Luật Đầu tư năm 2005 có nhiều quy định đổi mới và tiến bộ, phù hợp với các
cam kết quốc tế của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sau hai năm
Luật có hiệu lực thi hành, chúng ta không thể phủ nhận những tác động tích cực của
nó vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Luật Đầu tư năm 2005 là một
trong các nhân tố giúp cho lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam tăng
trưởng trở lại sau một thời gian dài suy giảm. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
Luật đã có những tác động tiêu cực đến hoạt động FDI, khiến cho các nhà đầu tư
không khỏi hoang mang và lo lắng. Trong đó, nổi bật nhất là những quy định còn
nhiều vướng mắc và không thống nhất với các văn bản có liên quan. Đây là điều
khó tránh khỏi với một quốc gia đang trong quá trình phát triển đất nước, đang
trong quá trình hội nhập, tham gia vào nền kinh tế thế giới, với một hệ thống luật
pháp đang trong quá trình hoàn thiện.
120 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2545 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tác động của luật đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngành công nghiệp phụ
trợ nhằm giảm chi phí đầu vào về nguyên - phụ liệu của các ngành công nghiệp, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm sản xuất trong nước. Để thúc đẩy
phát triển ngành công nghiệp phụ trợ, cần tạo điều kiện để các dự án sản xuất lắp
ráp các sản phẩm công nghiệp nhanh chóng mở rộng quy mô và thị trường tiêu thụ.
b. Ngành Dịch vụ:
Ngành dịch vụ là ngành có tiềm năng rất lớn để đầu tư phát triển góp phần quan
trọng trong nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế. Từng bước mở cửa các lĩnh vực
dịch vụ theo các cam kết quốc tế, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển như dịch vụ ngân hàng, tài chính; dịch vụ vận tải, bưu chính - viễn thông, y tế,
văn hoá, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực dịch vụ khác.
Với định hướng trên, Nhà nước chủ trương tiến hành xem xét, giảm bớt các lĩnh
vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài có tính
tới các yếu tố hội nhập và toàn cầu hóa theo lộ trình “mở cửa”; tạo bước đột phá
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 86
trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng việc xem xét đẩy sớm lộ trình mở
cửa đối với một số lĩnh vực dịch vụ, khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân
vào phát triển hạ tầng. Cụ thể là:
- Khuyến khích mạnh vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành du lịch, y
tế, giáo dục - đào tạo. Mở cửa theo lộ trình các lĩnh vực dịch vụ “nhạy cảm” như
ngân hàng, tài chính, vận tải, viễn thông, bán buôn và bán lẻ và văn hoá.
- Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật bằng các phương thức thích hợp gồm BOT, BT để xây dựng cảng biển, cảng
hàng không, đường cao tốc, đường sắt, viễn thông, cấp nước, thoát nước,v.v. nhằm
góp phần nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu tăng
trưởng nhanh của nền kinh tế.
c. Ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp:
- Về trồng trọt và chăn nuôi: Khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài áp dụng công
nghệ sinh học tiên tiến để tạo ra các cây, con giống có năng suất cao, phẩm chất tốt
để đưa vào sản xuất, đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Về trồng rừng - chế biến gỗ, đầu tư trực tiếp nước ngoài tập trung vào các dự án
sản xuất giống cây có chất lượng, năng suất cao nhằm đáp ứng nhu cầu trồng rừng
nguyên liệu phục vụ chế biến gỗ, lâm sản.
- Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật cho ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp như hệ thống kênh mương, thủy
lợi, các nhà máy chế biến, bảo quản thực phẩm sau thu hoạch; góp phần tăng giá trị
và chất lượng của sản phẩm.
3.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng
Trong thời gian tới, dự báo vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn sẽ tập trung chủ
yếu vào những địa phương có điều kiện thuận lợi về địa lý - tự nhiên, nhất là các
vùng kinh tế trọng điểm. Để tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
những vùng có điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn, thu hẹp dần khoảng cách về
trình độ phát triển giữa các vùng, bên cạnh những ưu đãi của LĐT được áp dụng đối
với đầu tư trực tiếp nước ngoài, chúng ta phải tăng cường đầu tư xây dựng nhanh cơ
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 87
sở hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông, điện, nước ở các vùng kinh tế khó khăn bằng
nguồn vốn nhà nước, vốn ODA và nguồn vốn tư nhân.
Tập trung thu hút đầu tư, lấp đầy các KCN – KCX – KCNC - KKT đã được
Chính phủ phê duyệt góp phần đẩy nhanh việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa
các vùng. Tận dụng những khu vực đất trống, đồi trọc, ít giá trị nông nghiệp để phát
triển KCN , xây dựng nhà máy, hạn chế xây dựng KCN – KCX – KCNC - KKT
trên đất canh tác nông nghiệp truyền thống.
3.3. Định hướng pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2001 - 2010 đã khẳng định: “Khu
vực có vốn ĐTNN là một thành phần kinh tế của đất nước, cùng phát triển, hợp tác
và cạnh tranh lành mạnh trong thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa’’. Thực tiễn trong những năm qua đã cho thấy, khu vực kinh tế có vốn ĐTNN
đã phát triển nhanh chóng, hòa trộn cùng các thành phần kinh tế khác tạo thành các
khu vực kinh tế hỗn hợp đa dạng. Trên thực tế, khu vực kinh tế ĐTNN đã thâm
nhập và trở thành bộ phận hữu cơ của các thành phần kinh tế khác, tạo động lực
thúc đẩy quá trình đổi mới, tiếp nhận các công nghệ mới về sản xuất kinh doanh, về
tổ chức quản lý cũng như về vốn đầu tư để phát triển.
Đến năm 2020, khu vực kinh tế có vốn ĐTNN và các thành phần kinh tế khác sẽ
được phát triển bình đẳng trong cùng một môi trường về kinh tế, thể chế pháp lý,
phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Trong giai đoạn 2006-2010, thành
phần kinh tế có vốn ĐTNN được khuyến khích phù hợp với lộ trình các cam kết
quốc tế của Việt Nam như AFTA, BTA, WTO,v.v.
II. Giải pháp đề xuất nhằm phát huy tác động tích cực của Luật Đầu tƣ
năm 2005 vào đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam
1. Về phía nhà nước
Như ta đã thấy, LĐT đã có những tác động rất tích cực, góp phần thúc đẩy lượng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay.
Vậy, để có thể tiếp tục phát huy được vai trò của Luật Đầu tư năm 2005 và tăng
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 88
cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, việc tiến hành những
công việc sau là cần thiết.
1.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức, bài trừ tham nhũng, cửa quyền
Theo Luật Đầu tư năm 2005, việc phân cấp quản lý đầu tư được thực hiện rất
mạnh mẽ. Chính sự phân cấp quản lý đầu tư này đã xóa bỏ những manh mún, chồng
chéo trong việc quản lý đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các giai đoạn trước
đó, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đăng
ký và triển khai dự án đầu tư. Để có thể thực hiện tốt công tác này, bộ máy nhà
nước Việt Nam phải có đủ năng lực để thực hiện công tác quản lý, giám sát một
cách hiệu quả. Do đó, việc đầu tiên mà Đảng và Nhà nước ta cần thưc hiện đó là
phải triển khai và kiện toàn bộ máy quản lý đầu tư nước ngoài tại các địa phương để
đáp ứng yêu cầu phân cấp quản lý đầu tư.
Ngoài ra, chúng ta cũng cần phải đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của công tác
thanh tra, kiểm tra, bài trừ tham nhũng trong các quan chức có thẩm quyền tại các
cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương để không gây phiền hà, nhũng
nhiễu cho các nhà đầu tư và cho các doanh nghiệp.
1.2. Bảo đảm thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam trong hội nhập kinh tế
quốc tế
Một trong những mục đích cơ bản của việc ban hành LĐT là để bảo đảm các cam
kết quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia. Việc thực thi LĐT cũng như thực hiện
các cam kết quốc tế đã góp phần mở của môi trường đầu tư tại Việt Nam để thu hút
vốn đầu tư nước ngoài nói chung và vốn đầu tưu trực tiếp nước ngoài nói riêng. Vì
vậy, chúng ta cần phải liên tục rà soát các cam kết của Việt Nam không chỉ trong
lĩnh vực đầu tư mà trong tất cả các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Nhờ đó, chúng ta
có thể bảo đảm thực hiện các cam kết về đầu tư, về mở cửa thị trường,… đúng theo
tiến độ và lộ trình đã cam kết. Có như thế, chúng ta mới có thể giữ được lòng tin
của các nhà đầu tư đã và đang thực hiện đầu tư tại Việt Nam và thu hút được sự chú
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 89
ý của các nhà đầu tư chưa từng thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, từ đó, góp
phần tăng vốn FDI.
1.3. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư
Việc hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật sẽ là vô nghĩa nếu không có công
tác xúc tiến đầu tư. Nếu không có xúc tiến đầu tư, làm sao các nhà đầu tư ở các
quốc gia trên thế giới có thể biết đến Việt Nam có một môi trường đầu tư hấp dẫn,
với nhiều ưu đãi, hỗ trợ? Kết quả là, những mặt ưu điểm của LĐT sẽ khó có thể
phát huy hết tác dụng trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Do đó, Đảng và Nhà nước phải thực hiện các biện pháp sau:
Thứ nhất, tăng cường phối hợp hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) giữa trung
ương và địa phương. Các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục rà soát,
cập nhật bổ sung danh mục kêu gọi đầu tư phù hợp với nhu cầu đầu tư phát triển và
quy hoạch phát triển ngành, địa phương.
Thứ hai, nhanh chóng ban hành Quy chế phối hợp và triển khai các bộ phận
XTĐT ở một số địa bàn trọng điểm. Đổi mới phương thức XTĐT, chuyển mạnh
sang hình thức vận động đầu tư theo dự án và đối tác trọng điểm, tiếp cận và vận
động các công ty, tập đoàn lớn có thực lực về tài chính - công nghệ cao đầu tư vào
Việt Nam. Tổ chức hiệu quả các hội thảo XTĐT ở trong và ngoài nước. Nâng cao
chất lượng trang thông tin điện tử về ĐTNN bằng một số ngôn ngữ (các thứ tiếng:
Anh, Nhật, Hàn, Trung và Nga,…) đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
Thứ ba, triển khai đúng tiến độ việc thực hiện Quy chế xây dựng và thực hiện
Chương trình XTĐT quốc gia giai đoạn 2007-2010 để có thể bắt đầu thi hành từ
ngày 01/01/2008 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Thứ tư, tăng cường các đoàn vận động XTĐT tại một số địa bàn trọng điểm
(Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU và Hoa Kỳ) để kêu gọi đầu tư vào các dự án
lớn, quan trọng. Chủ động tiếp cận và hỗ trợ các nhà đầu tư tiềm năng có nhu cầu
đầu tư vào Việt Nam.
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 90
2. Về phía doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài
Đầu tiên, trước khi quyết định đầu tư và triển khai dự án đầu tư các doanh nghiệp
và nhà đầu tư cần phải nghiên cứu để hiểu rõ các quy định của Việt Nam về đầu tư
trực tiếp nước ngoài. Có thế, họ mới hiểu được những quyền lợi họ được hưởng và
nghĩa vụ họ cần phải thực hiện khi tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện đầu tư, các doanh nghiệp và nhà đầu tư phải liên tục
cập nhất những thay đổi về chính sách, pháp luật đầu tư tại Việt Nam để có những
điều chỉnh và thay đổi phù hợp với các quy định của pháp luật.
Các nhà đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải luôn luôn tuân thủ theo
quy định của pháp luật Việt Nam để bảo đảm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
dễ dàng quản lý và kiểm soát.
III. Giải pháp đề xuất nhằm hạn chế tác động tiêu cực của Luật Đầu tƣ
năm 2005 vào đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam
1. Về phía nhà nước
1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp luật
Có thể nói rằng, phần lớn những tác động tiêu cực của Luật Đầu tư năm 2005 lên
đầu tư trực tiếp nước ngoài đều là do những vướng mắc, chồng chéo trong bản thân
Luật đầu tư và nghị định hướng dẫn thi hành cùng với các văn bản pháp luật khác
có liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Do đó, việc hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật, là biện pháp cơ bản, cốt
lõi để hạn chế những tác động tiêu cực này. Theo đó, chúng ta cần thực hiện những
điểm sau:
- Tiếp tục rà soát pháp luật, chính sách để sửa đổi, điều chỉnh hoặc loại bỏ những
mâu thuẫn, vướng mắc nhằm tạo sự đồng bộ và thống nhất trong hệ thống pháp luật,
chính sách. Theo dõi, giám sát việc thi hành pháp luật về đầu tư và doanh nghiệp để
kịp thời phát hiện và xử lý các vướng mắc phát sinh.
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 91
- Xây dựng văn bản hướng dẫn các địa phương và doanh nghiệp về lộ trình cam
kết mở cửa về ĐTNN làm cơ sở xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư và quản lý
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Chấn chỉnh tình trạng ban hành và áp dụng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trái với quy
định của pháp luật. Tăng cường tập huấn, phổ biến nội dung và lộ trình thực hiện
các cam kết quốc tế của Việt Nam.
1.2. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính
Tiếp tục tập trung hoàn thiện cơ chế “liên thông - một cửa” ở các cơ quan cấp
giấy chứng nhận đầu tư và quản lý đầu tư.
Tăng cường năng lực quản lý ĐTNN của các cơ quan chức năng và cơ chế phối
hợp, giám sát và kiểm tra hoạt động đầu tư; giải quyết kịp thời các thủ tục về đất
đai, thuế, xuất nhập khẩu, hải quan,... nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động ĐTNN, qua
đó tăng thêm sức hấp dẫn của môi trường đầu tư Việt Nam.
Nâng cao trình độ toàn diện của đội ngũ cán bộ, công chức nhằm đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại LĐT và quy định mới về phân cấp quản lý ĐTNN.
1.3. Về quản lý nhà nước với đầu tư
Cần phải thực hiện các biện pháp sau:
Thứ nhất, phối hợp hỗ trợ, thúc đẩy nhanh việc giải ngân vốn đăng ký của các dự
án đã được cấp GCNĐT, đặc biệt chú trọng đến công tác thúc đẩy triển khai các dự
án quy mô vốn đầu tư lớn được cấp GCNĐT trong vài năm gần đây bằng cách tạo
điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính, về giải phóng mặt bằng, v.v. giúp cho các
dự án này triển khai nhanh chóng.
Thứ hai, thường xuyên phối hợp với địa phương hỗ trợ giải quyết về luật pháp,
chính sách, vướng mắc của các doanh nghiệp trong việc hình thành và hoạt động.
Đồng thời, có kế hoạch nắm bắt cụ thể tình hình triển khai của các dự án ĐTNN có
quy mô vốn đầu tư lớn (từ khi hình thành dự án đến khi hoạt động).
Thứ ba, nghiên cứu xây dựng, củng cố hệ thống quản lý thông tin ĐTNN, tiến
đến dần kết nối các đầu mối quản lý đầu tư trong cả nước để đảm bảo tốt chính sách
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 92
hậu kiểm, tăng cường cơ chế phối hợp quản lý ĐTNN giữa Trung ương với địa
phương và các Bộ, ngành liên quan.
Thứ tư, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát sau cấp
phép nhằm hướng dẫn việc thực hiện đúng pháp luật và ngăn chặn các vi phạm
pháp luật. Tiếp tục rà soát các dự án để có hình thức xử lý phù hợp, hỗ trợ dự án
nhanh chóng triển khai sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thực hiện việc
thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án không triển khai đúng tiến độ
cam kết để dành quỹ đất cho các dự án mới. Chủ trì tổ chức các đoàn kiểm tra tình
hình triển khai quy hoạch đầu tư, quy hoạch KCN, KKT và tình hình sử dụng vốn
hỗ trợ ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, KKT.
Thứ năm, tổ chức hướng dẫn các địa phương xây dựng Đề án quy hoạch phát
triển KCN và phối hợp với các đơn vị nghiên cứu phương án điều chỉnh Quy hoạch
phát triển các KCN cả nước với biện pháp bảo vệ môi trường.
Thứ sáu, phối hợp với các đơn vị, cơ quan theo dõi, giải quyết kịp thời các vấn đề
đình công, bãi công của công nhân trong KCN, đặc biệt là trong các doanh nghiệp
sử dụng nhiều lao động và các doanh nghiệp có vốn ĐTNN.
- Thứ bảy, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các cam kết song
phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết cho cơ quan quản lý nhà nước các
cấp và các doanh nghiệp nhằm chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Về phía doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài
2.1. Thông báo khi có vướng mắc phát sinh
Thứ nhất, trong quá trình hoạt động và triển khai dự án đầu tư, nếu có bất kỳ
vướng mắc gì liên quan đến hệ thống pháp lý, đặc biệt là các quy định của Luật Đầu
tư và các văn bản khác có liên quan, doanh nghiệp phải ngay lập tức thông báo cho
các cơ quan chức năng có thẩm quyền, để nhà nước có các biện pháp sửa đổi các
quy định chưa hợp lý hoặc bổ sung các quy định còn thiếu.
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 93
2.2. Tham gia vào quá trình ban hành các quy định pháp lý
Chính các doanh nghiệp và nhà đầu tư là đối tượng trực tiếp chịu tác động của
các quy định về pháp luật đầu tư tại Việt Nam. Họ cũng là người hiểu rõ nhất những
vướng mắc trong các văn bản pháp luật hiện hành. Do đó, doanh nghiệp và nhà đầu
tư cần phải tích cực tham gia góp ý với nhà nước về công tác xây dựng và ban hành
các quy định pháp lý. Tránh tình trạng để luật và văn bản sau khi được ban hành và
có hiệu lực mới phát hiện ra sự vô lý, không phù hợp.
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 94
KẾT LUẬN
Luật Đầu tư năm 2005 có nhiều quy định đổi mới và tiến bộ, phù hợp với các
cam kết quốc tế của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sau hai năm
Luật có hiệu lực thi hành, chúng ta không thể phủ nhận những tác động tích cực của
nó vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Luật Đầu tư năm 2005 là một
trong các nhân tố giúp cho lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam tăng
trưởng trở lại sau một thời gian dài suy giảm. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
Luật đã có những tác động tiêu cực đến hoạt động FDI, khiến cho các nhà đầu tư
không khỏi hoang mang và lo lắng. Trong đó, nổi bật nhất là những quy định còn
nhiều vướng mắc và không thống nhất với các văn bản có liên quan. Đây là điều
khó tránh khỏi với một quốc gia đang trong quá trình phát triển đất nước, đang
trong quá trình hội nhập, tham gia vào nền kinh tế thế giới, với một hệ thống luật
pháp đang trong quá trình hoàn thiện.
Dựa trên những nghiên cứu đó, em cũng đã đề xuất một số giải pháp cơ bản để
góp phần tăng cường vai trò của Luật Đầu tư năm 2005 đến đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam. Những giải pháp này có thể chia thành hai nhóm: nhóm giải
pháp phát huy tối đa những tác động tích cực của Luật Đầu tư năm 2005 và nhóm
giản pháp hạn chế tới mức có thể những tác động tiêu cực của Luật này vào Đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Cả hai nhóm giải pháp đều yêu cầu phải có sự
tham gia, phối hợp hoạt động của cả các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam – đối tượng trực tiếp chịu tác động của những thay đổi
trong quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt:
1. Ban soạn thảo Luật Doanh nghiệp thống nhất – Báo cáo nghiên cứu thực trạng
cấp giấy phép đầu tư tại Việt Nam và giải pháp – Tháng 12/2004.
2. Ban Biên tập Luật Đầu tư, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư – So sánh khung pháp luật
đầu tư trong nước và nước ngoài tại Việt Nam – Tháng 12/2004.
3. Ban biên tập Luật Đầu tư chung, Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tổng kết 17 năm
thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam – ngày 20/1/2005.
4. Ban nghiên cứu của Thủ tướng chính phủ – Tờ trình về tư tưởng chỉ đạo và
nội dung cơ bản Luật Doanh nghiệp, Luật khuyến khích và Bảo hộ đầu tư (bao
quát các loại hình doanh nghiệp và nguồn vốn đầu tư) 26/4/2004.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bối cảnh trong nước, quốc tế và việc xây dựng chiến
lược 2011-2020 – Năm 2008.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tờ trình về dự án Luật Đầu tư – Tháng 5/2005.
7. Bộ tài chính - Ngân sách Việt Nam 2006.
8. Bộ tài chính - Ngân sách Việt Nam 2007.
9. GTZ, CIEM - Tìm hiểu Luật Đầu tư – Năm 2006
10. GTZ, PMRC, UNDP - Đánh giá dự báo tác động của Luật doanh nghiệp
thống nhất & Luật Đầu tư chung: Tác động của việc thay thế hệ thống cấp
phép bằng hệ thông đăng ký đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài – 2005.
11. Hoàng Châu Giang – Luật Đầu tư và hệ thống câu hỏi đáp – Nhà xuất bản
Lao động xã hội, 2006.
12. Luật Đầu tư năm 2005 – Nhà xuất bản Tư pháp – 2005.
13. Luật Đầu tư nước ngoài năm 1996.
14. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Đầu tư nước ngoài năm 2000.
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 96
15. Ths. Đăng Văn Được, Ths. Ngô Quỳnh Hoa – Trung tâm thông tin và dự báo
kinh tế xã hội quốc gia - Cơ chế khuyến khích thúc đẩy đầu tư trong nước và
nước ngoài – Nhà xuất bản Tư pháp, 2007.
16. Nguyễn Văn Tuấn - Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế Việt
Nam – Nhà xuất bản Tư pháp – 2005.
17. Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2005 – Báo cáo rà
soát đánh giá các nội dung không tương thích giữa luật đầu tư và các luật khác
có liên quan và kiến nghị bổ sung sửa đổi – tháng 1/2008.
18. Trần Hào Hùng, Văn phòng Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế (NCIEC) –
Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện hệ thống pháp luật để thực hiện các cam kết
quốc tế của Việt Nam về đầu tư - Tháng 12/2004.
19. Viện nghiên cứ kinh tế Trung ương – Hỏi đáp Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp – Nhà xuất bản Tài chính, 2006.
20. Vũ Chí Lộc - Giáo trình đầu tư nước ngoài – Nhà xuất bản Giáo dục – 1997
21. Vũ Thị Thủy - Đầu tư trực tiếp nước ngoài: hai mặt của một vấn đề – tạp chí
Nghiên cứu kinh tế số 236 – tháng 1/1998.
II. Tài liệu tiếng Anh
22. Foreign Direct Investment – Chen Ju.
23. R.Banga - Impact of government policies and investment agreement on FDI
flows to developing countries – 2003.
24. UNCTAD - World Investment Report, 2001-2007.
III. Website
25. Chính phủ: www.chinhphu.vn
26. Cục đầu tư nước ngoài:
27. Báo điện tử Dân trí: www.dantri.com.vn
28. Báo điện tử vietnamnet: www.vnn.vn
29. Báo điện tử Thời báo kinh tế Việt Nam: www.vneconomy.com.vn
30. Báo điện tử Vnexpress: www.vnexpress.net
31. Bộ Công thương: www.mot.gov.vn
32. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: www.mpi.gov.vn
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 97
33. Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
34. Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và đầu tư (UNCTAD):
www.unctad.org
35. Hiệp hội doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài: www.vafie.org.vn
36. Ngân hàng thế giới: www.worldbank.org
37. Quỹ tiền tệ quốc tế: www.imf.org
38. Tổ chức thương mại thế giới: www.wto.org
39. Tổng cục thống kê: www.gso.gov.vn
40. Trung tâm thông tin và dự báo kinh tế - xã hội: www.ncseif.gov.vn
41. Viện nghiên cứu kinh tế - chính trị thế giới: www.iwep.org.vn
42. Viện nghiên cứu quản lý trung ương: www.ciem.org.vn
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 98
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo hình thức đầu tư từ
năm 1988 – 2007(*)
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
HÌNH THỨC ĐẦU TƢ
SỐ DỰ
ÁN
VỐN ĐẦU T-
Ƣ
VỐN ĐIỀU LỆ
VỐN ĐẦU TƢ
THỰC HIỆN
100% vốn nước ngoài 6223 4,487 1,841 1,252
Liên doanh 1570 2,231 851 1,157
Hợp đồng hợp tác KD 217 449 404 635
Công ty cổ phần 43 65 32 37
Hợp đồng
BOT,BT,BTO
4 44 15 7
Công ty Mẹ - Con 1 10 8 7
Tổng số 8,058 7,286 3,152 3,096
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(*) Chỉ tính các dự án có hiệu lực đến ngày 20/9/2007
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 99
Phụ lục 2: Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên tổng vốn đầu tư phát triển
giai đoạn 1995 – 2007
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
NĂM TỔNG SỐ
KHU VỰC KINH TẾ TRONG NƢỚC
KHU VỰC
FDI
TỶ LỆ VỐN
ĐẦU TƢ
CỦA KHU
VỰC
ĐTTTNN
TỔNG SỐ
KINH TẾ
NHÀ NƢỚC
KINH TẾ
NGOÀI
NHÀ
NƢỚC
1995 72.45 50.45 30.45 20.00 22.00 30.37
1996 87.39 64.69 42.89 21.80 22.70 25.97
1997 108.37 78.07 53.57 24.50 30.30 27.96
1998 117.13 92.83 65.03 27.80 14.30 12.21
1999 131.17 108.5 76.96 31.54 22.67 17.28
2000 151.18 124.01 89.42 34.59 27.17 17.97
2001 170.50 140.48 101.97 38.51 30.01 17.60
2002 199.11 164.35 112.24 52.11 34.76 17.46
2003 231.62 190.82 125.13 65.69 37.80 16.32
2004 258.70 214.46 144.87 69.59 44.24 17.10
2005 324.00 277.02 172.04 104.98 46.98 14.50
2006 398.90 333.88 199.85 134.03 65.02 16.30
2007 461.90 387.8 200.00 187.80 74.10 16.04
Nguồn: Thống kê đầu tư các năm – Tổng cục Thống kê
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 100
Phụ lục 3: FDI theo ngành kinh tế giai đoạn 1988-2006
NGÀNH KINH TẾ
SỐ DỰ ÁN
VỐN ĐĂNG KÝ (TRIỆU
USD) (*)
SỐ DỰ ÁN TỶ LỆ SỐ VỐN TỶ LỆ
Nông nghiệp và lâm nghiệp 504 6.10 3349.2 4.28
Thủy sản 154 1.86 504.8 0.65
Nông - Lâm nghiệp và Thủy sản 658 7.96 3854 4.93
Công nghiệp khai thác mỏ 103 1.25 3480.5 4.45
Công nghiệp chế biến 5338 64.58 41462.8 52.99
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước 23 0.28 1928.1 2.46
Xây dựng 181 2.19 5814.7 7.43
Công nghiệp và xây dựng 5645 68.29 52686.1 67.33
Thương nghiệp; Sửa chữa 97 1.17 512 0.65
Khách sạn và nhà hàng 253 3.06 5652.5 7.22
Vận tải; kho bãi và thông tin liên lạc 242 2.93 4715.8 6.03
Tài chính, tín dụng 61 0.74 830.4 1.06
Các hoạt động liên quan đến kinh doanh
tài sản và dịch vụ tư vấn
1014 12.27 8077 10.32
Giáo dục và đào tạo 88 1.06 135.2 0.17
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 42 0.51 478.9 0.61
HĐ văn hóa và thể thao 103 1.25 1273.2 1.63
HĐ phục vụ cá nhân và cộng đồng 63 0.76 33.2 0.04
Dịch vụ 1963 23.75 21708.2 27.74
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bao gồm vốn tăng thêm của các dự án từ năm trước
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 101
Phụ lục 4: Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép trong giai đoạn
1988-1996
Đơn vị: triệu USD
NĂM
SỐ DỰ
ÁN
VỐN ĐĂNG KÝ(*)
TỔNG SỐ
VỐN THỰC
HIỆN
TỔNG SỐ
TRONG ĐÓ VỐN PHÁP ĐỊNH
TỔNG SỐ
CHIA RA
NƢỚC
NGOÀI
GÓP
VIỆT NAM
GÓP
1988 – 1989 104 867.2 559.6 464 95.6
1988 37 341.7 258.7 219.0 39.7
1989 67 525.5 300.9 245.0 55.9
1990-1996 1888 28562.1 14990.5 12135.1 2855.4 9231.8
1990 107 735.0 720.1 623.3 96.8
1991 152 1291.5 1072.4 883.4 189.0 328.8
1992 196 2208.5 1599.3 1343.7 255.6 574.9
1993 274 3037.4 1842.5 1491.1 351.4 1017.5
1994 372 4188.4 2539.7 2030.3 509.4 2040.6
1995 415 6937.2 3705.1 2857.0 848.1 2556.0
1996 372 10164.1 3511.4 2906.3 605.1 2714.0
Tổng số
1988-1996
1992 29429.3 15550.1 12599.1 2951 9231.8
Nguồn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép – Tổng cục thống kê
(*) Gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 102
Phụ lục 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép năm 2007
Đơn vị: nghìn USD
NGÀNH KINH TẾ
SỐ DỰ
ÁN
TỶ LỆ
VỐN ĐĂNG
KÝ
TỶ LỆ VỐN ĐIỀU LỆ TỶ LỆ
Công nghiệp và xây
dựng 910 63.0% 9042320 50.6% 3362919 55.7%
CN dầu khí 7 0.5% 1868320 10.5% 668320 11.1%
CN nặng 337 23.3% 3477021 19.5% 1208615 20.0%
CN nhẹ 441 30.5% 2474304 13.9% 1108211 18.4%
CN thực phẩm 38 2.6% 243066 1.4% 141101 2.3%
Xây dựng 87 6.0% 979609 5.5% 236672 3.9%
Nông-Lâm-Ngƣ nghiệp 79 5.5% 282471 1.6% 202269 3.4%
Nông-Lâm nghiệp 63 4.4% 180540 1.0% 112254 1.9%
Thủy sản 16 1.1% 101931 0.6% 90015 1.5%
Dịch vụ 456 31.6% 8531104 47.8% 2471322 40.9%
Dịch vụ 301 20.8% 376782 2.1% 165422 2.7%
GTVT-Bưu điện 26 1.8% 571250 3.2% 187477 3.1%
Khách sạn-Du lịch 48 3.3% 1872796 10.5% 784946 13.0%
Tài chính-Ngân hàng 1 0.1% 20000 0.1% 20000 0.3%
Văn hóa-Y tế-Giáo dục 42 2.9% 235734 1.3% 138583 2.3%
XD hạ tầng KCX-KCN 3 0.2% 400000 2.2% 90000 1.5%
XD Khu đô thị mới 28 1.9% 4721042 26.4% 989294 16.4%
XD Văn phòng-Căn hộ 7 0.5% 333500 1.9% 95600 1.6%
Tổng số 1445 17855895 6036510
Nguồn: Thống kê đầu tư – Cục đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 103
Phụ lục 6: 20 tỉnh thu hút đầu tư nước ngoài nhiều nhất 2007(*)
Đơn vị: tỷ USD
TT NƢỚC
SỐ DỰ
ÁN
VỐN ĐĂNG KÝ VỐN ĐIỀU LỆ
VỐN THỰC
HIỆN
1 Hà Nội 234 2521,68 1351,09 450,00
2 Tp. Hồ Chí Minh 312 2278,67 634,32 830,00
3 Bình Dương 292 2258,01 574,11 50,81
4 Phú Yên 5 1704,27 502,59 45,00
5 Đồng Nai 116 2414,80 725,37 800,00
6 Bà Rỵa – Vũng Tàu 18 1126,95 346,90 420,00
7 Vĩnh Phúc 30 1061,63 170,23 600,00
8 Đà Nẵng 22 940,09 404,56 175,00
9 Long An 66 816,51 243,53 161,03
10 Hởu Giang 2 629,00 349,70 -
11 Thừa Thiên Huế 9 561,39 187,52 47,00
12 Hà Tây 21 536,70 86,16 150,00
13 Bắc Ninh 35 489,24 224,60 339,60
14 Hải Phòng 55 540,05 171,97 49,33
15 Ninh Bình 6 404,34 122,63 30,50
16 Hải Dương 45 539,72 121,54 235,00
17 Quảng Nam 16 287,99 107,13 120,00
18 Hưng Yên 35 214,86 75,03 25,00
19 Quảng Ninh 12 200,50 70,96 50,00
20 Bắc Giang 15 176,36 62,92 15,00
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(*) Tính cả dự án đầu tư mới và tăng vốn từ 1/1/2007-31/12/2007
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 104
Phụ lục 7: Đối tác đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu
(từ 1/1/2008 đến 22/5/2008)
Đơn vị: Tỷ USD
STT QUỐC GIA
SỐ DỰ
ÁN
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ VỐN ĐIỀU LỆ
1 Ca-na-đa 3 4233.5 798.5
2 Quần đảo Virgin 16 2694.096 984.854
3 Xin-ga-po 20 2239.661 950.023
4 Ma-lai-xi-a 11 1478.084 414.057
5 Hoa Kỳ 19 1331.476 489.066
6 Nhật Bản 37 846.785 306.389
7 Vương quốc Anh 4 520.95 519.95
8 Hàn Quốc 79 439.292 296.531
9 Đài Loan 39 201.635 92.007
10 Hồng Kông 11 122.725 76.644
11 Cayman Islands 2 103 21
12 Thái Lan 7 98.58 88.925
13 CHND Trung Hoa 24 91.185 41.661
14 Xa-moa 3 90 20.1
15 CHLB Đức 6 53.051 11.304
16 Đan Mạch 6 32.585 17.345
17 Bru-nây 8 26.38 24.98
18 I-ta-li-a 2 19 11
19 Liên bang Nga 2 17.7 15.18
20 Ôx-trây-li-a 4 15.97 4.845
Nguồn: Thống kê đầu tư tháng 5/2008 – Tổng cục thống kê
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 105
Phụ lục 8: Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về Luật Đầu tư năm 2005
(Nguồn: GTZ, PMRC, UNDP - Đánh giá dự báo tác động của Luật doanh nghiệp thống
nhất & Luật Đầu tư chung: Tác động của việc thay thế hệ thống cấp phép bằng hệ thống
đăng ký đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài – 2005)
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 106
Phụ lục 9: Bản đăng ký/ đề nghị đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƢ
KÝnh göi:
Nhà đầu tư :
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung
sau :
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp :
1. Tªn doanh nghiÖp:
2. §Þa chØ trô së chÝnh:
Chi nh¸nh/V¨n phßng ®¹i diÖn (nÕu cã)
3. Lo¹i h×nh doanh nghiÖp ®¨ng ký thµnh lËp:
4. Ng-êi ®¹i diÖn theo ph¸p luËt cña doanh nghiÖp:
5. Ngµnh, nghÒ kinh doanh:
6. Vèn cña doanh nghiÖp:
7. Vèn ph¸p ®Þnh:
II. Néi dung dù ¸n ®Çu t-:
1. Tªn dù ¸n ®Çu t-:
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;DiÖn tÝch ®Êt dù kiÕn sö dông:
3. Môc tiªu vµ quy m« cña dù ¸n:
4. Vèn ®Çu t- thùc hiÖn dù ¸n:
Trong ®ã: Vèn gãp ®Ó thùc hiÖn dù ¸n
5. Thêi h¹n ho¹t ®éng:
6. TiÕn ®é thùc hiÖn dù ¸n:
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 107
7. KiÕn nghÞ ®-îc h-ëng -u ®·i ®Çu t-:
III. Nhà đầu tƣ cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định
của Giấy chứng nhận đầu tư
….. …, ngày …… tháng …... năm……
Nhµ ®Çu t-
Hồ sơ kèm theo:
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 108
Phụ lục 10: Mộu giấy chứng nhận đầu tư
(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƢ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
GIấY CHứNG NHậN ĐầU TƢ
Sè:
Chøng nhËn lÇn ®Çu : ngµy …..... th¸ng …..... n¨m …..
Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. ngày …..... tháng …..... năm …..
Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. ngày …..... tháng …..... năm …..
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005 ;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005 ;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ;
Căn cứ Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định việc
đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu
tư (ghi đối với trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh
doanh ;
Căn cứ...
Căn cứ …. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ..... nộp ngày
....., và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có)
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƢ
Chứng nhận (các) nhà đầu tư : Có trụ sở tại :
§¹i diÖn bëi :
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 109
§¨ng ký thµnh lËp doanh nghiÖp vµ thùc hiÖn dù ¸n ®Çu t- víi néi dung sau:
Điều 1: Nội dung đăng ký kinh doanh:
1. Tên doanh nghiệp :
- Tên giao dịch :
- Tên viết tắt :
2. Lo¹i h×nh doanh nghiÖp:
3. §Þa chØ trô së chÝnh :
Chi nhánh/Văn phòng đại diện: (nếu có)
4. Ngành, nghề kinh doanh :
5. Vốn:
- Vốn đầu tư ban đầu:
- Vốn điều lệ; Vốn góp của thành viên/ cổ đông sáng lập:
- Vốn pháp định:
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Điều 2: Nội dung dự án đầu tƣ
1. Tên dự án đầu tư :
2. Mục tiêu và quy mô của dự án
3. Địa điểm thực hiện dự án ; Diện tích đất sử dụng
4. Tổng vốn đầu tư:
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án:
5. Thời hạn hoạt động của dự án là .... , kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
6. Tiến độ thực hiện dự án là
7. Các ưu đãi đối với dự án
Điều 3: Giấy chứng nhận đầu tư được lập thành 02 (hai) bản gốc; 01 bản cấp cho
doanh nghiệp và 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Thủ trưởng cơ quan
cÊp giÊy chøng nhËn ®Çu t-
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 110
Phụ lục 11: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
( Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Số: ................................
Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................................................................
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch: ...................................................................................................................
Tên viết tắt: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ..............................................................
Email:
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................... ....................................................................
..................................................................... ....................................................................
..................................................................... ....................................................................
5. Tên chủ sở hữu: .............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Quyết định thành lập (đối với tổ chức) của: .......................................................................
Số: ..................................................... Ngày: ...........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) số: ....................................
do ........................ cấp ngày: ....... / ......... / .............
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: .............................................................
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty;
Chức danh: ........................................................................................................................
Họ và tên: ................................................................................................. Nam/Nữ: .........
Sinh ngày: ................. / ....... / ......... Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ............................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: .......................... .............................................
Ngày cấp: / ................. / ....... Nơi cấp: ................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ... ...................................................................................
..........................................................................................................................................
Chổ ở hiện tại: ...................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chữ ký:
Tên, địa chỉ chi nhánh: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
..........................................................................................................................................
........................ , ngày .... tháng .....năm ..........
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 111
Phụ lục 12: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)
Sở kế hoạch và đầu tƣ Tỉnh… CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Phòng đăng ký kinh doanh Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số …..............................................
Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa)…......................................................................
….................................................................................................................................
Tên giao dịch: ….......................................................................................... …..........
Tên viết tắt:…..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:…............................................................................................
….................................................................................................................................
Điện thoại:…............................... …...... Fax:…......................................... Email: …...
………………..........
3. Ngành, nghề kinh doanh: ….....................................................................................
…...................................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: …...........................................................................................................
5. Danh sách thành viên góp vốn:
Số
TT
Tên thành
viên
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú đối với cá
nhân hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ
chức
Giá trị vốn
góp
Phần vốn
góp
Ghi chú
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: ….................................................................................................................
Họ và tên: …............................................................................... Nam/Nữ
Sinh ngày …... …./ …......./ …............. Dân tộc: …..............................Quốc tịch:…..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:….................... …. …. …. …. …. …..... …. …. .
Ngày cấp: …....../ …......../ …......... Nơi cấp: …................ …. …. …. …. …. …. …. ….
…. .
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …. …............................................................................
…......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ….............................................................................................................
….....................................................................................................................................
Chữ ký: ….......................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
….....................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
…......................................................................................................................................
…..........,ngày … ….....tháng …..........năm ….....
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 112
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 13: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Công ty hợp danh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY HỢP DANH
Số: ................................
Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................................................................
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch: ...................................................................................................................
Tên viết tắt : ......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính : .....................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ..............................................................
Email:
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................... ....................................................................
..................................................................... ....................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Danh sách thành viên:....................................................................................................
Số
TT
Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú đối với cá
nhân hoặc địa chỉ trụ sở
chính đối với tổ chức
Nghề nghiệp,
trình độ chuyên
môn của thành
viên hợp danh
Giá trị
vốn góp
A. Họ và tên thành
viên
hợp danh
B. Thành viên góp vốn
(nếu có)
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty;
Chức danh: ........................................................................................................................
Họ và tên: ................................................................................................. Nam/Nữ: .........
Sinh ngày: ................. / ....... / ......... Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ............................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: .......................... .............................................
Ngày cấp: / ................. / ....... Nơi cấp: ................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ... ...................................................................................
..........................................................................................................................................
Chổ ở hiện tại: ...................................................................................................................
Chữ ký:
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 113
........................ , ngày .... tháng .....năm ..........
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 14: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Công ty cổ phần)
SỞ KẾ HOẠCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phòng đăng ký kinh doanh
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN
Số: ................................
Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................................................................
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch: ...................................................................................................................
Tên viết tắt: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ..............................................................
Email:
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................... ....................................................................
..................................................................... ....................................................................
4. Vốn điều lệ: .............................................. ....................................................................
5. Danh sách cổ đông sáng lập:
STT Tên cổ đông
sáng lập
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú với cá nhân
hoặc địa chỉ trụ sở
chính đối với tổ chức
Số cổ phần Ghi chú
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty;
Chức danh: ........................................................................................................................
Họ và tên: ................................................................................................. Nam/Nữ: .........
Sinh ngày: ................. / ....... / ......... Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ............................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: .......................... .............................................
Ngày cấp: .................. / ....... / ......... Nơi cấp: .....................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ... ...................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chữ ký: ...........................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................
..........................................................................................................................................
........................ , ngày .... tháng .....năm ..........
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t- n¨m 2005 vµo ®Çu t- trùc tiÕp n-íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Trang 114
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4081_378.pdf