Ngoài những ứng dụng vềtin học văn phòng quen thuộc phải kể đến như: MS
Word - đểsoạn thảo tài liệu; MS Exel – bảng tính điện tử; MS Powerpoint – đểtrình
chiếu báo cáo còn phải kể đến phần mềm quản trịcơsởdữliệu rất nổi tiếng đi
kèm MS Access. Đến nay phiên bản mới nhất là Access XP. Vềcơbản các phiên
bản từAccess 97 trởlại đây cách sử dụng gần giống nhau. Mỗi phiên bản chỉkhác
một sốtính năng đặc biệt và một chút về giao diện.
37 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5569 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý khách sạn Dạ Hương II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN DẠ HƯƠNG II
SVTH: HÀ ANH DŨNG
GVHD: PHẠM THỊ THU HUYỀN
2LỜI NÓI ĐẦU
Để quán triệt nguyên tắc "HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH", nhằm tạo điều kiện cho
sinh viên làm quen với thực tế, có được cái nhìn tổng hợp, giúp cho sinh viên chúng
em hạn chế được sự bỡ ngỡ khi ra trường, hàng năm nhà trường tổ chức cho sinh
viên đi thực tập tại các cơ sở theo nội dung ngành nghề đào tạo. Đây là điều kiện
thuận lợi giúp chúng em phát huy được năng lực bản thân cũng như khả năng áp
dụng lý thuyết được trang bị ở trường vào thực tế.
Công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy tính điện tử
không còn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm
mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học
hoá các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá
trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp chúng em đã sử dụng
vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán quản lý khách sạn. Nó
chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với
thực tế.
Mục tiêu của đồ án này là phân tích, thiết kế để xây dựng được chương trình
quản lý khách sạn với các tính năng nêu trên phục vụ cho việc quản lý tại khách sạn
Dạ Hương II – Thái Nguyên hoàn toàn tự động trên máy tính.
SVTH: Hà Anh Dũng
3MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI KHÁCH SẠN ......................... 3
1.1. Giới thiệu về khách sạn ........................................................................... 3
1.2. Khảo sát tình hình thực tế tại khách sạn Dạ Hương II ............................ 5
1.3. Giới thiệu về bài toán đang quản lý ........................................................ 11
1.4. Nhược điểm của hệ thống quản lý hiện nay ............................................ 13
1.5. Phương hướng giải quyết cho bài toán ................................................... 14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................. 15
2.1. Mục đích, yêu cầu của hệ thống ............................................................. 15
2.2. Công việc của hệ thống và sự lưu thông dữ liệu .................................... 15
2.3. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng .................................................. 16
2.4. Xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu ....................................................... 18
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................. 23
3.1. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ .............................................................. 23
3.2. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu ..................................................................... 27
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH .......................................................... 32
4.1. Giới thiệu ngôn ngữ ................................................................................ 32
4.2. Thiết kế một số giao diện chính của chương trình .................................. 33
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 34
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 36
4
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI KHÁCH SẠN DẠ HƯƠNG II
1.1. Giới Thiệu Về Khách Sạn.
Khách sạn Dạ Hương II
- Tên doanh nghiệp: Công ty khách sạn du lịch Dạ Hương.
- Địa chỉ: Số 50 đường Lương Ngọc Quyến - TP. Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280.855693 - 211356 - 0913286252.
- Fax: 0280.857515 – 855453. Email: dhhotel@hn.vnn.vn.
- Mã số thuế: 4600119678. Tài khoản: 102010000441146 tại chi nhánh ngân hàng
công thương Thái Nguyên - NHCT Việt Nam.
5- Quyết định thành lập số 28/QĐ - UB do UBND tỉnh Thái Nguyên ký ngày
7/1/1999 - Tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân "Khách sạn Dạ Hương" được UBND
tỉnh Bắc Thái ký quyết định thành lập ngày 29/7/1993.
- Đăng ký kinh doanh số 1702000325 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp.
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng lữ hành du lịch, phương
tiện vận chuyển khách, vật lý trị liệu, bán hàng lưu niệm, bán vé máy bay.
- Vốn điều lệ: 24,980 tỷ đồng.
- Người đại diện theo Pháp Luật của công ty là ông Đỗ Trọng Hiệp.
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật và Cử nhân kinh tế.
- Tổng số cán bộ công nhân viên: 74 người.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: có 2 khách sạn nằm ở trung tâm thành phố, trong đó có
khách sạn Dạ Hương 2 đạt tiêu chuẩn 3 sao. Đội xe ô tô du lịch gồm các loại xe ô tô
du lịch đời mới từ f4- 47 ghế ngồi. Ngoài đội xe ô tô của vận chuyển hành khách có
uy tín tại Hà Nội và Hạ Long đảm bảo đủ số lượng xe phục vụ khách với tiêu chuẩn
và chất lượng ngang tầm với khách du lịch quốc tế.
- Khách sạn Dạ Hương với hệ thống 80 phòng nghỉ sang trọng, hiện đại đạt tiêu
chuẩn quốc tế 3 sao, được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, trang nhã, nhiều
tiện ích, chất lượng dịch vụ đạt chuẩn quốc tế, phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
Khách sạn Dạ Hương mong muốn quý khách được hưởng cuộc sống xứng tầm, dù
đang đi thương vụ, du lịch hay nghỉ dưỡng.
- Các thành tích đã đạt được: Được UBND tỉnh Thái Nguyên tặng bằng khen liên tục
từ năm 2001-2006. Được Tổng cục du lịch tăng bằng khen năm 2002, 2004 và năm
2005 được Tổng cục du lịch tặng cờ thi đua. Năm 2006 được ban thi đua khen
thưởng tỉnh đề nghị Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen cho doanh nghiệp. Được
hội liên hợp các nhà khoa học và kỹ thuật Việt Nam tặng Cúp vàng top ten thương
hiệu Việt - Ngành hàng uy tín chất lượng năm 2007. Cúp vàng văn hóa doanh nhân
(Tâm, Tài, Trí, Dũng) Việt Nam năm 2007. Cúp vàng thương hiệu hội nhập WTO
năm 2007 và nhiều giải thưởng khác.
61.2. Khảo sát tình hình thực tế tại khách sạn Dạ Hương II.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
* Giám đốc Khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải
thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý
trong khách sạn.
* Phòng tiếp tân:
Có nhiệm vụ hoàn thành công việc đăng ký, giao phòng cho khách và nhận lại
phòng, lập phiếu thanh toán và thu tiền của khách, nhận những yêu cầu của
khách, giới thiệu và giải đáp những thắc mắc của khách.
* Phòng bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong
khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống
ánh sáng.
* Phòng phục vụ:
Kiểm tra và dọn vệ sinh phòng. Phục vụ ăn, uống, giặt ủi đưa đón khách bằng
xe của khách sạn khi khách có yêu cầu.
1. Đỗ Trọng Hoà - Giám đốc khách sạn Dạ Hương II.
Năng nổ, hoạt bát, nhạy bén và có tinh thần trách nhiệm rất cao trong công việc,
Giám đốc Đỗ Trọng Hoà đã điều hành rất tốt hoạt động của khách sạn Dạ Hương II
và góp phần lớn vào thành công chung của công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TIẾP TÂN
PHÒNG
BẢO VỆ
PHÒNG
PHỤC VỤ
72. Phạm Thị Hương - Tổ trưởng tổ lễ tân.
Vào làm việc tại công ty khách sạn du lịch Dạ Hương từ năm 2007, Phạm Thị
Hương luôn luôn sắc sảo, khéo léo, vững vàng trong công việc và hiện nay đang
đảm nhiệm rất tốt chức vụ tổ trưởng tổ lễ tân và trở thành một cán bộ không thể
thiếu của Công ty Khách sạn Du lịch Dạ Hương.
3. Đỗ Thị Hiên - Tổ trưởng tổ buồng phòng.
Tỉ mỉ, chắc chắn, cần mẫn, chi tiết trong công việc. Chị đã trở thành một cán bộ có
năng lực đảm trách toàn bộ công việc hàng ngày của tổ buồng, góp phần làm vui
lòng khách ở, vừa lòng khách đi, tăng doanh thu cho khách sạn.
4. Trần Thị Mỹ Chinh.
Trẻ trung, tận tình, khéo léo. Trần Thị Mỹ Chinh luôn đảm nhận tốt vai trò là
người lãnh đạo các thành viên của tổ bàn, góp phần rất lớn vào sự thành công của
khách sạn.
5. Đỗ Trọng Huy - Tổ trưởng tổ bếp.
Vào làm việc tại công ty từ những ngày đầu thành lập, đến nay Đỗ Trọng Huy là
người đầu bếp giỏi của khách sạn Dạ Hương II - Công ty khách sạn du lịch Dạ
Hương. Bên cạnh việc thực hiện tốt công việc, anh còn hăng hái tham gia các lớp
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và tự hào là một trong những thành viên được
Tổng Cục Du lịch cấp bằng về kỹ thuật nấu ăn.
• Ghi vào sổ thuê của khách:
Ngày 20/12/2002
Mã sổ: A201
Phòng: 201
Nguyễn Đình Lập
CMND: 125001413
Ngô Đăng nghĩa
CMND: 125006768
Quê quán: Thái Bình
9h 15/12/2002 - 18h 20/12/2002
Mã sổ: A202
Phòng: 202
Nguyễn Trung Khánh
CMND125003534
Lê Đình Thái
CMND:125006554
Quê quán: Bắc Ninh
09h 14/12/2002 - 15h
20/12/2002
8
• Ghi vào sổ dịch vụ:
STT PHÒNG DỌN NGƯỜI DỌN TIME DỌN GHI CHÚ
1 205 Thu Yêu cầu không dọn
2 201 Qúi 15h
3 101 Hà 9h30 Có giặt ủi
1.2.1. Một số mẫu hóa đơn.
Qua quá trình khảo sát tại khách sạn Dạ Hương II chúng em đã thu được các
chứng từ, biểu mẫu sau:
91.2.1.1. Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng.
Khách sạn Dạ Hương II
Số 50 đường Lương Ngọc Quyến - TP. Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280.855693 - 211356 - 0913286252
- Fax: 0280.857515 - 855453 Email: dhhotel@hn.vnn.vn
PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG
Số ………………
Tên khách hàng: …………………………………………………..
Năm sinh: ………………. Số CMND:……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………..
Phòng: ………………….. Số người ở: .………………………….
Ngày đến………………................. ………………………………
Ngày đi: …………………............ ……………………………….
Ngày …… tháng …… năm…….
Khách hàng Nhân viên lập
(Ký tên) (Ký tên)
10
1.2.1.2. Mẫu phiếu sử dụng dịch vụ.
Khách sạn Dạ Hương II
Số 50 đường Lương Ngọc Quyến - TP. Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280.855693 - 211356 - 0913286252
- Fax: 0280.857515 - 855453 Email: dhhotel@hn.vnn.vn
PHIẾU SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Số ………………
Tên khách hàng...........................................................................
Phòng: ........................................................................................
STT Tên dịch vụ
Số
lượng
Đơn
vị tính Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền dịch vụ:
Ngày …… tháng …… năm…….
Giám đốc Nhân viên Khách hàng
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
11
1.2.1.3. Mẫu phiếu thanh toán.
Khách sạn Dạ Hương II
Số 50 đường Lương Ngọc Quyến - TP. Thái Nguyên
- Điện thoại: 0280.855693 - 211356 - 0913286252
- Fax: 0280.857515 - 855453 Email: dhhotel@hn.vnn.vn
PHIẾU THANH TOÁN
Số ………………
Tên khách hàng: …………………………………………...
Năm sinh: ………………. Số CMND:…………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………………
TT Dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
Tổng tiền:
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):……………………………
Ngày …… tháng …… năm…….
KHÁCH HÀNG NGƯỜI BÁN
(Ký tên) (Ký tên)
12
1.3. Giới thiệu về bài toán đang quản lý.
Một khách sạn cần tự động hoá trong việc quản lý. Sau khi tìm hiểu, khảo sát
hiện trạng chúng em nắm được những thông tin sau:
• Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng của khách sạn đều được khách sạn quản lý những thông tin
sau: Họ tên, giới tính, địa chỉ, điện thoại_Fax(nếu có), E_mail(nếu có), số
CMND_Passport(hoặc các văn bằng khác có hình), quốc tịch. Nếu khách hàng là
công chức thì quản lý thêm các thông tin sau: Tên cơ quan, địa chỉ cơ quan, E_mail
cơ quan.
• Quản lý phòng:
Các phòng của khách sạn được quản lý dựa vào phòng số, loại phòng, giá cơ bản.
Khách sạn gồm có ba loại phòng 1, 2, 3,4 tương ứng với giá như sau 950.000đ, 550.000đ,
450.000đ, 350.000đ (trong đó có 10% VAT). Ngoài ra mỗi phòng còn được trang bị các
tiện nghi, nên tiện nghi cũng được quản lý theo mã tiện nghi, tên tiện nghi. Còn trang bị
tiện nghi theo phòng được quản lý dựa vào phòng số và số lượng tiện nghi trong từng
phòng.
• Quản lý đăng ký _ thuê phòng:
Tất cả các thông tin đăng ký thuê phòng đều được quản lý dựa trên số đăng
ký, họ tên khách đăng ký, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi, số lượng người lớn, số
lượng trẻ em và số tiền đặt cọc.
• Quản lý thông tin nhận phòng:
Khách sạn quản lý những thông tin sau: Số nhận phòng, họ tên người nhận
phòng, ngày nhận, giờ nhận. Tất cả thông tin nhận phòng đều dựa vào thông tin đăng
ký thuê phòng đã khai báo trước đó. Vì khách hàng có đăng ký mới được nhận
phòng theo đúng thông tin mà khách đã đăng ký.
• Quản lý việc trả phòng:
Dựa trên thông tin đăng ký thuê phòng và thông tin nhận phòng, việc trả
phòng được khách sạn quản lý các thông tin sau: Số trả phòng, ngày trả, giờ trả, họ
tên người trả (có thể trả phòng trước thời hạn đăng ký). Nếu khách hàng muốn gia
13
hạn thêm thời gian ở tại khách sạn thì phải tiến hành làm thủ tục đăng ký lại. Bên
cạnh việc trả phòng của khách thì khách sạn sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng.
• Quản lý thông tin huỷ đăng ký:
Cũng như việc quản lý các công việc trên thì việc huỷ đăng ký được quản lý các
thông tin sau: Số huỷ đăng ký, ngày huỷ đăng ký, giờ huỷ đăng ký, họ tên người huỷ đăng
ký.
• Quản lý nhân viên phục vụ tại khách sạn:
Tất cả những nhân viên làm việc tại khách sạn đều được quản lý các thông tin
sau: Họ nhân viên, Tên nhân viên, Chức vụ của nhân viên.
Ngoài ra khách sạn còn quản lý thông tin về dịch vụ: tên dịch vụ; tiện nghi.
Tại khách sạn có nhiều loại dịch vụ như: điện thoại, ăn uống, giặt ủi, đưa đón khách,
chuyên chở đồ cho khách (khi khách yêu cầu)...
• Quy trình quản lý:
Khi khách hàng có nhu cầu ở khách sạn thì khách hàng có thể liên hệ với
khách sạn để tiến hành làm thủ tục đăng ký phòng hoặc khách hàng có thể làm thủ
tục thuê và nhận phòng để ở (trường hợp phòng còn trống). Có hai hình thức liên hệ:
đến trực tiếp, qua điện thoại.
Khi khách hàng làm thủ tục đăng ký thì khách hàng phải khai báo đầy đủ
thông tin về mình cũng như thông tin về cơ quan (nếu có) khi Bộ phận Lễ tân
(BPTL) yêu cầu. Hầu hết khách hàng đều phải đặt cọc một số tiền nhất định dựa vào
loại phòng mà mình đã đăng ký.
Trường hợp các tổ chức thuê phòng thì tổ chức sẽ cử đại diện đến khách sạn
làm thủ tục đăng ký. Việc quản lý thông tin các tổ chức sẽ được quản lý như thông
tin cơ quan hoặc công ty, thông tin về người đại diện sẽ được quản lý như thông tin
của công chức hay nhân viên của cơ quan đó.
Trong thời gian trước ngày nhận phòng tối thiểu là 1 tuần các khách hàng
đăng ký theo đoàn phải gửi cho khách sạn bảng bố trí phòng ở của các thành viên để
khách sạn phân bố phòng cho hợp lý.
Khi khách hàng đến nhận phòng thì ngoài số tiền đặt cọc, khách hàng phải gửi
cho BPLT CMND_Passport (hoặc các văn bằng có hình còn thời hạn sử dụng).
BPLT căn cứ vào đó để kiểm tra lại thông tin khi khách đăng ký phòng. Sau khi
14
kiểm tra xong BPLT sẽ chỉ trả lại các văn bằng này khi khách hàng làm xong thủ tục
trả phòng. Sau đó BPLT sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng để tiến hành giao phòng
cho khách. Nếu khách không đồng ý thì làm thủ tục đổi phòng cho khách (nếu còn
phòng trống). Trong thời gian ở khách sạn, khách có thể sử dụng các loại dịch vụ,
yêu cầu phục vụ. Mọi yêu cầu sẽ do BPLT đảm nhiệm và đáp ứng trong phạm vi
hoạt động của khách sạn. Khách hàng sử dụng dịch vụ chưa thanh toán thì Bộ phận
dịch vụ sẽ ghi hoá đơn nợ và chuyển đến BPLT tính vào hoá đơn tổng.
Sau khi đặt phòng khách có thể huỷ đăng ký và phải bồi thường cho khách sạn
theo quy định đã thoả thuận. Vì thế tiền đặt cọc là phải có trước khi nhận phòng. Để
tránh rủi ro thì số tiền đặt cọc phải lớn hơn hay bằng số tiền phải bồi thường. Tuy
nhiên trước 7 ngày nhận phòng khách huỷ đăng ký không phải bồi thường.
Khi hết thời hạn thuê phòng như đã đăng ký thì khách phải trả phòng cho
khách sạn. Khi khách làm thủ tục trả phòng, BPLT sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng,
tổng hợp lại các hoá đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh toán trong thời gian khách ở
khách sạn. sau khi tổng hợp in ra hoá đơn tổng để khách thanh toán và trả lại
CMND_Passport cho khách. Hình thức thanh toán ở khách sạn chủ yếu bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam_VNĐ).
• Ghi chú:
Giá phòng có thể thay đổi theo mùa, khách quen và trẻ em.
Nếu khách hàng là vợ chồng thì phải có giấy đăng ký kết hôn.
1.4. Nhược điểm của hệ thống quản lý hiện nay.
Với quy mô hoạt động hiện nay, việc quản lý thủ công gặp phải nhiều khó
khăn nhược điểm, cụ thể là: Các hoạt động trên muốn thực hiện tốt thì các bộ phận
phải sàng lọc, lựa chọn thông tin một cách thủ công, đầu tư lượng thời gian lớn cần
nhiều người tham gia và tính chính xác không cao, các báo cáo thống kê khi đã hoàn
thành không còn mang tính thời sự vì tốc độ chậm…
Î Hệ thống cũ còn gây khó khăn trong khâu thống kê quản lý , độ bảo mật
an toàn của một số thông tin chưa cao , một số hệ thống chưa phân quyền
người sử dụng hệ thống .
15
1.5. Phương hướng giải quyết cho bài toán.
Qua việc phân tích hoạt động của khách sạn diễn ra hàng ngày trên ta thấy: Công
việc quá phức tạp trong khi đó yêu cầu cần được giải quyết nhanh chóng. Để đáp
ứng được điều này cần phải đưa ra một chương trình có thể quản lý được công việc
trên mà hoàn toàn tự động hoá trên máy vi tính. Hệ thống với dữ liệu vào là: các
thông tin về khách, thông tin về các phòng trong khách sạn, các yêu cầu của khách
về phòng thuê, giá các loại dịch vụ, thông tin khách sử dụng các dịch vụ hàng ngày.
Hệ thống sẽ xử lý các dữ liệu này để đưa ra: các thông báo, phiếu thanh toán chi tiết
cho khách, các báo cáo thống kê tình hình trong ngày, trong tháng ,trong quý, trong
năm và các dự trù kinh phí cho hoạt động sắp tới.
16
Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mục đích, yêu cầu của hệ thống.
2.1.1. Mục đích.
Quá trình khảo sát thực tế cho thấy hệ thống quản lý cũ của khách sạn có nhiều
hạn chế. Từ đó phải xây dựng hế thống quản lý mới dựa trên hệ thống cũ và mong
muốn của nhà quản lý. Vì vậy hệ thống mới phải đáp ứng được các mục tiêu sau:
- Có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, quá trình xử lí, tính toán, khoa học, gọn nhẹ, chính
xác.
- Quản lý, cập nhật kịp thời các thông tin liên quan đến số lượng khách hàng, đặt
phòng, trả phòng…
- Giao diện dễ hiểu, dễ sử dụng, không gây khó khăn cho nhân viên sử dụng và phải
có hướng dẫn đầy đủ, chi thiết từng chức năng của hệ thống.
2.1.2. Yêu cầu.
Với các mục tiêu trên hệ thống đề ra mà muốn đạt được thì khi xây dựng hệ
thống phải thực hiện được các yêu cầu sau:
Yêu cầu quản lý:
- Quản lý hồ sơ khách hàng: Lưu trữ được đầy đủ về thông tin khách hàng.
- Quản lý hồ sơ phòng: Lưu trữ được đầy đủ thông tin về phòng của khách sạn
- Quản lý thông tin dịch vụ: Lưu trữ được toàn bộ các loại dịch vụ mà khách sạn
hiện có.
Yêu cầu chức năng:
- Hệ thống có khả năng bảo mật và chức năng phân quyền để người quản lý có thể
theo dõi và kiểm soát.
- Phân chia khả năng truy nhập cho từng nhóm, tránh việc điều chỉnh các số liệu
không thuộc phạm vi quản lý của mình, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, gây
nhầm lẫn, dẫn đến việc sai lệch kết quả kinh doanh của khách sạn.
2.2. Công việc của hệ thống và sự lưu thông dữ liệu.
Nếu không kể con người và phương tiện thì hệ thống thông tin gồm 2 bộ phận là:
dữ liệu và xử lý.
17
● Dữ liệu: Là các thông tin có cấu trúc bao gồm: Luồng thông tin vào và luồng
thông tin ra của hệ thống.
- Luồng thông tin vào bao gồm :
+ Hồ sơ khách hàng: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND.....
+ Hồ sơ quản lý phòng của khách sạn: số lượng phòng, tên phòng, thiết bị của từng
phòng...
+ Giá phòng.
+ Giá từng loại dịch vụ.
+ Ý kiến khách hàng.
- Luồng thông tin ra:
+ Báo cáo thông tin phòng: Số lượng phòng đã sử dụng, số lượng phòng còn trống...
+ Báo cáo thông tin khách hàng: Số lượng khách đến khách sạn, ý kiến của khách
khi ở tại khách sạn...
+ Báo cáo thông tin dịch vụ: Tổng các loại dịch vụ mà khách đã sử dụng.
● Xử lý: là các quy trình, phương pháp, chức năng xử lý thông tin và nó được lưu
giữ lâu dài.
2.3. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
18
QL Thuê
phòng
Thanh toán
Thống Kê
Báo Cáo
Thu ngân
Thống kê
phòng
Thống kê
khách
hàng
Thống kê
dịch vụ
Lập hóa đơn
thanh toán
ĐK thuê
phòng
ĐK sử
dụng dịch
vụ
Trả phòng
QL Danh
Mục
QL phòng
QL dịch vụ
QL khách
hàng
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN DẠ HƯƠNG II
- 19 -
2.4. Xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu.
Một số ký hiệu trong sơ đồ:
+Chức năng xử lý (Proces). Kí hiệu:
+ Luồng thông tin ra (Data Flows). Kí hiệu:
+ Kho dữ liệu (Data Store). Kí hiệu:
+ Tác nhân ngoài(External Entity). Kí hiệu:
+ Tác nhân trong (Internal Entity). Kí hiệu:
2.4.1. Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Ngữ Cảnh.
Đăng ký thuê phòng HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
KHÁCH SẠN
DẠ HƯƠNG II
G
ửi báo cáo
BAN QUẢN LÝ
Yêu cầu trả phòng
KHÁCH HÀNG Phân phòng
Đăng ký dịch vụ
Đáp ứng
Gửi phiếu thanh toán
Y
êu cầu báo cáo, thống kê
- 20 -
2.4.2. Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh.
2.0 QL
Thuê phòng
3.0 Thanh
toán
4.0 Thống
kê Báo cáo
1.0 QL
Danh mục
Ban Quản Lý
Khách Hàng
ĐK thuê phòng
Gửi phiếu thanh toán
ĐK dịch vụ
Phân phòng
Dịch vụ
Khách hàng
Dịch vụ
Dịch vụ
Khách hàng
Hóa đơn
Y/c báo cáo
Đáp ứng
Phòng
Y/c trả phòng
Gửi phiếu thanh toán
Đáp
ứng
Y/c báo
cáo
- 21 -
2.4.3. Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Dưới Đỉnh 1 (QL danh mục).
2.4.4. Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Dưới Đỉnh 2 (QL thuê phòng).
2.2 ĐKSD
Dịch vụ Khách Hàng
2.1 ĐK Thuê
Phòng
Dịch vụ Khách hàng
Phòng
Y/c Thuê phòng
Trả lời y/c
Y/c Dịch vụ
Trả lời y/c
1.1 QL
Phòng
1.3 QL
Dịch vụ
1.2 QL
Khách Ban Quản Lý
Dịch vụ
Khách hàng
Y/c cập nhật
dịch vụ
Đáp ứng
Y/c cập nhật thông tin phòng
Đ
áp ứng
Y/c cập nhật dịch vụ
Đáp ứng
Phòng
- 22 -
2.4.5. Biểu Đồ BLD Mức Dưới Đỉnh 3 (Thanh toán).
Khách hàng
Dịch vụ
Khách
Hàng
3.1 Trả
phòng
Phiếu yêu cầu trả phòng
Phòng
3.2 Lập
hoá đơn
thanh toán
3.3 Thu
ngân
Hoá đơn
Hoá đơn
Tiền thanh toán
Th
ôn
g
tin
v
ề
K
H
Ph
òn
g
+
D
V
SD
- 23 -
2.4.6. Biểu Đồ BLD Mức Dưới Đỉnh 4 (Thống kê, báo cáo).
Ban Quản Lý
4.1 Thống kê
phòng
Khách hàng
Dịch vụ
Phòng
4.1 Thống kê
khách hàng
4.1 Thống kê
Dịch vụ
Y/c báo cáo TT Phòng
Đáp ứng
Y/c báo cáo TT khách hàng
Đáp ứng
Y/c báo cáo TT Dịch vụ
Đáp ứng
- 24 -
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ.
3.1.1. Các dạng chuẩn hóa dữ liệu.
3.1.1.1. Dạng chuẩn 1.
Một lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn 1 (1NF) nếu các miền thuộc tính của nó là các
miền đơn (nghĩa là không cấu thành từ nhiều miền khác).
3.1.1.2. Dạng chuẩn 2.
Một lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn 2 (2NF) nếu nó là 1NF và các phụ thuộc hàm
giữa khoá và mỗi thuộc tính ngoài khóa đều là phụ thuộc hàm sơ đẳng. Nói cách khác,
mọi thuộc tính ngoài khóa đều không phụ thuộc bộ phận vào khóa.
3.1.1.3. Dạng chuẩn 3.
Một lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó là 2NF và các phụ thuộc hàm
giữa khoá và mỗi thuộc tính ngoài khóa đều là phụ thuộc hàm trực tiếp. Nói cách khác
là không tồn tại phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính ngoài khóa.
- 25 -
3.1.2. Chuẩn Hóa Các Lược Đồ Quan Hệ.
3.1.2.1. Chuẩn hoá Phiếu Đăng Ký Thuê Phòng.
Danh sách
thuộc tính
1NF 2NF 3NF
SophieuTP
Ngay ĐK
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoDienThoai
MaPhong
TenPhong
SoNguoio
NgayDen
NgayDi
Số CMND
SophieuTP
Ngay ĐK
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoDienThoai
MaPhong
TenPhong
SoNguoio
NgayDen
NgayDi
Số CMND
SophieuTP
Ngay ĐK
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoDienThoai
MaPhong
TenPhong
SoNguoi o
NgayDen
NgayDi
Số CMND
SophieuTP
Ngay ĐK
SoNguoio
NgayDen
NgayDi
MaKH
MaPhong
MaPhong
TenPhong
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoDienThoai
Số CMND
- 26 -
-Từ bảng chuẩn hóa trên ta thu được các quan hệ:
1. PHIEUTHUEPHONG (SophieuTP, NgayĐK, MaKH, MaPhong, SoNguoio,
NgayDen, NgayDi).
2. PHONG (MaPhong, TenPhong).
3. KHACHHANG (MaKH, TenKH, NamSinh, DiaChi, SoDienThoai).
3.1.2.2. Chuẩn hoá Phiếu sử dụng dịch vụ.
Danh sách
thuộc tính
1NF 2NF 3NF
SoPhieuDV
NgayĐKSD
MaKH
TenKH
MaPhong
TenPhong
MaDV
TenDV
SoLuong
ĐVT
DonGia
ThanhTien
TongTien
SoPhieuDV
NgayĐKSD
MaKH
TenKH
MaPhong
TenPhong
SoPhieuDV
MaDV
TenDV
SoLuong
ĐVT
DonGia
SoPhieuDV
NgayĐKSD
MaKH
TenKH
MaPhong
TenPhong
SoPhieuDV
MaDV
SoLuong
MaDV
TenDV
ĐVT
DonGia
SoPhieuDV
NgayĐKSD
MaKH
MaPhong
MaKH
TenKH
MaPhong
TenPhong
SoPhieuDV
MaDV
SoLuong
MaDV
TenDV
ĐVT
DonGia
- 27 -
- Từ bảng chuẩn hóa trên ta thu được các quan hệ:
1. PHIEUDV ( SoPhieuDV, NgayĐKSD, MaKH, MaPhong ).
2. KHACHHANG ( MaKH, TenKH ).
3. PHONG ( MaPhong, TenPhong ).
4. CHITIETDV ( SoPhieuDV, MaDV, SoLuong ).
5. DICHVU ( MaDV, TenDV, ĐVT, DonGia).
3.1.2.3. Chuẩn hoá Phiếu Thanh Toán.
Danh sách
thuộc tính
1NF 2NF 3NF
SoPhieuTT
NgayTT
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoĐT
MaDV
TenDV
SoLuong
DonGia
ThanhTien
TongTien
SoPhieuTT
NgayTT
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoĐT
SoPhieuTT
MaDV
TenDichVu
SoLuong
DonGia
SoPhieuTT
NgayTT
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoĐT
SoPhieuTT
MaDV
SoLuong
MaDV
TenDichVu
DonGia
SoPhieuTT
NgayTT
MaKH
MaKH
TenKH
NamSinh
DiaChi
SoĐT
SoPhieuTT
MaDV
SoLuong
MaDV
TenDichVu
DonGia
- 28 -
- Từ bảng chuẩn hóa trên ta thu được các quan hệ:
1. PHIEUTT ( SoPhieuTT, NgayTT, MaKH ).
2. KHACHHANG ( MaKH, TenKH, NamSinh, DiaChi, SoDienThoai ).
3. CHITIETDV ( SoPhieuTT, MaDV, SoLuong ).
4. DICHVU ( MaDV, TenDV, DonGia).
3.1.2.4. Sau khi chuẩn hóa hết các biểu mẫu ta thu được các mô hình quan hệ.
1. PHIEUTHUEPHONG ( SoPhieu, NgayĐK, MaKH, MaPhong, SoNguoio,
NgayDen, NgayDi).
2. PHONG ( MaPhong, TenPhong).
3. KHACHHANG ( MaKH, TenKH, NamSinh, DiaChi, SoDienThoai).
4. PHIEUDV ( SoPhieu, NgayĐKSD, MaKH, MaPhong).
5. PHIEUTT ( SoPhieuTT, NgayTT, MaKH).
6. CHITIETDV ( SoPhieuTT, MaDV, SoLuong).
7. DICHVU ( MaDV, TenDV, ĐVT, DonGia).
3.2. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu.
3.2.1. Bảng cơ sở dữ liệu.
- 29 -
3.2.1.1. Table khách hàng.
- 30 -
3.2.1.2. Table dịch vụ.
- 31 -
3.2.1.3. Table phiếu thuê phòng.
- 32 -
3.2.2. Mô hình ER.
33
Chương IV
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Giới thiệu ngôn ngữ.
4.1.1. Giới thiệu về ngôn ngữ Access 2003.
Từ cuối những năm 80, hãng Microsoft đã cho ra đời hệ điều hành Windows
đánh dấu một bước ngoặt trong phát triển các ứng dụng phần mềm trên nền
Windows (giao diện GUI – Graphical User Interface). Một trong những ứng dụng
nổi bật nhất đi kèm lúc đó là bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office. Từ
đó đến nay, bộ phần mềm này vẫn chiếm thị phần số một trên thế giới trong lĩnh vực
tin học văn phòng.
Ngoài những ứng dụng về tin học văn phòng quen thuộc phải kể đến như: MS
Word - để soạn thảo tài liệu; MS Exel – bảng tính điện tử; MS Powerpoint – để trình
chiếu báo cáo… còn phải kể đến phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu rất nổi tiếng đi
kèm MS Access. Đến nay phiên bản mới nhất là Access XP. Về cơ bản các phiên
bản từ Access 97 trở lại đây cách sử dụng gần giống nhau. Mỗi phiên bản chỉ khác
một số tính năng đặc biệt và một chút về giao diện.
4.1.2. Các thành phần trong Access 2003.
Access làm việc với tập tin (.MDB) và gồm 7 loại đối tượng:
- TABLES (Bảng dữ liệu): Loại đối tượng cơ bản và quan trọng nhất của CSDL
dung để thiết kế các dữ liệu cơ sở, ghi các biến động cần quản lý, khai thác.
- QUERIES (Bảng truy vấn): Công cụ truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác
trên dữ liệu của Table. Query được dùng làm nền tảng để làm các báo biểu có đặc
tính định dạng cao hơn Table.
- FORMS (Biểu mẫu): Dùng để thiết kế màn hình nhập liệu một cách sinh động hoặc
điều khiển hoạt động của chương trình ứng dụng.
- REPORTS ( Báo biểu): Là kết quả đầu ra của quá trình khai thác dữ liệu có nguồn
gốc từ các Table hay Query.
- PAGES (Trang): Các trang dữ liệu Access thiết kế theo dạng Wed.
- MACROS (Tập lệnh): Công cụ của Access giúp tạo những hành động đơn giản khi
xây dựng ứng dụng mà không cần dùng ngôn ngữ lập trình.
34
- MODULES (Đơn thể): Dùng viết các dòng lệnh cho ứng dụng theo ngôn ngữ
Visual Basic. Đây là công cụ lập trình chuyên nghiệp của Access.
4.2. Thiết kế một số giao diện chính của chương trình.
35
KẾT LUẬN
Mặc dù đã rất cố gắng tìm hiểu công việc " Quản lý khách sạn " nhưng không
sao tránh khỏi những thiếu sót. Mong Cô đóng góp ý kiến để chúng em rút ra được
nhiều kinh nghiệm quý báu.
Sau khi hoàn thành đồ án em đã được những yêu cầu để ra:
1. Phân tích thành công mô hình quản lý khách sạn.
2. Thiết kế dữ liệu cho hệ thống.
3. Xử lý dữ liệu của các quan hệ, giải thuật cho các ô xử lý chức năng.
4. Tạo được một nền tảng để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
Bên cạnh đó là một số khuyết điểm em nhận thấy sau khi hoàn thành đồ án :
1. Mô tả giao diện chưa được đẹp.
2. Một số ràng buộc dữ liệu chưa rõ ràng.
36
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
--------------------W X--------------------
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm…….
Giáo viên hướng dẫn
PHẠM THỊ THU HUYỀN
37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Microsoft Access 2003 with VBA – Advanced; Al Napier, Phil Judd, H.
Albert Napier, Philip J, Judd; Pulished by Kris Oxford, 2003.
2. Tài liệu từ Giới thiệu về khách sạn Dạ Hương II.
3. Bài giảng Microsoft - Thạc sĩ Nguyễn Đình Thân.
4. Bài giảng môn phân tích thiết kế hệ thống – bộ môn công nghệ thông tin
trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ TÀI- QUẢN LÝ KHÁCH SẠN DẠ HƯƠNG II.pdf