Một trong những ƣu điểm của mô hình ảnh hƣởng cố định (fixed effect model -FEM) là giảm đƣợc một phần nào đó phƣơng sai thay đổi, hiện tƣợng nội sinh và tự
tƣơng quan. Ngoài ra, mô hình ảnh hƣởng cố định (FEM) cho phép có mối tƣơng 
quan giữa các ảnh hƣởng không quan sát đƣợc với biến độc lập, trong khi đó mô 
hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên (random effects model -REM) yêu cầu không đƣợc có 
mối tƣơng quan này. Thông thƣờng, chúng ta nên giả định rằng các ảnh hƣởng 
không quan sát đƣợc thì có tƣơng quan với các biến giải thích. Cách tiếp cận này thì 
an toàn hơn và dƣờng nhƣ là một phƣơng pháp phù hợp để kiểm định mối quan hệ
giữa quản trị công ty đại chúng và tính thanh khoản
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
93 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2558 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản trị công ty đại chúng và tính thanh khoản: Bằng chứng từ thị trường chứng khoán Trung Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hệ số ƣớc lƣợng của CGI là 0.14 (t = 2.18) khi tất cả các biến kiểm 
soát đều đƣợc đƣa vào phƣơng trình. Điều này có nghĩa là trung bình cứ 1% tăng 
của chỉ số CGI (tổng là 100%), tỷ số turnover tính theo tháng (hoặc theo năm) của 
công ty sẽ tăng 0.14% một tháng (1.68% một năm) trong năm tiếp theo. Từ kết quả 
này có thể thấy quản trị công ty đại chúng có ảnh hƣởng đáng kể đến tính thanh 
khoản của công ty, nguyên nhân chính là do chất lƣợng quản trị công ty đại chúng 
tốt hơn sẽ làm giảm bất cân xứng thông tin giữa nhà quản lý và cổ đông, cũng nhƣ 
giữa cổ đông nội bộ và nhà đầu tƣ, từ đó tăng cƣờng lòng tin của nhà đầu tƣ, kết 
quả là tăng tính thanh khoản cổ phiếu của công ty. Phát hiện này của chúng tôi có ý 
nghĩa đối với các nhà quản lý thị trƣờng trong việc thúc đẩy cải cách quản trị công 
ty một cách chủ động, qua đó gián tiếp cải thiện đƣợc tính thanh khoản của thị 
trƣờng chứng khoán. 
Phù hợp với các tài liệu nghiên cứu hiện có, quy mô công ty (SIZE) và độ lệch 
chuẩn tỷ suất sinh lợi (VOL) có mối tƣơng quan dƣơng với tính thanh khoản (Ke 
Tang và Changyun Wang, 2011; Amihud và Mendelson, 1986), tỷ số giá trị sổ sách 
trên giá thị trƣờng (BM) và đòn bẩy tài chính (LEVERAGE) có mối tƣơng quan âm 
với tính thanh khoản (Ke Tang và Changyun Wang, 2011; Perotti và Thadden, 
2003; Land và Lundholm, 1999). Tuy nhiên, hệ số hồi quy của đòn bẩy thì không 
có ý nghĩa thống kê. Do đó có thể không có mối tƣơng quan đáng kể giữa hai biến 
này ở thị trƣờng Việt Nam. 
4.3.2. Kết quả mô hình ảnh hƣởng cố định kiểm định (FEM) mối quan 
hệ giữa tỷ số AMIHUD và chỉ số CGI 
Bảng 4.4b Mối tƣơng quan giữa tỷ số AMIHUD và CGI 
46 
AMIHUD 
 Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 
Hệ số chặn 
64.1777
** 
(2.15) 
134.9672
***
(7.64) 
134.6331
***
(7.50) 
142.7486
***
(8.98) 
CGI 
-98.9961
**
(-2.00) 
-100.5268
** 
(-1.99) 
-100.8581
**
(-1.97) 
-103.9280
** 
(-2.09) 
VOL 
0.4897
** 
(2.07) 
0.4067
** 
(2.32) 
0.4098
** 
(2.31) 
0.3401
*
(1.80) 
SIZE 
-4.7671
*** 
(-4.16) 
-4.7585
***
(-4.03) 
-5.5916
*** 
(-4.00) 
BM 
0.3514
(0.27) 
0.059 
(0.047) 
LEVERAGE 
15.2695
* 
(1.80) 
Adjusted R
2
 0.0963 0.1001 0.0925 0.0916 
Số quan sát 160 160 160 160 
Số trong ngoặc là z-statistic tính dựa trên sai số có hiệu chỉnh theo phương sai thay 
đổi White. *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
Khi hồi quy tỷ số Amihud (đại diện cho tính thiếu thanh khoản) theo chỉ số CGI, hệ 
số ƣớc lƣợng cho CGI là -27.004 (t= -2.63) khi tất cả các biến kiểm soát đƣợc đƣa 
vào mô hình. Hệ số này cho thấy tính trung bình, chỉ số quản trị tăng 1% thì độ biến 
động của giá chứng khoán trên một đơn vị khối lƣợng giao dịch tính bằng VND sẽ 
giảm đƣợc 27%. Một thị trƣờng thanh khoản tốt là thị trƣờng mà các dòng đặt lệnh 
và khối lƣợng giao dịch không ảnh hƣởng đến giá chứng khoán. Do đó, kết quả này 
một lần nữa cho thấy rằng chỉ số quản trị công ty có tác động tích cực đến tính 
thanh khoản của cổ phiếu nói riêng và thị trƣờng chứng khoán nói chung. Trên cơ 
sở mối quan hệ này, các công ty cần chú trọng đến chất lƣợng quản trị công ty, nâng 
cao hiệu quả của hội đồng quản trị cũng nhƣ tăng cƣờng công khai và minh bạch 
thông tin, qua đó làm giảm phản ứng của giá chứng khoán theo khối lƣợng giao 
dịch, tăng tính thanh khoản của cổ phiếu công ty. 
47 
Kết quả mối tƣơng quan giữa các biến kiểm soát quy mô công ty (SIZE), tỷ số giá 
trị sổ sách trên giá thị trƣờng (BM) và đòn bẩy tài chính (LEVERAGE) và tính 
thanh khoản vẫn đúng trong mô hình hồi quy tỷ số AMIHUD đại diện cho tính thiếu 
thanh khoản và chỉ số quản trị công ty đại chúng. Tuy nhiên, hệ số ƣớc lƣợng của 
BM không có ý nghĩa thống kê. Hệ số hồi quy của biến VOL cung cấp một dấu hiệu 
sai (ngƣợc dấu và không có ý nghĩa thống kê) về mối tƣơng quan giữa biến động tỷ 
suất sinh lợi và tính thanh khoản khi tỷ số AMIHUD đóng vai trò là biến phụ thuộc 
trong phƣơng trình. 
Tóm lại, kết quả trong Bảng 4a và 4b là phù hợp với các tài liệu hiện có rằng công 
ty đƣợc quản trị tốt hơn thì đi kèm với minh bạch tài chính và hoạt động cao hơn, 
bất cân xứng thông tin thấp hơn, dẫn đến tính thanh khoản cổ phiếu cao hơn (Ke 
Tang và Changyun Wang, 2011; Chung và cộng sự, 2010; Chen và cộng sự, 2007; 
Brockman và Chung, 2003; Bhattacharye và Daouk, 2002; Botosan; 1997). 
4.4. Kết quả kiểm định mô hình 
4.4.1. Kết quả mô hình ảnh hƣởng cố định (FEM) kiểm định mối quan 
hệ giữa hai chỉ số phụ của quản trị công ty và tính thanh khoản 
4.4.1.1. Kết quả hồi quy mối tƣơng quan giữa BOARD với 
TURNOVER và AMIHUD 
Bảng 4.5a Mối tƣơng quan giữa tỷ số TURNOVER và BOARD 
TURNOVER 
 Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 
Hệ số chặn 0.2778*** 
(6.72) 
-0.9568
***
(-16.77) 
-0.8133
*** 
(-6.22) 
-0.8293
*** 
(-6.30) 
BOARD 0.09207
* 
(1.91) 
0.0797
** 
(2.44) 
0.0826
**
(2.06) 
0.0843
**
(2.10) 
VOL 0.037
***
(24.79) 
0.0384
***
(115.34) 
0.0376
***
(78.34) 
0.0378
***
(74.34) 
SIZE 0.084
***
(29.24) 
0.08209
***
(9.33) 
0.0841
***
(9.36) 
48 
BM -0.0891
***
(-12.95) 
-0.0882
***
(-1276) 
LEVERAGE -0.0387 
(-1.07)
R
2
 hiệu chỉnh 0.9647 0.9734 0.9891 0.9892 
Số quan sát 160 160 160 160 
Số trong ngoặc là z-statistic tính dựa trên sai số có hiệu chỉnh theo phương sai thay 
đổi White. *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
Dựa vào kết quả hồi quy có thể thấy hệ số hồi quy của BOARD đối với tỷ số 
TURNOVER là dƣơng và có ý nghĩa lớn hơn 10% ở hầu hết các mô hình. Khi đƣa 
tất cả các biến kiểm soát vào mô hình, hệ số hồi quy của BOARD là 0.0843, có 
nghĩa là tính trung bình, nếu chỉ số BOARD tăng 1%, tỷ số TURNOVER tính theo 
tháng (hoặc theo năm) của công ty sẽ tăng 0.0843% một tháng (1.0116% một năm) 
trong năm tiếp theo. 
Bảng 4.5b Mối tƣơng quan giữa tỷ số AMIHUD và BOARD 
AMIHUD 
 Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 
Hệ số chặn 38.6223** 
(2.06) 
92.884
***
(10.87) 
94.0065
***
(10.36) 
98.4905
***
(9.36) 
BOARD -61.2789
*
(-1.86) 
-60.7339
*
(-1.79) 
-60.7111
*
(-1.79) 
-61.1986
*
(-1.83) 
VOL 0.4015
**
(2.54) 
0.3370
***
(2.72) 
0.3309
***
(2.79) 
0.2804
*
(1.93) 
SIZE -3.7266
**
(-2.04) 
-3.7477
**
(-2.08) 
-4.3239
*
(1.91) 
BM -0.6969 
(-0.54) 
-0.928 
(-0.7) 
LEVERAGE 10.8563 
(0.96) 
R
2
 hiệu chỉnh 0.0932 0.0925 0.0851 0.0808 
Số quan sát 160 160 160 160 
49 
Số trong ngoặc là z-statistic tính dựa trên sai số có hiệu chỉnh theo phương sai thay 
đổi White. *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
Dựa vào kết quả hồi quy có thể thấy hệ số hồi quy của BOARD đối với tỷ số 
AMIHUD là âm và có ý nghĩa lớn hơn 10% ở tất cả các mô hình, khi đƣa tất cả các 
biến kiểm soát vào mô hình, hệ số hồi quy của BOARD là -61.2, có nghĩa là nếu chỉ 
số BOARD tăng lên 1% thì độ biến động giá cổ phiếu trên một đơn vị khối lƣợng 
giao dịch tính bằng VND sẽ giảm 61%, đây là một tín hiệu tốt đối với tính thanh 
khoản của cổ phiếu, khi giá chứng khoán chịu ảnh hƣởng rất thấp bởi các dòng giao 
dịch và đặt lệnh. 
Từ hai kết quả trên có thể kết luận cấu trúc thành viên HĐQT có ảnh hƣởng lên tính 
thanh khoản của cổ phiếu. Cụ thể, khi cơ cấu HĐQT đáp ứng đƣợc càng nhiều các 
tiêu chuẩn quản trị công ty nhƣ tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập, quy mô HĐQT, 
tách biệt chủ tịch HĐQT và CEO…, số điểm BOARD càng lớn thì tỷ số AMIHUD 
càng nhỏ, tỷ số TURNOVER càng lớn, và tính thanh khoản của cổ phiếu tăng lên. 
Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Ajinkya và cộng sự năm 2005,“The 
Governance Role of Institutional Investors and Outsider Directors on the Properties 
of Management Earnings Forecasts”. HĐQT đƣợc cổ đông ủy thác nhiệm vụ giám 
sát hoạt động quản lý và bảo vệ quyền lợi cổ đông. Vì các khoản lời/lỗ sẽ bị giới 
hạn bởi tỷ lệ sở hữu khá thấp, nên các thành viên HĐQT độc lập sẽ có động lực lớn 
hơn trong việc giám sát các hành động một cách cẩn thận, so với các thành viên 
HĐQT khác. Thành viên HĐQT độc lập có thể ảnh hƣởng đến quyết định công bố 
thông tin bằng việc lựa chọn hoặc miễn nhiệm CEO cũng nhƣ giám sát của các 
CEO khi họ đã đƣợc lựa chọn. Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng các công ty với 
tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập cao hơn thì ít có khả năng bị gian lận báo cáo tài 
chính. 
4.4.1.2. Kết quả hồi quy mối tƣơng quan giữa OWNERSHIP với 
AMIHUD và TURNOVER 
Bảng 4.6a Mối tƣơng quan giữa tỷ số TURNOVER và OWNERSHIP 
50 
TURNOVER 
 Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 
Hệ số chặn 0.3934*** 
(16.44) 
-0.8723
***
(-20.55) 
-0.8452
*** 
(-6.17) 
-0.0854
*** 
(-3.01) 
OWNERSHIP -0.1172
*
(-2.97) 
-0.0516 
(-1.63) 
0.0874
*
(1.70) 
0.0837
*
(1.92) 
VOL 0.0369
***
(26.39) 
0.0383
***
(137.50) 
0.0375
***
(77.99) 
0.0377
***
(63.50) 
SIZE 
0.0841
***
(26.57) 
0.0318
***
(9.50) 
0.0862
***
(4.62) 
BM 
-0.0874
***
(-12.94) 
-0.0907
***
(-22.62) 
LEVERAGE 
-0.0306
**
(-1.19) 
R
2
 hiệu chỉnh 0.9647 0.9731 0.9890 0.9890 
Số quan sát 160 160 160 160 
Số trong ngoặc là z-statistic tính dựa trên sai số có hiệu chỉnh theo phương sai thay 
đổi White. *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
Kết quả hồi quy cho thấy hệ số hồi quy của OWNERSHIP đối với tỷ số 
TURNOVER là dƣơng và có ý nghĩa lớn hơn 10% ở hầu hết các mô hình. Khi tất cả 
biến kiểm soát đƣợc đƣa vào mô hình, hệ số hồi quy của chỉ số OWNERSHIP là 
0.0837, có nghĩa là nếu chỉ số OWNERSHIP tăng lên 1% thì tỷ số TURNOVER 
tính theo tháng (hoặc theo năm) sẽ tăng 0.0837% một tháng (hoặc 1.0044% một 
năm). 
Bảng 4.6b Mối tƣơng quan giữa tỷ số AMIHUD và OWNERSHIP 
AMIHUD 
 Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4 
Hệ số chặn 25.5117*** 
(3.92) 
106.1978
***
(8.65) 
105.9938
***
(8.43) 
107.6417
***
(6.92) 
OWNERSHIP -45.2448
***
 -49.4245
***
 -50.4714
***
 -49.793
***
51 
(-2.94) (-3.31) (-3.27) (-2.99) 
VOL 0.4782
**
(2.37) 
0.3853
***
(2.89) 
0.3911
***
(2.95) 
0.3651
***
(2.06) 
SIZE 
-5.3605
***
(-4.33) 
-5.3653
***
(-4.26) 
-5.6512
***
(-3.02) 
BM 
0.6892 
(0.45) 
0.5491 
(0.34) 
LEVERAGE 
5.6542 
(0.42) 
R
2
 hiệu chỉnh 0.0348 0.0409 0.033 0.0255 
Số quan sát 160 160 160 160 
Số trong ngoặc là z-statistic tính dựa trên sai số có hiệu chỉnh theo phương sai thay 
đổi White. *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
Kết quả hồi quy cho thấy hệ số hồi quy của OWNERSHIP đối với tỷ số AMIHUD 
là âm và có ý nghĩa lớn hơn 1% ở tất cả các mô hình. Khi tất cả biến kiểm soát đƣợc 
đƣa vào mô hình, hệ số hồi quy của chỉ số OWNERSHIP là -49.8, có nghĩa là nếu 
chỉ số OWNERSHIP tăng 1%, tức chất lƣợng quản trị công ty đại chúng nếu chỉ xét 
trên khía cạnh cấu trúc sở hữu tăng lên, thì tỷ số AMIHUD giảm 49.8%, tức độ biến 
động giá cổ phiếu trên một đơn vị khối lƣợng giao dịch tính bằng VND sẽ giảm 
49.8 % 
Từ hai kết quả hồi quy mối quan hệ giữa chỉ số OWNERSHIP và hai tỷ số 
TURNOVER và AMIHUD, có thể thấy cấu trúc sở hữu cũng có ảnh hƣởng lên tính 
thanh khoản của cổ phiếu. Dựa vào kết quả này, một công ty có thể tăng chỉ số quản 
trị công ty, từ đó cải thiện tính thanh khoản, bằng một trong những cách sau: thoát 
khỏi sự nắm giữ của cổ đông kiểm soát là nhà nƣớc, tăng tỷ lệ cổ phần của nhà đầu 
tƣ tổ chức, HĐQT và BGĐ nắm giữ số lƣợng cổ phiếu lớn hơn… 
Kết quả hồi quy hai chỉ số phụ cấu trúc thành viên HĐQT và cấu trúc sở hữu cho 
thấy cả hai chỉ số này đều có tƣơng quan với tính thanh khoản của cổ phiếu. Trong 
đó, chỉ số phụ về cấu trúc thành viên HĐQT có tác động mạnh hơn lên tính thanh 
khoản (so sánh hệ số hồi quy mối tƣơng quan giữa tỷ số TURNOVER với 2 chỉ số 
52 
phụ OWNERSHIP và BOARD). Từ kết quả này có thể đƣa ra gợi ý cho doanh 
nghiệp Việt Nam về việc làm thế nào để cải thiện tốt chất lƣợng quản trị công ty, đó 
là cần nhấn mạnh vào cấu trúc thành viên HĐQT, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn về 
thành viên HĐQT đề ra theo quy định của UBCK cũng nhƣ một số chuẩn mực khác 
trên thế giới. Kết quả kiểm định này một lần nữa ủng hộ kết quả hồi quy mối quan 
hệ giữa chỉ số CGI và 2 tỷ số AMIHUD, TURNOVER đo lƣờng tính thanh khoản 
của cổ phiếu. 
4.4.2. Kết quả kiểm định F-test (Redundant Fixed Effect) 
Kết quả kiểm định F-test cho phƣơng trình hồi quy có biến phụ thuộc là tỷ số 
Turnover đại diện cho tính thanh khoản và chỉ số quản trị công ty đại chúng CGI 
(đã bao gồm các biến kiểm soát) đƣợc trình bày trong Bảng 4.6 
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định F-test với TURNOVER là biến phụ thuộc 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: TURN_CGI4 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 1.780645 (39,115) 0.0098 
Cross-section Chi-square 75.587216 39 0.0004 
Cross-section fixed effects test equation: 
Dependent Variable: TURNOVER 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 10:30 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C -0.022592 0.037069 -0.609474 0.5431 
CGI(-1) 0.056655 0.025490 2.222662 0.0277 
VOL 0.037091 0.000450 82.50008 0.0000 
SIZE(-1) 0.029520 0.002480 11.90306 0.0000 
BM -0.088123 0.003256 -27.06262 0.0000 
53 
LEVERAGE(-1) -0.030895 0.014294 -2.161349 0.0322 
 R-squared 0.982801 Mean dependent var 0.793538 
Adjusted R-squared 0.982243 S.D. dependent var 0.255458 
S.E. of regression 0.034041 Akaike info criterion -3.885703 
Sum squared resid 0.178457 Schwarz criterion -3.770384 
Log likelihood 316.8562 Hannan-Quinn criter. -3.838875 
F-statistic 1760.026 Durbin-Watson stat 1.542453 
Prob(F-statistic) 0.000000 
Kết quả trong Bảng 4.6 bác bỏ giả thiết H0 (F-statistic = 1.78, Chi-sq Statistic = 
75.59), tức là có ít nhất một biến giả ảnh hƣởng cố định khác 0. Do đó Mô hình ảnh 
hƣởng cố định hiệu quả hơn Panel OLS. 
4.4.3. Kiểm định Hausman (Correlated Random Effects) 
Kết quả kiểm định Hausman cho phƣơng trình hồi quy có biến phụ thuộc là tỷ số 
Turnover đại diện cho tính thanh khoản và chỉ số quản trị công ty đại chúng CGI 
(đã bao gồm các biến kiểm soát) đƣợc trình bày trong Bảng 4.7 
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Hausman với TURNVOVER là biến phụ thuộc 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: TURN_CGI4 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 46.310307 5 0.0000 
 ** WARNING: estimated cross-section random effects variance is zero. 
Cross-section random effects test comparisons: 
Variable Fixed Random Var(Diff.) Prob. 
 CGI(-1) 0.142455 0.056655 0.003596 0.1525 
VOL 0.037719 0.037091 0.000000 0.0331 
SIZE(-1) 0.085881 0.029520 0.000076 0.0000 
BM -0.089598 -0.088123 0.000039 0.8137 
LEVERAGE(-1) -0.044742 -0.030895 0.001145 0.6824 
Kết quả trong Bảng 4.7 bác bỏ giả thiết H0 (Chi-Sq Statistic = 46.31) tức mô hình 
54 
REM không hiệu quả (tức là các ảnh hƣởng không quan sát đƣợc có tƣơng quan với 
biến độc lập). Do đó, sử dụng mô hình FEM trong bài nghiên cứu này là hoàn toàn 
thích hợp. 
Kiểm định F-test và kiểm định Hausman trong trƣờng hợp tỷ số Amihud đóng vai 
trò là biến phụ thuộc cũng có kết quả tƣơng tự nên chúng tôi không trình bày ở đây 
nhằm tiết kiệm không gian cũng nhƣ không làm loãng bài viết. Kết quả các kiểm 
định này đƣợc trình bày chi tiết trong phần phụ lục. 
55 
CHƢƠNG 5 
KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý 
5.1. Kết quả nghiên cứu 
5.1.1. Kết quả đạt đƣợc 
Đối với hồi quy mà tỷ số TURNOVER đóng vai trò là biến phụ thuộc đại diện cho 
tính thanh khoản, hệ số ƣớc lƣợng của CGI là 0.14 (t = 2.18) khi tất cả các biến 
kiểm soát đều đƣợc đƣa vào phƣơng trình. Điều này có nghĩa là trung bình cứ 1% 
tăng của chỉ số CGI (tổng là 100%), tỷ số TURNOVER tính theo tháng (hoặc theo 
năm) của công ty sẽ tăng 0.14% một tháng (1.68% một năm) trong năm tiếp theo. 
Khi hồi quy tỷ số AMIHUD theo chỉ số CGI, hệ số ƣớc lƣợng cho CGI là -27.004 
(t= -2.63) khi tất cả các biến kiểm soát đƣợc đƣa vào mô hình. Hệ số này cho thấy 
tính trung bình, chỉ số quản trị tăng 1% thì độ biến động của giá chứng khoán trên 
một đơn vị khối lƣợng giao dịch tính bằng VND sẽ giảm đƣợc 27%. 
Từ hai kết quả này có thể thấy quản trị công ty đại chúng có ảnh hƣởng đáng kể đến 
tính thanh khoản của công ty, nguyên nhân chính là do chất lƣợng quản trị công ty 
đại chúng tốt hơn sẽ làm giảm bất cân xứng thông tin giữa nhà quản lý và cổ đông, 
cũng nhƣ giữa cổ đông nội bộ và nhà đầu tƣ, từ đó tăng cƣờng lòng tin của nhà đầu 
tƣ, kết quả là tăng tính thanh khoản cổ phiếu của công ty. Phát hiện này của chúng 
tôi có ý nghĩa đối với các nhà quản lý thị trƣờng trong việc thúc đẩy cải cách quản 
trị công ty một cách chủ động, qua đó gián tiếp cải thiện đƣợc tính thanh khoản của 
thị trƣờng chứng khoán. 
Đối với kết quả hồi quy chỉ số phụ, hệ số hồi quy của BOARD đối với tỷ số 
AMIHUD là âm và có ý nghĩa lớn hơn 10% ở tất cả các mô hình, trong khi hệ số 
hồi quy của BOARD đối với tỷ số TURNOVER là dƣơng và có ý nghĩa lớn hơn 
10% ở hầu hết các mô hình. Do đó, cấu trúc thành viên HĐQT có ảnh hƣởng tích 
cực lên tính thanh khoản của cổ phiếu. Cụ thể, khi cơ cấu HĐQT đáp ứng đƣợc 
càng nhiều các tiêu chuẩn quản trị công ty nhƣ tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập, quy 
mô HĐQT, tách biệt chủ tịch HĐQT và CEO…, số điểm BOARD càng lớn thì tỷ số 
56 
AMIHUD càng nhỏ, tỷ số TURNOVER càng lớn, và tính thanh khoản của cổ phiếu 
tăng lên. 
Hệ số hồi quy của OWNERSHIP đối với tỷ số AMIHUD là âm và có ý nghĩa lớn 
hơn 1% ở tất cả các mô hình, còn với tỷ số TURNOVER là dƣơng và có ý nghĩa lớn 
hơn 10% ở hầu hết các mô hình. Vì vậy, có thể thấy cấu trúc sở hữu cũng có ảnh 
hƣởng lên tính thanh khoản của cổ phiếu. Dựa vào kết quả này, một công ty có thể 
tăng chỉ số quản trị công ty, từ đó cải thiện tính thanh khoản, bằng một trong những 
cách sau: thoát khỏi sự nắm giữ của cổ đông kiểm soát là nhà nƣớc, tăng tỷ lệ cổ 
phần của nhà đầu tƣ tổ chức, HĐQT và BGĐ nắm giữ số lƣợng cổ phiếu lớn hơn… 
5.1.2. Hạn chế của kết quả nghiên cứu 
Mặc dù kết quả nghiên cứu đã trả lời đƣợc hai câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra về 
mối quan hệ giữa chất lƣợng quản trị công ty đại chúng và tính thanh khoản của cổ 
phiếu nhƣng vẫn không tránh đƣợc một số hạn chế. 
Hạn chế về bộ dữ liệu: Mẫu dữ liệu trong bài nghiên cứu đƣợc thu thập từ các ấn 
phẩm đƣợc các công ty công bố nhƣ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên, biên 
bản và nghị quyết HĐQT… của 40 công ty phi tài chính niêm yết ở Sở Giao dịch 
chứng khoán TP.HCM và Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội trong 5 năm: 2008, 
2009, 2010, 2011 và 2012. Số lƣợng 200 quan sát là tƣơng đối ít, tuy nhiên chúng 
tôi buộc phải chấp nhận vì một số khó khăn trong việc thu thập dữ liệu nhƣ sau: 
+ Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đi vào hoạt động vào năm 2000, tuy 
nhiên, trong giai đoạn 2000-2005, thị trƣờng còn trong giai đoạn chập chững 
với khối lƣợng giao dịch còn khá hạn chế. Đến giai đoạn 2006-2007, thị 
trƣờng có bƣớc phát triển đột phá và tăng trƣởng bùng nổ, số lƣợng công ty 
niêm yết tăng lên gấp nhiều lần, tuy nhiên, ẩn chứa bên trong sự phát triển đó 
là các “bong bóng” tài sản có nguy cơ tan vỡ vào bất cứ lúc nào. Quả thật là 
vậy, năm 2008, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam bắt đầu suy thoái. Do đó, 
chúng tôi đã loại bỏ 2 năm tăng trƣởng nóng là 2006, 2007 ra khỏi bộ dữ liệu 
để đảm bảo độ chính xác của mô hình. 
57 
+ Việc thu thập dữ liệu về quản trị công ty đại chúng gặp nhiều khó khăn, bởi 
vì rất nhiều công ty không công bố đầy đủ thông tin về tỷ lệ thành viên 
HĐQT độc lập, tỷ lệ thành viên HĐQT thuê ngoài, tỷ lệ sở hữu của cổ đông 
tổ chức, top 10 cổ đông có tỷ lệ sở hữu lớn nhất… trong Báo cáo thƣờng 
niên hoặc các văn bản có liên quan. Hầu hết các công ty chỉ quan tâm đến 
việc trình bày những thành tựu đạt đƣợc trong năm mà quên mất trình bày 
các thông tin về tình hình quản trị công ty đại chúng. Tuy nhiên việc này đã 
phần nào đƣợc khắc phục trong năm 2012 khi các công ty đều đƣa ra Báo 
cáo quản trị công ty theo đúng quy định của Ủy ban chứng khoán. 
Đồng thời, việc không có một quy định chuẩn mực cho việc trình bày Báo cáo 
thƣờng niên cũng gây khó khăn cho việc thu thập dữ liệu. Ngoài ra, các thông tin 
cần thiết cho việc tính toán chỉ số CGI không phải luôn có sẵn từ các ấn phẩm công 
ty công bố, mà còn từ các tin tức trên những phƣơng tiện thông tin đại chúng, và sai 
sót trong việc thu thập những dữ liệu rải rác này là không tránh khỏi, mặc dù nhóm 
nghiên cứu đã cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất. Một điểm cần quan tâm nữa là 
thời điểm công bố thông tin có sự lệch nhau giữa các công ty, giữa báo cáo tài chính 
và báo cáo thƣờng niên… Thời điểm công bố báo cáo tài chính là 31/12 hàng năm, 
còn đối với báo cáo thƣờng niên thì tùy vào thời điểm công ty tiến hành đại hội cổ 
đông thƣờng niên, thƣờng là vào khoảng tháng 3, tháng 4 năm sau, và sự lệch thời 
gian này cũng là một điểm hạn chế của bộ dữ liệu. 
5.1.3. Đề xuất hƣớng nghiên cứu mở rộng của đề tài 
Chúng tôi xin đƣợc đề xuất một số hƣớng mở rộng sau: 
Thứ nhất, về phƣơng pháp đo lƣờng tính thanh khoản, có thể sử dụng thêm một số 
phƣơng pháp khác nhƣ: chênh lệch giá mua – bán (quoted bid – ask spread), chỉ số 
chất lƣợng thị trƣờng (market quality index), tác động lên giá (price impact) xác 
suất giao dịch dựa trên thông tin (probability of information-based trading)… để 
phù hợp với từng trƣờng hợp nghiên cứu và bộ dữ liệu có sẵn. 
58 
Thứ hai là hƣớng đề xuất về cơ chế quản trị công ty đại chúng. Nhƣ đã trình bày ở 
các phần trên, chất lƣợng quản trị công ty đại chúng có tƣơng quan dƣơng với tính 
thanh khoản, và để cải thiện tính thanh khoản của cổ phiếu mỗi công ty cũng nhƣ 
toàn thị trƣờng thì không thể chỉ trông cậy vào mỗi chất lƣợng quản trị công ty 
đƣợc mà còn rất nhiều yếu tố khác nữa. Tuy nhiên, việc nghiên cứu nâng cao chất 
lƣợng quản trị công ty là rất quan trọng, vì ngoài việc góp phần cải thiện tính thanh 
khoản, cơ chế này còn có nhiều tác động tích cực khác. Quản trị công ty tốt sẽ thúc 
đẩy hoạt động và tăng cƣờng khả năng tiếp cận của doanh nghiệp với các nguồn 
vốn bên ngoài, góp phần tích cực vào việc tăng cƣờng giá trị doanh nghiệp, tăng 
cƣờng đầu tƣ và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và nền kinh tế. Từ thực trạng 
về quản trị công ty ở Việt Nam hiện nay, chúng tôi xin đƣa ra một số đề xuất nhằm 
nâng cao năng lực quản trị công ty đại chúng. 
5.2. Đề xuất hƣớng nâng cao chất lƣợng quản trị công ty đại chúng tại 
Việt Nam 
5.2.1. Về mặt quản lý nhà nƣớc 
Ngày 26/7/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tƣ số 121/2012/TT-BTC quy 
định về quản trị công ty áp dụng cho các Công ty đại chúng. Thông tƣ này xoay 
quanh bốn nôị dung chủ yếu sau đây: 
i. Các quy định về Cổ đông và Đại hôị đồng cổ đông. 
ii. Các quy định về Hôị đồng quản trị, thành viên hôị đồng quản trị. 
iii. Các quy định về Ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát. 
iv. Các quy định về Ngăn ngừa xung đôṭ lợi ích giữa các thành viên, chế đô ̣báo 
cáo và công bố thông tin. 
Đây là một tín hiệu đáng mừng, vì nó cung cấp một cơ chế pháp lý rõ ràng để các 
công ty niêm yết chấp hành theo. Đồng thời với việc ban hành thông tƣ thì phải có 
hƣớng dẫn phù hợp để doanh nghiệp triển khai, áp dụng. 
5.2.2. Về mặt thể chế 
59 
1. Việt Nam cần thành lập cơ quan phát triển, hỗ trợ nâng cao chất lƣợng QTCT. 
Nên thành lập một Viện hay Trung tâm quản trị công ty nhằm thúc đẩy các 
thông lệ tốt về QTCT. 
2. Cần xây dựng, thực hiện các chƣơng trình tập huấn có chất lƣợng về QTCT cho 
các thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát và Ban Giám đốc. 
3. Nhà nƣớc phải là „ngƣời tiên phong‟ trong thúc đẩy các thông lệ QTCT tốt. Ít 
nhất Nhà nƣớc cần thông qua đại diện của mình tại các công ty mà nhà nƣớc 
nắm phần vốn đa số yêu cầu các công ty này thực hiện quản trị công ty tốt thông 
qua việc áp dụng Hƣớng dẫn về Quản trị Công ty dành cho Doanh nghiệp có 
vốn nhà nƣớc của OECD. 
4. Cần tăng cƣờng các tiêu chuẩn chuyên môn, thông lệ về kế toán, kiểm toán của 
Việt Nam nhằm bảo đảm cung cấp thông tin phù hợp, chính xác, kịp thời về mọi 
vấn đề tài chính trọng yếu của công ty tới nhà đầu tƣ. 
5.2.3. Đề xuất đối với các doanh nghiệp 
Các công ty cần tập trung triển khai các thông lệ quản trị công ty tốt trong 3 lĩnh 
vực chính: Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Minh bạch và Công bố Thông tin; 
Đối xử bình đẳng với cổ đông, tăng cƣờng sự tham gia của cổ đông trong các vấn 
đề của công ty; nâng cao chất lƣợng thông tin công bố cho công chúng; ban hành 
Quy tắc Quản trị công ty nội bộ và phổ biến cho tất cả nhân viên; tăng cƣờng giám 
sát, báo cáo các rủi ro của công ty, và đặc biệt là bảo đảm có cơ chế, quy trình thiết 
lập môi trƣờng kiểm soát hiệu quả, trong đó có việc thành lập bộ phận kiểm toán 
nội bộ; tăng cƣờng chính sách, cơ chế họp Đại hội Cổ đông thƣờng niên, nhằm 
khuyến khích cổ đông tham dự đầy đủ hơn tại các phiên họp đại hội cổ đông thƣờng 
niên, cũng nhƣ cung cấp thông tin về Đại hội cổ đông kịp thời hơn. 
60 
KẾT LUẬN 
Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi đã xem xét mối quan hệ giữa chất lƣợng quản 
trị công ty đại chúng và tính thanh khoản của cổ phiếu ở thị trƣờng chứng khoán 
Việt Nam. Chất lƣợng quản trị công ty đại chúng của mỗi công ty đƣợc đo lƣờng 
bằng một chỉ số tổng hợp từ 14 chỉ tiêu quản trị công ty, đánh giá thông tin thu 
đƣợc từ các ấn phẩm mà các công ty công bố nhƣ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng 
niên, biên bản và nghị quyết đại hội đồng cổ đông thƣờng niên… Sau khi tiến hành 
hồi quy bằng phƣơng pháp ảnh hƣởng cố định, chúng tôi thu đƣợc kết quả là có mối 
tƣơng quan dƣơng giữa chất lƣợng quản trị công ty đại chúng và tính thanh khoản 
của cổ phiếu. Các công ty có chỉ số CGI cao hơn thì sẽ có tỷ số AMIHUD thấp hơn, 
TURNOVER cao hơn, tức là tính thanh khoản cao hơn. Ngoài ra, chúng tôi cũng 
tiến hành hồi quy để xem xét mối quan hệ giữa hai chỉ số chất lƣợng quản trị công 
ty phụ là chỉ số về cấu trúc thành viên HĐQT và cấu trúc sở hữu. Kết quả là cả hai 
chỉ số phụ này đều tƣơng quan dƣơng với tính thanh khoản, 9 trên tổng số 14 chỉ 
tiêu có tác động tích cực tới thanh khoản của công ty. 
Đây có thể là một trong những nghiên cứu thực nghiệm đầu tiên về mối quan hệ 
giữa quản trị công ty đại chúng và tính thanh khoản của cổ phiếu ở thị trƣờng chứng 
khoán Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu góp phần vào việc đề ra một số giải pháp 
nhằm nâng cao tính thanh khoản của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Đồng thời, 
tầm quan trọng của cơ chế quản trị công ty đại chúng cũng cần đƣợc nhận thức 
đúng đắn trong các nghiên cứu khoa học và trong việc điều hành doanh nghiệp, 
trong bối cảnh những tác động tạo ra giá trị doanh nghiệp của cơ chế quản trị công 
ty đại chúng có xu hƣớng bị đánh giá thấp. 
61 
TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
Vấn đề 
nghiên cứu 
Tên đề tài Tác giả Đồng thuận Không đồng 
thuận 
Ảnh hƣởng 
của minh 
bạch và 
công bố 
thông tin lên 
tính thanh 
khoản 
“Disclosure 
level and the 
cost of equity 
capital” 
Botosan, C 
Sự gia tăng công bố 
của công ty làm 
giảm bất cân xứng 
thông tin giữa các cổ 
đông và các nhà 
quản lý 
 “Optimal 
Release of 
Information 
by Firms” 
Diamond, 
D.W. 
Việc tăng công bố 
thông tin làm giảm 
cả sự chính xác của 
thông tin mật, lẫn 
động lực tìm kiếm 
thông tin mật 
“Corporate 
governancean
dequityliquidi
ty: Analysis 
of S&P 
transparency 
and 
disclosure 
rankings” 
Chen, W., 
H. Chung., 
C. Lee và 
W. Liao 
Các công ty có thứ 
hạng T&D tổng hợp 
cao hơn thì có và 
thành phần thông tin 
bất lợi ít hơn, và vì 
vậy cổ phiếu có tính 
thanh khoản thị 
trƣờng cao hơn 
“Corporate 
governance 
and 
liquidity.” 
H. Chung, 
John Elder, 
và Jang-
Chul Kim 
Các công ty có quản 
trị công ty đại chúng 
tốt hơn thì có chênh 
lệch giữa giá mua và 
giá bán thấp hơn, chỉ 
số chất lƣợng thị 
trƣờng cao hơn, ảnh 
hƣởng từ giá đến 
giao dịch nhỏ hơn, 
và xác suất giao dịch 
62 
dựa trên thông tin 
thấp hơn 
“Corporate 
disclosure 
policy and 
analysts‟ 
behavior” 
Lang, M. 
and R. 
Lundholm. 
Những công ty công 
bố thông tin rộng rãi 
hơn sẽ có nhiềucổ 
đông tiềm năng 
hơn;các nhà đầu tƣ 
sẽ có nhiều niềm tin 
chuẩn xác hơn về 
hoạt động của công 
ty trong tƣơng lai. 
Ảnh hƣởng 
của sựbảo 
vệ nhà đầu 
tƣ lên tính 
thanh khoản 
“Institutional 
design and 
liquidity at 
stock 
exchanges 
around the 
world” 
Jain, P.K Các sàn giao dịch có 
sự bảo vệquyền cổ 
đông tốt hơn thì có 
tƣơng quan với 
chênh lệch giá mua-
bán thấp. 
“Investor 
protection 
and firm 
liquidity” 
Brockman, 
P. và D. Y. 
Chung 
Chi phí thanh khoản 
là thấp nhất đối với 
các cổ phiếu 
bluechip Hongkong 
và cao nhất đối với 
các cổ phiếu của 
Trung Quốc, hàm ý 
rằng việc bảo vệ nhà 
đầu tƣ tốt hơn đi 
kèm với tính thanh 
khoản cao hơn 
Ảnh hƣởng 
của cấu trúc 
sở hữu và 
cấu trúc 
HĐQT lên 
tính 
 “The 
Governance 
Role of 
Institutional 
Investors and 
Outsider 
Ajinkya, B., 
S. Bhojraj 
và P. 
Sengupta 
Các nhà đầu tƣ tổ 
chức và thành viên 
HĐQT độc lập tạo 
điều kiện cho các dự 
báo thu nhập đƣợc 
đƣợc công bố tốt 
63 
thanhkhoản Directors on 
the Properties 
of 
Management 
Earnings 
Forecasts” - 
hơn, chính xác hơn, 
và đáng tin cậy hơn 
“Ownership 
structure, 
speculation, 
and 
shareholder 
intervention.” 
Kahn, C. và 
A. Winton 
 Thị trƣờng thanh 
khoản cao có thể 
làm suy yếu sự 
kiểm soát hiệu quả 
của các cổ đông 
lớn bằng cách cho 
họ quá nhiều ƣu 
đãi để đầu cơ hơn 
là để giám sát. 
“The hidden 
costs of stock 
market 
liquidity” 
Amar Bhide Tính thanh khoản 
không khuyến 
khích giám sát nội 
bộ bằng cách giảm 
chi phí thoát khỏi 
vị thế của các cổ 
đông không hài 
lòng, và do đó làm 
suy yếu chất lƣợng 
quản trị công ty 
1 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu tiếng Anh: 
Ajinkya, B., S. Bhojraj and P. Sengupta. 2005. “The governance role of institutional 
investors and outside directors on the properties of management earnings forecasts.” 
Journal of Accounting Research, 43, 343-376 
Amihud, Y. 2002. “Illiquidity and stock returns: Cross-section and time series 
effects.” Journal of Financial Markets, 5, 31-56. 
Amihud, Y. and H. Mendelson. 1986. “Asset pricing and the bid-ask spread. Journal 
of Financial Economic, 17, 223-249 
Attig, N., Y. Gadhoum and L. Lang. 2003. “Bid ask spread, asymmetric information 
and ultimate ownership.” The Chinese University of Hong Kong Working Paper. 
Bacidore, J. and G. Sofianos. 2002. “Liquidity provision and specialist trading in 
the NYSE-listed and non-U.S. stocks.” Journal of Financial Economics, 63, 133-
158 
Berle, A., & Means, G. 1932. “The modern corporation andprivate property”. New 
York: Macmillan 
Bhide, A. 1993. “The hidden costs of stock market liquidity.” Journal of Financial 
Economics, 34, 31-51 
Black, B., H. Jang and W. Kim. 2005. “Does corporate governance affect firm 
value: Evidence from Korea.” Stanford Law School Working Paper 
Bolton, P. and E. Thadden. 1998. “Blocks, liquidity, and corporate control.” Journal 
of Finance, 53, 1-26. 
Botosan, C. 1997. “Disclosure level and the cost of equity capital.” Accounting 
Review, 72, 323-349 
Brockman, P. and D. Y. Chung. 2003. “Investor protection and firm liquidity.” 
Journal of Finance, 58, 921-937 
2 
Catherine M. Daily, Dan R. Dalton và Albert A. Cannella Jr. 2003. “Corporate 
Governance: Decades of Dialogue and Data” 
Chen,W., H.Chung., C.Lee and W.Liao. 2007. “Corporate governance and equity 
liquidity: Analysis of S&P transparency and disclosure rankings.” Rutgers 
University Working Paper 
Chung, K.H, J. Elder, and J.C Kim. 2010. “Corporate governance and liquidity.” 
Journal of Financial and Quantitative Analysis, forthcoming 
Diamond, D.W. 1985. “Optimal Release of Information by Firms.” Journal of 
Finance. 
Jain,P.K.2001.“Institutional design and liquidity at stock exchanges around the 
world” Working paper 
Jensen and Meckling .1976. “Theory of the Firm: Managerial Behavior,Agency 
Costs and Ownership Structure” Journal of Financial Economics, 3: 305-36 
Jensen, M. C, & Werner, J. B. 1988. The distribution of poweramong corporate 
managers, shareholders, and directors. Journal of Financial Economics, 20: 3-24. 
Kahn,C. and A.Winton. 1998. “Ownership structure, speculation, and shareholder 
intervention.” Journal of Finance, 53, 99-129 
Lang, M. and R. Lundholm. 1999. “Corporate disclosure policy and analysts‟ 
behavior.” Accounting Review, 71, 467-493 
La Porta, R., F. Lopez-de-Silanes, A. Shleifer and R. Vishny. 1997. “Legal 
determinants of external finance.” Journal of Finance, 52, 1131-1150. 
LaPorta, R.,F.Lopez-de-Silanes, A.Shleiferand R.Vishny. 1998. “Law and finance.” 
Journal of Political Economy, 106, 1113-1155. 
La Porta, R., F.Lopez-de-Silanes, A.Shleifer and R.Vishny. 2000. “Investor 
protection and corporate governance.” Journal of Financial Economics, 58, 3-27. 
La Porta, R., F.Lopez-de-Silanes, A.Shleifer and R.Vishny. 2002. “Investor 
protection and corporate valuation.” Journal of Finance, 57, 1147-1170 
3 
Majdi Karmani and Aymen Ajina. 2012. “Market stock liquidity and corporate 
governance” Working Paper 
N. Loukil and O. Yousfi. 2012. “Does corporate governance affect stock liquidity in 
the Tunisian Stock Market?” Working Paper Series 
Oliver Hart. 1995. Corporate Governance, some theory and implications. 
P. Krishna Prasanna. 2012. “Corporate Governance and stock market liquidity in 
India” Working Paper Series 
Rico von Wyss. 2004. “Measuring and Predicting Liquidity in the Stock Market” 
Shleifer, A., & Vishny, R. W. 1997. A survey of corporate governance. Journal of 
Finance, 52: 737-783 
Walsh, J. P., & Seward, J. K. 1990. On the efficiency of internaland external 
corporate control mechanisms. Academy of Management Review 15: 421-458. 
Tài liệu tiếng Việt: 
PGS.TS Nguyễn Trƣờng Sơn. 2010. “Vấn đề quản trị công ty trong các doanh 
nghiệp Việt Nam”. Tạp chí Khoa học và Công nghê, ĐH Đà Nẵng – số (40).2010 
Báo cáo Thẻ điểm quản trị công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 do Tổ chức tài 
chính quốc tế IFC xuất bản. 
4 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 – Thƣớc đo quản trị công ty đại chúng tổng hợp 
Tên biến Loại biến Cách tính 
Bảng A: Sự tƣớc đoạt quyền sở hữu của cổ đông thiểu số 
1.RELATED 
PARTY 
Biến giả 
Không tuân thủ có nghĩa là các giao dịch 
không tuân thủ các chính sách của công 
ty HOẶC các giao dịch bên liên quan 
không đƣợc công bố và/hoặc không xuất 
hiện trong các báo cáo tài chính không 
đƣợc kiểm toán, nhƣng lại xuất hiện 
trong báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm 
toán. 
2. PARENT Biến giả 
Nếu một công ty có công ty mẹ, 0; 
ngƣợc lại, 1. 
Bảng B: Hội đồng quản trị 
3. INDD Biến giả 
Nếu ít nhất 1/3 thành viên HĐQT là 
thành viên độc lập, 1; ngƣợc lại, 0. 
4. CEOCHAIR Biến giả 
Nếu CEO đồng thời là Chủ tịch (hoặc 
Phó chủ tịch) HĐQT, 0; ngƣợc lại, 1. 
5. PAIDDIR Giá trị từ 0 đến 1 
Số thành viên thuê ngoài của HĐQT / 
Tổng số thành viên của HĐQT. 
6. ASUC Biến giả 
Nếu ngƣời kế nhiệm vị trí thành viên 
HĐQT trƣớc đây đã từng là thành viên 
HĐQT, Ban kiểm soát, hoặc giám đốc 
điều hành cho cổ đông kiểm soát và 
đƣợc chọn bởi cổ đông kiểm soát, 0; 
ngƣợc lại, 1 
7. BODSIZE Giá trị từ 0 đến 1 
Số lƣợng thành vên HĐQT đƣợc đo 
lƣờng bằng số lƣợng thành viên HĐQT 
lớn nhất trong năm. 
Bảng C: Quy trình tuyển chọn và cấu trúc Ban kiểm soát 
8. SUPER Biến giả 
Nếu thành viên HĐQT, ban giám đốc, và 
CFO đƣợc chọn vào Ban kiểm soát, 0; 
ngƣợc lại, 1. 
5 
9. PAIDSUPER Giá trị từ 0 đến 1 
Số lƣợng thành viên Ban kiểm soát đƣợc 
thuê ngoài trên tổng số lƣợng Ban kiểm 
soát. 
Bảng D: Cấu trúc sở hữu 
10. INSIDER Giá trị từ 0 đến 1 
Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Chủ tịch 
HĐQT, các thành viên HĐQT và ban 
giám đốc của công ty. 
11.TOP2_10 Giá trị từ 0 đến 1 
Tổng bình phƣơng tỷ lệ sở hữu của cổ 
đông lớn thứ 2 đến thứ 10 chia cho 
10000. 
12.TOPSTATE Biến giả 
Nếu cổ đông kiểm soát là nhà nƣớc, 0; 
ngƣợc lại, 1. 
13.TOP_1 Giá trị từ 0 đến 1 Tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn nhất. 
14.INSTITUTION Giá trị từ 0 đến 1 
Số cổ phiếu của công ty đƣợc nắm giữ 
bởi tổ chức trên tổng số cổ phiếu giao 
dịch. 
Bảng E: Tính công khai, minh bạch thông tin 
15. HBSHARE Biến giả 
Nếu cổ phiếu của công ty đƣợc phân loại 
là H hoặc B, 1; ngƣợc lại, 0. 
16. SGM Giá trị từ 0 đến 1 
Tỷ lệ tham gia Đại hội đồng cổ công 
hằng năm. 
17. AUDIT Biến giả 
Nếu ý kiến của kiểm toán viên là 
“Standard non-retention report”, 1; 
ngƣợc lại, 0. 
6 
Phụ lục 2A – Kết quả hồi quy tỷ số TURNOVER theo chỉ số CGI (đã bao gồm 
tất cả các biến kiểm soát) 
Dependent Variable: TURNOVER 
Method: Panel Least Squares 
Date: 03/25/13 Time: 14:43 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C -0.889779 0.137847 -6.454808 0.0000 
CGI(-1) 0.142455 0.064333 2.214345 0.0288 
VOL 0.037719 0.000505 74.62581 0.0000 
SIZE(-1) 0.085881 0.008992 9.550315 0.0000 
BM -0.089598 0.006930 -12.92858 0.0000 
LEVERAGE(-1) -0.044742 0.036276 -1.233392 0.2199 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.989277 Mean dependent var 0.793538 
Adjusted R-squared 0.985174 S.D. dependent var 0.255458 
S.E. of regression 0.031105 Akaike info criterion -3.870623 
Sum squared resid 0.111267 Schwarz criterion -3.005730 
Log likelihood 354.6498 Hannan-Quinn criter. -3.519420 
F-statistic 241.1211 Durbin-Watson stat 2.150461 
Prob(F-statistic) 0.000000 
7 
Phụ lục 2B – Kết quả hồi quy tỷ số AMIHUD theo chỉ số CGI (đã bao gồm tất 
cả các biến kiểm soát) 
Dependent Variable: AMIHUD 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 09:33 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
White cross-section standard errors & covariance (d.f. corrected) 
WARNING: estimated coefficient covariance matrix is of reduced rank 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C 142.7486 15.88849 8.984402 0.0000 
CGI(-1) -103.9280 49.67639 -2.092101 0.0386 
VOL 0.340070 0.189393 1.795578 0.0752 
SIZE(-1) -5.591572 1.396965 -4.002656 0.0001 
BM 0.059310 1.258471 0.047129 0.9625 
LEVERAGE(-1) 15.26953 8.466970 1.803423 0.0739 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.342975 Mean dependent var 7.942673 
Adjusted R-squared 0.091591 S.D. dependent var 14.57114 
S.E. of regression 13.88782 Akaike info criterion 8.332160 
Sum squared resid 22180.23 Schwarz criterion 9.197053 
Log likelihood -621.5728 Hannan-Quinn criter. 8.683363 
F-statistic 1.364348 Durbin-Watson stat 2.092194 
Prob(F-statistic) 0.096905 
8 
Phụ lục 3A – Kết quả hồi quy tỷ số TURNOVER theo chỉ số BOARD (đã bao 
gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Dependent Variable: TURNOVER 
Method: Panel Least Squares 
Date: 03/29/13 Time: 08:51 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C -0.829334 0.131582 -6.302806 0.0000 
BOARD(-1) 0.084319 0.040121 2.101632 0.0378 
VOL 0.037801 0.000509 74.33765 0.0000 
SIZE(-1) 0.084141 0.008994 9.355668 0.0000 
BM -0.088245 0.006917 -12.75829 0.0000 
LEVERAGE(-1) -0.038709 0.036145 -1.070934 0.2864 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.989233 Mean dependent var 0.793538 
Adjusted R-squared 0.985113 S.D. dependent var 0.255458 
S.E. of regression 0.031169 Akaike info criterion -3.866557 
Sum squared resid 0.111720 Schwarz criterion -3.001665 
Log likelihood 354.3246 Hannan-Quinn criter. -3.515354 
F-statistic 240.1322 Durbin-Watson stat 2.148545 
Prob(F-statistic) 0.000000 
9 
Phụ lục 3B – Kết quả hồi quy tỷ số AMIHUD theo chỉ số BOARD (đã bao gồm 
tất cả các biến kiểm soát) 
Dependent Variable: AMIHUD 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 09:46 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
White cross-section standard errors & covariance (d.f. corrected) 
WARNING: estimated coefficient covariance matrix is of reduced rank 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C 98.49054 10.51726 9.364659 0.0000 
BOARD(-1) -61.19859 33.48974 -1.827383 0.0702 
VOL 0.280427 0.144688 1.938145 0.0551 
SIZE(-1) -4.323931 2.252705 -1.919440 0.0574 
BM -0.928012 1.331041 -0.697208 0.4871 
LEVERAGE(-1) 10.85625 11.26840 0.963424 0.3374 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.335134 Mean dependent var 7.942673 
Adjusted R-squared 0.080751 S.D. dependent var 14.57114 
S.E. of regression 13.97044 Akaike info criterion 8.344022 
Sum squared resid 22444.91 Schwarz criterion 9.208915 
Log likelihood -622.5218 Hannan-Quinn criter. 8.695225 
F-statistic 1.317439 Durbin-Watson stat 2.078119 
Prob(F-statistic) 0.124104 
10 
Phụ lục 4A – Kết quả hồi quy tỷ số TURNOVER theo chỉ số OWNERSHIP (đã 
bao gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Dependent Variable: TURNOVER 
Method: Panel Least Squares 
Date: 03/27/13 Time: 23:09 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
White period standard errors & covariance (d.f. corrected) 
WARNING: estimated coefficient covariance matrix is of reduced rank 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C -0.854132 0.283302 -3.014920 0.0032 
OWNERSHIP(-1) 0.083727 0.043456 1.926701 0.0565 
VOL 0.037680 0.000593 63.49952 0.0000 
SIZE(-1) 0.086278 0.018689 4.616393 0.0000 
BM -0.090732 0.004010 -22.62360 0.0000 
LEVERAGE(-1) -0.030639 0.025817 -1.186751 0.2378 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.989068 Mean dependent var 0.793538 
Adjusted R-squared 0.984885 S.D. dependent var 0.255458 
S.E. of regression 0.031406 Akaike info criterion -3.851348 
Sum squared resid 0.113432 Schwarz criterion -2.986456 
Log likelihood 353.1079 Hannan-Quinn criter. -3.500145 
F-statistic 236.4682 Durbin-Watson stat 2.163520 
Prob(F-statistic) 0.000000 
11 
Phụ lục 4B – Kết quả hồi quy tỷ số AMIHUD theo chỉ số OWNERSHIP (đã 
bao gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Dependent Variable: AMIHUD 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 10:24 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
White cross-section standard errors & covariance (d.f. corrected) 
WARNING: estimated coefficient covariance matrix is of reduced rank 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C 107.6417 15.55586 6.919687 0.0000 
OWNERSHIP(-1) -49.79301 16.63280 -2.993664 0.0034 
VOL 0.365070 0.177510 2.056611 0.0420 
SIZE(-1) -5.651169 1.871068 -3.020291 0.0031 
BM 0.549121 1.605864 0.341948 0.7330 
LEVERAGE(-1) 5.654174 13.47069 0.419739 0.6755 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.295194 Mean dependent var 7.942673 
Adjusted R-squared 0.025529 S.D. dependent var 14.57114 
S.E. of regression 14.38394 Akaike info criterion 8.402360 
Sum squared resid 23793.23 Schwarz criterion 9.267252 
Log likelihood -627.1888 Hannan-Quinn criter. 8.753563 
F-statistic 1.094670 Durbin-Watson stat 2.104699 
Prob(F-statistic) 0.344823 
12 
Phụ lục 5A – Kết quả kiểm định F-test (Redundant Fixed Effect) cho trƣờng 
hợp tỷ số TURNOVER đóng vai trò là biến phụ thuộc và CGI là biến độc lập 
chính (đã bao gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: TURN_CGI4 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 1.780645 (39,115) 0.0098 
Cross-section Chi-square 75.587216 39 0.0004 
Cross-section fixed effects test equation: 
Dependent Variable: TURNOVER 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 10:30 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C -0.022592 0.037069 -0.609474 0.5431 
CGI(-1) 0.056655 0.025490 2.222662 0.0277 
VOL 0.037091 0.000450 82.50008 0.0000 
SIZE(-1) 0.029520 0.002480 11.90306 0.0000 
BM -0.088123 0.003256 -27.06262 0.0000 
LEVERAGE(-1) -0.030895 0.014294 -2.161349 0.0322 
 R-squared 0.982801 Mean dependent var 0.793538 
Adjusted R-squared 0.982243 S.D. dependent var 0.255458 
S.E. of regression 0.034041 Akaike info criterion -3.885703 
13 
Sum squared resid 0.178457 Schwarz criterion -3.770384 
Log likelihood 316.8562 Hannan-Quinn criter. -3.838875 
F-statistic 1760.026 Durbin-Watson stat 1.542453 
Prob(F-statistic) 0.000000 
14 
Phụ lục 5B – Kết quả kiểm định Hausman (Correlated Random Effects) cho 
trƣờng hợp tỷ số TURNOVER đóng vai trò là biến phụ thuộc và CGI là biến 
độc lập chính (đã bao gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: TURN_CGI4 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 46.310307 5 0.0000 
 ** WARNING: estimated cross-section random effects variance is zero. 
Cross-section random effects test comparisons: 
Variable Fixed Random Var(Diff.) Prob. 
 CGI(-1) 0.142455 0.056655 0.003596 0.1525 
VOL 0.037719 0.037091 0.000000 0.0331 
SIZE(-1) 0.085881 0.029520 0.000076 0.0000 
BM -0.089598 -0.088123 0.000039 0.8137 
LEVERAGE(-1) -0.044742 -0.030895 0.001145 0.6824 
Cross-section random effects test equation: 
Dependent Variable: TURNOVER 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 10:46 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
15 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C -0.889779 0.137847 -6.454808 0.0000 
CGI(-1) 0.142455 0.064333 2.214345 0.0288 
VOL 0.037719 0.000505 74.62581 0.0000 
SIZE(-1) 0.085881 0.008992 9.550315 0.0000 
BM -0.089598 0.006930 -12.92858 0.0000 
LEVERAGE(-1) -0.044742 0.036276 -1.233392 0.2199 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.989277 Mean dependent var 0.793538 
Adjusted R-squared 0.985174 S.D. dependent var 0.255458 
S.E. of regression 0.031105 Akaike info criterion -3.870623 
Sum squared resid 0.111267 Schwarz criterion -3.005730 
Log likelihood 354.6498 Hannan-Quinn criter. -3.519420 
F-statistic 241.1211 Durbin-Watson stat 2.150461 
Prob(F-statistic) 0.000000 
16 
Phụ lục 6A – Kết quả kiểm định F-test (Redundant Fixed Effect) cho trƣờng 
hợp tỷ số AMIHUD đóng vai trò là biến phụ thuộc và CGI là biến độc lập 
chính (đã bao gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Redundant Fixed Effects Tests 
Equation: AMIHUD_CGI4 
Test cross-section fixed effects 
 Effects Test Statistic d.f. Prob. 
 Cross-section F 1.090904 (39,115) 0.3533 
Cross-section Chi-square 50.364912 39 0.1050 
Cross-section fixed effects test equation: 
Dependent Variable: AMIHUD 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 10:48 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C 46.58274 15.29595 3.045429 0.0027 
CGI(-1) -18.29870 10.51805 -1.739742 0.0839 
VOL 0.269738 0.185518 1.453971 0.1480 
SIZE(-1) -2.445197 1.023355 -2.389393 0.0181 
BM 1.655662 1.343654 1.232209 0.2197 
LEVERAGE(-1) 6.526214 5.898292 1.106458 0.2703 
 R-squared 0.099902 Mean dependent var 7.942673 
Adjusted R-squared 0.070678 S.D. dependent var 14.57114 
17 
S.E. of regression 14.04677 Akaike info criterion 8.159441 
Sum squared resid 30386.01 Schwarz criterion 8.274760 
Log likelihood -646.7553 Hannan-Quinn criter. 8.206268 
F-statistic 3.418507 Durbin-Watson stat 1.633881 
Prob(F-statistic) 0.005876 
18 
Phụ lục 6B – Kết quả kiểm định Hausman (Correlated Random Effects) cho 
trƣờng hợp tỷ số AMIHUD đóng vai trò là biến phụ thuộc và CGI là biến độc 
lập chính (đã bao gồm tất cả các biến kiểm soát) 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: AMIHUD_CGI4 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 13.420003 5 0.0197 
 ** WARNING: estimated cross-section random effects variance is zero. 
Cross-section random effects test comparisons: 
Variable Fixed Random Var(Diff.) Prob. 
 CGI(-1) -103.928007 -18.298699 716.877577 0.0014 
VOL 0.340070 0.269738 0.017283 0.5927 
SIZE(-1) -5.591572 -2.445197 15.096019 0.4181 
BM 0.059310 1.655662 7.809262 0.5678 
LEVERAGE(-1) 15.269531 6.526214 228.313570 0.5628 
Cross-section random effects test equation: 
Dependent Variable: AMIHUD 
Method: Panel Least Squares 
Date: 04/03/13 Time: 10:49 
Sample (adjusted): 2009 2012 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 40 
Total panel (balanced) observations: 160 
19 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
 C 142.7486 61.54594 2.319383 0.0221 
CGI(-1) -103.9280 28.72312 -3.618270 0.0004 
VOL 0.340070 0.225666 1.506960 0.1346 
SIZE(-1) -5.591572 4.014936 -1.392693 0.1664 
BM 0.059310 3.094195 0.019168 0.9847 
LEVERAGE(-1) 15.26953 16.19631 0.942778 0.3478 
 Effects Specification 
 Cross-section fixed (dummy variables) 
 R-squared 0.342975 Mean dependent var 7.942673 
Adjusted R-squared 0.091591 S.D. dependent var 14.57114 
S.E. of regression 13.88782 Akaike info criterion 8.332160 
Sum squared resid 22180.23 Schwarz criterion 9.197053 
Log likelihood -621.5728 Hannan-Quinn criter. 8.683363 
F-statistic 1.364348 Durbin-Watson stat 2.092194 
Prob(F-statistic) 0.096905 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghien_cuu_thuc_nghiem_moi_quan_he_giua_quan_tri_cong_ty_dai_chung_va_tinh_thanh_khoan_cua_co_phieu_7321.pdf