Mô tả các mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/BQT đặt ra, các phương pháp mà BGĐ sử dụng để
đạt được mục tiêu đề ra và các rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ những thay đổi trong DN hoặc từ
những hoạt động phức tạp, bao gồm:
(1) Sự phát triển của ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ mới
* Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
Tiếp tục giữ vững sự ổn định của Công ty, đảm bảo sự tăng trưởng bền vững, bảo toàn và phát
triển vốn của doanh nghiệp, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước, đảm bảo lợi ích các cổ đông. Đồng thời
đẩy nhanh việc nâng cao năng lực Công ty thông qua việc hoàn thiện tổ chức bộ máy, nhân sự, thể chế
trong quản trị, điều hành, quản lý, từng bước đầu tư đổi mới công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng
cầu - đường bộ nhằm đảm bảo khả năng cạnh tranh và hội nhập của Công ty trong những năm đến.
* Các chương trình / Kế hoạch đầu tư phát triển trung hạn & dài hạn:
Tăng cường quan hệ hợp tác liên doanh, liên kết, đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, tích
cực và chủ động tìm kiếm khai thác công việc liên quan đến việc phát huy ưu thế hiện có và tính hiệu
quả các xe - máy thi công, trong đó đặc biệt lưu ý việc khai thác các thiết bị- công nghệ chuyên dùng
thi công Cầu.
INH TẾ HUẾ
138 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1945 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán AFA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a đã bán nhưng
chưa được ghi nhận doanh
thu, hoặc chưa xuất hóa đơn
Chứng từ vận chuyển, Đơn đăt hàng,
Phiếu xuất hàng phải được đánh số thứ
tự để kiểm soát, so sánh với hóa đơn về
số lượng xuất, thời gian xuất.
[Hàng ngày], đối chiếu số liệu của kế
toán với Báo cáo bán hàng của bộ phận
bán hàng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 104
[Định kì], phải tiến hành đối chiếu
công nợ với KH. Các chênh lệch phải
được điều tra, xử lý.
Các thủ tục khác: [mô tả:]
Mục tiêu KS (3): “Tính chính xác”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận chính xác, đúng đối
tượng.
Giá bán trên hóa đơn bị ghi
cao/thấp hơn so với Bảng
giá quy định; Số lượng,
chủng loại hàng bán trên
hóa đơn khác với hợp đồng,
đơn đặt hàng và thực tế xuất
kho.
Giá bán trên hóa đơn được [người có
thẩm quyền] kiểm tra, đối chiếu với
Bảng giá và được cộng lại trước khi
chuyển cho KH.
Khi lập hóa đơn bán hàng, [người có
thẩm quyền] phải kiểm tra, đối chiếu
với Hợp đồng, Đơn đặt hàng, Phiếu
xuất kho về số lượng, chủng loại hàng
bán.
Các thủ tục khác: [mô tả:]
Các nghiệp vụ bán hàng bị
ghi sai đối tượng KH. Các
nghiệp vụ thu tiền hàng
không được ghi nhận kịp
thời hoặc bị ghi sai đối
tượng.
[Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối
chiếu nợ phải thu với phòng kinh
doanh
[Hàng quý] kế toán thực hiện đối chiếu
nợ phải thu với từng đối tượng KH.
Các thủ tục khác: [mô tả:]
Mục tiêu KS (4): “Tính đánh giá”: Các khoản phải thu KH được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi được.
[Người có thẩm quyền] đánh giá khả
năng thanh toán của KH trước khi bán
chịu
Thường xuyên kiểm tra hạn mức tín
dụng của các KH và đánh giá khả năng
thanh toán.
[BP chịu trách nhiệm] lập Báo cáo
phân tích tuổi nợ hàng tháng
Các thủ tục khác: [mô tả:]
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở
trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro TK/ Cơ sở dẫn liệu bị
ảnh hưởng
Thủ tục kiểm toán cần thực hiện
(bổ sung vào CTKT phần hành tương ứng)
Doanh thu ghi nhận không phù hợp tại thời
điểm chia cắt niên độ
Sự đầy đủ và sự phù hợp Cut off doanh thu vào thời điểm cuối
năm
ĐA
̣I H
ỌC
I
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 105
2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm
soát và đã được thực hiện?
Có
Không
(2) Có thực hiện thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra tính tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát) đối với chu trình này
không?
Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C110]
Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]
Lý do của việc Có/Không thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 106
Phụ lục 06: Giấy làm việc A610 Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp
A. MỤC TIÊU:
Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN
giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm
toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó,
KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp
độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh
quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng
cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong
03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi
tính chính trực và các giá trị đạo đức trong
DN
DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong
Quy chế nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy
tắc ứng xử) và các giá trị này có được thông
tin đến các bộ phận của DN không (ví dụ, qua
đào tạo nhân viên, phổ biến định kỳ)?
Điều lệ Tổ chức
hoạt động (sửa đổi bổ
sung 24/06/14)
Thỏa ước lao động
tập thể
Nội quy lao động
Quy chế trả lương
HSTT
- DN có quy định nào để giám sát việc tuân
thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá
trị đạo đức không?
Ban lãnh đạo và
phòng hành chính
nhân sự có trách
nhiệm giám sát
A611
- Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện
pháp xử lý đối với các sai phạm về tính
chính trực và giá trị đạo đức không?
Quy định rõ trong nội
quy Lao động HSTT
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của
nhân viên
- DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình
độ, kỹ năng đối với từng vị trí nhân viên
không (ví dụ, trong Quy chế nhân viên)?
Không có quy chế quy
định rõ nhưng việc
tuyển dụng nhân viên
thực hiện theo đợt và
có thông báo cụ thể về
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 107
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
yêu cầu và vị trí đăng
tuyển
- DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của
nhân viên được tuyển dụng không?
Chủ yếu chú trọng các
bộ phận kế toán và
các nhân viên cấp
trưởng phòng
A611
- DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân
viên không có năng lực không?
Luôn có sự giám sát
từ các trưởng bộ phận
để đánh giá nhân viên
từng tháng
A611
1.3 Sự tham gia của BQT
- Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN
không?
Có 2 thành viên độc
lập
A110
- BQT có bao gồm những người có kinh
nghiệm, vị thế không?
A310
- BQT có thường xuyên tham gia các hoạt
động quan trọng của DN không?
Chủ tích HĐQT kiểm
GĐ, đồng thời họp
định kỳ từng tháng
A310
- Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có
được báo cáo kịp thời với BQT không?
Có 1 HĐQT chuyên
trách nên các vấn đề
quan trọng luôn được
theo sát
Phỏng
vấn
KTT
- BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và
các biên bản họp có được lập kịp thời
không?
Họp khi được Chủ
tịch triệu tập nhưng
tối thiểu 1 quý 1 lần
Điều lệ
-HSTT
- BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ
không?
Điều lệ
- BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ
với kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập
không?
Thông qua Ban kiểm
soát
Quan
sát
1.4 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ
- Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có
quan tâm và coi trọng việc thiết kế, thực
hiện các KSNB hiệu quả không)?
BGĐ quan tâm đến
KSNB về thiết kế có
các chức danh quản lý
để giám sát
- Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi
ro?
Luôn luôn tiếp cận để
phòng ngừa và khắc
phục rủi ro
A611
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 108
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
- Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt
động hay không?
Điều lệ
- Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập
BCTC (thông qua việc lựa chọn và áp dụng
các chính sách kế toán, xây dựng các ước
tính kế toán )
BGĐ tham gia trong
việc lựa chọn chính
sách và ước tính kế
toán
Phỏng
vấn
KTT,
quan
sát
- Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và
trình bày BCTC?
Đảm bảo trình bày
phù hợp quy định
A611
- Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý
thông tin, công việc kế toán và nhân sự?
Quan tâm cao A611
1.5 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu,
quy mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa
lý kinh doanh của đơn vị không?
Công ty tổ chức quản lý
theo mô hình chia các
đội thi công
A310
- Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN
có quy mô tương tự của ngành không?
1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ
quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng
mức độ phù hợp không?
Công ty xây dựng hệ
thống ISO và điều lệ tổ
chức về ủy quyền, phê
duyệt
Phỏng
vấn
KTT
- DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối
với những hoạt động được phân quyền cho
nhân viên không?
Nhân viên cấp trên luôn
giám sát các cấp dưới
thông qua công việc
Phỏng
vấn
KTT,
quan sát
- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của
mình và của những cá nhân có liên quan đến
công việc của mình hay không?
Mỗi nhân viên luôn có
mô tả công việc cụ thể
và đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ đúng hạn
Quy chế
lao
động,
bản mô
tả công
việc
- Những người thực hiện công tác giám sát có
đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát
của mình không?
Bộ máy quản lý gián
tiếp đầy đủ để giám sát
Quan
sát
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực
hiện phù hợp trong DN không? (ví dụ, tách
biệt vị trí kế toán và công việc mua sắm tài
Bộ phận mua hàng, kế
toán và kho được tách
biệt
A611
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 109
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
sản)
1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự
- DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc
tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa
thải nhân viên không?
Chính sách tuyển dụng
được quy định cụ thể
cho từng đợt. Việc
đánh giá, đề bạt và sa
thải được thực hiện từ
cấp trên và Ban lãnh
đạo chứ không quy
định cụ thể
Phỏng
vấn
KTT
- Các chính sách này có được xem xét và cập
nhật thường xuyên không?
Phỏng
vấn
KTT
- Các chính sách này có được truyền đạt đến
mọi nhân viên của đơn vị không?
Qua các cuộc họp định
kỳ
A611
- Những nhân viên mới có nhận thức được
trách nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của
BGĐ không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có
được đánh giá và soát xét định kỳ không?
Hàng tháng các nhân
viên được cấp trên cập
nhật đánh giá và bình
xét cuối năm
Quy chế
lao
động
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
- BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá
rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC chưa
(gồm: đánh giá rủi ro, ước tính mức độ ảnh
hưởng, khả năng xảy ra, các hành động)?
A611
- Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới
BCTC được BGĐ xác định, ước tính mức độ
ảnh hưởng, khả năng xảy ra và các hành
động tương ứng của BGĐ?
A611
3. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- DN có chính sách xem xét lại KSNB định
kỳ và đánh giá tính hiệu quả của KSNB
không?
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 110
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú
Tham
chiếu
hợp không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh
nghiệm chuyên môn và được đào tạo đúng
đắn không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ
đầy đủ về KSNB và kiểm tra KSNB của DN
không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận
sổ sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt
động của họ không bị hạn chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB
- DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo
thực hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa
đối với các thiếu sót của KSNB không?
- BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên
quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV
độc lập (hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các
đề xuất đó không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo
phát hiện các thiếu sót của KSNB lên BQT
hoặc Ban Kiểm soát kịp thời không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các
biện pháp sửa chữa của BGĐ không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận
trực tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không?
C. KẾT LUẬN
Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót
trọng yếu ở cấp độ toàn DN Các KS giúp giảm rủi ro
Các thủ tục kiểm toán cơ bản
bổ sung
Không có rủi ro trọng yếu về hệ
thống kiểm soát ở cấp độ doanh
nghiệp được xác định
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 111
Phụ lục 07: Giấy làm việc A611 Phỏng vấn về Kiểm soát nội bộ
1. Địa điểm : 594 Đường 2/9, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
2. Các đối tượng phỏng vấn: Ban Giám đốc và Kế toán trưởng
Người được phỏng vấn 1/Chức vụ: Nguyễn Thị Mỹ Dung/GĐ Ngày phỏng vấn: 10/02/16
Người được phỏng vấn 2/Chức vụ: Nguyễn Ngọc Anh Dũng/KTT Ngày phỏng vấn: 10/02/16
3. Nội dung phỏng vấn: Ban Tổng Giám đốc và kế toán trưởng
1. DN có quy định để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức
Quy định trong Điều lệ tổ chức công ty, quy chế lao động
Ban lãnh đạo và phòng hành chính nhân sự có trách nhiệm giám sát để đảm bảo các nguyên
tắc được thực hiện.
2. DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân viên được tuyển dụng
Hoạt động đầu tư và kinh doanh bất động sản nên chủ yếu người lao động đều tốt nghiệp
đại học.
Ban Tổng Giám đốc chú trọng bộ phận quản lý gián tiếp như bộ phận kế toán và các nhân
viên cấp trưởng phòng.
Thực hiện thu thập trình độ nhân sự phòng kế toán. (WP A310)
3. DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên không có năng lực
Nhân viên cấp trưởng phòng luôn giám sát và theo dõi công việc của nhân viên cấp dưới để đưa
ra đánh giá nhân viên từng tháng. Bên cạnh đó luôn có sự giám sát chéo giữa các phòng ban
trong 1 chu trình.
4. Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro: Hoạt động trong ngành có tính cạnh tranh cao và
trong tình huống kinh tế không khả quan nên BGĐ luôn có các phương án phòng ngừa rủi ro
kinh doanh.
5. Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày BCTC
Lập và trình bày phù hợp quy định về kế toán, thuế và các quy định liên quan.
6. Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán và nhân sự
Chú trọng, quan tâm cao để đảm bảo hiệu quả của Công ty.
7. BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
Luôn cập nhật thông tin tài chính từ bộ phần tài chính kế toán để đưa ra các định hướng
tương lại và dự đoán các rủi ro kinh doanh.
Hàng năm xây dựng kế hoạch tài chính có những biện pháp xử lý thích hợp với rủi ro kinh
doanh phải đối mặt.
8. Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC được BGĐ xác định, ước tính mức độ ảnh
hưởng, khả năng xảy ra và các hành động tương ứng của BGĐ
Vốn để thực hiện đầu tư cho các công trình chủ yếu tại Gia Lai, Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam.
Công ty không có rủi ro liên quan đến mất cân bằng tài chính.
Cá nhân khác trong DN
9. Các giá trị đạo đức, tính chính trực, chính sách nhân sự có được truyền đạt đến mọi nhân viên
Được truyền đạt qua các cuộc họp định kỳ, đại hội công nhân viên.
Qua công việc, hành động hằng ngày của các cấp lãnh đạo.
10. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp trong DN
Bộ phận mua hàng, bộ phần kế toán và bộ phận sử dụng được tách biệt để đảm bảo nguyên
tắc bất kiêm nhiệm.
Kế toán hàng tồn kho và thủ kho riêng biệt và kiểm kê định kỳ để đối chiếu 2 bên.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 112
Phụ lục 08: Giấy làm việc A640 Rà soát các yếu tố rủi ro có gian lận
A. MỤC TIÊU:
CMKiT VN số 240 yêu cầu KTV phải xác định và đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu do
gian lận ở cấp độ tổng thể BCTC và ở cấp độ cơ sở dẫn liệu của các giao dịch, số dư TK và thuyết
minh BCTC. KTV cần xem xét các yếu tố sau dẫn đến gian lận cho cả hai loại gian lận: (1) lập BCTC
gian lận và (2) biển thủ tài sản, và sau đó đánh giá xem có tồn tại rủi ro có sai sót trọng yếu hay không.
B. NỘI DUNG CẦN XEM XÉT
1. Các yếu tố dẫn đến rủi ro có sai sót trong yếu do gian lận trong lập BCTC
Nội dung Có Không N/A Mô tả/Ghi chú Thamchiếu
Áp lực/động cơ
Tình hình kinh tế, điều kiện ngành hay điều kiện
hoạt động của đơn vị có tác động không tốt đến
khả năng ổn định tài chính hay khả năng sinh
lời, cụ thể:
Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa,
kèm theo lợi nhuận suy giảm.
Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh
chóng như thay đổi về công nghệ, sự lỗi thời
sản phẩm hoặc sự thay đổi lãi suất.
Doanh thu xây lắp
hàng năm biến
động mạnh
Nhu cầu của KH suy giảm đáng kể và số đơn vị
thất bại trong ngành hoặc trong nền kinh tế
ngày càng tăng.
Công ty đã có uy
tín và thương hiệu
trên thị trường
Lỗ từ hoạt động KD dẫn đến nguy cơ phá sản,
tịch biên tài sản hoặc xiết nợ.
LNKD hàng năm
tăng nhưng không
đáng kể
B300
Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động
KD hoặc không có khả năng tạo ra các luồng
tiền từ hoạt động KD trong khi vẫn báo cáo có
lợi nhuận và tăng trưởng.
B300
Tăng trưởng nhanh hoặc tỷ suất lợi nhuận bất
thường, đặc biệt là khi so sánh với các Cty khác
trong cùng ngành nghề.
Đã thể hiện rõtrong A510
A510
Các quy định mới về kế toán, pháp luật và các
quy định khác có liên quan.
Áp lực cao đối với BGĐ nhằm đáp ứng các yêu
cầu hoặc kỳ vọng của các bên thứ ba do:
Tỷ suất lợi nhuận hay kỳ vọng theo xu thế của
các nhà phân tích đầu tư, các nhà đầu tư là các
tổ chức, các chủ nợ quan trọng, hoặc các bên
độc lập khác (đặc biệt là các kỳ vọng quá mức
hoặc phi thực tế), bao gồm những kỳ vọng của
BGĐ trong các thông cáo báo chí hoặc trong
báo cáo thường niên mang quá nhiều thông tin
lạc quan.
Không có áp lực từ
kỳ vọng quá lớn,
cổ phiếu của đơn
vị không có mức
quan tâm cao.
Quan
sát,
B300
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 113
Nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ dưới
hình thức cho vay hoặc góp vốn nhằm giữ vững
khả năng cạnh tranh – bao gồm việc tài trợ cho
công tác nghiên cứu và phát triển hoặc các
khoản chi đầu tư lớn.
Quan
sát,
Biên
bản họp
Đơn vị nằm ở ngưỡng đáp ứng yêu cầu niêm
yết hoặc các yêu cầu thanh toán nợ hoặc các
khế ước nợ khác.
Việc báo cáo kết quả tài chính không tốt sẽ ảnh
hưởng bất lợi đến các nghiệp vụ lớn chưa thực
hiện như hợp nhất KD hoặc đấu thầu.
Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá
nhân của thành viên BGĐ/BQT bị ảnh hưởng bởi
kết quả hoạt động tài chính của đơn vị :
Các lợi ích tài chính lớn trong đơn vị.
Phần lớn thu nhập của BGĐ/BQT (như tiền
thưởng, quyền mua chứng khoán và các thỏa
thuận thanh toán theo mức lợi nhuận) là chưa
chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các
mục tiêu về giá chứng khoán, kết quả hoạt
động KD, tình hình tài chính hoặc luồng tiền.
Ngoài lương đơn
vị có chi trả thù lao
HĐQT nhưng
không đáng kể
Phỏng
vấn
Bảo lãnh cá nhân về các khoản nợ của đơn vị.
Áp lực cao đối với BGĐ hoặc nhân sự điều hành
để đạt được các mục tiêu tài chính mà BQT đặt ra,
bao gồm các chính sách khen thưởng theo doanh
thu hay tỷ suất lợi nhuận
BGĐ chủ yếu là
các thành viên
HĐQT
A310
Cơ hội
Tính chất của ngành nghề KD hay các hoạt động
của đơn vị có thể tạo cơ hội cho việc lập BCTC
gian lận có thể phát sinh từ:
Các giao dịch quan trọng với bên liên quan
nằm ngoài quá trình kinh doanh thông thường
hoặc với các đơn vị liên quan chưa được kiểm
toán hoặc được DNKiT khác kiểm toán;
Thường không cócác giao dịch này
A310
Tiềm lực tài chính mạnh chiếm ưu thế vượt trội
trong một ngành nhất định cho phép đơn vị có
thể áp đặt các điều kiện đối với nhà cung cấp
hoặc khách hàng, có thể dẫn đến các giao dịch
không hợp lý hoặc giao dịch bất thường;
Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí
được xác định dựa trên những ước tính kế toán
quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ
quan hoặc các yếu tố không chắc chắn khác;
Các ước tính của
đơn vị phù hợp
theo quy định.
A310
Những nghiệp vụ có giá trị bất thường hoặc rất
phức tạp, đặc biệt là những nghiệp vụ phát sinh
gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán;
Những hoạt động lớn được tổ chức hoặc được
thực hiện giữa các nước có môi trường và văn
hóa kinh doanh khác nhau;
Đơn vị kinh doanh
tại thị trường nội
địa
A310
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 114
Sử dụng các đơn vị kinh doanh trung gian
nhưng không có lý do rõ ràng; A310
Mở tài khoản ngân hàng, thành lập công ty con
hoặc chi nhánh ở những nơi có ưu đãi về thuế
nhưng không có lý do rõ ràng
Việc giám sát BGĐ không hiệu quả do:
Sự độc quyền trong quản lý của một người
hoặc một nhóm người mà không có những thủ
tục kiểm soát bổ sung;
Công ty không cóBKS
Điều lệ
Công ty
Hoạt động giám sát của BQT đối với BCTC và
KSNB kém hiệu quả.
Điều lệ
Cơ cấu tổ chức phức tạp hoặc không ổn định:
Khó khăn trong việc xác định tổ chức hoặc cá
nhân có quyền kiểm soát trong đơn vị;
A310
Cơ cấu tổ chức quá phức tạp, trong đó có
những pháp nhân hoặc những cấp quản lý bất
thường;
A310
Thay đổi thường xuyên BQT, BGĐ hoặc
chuyên gia tư vấn pháp luật.
A310
KSNB kém hiệu lực do những nguyên nhân sau:
Thiếu sự giám sát đối với các kiểm soát bao
gồm kiểm soát tự động và kiểm soát báo cáo tài
chính giữa niên độ;
Quan
sát
Thay đổi thường xuyên hoặc tuyển dụng không
hiệu quả nhân viên kế toán, nhân viên kiểm
toán nội bộ hoặc nhân viên công nghệ thông
tin;
Nhân sự ổn định
A310
Hệ thống kế toán và hệ thống thông tin không
hiệu quả
Có hiệu quả trong
thu thập và cung
cấp thông tin
Quan
sát
Thái độ hoặc sự biện minh cho hành động
Cấp quản lý truyền đạt, thực hiện, hỗ trợ hoặc
yêu cầu thực hiện văn hoá DN hoặc tiêu chuẩn
đạo đức nghề nghiệp không phù hợp và không
hiệu quả;
A611
Thành viên BGĐ không có chuyên môn nghiệp
vụ về tài chính nhưng can thiệp hoặc áp đặt quá
mức trong việc lựa chọn chính sách kế toán
hoặc xác định những ước tính kế toán quan
trọng;
Luôn có sự tham
vấn từ KTT và
Trưởng ban kiểm
soát
Đã có tiền sử vi phạm pháp luật về chứng
khoán hoặc pháp luật và các quy định khác,
hoặc đơn vị bị khiếu kiện, hoặc BQT, BGĐ bị
cáo buộc gian lận hoặc vi phạm pháp luật và
các quy định;
Đã kiểm tra các
thông tin được
công bố của đơn vị
Cafef.vn
BGĐ quan tâm quá mức tới việc duy trì hoặc
gia tăng giá cổ phiếu hoặc xu hướng thu nhập
của doanh nghiệp;
BGĐ quan tâm đến
sự phát triển bền
vững của DN
Phỏng
vấn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 115
BGĐ cam kết với các chuyên gia phân tích, các
chủ nợ và bên thứ ba sẽ đạt được những mức
dự báo quá cao hoặc không thực tế;
BGĐ không thể kịp thời sửa chữa những khiếm
khuyết nghiêm trọng đã được xác định trong
KSNB;
Sự quan tâm của BGĐ trong việc sử dụng các
biện pháp không phù hợp để làm giảm lợi
nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế;
Yếu kém về đạo đức trong thành viên BGĐ; A310
BGĐ đồng thời là chủ sở hữu, không tách biệt
giao dịch cá nhân với giao dịch kinh doanh;
Các giao dịch đều
có kỳ kết hợp đồng
Phỏng
vấn
Tranh chấp giữa những cổ đông trong một đơn
vị có ít thành viên;
BGĐ liên tục cố gắng biện minh cho các
phương pháp kế toán không phù hợp dựa trên
mức trọng yếu;
Căng thẳng trong mối quan hệ giữa BGĐ với
DNKiT hiện tại hoặc DNKiT tiền nhiệm, cụ
thể:
o Mâu thuẫn thường xuyên với DNKiT hiện
tại hoặc DNKiT tiền nhiệm về vấn đề kế
toán, kiểm toán, hoặc báo cáo;
o Có những yêu cầu bất hợp lý đối với KTV,
như thúc ép không thực tế về thời gian hoàn
thành cuộc kiểm toán hoặc việc phát hành
BCKiT;
o Hạn chế đối với KTV như hạn chế quyền
tiếp cận nhân viên, tiếp cận thông tin hoặc
khả năng thông báo với BQT;
o BGĐ có hành vi khống chế KTV, hạn chế
phạm vi kiểm toán, việc lựa chọn hoặc tiếp
xúc với nhân viên được phân công để tham
gia hoặc tư vấn cho cuộc kiểm toán.
2. Những yếu tố dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu do biển thủ tài sản
Nội dung Có Không N/A Mô tả/Ghi chú Thamchiếu
Áp lực/động cơ
BGĐ hoặc nhân viên có thể chịu áp lực từ các
nghĩa vụ tài chính cá nhân khi họ tiếp cận với
tiền mặt hoặc những tài sản dễ bị trộm cắp khác
khiến họ biển thủ các tài sản này. Khi xuất hiện
quan hệ tiêu cực giữa đơn vị với nhân viên được
quyền tiếp cận với tiền mặt hoặc tài sản khác dễ
bị trộm cắp khiến họ có động cơ biển thủ tài sản.
Ví dụ, mối quan hệ tiêu cực có thể phát sinh từ
những tình huống sau:
Biết rõ hoặc đoán trước sẽ bị buộc thôi việc;
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 116
Những thay đổi gần đây hoặc dự kiến thay
đổi về kế hoạch lương, thưởng cho nhân viên;
Sự thăng chức, mức lương thưởng, hoặc
những chính sách khen thưởng khác không
được như mong muốn.
Các tình huống khác: .
Cơ hội
Có một số đặc điểm hoặc hoàn cảnh khiến cho tài
sản trở nên dễ bị trộm cắp và dễ bị biển thủ. Cơ
hội biển thủ tài sản có thể tăng lên trong những
tình huống như sau:
Nắm giữ hoặc xử lý một số tiền lớn.
HTK kích thước nhỏ, giá trị cao và có nhu
cầu cao trên thị trường.
Tài sản dễ chuyển đổi (như trái phiếu vô
danh, kim cương và chíp máy tính)
TSCĐ có kích thước nhỏ, có thể bán ra thị
trường, hoặc thiếu nhãn hiệu nhận dạng chủ
sở hữu.
KSNB kém hiệu quả đối với tài sản có thể làm gia
tăng khả năng biển thủ tài sản:
Phân công nhiệm vụ không rõ ràng hoặc
nhiệm vụ kiểm tra độc lập không đầy đủ;
Giám sát không đầy đủ đối với chi phí của
BQT, BGĐ, như chi phí đi lại hoặc các chi
phí khác;
Thiếu sự giám sát của BGĐ đối với những
nhân viên chịu trách nhiệm về tài sản, nhất là
ở những địa bàn xa xôi;
Tài sản được tập
trung tại công trình
thi công
Việc soát xét không đầy đủ đối với hồ sơ xin
việc của các nhân viên được tiếp cận với tài
sản;
Hồ sơ tài sản không được lưu giữ đầy đủ;
Việc ủy quyền và phê duyệt các nghiệp vụ
chi tiêu và mua sắm tài sản không hiệu quả; Thông qua BGĐhoặc BQT
Phỏng
vấn và
xem xét
hồ sơ
Thiếu biện pháp bảo vệ đối với tiền mặt, tài
sản đầu tư, HTK, TSCĐ;
Bộ phận trực tiếp sản
xuất quản lý và có
sự quản lý chung của
bộ phận bảo vệ
Phỏng
vấn và
quan sát
Việc kiểm kê và đối chiếu tài sản không đầy
đủ và kịp thời;
Có thành lập hội
đồng và duy trì
thường xuyên định
kỳ hàng tháng
Phỏng
vấn,
kiểm tra
lại
Hồ sơ, chứng từ giao dịch không được lưu
giữ đầy đủ, kịp thời và phù hợp;
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 117
Không thực hiện chế độ nghỉ phép bắt buộc
đối với những nhân viên kiểm soát chính;
Thực hiện theo chế
độ của Luật Lao
động
Thỏa
ước LĐ
tập thể
và nội
quy LĐ
BGĐ không hiểu rõ về công nghệ thông tin
khiến cho nhân viên công nghệ thông tin dễ
có cơ hội biển thủ;
Thiếu kiểm soát đối với các thông tin dữ liệu
do hệ thống máy tính tạo ra, bao gồm các
kiểm soát và soát xét các nhật ký của hệ
thống máy tính.
Thái độ hoặc sự biện minh cho hành động
Không quan tâm đến sự cần thiết phải giám
sát hoặc giảm thiểu rủi ro biển thủ tài sản;
Bộ phận trực tiếp sản
xuất quản lý và có
sự quản lý chung của
bộ phận bảo vệ
Quan
sát
Không quan tâm đến KSNB đối với rủi ro
biển thủ tài sản do hành vi khống chế kiểm
soát hoặc không có biện pháp trong việc khắc
phục những khiếm khuyết đã xác định trong
KSNB;
Những hành vi cho thấy sự không hài lòng
hoặc bất mãn với đơn vị hoặc cách thức đối
xử với nhân viên của đơn vị;
Chính sách đãi ngộ
của đơn vị được đánh
giá khá cao
Phỏng
vấn
Thay đổi hành vi hoặc lối sống cho thấy có
thể có hành vi biển thủ tài sản;
Dễ dàng bỏ qua những vụ ăn cắp vặt.
Luôn kiểm tra dò kim
loại đối với các nhân
viên khi ra khỏi Nhà
xưởng và xử phạt
theo nội quy LĐ nếu
vi phạm
Quan
sát
C. KẾT LUẬN
Yếu tố dẫn đến
rủi ro có gian lận
Ảnh hưởng đến nhóm giao dịch,
số dư TK, thông tin thuyết minh
nào, hoặc đến tổng thể BCTC
Thủ tục kiểm toán
đối với rủi ro đã đánh giá
Không có
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 118
Phụ lục 09: Giấy làm việc A910 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán.
1. Phạm vi công việc, yêu cầu dịch vụ KH và thời hạn báo cáo [A210]
Mô tả phạm vi công việc kiểm toán từ hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm toán và các yêu cầu của KH:
Kỳ kế toán được yêu cầu kiểm toán: Kiểm toán BCTC năm 2015
Kiểm toán tại KH: Từ ngày 17/03/2016 đến ngày 19/03/2016
Thời hạn hoàn thành việc soát xét hồ sơ kiểm toán: Dự kiến trước ngày 25/03/2016
Thời hạn phát hành BC kiểm toán/Thư quản lý: Trước ngày 27/03/2016
2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
Tóm tắt các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi khác trong
nội bộ DN cần quan tâm (Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh chính; Các yêu cầu về kiến thức chuyên ngành đối
với KTV và DNKiT; Môi trường kinh doanh và các yêu tố ảnh hưởng chính đến DN; Các thay đổi quan trọng
trong cơ cấu quản lý và hoạt động kinh doanh DN; Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC áp dụng và thay đổi
quan trọng trong năm; Loại dịch vụ, tên tổ chức mà DN sử dụng dịch vụ của chuyên gia)
- Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh chính: Hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp bao gồm:
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, giao
thông, thủy lợi, đê đập, bến cảng, công trình cấp thoát nước, bưu chính viễn thông. Xây lắp các công
trình điện dưới 15KV, đường dây tải điện, trạm biến áp, hệ thống điện chiếu sáng;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan: Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm
liên quan (Địa điểm: Âu Thuyền Thọ Quang, Phường Thọ Quang, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà
Nẵng);
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng
công trình giao thông đường bộ;
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Bán buôn vật liệu xây dựng, thuê máy móc,
thiết bị phục vụ ngành xây dựng, các cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa;
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;
Chuẩn bị mặt bằng: San ủi mặt bằng. Nạo vét sông, cảng biển và phun hút san lấp mặt bằng;
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác: Bán ô tô, xe máy;
Xây dựng nhà các loại: Xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp;
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;
Khai khác đá, cát, sỏi, đất sét;
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác: Sửa chữa ô tô (Địa điểm sửa chữa: Thôn Phong
Bắc, Xã Hòa Thọ, Huyện Hòa Vang);
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao: Sản xuất bê tông, các cấu kiện bê tông
đúc sẵn ( Địa điểm sản xuất: Thôn Thạch Nham Đông- Thôn Phước Hậu, Xã Hòa Nhơn, Huyện Hòa
Vang, Thành phố Đà Nẵng);
Bán buôn hoa và cây: Bán cây xanh;
Bán lẻ hàng hóa mới trong các cửa hàng chuyên doanh: Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm liên
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 119
quan
- Các yêu cầu về kiến thức chuyên ngành đối với KTV và DN kiểm toán: không có.
- Môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng chính đến doanh nghiệp:
+ Cơ cấu quản lý không có sự thay đổi.
+ Về hoạt động kinh doanh: Công ty vẫn chưa có kế hoạch kinh doanh lớn trong năm tới.
Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm: Công ty lập BCTC
theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định 15. Trong năm công ty không
có sự thay đổi về chính sách kế toán áp dụng.
Loại dịch vụ và tên tổ chức mà Công ty sử dụng dịch vụ của chuyên gia: không có.
3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510]
Xác định các vùng kiểm toán có rủi ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu trong quá trình kiểm toán
Là công ty cổ phần nên xu thế chung là chịu áp lực lớn về cổ tức đồng thời hồ sơ đấu thầu cũng cần các
chỉ tiêu tài chính đẹp nên rất rễ có thể xảy ra làm đẹp số liệu -> KTV cần lưu ý khi thực hiện thực tế tại
Công ty các chỉ tiêu sau: Doanh thu, nợ phải thu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Công nợ phải thu tại công ty có số dư còn lớn (thể hiện tại mục phân tích A510) -> KTV cần kiểm tra kỹ
việc phân loại tuổi nợ để xác định số dự phòng mà công ty trích lập đã đúng và đủ chưa.
4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ bản
[A400, A600]
Sau khi thực hiện xong các thủ tục tại phần A400 và A600, KTV cần xác định chiến lược kiểm toán ban đâu
là kiểm tra hệ thống KSNB hay kiểm tra cơ bản.
Qua các kết luận tại phần A400 và A600, KTV xác định hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty có thiết kế
tuy nhiên chưa hoàn chỉnh và đầy đủ nên chiến lược kiểm toán ban đầu là kiểm tra cơ bản.
5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710]
Ghi các mức trọng yếu và trao đổi cụ thể với thành viên của nhóm kiểm toán
Mức trọng yếu tổng thể: 21,543,265,174 đồng
Mức trọng yếu thực hiện: 15,080,285,622 đồng
Mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản, thông tin thuyết minh:Không có.
6. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên
Như: Liên hệ với KTV tiền nhiệm, tiếp cận và sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hoặc áp dụng
các thủ tục kiểm toán cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán về số dư đầu kỳ.
Gửi thư đến KTV tiền nhiệm và kiểm tra số liệu đầu năm
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 120
7. Xem xét các vấn đề từ năm trước mang sang
Vấn đề Khoản mục liên quan Thủ tục kiểm toán cần thực hiệnnăm nay
Công nợ phải thu, doanh thu TK 511, 3331, 154, 632, 3334, 421 Xem kỹ hồ sơ về điều kiện ghi nhận
doanh thu, cơ sở xác định giá vốn
các công trình xây lắp.
Công nợ tồn đọng lâu, khó đòi Dự phòng nợ phải thu khó đòi Phân loại tuổi nợ, kiểm tra trích lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi
8. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán này: Không có
9. Tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định
trong giai đoạn lập kế hoạch (Các rủi ro này được phát hiện và tổng hợp trong quá trình lập kế
hoạch kiểm toán tại phần A và thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB tại phần C)
Mô tả rủi ro có sai sót trọng yếu Ảnh hưởng đối với BCTC Thủ tục kiểm toán
Doanh thu, giá vốn các công trình ghi
nhận không đúng theo chuẩn mực
hiện hành
- TK 511, 3331, 154, 632,
3334, 421
- CSDL: Đánh giá, phân bổ
và phù hợp
Kiểm tra kỹ hồ sơ nghiệm thu khối
lượng A-B với số liệu đã hạch toán
trên sổ kế toán
Công nợ phải thu có số dư rất lớn nên
việc tính toán và xác định tuổi nợ có
thể có sai sót
- TK TSCĐ, 131, 139.
- CSDL: chính xác, phù hợp
Xác định thời hạn thanh toán của
từng hợp đồng.
Kiểm tra cách tính toán của Công
ty có đúng theo TT 228/BTC
Lương - TK 334.
- CSDL: Đánh giá
Kiểm tra cơ sở xác định tổng quỹ
lương của Công ty
10. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến
(Khi có sự điều chỉnh về kế hoạch kiểm toán, KTV cần ghi chép lại các thay đổi quan trọng và lý do thay đổi)
Người soát xét và phê duyệt kế hoạch điều chỉnh: __________________ Ngày: ___________________ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 121
KẾT LUẬN
Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch một cách thích
hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan
trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó
phê duyệt cho tiến hành công việc tại KH, như đã được lập kế hoạch.
Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của Kế hoạch kiểm
toán tại Mẫu A910 và Phần A của hồ sơ này.
Chức danh Họ tên Chữ ký Ngày/tháng
Thành viên BGĐ phụ trách cuộc KT Phạm Quang Trung
Người soát xét công việc KSCL Phạm Quang Trung
Kiểm toán viên Hoàng Văn Cương
Trợ lý Kiểm toán viên Nguyễn Khương Đại
Trợ lý Kiểm toán viên Đoàn Thị Mỹ Hảo
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 122
Phụ lục 10:Giấy làm việc D330 Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng công ty CP ABC.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: ĐẠI17/03/2016
Tên khách hàng: Công ty CP ABC Soát xét 1:
Ngày kết thúc: 31/12/2015 Soát xét 2:
Nội dung: Soát xét 3:
D330
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG NGẮN HẠN VÀ D.HẠN
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo các khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được ghi nhận và đánh giá đầy đủ, chính xác,
đúng niên độ và theo giá trị phù hợp; và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro trọng
yếu Thủ tục kiểm toán
Người thực
hiện Tham chiếu
Không có
C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT Thủ tục Người
thực hiện
Tham chiếu
I. Thủ tục chung
1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. ĐẠI D340
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 123
2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư
trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc
của kiểm toán năm trước (nếu có).
ĐẠI D310
II. Thủ tục phân tích
1 So sánh số dư phải thu KH bao gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm trước kết
hợp với phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa hai
năm.
ĐẠI D310
2 So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm nay
với năm trước, với chính sách tín dụng bán hàng trong kỳ của đơn vị để đánh giá tính
hợp lý của số dư nợ cuối năm cũng như khả năng lập dự phòng (nếu có). ĐẠI A510
III. Kiểm tra chi tiết
1 Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu KH và KH trả tiền trước theo
từng đối tượng KH:
- Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng,
BCĐPS, BCTC)
- Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường (số dư lớn, các bên
liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến động, các khoản nợ không phải là KH,...).
Thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần).
ĐẠI D341
2 Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản
đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). ĐẠI D347
3 Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):
- Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các số dư có giá trị lớn.
- Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để chứng minh
cho số dư đầu kỳ.
- Gửi thu xác nhận (nếu cần).
- Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ (nếu có).
- Kiểm tra số dự phòng nợ phải thu khó đòi tại ngày đầu kỳ.
ĐẠI D344ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 124
4 Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu KH và KH trả tiền trước. Tổng hợp kết
quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh
lệch (nếu có).
ĐẠI D345
5
Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm (1): Gửi thư xác nhận lần 2 (nếu cần).
Thực hiện các thủ tục thay thế: Thua thập và đối chiếu ố liệu với các BB đối chiếu
của đơn vị - nếu có. Kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng (hợp
đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng....) trong năm.
ĐẠI D345
6
Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư xác nhận (1): Thu thập giải trình
bằng văn bản cuae BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ
tục thay thế
N/A
7 Kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng:
7.1 Tìm hiểu chính sách tín dụng của đơn vị, cập nhật thay đổi so với năm trước (nếu
có). ĐẠI A410
7.2 Tìm hiểu và đánh giá phương pháp, các phân tích hoặc giải định mà đơn vị sử dụng
để lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, những thay đổi trong phương pháp hoặc giả
định được sử dụng ở kỳ này so với kỳ trước. Thảo luận với BGĐ đơn vị về các giải
định quan trọng đã được sử dụng và kinh nghiệm của đơn vị trong việc thu hồi các
khoản nợ phải thu.
ĐẠI A410
7.3 Kiểm tra các chứng từ liên quan tới các khoản phải thu đã được lập dự phòng, đánh
giá tính hợp lý của việc ước tính, tính toán và ghi nhận. ĐẠI D346
7.4 Thu thập bảng phân tích tuổi nợ:
- Đối chiếu tổng của Bảng phân tích tuổi nợ với Bảng CĐKT;
- Chọn mẫu một số đối tượng để kiểm tra lại việc phân tích tuổi nợ (đối chiếu về giá
trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên Bảng phân tích
- Thảo luận với đơn vị về khả năng thu hồi nợ và dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Xem xét các dự phòng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của bên thứ
ba (KH, luật sư,....).
ĐẠI D346ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 125
7.5 Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, có liên hệ và
có ảnh hưởng tới nợ phải thu KH. ĐẠI D347
8 Kiểm tra tính đúng kỳ: Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các tài khoản phải thu
hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày kết thúc kỳ kế toán (kết hợp với việc kiểm
tra tính đúng kỳ tại phần doanh thu).
ĐẠI D344
9 Các khoản KH trả tiền trước: Kiểm tra đến chứng từ gốc (Hợp đồng, chứng từ
chuyển tiền), đánh giá tính hợp lý của các số dư qua việc xem xét lý do trả trước,
mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
ĐẠI D349
10 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (1): Xem xét hợp đồng, biên bản thỏa thuận,
biên bản đối chiếu và chuyển nợ giữa các bên. ĐẠI D347
11 Đối với các KH là bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá cả,
khối lượng giao dịch ĐẠI D347
12 Đối với các giao dịch và số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá
quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đã thực hiện/ chưa thực hiện đối với
các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. N/A
D345
D346
13 Phỏng vấn để xác định các khoản phải thu KH được dùng làm tài sản thế chấp, cầm
cố (kết hợp với các phần hành liên quan (vay, nợ)) ĐẠI
14 Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản phải thu KH trên BCTC
ĐẠI D310D343
IV. Thủ tục kiểm toán khác
D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần
đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được.
Tham chiếu sheet D310
Chữ ký của người thực hiện:_______________
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 126
Phụ lục 11: Bảng phân tích số dư Nợ phải thu khách hàng theo tuổi nợ
Đơn vị
Tổng số nợ
Phân tích tuổi nợ theo thời gian
Mã Tên Dưới 6t 6 tháng -> 12tháng
1 năm
-> 2
năm
2 năm ->
3 năm Trên 3 năm
131
PTRA0213 Công ty Cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai 85,917,752,932 78,270,630,296 7,647,122,636
PTHU0044 Chi nhánh Công ty TNHH Trùng Phương tạiquận Hải Châu 75,608,360,039 74,933,171,370 675,188,669
PTRA0207 Công ty CP BOT & BT Đức Long Gia Lai 24,893,489,000 9,787,489,000 15,106,000,000
PTHU0021 Công ty CP xây dựng và phát triển hạ tầng ĐàNẵng 12,990,430,246 0 12,990,430,246
PTRA0237 Hợp tác xã Xuân Long 4,452,977,827 3,653,906,827 799,071,000
PTHU0026 BQL dự án hạ tầng giao thông đô thị 2,102,019,915 0 2,102,019,915
PTHU0017 BQL dự án giao thông nông thôn Đà Nẵng 1,751,352,000 950,148,000 801,204,000
PTHU0011 BQL dự án công trình đường Bạch Đằng Đông(BQL dự án Xây dựng số 2) 973,212,000 -467,491,000 1,440,703,000
PTHU0015 BQL các dự án tái định cư Đà Nẵng (BQL dự ánxây dựng số 3) 737,982,545 -1,205,923,000 1,943,905,545
PTRA0186 Công ty TNHH xây dựng Trường Bản 415,000,000 0 415,000,000
PTHU0079 Công ty TNHH MTV xây lắp và thương mạiVạn Trường Tiến 392,000,000 0 392,000,000
PTHU0023 Công ty CP xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng 302,781,200 6,360,000 296,421,200
PTHU0074 Cty CP 482 278,092,529 0 278,092,529
PTRA0236 Công ty CP xây dựng và thương mại 591 200,669,113 0 200,669,113
KHAC Khác 58,874,498 0 58,874,498
PTHU0088 Doanh nghiệp tư nhân Trung Thọ 54,800,145 0 54,800,145
PTHU0087 Doanh nghiệp tư nhân Đức Thắng 47,560,190 0 47,560,190
PTHU0058 Công ty CP tư vấn & đầu tư xây dựng Đà Nẵng 36,518,234 0 36,518,234
PTRA0069 Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụĐại Tấn Phát 31,368,200 0 31,368,200
PTHU0086 Công ty TNHH xây dựng thương mại và dịch vụTân Thành Đạt 23,214,201 0 23,214,201
PTHU0009 Ban điều hành các dự án Đà Nẵng 4,455,445 0 4,455,445
PTHU0080 Công ty TNHH Olympia 4,381,590 0 4,381,590
Cộng 211,277,291,849 165,928,291,493 45,349,000,356 0 0 0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 127
Phụ lục 12: Giấy làm việc mẫu G148.
G148
Mục tiêu
Đảm bảo doanh thu chia cắt niên độ hợp lý
Nguồn gốc số liệu
Thu thập các nghiệp vụ bán hàng trước và sau 5
ngày kết thúc năm
Kiểm tra các nghiệp vụ doanh thu trước và sau 5
ngày sau ngày 31/12/2015
Thực hiện
1.Doanh thu trước 5 ngày 31/12/2015
Ngày
Chứng
từ Nội Dung Số tiền
Tham
chiếu Hóa đơn Ngày/HĐ
Đồng ý về
số tiền
Còn
vấn về
ko?
2. Doanh thu 5 ngày sau ngày
31/12/2015
Ngày
Chứng
từ Nội Dung Số tiền
Tham
chiếu Hóa đơn Ngày/HĐ
Đồng ý về
số tiền
Còn
vấn về
ko?
5/1/2016 HD001 Vận chuyển đá 335,222,403 x x x không
5/1/2016 HD002 Vận chuyển đá 694,337,945 x x x không
5/1/2016 HD001 Đá cấp phối 46,799,321 x x x không
Kết luận
Mục tiêu kiểm toán đạt được. ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 128
Phụ lục 13: Báo cáo kiểm toán
Số: 39/BCKT/2016-AFA
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gởi: Các Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần ABC- Đà Nẵng
(dưới đây gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 22/03/2016 từ trang 5 đến trang 28, bao gồm: Bảng cân
đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Giám đốc
Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực hợp lý báo cáo tài
chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội
bộ mà Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có
sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả cuộc kiểm
toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này
yêu cầu chúng tôi phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và
thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có
còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán
về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét
đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian
lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ
của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các
thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu
quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của
các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Giám đốc cũng như
đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ
và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính đính kèm đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ABC - Đà Nẵng vào ngày 31 tháng 12
năm 2015 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính
kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 129
Chúng tôi lưu ý người đọc đến Thuyết minh 4.1 trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, trong
đó trình bày việc Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC (“Thông tư 200”) ngày 22
tháng 12 năm 2014 hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, có hiệu lực từ năm tài chính bắt
đầu hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2015. Thông tư 200 thay thế cho các quy định về chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QDD-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 và Thông
tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ tài chính. Thông tư 200 yêu cầu điều chỉnh
một số số liệu so sánh như được thuyết minh tại mục 4.19 của Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 03 năm 2016
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN VIÊN
PHẠM QUANG TRUNG NGUYỄN HÀ ĐỊNH
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Số: 1334-2014-240-1 Số: 2883-2015-240-1
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_nhai_833.pdf