Khâu chuẩn hóa tín hiệu điều khiển:
Khâu này đặt sau biến áp xung, có nhiệm vụ biến đổi các tín hiệu từ biến áp xung
thành các tín hiệu điện áp phù hợp để đóng mở các van.
Để đóng mở được các van, yêu cầu điện áp mở là +15V và điện áp khóa là -5V. Ta
điều chế bằng cách đảo dấu điện áp +5V thành -5V bằng một mạch đảo dấu như đã
trình bày ở trên, sau đó dùng một mạch cộng tương ứng để cộng điện áp +15V với
-5V tương ứng. Sơ đồmạch cộng nhưsau:
70 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : Thiết kế bộ băm xung một chiều có đảo chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
30
Điện áp trung bình trên động cơ:
TT
d d
0 0
1 1U u dt Udt T
T T
β
= = = β∫ ∫
Dòng điện trung bình: dd
U E U E (2 1)U EI
R R R
− β − γ− −= = =
Dòng điện trung bình qua S1, S4 là 1 dI I= γ
Dòng điện trung bình qua D2, D3 là 2 dI (1 )I= − γ
+Chế độ làm việc ở góc phần tư 2( 0,5γ > ).
Để chuyển từ chế độ động cơ sang chế độ hãm tái sinh bằng cách sthay đổi
chiều dòng điện tức là U E (2 1)U EdI 0d R R
− γ− −= = < tức là giảm γ hoặc tăng
E.Để quá trình điều khiển được đơn giản ta chọn phương pháp giảm γ gần
tới 0,5 mà do tính quán tính của động cơ nên E biến đổi chậm, do đó dI 0< ,
dòng qua phần ứng đổi chiều.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
31
* Trong khoảng 1: S1 và S3 nhận tín hiệu điều khiến, sức điện động sinh ra
dòng điện chảy qua D1 và S3. Trong khoảng này, dòng qua phần ứng tăng
và tích lũy năng lượng trong điện kháng mạch phần ứng.
* Trong khoảng 2: S3 tắt, S1 và S4 được kích dẫn, do tính chất điện kháng
nên dòng qua phần ứng sẽ qua D1, U và D4, năng lượng được đưa trả về
nguồn, dòng qua phần ứng giảm.
dk1u
dk2u
t
t
t
0
0
dk3u
dk4u
du
di
dU
dI
t
t
t
1
2
D
D
1
3
D
S
1
2
D
D
2
4
D
S
Tγ T
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
32
* Trong khoảng 3: S1 tắt, S2 và S4 được kích dẫn, khi đó dòng qua phần
ứng khép mạch qua S2 và D4, dòng qua phần ứng tăng.
* Trong khoảng 4: S1 và S4 được kích dẫn, S2 tắt,dòng phần ứng chảy qua
D1, U và D4,năng lượng phần ứng trả về nguồn, dòng qua phần ứng giảm.
Chế độ làm việc của động cơ ở các góc phần tư 3 và 4 ứng với 0 0,5< γ <
.
Cách 2: Điện áp ra đảo cực tính (Bipolar Voltage Switching)
Nguyên tắc điều khiển
theo phương pháp điều khiển này các cặp van S1 và S2; S3 và S4 lập thành hai
cặp van mà trong mỗi cặp thì hai van được điều khiển đóng cắt đồng thời.
Tín hiệu điều khiển được tạo ra bằng cách so sánh điện áp điều khiển với
điện áp tựa (thường là dạng xung tam giác):
-Nếu Udk>utua thì S1 và S2 được kích dẫn; S3 và S4 được kích tắt.
-Nếu Udk<utua thì S1và S2 được kích tắt; S3 và S4 được kích dẫn.
Biểu đồ dạng sóng dòng, áp trên tải
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
33
t
t
t
t
t
t
Stu
dkU
dk1u
dk2u
du
di
dI
dU
di
dI
D ,D1 2 S ,S1 2
D 3
D 4
S3
S4
D ,D1 2 S ,S1 2
D 3
D 4
S3
S4
1 2 34
TTγ
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
34
Chế độ hoạt động:
+Trong khoảng 1: S1 và S2 được kích dẫn, S3 và S4 được kích tắt, động cơ
được nối với nguồn U, dòng qua phần ứng tăng đến giá trị Imax.
+Trong khoảng 2:S1và S2 được kích tắt,S3 và S4 được kích dẫn,nhưng do tải
có tính cảm kháng nên dòng điện phần ứng khép mạch qua D3 và D4 về
nguồn, S3 và S4 bị đạt điện áp ngược bởi hai diode D3 và D4 nên khoá, dòng
id giảm từ Imax về 0.
+Trong khoảng 3:S3 và S4 được kích dẫn, điện áp đặt lên động cơ là –U,
dòng id tăng theo chiều ngược lại (giảm từ 0 về Imin theo chiểu dương).
+Trong khoảng 4: S3 và S4 được kích tắt, S1 và S2 được kích dẫn, nhưng do
trước đó dòng id chạy theo chiều ngược lại nên dòng id tiềp tục chảy theo
chiều cũ, khép mạch qua các diode D1 và D2 về nguồn; S1 và S2 bị đặt điện
áp ngược bởi hai diode D1 và D2 phân cực thuận nên khoá, do đó id giảm
theo chiều ngược lại từ Imin về 0.
Tính toán các thông số của mạch:
+Trong khoảng 0 t T≤ ≤ γ , S1 và S2 dẫn hoặc khi D1 và D2 dẫn thì điện áp
đặt lên động cơ là U,ta có phương trình: dd
diU E Ri L
dt
= + + .
Giải phương trình bằng phương pháp toán tử Laplace với sơ kiện đầu
mini(0) I=
Ta có:
t t
min
U Ei(t) .(1 e ) I .e
R
− −τ τ−= − + trong đó L
R
τ = .
Trong khoảng T Tγ < α < , S3 và S4 dẫn hoặc D3 và D4 dẫn, điện áp đặt lên
động cơ là -U
ta có: diRi L E U
dt
+ + = − .
Giải bằng phương pháp toán tử Laplace:
(t T) (t T)
max
(E U)i(t) (1 e ) I e
R
− −γ − −γ
τ τ+= − − +
T
min T
2U e 1 U EI
R Re 1
γ τ
τ
⎛ ⎞− +⎜ ⎟= −⎜ ⎟−⎝ ⎠
T
max T
2U 1 e U EI
R R1 e
−γ τ
− τ
⎛ ⎞− +⎜ ⎟= −⎜ ⎟−⎝ ⎠
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
35
Điện áp trung bình trên động cơ
+Trong khoảng 0<t<γT điện áp đặt lên động cơ là U; và trong khoảng
γT<t<T điện áp đặt lên động cơ là –U nên điện áp trung bình đặt lên động cơ
là:
[ ]d 1U T U (T T) ( U) (2 1)UT= γ × − − γ × − = γ −
-Dòng điện trung bình qua động cơ là: dd
U E (2 1)U EI
R R
− γ − −= =
-Điện áp ngược lớn nhất đặt lên các Diode là Dng.maxU U=
-Giá trị dòng trung bình qua tải là )12(
U
E
R
UIt −−= γ
-Dòng trung bình qua Điôt :
∫ −−−−− −−==
−T
D R
E
R
U
a
bab
TR
Udtti
T
I
0 1
11
1
1 )1()1(
1
)1)(1(.2)(1 γγτ
tIU
E
R
U
R
EU
R
U )1()12()1()1()1(..2 γγγγγγ −=−−−=−+−−≈
(Sử dụng khai triển hàm ex theo khai triển Maclaurin )
-Dòng trung bình qua van :
Tương tự ta có IS=γIt
-Điện áp ra tải có giá trị trung bình là Ut=(2γ-1)U
+Ta thấy nếu γ=0.5 thì Ut=0
+Nếu γ>0.5 thì Ut >0
+Nếu γ< 0.5 thì Ut <0
Như vậy bằng cách thay đổi giá trị γ mà ta thay đổi được giá trị điện áp ra tải
và cả dấu của nó .Do đó sẽ đảo chiều quay của động cơ
II.3 Kết luận
II.3.1 Chọn mạch lực
Qua các mạch phân tích ở trên ta thấy để phù hợp đảo chiều động cơ (một
cách chủ động) ta chọn bộ chopper lớp E (cầu BXDC), mạch này cho phép năng
lượng đi theo 2 chiều Ud, Id có thể đảo chiều một cách độc lập. Hơn nữa mạch này
rất thông dụng (dùng trong DC-DC, DC-AC converter) do đó việc tìm mua các
phần tử cũng dễ dàng hơn
II.3.2 Chọn phương pháp điều khiển
Trong mạch này ta chọn cách điều khiển đối xứng cách 2 sẽ cho mạch điều
khiển đơn giản hơn. Mặt khác cách điều khiển này cho phép chúng ta đảo chiều
động cơ dễ dàng do khi đảo chiều (chuyển chế độ làm việc) ta chỉ việc điều chỉnh γ
II.3.3 Chọn van bán dẫn
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
36
Trong sơ đồ chopper lớp E ta chọn van bán dẫn là IGBT vì:
- IGBT là phần tử kết hợp khả năng đóng cắt nhanh của MOSFET và khả
năng chịu quá tải lớn của transistor thường, tần số băm điện áp cao thì
làm cho động cơ chạy êm hơn
- Công suất điều khiển yêu cầu cực nhỏ nên làm cho đơn giản đáng kể thiết
kế của các bộ biến đổi và làm cho kích thước hệ thống điều khiển nhỏ
,hơn nữa nó cũng làm tiết kiệm năng luợng (điều khiển)
- IGBT là phần tử đóng cắt với dòng áp lớn, nó đang dần thay thế transistor
BJT nó ngày càng thông dụng hơn do đó việc mua thiết bị cũng đơn giản
hơn.Cùng với sự phát triển của IGBT thì các IC chuyên dụng điều khiển
chúng (IGBT Driver) ngày càng phát triển và hoàn thiện do đó việc điều
khiển cũng chuẩn xác và việc thiết kế các mạch điều khiển cũng đơn
giản, gọn nhẹ. Chương 4 Thiết kế mạch điều khiển là minh chứng cho
điều này
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Sơ đ
Chọn
III.1
III.1
Qua
+Dò
Với
C
thôn
Lúc
Iđmv
Qu
trên
Chọ
Từ h
Ký h
ồ mạch lự
tần số bă
. Tính toá
.1 Chọn D
phân tích
ng điện tru
giá trị dòn
họn chế đ
g gió, khi
đó dòng đ
= ki Imax =
a các biểu
các van ) l
n hệ số qu
ai thông số
iệu Imax
T
c như sau:
m xung f =
n chọn va
iode công
các mạch l
ng bình ch
g điện định
ộ làm mát
đó dòng đi
iện qua van
6/0.5=12(A
đồ ta thấ
à
Ungma
á điện áp k
trên ta ch
(A) Un(
C
HIẾT
500 Hz
n
suất
ực trên ta
ạy qua Di
mức độn
là van có c
ện làm việ
cần chọn
)
y :Điện áp
x=E=400(
u = 2.5 →
ọn 4 Diod
V) Ith(A
hương
KẾ MẠ
thấy:
ode ID = (1
g cơ là Itđm
ánh toả nh
c cho phé
:
ngược cự
V)
Ungv =ku.
e loại CR2
) Ir(A
III
CH LỰ
-γ )It
=6(A)
iệt với đủ
p chạy qua
c đại đặt lê
Ungmax = 2
0-100 vớ
) Tcp(A
C
diện tích
van lên tớ
n mỗi Dio
.5*400=10
i các thông
) ΔU(
bề mặt và
i 50 % vdmI
de (bỏ qu
00(V).
số sau :
V)
37
có quạt
.
a sụt áp
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
38
1N2455R 20 1000 20 10uA 200 1.1
Trong đó :
Imax :dòng điện làm việc cực đại cho phép qua van
Ungv : điện áp ngược cực đại cho phép đặt lên van
Ipik : đỉnh xung dòng điện
ΔU :tổn hao điện áp ở trạng thái mở của Diode
Ith : dòng điện thử cực đại
Ir :dòng điện rò ở nhiệt độ 250 C
Tcp : nhiệt độ cho phép làm việc.
III.1.2 Chọn các van bán dẫn
Xuất phát từ yêu cầu về công nghệ ta phải chọn van bán dẫn là loại van điều khiển
hoàn toàn là IGBT.
+Tính dòng trung bình chạy qua van:
Qua phân tích các mạch lực trên ta thấy:
Dòng điện trung bình chạy qua van lµ : IS =γ It
Với giá trị dòng điện định mức động cơ là Itđm =6(A)
+ Chọn chế độ làm mát là van có cánh toả nhiệt với đủ diện tích bề mặt và có quạt
thông gió, khi đó dòng điện làm việc cho phép chạy qua van lên tới 50 % vdmI .
Lúc đó dòng điện qua van cần chọn :
Iđmv = ki Imax =6/0.5=12(A)
Qua các biểu đồ ta thấy :Điện áp ngược cực đại đặt lên mỗi Diode (bỏ qua sụt áp
trên các van ) là
Ungmax=E=400(V)
Chọn hệ số quá điện áp ku = 2.5 → Ungv =ku.Ungmax = 2.5*400=1000(V).
Từ các tính toán trên ta chọn 4 van IGBT …có các thông số sau:
Chủng loại Nhà
sản
xuất
Loại
vỏ(chân)
Icmax
A
Vce
Pd
max(W
)
Vce(sat Ices Aμ Internal
Diode
IRG4PH30
K
IR TO247(A) 20,00 120
0,00
100,00 4,00 250,00 No
IV.Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu một chiều cấp điện
cho động cơ điện một chiều kích từ độc lập .
Thông số động cơ :
+Điện áp định mức phần ứng động cơ Uđm=400 (V)
+Dòng điện định mức phần ứng động cơ Iđm=6(A)
1.Tính toán máy biến áp chỉnh lưu .
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
39
+)Chọn máy biến áp 3 pha 3 trụ sơ đồ đấu dây Δ/Y làm mát bằng không khí tự
nhiên .
Máy biến áp công suất nhỏ ,chỉ cỡ chục KVA trở lại ,sụt áp trên điện trở lớn
khoảng 4% ,sụt áp trên cuộn kháng ít hơn khoảng 2% .Điện áp sụt trên 2 Điôt
khoảng 2V
+)Tính các thông số cơ bản :
1-Tính công suất biểu kiến của Máy biến áp :
S = Ks . Pd
2-Điện áp pha sơ cấp máy biến áp :
Up =127 (V)
3-Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp
Phương trình cân bằng điện áp khi có tải :
Udo =Ud +2. ΔUv +ΔUdn + ΔUba
Trong đó :
2.ΔUv =2 (V) là sụt áp trên 2 Điôt mắc nối tiếp
ΔUdn ≈0 là sụt áp trên dây nối
ΔUba = ΔUr + ΔUx là sụt áp trên điện trở và điện kháng máy biến áp .
Chọn sơ bộ :
ΔUba =6% .Ud =6% .400 = 24.0 (V)
Từ phương trình cân bằng điện áp khi có tải ta có :
Ud0 = 1
.2.2 badnvd UUU Δ+Δ+Δ+ =400+2+0+24.0 =424.0 (V)
Điện áp pha thứ cấp pha máy biến áp :
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
40
U2=
u
d
k
U =424.0/2.34=181.2 (V)
4-Dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp :
I2 = Id.3
2 = 6.
3
2 = 4.90 (A)
5-Dòng điện hiệu dụng sơ cấp máy biến áp :
I1 = KbaI2 =
1
2
U
U .I2 = 127
2.181 . 4.90 = 6.99 (A)
*)Tính sơ bộ mạch từ (Xác định kích thước bản mạch từ)
6-Tiết diện sơ bộ trụ .
QFe =kQ . fm
Sba
.
Trong đó :
kQ là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát ,lấy kQ = 6 .
m là số trụ của máy biến áp
f là tần số xoay chiều , ở đây f = 50 (Hz)
Ta có công suất biểu kiến của máy biến áp là :
S2= 3.U2.I2=3.181,2.4,90=2664(VA)
S1=3.U1.I1=3.127.6,99=2664(VA)
)(2664
2
26642664
2
21 VASSSba =+=+=
Thay số ta được :
QFe=6 . 50.3
2664 =25,29(cm2)
7-Đưòng kính trụ :
d = π
eFQ.4 = π
29,25.4 = 5,67 (cm)
Chuẩn hoá đường kính trụ theo tiêu chuẩn d = 6 (cm)
8-Chọn loại thép ∃330 các lá thép có độ dày 0,5 mm
Chọn mật độ từ cảm trong trụ Bt =1 (T)
9-Chọn tỷ số m=
d
h = 2,3 , suy ra h = 2,3 . d = 2,3.6 = 13,8 (cm)
Ta chọn chiều cao trụ là 14( cm)
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
41
*)Tính toán dây quấn .
10- Số vòng dây mỗi pha sơ cấp máy biến áp .
W1=
TFe BQf
U
...44,4
1 =
0,1.10.29,25.50.44,4
117
4− = 208 (vòng)
11- Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp :
W2 =
1
2
U
U .W1= 127
2,181 .208 = 297 (vòng)
12- Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp .
Với dây dẫn bằng đồng ,máy biến áp khô ,chọn J1= J2= 2 (A/mm2)
13- Tiết diện dây dẫn sơ cấp máy biến áp .
S1 =
1
1
J
I =
2
99.6 = 3.50 (mm2)
Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật ,cách điện cấp B .
Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn : S1 = 3.56 (mm2)
Kích thước dây dẫn có kể cách điện
S1cđ = a1.b1= 1,45.2,63 =3.81(mm x mm)
14- Tính lại mật độ dòng điệnk trong cuộn sơ cấp .
J1=
1
1
S
I =
56,3
99,6 = 1,96 (A/mm2)
15- Tiết diện dây dẫn thứ cấp của máy biến áp .
S2 =
2
2
J
I =
2
90,4 = 2.45 (mm2)
Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật ,cách điện cấp B .
Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn : S2= 2,43 (mm2)
Kích thước dây dẫn có kể cách điện : S2cđ = a2.b2 = 1,08.2,44=2,64 (mm x mm)
16- Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn thứ cấp .
J2=
2
2
S
I =
43,2
09,4 =1,68 (A/mm2)
*)Kết cấu dây dẫn sơ cấp :
Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí theo chiều dọc trục
18- Tính sơ bộ số vòng dây tren một lớp của cuộn sơ cấp .
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
42
W11=
1
.2
b
hh g− . kc= 263,0
5,1.214 − .0,95 = 40 (vòng)
Trong đó :
kc= 0,95 là hệ số ép chặt .
h là chiều cao trụ .
hg là khoảng cách từ gông đến cuộn dây sơ cấp .
Chọn sơ bộ khoảng cách cách điện gông là 1,5 cm .
19- Tính sơ bộ số lớp dây ở cuộn sơ cấp :
n11=
11
1
W
W =
40
208 =5.2 (lớp)
20- Chọn số lớp n11=6 lớp .5 lớp x 40 vòng và 1 lớp x 8 vòng
21- Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp :
h1=
ck
bW .11 =
95,0
263,0.40 = 11,07 (cm)
22- Chọn ống quấn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dầy : S01= 0,1 cm.
23- Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây sơ cấp a01= 1,0 cm .
24- Đường kính trong của ống cách điện .
Dt= dFe + 2.a01- 2.S01 =6+ 2.1 - 2.0,1 = 7,8 (cm)
25- Đường kính trong của cuộn sơ cấp .
Dt1= Dt + 2.S01=7,8 + 2.0,1= 8 (cm)
26- Chọn bề dầy giữa hai lớp dây ở cuộn sơ cấp : cd11= 0,1 mm
27- Bề dầy cuộn sơ cấp .
Bd1= (a1+cd11).n11= (0,145 + 0,1).6 = 1,47 (cm)
28- Đường kính ngoài của cuộn sơ cấp .
Dn1= Dt1+2.Bd1=8 + 2.1,47= 10,94 (cm)
29- Đường kính trung bình của cuộn sơ cấp .
Dtb1=
2
11 nt DD + =
2
94,108 + = 9,47 (cm)
30- Chiều dài dây quấn sơ cấp .
l1 = W1.π.Dtb= π.208.9,47 =6188,2 (cm)
31- Chọn bề dày cách điện giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp :cd01= 1,0 cm
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
43
*) Kết cấu dây quấn thứ cấp .
32- Chọn sơ bộ chiều cao cuộn thứ cấp .
h1= h2 = 11,07 (cm)
33- Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp .
W12= ckb
h
2
2 = 95,0
244,0
07,11 = 43.1(vòng)
34- Tính sơ bộ số lớp dây quấn thứ cấp .
n12=
12
2
W
W =
1.43
297 = 6,89 (lớp)
35- Chọn số lớp dây quấn thứ cấp n12= 7 lớp .Chọn 6 lớp x 43vòng và 1lớp x 39
vòng.
36- Chiều cao thực tế của cuộn thứ cấp
h2= b
k
W
c
.12 = 244,0.
95,0
43 = 11,04 (cm)
37- Đường kính trong của cuộn thứ cấp.
Dt2 = Dn1+ 2.a12 = 10,94 + 2.1 = 12,94 (cm)
38- Chọn bề dầy cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp : cd22= 0,1 (mm)
39- Bề dầy cuộn thứ cấp .
Bd2 = (a2+cd22).n12 = (0,108 + 0,01).7= 0,826 (cm)
40- Đường kính ngoài của cuộn thứ cấp .
Dn2= Dt2+ 2.Bd2= 12,94 + 2.0,826 =14,59 (cm)
41- Đường kính trung bình của cuộn thứ cấp .
Dtb2=
2
22 nt DD + =
2
59,1494,12 + = 13,77 (cm)
42- Chiều dài dây quấn thứ cấp .
l2 = π.W2.Dtb2 = π.297.13,77 = 12848 (cm)
43- Đường kính trung bình các cuộn dây .
D12=
2
21 nt DD +
= 2
59,148 + =11,3 (cm)
⇒ r12=
2
12D = 5,65 (cm)
44- Chọn khoảng cách giữa hai cuộn thứ cấp :a22= 2 (cm)
*)Tính kích thước mạch từ .
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
44
45- Với đường kính trụ d= 6 cm ,ta có số bậc là 3 trong nửa tiết diện trụ .
46- Toàn bộ tiết diện bậc thang của trụ .
Qbt= 2.(1,6.5,5+1,1.4,5+0,7.3,5) = 32,4 (cm2)
47- Tiết diện hiệu quả của trụ .
QT= khq.Qbt = 0,95.32,4 = 30,78 (cm2)
48- Tổng chiều dày các bậc thang của trụ .
dt = 2.(1,6+1,1+0,7)= 6,8 (cm)
49- Số lá thép dùng trong các bậc .
Bậc 1 n1= 2.
5,0
16 = 64 lá
Bậc 2 n2= 2.
5,0
11 = 44 lá
Bậc 3 n3= 2.
5,0
7 = 28 lá
*)Để đơn giản trong việc chế tạo gông từ ,ta chọn gông có tiết diện hình chữ nhật
có các kích thước sau .
Chiều dày của gông bằng chiều dày của trụ : b = dt = 6,8 cm
Chiều cao của gông bằng chiều rộng tập lá thép thứ nhất của trụ : a = 5,5 cm
Tiết diện gông Qbg= a x b = 37,4 (cm2)
50- Tiết diện hiệu quả của gông .
Qg= khq.Qbg = 0,95 .37,4 = 35,53 (cm2)
51- Số lá thép dùng trong một gông .
hg =
5,0
b =
5,0
68 = 136 (lá)
52- Tính chính xác mật độ từ cảm trong trụ .
BT =
TQWf
U
...44,4 1
1 = 410.78,30.208.50.44,4
127
− = 0,8935 (T)
53- Mật độ từ cảm trong gông .
Bg = BT.
g
T
Q
Q = 0,8935 .
53,35
78,30 = 0,774(T)
54- Chiều rộng cửa sổ .
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
45
c= 2.(a01+Bd1+a12+Bd2) + a22 = 2.(1+1,47+1+0,826) + 2 = 10,6 (cm)
55- Tính khoảng cách giữa hai tâm trục .
c’ = c+d = 10,6 + 6 = 16,6 (cm)
56- Chiều rộng mạch từ .
L= 2.c +3.d = 2.10,6 + 3.6 = 39,2 (cm)
57- Chiều cao mạch từ .
H = h + 2.a = 14 + 2.5,5 = 25 (cm)
*) Tính khối lượng của sắt và đồng .
58- Thể tích của trụ .
VT = 3.QT.h = 3.30,78.14 =1292,76 (cm3)
59- Thể tích của gông .
Vg = 2.Qg.L = 2.35,53.39,2 = 2785,55 (cm3)
60- Khối lượng của trụ .
MT= VT . mFe = 1,29276 . 7,85 = 10,15 (Kg)
61- Khối lượng của gông .
Mg = Vg . mFe = 2,7856.7,85 = 21,87 (Kg)
62- Khối lượng của sắt .
MFe= MT+Mg = 10,15+ 21,87= 32,02 (Kg)
63- Thể tích đồng .
VCu = 3.(S1.L1 + S2.L2) = 3.(3,56.10-4.618,82+ 2,43.10-4.1284,8)
= 1,563 (dm3)
64- Khối lượng của đồng .
MCu = VCu . mCu = 1,563.8,9 =13,91 (Kg)
*) Tính các thông số của máy biến áp .
65- Điện trở của cuộn sơ cấp máy biến áp ở 75 0 C .
R1= ρ.
1
1
S
l = 0,02133.
56,3
882,61 = 0,371 (Ω)
Trong đó ρ75 = 0,02133 (Ω)
66- Điện trở cuộn thứ cấp máy biến áp ở 750C .
R2= ρ.
2
2
S
l = 0,02133.
43,2
48,128 = 1,128 (Ω)
67- Điện trở của máy biến áp qui đổi về thứ cấp .
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
46
RBA = R2 + R1
2
1
2 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
W
W =1,128+ 0,371
2
208
297 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ =1,88 (Ω)
68- Sụt áp trên điện trở máy biến áp .
ΔUr = RBA.Id = 1,88 . 6 = 11,28 (V)
69- Điện kháng máy biến áp qui đổi về thứ cấp .
XBA= 8 .π2.(W)2. ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
3
. 2112
dd
qd
BB
a
h
r .ω.10-7
= 8 .π2.2972. ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
3
826.047,101,0.
07,11
6,47 . 10-2.314.10-7
= 0,991 (Ω)
70- Điện cảm máy biến áp qui đổi về thứ cấp .
LBA = ω
BAX =
314
991,0 = 0,00316 (H) = 3,16 (mH)
71- Sụt áp trên điện kháng máy biến áp .
ΔUx = π
3 XBA.Id = π
3 0,991.6 = 5,68 (V)
Rdt =π
3 .XBA = 0,95 (Ω)
72- Sụt áp trên máy biến áp .
ΔUBA= 22 xr UU Δ+Δ = 22 68,511,28 + =12,63 (V)
73- Tổng trở ngắn mạch qui đổi về thứ cấp .
ZBA = 22 BABA XR + = 22 991,01,88 + = 2,13 (Ω)
74- Tổn hao ngắn mạch trong máy biến áp .
ΔPn = 3.RBA .I2 = 3.1,88.4,902 = 135,42(W) I:dòng điện thứ cấp biến áp
ΔP% =
S
PnΔ .100 =
2664
42,135 .100 = 5,08 %
75- Điện áp ngắn mạch tác dụng .
Unr=
2
2.
U
IRBA .100 =
2,181
90,4.88,1 .100 = 5,08 %
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
47
76- Điện áp ngắn mạch phản kháng .
Unx =
2
2.
U
IxBA .100 =
2,181
90,4.91,0 .100 =2,46 %
77- Điện áp ngắn mạch phần trăm .
Un= 22 nxnr UU + = 22 46,208,5 + = 5,64(%)
78- Dòng điện ngắn mạch xác lập .
I2nm=
BAZ
U2 =
13,2
2,181 = 85,07 (A)
79- Hiệu suất thiết bị chỉnh lưu .
η =
S
IU dd . =
2664
6.400 = 90,1 %
2.Tính chọn Diode :
Tính chọn dựa vào các yếu tố cơ bản dòng tải ,điều kiện toả nhiệt ,điện áp làm việc
,các thông số cơ bản của van được tính như sau :
+)Điện áp ngược lớn nhất mà Diode phải chịu :
Unmax=Knv.U2 =Knv .
u
d
K
U =
3
π .400 = 418,88 (V).
Trong đó : Knv = 6 Ku= π
6.3
Điện áp ngược của van cần chọn :
Unv = KdtU . Un max =2,5 . 418,88 = 1047,20
Trong đó :
KdtU - hệ số dự trữ điện áp ,chọn KdtU =2,5 .
+) Dòng làm việc của van được tính theo dòng hiệu dụng :
Ilv = Ihd = Khd .Id =
3
dI =
3
6 =3,46 (A)
(Do trong sơ đồ cầu 3 pha ,hệ số dòng hiệu dụng :Khd =
3
1 ) .
Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ diện tích toả
nhiệt ; Không có quạt đối lưu không khí ,với điều kiện đó dòng định mức của van
cần chọn :
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
48
Iđm =Ki . Ilv =3,2 .3,46 = 11,07 (A)
(Ki là hệ số dự trữ dòng điện và chọn Ki =3,2)
từ các thông số Unv ,Iđmv ta chọn 6 Diode loại SKR20/12 do nhà sản xuất IR sản
xuất có các thông số sau :
Điện áp ngược cực đại của van : Un = 1200 (V)
Dòng điện định mức của van : Iđm =20 (A)
Dòng điện thử cực đại : Ith =60 (A)
Dòng điện rò : Ir =4 (mA)
Sụt áp lớn nhất của Diode ở trạng thái dẫn là : ΔU = 1,55 (V)
Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép :Tmax=180 oC
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
IV.1. Yêu cầu chung của mạch điều khiển
Mạch điều khiển điều khiển băm xung áp một chiều cần được xây dựng theo các
nguyên tắc và yêu cầu sau:
¾ Tạo được xung mở IGBT có biên độ điện áp là +15V, độ rộng theo yêu
cầu điều khiển.
¾ Tạo được xung khóa IGBT có biên độ điện áp là -5V, độ rộng theo yêu
cầu.
¾ Tạo được 2 kênh điều khiển 2 nhóm van IGBT theo luật điều khiển đối
xứng.
¾ Đảm bảo phạm vi điều chỉnh γ của các IGBT tương ứng với phạm vi thay
đổi tốc độ của PMDM là 25:1.
¾ Có khả năng chống nhiễu công nghiệp tốt.
¾ Đảm bảo các van đóng, mở an toàn tức là nhóm van này khóa chắc chắn
thì nhóm van còn lại mới được mở.
¾ Tần số làm việc của mạch điều khiển là 2kHz
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
49
Sơ đồ khối mạch điều khiển:
IV.2.Nguyên lý của mạch điều khiển
- Khâu tạo điện áp tam giác sẽ cho ta một điện áp tựa có dạng tam giác thuận tiện
cho khâu so sánh tiếp theo. Khâu tạo điện áp tựa này thực chất bao gồm 2 khâu
là khâu phát xung đồng bộ và khâu tạo xung răng cưa (dạng tam giác). Khâu
này sẽ quyết định luôn tần số điều khiển các IGBT. Sở dĩ ta chọn điện áp tựa
dạng này là vì có 2 ưu điểm sau:
» Đảm bảo an toàn cho việc đóng mở các van bán dẫn. Với 2 điện áp điều
khiển lệch nhau cỡ 0.2V đưa vào 2 mạch so sánh tương ứng 2 kênh điều
khiển 2 nhóm IGBT ta có thể tin tưởng rằng trong toàn bộ quá trình hoạt
động, nhóm van này khóa chắc chắn thì nhóm van còn lại mới được phát
xung mở. Giải pháp này ưu điểm hơn cách sử dụng khâu trễ để đảm bảo an
toàn cho các van bán dẫn.
» Điện áp tựa dạng tam giác gồm cả miền âm lẫn miền dương cho phép ta đảo
chiều động cơ đơn giản bằng cách đảo dấu điện áp điều khiển đưa vào mạch
so sánh.
- Điện áp tựa được đưa vào các bộ so sánh (Comparator) cùng với điện áp điều
khiển để thu được điện áp dạng xung ±Ubh thích hợp với các kênh điều khiển mà
luật đóng mở và luật điều khiển đối xứng đặt ra. Để đảm bảo phạm vi điều
chỉnh tốc độ là 25:1 ta cần đưa điện áp điều khiển vào với biên độ biến thiên 25
lần. Công việc này được thực hiện nhờ bộ ổn áp dùng IC LM317. Ở đây ta cần
Tạo điện áp
tam giác
So sánh
Phân kênh
Tạo xung
chùm
Khuếch đại
xung chùm
Biến áp
xung
Cực điều
khiển
IGBT
Khâu tạo
điện áp
điêu khiển
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
50
dùng 2 bộ ổn áp LM317 để đưa vào 2 điện áp điều khiển chênh lệch nhau cỡ
0.2V.
- Việc đảo chiều quay động cơ đựợc thực hiện nhờ bộ đảo dấu điện áp điều
khiển. Nguyên lý của bộ đảo dấu này thực chất là mạch tổ hợp tuyến tính một
thành phần dùng khuếch thuật toán.
- Ta sử dụng phương pháp cách ly từ để cách ly mạch lực và mạch điều khiển
bằng biến áp xung. Tuy nhiên do tính chất vi phân của máy biến áp nên không
cho phép truyền các xung rộng vài ms. Chính vì tính chất này mà người ta phải
truyền xung rộng dưới dạng xung chùm để biến áp xung hoạt động được bình
thường. Nguyên tắc ở đây là tín hiệu (hay xung có độ rộng cỡ ms) sau bộ so
sánh đi ra được coi là các tín hiệu cho phép hay cấm xung chùm với tần số cao
đi vào BAX. Để làm như vậy ta sẽ dùng các phần tử logic AND.
- Xung chùm được tạo ra bởi Khâu tạo xung chùm với tần số 20 kHz, sau khi
được trộn với điện áp so sánh sẽ có dạng các chùm xung đi ra từ mạch logic với
công suất nhỏ. Do đó để đảm bảo mở được các van lực nó phải đi qua Khâu
khuếch đại xung. Khâu khuếch đại xung phổ biến nhất và cũng được sử dụng
trong đồ án này là phương pháp dùng tầng khuếch đại Dalinton.
Khâu tạo điện áp tam giác:
Để mạch điều khiển hoạt động tốt với luật điều khiển đối xứng ta chọn phương
pháp tạo điện áp tựa là điện áp tam giác bằng tích phân sóng vuông.
Sơ đồ:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
51
Giải thích nguyên tắc hoạt động:
Khuếch thuật toán U1 có hồi tiếp dương bằng điện trở R1, đầu ra có trị số điện áp
bão hòa và dấu phụ thuộc hiệu điện áp hai cổng (+) và (-) . Đầu vào (+) có 2 tín
hiệu, một tín hiệu không đổi lấy từ đầu ra của U1, một tín hiệu biến thiên lấy từ
đầu ra của khuếch thuật toán U2. Điện áp chuẩn so sánh để quyết định đổi dấu điện
áp ra của U1 là trung tính vào (-). Giả sử đầu ra của U1 âm, khuếch thuật toán U2
tích phân đảo dấu cho điện áp có sườn đi lên của điện áp tựa. Điện áp vào của (+)
lấy từ R1 và R2, hai điện áp này trái dấu nhau. Điện áp vào qua R2 biến thiên theo
đường nạp của tụ, còn điện áp vào qua R1 không đổi, tới khi nào U(+) = 0 thì đầu
ra của U1 đổi dấu thành dương. Chu kỳ điện áp của U1 cứ luân phiên đổi dấu như
vậy cho ta điện áp tựa như có dạng tam giác như hình vẽ.
Tần số của điện áp tựa được tính dựa vào công thức sau:
1
2
13 ...4
1
R
RCR
f =
Do tần số làm việc yêu cầu của mạch điều khiển là 2kHz nên tần số làm việc của
mạch tạo xung tam giác cũng phải là 2 kHz. Điều đó làm nảy sinh vấn đề là khuếch
thuật toán không thể chọn loại bình thường mà ta phải chọn loại có tốc độ làm việc
nhanh.
Tính toán:
- Chọn khuếch thuật toán là loại IC LM318 có tốc độ làm việc nhanh.
- Để tần số làm việc là 2 kHz ta chọn:
R1=R2=0.47kΩ
R2=4.7kΩ
→ C1=0.0266μF
Chú thích về IC LM318:
Ta chọn IC LM318 của hãng Texas Instrument với data sheet tóm tắt như sau:
- Sơ đồ chân:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
52
- Ký hiệu khuếch thuật toán tương ứng với chân của IC:
- Thông số cơ bản:
Nguồn cung cấp (Vcc) ± 20V
Dải thông 15 MHz
Slew rate 70 V/μs
Khâu tạo điện áp điều khiển:
Sơ đồ:
Giải thích nguyên tắc hoạt động:
Việc thay đổi giá trị điện áp điều khiển quyết định hệ số γ của mạch điều khiển
xung áp.
- Khi Uđk=0 thì γ=0.5
- Khi Uđk=Uđỉnh thì γ=1
- Khi Uđk= - Uđỉnh thì γ=0
Ui
R2
10k 10%
IN
COM
OUT
LM317
C3
1u
C2
1u
C1
1u
R1
1k
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
53
Do điện áp tựa có dạng tuyến tính nên việc điều chỉnh tốc độ động cơ một cách
tuyến tính với phạm vi 25:1 có thể đưa về việc điều chỉnh điện áp điều khiển tuyến
tính trong phạm vi 25 lần.
Khâu tạo điện áp điều khiển sử dụng IC LM317 có tác dụng tạo ra nguồn ổn áp
thay đổi từ 1.2 đến 37V.
IC LM317:
- Hình vẽ:
- Thông số chính:
Dải điện áp ra 1.2V đến 37V
Dòng ra giới han 1.5A
Sai số 0.5%
Tính toán:
Công thức tính điện áp ra: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
1
21*25.1
R
RUOUT
Các tụ C1, C2, C3 có tác dụng ổn định điện áp đầu vào và đầu ra, để đảm bảo
nguồn áp có dạng và giá trị không đổi. Ta chọn C1 = C2 = C3 = 1(μF).
Điện trở R1 và biến trở R2 được chọn sao cho có thể tạo ra một Uout biến thiên
trong dải từ 1.25 đến 1.25*25=31.25 (V). Điện áp này được lấy ra phù hợp với điện
áp tựa trong bộ so sánh nhờ vào 2 điện trở R3, R4 mắc nối tiếp như sau:
Vi
R2 C3
IN
COM
OUT
VoutLM317
C2C1 R4
R3R1
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
54
Chọn R1=0.24kΩ thế thì:
khi Uout 1.25V thì R2 0
khi Uout 31.25V thì R2 5760
= = Ω⎧⎨ = = Ω⎩ như vậy ta có thể chọn R2 là loại biến trở 6kΩ
Để đưa điện áp điều khiển thích hợp với Utựa tại bộ so sánh ta dùng 2 điện trở mắc
nối tiếp là R3 và R4.
outđk URR
RU .
43
4
+= (*)
để có thể tận dụng tốt nhất công suất động cơ, thỏa mãn nhu cầu của γ (0.526 < γ <
0.9) đã đặt ra ở phần mạch lực, ta cần tính toán để Uđk như sau:
- Phương trình của Utựa theo thời gian:
khi t=0 → Utựa (0) = 0V
khi t=T/4 = 0.125ms → Utựa (0.125*10-3) = 10V
Î Utựa = 8*104.t (V)
- Phương trình của γ theo thời gian (chỉ mang tính chất toán học):
khi t=0 thì Uđk = 0 (Uđk cắt Utựa tại t=0) → γ = 0.5
khi t=T/4 = 0.125ms thì Uđk = 10V (Uđk cắt Utựa tại t=0.125ms) → γ= 1
Î γ = 0.125*10-3.t + 0.5
- Khi γ = 0.526 thì t=6.5*10-6s → Utựa = 0.52(V) → Uđk = 0.52V
- Khi γ = 0.9 thì t=10-4s → Utựa = 8V → Uđk = 8V.
- Dựa vào kết quả tính toán ở trê
- n, ta cần tìm R3 và R4 sao cho Uđk biến thiên từ 0.52V đến 8V.
Áp dụng (*) ta tìm được
43
4
RR
R
+ = 25.1
52.0 =
125
52
ta chọn R4=52kΩ và R3=73kΩ
Tạo trễ đối với mạch điểu khiển
Như đã trình bày ở trên, ta sẽ đảm bảo an toàn đóng cắt cho các nhóm IGBT bằng
cách đưa các giá trị Uđk khác nhau vào các bộ so sánh ứng với mỗi kênh điều khiển
tương ứng với mỗi nhóm IGBT. Bằng cách làm như vậy ta vừa có thể giản ước
được khâu tạo trễ lại vừa đảm bảo an toàn đóng cắt cho tất cả các lần chuyển đổi
giữa các nhóm van.
Việc tạo ra các giá trị Uđk khác nhau được thực hiện bằng 2 cặp điện trở R31, R41
và R32, R42 như trong sơ đồ mạch sau:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
55
Trong phần trên ta đã tính toán được cặp điện trở R3 và R4 thỏa mãn yêu cầu của
γ. Trong phần này ta giữ nguyên các giá trị đó cho cặp R31 và R41; còn cặp điện
trở R32 và R42 được tính toán sao cho thỏa mãn yêu cầu an toàn cho đóng mở van.
Với IGBT đã chọn trong phần mạch lực, ta cần tính thời gian trễ ttrễ > toff . Dựa
vào phương trình của Utựa theo thời gian, ta có:
Utựa = 8*104.t (V)
Thời gian trễ cần thiết là ttrễ =1μs nên điểm chuyền đổi trên điện áp tựa phải chênh
nhau giá trị: 8*104 * 1* 10-6 = 0.08 (V)
Cặp điện trở R32, R42 cần chọn sao cho Uđk2 biến thiên trong khoảng
4232
42
RR
R
+ = 25.1
44.0 =
125
44
Chọn R42=44kΩ và R32=81kΩ
Khâu đảo chiều động cơ (dùng công tắc 2 vị trí):
Nguyên tắc đảo chiều động cơ là :
- Đầu tiên giảm tốc độ động cơ về không.
- Ấn nút để chuyển tốc độ theo chiều ngược lại. Nút bấm ở đây
được thiết kế là một công tắc liên động để thực hiện chuyển mạch
2 tín hiệu điều khiển.
- Theo tính chất Uđk đã được trình bày ở trên, bộ phận tạo trễ đảm
bảo an toàn cho van được quyết định bởi bộ phân áp nhờ 2 cặp
điện trở R31, R41 và R32, R42. Do đó, khi điện áp điều khiển đổi
chiều thì đường cấp Uđk1 biến thành đường cấp Uđk2 thì mới đảm
bảo nhóm van này đóng thì nhóm van kia mới mở.
- Khâu đảo chiều điện áp Uđk là một bộ đảo dấu sử dụng khuếch
thuật toán. Bộ đảo dấu này chỉ đảo dấu một giá trị không đổi và
không đòi hỏi tần số làm việc cao. Tuy nhiên, để đồng bộ các thiết
bị yêu cầu tần số cao, ta chọn bộ đảo dấu là khuếch thuật toán
LM7131A/NS. Sơ đồ bộ đảo dấu như sau:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
56
Thực chất của bộ đảo dấu là một bộ khuếch đại đảo, do đó ta chọn
R1=R2=1kΩ, Rcb có tác dụng cân bằng điện trở vào nên ta chọn là 0.5kΩ.
Khâu so sánh và phân kênh:
Sơ đồ:
Giải thich nguyên lý hoạt động:
Với 2 giá trị Uđk ta đem so sánh với giá trị Utựa để tạo ra 4 xung đưa đến bộ trộn
xung phía sau. Hai xung Umở1 và Ukhóa1 đồng bộ với nhau, xung này ở mức cao thì
xung kia ở mức thấp. Trễ hơn một khoảng là hai xung Umở2 và Ukhóa2 cũng đồng bộ
với nhau.
Khuếch thuật toán được sử dụng là loại có thời gian tác động nhanh tạo điều kiện
cho xung ra có sườn lên, sườn xuống dốc. Ta dùng loại LM7131A/NS của hãng
National Semiconductor sản xuất.
- Sơ đồ chân:
+ U1
LM7131A/NS
V1
V2
R2
R1
Rcb
R7
R8
R9
R12
R11
R10
+U4
LM7131A/NS
Vmo1
-12
Vmo2
12 D4DIODE
D3
DIODE
Vkhoa2
12
Vkhoa1
-12+U3
LM7131A/NS
+U2
LM7131A/NS
-12Vdk2
12 D2DIODE
D1
DIODE
Vdk1
12
Vtua -12+U1
LM7131A/NS
R4
R5
R6
R3
R2
R1
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
57
- Thông số chính:
Nguồn cung cấp 2.7V đến 12V
Điện áp offset 7mV
Dòng vào offset 3.5μA
Dòng Bias 35μA
Tần số làm việc 70Mhz
- Bốn Diode có tác dụng cắt xung âm.
Tính toán:
- Các điện trở R1, R2, R4, R5, R7, R8, R10, R11 có tác dụng hạn chế dòng
vào khuếch thuật toán nên ta chọn đồng bộ là 1kΩ.
- Các Diode chọn loại làm việc được ở tần số cao như FJT1100 có các chỉ
tiêu chất lượng sau:
Điện áp ngược cực đại 25V
Dòng qua van cực đai 150mA
Tần số làm việc 1MHz
Công suất tiêu tán 250mW
Khâu tạo xung chùm:
Sơ đồ mạch:
D1
DIODE
R3
R1
R2
R
V8
12
-12
C2
+
LM318
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
58
Giải thích nguyên lý hoạt động:
Đây là mạch tạo dao động dùng khuếch thuật toán, rất thông dụng hiện nay.
Khuếch thuật toán được sử dụng như bộ so sánh hai cửa. Tụ C liên tục phóng, nạp
làm cho khuếch thuật toán đảo trạng thái mối lần điện áp trên tụ đạt trị số bộ chia
điện áp R1, R2.
Chu kỳ dao động được tính theo công thức sau: T=2RCln(
2
121
R
R+ )
Tính toán:
- Khuếch thuật toán dùng loại có tốc độ cao là LM318 đã nêu ở trên.
- Ta chọn sao cho (R2 + R1) cỡ 20 (kΩ). Thông thường ta chọn R2 < R1. Vậy ta
chọn các giá trị như sau: R1=15kΩ và R2=4.7kΩ
Từ công thức ràng buộc ở trên ta có R . C2 = 12.5 * 10-6. Ta chọn R=5.6kΩ và C2 =
0.0022μF
- Chọn D1 là Diode FJT1100
Khâu trộn xung:
Mạch trộn xung dùng các cổng logic AND, có 4 tín hiệu cần trộn xung nên mạch
cần 4 cổng AND, ta dùng 1 IC 7408 do hãng Texas Instrument sản xuất có tích hợp
4 cổng AND trong một IC
Đặc tính kỹ thuật của IC như sau:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
59
Khâu khuếch đại xung:
Nguyên tắc:
Để cách ly giữa mạch lực và mạch điều khiển ta dùng biến áp xung. Tuy nhiên do
tính chất vi phân của biến áp xung nên không cho phép truyền các xung rộng vài
miligiây. Chính vì tính chất này mà ta phải truyền xung rộng dưới dạng xung chùm
để biến áp xung hoạt động bình thường. Để đơn giản mạch dồng thời bảo đảm hệ
+15V
C6
R20
D7
R21
T1
T2
R19
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
60
số khuếch đại dòng cần thiết tầng khuếch đại ta dùng là kiểu Dalinton. Sơ đồ mạch
như hình vẽ trên.
Để đảm bảo điện áp bên cuộn sơ cấp của BAX là 15(V) ta chọn nguồn nuôi có giá
trị Vcc = 20 (V). (Vì còn phải tính đến sụt áp trên điện trở).
Khi có tín hiệu xung đi vào thì bóng T2 sẽ mở đồng thời làm mở luôn T1. Lúc này
xuất hiện dòng điện chạy từ nguồn nuôi qua R20, qua cuộn sơ cấp và T1 rồi đi
xuống đất và thành lập trên cuộn sơ cấp một điện áp U1. Điện trở R20 có tác dụng
bảo vệ T1 tránh dòng I1 vượt quá giá trị IC1max.
Tính toán:
Transistor T1:
Từ tính toán của máy biến áp xung ta có I1 = IC1 = 1 (mA). Điện áp ngược đặt lên
T1 là 20 (V). Vậy ta chọn T1 là loại BC108 có các thông số như sau:
ICmax = 0.1 (A)
PCmax = 0.3 (W)
UCmax = 20 (V)
Βmax = 110 (lần).
Ta có )(200
1.0
2020
max
Ω==>
C
CC
I
V
R Æ chọn R20 = 250 (Ω).
Kiểm tra lại sụt áp do R20 gây ra: UR20 = 250 * I1 = 250 * 1 * 10-3 = 0.25(V)
Æ U1 = 20- UR20 = 19.75 > 15 (V) Æ R20 lựa chọn như trên là phù hợp để đảm
bảo điện áp trên sơ cấp đặt được 15 (V).
Tuy nhiên do R20 mắc nối tiếp cuộn sơ cấp với biến áp xung nên khi dẫn, nó
sẽ làm giảm điện áp đặt vào biến áp xung, để vẫn giữ điện áp ban đầu trên biến áp
xung bằng nguồn VCC ta đưa thêm tụ C6 vào. Lúc đó trong giai đoạn T1 khóa thì tụ
điện sẽ kịp nạp đến trị số nguồn. Ta có:
)(033.0
2503
1025
.3.3
6
2020
6 FR
t
R
tC xn μ=×
×==<
−
Chọn C6 = 33(nF).
Diode D7 có tác dụng bảo vệ quá tải cho các bóng bán dẫn. Khi T1 khóa,
điện áp trên cuộn sơ cấp tăng cao ( ;.1 dt
diLU = i biến thiên nhanh nên U1 sẽ lớn), nếu
không có D7 nó sẽ cảm ứng sang thứ cấp U2 gây hỏng cực điều khiển của bóng.
Nếu có D7 thì sẽ xuất hiện dòng khép mạch vòng qua D7, R20 vì vậy bảo vệ được
bóng.
Ta có Uđkmax = 20 (V) (tra từ datasheet của bóng IGBT đã chọn) . Vậy điện
áp sơ cấp lớn nhất cho phép là: 20 * 3 = 60 (V).
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
61
Dòng và áp dùng tính toán cho D7 là:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
==
)(15
)(3.0
200
60
7
7
VU
AI
D
D
Chọn D7 là loại 2N3903 có các thông số là
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
=
=
.50
)(35.0
)(40
)(2.0
min
max
max
max
β
WP
VU
AI
C
ng
tb
Transistor T2:
Ta có IC2 = )(103110
1033.0 63
1
1 AIC −
−
×=×=β rất nhỏ. Vậy chọn T2 là BC108.
Điện trở R19 có nhiệm vụ hạn chế dòng vào T2.
max1
21
19
max
max
.
..
IS
VR
I
U cc
v
v ββ≤≤ với S là hệ số bão hòa từ, ta lấy S = 1.2.
)(917
1.02.1
2050110
19 Ω=×
××≤⇒ kR
Vậy chọn R19 = 900 (kΩ).
Như vậy ta đã tính xong khâu khuyếch đại xung trùm. Ở đây ta không cần các
diode chống xung âm vì các xung điều khiển của ta khi đi vào bộ phận KĐX đều
đã được loại bỏ phần bị âm ở các mạch so sánh và tạo xung chùm.
Máy biến áp xung:
Máy biến áp xung thực hiện các nhiệm vụ:
- Cách li mạch lực và mạch điều khiển.
- Phối hợp trở kháng.
- Nhân thành nhiều xung (BAX nhiều cuộn thứ cấp) cho van cần
mở đồng thời.
Mạch điều khiển gồm có 4 biến áp xung, trong đó 2 cái tạo xung mở cho các van, 2
cái tạo xung khóa cho các van.
Biến áp xung dùng để mở van:
Chọn vật liệu làm lõi sắt.
Do các van của ta làm việc tần số cao (cỡ kHz) nên ta chọn vật liệu là lõi Ferit
dạng xuyến, hình trụ. Ở đây miền từ hóa của lõi sắt là một phần.
BAX1
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
62
Tính toán kích thước tổng.
Thể tích lõi sắt.
)(0125.0)(100125.0
302.0
2.0102510151
.
.... 3366322 cmm
HB
UtIUkV xxba =×=×
×××××=ΔΔ
Δ= −
−−
Với:
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
=Δ
=Δ
×==
==
==
=
−
30
2.0
1025
.2
1
)(1
)(15
1
6
2
2
H
B
f
t
mAII
VUU
k
xc
x
G
G
ba
Vậy ta chọn lõi thép Ferit trong miền từ hóa một phần dạng trụ có các tham số sau:
Loại lõi sắt 905.
Đường kính ngoài 9 (mm).
Đường kính trong 5 (mm).
Diện tích lõi từ: 0.101 (cm2)
Diện tích cửa sổ: 0.034 (cm2)
Điện áp và dòng bên sơ cấp:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
==
==
)(1
3
)(15
2
1
21
mAII
VUU
Số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp:
)(185
1
185
)(185
10101.02.0
102515
.
.
1
2
4
6
1
1
vong
k
WW
vong
SB
tUW
ba
ba
x
===
=××
××=Δ= −
−
Biến áp xung dùng để khóa van:
Thể tích lõi sắt.
)(17.4)(10.17.4
302.0
2.010251051
.
.... 3396322 mmm
HB
UtIUkV xxba ==×
×××××=ΔΔ
Δ= −
−−
Với:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
63
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
=Δ
=Δ
×==
==
==
=
−
30
2.0
1025
.2
1
)(1
)(5
1
6
2
2
H
B
f
t
mAII
VUU
k
xc
x
G
G
ba
Vậy ta chọn lõi thép Ferit trong miền từ hóa một phần dạng trụ có các tham số sau:
Loại lõi sắt 905.
Đường kính ngoài 9 (mm).
Đường kính trong 5 (mm).
Diện tích lõi từ: 0.101 (cm2)
Diện tích cửa sổ: 0.034 (cm2)
Điện áp và dòng bên sơ cấp:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
==
==
)(1
3
)(5
2
1
21
mAII
VUU
Số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp:
)(185
1
185
)(185
10101.02.0
102515
.
.
1
2
4
6
1
1
vong
k
WW
vong
SB
tUW
ba
ba
x
===
=××
××=Δ= −
−
Khâu chuẩn hóa tín hiệu điều khiển:
Khâu này đặt sau biến áp xung, có nhiệm vụ biến đổi các tín hiệu từ biến áp xung
thành các tín hiệu điện áp phù hợp để đóng mở các van.
Để đóng mở được các van, yêu cầu điện áp mở là +15V và điện áp khóa là -5V. Ta
điều chế bằng cách đảo dấu điện áp +5V thành -5V bằng một mạch đảo dấu như đã
trình bày ở trên, sau đó dùng một mạch cộng tương ứng để cộng điện áp +15V với
-5V tương ứng. Sơ đồ mạch cộng như sau:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
64
Ta có: Ura= (U1 + U2).
53
5551
.2 R
RR + với R53 = R54
Chọn R51 = R55 = R53 = R54 = 1kΩ
Khuếch thuật toán vẫn chọn loại có tốc độ nhanh là LM7131A/NS
Tín hiệu điện áp từ sau khâu chuẩn hóa này sẽ được đưa vào cực điều khiển của
IGBT.
Mô phỏng
Mạch điều khiển:
Động cơ quay thuận:
Lúc này chưa tác động vào nút ấn.
Đồ thị điện áp khâu so sánh:
Hinh 1 Điện áp so sánh cho nhóm van 1,2
Hinh 2 Điện áp so sánh cho nhóm van 3,4
V1
V31
V2
V29
+
Vra
LM7131A/NS
R55
R54
R53
R47
R51
1.000ms 1.500ms 2.000ms 2.500ms 3.000ms 3.500ms
12.50 V
7.500 V
2.500 V
-2.500 V
-7.500 V
-12.50 V
A: u2_6
B: s1_1
C: u4c_10
1.000ms 1.500ms 2.000ms 2.500ms 3.000ms 3.500ms
12.50 V
7.500 V
2.500 V
-2.500 V
-7.500 V
-12.50 V
A: u2_6
B: u9_2
C: u4d_12
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
65
Đồ thị điện áp sau khâu trộn xung:
Hinh 3 Trộn xung mở van
Hinh 4 Tron xung khóa van
Đồ thị điện áp sau biến áp xung:
Hinh 5 Đồ thị điện áp dùng để mở van (15V)
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: u4c_10
B: u4c_8
12.50 V
-12.50 V
C: u4d_12
D: u4d_11
12.50 V
-12.50 V
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: u4c_10
B: u4c_8
12.50 V
-12.50 V
C: u4d_12
D: u4d_11
12.50 V
-12.50 V
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: bax1_3 17.50 V
-2.500 V
B: bax4_3 17.50 V
-2.500 V
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
66
Hinh 6 Đồ thị điện áp dùng để khóa van (5V)
Đồ thị điện áp sau khâu chuẩn hóa tín hiệu:
Hinh 7 Mở van tại +15V và khóa van tại -5V
Động cơ quay ngược:
Sau khi ấn nút đảo chiều động cơ
Đồ thị điện áp khâu so sánh:
Hinh 8 Đồ thị điện áp khâu so sánh nhóm van 1, 2
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: bax2_3 7.000 V
-1.000 V
B: bax3_3 7.000 V
-1.000 V
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: u14_6 17.50 V
-7.500 V
B: u13_6 17.50 V
-7.500 V
1.000ms 1.500ms 2.000ms 2.500ms 3.000ms 3.500ms
12.50 V
7.500 V
2.500 V
-2.500 V
-7.500 V
-12.50 V
A: u2_6
B: s1_1
C: u4c_10
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
67
Hinh 9 Đồ thị điện áp khâu so sánh nhóm van 3, 4
Đồ thị điện áp sau khâu trộn xung:
Hinh 10 Đồ thị điện áp sau trộn xung để mở van
Hinh 11 Đồ thị điện áp sau trộn xung để khóa van
Đồ thị điện áp sau biến áp xung:
Hinh 12 Điện áp sau biến áp xung để mở van (15V)
1.000ms 1.500ms 2.000ms 2.500ms 3.000ms 3.500ms
12.50 V
7.500 V
2.500 V
-2.500 V
-7.500 V
-12.50 V
A: u2_6
B: s2_1
C: u4d_12
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: u4c_10
B: u4c_8
12.50 V
-12.50 V
C: u4d_12
D: u4d_11
12.50 V
-12.50 V
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: u3_6
B: u4a_3
12.50 V
-12.50 V
C: u4b_4
D: u4b_6
12.50 V
-12.50 V
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: bax1_3 17.50 V
-2.500 V
B: bax4_3 17.50 V
-2.500 V
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
68
Hinh 13 Điện áp sau biến áp xung để khóa van (5V)
Đồ thị điện áp sau khâu chuẩn hóa tín hiệu:
Hinh 14 Mở van tại +15V và khóa van tại -5V
Tài liệu tham khảo
1.Phạm Quốc Hải,Dương Văn Nghi.Phân tích và giải mạch điện tử công suất
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội ,1997
2.Phạm Quốc Hải,Trần Trọng Minh ,Võ Minh Chính.Điện tử công suất
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: bax2_3 7.000 V
-1.000 V
B: bax3_3 7.000 V
-1.000 V
1.000ms 1.250ms 1.500ms 1.750ms 2.000ms 2.250ms 2.500ms 2.750ms 3.000ms 3.250ms 3.500ms
A: u14_6 17.50 V
-7.500 V
B: u13_6 17.50 V
-7.500 V
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
69
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội ,2004
3.Nguyễn Bính .Điện tử công suất
Nhà xuất bản Giáo dục ,2000
4.Nguyễn Văn Liễn ,Nguyễn Thị Hiền .Truyền động điện
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội ,2000
5.Phạm Quốc Hải ,Dương Văn Nghi,Nguyễn Văn Liễn,Nguyễn Thị Hiền .
Điều chỉnh tự động truyền động điện
6.Báo Tự động hoá Ngày nay- Số tháng 1&2
7.Lê Văn Doanh ,Trần Văn Thịnh .Điện tử công suất –Lý thuyết và ứng dụng
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội ,2005
8.Trần Trọng Minh .Bài giảng điện tử công suất
Nhà xuất bản Giáo dục ,2002
9. Nguyễn Phùng Quang. Matlab và Simulink cho kĩ sư điều khiển tự động
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội ,2004
10.Nhóm phát triển phần mềm tin học và điện tử EDA.
Hướng dẫn sử dụng ORCAD 9.2
Nhà xuất bản trẻ 2000
11.Matlab.User’s guide. Prentice Hall,1995
12.Bùi Đình Tiêu .Cơ sở truyền động điện
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội
13.Lê Văn Doanh ,Cyril Lander .Điện tử công suất và điều khiển động cơ điện
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội ,2004
Và các trang Web :
14.Alldatasheet.com
15.INF.com
16.IGBT.com
17.IGBT-scaledriver.com
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_bo_bam_xung_mot_chieu_co_dao_chieu_1625.pdf