân hàng đang
áp dụng trong thực tế và đem lại kết quả tốt, nhưng cũng có những biện pháp
chỉ là lý thuyết chưa mạng tính thực tiễn.
75 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5052 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí rủi ro tín dụng tại SACOMBANK chi nhánh Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào những năm đầu mà các nguồn thu từ tăng trưởng tín dụng và dịch vụ chưa
thể bù đắp được.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 44
2.3. Đánh giá hiệu quả quản lí rủi ro tín dụng của Sacombank chi nhánh
Đống Đa
2.3.1. Những kết quả đã đạt được
Tuy là một ngân hàng mới thành lập ( nâng lên chi nhánh cấp 1 và đi vào
hoạt động giữa năm 2006 ) nhưng trong quá trình 2 năm hoạt động của mình,
chi nhánh đã đạt được nhiều thành tích đáng trân trọng về nhiều mặt.Do đặc
thù là 1 ngân hàng bán lẻ hiện đại nên Sacombank chủ yếu tập trung vào bộ
phận khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ cấu sử dụng vốn
của ngân hàng thể hiện khỏ rừ điều này, tỉ trọng cho vay của bộ phận khách
hàng cá nhân và các tổ chức kinh tế rất cao.Giai đoạn đi vào hoạt động của
chi nhánh là giai đoạn Việt Nam vừa mới gia nhập tổ chức thương mại thế
giới WTO nên nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng
đã có cơ hội phát triển rất mạnh mẽ,và chi nhánh cũng không năm ngoài sự
phát triển đú.Cỏc chỉ số về huy động vốn, sử dụng vốn, các chỉ tiêu lợi nhuận
của chi nhánh đã phản ánh rõ điều này.
Tuy vậy, tốc độ phát triển nhanh cũng có nghĩa là rủi ro rất cao,và ban
lãnh đạo chi nhánh cũng đã ý thức rõ được điều này. Công tác quản lí rủi ro
của ngân hàng đã rất được chú trọng, ngân hàng đã chủ động thực hiện dự trữ
bắt buộc đảm bảo đạt yêu cầu của NHNN,năm 2007 ngân hàng nâng cao khối
lượng vốn huy động và sử dụng thì tỉ lệ dự trữ bắt buộc cũng được nâng lên
đảm bảo phù hợp với yêu cầu của NHNN và cơ cấu vốn.
Bên cạnh đó, cơ cấu dư nợ của ngân hàng cũng đã được điều chỉnh theo
hướng giảm tỉ trọng những khoản vay ngắn hạn ( là những khoản có rủi ro
cao) trong cơ cấu dư nợ, điều chỉnh hợp lý cơ cấu vay ngắn hạn và dài hạn để
cho vừa đảm bảo lợi nhuận, lại vừa đảm bảo quản lí được mức đọ rủi ro.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 45
Tuy chi nhánh Đống Đa mới thành lập nhưng ngân hàng Sacombank thì
lại là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên ở Việt Nam, và là một trong
những NHTMCP có qui mô vốn và tổ chức lớn nhất, vì vậy, chi nhánh Đống
Đa cũng được hưởng những lợi thế nhất định từ ảnh hưởng chung của hệ
thống mang lại, chính sách tín dụng của chi nhánh là rất rõ ràng, từng bước
xác định và quản lí “người bạn đồng hành” rủi ro.
Nhằm thực hiên tốt công tác quản lí rủi ro, trong thời gian vừa qua, chất
lượng cán bộ tín dụng của ngân hàng cũng đã được nâng cao đáng kể. Đội
ngũ cán bộ có trình độ cao ( đại học và sau đại học ), thường xuyên được trau
dồi kiến thức và đạo đức,tõm huyết với nghề nghiệp, ngoài việc đảm bảo một
mức thu nhập bình quân khá so với mặt bằng chung các ngân hàng TMCP,chi
nhỏnh cũn thường xuyên quan tâm, chăm lo tới hoàn cảnh gia đình từng cán
bộ, lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của họ, từ đó sắp xếp, bố trí phân công
công việc cho thật hợp lí nhằm phát huy tối đa năng lực của mỗi người và làm
cho anh chị em cán bộ có thể yên tâm cụng tỏc.Việc quản lí tốt về mặt con
người đã giúp ích rất nhiều cho việc quản lớ,hạn chế rủi ro về mặt đạo đức,
một loại rủi ro rất nguy hiểm với tín dụng.
Chất lượng tín dụng của ngân hàng cũng được nâng cao rõ rệt.Ngân hàng
đã phân loại tính chất của các khoản nợ một cách rõ ràng, từ đó đưa ra các
biện pháp để quản lớ cỏc khoản nợ xấu, nợ quỏ hạn.Bờn cạnh đó, bước đầu
ngân hàng đã thực hiện phân loại khách hàng rất tốt, duy trì được hệ thống
khách hàng có số dư tiền gửi lớn và thường xuyờn,thực hiện tốt các công tác
chăm sóc khách hàng, thiết lập được danh sách những khách hàng lớn, có
những chính sách chăm sóc cụ thể, thiết lập mối quan hệ với các tổ chức tín
dụng khác và các tổ chức giám sát tín dụng như CIC ( trung tâm thông tin tín
dụng – NHNN ) nhằm có thông tin kịp thời về các khách hàng, từ đó xác định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 46
tính minh bạch và hợp lí của khoản vay, của khách hàng, từ đó thực hiện công
tác quản lí rủi ro một cách chủ động nhất.
Một vấn đề nữa mà chi nhánh đã làm rất tốt nhằm thực hiện việc quản lí
rủi ro tín dụng ngay từ những bước đầu của tín dụng đó là thực hiện công tác
tiếp thị và huy động vốn rất căn bản và minh bạch bằng việc chú trọng công
tác tiếp thị tại chỗ và tiếp thị huy động vốn thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng...
2.3.2.Những mặt hạn chế
Bên cạnh những thành tích rất đáng khích lệ đã đạt được, trong quá trình
2 năm ra đời và đi vào hoạt động của mình, ngân hàng cũng đã bộc lộ nhiều
hạn chế, nhất là trong vấn đề quản lí rủi ro tín dụng.
Các mặt như khả năng thẩm định tài chính dự án, phân tích khách hàng,
thẩm định giá trị các tài sản bảo đảm vẫn chưa hoàn toàn chớnh xỏc,vẫn chứa
ẩn rủi ro tuy không lớn. Hoạt động cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin về khách hàng của Chi nhánh.
Trong những năm qua Chi nhánh đã đưa ra những biện pháp để xử lý rủi ro
như khoanh nợ, xoá nợ, thu hồi tài sản thế chấp, trích lập quỹ dự phòng rủi ro
và hạch toán rủi ro song do mới đi vào hoạt động nên mức độ tiến hành các
biện pháp và sự tích lũy của các quỹ trích lập chưa lớn, do đó chưa thể giải
quyết đứt điểm được nơ quá hạn và nợ xấu.
Mặt khác môi trường kinh doanh trong các doanh nghiệp Việt Nam vẫn
còn chưa tốt, chưa mang tính bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh. Hệ thống
khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh tiền tệ tín dụng và quản lí tín
dụng được cải thiện nhưng vẫn chưa theo kịp với yêu cầu của thực tế ngày
càng sôi động và phức tạp trong quỏ trỡnh toàn cầu hoá kinh tế quốc tế. Mặc
dù đạt được mức tăng trưởng nhanh nhưng bên cạnh đó vẫn tiềm ẩn nhiều rủi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 47
ro.Cụng tỏc dự báo rủi ro nhằm từ đó đưa ra các biện pháp quản lí chưa thật
nhanh nhạy, một số cán bộ tín dụng chưa thật sự nắm bắt kịp với tốc độ phát
triển của ngân hàng.
Bên cạnh đó, trong công tác tín dụng nói chung và quản lí rủi ro tín dụng
nói riêng, trên địa bàn Hà Nội, hệ thống các chi nhánh của Sacombank cũng
gặp không ít khó khăn mà chủ yếu là từ các chính sách của Sacombank vẫn
chưa thực sự phù hợp với đặc điểm của khu vực do yếu tố vùng miền, mặt
khác, do địa bàn có vị trí địa lý cách xa trụ sở chính ( Thành phố Hồ Chí
Minh ) cũng là một trở ngại cho các chi nhánh triển khai các chính sách, quy
chế có liên quan đến tín dụng, quản lí tín dụng, công tác đào tạo và đặc biệt là
thời gian kiểm tra, giải quyết hồ sơ vay tại các chi nhánh đang là một điểm
yếu lớn cần được khắc phục.
Là một chi nhánh mới thành lập, phải khai phá khu vực thị trường mới,
toàn bộ các nhân viên tín dụng có trình độ nhưng chưa có kinh nghiệm, chi
nhánh đã mất tương đối nhiều thời gian trong việc tìm hiểu thâm nhập thị
trường và đặc biệt là công tác đào tạo huấn luyện cán bộ tín dụng về nghiệp
vụ và kỹ năng làm việc, do vậy, đã xuất hiện nhiều khoản vay mang lại rủi ro
do sự thiếu trung thực của khách hàng hay do sự non kém về mặt kinh nghiệm
của cán bộ tín dụng.Việc chuyển từ chi nhánh cũ ( Đường Thành ) về chi
nhánh mới ( Tây Sơn ), với khoảng cách xa xôi đã gây trở ngại lớn cho khách
hàng đang giao dịch tín dụng và công tác quản lí khách hàng. Đã xuất hiện
hiện tượng trả, giảm vốn trước hạn để tất toán và hiện tượng nợ trả chậm do
khách hàng phải đi quá xa để giao dịch.
Mạng lưới khách hàng ít và nhỏ lẻ. Thị trường tài chính đang phát triển
rất nhanh, ngoài những thuận lợi mang lại thì những rủi ro về chính sách có
thể xuất hiện bất cứ lúc nào. Ngân hàng cần điều chỉnh lại mạng lưới khách
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 48
hàng cho phù hợp, nhằm đề phòng rủi ro chính sách có thể xảy ra bất cứ lúc
nào.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 49
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÍ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK ĐỐNG ĐA
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SACOMBANK
ĐỐNG ĐA NĂM 2008
Năm 2008 Chi nhánh phấn đấu tự cân đối được vốn kinh doanh, nâng
cao chất lượng tín dụng bảo đảm đầu tư an toàn hiệu quả, phát triển đa dạng
dịch vụ ngân hàng.
3.1.1. Về nguồn vốn:
Số dư huy động quy VNĐ đạt 635,77 tỷ đồng. Trong đó số dư huy động
bằng VNĐ đạt 578,6 tỷ, số dư huy động bằng USD đạt 2,97 triệu USD.
Về sử dụng vốn: Số dư cho vay quy VNĐ đạt 526,5 tỷ đồng. Trong đó
cho vay VNĐ đạt 481,9 tỷ, USD đạt 680 ngàn.
Về kinh doanh tài chính: Tổng thu nhập đạt 66,12 tỷ đồng. Trong đó thu
về dịch vụ: 2 tỷ đồng. Tổng chi phí 63,67 tỷ đồng. Lợi nhuận sau lãi điều hòa
vốn và trước dự phòng rủi ro là 6,3 tỷ đồng.
3.1.2. Về công tác huy động vốn
Thực hiện việc xây dựng kế hoạch nguồn vốn chi tiết và phân bổ cho
từng đối tượng khách hàng mục tiêu, việc xây dựng kế hoạch chi tiết nguồn
vốn giúp cho chi nhánh có định hướng một cách rõ ràng về mục tiêu và các
biện pháp cụ thể.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 50
Thực hiện công tác đào tạo thường xuyên đối với các nhân viên, chú
trọng đặc biệt đến các kỹ năng chăm sóc khách hàng của các giao dịch viên
nhằm tăng cường công tác tiếp thị tại chỗ.
Tiếp cận đối với các đối tượng khách hàng tiền gửi là các tổ chức kinh tế
thông qua các mối quan hệ sẵn có hoặc thông qua các trung gian nhằm thu hút
lượng tiền gửi với số lượng lớn trên cơ sở vẫn đảm bảo được hiệu quả huy
động vốn cho chi nhánh.
3.1.3. Về công tác cho vay
Tích cực chuyển đổi cơ cấu khách hàng, cơ cấu cho vay, mục tiêu các
khách hàng của chi nhánh là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có sử dụng kết hợp
nhiều các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, chú trọng và các khách hàng có
hoạt động xuất nhập khẩu.
Giữ vững tốc độ phát triển cho vay đời sống, cho vay tiêu dùng hiện nay
của chi nhánh, đồng thời phát triển mảng sản phẩm cho vay này theo hướng
tập trung cho các khách hàng vay mua đáp ứng nhu cầu chuyển nhượng BĐS
là chính. Chủ động kết hợp với phòng kinh doanh hội sở thực hiện liên kết với
các công ty kinh doanh BĐS hoặc các chủ đầu tư tại các dự án BĐS trên địa
bàn Hà Nội.
Thực hiện tiếp cận dần và tạo dựng hệ thống các khách hàng VIP cho
sản phẩm tiền vay nhằm khai thác tối đa các tiềm năng của các doanh nghiệp
này, áp dụng triệt để công tác chăm sóc các khách hàng hiện hữu trên cơ sở có
phân loại khách hàng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 51
3.1.4.Về công tác điều hành chi phí thu nhập của chi nhánh
Lên kế hoạch về chi phí cho từng quý, từng tháng và thực hiện việc phân
tích chi phí hàng quý để đề ra các biện pháp kịp thời, nâng cao hiệu quả kiểm
soát chi phí.
Tăng thu nhập tối đa bằng các biện pháp tăng thu đối với các khoản phí
thu theo tín dụng, thực hiện tối đa hóa nguồn thu dịch vụ
3.1.5.Về công tác quản lí rủi ro tín dụng
Với mục tiêu là quản lí để sao cho rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất. Tăng
trưởng tín dụng đối với mọi thành phần kinh tế an toàn, hiệu quả, cho vay
phải thu hồi được cả vốn gốc và lãi; lành mạnh hoá dư nợ tín dụng; Phân tích
và đánh giá toàn diện về khách hàng để có giải pháp tổng thể trong hoạt động
đầu tư tín dụng.
Công tác quản lí rủi ro tín dụng cần được xem là một biện pháp then chốt
để phát triển thị trường tiền tệ, tín dụng một cách bền vững theo định hướng
phát triển hệ thống tài chính tiền tệ của Đảng và Nhà nước.
Vấn đề quản lí rủi ro tín dụng cần được nhận thức và xử lý trên cơ sở
toàn diện, nhất quán và đồng bộ.
Trong xu thế hội nhập quốc tế nhanh chóng và sâu sắc về hoạt động tiền
tệ, tín dụng, hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
cần được phối hợp chặt chẽ với hệ thống Sacombank Việt Nam, cần được tiếp
cận với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế thông qua tiếp thu một cách có chọn
lọc các công nghệ, thiết chế và kinh nghiệm quốc tế phù hợp trong hoạt động
quản lí rủi ro tín dụng.
Hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, áp dụng đầy đủ hơn các thiết chế
và chuẩn mực quốc tế về an toàn trong kinh doanh tiền tệ – ngân hàng. Giải
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 52
quyết nợ đọng đi đôi với tăng cường những chế định pháp lý, kinh tế và hành
chính về nghĩa vụ trả nợ của người vay và bảo vệ quyền thu nợ hợp pháp của
người cho vay. Tăng cường năng lực tự kiểm tra của Chi nhánh và công tác
thanh tra, giám sát của các cơ quan chức năng, không để xảy ra đổ vỡ tín
dụng. Đõy chớnh là những căn cứ cơ bản định hướng cho hoạt động quản lí
rủi ro tín dụng của chi nhánh nói riêng và của toàn hệ thống ngân hàng Việt
Nam nói chung.
Nhanh chóng ổn định bộ máy, tăng cường năng lực của bộ phận tín dụng
và quảm lí tín dụng, chuẩn bị sẵn các phương án quản lí để đối phó với rủi ro
tín dụng, đặc biệt là rủi ro chính sách có thể xảy ra trang năm 2008.
3.1.6. Giải pháp chung để thực hiện.
Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng. Nâng cao chất lượng
thẩm định cho vay, thực hiện nghiêm túc cơ chế tín dụng của Sacombank, đặc
biệt là chú trọng cỏc khõu thủ tục hồ sơ, quy trình cấp tín dụng, quản lý tín
dụng, kiểm tra, kiểm soát tiền vay. Rà soát, đánh giá, phân loại khách hàng,
tập trung vốn đầu tư cho các khách hàng có tiềm lực tài chính, kinh doanh có
hiệu quả đồng thời cương quyết giảm dư nợ đối với khách hàng kinh doanh
không có hiệu quả, thua lỗ.
Đổi mới cơ cấu tín dụng theo hướng: Tăng tỷ trọng cho vay có bảo đảm
bằng tài sản (tài sản bảo đảm phải có tính thanh khoản cao). Đẩy mạnh cho
vay bằng ngoại tệ nhằm khai thác tối đa nguồn vốn ngoại tệ tại chỗ. Mở rộng
cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Chú trọng đầu tư các đơn
vị sản xuất hàng xuất khẩu để tạo nguồn ngoại tệ. Mở rộng cho vay đối với
các thành phần kinh tế.
Xây dựng lực lượng khách hàng chiến lược, có chính sách, cơ chế thích
hợp đối với khách hàng có năng lực tài chính tốt, sản xuất kinh doanh có hiệu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 53
quả, có tín nhiệm đối với ngân hàng. Đồng thời thực hiện cho vay theo
nguyên tắc thị trường và thương mại, cho vay và đầu tư phải đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, bền vững.
Thường xuyên tổ chức học tập nâng cao trình độ cho cán bộ tín dụng.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của từng cán bộ tín dụng đối với quá trình đầu
tư tín dụng.
Chi nhánh phải có những biện pháp để xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ
xấu để đảm bảo tính an toàn và sinh lời cho hoạt động của ngân hàng như: xử
lý các tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng...Tăng cường các biện pháp
thu hồi nợ quá hạn, nợ gia hạn. Thực hiện ngay một số nội dung như:
Rà soát lại chỉ tiêu NQH năm 2006 – 2007 do Sacombank giao. đánh giá
phân loại NQH, nợ gia hạn theo nguyên nhân của từng khoản nợ, đề ra kế
hoạch và biện pháp xử lý cụ thể, tập trung cán bộ thu nợ, không để tình trạng
nợ nần kéo dài. Thực hện phân công từng đồng chí trong ban lãnh đạo trực
tiếp chỉ đạo thu hồi NQH, nợ ngoại bảng đối với từng khách hàng cụ thể.
Giao chỉ tiêu cụ thể thu hồi nợ xấu cho từng cán bộ và có kiểm điểm đánh giá
hàng tháng, hàng quý.
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TẠI SACOMBANK ĐốNG
ĐA
3.2.1. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quy trình tín dụng.
Chấp hành tốt các quy định của NHNN về quy định tỷ lệ an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày
19/4/2005; Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng theo Quyết định số
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 54
493/2005/QĐ-NH ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN ban hành. Tỷ lệ
trích lập dự phòng cụ thể đối với cỏc nhúm nợ quy định tại khoản 1 Điều 6 là:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%.
Nhóm 3: 20%.
Nhóm 4: 50%.
Nhóm 5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý
thì được trích lập sự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín
dụng.
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức sau:
R= max {0, (A - C)} * r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích.
A: giá trị của khoản nợ.
C: giá trị của tài sản bảo đảm.
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định.
Công tác thẩm định rất quan trọng trước khi ngân hàng ra quyết định cho
vay. Công tác thẩm định bao gồm: thẩm định khách hàng và thẩm định dự án,
thẩm định giá trị các TSBĐ.
Uy tín của khách hàng qua cỏc luụng thông tin và sự giới thiệu của
khách hàng khác về khách hàng vay vốn, thẩm định nguồn trả nợ của khách
hàng, xem xét các chỉ tiêu tương đối như: hệ số tài trợ, khả năng thanh toán
nhánh, khả năng thanh toán lãi vay, tài sản lưu động...
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 55
Năng lực tạo ra lợi nhuận từ phía người vay như: năng lực quản trị (kiến
thức, kinh nghiệm, lợi nhuận, sự lặp lại của lợi nhuận, sự gia tăng vốn tự có);
các yếu tố ảnh hưởng đến lượng hàng hoá tiêu thụ, giá bán, giá thành và chi
phí là những yếu tố căn bản quyết định lợi nhuận tạo ra của doanh nghiệp. Nó
bao gồm chất lượng hàng hoá, địa điểm, chất lượng cạnh tranh, khả năng khai
thác, giá thành nguyên liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Đối với tất cả những dự án vay vốn lớn hay nhỏ đều phải tuân theo đúng
quy trình phân tích tín dụng. Những dự án vay vốn lớn Chi nhánh
SACOMBANK nên quy định thuê tổ chức tư vấn độc lập, có tư cách pháp
nhân, có năng lực uy tín để thẩm định, xác nhận trước khi chấp thuận cho vay.
Việc này có thể làm tăng chi phí cho ngân hàng nhưng đảm bảo an toàn khi
ngân hàng quyết định cho vay; bởi cán bộ thẩm định của ngân hàng tuy có
kinh nghiệm nhưng chưa toàn diện nên việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay
có thể chưa chính xác.
Đảm bảo tín dụng cần bổ sung, hoàn thiện trong kỹ thuật thẩm định ở
các mặt như: Nơi lưu giữ tài sản, giá trị thị trường củớiTBĐ, mức vốn cho
vay trên TSBĐ.
Thẩm định hiệu quả của dự án hiện nay là vấn đề khó đối với các cán bộ
ngân hàng. Nội dung của dự án gồm nhiều yếu tố mang tính dự báo, đặc biệt
đối với dự án trung và dại hạn, dự án đầu tư mới, hoặc dự án có quy mô đầu
tư lớn. Các chỉ tiêu hiệu quả như NPV đều được tớnh trờn số liệu của 5 đến
10 năm sau. Trong quá trình hoạt động còn tính đến sự tác động của nhiều
yếu tố đến NPV như lãi suất chiết khấu, cỏc dũng tiền... Do đó công tác thẩm
định tài chính dự án cần phải được hoàn thiện hơn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 56
3.2.3. Nâng cao chất lượng các bảo đảm tín dụng.
Cho vay có tài sản đảm bảo và có sự quản lý tốt danh mục tài sản bảo
đảm (TSBĐ) là một trong những yếu tố góp phần nâng cao chất lượng các
khoản cho vay, hạn chế tổn thất của ngân hàng trong trường hợp các khoản
vay quá hạn của khách hàng không trả được nợ, ngân hàng buộc phải xử lý
TSBĐ để thu hồi nợ. Chính vì vậy, chất lượng của TSBĐ, mà cụ thể là giá trị
thị trường của TSBĐ tại thời điểm ngân hàng xử lý TSBĐ sẽ có tính chất
quyết định đến nguồn thu nợ của ngân hàng.
Đánh giá lại giá trị TSBĐ của các khoản nợ thuộc nhóm 5 sát với giá có
thể bán được trên thị trường. Tài sản có thể bán được nhưng cần thời gian dài
thì không được tính vào giá trị để loại trừ khi tính toán trích lập dự phòng rủi
ro.
Tài sản bảo đảm, về bản chất tạo nguồn thu thư hai, khi nguồn thu thứ
nhất không đủ, không kịp thời, nhằm bù đắp thiệt hại cho ngân hàng. Tuy
nhiên trong một số trường hợp cho vay không cần có TSBĐ, do đó Chi nhánh
cũng phải linh hoạt trong việc áp dụng chính sách cho vay có TSBĐ hay
không có TSBĐ. Giá trị TSBĐ mà ngân hàng yêu cầu không phải phụ thuộc
hoàn toàn vào quy mô tài trợ, mà chủ yếu phụ thuộc vào rủi ro dự kiến. Với
các khách hàng khác nhau, mức độ rủi ro là khác nhau, ngân hàng có thể yêu
cầu giá trị đảm bảo với tỷ lệ khác nhau so với số tiền cho vay. Đảm bảo có thể
lớn hơn giá trị khoản cho vay, hoặc chỉ chiếm một phần như đảm bảo bằng số
dư bù, bằng sổ lương, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng.
Cán bộ làm công tác tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng
để phân tích và đưa ra quyết định cú nờn cho vay hay không, do đó trình độ
của cán bộ tín dụng có tính chất quyết định đến chất lượng tín dụng, và ảnh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 57
hưởng tới rủi ro tín dụng. Cán bộ tín dụng có trình độ cao sẽ đánh giá được
đầy đủ những thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động cấp tín dụng, từ đó
sẽ đưa ra được những ý kiến chính xác.
Tiếp tục đào tạo nâng cao năng lực của các cán bộ làm công tác tín dụng
để cho quá trình thẩm định trước khi ra quyết định cho vay được chính xác
hơn và đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng hơn.
3.2.5. Thực hiện tốt phương thức san sẻ rủi ro tín dụng.
Lựa chọn đầu tư vốn vào các loại hình sản xuất kinh doanh khác nhau:
điều này sẽ hạn chế rủi ro khi một loại hình nào đó gặp rủi ro cũn cỏc loại
hình doanh nghiệp khỏc ớt gặp rủi ro, tức là “khụng bỏ tất cả trứng vào cùng
một giỏ”. Cần thận trọng khi đầu tư vốn quá mức cần thiết vào các dự án cho
vay dài hạn vì thường gặp rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn. Đa dạng hoỏ cỏc
loại hình dịch vụ.
Chi nhánh cần phải đa dạng hoỏ cỏc phương thức cho vay. Hiện nay
ngân hàng mới chỉ áp dụng cho vay từng lần là phổ biến, còn cho vay theo
hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Khi
áp dụng cho vay từng lần, mỗi lần khách hàng vay vốn lại phải lập những thủ
tục cần thiết để vay vốn, như vậy mất rất nhiều thời gian cho cả khách hàng
lẫn ngân hàng. còn cho vay theo hạn mức tín dụng thì ngân hàng và khách
hàng thoả thuận với nhau còn mức dư nợ thị trườngối đa trong thời gian nhất
định căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh và TSĐB của khách hàng.
Ngoài ra Chi nhánh nên áp dụng nghiệp vụ thấu chi, ưu điểm của nghiệp
vụ này là khách hàng được sử dụng vốn một cách linh hoạt và chủ động. Đối
với các khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, tài khoản tiền gửi phát
sinh không thường xuyên, đồng thời phát sinh nợ chỉ trong thời gian ngắn thì
ngân hàng nên cho phép khách hàng sử dụng tài khoản vãng lai. Khi tài khoản
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 58
này là dư cú thỡ khách hàng là chủ nợ của ngân hàng và ngược lại thì ngân
hàng là chủ nợ của khách hàng.
3.2.6. Tăng cường kiểm tra giám sát vốn vay.
Củng cố và kiện toàn hoạt động kiểm soát nội bộ. Mục đích của công tác
kiểm tra, giám sát vốn vay nhằm đảm bảo hoạt động cho vay phát triển, an
toàn và đem lại hiệu quả cao, hạn chế và kiểm soát được rủi ro có thể xảy ra
trong quá trình cho vay. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, cơ chế
cho vay, đảm bảo tiền vay hiện hành; Phát hiện sớm và đề ra các biện pháp
ngăn chặn kịp thời những vi phạm các cam kết,. nghĩa vụ của khách hàng
trong quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ, những sai phạm, tiêu cực
gây thất thoát vốn của cán bộ ngân hàng; giúp cán bộ tín dụng và lãnh đạo của
Chi nhánh nắm bắt và đánh giá đúng thực trạng tình hình sản xuất kinh
doanh, việc sử dụng vốn vay của khách hàng, những tồn tại, khó khăn trong
quá trình quản lý cho vay để có biện pháp điều chỉnh thích hợp; Đưa ra các
quyết định đúng đắn trong việc mở rộng, thu hẹp hoặc dừng cho vay cho đến
khi xử lý TSBĐ, hoặc áp dụng các biện pháp phù hợp đối với khách hàng
được kiểm tra.
Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả
nợ của khách hàng:
Thường xuyên theo dõi diễn biến dư nợ của khách hàng (tăng, giảm),
trạng thái nợ của hợp đồng tín dụng (trong hạn, nợ quá hạn, nợ liên vụ án),
phân loại nhóm nợ của khách hàng (nhóm 1, nhóm 2...)
Đôn đốc khách hàng trả nợ theo lịch đã được thoả thuận giữa khách hàng
và ngân hàng, chậm nhất là 7 ngày trước khi đến hạn trả noẹ gốc, lãi, Chi
nhánh phải gửi thông báo nhắc nhở khách hàng thu xếp nguồn trả nợ đúng
hạn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 59
Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng là công việc định kỳ và
đột xuất khi phát hiện khách hàng có những dấu hiệu bất bình thường việc
kiểm tra sử dụng vốn tại doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi: Khách hàng
có vi phạm các nội dung của hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay,
tính trung thực trong các tài liệu của khách hàng? Thực tế khách hàng đã sử
dụng số tiền rút vốn từ ngân hàng như thế nào (chỉ ra số tiền và giá trị tài sản
hoặc chi phí tương ứng), tài sản được hình thành và chi phí hình thành bằng
vốn vay đang ở đâu? bảo quản như thế nào?
Định kỳ 6 tháng một lần, cán bộ tín dụng nắm bắt tình hình tài chính,
đồng thời phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và quan hệ tín dụng của
khách hàng, kết hợp với việc phân tích bảo đảm nợ vay, đánh giá, chấm điểm
là cơ sở để xếp hạng khách hàng, đưa ra lời cảnh báo các rủi ro có thể xảy ra
giúp ban Giám đốc có những chính sách, định hướng hoặc các quyết định xử
lý quan hệ tín dụng đối với từng khách hàng.
Trong quá trình kiểm tra, giám sát vốn vay, ngân hàng đánh giá mức tín
nhiệm của khách hàng. Nếu phát hiện khách hàng thông tin sai sự thật, vi
phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, không có khả năng trả
nợ đúng hạn, không có thiện chí trả nợ, ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ, có nguy cơ phá sản lừa đảo... Thì ngân hàng phải thực hiện xử lý
theo quy chế cho vay của NHNN và hướng dẫn của SACOMBANK, áp dụng
các chế tài tín dụng như: ngừng cho vay mới, ngừng giải ngân, thu nợ trước
hạn, truy đòi bảo lãnh, yêu cầu bổ sung TSBĐ, chuyển nợ quá hạn, xử lý
TSBĐ để thu hồi nợ, khởi kiện.
3.2.7. Những giải pháp khác.
Để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, Sacombank Đống Đa phải
xây dựng cho mình một chiến lược quản lý rủi ro và triển khai một cách có hệ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 60
thống trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. lựa chọn áp dụng những
phương pháp và công cụ phòng ngừa, hạn chế rủi ro thích hợp theo thông lệ
và chuẩn mực quốc tế:
Khoản tín dụng Mức trích lập
Đạt tiêu chuẩn (tốt) 0-1%
Cần được theo dõi 5-10%
Không đạt tiêu chuẩn (xấu) 10-30%
Khó đòi 50-75%
Mất mát, thua lỗ 100%
Có biện pháp xử lý nợ xấu làm sao cho đạt hiệu quả cao. Nâng cao tính
tự chịu trách nhiệm của khách hàng vay vốn ngân hàng.
Chi nhánh cần thường xuyên thực hiện bổ sung và hoàn chỉnh quy trình
giám sát và thẩm định tín dụng trong cả 3 khâu trước và sau khi cho vay. Quy
trình này cần được thống nhất một cách toàn diện trong phạm vi của ngân
hàng có tính đến các đặc trưng hoạt động của Chi nhánh.
Chi nhánh cần mạnh dạn thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
theo phân loại mức độ rủi ro thích hợp gắn liến với việc đánh giá xếp loại
doanh nghiệp chứ không theo thời gian quá hạn trên cơ sở tham khảo và học
tập kinh nghiệm quốc tế và vận dụng phù hợp cho Chi nhánh.
3.2.8. Học tập kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài.
Chi nhánh có thể tìm hiểu những kinh nghiệm trong quản lý tín dụng và
xử lý rủi ro tín dụng từ những ngân hàng đang hoạt động có hiệu quả, hoặc
vận dụng một số mô hình quản lý tín dụng của các nước trên thế giới sao cho
phù hợp với tình hình kinh tế tài chính ở Việt Nam cũng như tại Chi nhánh.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 61
Hệ thống ngân hàng Thái Lan có bề dày hoạt động hàng trăm năm,
nhưng đã bị chao đảo trước cơn bão khủng hoảng tài chính Châu á năm 1997-
1998. nhiều công ty tài chính và ngân hàng đã bị phá sản hoặc buộc phải sát
nhập. Tình hình đó buộc các ngân hàng Thái Lan phải có những chính sách
mới để khôi phục lại hệ thống tài chính tiền tệ, đặc biệt là trong lĩnh vực tín
dụng, nhằm giảm thiểu rủi ro. Qua những năm thực hiện theo chính sách mới
đã tạo cho các ngân hàng của Thái Lan có chỗ đứng vững mạnh trên thị
trường trong nước và khu vực.
Đối với các ngân hàng Thái Lan thì bộ phận thẩm định và bộ phận quyết
định cho vay được tách riêng. Quá trình thực hiện Cụ thể như thế nào chúng
ta có thể tìm hiểu quy trình thẩm định tín dụng được áp dụng tại các ngân
hàng Thái Lan
§éng c¬ vay tiÒn
Xem xÐt chiÕn lîc
ph¸t triÓn kinh doanh
- §¸nh gi¸ rñi ro
- §a ra c¸c ®iÒu kho¶n
trong hîp ®ång
- Hå s¬ vay vèn
- Lùa chän c¸c ®iÒu
kho¶n
Ph©n tÝch kh¶ n¨ng
qu¶n lý
Ph©n tÝch ®Æc thï Ph©n tÝch tµi chÝnh
- Quy tr×nh ®µm ph¸n
- DiÔn gi¶i
- ChÊp nhËn cho vay
Cam kÕt chÊt lîng
sö dông vèn vay
KiÓm tra ®é gi¶ t¹o
trong b¸o c¸o tµi chÝnh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 62
Ngoài các chỉ tiêu phân tích và đánh giá tình hình tài chính của khách
hàng tương tự như ở Việt Nam. Các ngân hàng ở Thái Lan thực hiện quá trình
phân tích tài chính qua 6 bước: xây dựng mục tiêu; tính toán các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu; so sánh các chỉ tiêu; lập các nghi vấn và làm rõ; xác định, đánh
giá rủi ro; đề ra các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Đối với các dự án, ngân hàng
phải tiến hành: dự báo rủi ro; khảo sát độ nhạy, dự báo dòng tiền của dự án.
Về dự báo rủi ro, ngân hàng dự báo rủi ro trong tương lai và những rủi ro
chính; nhận định và phán đoán những gì xảy ra đối với doanh nghiệp, đưa ra
những phương án rủi ro, doanh nghiệp sẽ hoạt động như thế nào khi xảy ra rủi
ro.
Về khảo sát độ nhạy: phương án doanh nghiệp đưa ra chưa chắc đã là tốt
nhất, do đó giám đốc quan hệ khách hàng phải phân tích độ nhạy của dự án.
Cần khảo sát độ nhạy theo các cách thức sau: theo đề án của ngân hàng; theo
đề án của khách hàng; phương án xấu nhất có thể xảy ra, doanh nghiệp hoạt
động như thế nào.
Về dự báo dòng tiền của dự án: thông thường phải qua 3 bước: bước 1,
tính luồng tiền của dự án; bước 2, các giả thiết định lượng; bước 3, xem xét
toàn diện hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên ngân hàng thường quan tâm
đến bước 3: nghiên cứu xu hướng phát triển của sản phẩm, của ngành; xem
xét hoạt động của doanh nghiệp trong quá khứ; xem xét chiến lược quản trị
doanh nghiệp. Hiện nay, nhân viên tín dụng của các ngân hàng ở Thái Lan
không còn coi tài sản thế chấp là số một như trước, mà điều đáng quan tâm là
“dũng tiền”, gắn liền với cơ cấu món vay theo thời gian để xem doanh nghiệp
trả nợ có đúng hạn hay không. Tài sản thế chấp vẫn được coi trọng nhưng
không coi đó là nguồn trả nợ, mà chỉ là nguồn để xử lý khoản nợ khi không
thể thu hồi. Việc xem xét cơ cấu món vay (theo thời gian) cũng rất quan
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 63
trọng, ngân hàng rất quan tâm vì qua đó thấy được khách hàng có bảo đảm
được thanh khoản khụng,cú nguồn để trả nợ không, trong thời gian nào...
Ngân hàng phải thường xuyên nắm bắt, cập nhật thông tin về khách hàng, để
nhanh chóng phát hiện các tình huống, xử lý kịp thời. Các ngân hàng còn cho
điểm khách hàng để từ đó mới ra quyết định cho vay.
Những khoản vay vượt quá hạn mức quy định trên thì phải chuyển cho
bộ phận thẩm định độc lập để thẩm định trước khi trình lên cấp có thẩm
quyền phê duyệt khoản cho vay.
Quy trình chấp nhận khoản cho vay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 64
Dựa vào quá trình phân tích thẩm định trước khi ra quyết định cho vay,
chúng ta sẽ thấy được những gì mà ngân hàng mình chưa thực hiện được để
từ đó học tập và làm sao để mô hình trên có thể áp dụng một cách có khoa
học và phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng như hoạt động của Chi nhánh,
phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Kho¶n vay lÇn ®Çu
Thu thËp th«ng tin tµi liÖu
cÇn thiÕt vÒ kh¸ch hµng
Ph©n tÝch ®¸nh gi¸ chung
vµ ®¸nh gi¸ rñi ro
§¸nh gi¸ tµi s¶n
thÕ chÊp
QuyÕt ®Þnh dùa trªn
®¸nh gi¸ rñi ro
ChÊp nhËn cho
vay
Lín h¬n 50 triÖu Baht
(>1,2 triÖu USD)
Nhá h¬n 50 triÖu Baht
(<1,2 triiªô USD)
§¸nh gi¸ rñi ro tÝn
dông
Xem xÐt lÇn cuèi vÒ quyÕt
®Þnh cho vay (§îc xem
xÐt bëi l·nh ®o¹ cÊp cao)
ChÊp nhËn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 65
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ, Bộ, Ngành có liên quan.
Chính phủ cần tăng cường quản lý các DNNN cũng như các DNNQD.
Đẩy mạnh công tác cổ phần hoá. Hiện nay tình hình nợ đọng trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản rất lớn có ảnh hưởng đến hoạt độg của nền kinh tế và doanh
nghiệp trong hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Chính phủ cần quy
định rõ trách nhiệm của các chủ đầu tư, người quyết định đầu tư, phê duyệt dự
án. Đối với nợ đọng Chính phủ nờn cú biện pháp xử lý dứt điểm, đối với các
đơn vị vay vốn ngân hàng để thi công Chính phủ nờn cú biện pháp cho dãn
thời gian vay và cấp bù lãi suất.
Tình hình nợ đọng trong xây dựng cơ bản ở một số tỉnh thành phố cũng
rất cao, do đó UBND tỉnh, thành phố có biện pháp bố trí vốn cho các công
trình đã hoàn thành để các doanh nghiệp xây dựng ổn định sản xuất.
Việc Thủ Tướng Chính phủ ban hành quyết định số 149/2001/QĐ-TTg
phê duyệt đề án xử lý nợ tồn đọng của các NHTM. Theo đó thủ Tướng Chính
Phủ cho phép các NHTM xử lý nợ tồn đọng còn dư nợ đến thời điểm
31/12/2000 được đánh giá là một bước ngoặt lớn về chính sách lý nợ tồn đọng
và là cơ sở pháp lý quan trọng để các NHTM đẩy nhanh quá trình xử lý nợ
tồn đọng. Xong theo ý kiến của các chuyên gia ngân hàng, thì quyết định 149
mới chỉ là điều kiện cần chưa phải là điều kiện đủ để các NHTM xử lý nợ tồn
đọng, thỡ cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ và các Ngành có liên quan khác cần sớm
ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của mình để hướng dẫn cụ thể nội
dung quyết định số 149.
Đến nay Bộ Tài chính đã bãi bỏ thuế VAT đối với tài sản do Ngân hàng
bán đấu giá, phỏt mói đó tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM xử lý tài sản
đảm bảo tiền vay để thu nơ. Tuy nhiên, về vấn đề thuế sử dụng đất, hiện nay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 66
cơ quan thuế vẫn yêu cầu ngân hàng phải nộp thuế sử dụng đất trong thời gian
đất được giao cho ngân hàng và thậm chí cả tiền thuế sử dụng đất mà chủ sử
dụng đất cũ chưa nộp. Vì vậy đề nghị Bộ Tài chính thời gian tới tiếp tục
hướng dẫn việc không tính thuế sử dụng đất hàng năm đối với đất giao cho
ngân hàng (tính từ thời điểm giao đến khi ngân hàng xử lý thu hồi đợc nợ) vì
ngân hàng không sử dụng đất trong thời gian này. Đối với số tiền thuế sử
dụng đất mà người sử dụng chưa nộp trước khi giao cho ngân hàng đề nghị
BộTài chính cũng có hướng dẫn miễn, giảm vì chủ sử dụng đất cũ không còn
tư cách pháp nhân, giải thể, phá sản... tạo điều kiện cho các NHTM xử lý các
khoản nợ một cách có hiệu quả hơn.
Bộ tư pháp cần ban hành văn bản hướng dẫn các phòng công chứng địa
phương và UBND các cấp thựchiện công chứng, chứng thực hợp đồng mua
bán những tài sản mà ngân hàng được giao từ các vụ án. Bộ Tư pháp cần
hướng dẫn, chỉ đạo, đụn đốccỏc cơ quan thi hành án bàn giao nhanh hơn cho
NHTM những tài sản đảm bảo nợ vay đã được toà ỏn tuyờn giao cho các
NHTM để xử lý thu hồi nợ.
Tổng cục Địa chính và Bộ xây dựng cần xác định rõ việc xử lý nợ tồn
đọng không phải là trách nhiệm riêng của ngành ngân hàng mà là trách nhiệm
chung của các ngành có liên quan để lành mạnh hoá hệ thống ngân hàng, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trên cơ sở đó, hai cơ quan này phải coi
những tài sản đảm bảo nợ vay chưa có đủ giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp là hậu quả của lịch sử để lại để ban hành văn bản
hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng, chuyển
quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với đất và tài sản gắn liền với đất cho phù
hợp với điều kiện kinh tế hiện nay khi các NHTM bán tài sản đảm bảo nợ vay
là bất động sản.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 67
3.4.2. Kiến nghị với NHNN.
Là cơ quan chuyên trách quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng, NHNN cần phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan chỉnh sửa, bổ sung
các văn bản cần thiết để các NHTM hoạt động an toàn hơn. Nâng cao chất
lượng hoạt động điều hành vĩ mô về tiền tệ, tín dụng. Tăng cường hoạt động
thanh tra, giám sát và đánh giá an toàn đối với hệ thống NHTM. Xây dựng và
hoàn thiện các chế định về các công cụ bảo hiểm tín dụng.
NHNN cần rà soát các văn bản hiện hành có liên quan đến việc xử lý nợ
tồn đọng và tham khảo thờo ý kiến của các NHTM để ban hành văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thể bằng văn bản mới cho phù hợp với quyết định 149
nói trên. Hiện nay, Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27/11/2000
của thống đốc NHNN đã có nhiều điểm bất cập so với thực tiễn và Quyết định
số 149 nói trên, gây khó khăn cho các NHTM trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro. Do đó, văn bản này cần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng một văn bản khác cho phù hợp với tình hình mới.
NHNN nên thay đổi cỏch trớch lập dự phòng rủi ro, ví dụ theo dư nợ có
tài sản bảo đảm (có TSBĐ trích dự phòng rủi ro thấp và ngược lại trích cao)
hoặc dựa trên cơ sở chất lượng từng khoản tín dụng tốt hay xấu.
Trung tâm tín dụng (CIC) của NHNN cần phát huy hơn nữa vai trò của
mình trong việc cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời.
3.4.3. Kiến nghị với Sacombank.
Nâng cao hiệu quả của trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHTMCP,
thường xuyên cung cấp thông tin cho các chi nhánh về những khách hàng có
quan hệ với nhiều tổ chức tín dụng, phân tích đánh giá khách hàng từ các
thông tin thu thập được.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 68
Thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện về nghiệp vụ tín dụng, thẩm
định và luật pháp để nâng cao trình độ của cán bộ làm công tác thẩm định và
tín dụng.
Ban hành các hướng dẫn kịp thời các chủ trương, chính sách của Chính
phủ và NHNN cho các chi nhánh. NHNN nên tăng cường hơn nữa việc kiểm
soát các NHTMCP thông qua hình thức giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 69
KẾT LUẬN
Rủi ro tín dụng là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho các ngân hàng phải có
biện pháp quản lý rủi ro nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Trong quá trình tìm
hiểu và phân tích về vấn đề: “Quản lí rủi ro tín dụng Sacombank chi nhánh
Đống Đa” đó giỳp em có được sự hiểu biết rõ hơn về hoạt động tín dụng ngân
hàng và những giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng, quản lí rủi ro. Tuy
nhiên những biện pháp mà em đề cập đến vẫn còn nhiều vấn đề chưa phù hợp
với quy mô và hoạt động của ngân hàng. Có những biện pháp ngân hàng đang
áp dụng trong thực tế và đem lại kết quả tốt, nhưng cũng có những biện pháp
chỉ là lý thuyết chưa mạng tính thực tiễn. Trong thời gian tới chúng ta cần tập
trung phân tích những mô hình và giải pháp nào sẽ mang tính hiệu quả cao
nhất và những giải pháp có tính hỗ trợ cho nhau để áp dụng cho việc quản lý
rủi ro tín dụng ngân hàng. Nhưng chúng ta có thể nhận thấy rằng nội dung về
thẩm định các dự án đầu tư, các tài sản bảo đảm hay việc kiểm tra giám sát
tình hình sử dụng vốn của khách hàng là điều kiện quan trọng để giảm thiểu
rủi ro tín dụng ngân hàng.
Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống quản lý, giám sát hữu hiệu và một
quy trình cấp tín dụng phù hợp đang được các NHTMCP nghiên cứu để đưa
ra biện pháp thích hợp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, tạo điều kiện cho sự phát
triển của NHTMCP trong tương lai. Đây thực sự là một thách thức to lớn đối
với Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hoá về kinh tế, tài chính hiện nay.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 70
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. NHTM Ngân hàng Thương mại
2. NHNN Ngân hàng Nhà Nước
3. DNNN Doanh nghiệp nhà nước
4. QD Quốc doanh
5. NQD Ngoài quốc doanh
6. NQH Nợ quá hạn
7. TCKT Tổ chức kinh tế
8. TCTD Tổ chức tín dụng
9. NKĐ Nợ khó đòi
10. TSBĐ Tài sản bảo đảm
11. TSCĐ Tài sản cố định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Giáo trình: Lý thuyết tài chính tiền tệ.(2002) - TS. Nguyễn Hữu Tài
2.Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính - Frederic S.Mishkin
3. Phân tích tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKTQD
4. Giáo trình: Tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKTQD
5. Giáo trình Ngân hàng Thương mại. - Trường ĐHKTQD
6. Quản trị ngân hàng thương mại - TS. Nguyễn Văn Tiến
7. Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học ngành Ngân hàng.
- NXB Thống kê.
8. Báo cáo thường niên Sacombank 2007 - 2007.
9. Biện pháp xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng.
10. Các văn bản của Sacombank ban hành đối với các chi nhánh trong hệ
thống về nghiệp vụ tín dụng.
11. Thời báo Ngân hàng năm 2006, 2007.
12. Tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ năm 2006, 2007.
13. Trang web của các ngân hàng.
14. Nghị định, Thông tư, văn bản của NHNN về tín dụng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 72
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I ............................................................................................................ 2
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ........................................ 2
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................. 2
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHTM. ...................................................... 2
1.1.1. Khái niệm. ............................................................................................. 2
1.1.2. Chức năng của NHTM. .......................................................................... 2
1.1.2.1. Trung gian tài chính. ...................................................................... 2
1.1.2.2. Trung gian thanh toán. .................................................................... 3
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền. ......................................................................... 3
1.1.3. Vai trò của NHTM. ................................................................................ 3
1.1.4. Các dịch vụ Ngân hàng. ........................................................................ 5
1.1.4.1. Mua, bán ngoại tệ. .......................................................................... 5
1.1.4.2. Nhận tiền gửi. ................................................................................. 5
1.1.4.3. Cho vay. ......................................................................................... 5
1.1.4.4. Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán..................... 6
1.1.4.5. Bảo lãnh. ........................................................................................ 6
1.1.4.6. Các dịch vụ khác. ........................................................................... 6
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG. .............. 7
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. ......................................................... 7
1.2.2. Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với ngân hàng. ...................................... 8
1.2.3. Các loại tín dụng ngân hàng. ................................................................. 8
1.2.3.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay. .......................................................... 8
1.2.3.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng. ........................................................ 9
1.2.3.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng. ...................................................... 9
1.2.4. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng. .................................................... 10
1.2.4.1. Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác
định. .......................................................................................................... 10
1.2.4.2. Việc sử dụng vốn vay. .................................................................. 10
1.2.4.3. Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án có hiệu quả. ....................... 10
1.2.5.Rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................... 11
1.2.5.1. Bản chất của rủi ro tín dụng. ......................................................... 11
1.2.5.2. Phân loại rủi ro tín dụng. .............................................................. 11
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. ........................................ 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 73
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................ 12
1.3.2. Mục đích ............................................................................................. 12
1.3.2.1.Đảm bảo tính thanh khoản ............................................................. 12
1.3.2.2. Đảm bảo tính sinh lời ................................................................... 14
1.3.2.3.Hạn chế rủi ro ................................................................................ 14
1.3.3.Nội dung quản lí rủi ro tín dụng ........................................................... 15
1.3.3.1.Xác định và hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề ........................ 15
1.3.3.2.Phân loại,quản lí nợ ....................................................................... 15
1.3.3.3.Sử dụng các công cụ, các chỉ tiêu phân tích đánh giá nhằm đưa ra
các dự báo ................................................................................................. 17
1.3.3.4.Nâng cao chất lượng tín dụng ........................................................ 24
1.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lí rủi ro tín dụng ......................... 25
CHƯƠNG II: ....................................................................................................... 27
THỰC TRẠNG QUẢN LÍ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................... 27
TẠI SACOMBANK ĐỐNG ĐA ......................................................................... 27
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SACOMBANK ................................................. 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank ............................. 27
2.1.2. Sacombank chi nhánh Đống Đa........................................................... 29
2.1.3 Các sản phẩm chủ yếu của Sacombank chi nhánh Đống Đa ................. 30
2.1.3.1.Sản phẩm tiền gửi .......................................................................... 30
2.1.3.2 Sản phẩm cho vay ......................................................................... 31
2.1.3.3. Dịch vụ chuyển tiền ...................................................................... 31
2.1.3.4. Các dịch vụ khác .......................................................................... 31
2.2. THỰC TRANG QUẢN LÍ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
SACOMBANK ĐỐNG ĐA ............................................................................... 32
2.2.1Quy trình tín dụng tại chi nhánh Sacombank Đống Đa .......................... 32
2.2.2.Hoạt động tín dụng và quản lí rủi ro tín dụng tại chi nhánh Sacombank
Đống Đa ....................................................................................................... 38
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn: .............................................................. 38
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn và quản lí rủi ro tín dụng .......................... 40
2.2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. ..................................................... 43
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÍ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
SACOMBANK CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ......................................................... 44
2.3.1. Những kết quả đã đạt được .................................................................. 44
2.3.2.Những mặt hạn chế............................................................................... 46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Hùng 74
CHƯƠNG III ....................................................................................................... 49
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÍ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI SACOMBANK ĐỐNG ĐA ............................................................. 49
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SACOMBANK ĐỐNG
ĐA NĂM 2008 .................................................................................................. 49
3.1.1. Về nguồn vốn: ..................................................................................... 49
3.1.2. Về công tác huy động vốn .................................................................... 49
3.1.3. Về công tác cho vay ............................................................................. 50
3.1.4. VỀ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH CHI PHÍ THU NHẬP CỦA CHI NHÁNH 51
3.1.5.Về công tác quản lí rủi ro tín dụng ....................................................... 51
3.1.6. Giải pháp chung để thực hiện. ............................................................. 52
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TẠI SACOMBANK ĐốNG ĐA ... 53
3.2.1. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quy trình tín dụng. ............................ 53
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định. .......................................................... 54
3.2.3. Nâng cao chất lượng các bảo đảm tín dụng. ........................................ 56
3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng. ............................ 56
3.2.5. Thực hiện tốt phương thức san sẻ rủi ro tín dụng. ............................... 57
3.2.6. Tăng cường kiểm tra giám sát vốn vay. ............................................... 58
3.2.7. Những giải pháp khác.......................................................................... 59
3.2.8. Học tập kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài. .......................... 60
3.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................ 65
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ, Bộ, Ngành có liên quan. .............................. 65
3.4.2. Kiến nghị với NHNN. .......................................................................... 67
3.4.3. Kiến nghị với Sacombank. ................................................................... 67
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 69
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................................. 71
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_3197.pdf