Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho một khu dân cư

PHẦN MỘT: GIẢI MÃ ĐỀ BÀI 1.Công suất tính toán của mỗi hộ: P0 = 0.35 (kw/hộ) 2. Số lượng điểm dân cư, số hộ dân dụng, số thiết bị động lực và tọa độ các điểm: Chữ cái N(hộ) X(Km) Y(Km) M(Thiết bị) T 57 0.5 1.2 6 H 79 2.5 2.5 7 I 56 2.6 2.4 7 O 51 3.1 1.9 8 A 40 1.5 3.5 5 3. Số liệu phụ tải động lực. a. Điểm T có 6 thiết bị động lực lấy từ: T, U, V, X, Y, A T U V X Y A Pn(Kw) 10 8 4.5 9 8.3 3 Ksd 0.51 0.45 0.4 0.43 0.49 0.35 b.Điểm H có 7 thiết bị động lực lấy từ: H, I, K, L, M, N, O H I K L M N O Pn(Kw) 7 5.6 5.2 2.8 2.4 10 7.6 Ksd 0.46 0.51 0.42 0.63 0.68 0.67 0.56 c.Điểm I có 7 thiết bị động lực lấy từ: I, K, L, M, N, O, Ô I K L M N O Ô Pn(Kw) 5.6 5.2 2.8 2.4 10 7.6 6.3 Ksd 0.51 0.42 0.63 0.68 0.67 0.56 0.74 d. Điểm O có 8 thiết bị động lực lấy từ: O, Ô, Ơ, P, Q, R, S,T O Ô Ơ P Q R S T Pn(Kw) 7.6 6.3 3.5 7.6 7.5 6.2 3.8 10 Ksd 0.56 0.74 0.55 0.47 0.67 0.61 0.52 0.51 e. Điểm A có 5 thiết bị động lực lấy từ: A, Ă, Â, B, C A Ă Â B C Pn(Kw) 3 5.5 8 2.8 3.5 Ksd 0.35 0.46 0.53 0.55 0.52

doc32 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2510 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho một khu dân cư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN šš & ›› BÀI TẬP LỚN MÔN: CUNG CẤP ĐIỆN ĐỀ BÀI:THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT KHU DÂN CƯ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN THỊ NGOẠT SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HÒA LỚP : ĐK3 Hưng Yên tháng 03 năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Hưng Yên ngày …..tháng…..năm… Giáo viên hướng dẫn Đề bài: Thiết kế cung cấp điện cho một khu dân cư. PHẦN MỘT: GIẢI Mà ĐỀ BÀI Sinh viên: Nguyễn Thị Hòa Lớp : ĐK3 1.Công suất tính toán của mỗi hộ: P0 = 0.35 (kw/hộ) 2. Số lượng điểm dân cư, số hộ dân dụng, số thiết bị động lực và tọa độ các điểm: Chữ cái N(hộ) X(Km) Y(Km) M(Thiết bị) T 57 0.5 1.2 6 H 79 2.5 2.5 7 I 56 2.6 2.4 7 O 51 3.1 1.9 8 A 40 1.5 3.5 5 3. Số liệu phụ tải động lực. a. Điểm T có 6 thiết bị động lực lấy từ: T, U, V, X, Y, A T U V X Y A Pn(Kw) 10 8 4.5 9 8.3 3 Ksd 0.51 0.45 0.4 0.43 0.49 0.35 b.Điểm H có 7 thiết bị động lực lấy từ: H, I, K, L, M, N, O H I K L M N O Pn(Kw) 7 5.6 5.2 2.8 2.4 10 7.6 Ksd 0.46 0.51 0.42 0.63 0.68 0.67 0.56 c.Điểm I có 7 thiết bị động lực lấy từ: I, K, L, M, N, O, Ô I K L M N O Ô Pn(Kw) 5.6 5.2 2.8 2.4 10 7.6 6.3 Ksd 0.51 0.42 0.63 0.68 0.67 0.56 0.74 d. Điểm O có 8 thiết bị động lực lấy từ: O, Ô, Ơ, P, Q, R, S,T O Ô Ơ P Q R S T Pn(Kw) 7.6 6.3 3.5 7.6 7.5 6.2 3.8 10 Ksd 0.56 0.74 0.55 0.47 0.67 0.61 0.52 0.51 e. Điểm A có 5 thiết bị động lực lấy từ: A, Ă, Â, B, C A Ă Â B C Pn(Kw) 3 5.5 8 2.8 3.5 Ksd 0.35 0.46 0.53 0.55 0.52 4.Loại đồ thị : Dạng 2 5.Suất gia tăng phụ tải hàng năm: a=0.072 6.Xác xuất đóng của phụ tải sinh hoạt ở thời điểm cực đại là: ; 7.Hệ số tham gia vào cực đại của phụ tải động lực là: Phần 2. Tính Toán Câu 1. Tính toán phụ tải, tổng hợp phụ tải, dự báo phụ tải, xây dựng đồ thị phụ tải. Tính toán phụ tải. I.Tính cho điểm T 1.Phụ tải sinh hoạt. Ta có: P0 = 0.35 (Kw/hộ) ; n = 57 (hộ) ; ; ; Vậy: (Kw) (Kw) 2.Phụ tải động lực. +) Ta có : n=6 thiết bị Pđm max = 10 Kw Pđm max =5 Kw có n1 = 4 thiết bị có P1 Pđm max n* = ; P* = = Tra bảng ta được : n*hq = 0.85 nhq = nhq* . n = 0.856 = 5 (thiết bị) +) Tính Ksd Ksd = Knc = Ksd + +) Ptt = Knc Pi = 0.69842.8 = 29.9 (Kw) +) Tính P và P Với P = Ptt =129.9 = 29.9 (Kw) P = Ptt =0.629.9 = 17.94 (Kw) Tổng hợp Pn và Pđ . +) Pn = P+ P Vì P > P nên áp dụng phương pháp số gia ta có: Pn = P + (()0.04 - 0.41) P = 29.9 + (()0.04 - 0.41) 5.985 = 33.474 (Kw) +) Pđ = P + P Vì P > P nên áp dụng phương pháp số gia ta có: Pđ = P + (()0.04 - 0.41) P = 17.94 + (()0.04 - 0.41) 13.965 = 26.765 (Kw) Tính cos Chọn cos = 0.79 Thực hiện tương tự các bước làm của điểm T cho các điểm H, I, O, A. Ta thu được bảng tổng hợp sau: T H I O A N(hộ) 57 79 56 51 40 (Kw) 5.985 8.295 5.88 5.355 4.2 (Kw) 13.965 19.355 13.72 12.495 9.8 nhq 5 6 6 7 4 42.8 40.6 39.9 52.5 22.8 Ksd 0.455 0.56 0.6 0.58 0.49 Knc 0.698 0.74 0.76 0.74 0.745 P 29.9 30.03 30.46 38.78 16.986 P 17.94 18.02 18.27 23.268 10.2 Pn 33.474 35.1 33.97 41.95 19.43 Pđ 26.765 30.94 28.28 34.99 16.25 cos 0.79 0.81 0.79 0.79 0.79 B.Tổng hợp phụ tải (tổng hợp theo phương pháp số gia) P(Kw) P(Kw) PTH 57.49 48.59 PTHI 80.24 67.3 PTHIO 108.72 90.77 PTHIOA 121.27 101.14 C. Dự báo phụ tải. Với: a = 0.072 Ta có: Pdb = P(1+a)n Lấy trong thời gian 7 năm n= 17 Tính cho các điểm tải. a.Tính cho điểm T. Pdb = Pn ( 1 + 0.072)n Vậy: Pdb1 = 33.474 ( 1 + 0.072 )1 = 35.88 (Kw) Pdb2 = 33.474 ( 1 + 0.072 )2 = 38.47 (Kw) Pdb3 = 33.474 ( 1 + 0.072 )3 = 41.24 (Kw) Pdb4 = 33.474 ( 1 + 0.072 )4 = 44.21 (Kw) Pdb5= 33.474 ( 1 + 0.072 )5 = 47.39 (Kw) Pdb6= 33.474 ( 1 + 0.072 )6 = 50.8 (Kw) Pdb7= 33.474 ( 1 + 0.072 )7 = 54.46 (Kw) b. Tính tương tự cho các điểm : H, I, O, A Ta có bảng tổng hợp sau: Năm T H I O A 1 35.88 37.62 36.4 44.97 20.83 2 38.47 40.34 39.04 48.21 22.33 3 41.24 43.24 41.85 51.68 23.94 4 44.21 46.35 44.86 55.4 25.66 5 47.39 49.69 48.09 59.39 27.5 6 50.8 52.27 51.55 63.66 29.49 7 54.46 57.1 55.23 68.25 31.61 Dự báo cho nhóm. Tính tương tự như đối với các điểm, lấy P = P Ta có bảng tổng hợp sau: Năm 1 2 3 4 5 6 7 Pdb(Kw) 130 139.36 149.39 160.15 171.68 184.04 197.29 Xây dựng đồ thị phụ tải 1. Đồ thị phụ tải ngày Áp dụng công thức: Phè = phè Pdb7 ; Pđông = pđông Pdb7 Ta có bảng tổng hợp sau: t Phè Pđông 1 82.86 59.18 2 78.9 57.21 3 78.9 57.21 4 78.9 57.21 5 76.94 53.27 6 78.9 57.21 7 82.86 61.16 8 86.8 69 9 92.72 69 10 108.5 82.86 11 120.35 76.94 12 134.15 67.08 13 116.4 51.29 14 110.48 53.27 15 102.6 55.24 16 98.64 61.16 17 94.7 55.24 18 108.5 63.13 19 138 114.43 20 189.4 144 21 217 98.64 22 159.8 88.78 23 122.32 69 24 88.78 57.21 2.Đồ thị phụ tải năm. Số liệu: 1năm = 190 ngày hè +175 ngày đông STT t(h) P(Kw) 1 190 217 2 190 189.4 3 190 159.8 4 175 144 5 190 138 6 190 134.15 7 190 122.32 8 190 120.35 9 190 116.4 10 175 114.43 11 190 110.48 12 380 108.5 13 190 102.6 14 365 98.64 15 190 94.7 16 190 92.72 17 365 88.78 18 190 86.8 19 555 82.86 20 760 78.9 21 365 76.94 22 525 69 23 175 67.08 24 175 63.13 25 350 61.16 26 175 59.18 27 875 57.21 28 350 55.24 29 350 53.27 30 175 51.29 8760 ĐỒ THỊ PHỤ TẢI NĂM 3.Các thông số của đồ thị phụ tải. a. Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax: Tmax = = + + + + = (h) b. Thời gian hao tổn công suất cực đại τmax. τmax = hoặc : τmax = (0.124+ Tmax 10)2 8760 =(0.124+ 3671.8 10)2 8760 = 2113.4 (h) Câu 2. Chọn vị trí, dung lượng, số lượng trạm biến áp. Phương án 1: Đặt 1 trạm biến áp Dung lượng của máy biến áp: Tổng công suất của các điểm tải: P = 197.29 (kw) Ta có: S = cos = = == 0.794 S= = 248.476 (KVA)s Vậy chọn MBA: TM-250 Tọa độ của trạm biến áp: X== = = 2.1 (Km) Y = = = = 2.2 (Km) c. Xác định khoảng cách từ trạm biến áp đến các điểm tải. Công thức: Lij = với: i_ tâm của điểm tải j_ tâm của máy biến áp. Yêu cầu: Lij 0.8 km thì sẽ đạt yêu cầu. +> Đối với điểm T: Lij = = 1.88 (km) Tính tương tự cho các điểm còn lại ta có bảng tổng hợp sau: T H I O A Lij (km) 1.88 0.5 0.54 1.04 1.43 Phương án 2 : Đặt 2 trạm biến áp. Biểu diễn các điểm tải trên hệ trục tọa độ: Dựa vào tọa độ các điểm tải ta đặt các trạm biến áp như sau: + Trạm 1 đặt tại điểm T . +Trạm 2 cung cấp điện cho các điểm tải: H, I, O, A. 1. Đối với trạm biến áp 1: Tọa độ của trạm biến áp chính là tọa độ của điểm T: X=0.5 (km) Y=1.2 (km) Tính dung lượng: S = = = 68.93 (KVA) Vậy chọn MBA: TM-50 2. Đối với trạm biến áp 2: a.Tính dung lượng máy biến áp: Tính P của các điểm tải : H, I, O, A. + PHI = PH + PI = 57.1+ 55.23 = 95.25 (kw) + Tính tương tự ta được: PHIO = 143.04 (kw) PHIOA =170.99 (kw) Ta có: S= Với Cos = = = = 0.795 S = = 215.08 (KVA) Vậy chọn MBA: TM-200 b.Tọa độ của trạm : X== = = 2.57 (km) Y = = = = 2.44 (km) c.Xác định khoảng cách từ trạm biến áp đến các điểm tải: + Đối với điểm H: Lij = = 0.092 (km) Tính tương tự ta có bảng tổng hợp sau: H I O A Lii(km) 0.092 0.05 0.75 1.5 Sơ đồ đi dây. Trạm biến áp Tủ động lực Điểm tải. 1.Khi dùng 1 máy biến áp: 2.Khi dùng 2 máy biến áp: +Trạm 1 đặt tại điểm T . +Sơ đồ trạm 2: Câu 4. Tính chọn tiết diện dây và tổn thất của mạng điện. Sử dụng phương pháp chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép khi tiết diện dây thay đổi. Điện áp của mạng điện: Uđm = 0.4 KV Sử dụng dây AC nên : = 31.7 A.Đặt 1 trạm biến áp Đây là mạng điện hạ áp nên chọn : x0 = 0.35 (Ώ/km) Ta có số liệu của phụ tải là: ST = 54.46 + j 41.15 (KVA) SH = 57.1 + j 43.15 (KVA) SI = 55.23 + j 41.73 (KVA) SO = 68.25+ j 51.57 (KVA) SA = 31.61+ j 23.88 (KVA) 1.Tính tiết diện dây của điểm tải T tới trạm biến áp : Ta có: ∆UT = = = 0.875 77.362 = 67.69 (V) Lấy: ∆Ucp = 25% = 100 (V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UT ∆Uacp = 100 - 67.69 = 32.31 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 249 (mm2) Chọn 2 dây AC-120 . + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-120 có các thông số: Z= 0.27 + j0.365 ( ) Utt = l = = 69.8 (V) Vì Utt < ∆Ucp F chọn đúng 2.Tính tiết diện dây của điểm tải H tới trạm biến áp với li = 0.5 km: Ta có: ∆UH = = = 0.875 21.575 = 18.87 (V) Lấy: ∆Ucp = 9% = 45(V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UH ∆Uacp = 45 - 18.87 = 17.13 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 131 (mm2) Chọn 2 dây : AC – 70 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-70 có : Z = 0.46 + j0.382 ( ) Utt = l = = 25 (V) Vì:Utt < ∆Ucp F chọn đúng. 3.Tính tiết diện dây của điểm tải I tới trạm biến áp với li = 0.54 km: Ta có: ∆UI = = = 0.875 22.5 = 19.7(V) Lấy: ∆Ucp =8% = 32(V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UI ∆Uacp = 32 -19.7 = 123 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 191 (mm2) Chọn 2 dây : AC – 95 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-95 có : Z = 0.33 + j0.371 ( ) Utt = l = =22.75 (V) Vì:Utt < ∆Ucp F chọn đúng. 4.Tính tiết diện dây của điểm tải O tới trạm biến áp với li = 1.04 km: Ta có: ∆UO = = = 0.875 53.63 = 46.9(V) Lấy: ∆Ucp =22% = 88(V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UO ∆Uacp = 88-46.9 = 41.1 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 136 (mm2) Ta chọn 2 dây AC- 70 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-70 có: Z = 0.46+j0.382 ( ) Utt = l = = 66.4 (V) Ta thấy: Utt < ∆Ucp F chọn đúng. 5. Tính tiết diện dây dẫn cho điểm tải A có li = 1.43 (km). Ta có: ∆UA = = = 0.875 34.14 = 29.87 (V) Lấy: ∆Ucp = 22% = 88 (V ) Ta có: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UA = 88 - 29.87 = 58.13 (V) Công thức tính tiết diện : F = Vì : ∆Uacp = F = = 60 (mm2 ) Chọn dây : AC – 70 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-70 có: Z = 0.46+j0.382 ( ) Utt = l = = 84.6 (V) Ta thấy: Utt < ∆Ucp F chọn đúng. B.Đặt 2 trạm biến áp. *>Trạm 1 đặt tại điểm T. *>Đối với trạm biến áp 2. 1.Tính tiết diện dây của điểm tải H tới trạm biến áp với li = 0.092 km : Ta có: ∆UH = = = 0.875 3.9698 = 3.47 (V) Lấy: ∆Ucp = 8% = 32(V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UH ∆Uacp = 32 - 3.47 = 28.53 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 10 (mm2) Chọn dây : AC – 10 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-10 có : Z = 3.12 +j0.45 ( ) Utt = l = = 41.56 (V) Vì:Utt > ∆Ucp + Ta chọn dây AC- 35 Dây AC-35 có : Z = 0.85 + j0.403 ( ) Utt = l = = 15 (V) Ta thấy: Utt < ∆Ucp Ta chọn dây AC-35 2.Tính tiết diện dây của điểm tải I tới trạm biến áp với li = 0.05: Ta có: ∆UI = = = 0.875 2.08 = 1.8(V) Lấy: ∆Ucp = 8% = 32 (V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UI ∆Uacp = 32 – 1.8 = 30.2 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 7 (mm2) Chọn dây : AC – 10 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-10 có : Z = 3.12 +j0.45 ( ) Utt = l = =23.88 (V) Vì:Utt < ∆Ucp F chọn đúng. 3.Tính tiết diện dây của điểm tải O tới trạm biến áp với li = 0.75 km: Ta có: ∆UO = = = 0.875 38.67 = 33.8(V) Lấy: ∆Ucp = 24% = 96 (V) Áp dụng công thức: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UO ∆Uacp = 96 – 33.8 = 62.2 (V) Vì : ∆Uacp = Công thức tính tiết diện : F = = = 65 (mm2) Ta chọn dây AC- 70 + Xác định hao tổn Utt : Dây AC-70 có: Z = 0.46+j0.382 ( ) Utt = l = = 95.8 (V) Ta thấy: Utt < ∆Ucp F chọn đúng. Tính tiết diện dây dẫn cho điểm tải A có li = 1.5 (km). Ta có: ∆UA = = = 0.875 35.82 = 31.34 (V) Lấy: ∆Ucp = 15% = 60(V) Với: ∆Uacp = ∆Ucp - ∆UA =60 - 31.34 = 28.66 (V) Công thức tính tiết diện : Vì : ∆Uacp = F = Vậy: F = = 130 (mm2) Ta chọn 2 dây AC-70. +Xác định hao tổn Utt: Dây AC-70 có : Z=0.46+j0.382 () Utt = = = 44.35 (V) Vì:Utt < ∆Ucp F chọn đúng. C.Tính tổn thất của mạng điện. 1. Trường hợp sử dụng 1 máy biến áp. * Tổn thất trên đường dây tới điểm T ( dùng 2 dây AC-120): PT = = 0.271.88 = 7390.6(W) = 7.39 (KW) QT = = 0.3651.88 = 9991(VAr) = 9.991 (KVAr) ST = P + jQ = 7.39 + j9.991 (KVA) A = PT = 7.39 2113.4 = 15618 (KWh) *Tính toán tương tự với các điểm còn lại ta có bảng tổng hợp sau: T H I O A Utt (V) 69.8 25 22.75 66.4 84.6 P (KW) 7.39 3.681 2.6684 10.9397 2.4394 Q (KVAr) 9.991 3.507 2.9999 9.0847 2.0258 A (KWh) 15618 7646 5639.4 23119.9 5059.48 Trường hợp sử dụng 2 máy biến áp. +Một trạm đặt tại điểm T. +Tính cho các điểm của trạm biến áp 2: *Tổn thất trên đường dây tới điểm H ( dùng 1 dây AC-35): PH = = 0.850.092 = 2503.5(W) = 2.5035 KW QH = = 0.4030.092 = 1186.95(W) =1.18695 KVAr SH = P + jQ = 2.5035 + j1.18695 (KVA) A = PH = 5290.9 (KWh) *Tính tương tự đối với các điểm còn lại ta có bảng tổng hợp sau: H I O A Utt (V) 15 23.88 95.8 44.35 P (KW) 2.5035 4.6719 7.8892 1.2794 Q (KVAr) 1.1869 0.6738 6.5514 1.0624 A (KWh) 5290.9 9873.6 16673 2703.9 3. Từ tính toán tiết diện dây dẫn và tính toán hao tổn ta có thể đưa ra bảng tổng kết sau: * Phương án xây dựng 1 trạm biến áp : l(km)) loại dây R0( X0( % (kW) O1T 1.88 AC_120(2lõi) 0.27 0.365 69.8 25 7.39 15618 O1H 0.5 AC_70(2lõi) 0.46 0.382 25 9 3.681 7646 O1I 0.54 AC_95(2lõi) 0.33 0.371 22.75 8 2.6684 5639.4 O1O 1.04 AC_70(2lõi) 0.46 0.382 66.4 22 10.9397 23119.9 O1A 1.43 AC_70(2lõi) 0.46 0.382 84.6 22 2.4394 5059.48 *Phương án xây dựng 2 trạm biến áp : + Một trạm đặt tại điểm T. +Bảng tổng hợp trạm biến áp 2: l(km) loại dây R0 ( X0 ( % (kW) O2-2H 0.092 AC_35 0.85 0.403 15 8 2.5035 5290.9 O2-2I 0.05 AC_10 3.12 0.45 23.88 8 4.6719 9873.6 O2-2O 0.75 AC_70 0.46 0.382 95.8 24 7.8892 16673 O2-2A 1.5 AC_70(2lõi) 0.46 0.382 44.35 15 1.2794 2703.9 Câu 5:Đánh giá chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Để đánh giá chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án 1 trạm biến áp và phương án 2 trạm biến áp ta chọn một nhánh đặc trưng để tính toán. Đối với phương án xây dựng 1 trạm biến áp ta thấy nhánh O1A có tổn hao điện áp lớn nhất U= 84.6 V nên ta lấy nhánh này là nhánh đặc trưng để tính toán Đối với phương án xây dựng 2 trạm biến áp +Trạm 1 dặt tại điểm T. + Trạm 2 có nhánh O2-2O có điện áp hao tổn lớn nhất U=95.8V nên ta chọn là nhánh đặc trưng 1. Chi phí đường dây Để tính toán chi phí đường dây ta sử dụng công thức: Zđd = p.V + Trong đó: Z: là chi phí cho đường dây p: hệ số khấu hao kể đến thời gian thu hồi vốn ( p= 0,16) v: vốn đầu tư ban đầu 1km đường dây v = 47.5510đ/km V: Giá thành đường dây V= v S: công suất truyền tải R: điện trở đường dây : thời gian hao tổn công suất cực đại: C: giá thành hao tổn 1km đường dây= 750đ Uf: điện áp pha = = 231 (V) = 0.231 (KV) Với phương án xây dựng 1 trạm biến áp + Xét với nhánh đặc trưng O1A: S= 250 (KVA) V = 47.55 = 6810 (đ/km) Zđd= 0,1668106 + =(10.88 + 610.6) 106 = 621.49 106 (VNĐ) Với phương án xây dựng 2 trạm biến áp Với trạm thứ nhất : Vì đặt trạm biến áp tại chính điểm tải T nên ta bỏ qua phần tính đến chi phí đường dây tại điểm này: coi Zđd1= 0 Với trạm 2 có nhánh đặc trưng O2-2O: S = 200 (KVA) V=(đ/km); R= 0.46 0.75 = 0.345 () Zđd2= = (5.7 + 409.92 ) 106 = 415.62 106 (VNĐ) Tổng chi phí cho 2 trạm là Zđd = Zđd2= 415.62 106 (VNĐ) 2. Chi phí trạm biến áp Để tính toán chi phí trạm biến áp ta sử dụng công thức: ZBA= p.VBA+ Trong đó: p: hệ số khấu hao = 0,16 VBA :Vốn đầu tư của máy biến áp (Tra bảng giá thành máy biến áp) : Hao tổn công suất ngắn mạch (Tra sách Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện) : Hao tổn công suất không tải(Tra sách Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện) : thời gian hao tổn công suất cực đại = 2113.4 (h) t: Thời gian vận hành máy = 8760(h) C: giá thành hao tổn máy biến áp = 750đ = Với phương án xây dựng 1 trạm biến áp: = ; = 3.33(KW) ; = 0.44(kW) ; VBA = 90.106 (VNĐ) ZBA = 0,16.90.106 + [ 3.330.9942 2113.4 + 0.44 8760 ] 750 = (14.4+8.1) 106 = 22.5 106 (VNĐ) Với phương án xây dựng 2 trạm biến áp: Với trạm thứ 1: = ; = 1.22(KW) ; = 0,22 ; VBA = 51.9106(VNĐ) ZBA1 = 0,16 51.9106 +[ 1.221.372 2113.4 + 0.22 8760 ] 750 = ( 8.3 + 5.075 ) 106 = 13.375 106 (VNĐ) Với trạm thứ 2: = ; =3.33(KW) ; = 0,44(KW) ; VBA = 90.106(VNĐ) ZBA2 = 0,16 90 106 + [ 3.33 1.0752 2113.4 + 0.448760] 750 = ( 14.4 + 8.99 ) 106 = 23.39 106 (VNĐ) Tổng chi phí cho 2 trạm biến áp: ZBA = ZBA1+ZBA2 = 13.375 106 + 23.39 106 = 36.765 106 (VNĐ) Nhận xét: Từ tính toán chi phí đường dây và chi phí hao tổn trạm biến áp ta thấy được rằng: phương án xây dựng 1 trạm biến áp tốn kém hơn rất nhiều so với xây dựng 2 trạm biến áp. Cụ thể: +Chi phí đường dây khi sử dụng 1 trạm biến áp là : 621.49 106 (VNĐ) còn chi phí đường dây khi sử dụng 2 máy biến áp là : 415.62 106 (VNĐ) + Chi phí lắp đặt 1 trạm biến áp là : 22.5 106 (VNĐ) , chi phí lắp đặt 2 trạm biến áp là : 36.765 106 (VNĐ) Như vậy phương án 2 trạm biến áp chi phí cho TBA mất nhiều hơn tuy nhiên sẽ đảm bảo việc cung cấp điện cho các phụ tải hơn. + Về tổn thất diện áp: khi sử dụng phương án một trạm biến áp thì tổn thất điện áp lớn hơn so với phương án dặt 2 trạm biến áp. + Về đường dây : khi sử dụng 1 trạm biến áp thì khoảng cách từ trạm đến các điểm tải xa hơn so với trường hợp đặt 2 trạm biến áp,vì thế tổn thất điện áp và chi phí cho đường dây cũng lớn hơn. Mặt khác khi sử dụng 1 trạm biến áp sẽ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về khoảng cách đường dây từ trạm biến áp đến điểm tải dẫn tới tổn thất điện áp lớn (có trường hợp tổn hao cho phép lên tới 25%) Từ những kết quả thu được cho thấy ta nên sử dụng phương pháp đặt 2 trạm biến áp cho khu dân cư là biện pháp tối ưu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThiết kế cung cấp điện cho một khu dân cư.doc
Luận văn liên quan