Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP
Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Đặt vấn đề
Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội, giúp con người làm việc với mức độ chính xác cao, quản lý và tổ chức công việc đạt hiệu quả, cũng như thông tin được phổ biến và cập nhật nhanh chóng, chính xác.
Không ngoài mục đích trên, với đề tài quản lý kho dược theo chuẩn GSP, chúng em mong muốn áp dụng các kiến thức được học trong trường, cùng với việc tìm hiểu, nghiên cứu các Ngôn ngữ và môi trường lập trình mới để Xây dựng một hệ thống phần mềm nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý kho xí nghiệp dược theo tiêu chuẩn GSP (thực hành tốt bảo quản tốt).
Hệ thống phần mềm được Xây dựng nhằm hỗ trợ cho thủ kho có thể theo dõi việc nhập xuất, theo dõi chất lượng, báo cáo tồn kho, kiểm kê một cách tự động và dễ dàng. Hệ thống cũng giúp cho ban giám đốc, các tổng kho có thể giám sát và theo dõi hoạt động xuất nhập của xí nghiệp.
Tuy chủ đề không mới, nhưng điểm mạnh của đề tài là ở chỗ được phân tích thiết kế và lập trình theo hướng đối tượng và lập trình trên môi trường .NET một hệ thống ứng dụng quản lý.
Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, với những giới hạn về mặt kiến thức và thời gian thực hiện, những khó khăn trong việc sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng, là phương pháp phân tích thiết kế khá xa lạ đối với sinh viên chuyên ngành hệ thống thông tin, cùng với việc Xây dựng ứng dụng trên môi trường lập trình .NET.
Một số khái niệm về GSP:
Định nghĩa:
GSP là những nguyên tắc chung về việc bảo quản thuốc đối với mỗi cơ sở (bao gồm nguyên liệu và sản phẩm). Các nguyên tắc này phải phù hợp với tình hình thực tế của mỗi cơ sở
Lãnh vực áp dụng:
Tồn trữ, vận chuyển và phân phối
Cơ sở áp dụng:
Nhà sản xuất, nhà xuất-nhập khẩu, nhà phân phối sỉ và khoa dược bệnh viện
Mục Lục
Trang
Phần mở đầu 10
Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 10
1.1 Đặt vấn đề 10
1.2 Đề cương chi tiết 12
1.3 Tóm tắt nội dung của luận văn 14
Chương 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 16
2.1 Công việc nhập nguyên phụ liệu, bao bì, hóa chất- thuốc thử 16
2.1.1 Hoạt động nhập nguyên phụ liệu 16
2.1.2 Qui trình nhập nguyên phụ liệu 17
2.2 Công việc nhập thành phẩm, vật tư y tế 17
2.2.1 Hoạt động nhập thành phẩm 17
2.2.2 Qui trình nhập thành phẩm 17
2.3 Công việc xuất thành phẩm, vật tư y tế 17
2.3.1 Hoạt động xuất thành phẩm 18
2.3.2 Qui trình xuất thành phẩm 18
2.4 Công việc theo dõi chất lượng 18
2.4.1 Hoạt động theo dõi chất lượng 18
2.4.2 Qui trình theo dõi chất lượng 18
2.5 Công việc kiểm kê 18
2.5.1 Hoạt động kiểm kê 18
2.5.2 Qui trình kiểm kê 18
2.6 Công việc theo dõi nhập xuất 18
2.6.1 Hoạt động theo dõi nhập xuất 18
2.6.2 Qui trình theo dõi nhập xuất 19
Phần phân tích - thiết kế 20
Chương 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 21
3.1 Mô hình triển khai ứng dụng 22
3.2 Sơ lược về cách hoạt động của hệ thống: 23
3.2.1 Bộ phận Quản trị hệ thống 23
3.2.2 Ban giám đốc 23
3.2.3 Tổng kho 23
3.2.4 Trưởng kho nguyên phụ liệu 23
3.2.5 Trưởng kho hóa chất – thuốc thử: 23
3.2.6 Trưởng kho bao bì 23
3.2.7 Trưởng kho thành phẩm 23
3.2.8 Trưởng kho vật tư y tế 23
3.2.9 Thủ kho nguyên phụ liệu 23
3.2.10 Thủ kho hóa chất – thuốc thử 23
3.2.11 Thủ kho bao bì 23
3.2.12 Thủ kho thành phẩm 24
3.2.13 Thủ kho vật tư y tế 24
3.3 Yêu cầu chức năng 25
3.3.1 Danh sách các công việc 25
3.3.2 Danh sách các qui định 26
3.3.3 Các Biểu mẫu liên quan 29
3.3.4 Bảng phân công trách nhiệm 40
3.4 Yêu cầu phi chức năng 44
3.4.1 Tính tiến hóa 44
3.4.2 Tính tiện dụng 44
3.4.3 Tính hiệu quả 45
3.4.4 Tính bảo mật 45
3.4.5 Tính toàn vẹn dữ liệu 49
Chương 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ 50
4.1 Phân tích thiết kế Use-Case 50
4.1.1 Mô hình Use-Case 50
4.2 Mô hinh Thực Thể - Kết Hợp 121
4.2.1 Mô hình 121
4.2.2 Mô tả chi tiết các thực thể 122
4.2.3 Mô tả chi tiết Mối Kết Hợp 125
4.3 Thiết kế dữ liệu 127
4.3.1 Mô Hình Quan hệ 128
4.4 Danh sách các ràng buộc toàn vẹn 136
4.4.1 Kiểm tra miền giá trị dữ liệu 136
4.4.2 Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn dữ liệu 137
4.5 Thiết kế đối tượng xử lý 137
4.5.1 Mô tả các đối tượng 137
4.5.2 Sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng 142
4.6 Sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết theo nghiệp vụ 150
4.7 Màn hình tổng thể 163
4.7.1 Sơ đồ liên kết các màn hình 163
4.7.2 Danh sách các màn hình 163
4.7.3 Báo cáo 165
Phần cài đặt chương trình 170
Chương 5. CÀI ĐẶT 171
5.1 Môi trường Phát triển ứng dụng 171
5.2 Cài đặt chương trình 171
5.2.1 Kết quả cài đặt chương trình 171
Chương 6. TỔNG KẾT 199
6.1 Tự đánh giá về kết quả của đề tài 199
6.2 Hướng Phát triển đề tài 199
6.3 Tài liệu tham khảo 199
6.4 Lời kết 199
231 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4073 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc
Thao tác lưu bị hủy:
Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện chuyển tiếp
Nếu use-case thành công, phiếu nhập nguyên phụ liệu sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Đặc tả Use–case CNPhieuNhapBB(Cập nhật phiếu nhập bao bì)
Tóm tắt
Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu nhập bao bì.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu nhập bao bì: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu nhập được thực hiện
Tạo mới:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống cho phép người chọn một phiếu tiếp nhận
Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận
Hệ thống dò tìm trong cơ sở dữ liệu phiếu tiếp nhận được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận được chọn
Người dùng nhập thông tin phiếu nhập
Người dùng chọn một chi tiết phiếu tiếp nhận cụ thể
Hệ thống hiển thị thông tin bổ sung của chi tiết phiếu tiếp nhận đó
Người dùng nhập thông tin kiểm nghiệm, thông tin định vị của chi tiết phiếu tiếp nhận đó
Lưu:
Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng
Hệ thống lưu thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu
Bỏ qua:
Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt
Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện
Hệ thống tìm thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập bao bì đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập và chi tiết của phiếu nhập bao bì
Sửa:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu nhập và chi tíêt phiếu nhập đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập cùng chi tiết phiếu tiếp nhập
Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu nhập thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhập
Người dùng sửa thông tin phiếu nhập và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập
Sửa chi tíết phiếu tiếp nhập:
Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập
Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập
Các dòng sự kiện khác
Tạo mới phiếu nhập đã tồn tại:
Nếu người dùng tạo mới một phiếu nhập đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc
Sửa phiếu nhập không hợp lệ:
Nếu người dùng sửa thông tin phiếu nhập không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc
Thao tác lưu bị hủy:
Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện chuyển tiếp
Nếu use-case thành công, phiếu nhập bao bì sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Đặc tả Use–case CNPhieuNhapTP(Cập nhật phiếu nhập thành phẩm)
Tóm tắt
Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu nhập thành phẩm.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu nhập thành phẩm: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu nhập được thực hiện
Tạo mới:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống cho phép người chọn một phiếu tiếp nhận
Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận
Hệ thống dò tìm trong cơ sở dữ liệu phiếu tiếp nhận được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận được chọn
Người dùng nhập thông tin phiếu nhập
Người dùng chọn một chi tiết phiếu tiếp nhận cụ thể
Hệ thống hiển thị thông tin bổ sung của chi tiết phiếu tiếp nhận đó
Người dùng nhập thông tin kiểm nghiệm, thông tin định vị của chi tiết phiếu tiếp nhận đó
Lưu:
Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng
Hệ thống lưu thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu
Bỏ qua:
Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt
Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện
Hệ thống tìm thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập thành phẩm đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập và chi tiết của phiếu nhập thành phẩm
Sửa:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu nhập và chi tíêt phiếu nhập đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập cùng chi tiết phiếu tiếp nhập
Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu nhập thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhập
Người dùng sửa thông tin phiếu nhập và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập
Sửa chi tíết phiếu tiếp nhập:
Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập
Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập
Các dòng sự kiện khác
Tạo mới phiếu nhập đã tồn tại:
Nếu người dùng tạo mới một phiếu nhập đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc
Sửa phiếu nhập không hợp lệ:
Nếu người dùng sửa thông tin phiếu nhập không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc
Thao tác lưu bị hủy:
Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện chuyển tiếp
Nếu use-case thành công, phiếu nhập thành phẩm sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Đặc tả Use–case CNPhieuXuatNPL(Cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu)
Tóm tắt
Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu xuất được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu xuất được thực hiện
Tạo mới:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất nguyên phụ liệu
Người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất nguyên phụ liệu
Lưu:
Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng
Hệ thống lưu thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu
Bỏ qua:
Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt
Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện
Hệ thống tìm thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất nguyên phụ liệu đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất và chi tiết của phiếu xuất nguyên phụ liệu
Sửa:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu xuất đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất cùng chi tiết phiếu xuất
Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu xuất thông tin chi tíêt phiếu xuất
Người dùng sửa thông tin phiếu xuất và thông tin chi tiết phiếu xuất
Xóa chi tíết phiếu xuất:
Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu xuất
Sửa chi tíết phiếu xuất:
Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu xuất
Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu xuất
Các dòng sự kiện khác
Tạo mới phiếu xuất đã tồn tại:
Nếu người dùng tạo mới một phiếu xuất đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc
Sửa phiếu xuất không hợp lệ:
Nếu người dùng sửa thông tin phiếu xuất không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc
Thao tác lưu bị hủy:
Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện chuyển tiếp
Nếu use-case thành công, phiếu xuất nguyên phụ liệu sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Đặc tả Use–case CNPhieuXuatBB(Cập nhật phiếu xuất bao bì)
Tóm tắt
Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu xuất bao bì.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu xuất bao bì: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu xuất được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu xuất được thực hiện
Tạo mới:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất bao bì
Người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất bao bì
Lưu:
Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng
Hệ thống lưu thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu
Bỏ qua:
Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt
Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện
Hệ thống tìm thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất bao bì đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất và chi tiết của phiếu xuất bao bì
Sửa:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu xuất đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất cùng chi tiết phiếu xuất
Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu xuất thông tin chi tíêt phiếu xuất
Người dùng sửa thông tin phiếu xuất và thông tin chi tiết phiếu xuất
Xóa chi tíết phiếu xuất:
Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu xuất
Sửa chi tíết phiếu xuất:
Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu xuất
Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu xuất
Các dòng sự kiện khác
Tạo mới phiếu xuất đã tồn tại:
Nếu người dùng tạo mới một phiếu xuất đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc
Sửa phiếu xuất không hợp lệ:
Nếu người dùng sửa thông tin phiếu xuất không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc
Thao tác lưu bị hủy:
Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện chuyển tiếp
Nếu use-case thành công, phiếu xuất bao bì sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Đặc tả Use–case CNPhieuXuatTP(Cập nhật phiếu xuất thành phẩm)
Tóm tắt
Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu xuất thành phẩm.
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu xuất thành phẩm: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa
Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu xuất được thực hiện
Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu xuất được thực hiện
Tạo mới:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất thành phẩm
Người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất thành phẩm
Lưu:
Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng
Hệ thống lưu thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu
Bỏ qua:
Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt
Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện
Hệ thống tìm thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất thành phẩm đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất và chi tiết của phiếu xuất thành phẩm
Sửa:
Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu
Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu xuất đang được chọn
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất cùng chi tiết phiếu xuất
Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu xuất thông tin chi tíêt phiếu xuất
Người dùng sửa thông tin phiếu xuất và thông tin chi tiết phiếu xuất
Xóa chi tíết phiếu xuất:
Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu xuất
Sửa chi tíết phiếu xuất:
Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu xuất
Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu xuất
Các dòng sự kiện khác
Tạo mới phiếu xuất đã tồn tại:
Nếu người dùng tạo mới một phiếu xuất đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc
Sửa phiếu xuất không hợp lệ:
Nếu người dùng sửa thông tin phiếu xuất không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc
Thao tác lưu bị hủy:
Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện chuyển tiếp
Nếu use-case thành công, phiếu xuất thành phẩm sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Mô hinh Thực Thể - Kết Hợp
Mô hình
Mô tả chi tiết các thực thể
1) SẢN PHẨM
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
MÃ SẢN PHẨM
Mã sản phẩm để phân biệt
Chuỗi
Khóa chính
TÊN SẢN PHẨM
Tên sản phẩm
Chuỗi
TRONG LỌ KÍN
Có trong lọ kín?
Luận lý
TRÁNH ẨM ƯỚT
Có tránh ẩm ướt?
Luận lý
TRÁNH ĐÔNG LẠNH
Có tránh đông lạnh?
Luận lý
TRÁNH ÁNH SÁNG
Có tránh ánh sáng?
Luận lý
TRÁNH NHIỆT ĐỘ CAO
Có tránh nhiệt độ cao?
Luận lý
NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN
Nhiệt độ
Chuỗi
2) PHIẾU TIẾP NHẬN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
SỐ PHIẾU
Mã phiếu tiếp nhận
Chuỗi
Khóa chính
NGAYTN
Ngày tiếp nhận
Ngày
SOCHUNGTU
Số chứng từ
Chuỗi
NGAYLAPHD
Ngày lập hóa đơn
Ngày
3) PHIẾU KIỂM NGHIỆM
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
MÃ PKN
Mã phiếu kiểm nghiệm để phân biệt
Chuỗi
Khóa chính
NGÀYKN
Ngày kiểm nghiệm
Ngày
HÀM LƯỢNG
Hàm lượng
Số thực
HẠN THỬ LẠI
Hạn thử lại
Ngày
ĐẠT
Có đạt chất lượng?
Luận lý
4) LÔ
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
MÃ LÔ
Mã lô để phân biệt
Chuỗi
Khóa chính
LƯỢNG TỒN
Lượng tồn
Số
5) PHIẾU NHẬP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
MÃ PHIẾU NHẬP
Mã phiếu nhập
Chuỗi
Khóa chính
NGÀY NHẬP
Ngày nhập
Ngày
SỐ CHỨNG TỪ
Số chứng từ
Chuỗi
NGÀY LẬP HÓA ĐƠN
Ngày lập hóa dơn
Ngày
6) PHIẾU XUẤT
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
MÃ PHIẾU XUẤT
Mã phiếu xuất để phân biệt
Chuỗi
Khóa chính
NGÀY XUẤT
Ngày xuất
Ngày
7)ĐỐI TÁC
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊNĐT
Tên đối tác để phân biệt
Chuỗi
Khóa chính
8) KHO
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊN KHO
Tên kho
Chuỗi
Khóa chính
MÔ TẢ
Mô tả
Chuỗi
9) KHU VỰC
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊN KHU VỰC
Tên khu vực
Chuỗi
Khóa chính
MÔ TẢ
Mô tả
Chuỗi
10) DÃY
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊN DÃY
Tên dãy
Chuỗi
Khóa chính
MÔ TẢ
Mô tả
Chuỗi
11 ) BẢNG KIỂM KÊ
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
NGÀY KIỂM KÊ
Ngày kiểm kê
Ngày
Khóa chính
12) PHIẾU KIỂM CẢM QUAN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
NGÀY KIỂM
Ngày kiểm cảm quan
Ngày
Khóa chính
ĐẠT
Có đạt ?
Luận lý
GHI CHÚ
Ghi chú
Chuỗi
13) PHIẾU BẢO QUẢN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
NGÀY GHI
Ngày ghi
Ngày
Khóa chính
GIỜ GHI
Giờ ghi
Ngày
Khóa chính
NHIỆT ĐỘ THỰC TẾ
Nhiệt độ thực tế
Số
ĐỘ ẨM THỰC TẾ
Độ ẩm thực tế
Số
NGƯỜI GHI
Người ghi
Chuỗi
KSV
Kiểm soát viên
Chuỗi
GHICHU
Ghi chú
Chuỗi
14) LÝ DO NHẬP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊN LÝ DO NHẬP
Tên lý do nhập
Chuỗi
Khóa chính
15) LÝ DO XUẤT
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊN LÝ DO XUẤT
Tên lý do xuất
Chuỗi
Khóa chính
16) LOẠI ĐỐI TÁC
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TEN LOẠI ĐỐI TÁC
Tên loại đối tác
Chuỗi
Khóa chính
17) LOẠI SP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
TÊN LOẠI
Tên loại
Chuỗi
Khóa chính
18) ĐƠN VỊ
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Khóa
ĐVT
Đơn vị tính
Chuỗi
Khóa chính
Mô tả chi tiết Mối Kết Hợp
1) CT _ PHIẾUTN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
SỐ LƯỢNG
Só lượng
Số
HẠN DÙNG
Hạn dùng
Ngày
QUI CÁCH
Qui cách đóng gói
Chuỗi
MÃ LÔ SX
Mã lô nhà sản xuất
Chuỗi
NƯỚC SX
Nước sản xuất
Chuỗi
NHÀ SX
Nhà sản xuất
Chuỗi
NGÀY SX
Ngày sản xuất
Ngày
2) CT _ PHIẾU XUẤT
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
LƯỢNG XUẤT
Lượng xuất
Số
3) CT _ PHIẾU NHẬP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
LƯỢNG NHẬP
Lượng nhập
Số
4 ) CT _ BẢNG KIỂM KÊ
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
TỒN THỰC TẾ
Lượng tồn thực tế
Số
TỒN SỔ SÁCH
Lượng tồn sổ sách
Số
Thiết kế dữ liệu
Các đối tượng và sơ đồ lớp các đối tượng đã được thiết kế đã được ánh xạ thành các bảng lưu trữ dữ liệu trong hệ chương trình ứng dụng. Ở đây ta xem xét sơ đồ logic các bảng dữ liệu, các mô tả chi tiết các bảng và các ràng buộc trên dữ lịêu.
Mô Hình Quan Hệ
Mô hình
Danh sách các bảng
STT
Tên bảng
Ghi chú
SANPHAM
Sản phẩm
PHIEUTIEPNHAN
Phiếu tiếp nhận
CT_PHIEUTIEPNHAN
Chi tíết phiếu tiếp nhận
PHIEUKIEMNGHIEM
Phiếu kiểm nghiệm
LO
Lô
PHIEUNHAP
Phiếu nhập
CT_PHIEUNHAP
Chi tiết phiếu nhập
PHIEUXUAT
Phiếu xuất
CT_PHIEUXUAT
Chi tíêt phiếu xuất
BANGKIEMKE
Bảng kiểm kê
CT_BANGKIEMKE
Chi tiết bảng kiểm kê
KHO
Kho
KHUVUC
Khu vực
DAY
Dãy
DOITAC
Đối tác
LOAISP
Loại sản phẩm
DONVI
Đơn vị
LYDONHAP
Lý do nhập
LYDOXUAT
Lý do xuất
LOAIDOITAC
Loại đối tác
p
PHIEUBAOQUAN
Phiếu bảo quản
PHIEUKIEMCAMQUAN
Phiếu kiểm cảm quan
Chi tiết các bảng dữ liệu
1) Bảng dữ liệu SANPHAM
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MASP
Mã sản phẩm để phân biệt
Varchar(9)
(A-Z)(0-9)
Khóa chính
TENLOAI
Tên loại sản phẩm
Nvarchar(30)
TENSP
Tên sản phẩm
Nvarchar(40)
(A-Z)
TRONGLO
KIN
Có trong lọ kín?
Bit
TRANHAMUOT
Có tránh ẩm ướt?
Bit
TRANH
DONG
LANH
Có tránh đông lạnh?
Bit
TRANHANH
SANG
Có tránh ánh sáng?
Bit
TRANH
NHIETDO
CAO
Có tránh nhiệt độ cao?
Bit
NHIETDO
Nhiệt độ
Nvarchar(10)
(A-Z)
2) Bảng dữ liệu : LOAISP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENLOAI
Tên loại sản phẩm
NVarchar(30)
(A-Z)
Khóa chính
3) Bảng dữ liệu : KHO
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENKHO
Tên kho
Nvarchar(20)
(A-Z)
Khóa chính
GHICHU
Ghi chú
Nvarchar(20)
4 ) Bảng dữ liệu : DONVI
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
DVT
Đơn vị tính
Nvarchar(5)
Khóa chính
5)Bảng dữ liệu : PHIEUTIEPNHAN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPHIEUTN
Mã phiếu tiếp nhận
Varchar(10)
Khóa chính
NGAYTN
Ngày tiếp nhận
Datetime
SOCHUNGTU
Số chứng từ
NVarchar(20)
NGAYLAPHD
Ngày lập hóa đơn
Datetime
6) Bảng dữ liệu : CT_PHIEUTN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPHIEUTN
Mã phiếu tiếp nhận
Varchar(10)
Khóa chính
MASP
Varchar(9)
Khóa chính
MAPKNBD
Mã phiếu kiểm nghiệm ban đầu
Varchar(10)
SOLUONG
Số lượng
Int
HANDUNG
Hạn dùng
Datetime
QUICACH
Qui cách
Varchar(30)
MALONSX
Mã lô nhà sản xuất
Varchar(10)
NUOCSX
Nước sản xuất
NVarchar(15)
NHASX
Nhà sản xuất
Nvarchar(30)
NGAYSX
Ngày sản xuất
Datetime
7 ) Bảng dữ liệu : PHIEUKIEMNGHIEM
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPKN
Mã phiếu kiểm nghiệm để phân biệt
Varchar(10)
Khóa chính
NGAYKN
Ngày kiểm nghiệm
Datetime
HANKTLAI
Hạn kiểm tra lại
Datetime
HAMLUONG
Hàm lượng
Real
DAT
Có đạt ?
Bit
KNBANDAU
Kiểm nghiệm ban đầu?
Bit
MALO
Mã lô
Varchar(15)
8) Bảng dữ liệu : LO
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
1
MALO
Mã lô để phân biệt
Varchar(15)
(A-Z) (0-9)
Khóa chính
2
TENKHO
Tên kho
Int
3
LUONGTON
Lượng tồn
Int
(0-9)
9 ) Bảng dữ liệu : CT_PHIEUNHAP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPHIEUNHAP
Mã phiếu nhập
Varchar(10)
Khóa chính
MALO
Mã lô
Varchar(15)
Khóa chính
LUONGNHAP
Lượng nhập
Int
10 ) Bảng dữ liệu : PHIEUNHAP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPHIEUNHAP
Mã phiếu nhập
Varchar(10)
Khóa chính
TENLYDONHAP
Mã lý do nhập
Nvarchar(20)
TENKHO
Mã kho
Nvarchar(40)
TENDOITAC
Mã đối tác
Nvarchar(30)
NGAYNHAP
Ngày nhập
Datetime
11 ) Bảng dữ liệu : CT_PHIEUXUAT
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPHIEUXUAT
Mã phiếu xuất để phân biệt
Varchar(10)
Khóa chính
MALO
Mã lô
Varchar(15)
Khóa chính
LUONGXUAT
Lượng xuất
Int
12 ) Bảng dữ liệu : PHIEUXUAT
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MAPHIEUXUAT
Mã phiếu xuất để phân biệt
Varchar(10)
Khóa chính
TENLYDOXUAT
Tên lý do xuất
Nvarchar(20)
TENKHO
Tên kho
Nvarchar(40)
TENDOITAC
Tên đối tác
Nvarchar(30)
NGAYXUAT
Ngày xuất
Datetime
13 ) Bảng dữ liệu : LYDOXUAT
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENLYDOXUAT
Tên lý do xuất
NVarchar(20)
Khóa chính
14 ) Bảng dữ liệu : DOITAC
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENDOITAC
Tên đối tác
Nvarchar(30)
Khóa cính
LOAI
Loại
Int
0:là nhà cung cấp và khách hàng
1: là nhà cung cấp
2:là khách hàng
15) Bảng dữ liệu : LOAIDOITAC
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENLOAIDT
Tên loại đối tác
NVarchar(15)
Khóa chính
16) Bảng dữ liệu : LYDONHAP
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENLYDONHAP
Tên lý do nhập
Nvarchar(20)
Khóa chính
17) Bảng dữ liệu : KHUVUC
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENKV
Tên khu vực
Nvarchar(20)
Khóa chính
TENKHO
Tên kho
Nvarchar(40)
Khóa chính
GHICHU
Ghi chú
Nvarchar(20)
18) Bảng dữ liệu : DAY
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
TENDAY
Tên dãy
Nvarchar(20)
Khóa chính
TENKHUVUC
Tên khu vực
Nvarchar(40)
Khóa chính
GHICHU
Ghi chú
Nvarchar(20)
19 ) Bảng dữ liệu : BANGKIEMKE
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
NGAYKIEMKE
Ngày kiểm kê
datetime
Khóa chính
20 ) Bảng dữ liệu : CT_BANGKIEMKE
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
NGAYKIEMKE
Ngày kiểm kê
datetime
Khóa chính
MALO
Mã lô
varchar(15)
Khóa chính
TONTHUCTE
Tồn thực tế
Int
(0-9)
TONSOSACH
Tồn sổ sách
Int
21 ) Bảng dữ liệu : PHIEUKIEMCAMQUAN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
MALO
Mã lô được kiểm
Varchar(15)
Khóa chính
NGAYKIEM
Ngày kiểm
Datetime
Khóa chính
DAT
Có đạt ?
Bit
GHICHU
Ghi chú
Varchar(40)
22 ) Bảng dữ liệu : PHIEUBAOQUAN
STT
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Ghi chú
NGAYGHI
Ngày ghi
Datetime
Khóa chính
GIOGHI
Giờ ghi
Datetime
Khóa chính
NHIETDOTHUCTE
Nhiệt độ thực tế
Real
DOAMTHUCTE
Độ ẩm thực tế
Real
NGUOIGHI
Người ghi
Varchar(20)
KSV
Kiểm soát viên
Varchar(20)
GHICHU
Ghi chú
Varchar(50)
Danh sách các ràng buộc toàn vẹn
Kiểm tra miền giá trị dữ liệu
R1: [CTPTN].[SOLUONG] >0
R2: [PHIEUKIEMNGHIEM].[HAMLUONG] >0
R3: [LO].[LUONGTON]>=0
R4: [LO].[LUONGTON] >= [CT_PHIEUXUAT].[LUONGXUAT] với điều kiện [LO].[MALO]=[CT_PHIEUXUAT].[MALO]
R5: [LO].[LUONGTON] <= [CT_PHIEUNHAP].[LUONGNHAP ] với điều kiện [LO].[MALO]= [CT_PHIEUNHAP].[MALO]
R6: [CT_BANGKIEMKE].[TONTHUCTE]<=
[CT_BANGKIEMKE].[TONSOSACH]
Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
R7 : Không cho xóa danh sách sản phẩm đã được sử dụng.
R7 : Không cho thêm phiêu tiếp nhận không có mặt sản phẩm nào cả
R9 : Không cho thêm phiếu nhập không có sản phẩm nào cả
R10 : Không cho thêm phiếu xuất không có sản phẩm nào cả
R11 : Không cấp lô khi chưa có phiếu kiểm nghiệm hoặc kết quả phiếu kiểm nghiệm là không đạt
R12 : Không cho xóa lô khi lô đó đang được sử dụng
R13 : Không cho xóa khu vực khi khu vực đó đang được sử dụng
R14 : Không cho xóa dãy khi dãy đó đang được sử dụng
R15 : Không cho xóa đơn vị khi đơn vị đó đang được sử dụng
R16 : Không cho xóa lý do nhập khi lý do nhập đó đang được sử dụng
R17 : Không cho xóa lý do xuất khi lý do xuất đó đang được sử dụng
R18 : Không cho xóa đối tác khi đối tác đó đang được sử dụng
R19 : Không cho xóa loại đối tác khi loại đối tác đó đang được sử dụng
Thiết kế đối tượng xử lý
Phần này bao gồm thiết kế các xử lý của đối tượng ở cả ba tầng hoạt động của hệ thống và sự phối hợp hoạt động giữa chúng ở các mức độ tổng thể và chi tiết đến từng nghiệp vụ.
Mô tả các đối tượng
Ở tầng cơ sở dữ liệu ta có các xử lý của các đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ. Các xử lý này bao gồm các hàm đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu vào hệ thống và các hàm ghi dữ liệu từ hệ thống vào lại cơ sở dữ liệu.
Ở tầng giao tiếp ta có các xử lý của các đối tượng giao tiếp người dùng, đây là bộ phận liên lạc giữa người dùng và hệ thống ứng dụng. Các xử lý ở đây phụ thuộc vào giao diện cần xử lý và cài đặt cụ thể mà chủ yếu là hiển thị thông tin ra màn hình.
Ở tầng xử lý, nơi trung gian kết nối tầng dữ liệu với tầng giao diện người dùng sẽ bao gồm các xử lý chính cho các yêu cầu nghiệp vụ từ dữ liệu và yêu cầu của người dùng. Sau đây ta xem xét các hàm xử lý chính được thiết kế cho các đối tượng.
Xuly_SANPHAM
Stt
Tên hàm
Kiểu giá trị trả về
Ý nghĩa
1
LayDSSP()
Danh sách
Lấy danh sách sản phẩm
2
ThemSP()
Thêm một sản phẩm mới
3
XoaSP()
Xóa sản phẩm
4
SuaSP()
Cập nhật thông tin một sản phẩm
5
KTTrungSP()
Logic
Kiểm tra sản phẩm có trùng hay không
6
KTHopLeTTSP()
Logic
Kiểm tra xem thông tin của sản phẩm đang thao tác có hơp lệ không
Xuly_LOAISP
Stt
Tên hàm
Kiểu giá trị trả về
Ý nghĩa
1
ThemLoaiSP()
Thêm một loại sản phẩm
2
XoaLoaiSP()
Xóa loại sản phẩm
3
SuaLoaiSP()
Cập nhật thông tin một loại sản phẩm
4
HienThiDSLoaiSP()
Danh sách
Lấy danh sách loại sản phẩm
5
KTTrungLoaiSP()
Logic
Kiểm tra sản phẩm có trùng hay không
6
KTHopLeLoaiSP()
Logic
Kiểm tra xem thông tin của loại sản phẩm đang thao tác có hơp lệ không
Xuly_DONVI
Stt
Tên hàm
Kiểu giá trị trả về
Ý nghĩa
1
LayiDSDonVi()
Danh sách
Lấy danh sách đơn vị
2
ThemDonVi()
Thêm một đơn vị mới
3
XoaDonVi()
Xóa sản phẩm
4
SuaDonVi()
Cập nhật thông tin một đơn vị
5
KTTrungDonVi()
Logic
Kiểm tra đơn vị có trùng hay không
6
KTHopLeTTDonVi
Logic
Kiểm tra xem thông tin của đơn vịđang thao tác có hơp lệ không
Xuly_LYDOTIEPNHAN
Stt
Tên hàm
Kiểu giá trị trả về
Ý nghĩa
1
HienThiDSLyDoTiepNhan()
Danh sách
Lấy danh sách đơn vị
2
ThemLyDoTiepNhan()
Thêm một đơn vị mới
3
XoaLyDoTiepNhan()
Xóa sản phẩm
4
SuaLyDoTiepNhan()
Cập nhật thông tin một đơn vị
5
KTrungLyDoTiepNhan()
Logic
Kiểm tra đơn vị có trùng hay không
6
KTHopLeTTLyDoTiepNhan()
Logic
Kiểm tra xem thông tin của đơn vịđang thao tác có hơp lệ không
Xuly_PHIEUTIEPNHAN
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
HienThiDSPhieuTN()
Danh sách
ThemPhieuTN()
SuaPhieuTN()
KTTrungPhieuTN()
Logic
KTHopLeTTPhieuTN()
Logic
HienThiDSCTPhieuTN()
Danh sách
ThemCTPhieuTN()
XoaCTPhieuTN()
SuaCTPhieuTN()
Xuly_DOITAC
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
HienThiDSDoiTac()
Danh sách
ThemDoiTac()
XoaDoiTac()
SuaDoiTac()
KTrungDoiTac()
Logic
KTHopLeTTDoiTac()
Logic
Xuly_PKN
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
ThemPKN()
SuaPKN()
KTTrungPKN()
Logic
KTHopLeTTPKN()
Logic
LayDSPKN()
Danh sách
Xuly_PHIEUNHAP
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
HienThiDSPhieuNhap()
Danh sách
HienThiDSCTPhieuNhap()
Danh sách
ThemPhieuNhap()
SuaPhieuNhap()
KTTrungPhieuNhap()
Logic
KTHopLeTTPhieuNhap()
Logic
ThemCTPhieuNhap()
SuaCTPhieuNhap
XoaCTPhieuNhap
Xuly_LYDONHAP
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
HienThiDSLyDoNhap()
Danh sách
ThemLyDoNhap()
XoaLyDoNhap()
SuaLyDoNhap()
KTrungLyDoNhap()
Logic
KTHopLeTTLyDoNhap()
Logic
Xuly_PHIEUXUAT
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
HienThiDSPhieuXuat()
Danh sách
HienThiDSCTPhieuXuat()
Danh sách
ThemPhieuXuat()
SuaPhieuXuat()
KTTrungPhieuXuat()
Logic
KTHopLeTTPhieuXuat()
Logic
ThemCTPhieuXuat()
XoaCTPhieuXuat()
SuaCTPhieuXuat()
Xuly_LYDOXUAT
Stt
Tên hàm
Gía trị trả về
Ý nghĩa
HienThiDSLyDoXuat()
Danh sách
ThemLyDoXuat()
XoaLyDoXuat()
SuaLyDoXuat()
KTrungLyDoXuat()
Logic
KTHopLeTTLyDoXuat()
Logic
Sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng
Sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng mô tả tổng thể mối liên quan, sự phối hợp trong hoạt động giữa các đối tượng giao tiếp người dùng, đối tượng xử lý chính và đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ trong ứng dụng.
Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng
Ký hiệu
Ý nghĩa
Người dùng
Đối tượng giao tiếp người dùng
Điều phối các đối tượng xử lý
Đối tượng xử lý chính
Đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ (lưu trữ)
Bộ nhớ phụ
Ở đây ta lấy ví dụ là nguyên phụ liệu. Hóa chất thuốc độc, bao bì, thành phẩm, vật tư y tế thì tương tự
Danh mục nguyên phụ liệu
Tiếp nhận nguyên phụ liệu
Nhập nguyên phụ liệu
Trả lại nguyên phụ liệu
Xuất hàng nguyên phụ liệu:
Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu:
Theo dõi chất lựong nguyên phụ liệu:
Sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết theo nghiệp vụ
Sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết mô tả sự phối hợp hoạt động giữa các đối tượng thông qua sự chuyển đổi điều kiển chương trình cũng như sự luân chuyển dữ liệu giữa các đối tượng của các nghiệp vụ trong ứng dụng
Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết
Ký hiệu
Ý nghĩa
Chuyển điều khiển chương trình cho các đối tượng khác
Truyền tham số
Nhận giá trị trả về
lớp đối tượng giao tiếp người dùng (MH_ )
lớp đối tượng xử lý chính (XL_ )
lớp đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ (LT_ )
cơ sở dữ liệu
GHI CHÚ: Ở đây lập sơ đồ nghiệp vụ cho nguyên phụ liệu. Bao bì, thành phẩm, hóa chất thuốc độc, vật tư y tế tương tự
Lập danh mục nguyên phụ liệu
Nghiệp vụ: lập danh mục nguyên phụ liệu
Khi hiển thị dữ liệu ra màn hình
Khi thêm một nguyên phụ liệu
Khi xóa một nguyên phụ liệu
Khi sửa một nguyên phụ liệu
Nghiệp vụ: tiếp nhận nguyên phụ liệu
Khi hiển thị dữ liệu ra màn hình
Thêm phiếu tiếp nhận
Xóa phiếu tiếp nhận
Sửa phiếu tiếp nhận
Nghiệp vụ nhập nguyên phụ liệu
Nhập nguyên phụ liệu
Màn hình khi hiển thị dữ liệu
Thêm phiếu nhập
Thêm phiếu nhập
Sửa phiếu nhập
Xóa phiếu nhập
Nghiệp vụ xuất nguyên phụ liệu
Khi hiển thị ra màn hình
Thêm phiếu xuất
Xóa phiếu xuất
Sửa phiếu xuất
Màn hình tổng thể
Sơ đồ liên kết các màn hình
Danh sách các màn hình
STT
Tên màn hình
Mô tả chức năng
MÀN HÌNH CHÍNH
Gồm các chức năng Giới thiệu hệ chương trình, Đăng nhập hệ thống, phân quyền sử dụng,… (các hiển thị tùy thuộc vào quyền hạn sử dụng chương trình)
DANH MỤC
Quản lý danh mục sản phẩm
DM_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Quản lý danh mục nguyên phụ liệu
DM_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Quản lý danh mục hóa chất- thuốc độc
DM_BAO BÌ
Quản lý danh mục bao bì
DM_THÀNH PHẨM
Quản lý danh mục thành phẩm
DM_VẬT TƯ Y TẾ
Quản lý danh mục vật tư y tế
NHẬP HÀNG
Quản lý việc nhập hàng sản phẩm
NH_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Quản lý nhập kho nguyên phụ liệu
NH_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Quản lý nhập kho hóa chất- thuốc độc
NH_BAO BÌ
Quản lý nhập kho bao bì
NH_THÀNH PHẨM
Quản lý nhập kho thành phẩm
NH_VẬT TƯ Y TẾ
Quản lý nhập kho vật tư y tế
XUẤT HÀNG
Quản lý việc xuất hàng sản phẩm
XH_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Quản lý xuất kho nguyên phụ liệu
XH_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Quản lý xuất kho hóa chất- thuốc độc
XH_BAO BÌ
Quản lý xuất kho bao bì
XH_THÀNH PHẨM
Quản lý xuất kho thành phẩm
XH_VẬT TƯ Y TẾ
Quản lý xuất kho vật tư y tế
THEO DÕI NHẬP XUẤT
Theo dõi nhập xuất sản phẩm
L
NX_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Quản lý theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu
NX_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Quản lý theo dõi nhập xuất hóa chất- thuốc độc
NX_BAO BÌ
Quản lý theo dõi nhập xuất bao bì
NX_THÀNH PHẨM
Quản lý theo dõi nhập xuất thành phẩm
NX_VẬT TƯ Y TẾ
Quản lý theo dõi nhập xuất vật tư y tế
THEO DÕI CHẤT LƯỢNG
Theo dõi chất lượng sản phẩm
CL_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu
CL_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Theo dõi chất lượng hóa chất- thuốc độc
CL_BAO BÌ
Theo dõi chất lượng bao bì
CL_THÀNH PHẨM
Theo dõi chất lượng thành phẩm
CL_VẬT TƯ Y TẾ
Theo dõi chất lượng vật tư y tế
THEO DÕI VỊ TRÍ
Theo dõi vị trí sản phẩm
VT_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu
VT_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Theo dõi vị trí hóa chất- thuốc độc
VT_BAO BÌ
Theo dõi vị trí bao bì
VT_THÀNH PHẨM
Theo dõi vị trí thành phẩm
VT_VẬT TƯ Y TẾ
Theo dõi vị trí vật tư y tế
BÁO CÁO
Báo cáo : tồn kho, kiểm kê, danh mục, hạn thử lại, thanh lý
BC_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Báo cáo nguyên phụ liệu
BC_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC
Báo cáo hóa chất- thuốc độc
BC_BAO BÌ
Báo cáo bao bì
BC_THÀNH PHẨM
Báo cáo thành phẩm
BC_VẬT TƯ Y TẾ
Báo cáo vật tư y tế
HỆ THỐNG SƠ ĐỒ KHO
Quản lý hệ thống sơ đồ kho: kho, khu vực, dãy
THEO DÕI NHIỆT-ẨM
Theo dõi nhiệt độ-độ ẩm hàng ngày của sản phẩm
HỆ THỐNG
Các phần đăng nhập vào hệ thốg
LOGIN
Phần đăng nhập hệ thống
l
LOGOUT
Phần thóat ra khỏi hệ thống
THOÁT
Phần thóat ra khỏi chương trình
GSP
Phần giới thiệu, giúp đỡ
GIỚI THIỆU
Phần giới thiệu
GIÚP ĐỚ
Phần giúp đỡ
Báo cáo
Sơ đồ liên kết các màn hình
Danh sách các màn hình báo cáo
STT
Tên màn hình
Mô tả chức năng
BC_HÓA CHẤT THUỐC ĐỘC
Báo cáo hóa chất thuốc đôc
HCTD_HẠN DÙNG
Báo cáo hạn dùng hóa chất thuốc độc
HCTD_HẠN THỬ LẠI
Báo cáo hạn thử lại chất thuốc độc
HCTD_ TỒN KHO
Báo cáo tồn kho hóa chất thuốc độc
HCTD_KIỂM KÊ
Báo cáo kiểm kê hóa chất thuốc độc
HCTD_THANH LÝ
Báo cáo thanh lý hóa chất thuốc độc
BC_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Báo cáo nguyên phụ liệu
NPL_HẠN DÙNG
Báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu
NPL_HẠN THỬ LẠI
Báo cáo hạn thử lại nguyên phụ liệu
NPL_ TỒN KHO
Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu
NPL_KIỂM KÊ
Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu
NPL_THANH LÝ
Báo cáo thanh lý nguyên phụ liệu
BC_BAO BÌ
Báo cáo bao bì
BB_HẠN DÙNG
Báo cáo hạn dùng bao bì
BB_HẠN THỬ LẠI
Báo cáo hạn thử lại bao bì
BB_ TỒN KHO
Báo cáo tồn kho bao bì
BB_KIỂM KÊ
Báo cáo kiểm kê bao bì
BB_THANH LÝ
Báo cáo thanh lý bao bì
BC_THÀNH PHẨM
Báo cáo thành phẩm
TP_HẠN DÙNG
Báo cáo hạn dùng thành phẩm
TP_HẠN THỬ LẠI
Báo cáo hạn thử lại thành phẩm
TP_ TỒN KHO
Báo cáo tồn kho thành phẩm
TP_KIỂM KÊ
Báo cáo kiểm kê thành phẩm
TP_THANH LÝ
Báo cáo thanh lý thành phẩm
BC_VẬT TƯ Y TẾ
Báo cáo vật tư y tế
VTYT_HẠN DÙNG
Báo cáo hạn dùng vật tư y tế
VTYT_HẠN THỬ LẠI
Báo cáo hạn thử lại vật tư y tế
VTYT_ TỒN KHO
Báo cáo tồn kho vật tư y tế
VTYT_KIỂM KÊ
Báo cáo kiểm kê vật tư y tế
VTYT_THANH LÝ
Báo cáo thanh lý vật tư y tế
Nhâp hàng
Sơ đồ liên kết các trang màn hình
Danh sách các trang màn hình
STT
Tên trang màn hình
Mô tả chức năng
NH_HÓA CHẤT THUỐC ĐỘC
Nhập kho hóa chất- thuốc độc
HCTD_TIẾP NHẬN
Tiếp nhận hóa chất thuốc độc
HCTD_NHẬP KHO
Nhập kho hóa chất thuốc độc
HCTD_TRẢ LẠI
Trả lại hóa chất thuốc dộc
NH_NGUYÊN PHỤ LIỆU
Nhập kho nguyên phụ liệu
NPL_TIẾP NHẬN
Tiếp nhận nguyên phụ liệu
NPL_NHẬP KHO
Nhập kho nguyên phụ liệu
NPL_TRẢ LẠI
Trả lại nguyên phụ liệu
NH_BAO BÌ
Nhập kho bao bì
BB_TIẾP NHẬN
Tiếp nhận bao bì
BB_NHẬP KHO
Nhập kho bao bì
BB_TRẢ LẠI
Trả lại bao bì
NH_THÀNH PHẩM
Nhập kho thành phẩm
TP _TIẾP NHẬN
Tiếp nhận thành phẩm
TP _NHẬP KHO
Nhập kho thành phẩm
TP _TRẢ LẠI
Trả lại thành phẩm
NH_VẬT TƯ Y TẾ
Nhập kho vật tư y tế
VTYT_TIẾP NHẬN
Tiếp nhận vật tư y tế
VTYT_NHẬP KHO
Nhập kho vật tư y tế
VTYT_TRẢ LẠI
Trả lại vật tư y tế
Kết thúc Chương 4, ta đã có được toàn bộ thiết kế của hệ chương trình ứng dụng. Đây là cột mốc quan trọng cho việc bắt tay cài đặt chương trình.
Phần cài đặt chương trình
CÀI ĐẶT
Môi trường phát triển ứng dụng
Môi trường cài đặt ứng dụng : Visual Studio .NET
Ngôn ngữ sử dụng : VB.NET
Phương thức kết nối cơ sở dữ liệu : ADO.NET
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Server 2000
Các phần mềm hỗ trợ cài đặt ứng dụng: Janus Systems Controls
Cài đặt chương trình
Tập tin cơ sở dữ liệu SQL Server được cài đặt tại máy Server.
Hệ chương trình được thực hiện bằng ngôn ngữ VB.NET và tổ chức cài đặt theo mô hình ba tầng :
Tầng dữ liệu bao gồm các hàm đọc, ghi cơ sở dữ liệu sử dụng phương thức ADO.NET để kết nối và truy cập dữ liệu. Trong chương trình các hàm này được cài đặt trong tập tin Luutru.vb. Khi khởi động chương trình, hệ thống đọc vào bộ nhớ chính các thông tin chung như các danh mục. Trong quá trình hoạt động, khi có nhu cầu đọc, ghi dữ liệu, hệ thống kết nối với Server để đọc các thông tin dữ liệu vào bộ nhớ chính của hệ thống hoặc ghi dữ liệu từ bộ nhớ chính vào tập tin cơ sở dữ liệu trên Server.
Tầng xử lý bao gồm các hàm xử lý nghiệp vụ. Các hàm xử lý khi xử lý trên dữ liệu sẽ thực hiện trực tiếp trên dữ liệu đã được đọc vào bộ nhớ chính. Nếu chưa có dữ liệu trong bộ nhớ, các hàm xử lý sẽ triệu gọi đến các hàm đọc ghi dữ liệu ở tầng dữ liệu. Trong chương trình, các hàm xử lý được thiết kế độc lập với giao diện người dùng và cấu trúc tập tin cơ sở dữ liệu tại tập tin Xuly.vb.
Tầng giao tiếp bao gồm các hàm hiển thị thông tin và các xử lý dữ liệu có thể hiện trên màn hình được thiết kế. Các hàm này được cài đặt trực tiếp tại các màn hình giao tiếp người dùng. Khi màn hình được kích hoạt, thông tin dữ liệu được lấy từ bộ nhớ để hiển thị ra ngoài màn hình. Khi có các xử lý nghiệp vụ xảy ra, các hàm tại màn hình giao tiếp sẽ triệu gọi đến các hàm xử lý nghiệp vụ ở tầng xử lý.
Với mô hình xử lý như mô trên, hệ thống phần nào đã thể hiện được sự hoạt động của mô hình ba lớp trên môi trường .NET, sự phối hợp cũng như tính độc lập của các lớp đối tượng được cài đặt tại mỗi tầng và trong toàn ứng dụng.
Kết quả cài đặt chương trình
Một số màn hình tiêu biểu:
Khi chạy chương trình, giao diện sẽ được mở ra như sau:
Màn hình: Giao diện ban đầu khi chạy chương trình
Ý nghĩa: Hiển thị tất cả các chức năng của chương trình
Màn hình 1 - Giới thiệu
Màn hình: Sơ đồ bố trí kho
Ý nghĩa: Cho phép bố trí lại kho. Cho phép thêm khu vực mới hay thêm dãy mới trong kho.
Màn hình 2 - Sơ đồ bố trí kho
Màn hình: Danh mục nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Cho phép bố trí lại kho. Cho phép thêm khu vực mới hay thêm dãy mới trong kho.
Màn hình 3 - Danh mục nguyên phụ liệu
Thông báo lỗi khi không nhập tên nguyên phụ liệu
Nhấn nút này sẽ mở ra màn loại nguyên phụ liệu
Bảng mô tả đối tượng:
STT
Đối tượng
Loại
Ý nghĩa/Ghi chú
Tên
Textbox
Nhập tên nguyên phụ liệu
Loại
ComboBox
Chọn loại nguyên phụ liệu
Đơn vị
ComboBox
Chọn loại đơn vị
Nhiệt độ
CheckBox
Có chọn nhiệt độ hay không
Nhiệt độ
ComboBox
Chọn nhiệt độ
Trong lọ kín
CheckBox
Chọn trong lọ kín
Tránh ánh sáng
CheckBox
Chọn tránh ánh sáng
Tránh ẩm ướt
CheckBox
Chọn tránh ẩm ướt
Tránh nhiệt độ cao
CheckBox
Chọn tránh nhiệt độ cao
Danh sách nguyên phụ liệu
Datagrid
Liệt kê nguyên phụ liệu
Nút Tạo Mới
Button
Thêm nguyên phụ liệu mới
Nút Sửa
Button
Sửa thông tin nguyên phụ liệu
Nút Xóa
Button
Xóa một nguyên phụ liệu
Nút Lưu
Button
Lưu dữ liệu
Nút Không Lưu
Button
Không lưu dữ liệu
Nút Xuất
Button
Xuất báo cáo nguyên phụ liệu
Nút Đóng
Button
Đóng màn hình
Nút In
Button
In danh sách nguyên phu liệu trực tiếp ra máy in
Màn hình 4 - Danh mục loại nguyên phụ liệu
Bảng mô tả đối tượng:
STT
Đối tượng
Loại
Ý nghĩa/Ghi chú
Tên
Textbox
Nhập tên loại nguyên phụ liệu
Danh sách loại nguyên phụ liệu
Datagrid
Liệt kê loại nguyên phụ liệu
Nút Tạo Mới
Button
Thêm loại nguyên phụ liệu mới
Nút Sửa
Button
Sửa thông tin loại nguyên phụ liệu
Nút Xóa
Button
Xóa loại nguyên phụ liệu
Nút Lưu
Button
Lưu dữ liệu
Nút Không Lưu
Button
Không lưu dữ liệu
Nút Đóng
Button
Đóng màn hình
Màn hình: Nhập hàng nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập nguyên phụ liệu. Qui trình nhập gồm có: Tiếp nhận, nhập kho, trả lại.
Màn hình: Tiếp nhận
Ý nghĩa: Màn hình cho phép tiếp nhận nguyên phụ liệu.
Nhấn nút này sẽ mở ra màn hình đối tác
Màn hình 5 –Tiếp nhận nguyên phụ liệu
Bảng mô tả đối tượng:
STT
Đối tượng
Loại
Ý nghĩa/Ghi chú
Phiếu tiếp nhận
Textbox
Nhập mã phiếu tiếp nhận
Ngày tiếp nhận
DateTimePicker
Chọn ngày tiếp nhận
Hóa đơn
Textbox
Nhập hóa đơn tiếp nhận
Ngày lập hóa đơn
DateTimePicker
Chọn ngày lập hóa đơn
Nhà cung cấp
ComboBox
Chọn nhà cung cấp
Nút nhà cung cấp
Button
Hiển thị màn hình nhập nhà cung cấp
Lý do tiếp nhận
ComboBox
Chọn lý do tiếp nhận
Tên
ComboBox
Chọn nguyên phụ liệu
Lô sản xuất
Textbox
Nhập lô sản xuất
Mã số
Textbox
Tự động hiển thị mã số nguyên phụ liệu khi người dùng chọn một nguyên phụ liệu
Ngày sản xuất
DateTimePicker
Chọn ngày sản xuất
Số lượng
Textbox
Nhập số lượng tiếp nhận
Đơn vị
Textbox
Tự động hiển thị đơn vị nguyên phụ liệu khi người dùng chọn một nguyên phụ liệu
Nhà sản xuất
Textbox
Nhập tên nhà sản xuất
Quy cách
Textbox
Nhập quy cách đóng gói của nguyên phụ liệu
Nước sản xuất
Textbox
Nhập tên nước sản xuất
Danh sách nguyên phụ liệu tiếp nhận
Datagrid
Liệt kê nguyên phụ liệu được tiếp nhận
Danh sách phiếu tiếp nhận
Datagrid
Liệt kê danh sách phiếu tiếp nhận
Nút +
Button
Thêm một nguyên phụ liệu vào phiếu tiếp nhận
Nút _
Button
Xóa một nguyên phụ liệu vào phiếu tiếp nhận
Nút Tạo Mới
Button
Thêm phiếu tiếp nhận mới
Nút Sửa
Button
Sửa thông tin phiếu tiếp nhận
Nút Xóa
Button
Xóa một phiếu tiếp nhận
Nút Lưu
Button
Lưu dữ liệu
Nút Không Lưu
Button
Không lưu dữ liệu
Nút Xuất
Button
Xuất báo cáo phiếu tiếp nhận
Nút Đóng
Button
Đóng màn hình
Nút In
Button
In danh sách phiếu tiếp nhận trực tiếp ra máy in
Màn hình: Nhập kho
Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập kho nguyên phụ liệu. sau khi đã được tiếp nhận.
Màn hình 6 - Nhập kho nguyên phụ liệu
Nhấn nút này sẽ mở ra màn hình lý do nhập
Bảng mô tả đối tượng:
STT
Đối tượng
Loại
Ý nghĩa/Ghi chú
Phiếu tiếp nhận
ComboBox
Chọn mã phiếu tiếp nhận
Ngày nhập
DateTimePicker
Chọn ngày tiếp nhập
Kho
Textbox
Tự động hiển thị tên kho khi người dùng chọn một phiếu tiếp nhận
Phiếu nhập
Textbox
Nhập mã phiếu nhập
Nhà cung cấp
Textbox
Tự động hiển thị tên nhà cung cấp khi người dùng chọn một phiếu tiếp nhận
Nút nhà cung cấp
Button
Hiển thị màn hình nhập nhà cung cấp
Phiếu kiểm nghiệm
Textbox
Nhập mã phiếu kiểm nghiệm
Ngày kiểm nghiệm
DateTimePicker
Chọn ngày kiểm nghiệm
Hàm lượng
Textbox
Nhập hàm lượng
Đạt
Checkbox
Nếu đạt chất lượng thì chọn , không đạt thì không chon
Hạn thử lại
DateTimePicker
Chọn ngày thử lại
Số lượng
Textbox
Nhập số lượng nhập
Khu vực
ComboBox
Chọn khu vực
Dãy
ComboBox
Chọn dãy
Quy cách
Textbox
Nhập quy cách đóng gói của nguyên phụ liệu
Danh sách nguyên phụ liệu nhập
Datagrid
Liệt kê nguyên phụ liệu được nhập
Danh sách phiếu tiếp nhập
Datagrid
Liệt kê danh sách phiếu nhập
Nút +
Button
Thêm một nguyên phụ liệu vào phiếu nhập
Nút Tạo Mới
Button
Thêm phiếu nhập mới
Nút Sửa
Button
Sửa thông tin phiếu nhập
Nút Xóa
Button
Xóa một phiếu nhập
Nút Lưu
Button
Lưu dữ liệu
Nút Không Lưu
Button
Không lưu dữ liệu
Nút Xuất
Button
Xuất báo cáo phiếu nhập
Nút Đóng
Button
Đóng màn hình
Nút In
Button
In danh sách phiếu nhập trực tiếp ra máy in
Màn hình: Trả lại
Ý nghĩa: Màn hình cho phép xem báo cáo các nguyên phụ liệu bị trả lại khi không đạt chất lượng.
Màn hình 7 - Trả lại nguyên phụ liệu
Màn hình: Danh mục đối tác
Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập đối tác bao gồm: nhà cung cấp và khách hàng.
Màn hình 8 - Danh mục đỗi tác
Nhấn nút này sẽ mở ra màn hình loại đối tác
Màn hình: Danh mục lý do xuất
Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập thông tin lý do xuất
Màn hình 9 - Danh mục lý do xuất
Màn hình: Danh mục loại đối tác
Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập thông tin loại đối tác
Màn hình 10 - Danh mục loại đối tác
Màn hình: Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu trong một khoảng thời gian cho trước
Màn hình 11 - Theo dõi xuất nhập nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu
Màn hình 12 - Báo cáo theo dõi xuất nhập nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo danh mục nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo danh mục nguyên phụ liệu
Màn hình 13 - Báo cáo danh mục nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu
Màn hình 14 - In phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo phiếu nhập nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo phiếu nhập nguyên phụ liệu
Màn hình 15 - In phiếu nhập nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo danh sách nguyên phụ liệu trả lại
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo danh sách nguyên phụ liệu trả lại
Màn hình 16 - In danh sách trả lại nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu
Màn hình: Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép theo dõi vị trí nguyên phụ liệu
Màn hình 17 – Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu
Màn hình: Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu
Màn hình 18 – Tra cứu danh mục nguyên phụ liệu
Màn hình 19 - Tra cứu tồn kho
Màn hình: Xuất báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép xuất báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu
Màn hình 20 - Báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu
Màn hình: Xuất hàng nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Màn hình cho phép xuất nguyên phụ liệu
Màn hình 21 - Xuất hàng nguyên phụ liệu
Màn hình: Quản trị người dùng
Ý nghĩa: Cho phép quản trị : thêm nhóm đối tượng người dùng, cho thêm người dùng, cho thêm chức năng của nhóm người dùng
Màn hình 22 - Quản trị người dùng
Màn hình: Báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Cho phép xuất báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu
Màn hình 23 - In phiếu xuất
Màn hình: Tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu
Ý nghĩa: Cho phép tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu. Người dùng chọn khoảng thời gian cần tra cứu. Hệ thống sẽ hiển thị các hạn dùng nguyên phụ liệu nằm trong khoảng thời gian đó.
Màn hình 24 – Tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu
TỔNG KẾT
Tự đánh giá về kết quả của đề tài
Mặc dù được xây dựng trên môi trường và ngôn ngữ lập trình tương đối mới, nhưng hệ thống chương trình được xây dựng trên mô hình ba lớp và đã xử lý được hầu hết các yêu cầu đặt ra của đề tài.
Hệ thống được xây dựng trên nền Windows nên giao diện đẹp, nội dung rõ ràng, các chức năng nghiệp vụ dễ hiểu và dễ sử dụng.
Hệ thống được phân quyền chức năng đến từng nhóm hoặc người dùng nên đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu.
Hệ thống được xây dựng trên môi trường .NET nên có thể mở rộng và tích hợp với các hệ thống khác.
Do giới hạn về mặt thời gian tiếp cận và kinh nghiệm lập trình với phương pháp và môi trường mới nên một số chức năng chưa hoàn chỉnh.
Hệ thống được xây dựng trên môi trường .NET nên yêu cầu cao về mặt máy móc thiết bị cũng như các đường truyền trong mạng nội bộ và do đó phần nào cũng ảnh hưởng đến tốc độ xử lý của chương trình.
Hướng phát triển đề tài
Nghiên cứu để hoàn thiện đề tài, cải tiến hệ thống có khả năng tương thích với các hệ thống sẵn có của các xí nghiệp như: Hệ thống kinh doanh, hệ thống kế toán. Từ đó giúp cho các phòng ban trong công ty có thể trao đổi, tính toán dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Tài liệu tham khảo
Thực hành tốt bảo quản thuốc (PGS.TS Đặng Văn Giáp)
Các tài liệu hướng dẫn về GSP của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WH0)
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin (Th.S Phạm Nguyễn Cương)
Giáo trình nhập môn cơ sở dữ liệu (Th.S Bùi Minh Từ Diễm)
.Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ( GS.TS. Nguyễn Văn Ba)
Database Management Systems - Second Edition (Raghu Ramkrishman / Johannes Gehrke)
MSDN.Net
Microsoft VisualBasic.Net Resource Kit
Các thư viện lập trình trên trang web Code Proejt ( www.codeproject.com)
Các thư viện lập trình của Janus System Controls
Lời kết
Kết thúc luận văn, ngoài các kết quả đạt được như đã nêu, đề tài cũng đã đem lại cho chúng em một lượng kiến thức khá mới mẻ và hữu ích cũng như có thêm kinh nghiệm bản thân về phân tích thiết kế và lập trình một ứng dụng quản lý, tạo nền tảng và sự tự tin khi tiếp cận với thực tế khi ra trường.
--\--
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý kho dược theo chuẩn GSP.doc