Ở phần trước ta đã cân bằng sơ bộ công suất trong hệ thống, nhưng công suất đó chưa chính xác vì chưa xét đến tổn thất công suất trên đường dây và trong máy biến áp cũng như công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây sinh ra.
Ở đây ta tính chính xác công suất truyền tải trên mỗi đoạn đường dây, xác định phân bố chính xác công suất trong các chế độ ( chế độ cực đại, cực tiểu, chế độ sự cố). Nhưng trước tiên cần tính trường hợp phụ tải cực đại để kiểm tra ngay sự cân bằng chính xác công suất phản kháng trong toàn mạng xem có phải bù cưỡng bức không. Nếu phải bù thì mới tính toán phân bố thiết bị bù cưỡng bức, vì chưa biết điện áp tại các nút nên trong quá trình tính toán ta sử dụng điện áp định mức của mạng điện là 110 kV.
80 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế lưới điện cao áp mạng điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40
AC-240
610
4- 5
31,5 + j16,71
93,577
187,154
93,577
95
AC-95
330
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A- 2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A - 8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,18
A - 6
44,72
AC-240
605
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6 - 7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A- 1
53,85
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
12,39
11,85
1,39
B - 1
50
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
11,5
11
1,29
B - 3
64,03
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
14,73
14,09
1,65
B- 4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4- 5
41,23
AC-95
330
0,33
0,419
2,65
6,80
8,64
1,09
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 1 :
< Icp=265A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện A, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp=265A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tổn thất trên đoạn đường dây thứ i khi vận hành bình thường được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Pi,Qi:Công suất chạy trên đưòng dây thứ i
Ri,Xi:Điện trở và điện kháng của đường dây thứ i
Đối với các đoạn đường dây 2 mạch ta chỉ xét trường hợp sự cố đứt 1 mạch trên đường dây.
Đối với đường dây liên lạc ta phải xét các truường hợp sự cố như sau:
+ Sự cố đứt 1 mạch trên đoạn đường dây liên lạc
+ Sự cố 1 tổ máy.
Sau khi tính toán ta sẽ xác định được tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ bình thường và sự cố của phương án.Ta so sánh với các chỉ tiêu kĩ thuật,nếu phù hợp thì phương án thoả mãn về kĩ thuật.
-Đối với đoạn đường dây A-2:
Trong chế độ làm việc bình thường,tổn thất điện áp trên đường dây bằng:
DUbtA-2 % = = 2,48 %
Khi một mạch đường dây ngừng làm việc,tổn thất trên đường dây có giá trị bằng:
DUscA2 % = 2. DUbtA2 = 2.2,48= 4,96%
-Đối với đoạn đường dây liên lạc ta phải xét thêm trường hợp ngừng tổ máy trong chế độ sự cố:
+ Đối với đoạn đường dây A-1:
Trong chế độ làm việc bình thường,tổn thất điện áp trên đường dây bằng:
DUbtA-1 % = =0,47%
Khi một mạch đường dây ngừng làm việc,tổn thất trên đường dây có giá trị bằng:
DUscA-1 %= 2. DUbtA-1 = 2.0,47= 0,94%
Khi sự cố 1tổ máy của nhà máy B dòng công suất chạy trên đường dây liên lạc bên nhà máy A sẽ tăng lên vì vậy ta tính thêm tổn thất điện áp trong trường hợp này.
DUscA-1 % = =
DUscB-1 % = = = 0,74%
Khi sự cố 1tổ máy của nhà máy A dòng công suất chạy trên đường dây liên lạc bên nhà máy B sẽ tăng lên, tính toán tương tự như sự cố nhà máy điện B ở trên.
Tính toán tương tự đối với các đường dây còn lại ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A- 2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
2,48
A - 8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,43
6,86
3,43
3,43
A - 6
86,1 + j45,66
2,91
8,72
5,36
10,72
5,36
5,36
6 - 7
49,35+j26,17
3,32
6,58
2,78
5,56
2,78
2,78
A- 1
3,3 +j1,36
12,39
11,85
0,47
0,94
-0,92
5,18
B - 1
26,1+j9,87
11,5
11
3,38
6,76
5,07
0,74
B - 3
15,75 + j8,35
14,73
14,09
2,89
5,78
2,89
2,89
B- 4
73,5 + j38,99
2,91
8,72
4,58
9,16
4,58
4,58
4- 5
31,5 + j16,71
6,80
8,64
2,96
5,92
2,96
2,96
Chọn nhà máy A có điện áp là VA = 100% ta tính điện áp của nhà máy B và các phụ tải:
Ở chế độ bình thường :
V2 = VA - ΔVA-2 = 100 – 2,48 = 97,52 %
V1 = VA - ΔVA-1 = 100 – 0,47 = 99,53 %
VB = V1 + ΔVB-1 = 99,53 + 3,38 = 102,91%
V3 = VB - ΔVB-3 = 102,91 – 2,89 = 100,02%
Tính toán tương tự cho các nút còn lại ta có bảng điện áp % tai 2 nhà máy và các phụ tải :
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
102,91
106,29(scB-1)
105,99
95,56
1
99,53
99,06(scA-1)
100,92
94,82
2
97,52
95,04(scA-2)
97,52
97,52
3
100,02
97,13(scB-3)
103,1
92,67
4
98,33
93,75(scB-4)
101,41
90,98
5
95,37
92,41(scB-4)
98,45
88,02
6
94,64
89,28(scA-6)
94,64
94,64
7
91,86
86,5(scA-6)
91,86
91,86
8
96,57
93,14(scA-1)
96,57
96,57
Tính tổn thất điện áp lớn nhất: ΔVmax(%)
+ Ở chế độ bình thường:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – Vbt7 = 102,91 – 91,86 = 11,05%
+ Ở chế độ sự cố đường dây:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – V7( sc A-6) = 102,91 – 86,5 = 16,41%
+ Ở chế độ sự cố máy phát A :
ΔVB-7max(%) = V B – V7= 105,99 – 91,86 = 14,13 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát B :
ΔVA-5max(%) = V A - V 5 = 100 – 88,02 = 11,98 %
2.3.2 Phương án 2
a) Chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố một mạch
Tính toán tương tự giống như phương án 1 ta có bảng số liệu sau:
Đường dây
Công suất
(MVA)
Ibt
(A)
Iscđd
(A)
Ftt
(mm2)
Fkt
(mm2)
Loại dây dẫn
Mã dây
Icp
(A)
A-2
21 + j11,14
62,385
124,77
62,385
70
AC-70
265
A-8
33,6 + j17,83
99,823
199,646
99,823
95
AC-95
330
A-6
86,1 + j45,66
255,760
511,52
255,760
240
AC-240
605
6-7
49,35+ j26,17
146,593
293,186
146,593
150
AC-150
445
A-1
3,3 +j1,36
9,367
18,734
9,367
70
AC-70
265
B-1
41,85+j22,58
124,794
249,588
124,794
120
AC-120
380
1-3
15,75 + j8,35
46,782
93,564
46,782
70
AC-70
265
B-4
73,5 + j38,99
218,347
436,694
218,347
240
AC-240
610
4-5
31,5 + j16,71
93,577
187,154
93,577
95
AC-95
330
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A-2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A-8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,18
A-6
44,72
AC-240
605
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6-7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A-1
53,85
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
12,39
11,85
1,39
B-1
50
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
11,5
11
1,29
1-3
40
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
5,4
8,46
1,08
B-4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4-5
41,23
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
6,80
8,64
1,09
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 1 :
< Icp=265A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện A, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp=265A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy B
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tính toán giống như phương án 1 ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A-2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
2,48
A-8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,46
6,92
3,46
3,46
A-6
86,1 + j45,66
2,91
8,72
5,36
10,72
5,36
5,36
6-7
49,35+ j26,17
3,32
6,58
2,78
5,56
2,78
2,78
A-1
3,3 +j1,36
12,39
11,85
0,47
0,94
-0,93
5,18
B-1
41,85+j22,58
11,5
11
6,03
12,06
7,33
1,66
1-3
15,75 + j8,35
5,4
8,46
1,29
2,58
1,29
1,29
B-4
73,5 + j38,99
2,91
8,72
4,58
9,16
4,58
4,58
4-5
31,5 + j16,71
6,80
8,64
2,96
5,92
2,96
2,96
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
105,56
111,59
108,26
96,48
1
99,53
99,06
100,93
94,82
2
97,52
95,04
97,52
97,52
3
98,24
96,95
99,64
93,53
4
100,98
96,4
103,68
91,9
5
98,02
93,44
100,72
88,94
6
94,64
89,28
94,64
94,64
7
91,86
86,5
91,86
91,86
8
96,54
93,08
96,57
96,54
Tính tổn thất điện áp lớn nhất: ΔVmax(%)
+ Ở chế độ bình thường:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – Vbt7 = 105,56 – 91,86 = 13,7 %
+ Ở chế độ sự cố đường dây:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – V7( sc A-6) = 105,56 – 86,5 = 19,06 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát A :
ΔVB-7max(%) = V B – V7= 108,26 – 91,86 = 16,4 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát B :
ΔVA-5max(%) = V A - V 5 = 100 – 88,94 = 11,06 %
2.3.3 Phương án 3
a) Chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố một mạch
Tính toán tương tự giống như phương án 2 , riêng đối với mạch vòng B-4-5, ta tính dòng điện chạy trên các đường dây như sau:
Tương tự đối với đoạn 4-5 và B-5 , ta có bảng số liệu sau:
Đường dây
Công suất
(MVA)
Ibt
(A)
Iscđd
(A)
Ftt
(mm2)
Fkt
(mm2)
Loại dây dẫn
Mã dây
Icp
(A)
A-2
21 + j11,14
62,385
124,770
62,385
70
AC-70
265
A-8
33,6 + j17,83
99,823
199,646
99,823
95
AC-95
330
A-6
86,1 + j45,66
255,760
511,52
255,760
240
AC-240
605
6-7
49,35+ j26,17
146,593
293,186
146,593
150
AC-150
445
A-1
3,3 +j1,36
9,367
18,734
9,367
70
AC-70
265
B-1
41,85+j22,58
119,785
239,570
119,785
120
AC-120
380
1-3
15,75 + j8,35
46,782
93,564
46,782
70
AC-70
265
B-4
40,7 +j21,59
120,9
241,8
120,9
120
AC-120
380
5-4
1,3 + j0,69
7,724
15,448
7,724
70
AC-70
265
B-5
32,80 +j17,40
194,9
389,8
194,9
185
AC-185
510
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A-2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A-8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,18
A-6
44,72
AC-240
605
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6-7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A-1
53,85
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
12,39
11,85
1,39
B-1
50
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
11,5
11
1,35
1-3
40
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
5,4
8,46
1,14
B-4
44,72
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
12,07
18,92
0,60
5-4
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
18,96
18,14
0,53
B-5
53,85
AC-185
510
0,17
0,409
2,84
9,15
22,05
0,77
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 1 :
< Icp = 265A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện A, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp = 380A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tính toán giống như phương án 1 ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmf
(%)
A-2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
A-8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,43
6,86
3,43
A-6
86,1 + j45,66
2,91
8,72
5,36
10,72
5,36
6-7
49,35+ j26,17
3,32
6,58
2,78
5,56
2,78
A-1
3,3 +j1,36
12,39
11,85
0,47
0,94
5,19
B-1
41,85+j18,22
11,5
11
5,63
11,26
1,65
1-3
15,75 + j8,35
5,4
8,46
1,28
5,78
1,28
B-4
40,7 +j21,59
12,07
18,92
3,97
3,97
5-4
1,3 + j0,69
18,96
18,14
0,307
0,307
B-5
32,80 +j17,40
9,15
22,05
5,651
5,651
Riêng đối với các đoạn đường dây của mạch vòng B-4-5 là các đường dây đơn, ta xét riêng từng trường hợp đứt từng mạch như sau:
-Tính phân bố công suất:
+ Dứt đường dây B-5:
Trường hợp này dòng điện chạy trên đoạn 4- 5 sẽ có giá trị lớn nhất:
IB4sc =
I45sc =
+ Dứt đường dây B-4: dòng điện chạy trên đoạn B-5 có giá trị bằng dòng điện chạy trên đoan B-4 , nghĩa là:
IB5sc = IB4sc = 436,694 A
I45sc =
-Tính tổn thất điện áp:
Khi sự cố :
+ Dứt đường dây B-5:
ΔUB4sc% =
ΔU45sc% =
+ Dứt đường dây B-4:
ΔUB5sc% =
ΔU45sc% =
Từ kết quả trên ta thây mạch vong đã cho , sự cố nguy hiểm nhất khi đứt đường dây B-4 , trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng:
ΔUmaxsc% = 12,81%+9,92% = 22,73%
Kết quả được ghi trên bảng trên.
2.3.4 Phương án 4
a) Chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố một mạch
Tính toán tương tự giống như phương án 1 ta có bảng số liệu sau:
Đường dây
Công suất
(MVA)
Ibt
(A)
Isc
(A)
Ftt
(mm2)
Fkt
(mm2)
Loại dây dẫn
Mã dây
Icp
(A)
A- 2
21 + j11,14
62,385
124,77
62,385
70
AC-70
265
A - 6
89,4+ j51,38
270,60
541,2
270,60
240
AC-240
610
6 - 7
49,35+ j26,17
146,593
293,186
146,593
150
AC-150
445
A- 8
33,6 + j17,83
99,823
199,646
99,823
95
AC-95
330
B - 1
41,85+j22,69
124,931
249,862
124,931
120
AC-120
380
1 - 3
15,75+j8,35
46,782
93,564
46,782
70
AC-70
265
6 - 1
3,3+j1,25
9,261
18,522
9,261
70
AC-70
265
B- 4
73,5 + j38,99
218,347
436,694
218,347
240
AC-240
610
4- 5
31,5 + j16,71
93,577
187,154
93,577
95
AC-95
330
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A- 2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A - 6
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6 - 7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A- 8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,19
B - 1
50
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
6,75
10,58
1,35
1 - 3
40
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
18,4
17,6
1,03
6 - 1
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
B- 4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4- 5
41,23
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
6,80
8,64
1,09
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-6-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 6 :
< Icp = 610A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp = 380A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tính toán giống như phương án 1 ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A- 2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
2,48
A - 6
89,4+ j51,38
2,91
8,72
5,85
11,7
4,97
3,19
6 - 7
49,35+ j26,17
3,32
6,58
2,84
5,68
2,84
2,84
A- 8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,46
6,92
3,46
3,46
B - 1
41,85+j22,69
6,75
10,58
4,32
8,64
3,99
1,00
1 - 3
15,75+j8,35
18,4
17,6
3,61
7,22
3,61
3,61
6 - 1
3,3+j1,25
9,48
9,07
3,52
7,04
0,86
3,97
B- 4
73,5 + j38,99
2,91
8,72
4,58
9,16
4,58
4,58
4- 5
31,5 + j16,71
6,80
8,64
2,96
5,92
2,96
2,96
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
94,95
89,1
98,16
93,84
1
90,63
84,78
94,17
92,84
2
97,52
95,04
97,52
97,52
3
87,02
81,17
90,56
89,23
4
90,37
84,52
93,58
89,26
5
87,41
81,56
90,62
86,3
6
94,15
88,3
95,03
96,81
7
91,31
85,46
92,19
93,97
8
96,54
93,08
96,54
96,54
Tính tổn thất điện áp lớn nhất: ΔVmax(%)
+ Ở chế độ bình thường:
ΔVA-3max(%) = Vbt A – Vbt3 = 100 – 87,03 = 12,97 %
+ Ở chế độ sự cố đường dây:
ΔVA-3max(%) = Vbt A – V3( sc A-6) = 100 – 81,17 = 18,83 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát A :
ΔVA-3max(%) = V A – V3= 100 – 90,56 = 9,44 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát B :
ΔVA-5max(%) = V A - V 5 = 100 – 86,3 = 13,7 %
2.3.5 Phương án 5
a) Chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố một mạch
Tính toán tương tự giống như phương án 1 ta có bảng số liệu sau:
Đường dây
Công suất
(MVA)
Ibt
(A)
Iscđd
(A)
Ftt
(mm2)
Fkt
(mm2)
Loại dây dẫn
Mã dây
Icp
(A)
A-2
36,75 +j19,49
109,167
218,334
109,167
120
AC-120
380
A-8
33,6 + j17,83
99,823
199,646
99,823
95
AC-95
330
A-6
73,65+ j43,03
223,851
447,702
223,851
240
AC-240
610
6-7
49,35+ j26,17
146,593
293,186
146,593
150
AC-150
445
2-3
15,75+j8,35
46,782
93,564
46,782
70
AC-70
265
B-1
41,85+j22,692
124,93
249,86
124,93
120
AC-120
380
1-6
12,45 + j7,102
37,61
75,22
37,61
70
AC-70
265
B-4
73,5 + j38,99
218,347
436,694
218,347
240
AC-240
610
4-5
31,5 + j16,71
93,577
187,154
93,577
95
AC-95
330
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A-2
41,23
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
5,57
8,72
1,11
A-8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,19
A-6
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6-7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
2-3
44,72
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
10,29
9,84
1,15
B-1
50
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
6,75
10,575
1,35
1-6
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
B-4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4-5
41,23
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
6,80
8,84
1,09
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-6-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 6 :
< Icp = 610A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp = 380A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tính toán giống như phương án 1 ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A-2
36,75 +j19,49
5,57
8,72
3,10
6,20
3,10
3,10
A-8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,46
6,92
3,46
3,46
A-6
73,65+j38,568
2,91
8,72
4,55
9,10
3,99
4,16
6-7
49,35+ j26,17
3,32
6,58
2,78
5,56
2,78
2,78
2-3
15,75+j8,35
10,29
9,84
2,02
4,04
2,02
2,02
B-1
41,85+j22,692
6,75
10,575
4,32
8,64
0,77
1,00
1-6
12,45 + j7,102
9,48
9,07
3,79
7,58
-2,57
-2,1
B-4
73,5 + j38,99
2,91
8,72
4,58
9,16
4,58
4,58
4-5
31,5 + j16,71
6,80
8,84
2,96
5,92
2,96
2,96
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
103,56
107,88
94,21
94,74
1
99,24
99,24
93,44
93,74
2
96,9
93,8
96,9
96,9
3
94,88
91,78
96,9
96,9
4
98,98
94,4
89,63
90,16
5
96,02
91,44
86,67
87,2
6
95,45
90,9
96,01
95,84
7
92,67
88,12
93,23
93,06
8
96,54
93,08
96,9
96,9
Tính tổn thất điện áp lớn nhất: ΔVmax(%)
+ Ở chế độ bình thường:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – Vbt7 = 103,56 – 92,67 = 10,89 %
+ Ở chế độ sự cố đường dây:
ΔVB-7max(%) = V B( sc B-1) – Vbt7= 107,88 – 92,67 = 15,21 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát A :
ΔVA-5max(%) = V A – V5= 100 – 86,67 = 13,33 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát B :
ΔVA-5max(%) = V A - V 5 = 100 – 87,2 = 12,8 %
2.3.6 Phương án 6
a) Chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố một mạch
Tính toán tương tự giống như phương án 3 ta có bảng số liệu sau:
Đường dây
Công suất
(MVA)
Ibt
(A)
Isc
(A)
Ftt
(mm2)
Fkt
(mm2)
Loại dây dẫn
Mã dây
Icp
(A)
A- 2
21 + j11,14
62,385
124,77
62,385
70
AC-70
265
A - 6
89,4+ j46,92
264,963
526,926
264,963
240
AC-240
610
6 - 7
49,35+ j26,17
146,593
293,186
146,593
150
AC-150
445
A- 8
33,6 + j17,83
99,823
199,646
99,823
95
AC-95
330
B - 1
45,15+j23,94
134,114
268,228
134,114
120
AC-120
380
1 - 3
15,75+j8,35
46,782
93,564
46,782
70
AC-70
265
6 - 5
3,3 + j1,25
9,261
18,522
9,261
70
AC-70
265
B- 5
28,2+j15,46
84,398
168,796
84,398
95
AC-95
330
B- 4
42+j22,28
124,770
249,740
124,770
120
AC-120
380
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A- 2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A - 6
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6 - 7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A- 8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,19
B - 1
50
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
6,75
10,58
1,35
1 - 3
40
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
18,4
17,6
1,03
6 - 5
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
B- 5
53,85
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
8,89
11,55
1,43
B- 4
44,72
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
6,04
9,46
1,20
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-6-5-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 6 :
< Icp = 610A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện A, kiểm tra đoạn B – 5 :
< Icp = 330A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy B
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tính toán giống như phương án 1 ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A- 2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
2,48
A - 6
89,4+ j46,92
2,91
8,72
5,85
11,7
4,97
3,19
6 - 7
49,35+ j26,17
3,32
6,58
2,84
5,68
2,84
2,84
A- 8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,46
6,92
3,46
3,46
B - 1
45,15+j23,94
6,75
10,58
4,61
9,22
4,61
4,61
1 - 3
15,75+j8,35
18,4
17,6
3,61
7,22
3,61
3,61
6 - 5
3,3 + j1,25
9,48
9,07
3,52
0,35
0,71
3,97
B- 5
28,2+j15,46
8,89
11,55
3,55
7,10
3,16
4,44
B- 4
42+j22,28
6,04
9,46
3,84
7,68
3,84
3,84
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
94,18
88,33
97,48
97,28
1
89,57
83,72
92,87
92,67
2
97,52
95,04
97,52
97,52
3
85,96
80,11
89,26
89,06
4
90,34
84,69
93,64
93,44
5
90,63
84,78
94,32
92,84
6
94,15
88,3
95,03
96,81
7
91,31
85,46
92,19
93,97
8
96,54
93,08
96,54
96,54
Tính tổn thất điện áp lớn nhất: ΔVmax(%)
+ Ở chế độ bình thường:
ΔVA-3max(%) = Vbt A – Vbt3 = 100 – 85,96 = 14,04 %
+ Ở chế độ sự cố đường dây:
ΔVA-3max(%) = V A( sc A-6) – V3= 100 – 80,11 = 19,89 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát A :
ΔVA-3max(%) = V A – V3= 100 – 89,26 = 10,74 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát B :
ΔVA-3max(%) = V A - V 3 = 100 – 89,06 = 10,94 %
Chương 3 SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
3.1 Phương pháp
Để so sánh về kinh tế giữa các phương án ta dựa vào hàm chi phí tính toán hằng năm:
Z = (atc+avhđ).Kđ+
Trong đó:
atc :Hệ số hiệu quả của vốn đầu tư,atc=0,125
avhđ:Hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện,avhđ=0,04
Kđ :Tổng các vốn đầu tư về đường dây.Đối với đường dây 2 mạch thì Koi: Giá thành của 1 km đường dây 1 mạch đ/km
Tiết diện(mm2)
70
95
120
150
185
240
300
Cột bê tông
300
308
320
336
354
402
460
Cột thép
380
385
392
400
410
425
440
Li : Chiều dài của đường dây thứ i km
:Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện
:Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại
:Thời gian sử dụng công suất lớn nhất
c: Giá 1kWh điện năng tổn thất,c=600đ/kWh.
Ta có:
Z = atc.Kđ+avhđ.Kđ+ = atc.Kđ+Y
Với:
Y:Tổng chi phí vận hành hàng năm
3.2 Phương án 1
1. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐA-2 là:
DPA2 = MW
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện:
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đăt trên cùng cột thép.Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐA-2 được xác định như sau:
KA2 = 1,6.k02.lA2 = 1,6x300x106.41,23 = 19,79.109đ
Kết quả tính toán các đoạn đường dây các cho trong bảng số liệu sau:
Bảng: tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 1:
Lộ
Số lộ
P
(MW)
Q
(MVAr)
R
(Ω)
ΔP
(MW)
Ftc
(mm2)
L
(km)
K0i
(106/km)
Ki
109(đ)
A-2
2
21
14
9,48
0,443
AC-70
41,23
380
25,07
A-8
2
33,6
17,83
7,38
0,87
AC-95
44,72
385
27,55
A-6
2
86,1
45,66
2,91
2,28
AC-240
44,72
425
30,41
6-7
2
49,35
26,17
3,32
0,85
AC-150
31,62
400
20,23
A-1
2
3,3
1,36
12,39
0,013
AC-70
53,85
380
32,74
B-1
2
26,1
9,87
11,5
0,74
AC-70
50
380
30,40
B-3
2
15,75
8,35
14,73
0,39
AC-70
64,03
380
38,93
B-4
2
73,5
38,99
2,91
1,66
AC-240
44,72
425
30,41
4-5
2
31,5
16,71
6,80
0,71
AC-95
41,.23
385
25,39
S
7,96
261,13
3.Xác định chi phí vận hành hàng năm:
Y = avhđ.Kđ + DA.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất:
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị bằng:
DA = SDPimax.t = 7,96.3979 = 31672,84 MW.h
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04. 261,13.109 + 31672,84.103.600 = 29,448904.109đ
Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc.Kđ + Y
= 0,125. 261,13.109 + 29,448904.109 = 62,090154.109đ
3.3 Phương án 2
1. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tính toán tương tự như phương án 1, tổn thất công suất các đường dây được ghi ở bảng dưới .
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện:
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đăt trên cùng cột thép.Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐA-2 được xác định như sau:
KA2 = 1,6.k02.lA2 = 1,6.380.106.41,23 = 25,07.109đ
Kết quả tính toán các đoạn đường dây các cho trong bảng số liệu sau:
Bảng: tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 2:
Lộ
Số lộ
P
(MW)
Q
(MVAr)
R
(Ω)
ΔP
(MW)
Ftc
(mm2)
L
(km)
K0i
(106/km)
Ki
109(đ)
A-2
2
21
11,14
9,48
0,44
AC-70
41,23
380
25,07
A-8
2
33,6
17,83
7,38
0,88
AC-95
44,72
385
27,55
A-6
2
86,1
45,66
2,91
2,28
AC-240
44,72
425
30,41
6-7
2
49,35
26,17
3,32
0,86
AC-150
31,62
400
20,24
A-1
2
3,3
1,36
12,39
0,01
AC-70
53,85
380
32,74
B-1
2
41,85
22,58
11,5
2,15
AC-120
50
392
31,36
1-3
2
15,75
8,35
5,4
0,14
AC-70
40
380
24,32
B-4
2
73,5
38,99
2,91
1,66
AC-240
44,72
425
30,41
4-5
2
31,5
16,71
6,80
0,71
AC-95
41,23
385
25,40
S
9,13
247,50
3.Xác định chi phí vận hành hàng năm:
Y = avhđ.Kđ + DA.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất:
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị bằng:
DA =SDPimax.t = 9,13.3979=36328,27 MW.h
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04. 247,50.109 + 36328,27.103.600 = 31,696962.109đ
Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc.Kđ + Y
= 0,125. 247,50.109 + 31,696962.109 = 62,63446.109đ
3.4 Phương án 4
1. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tính toán tương tự như phương án 1, tổn thất công suất các đường dây được ghi ở bảng dưới .
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện:
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đăt trên cùng cột thép.Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐA-2 được xác định như sau:
KA2 = 1,6.k02.lA2 = 1,6.380.106.41,23 = 25,07.109đ
Kết quả tính toán các đoạn đường dây các cho trong bảng số liệu sau:
Bảng: tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 3:
Lộ
Số lộ
P
(MW)
Q
(MVAr)
R
(Ω)
ΔP
(MW)
Ftc
(mm2)
L
(km)
K0i
(106/km)
Ki
109(đ)
A- 2
2
21
11,14
9,48
0,44
AC-70
41,23
380
25,07
A -6
2
89,4
51,38
2,91
2,56
AC-240
44,72
425
30,41
6 - 7
2
49,35
26,17
3,32
0,86
AC-150
31,62
400
20,24
A-8
2
33,6
17,83
7,38
0,88
AC-95
44,72
380
27,19
B - 1
2
41,85
22,69
6,75
1,26
AC-120
50
392
31,36
1 - 3
2
15,75
8,35
18,4
0,48
AC-70
40
380
24,32
6 - 1
2
3,3
1,25
9,48
0,01
AC-70
41,23
380
25,07
B- 4
2
73,5
38,99
2,91
1,66
AC-240
44,72
425
30,41
4- 5
2
31,5
16,71
6,80
0,71
AC-95
41,23
385
25,40
S
8,86
239,47
3.Xác định chi phí vận hành hàng năm:
Y= avhđ.Kđ + DA.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất:
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị bằng:
DA = SDPimax.t = 8,86.3979 =35253,94 MW.h
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04. 239,47.109 + 35253,94.103.600 = 30,73116.109đ
Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc.Kđ + Y = 0,125. 239,47.109 + 30,73116.109 = 60,66491.109đ
3.5 Phương án 5
1. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tổn thất công suất các đường dây được ghi ở bảng dưới .
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện:
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đăt trên cùng cột thép.Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐA-2 được xác định như sau:
KA2 = 1,6.k02.lA2 = 1,6.392.106.41,23 = 25,86.109đ
Kết quả tính toán các đoạn đường dây các cho trong bảng số liệu sau:
Bảng: tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 5:
Lộ
Số lộ
P
(MW)
Q
(MVAr)
R
(Ω)
ΔP
(MW)
Ftc
(mm2)
L
(km)
K0i
(106/km)
Ki
109(đ)
A-2
2
36,75
19,49
5,57
0,80
AC-120
41,23
392
25,86
A-8
2
33,6
17,83
7,38
0,88
AC-95
44,72
385
27,55
A-6
2
73,65
43,03
2,91
1,75
AC-240
44,72
425
30,41
6-7
2
49,35
26,17
3,32
0,86
AC-150
31,62
400
20,24
2-3
2
15,75
8,35
10,29
0,27
AC-70
44,72
380
27,19
B-1
2
41,85
22,692
6,75
1,26
AC-120
50
392
31,36
1-6
2
12,45
7,102
9,48
0,16
AC-70
41,23
380
25,07
B-4
2
73,5
38,99
2,91
1,66
AC-240
44,72
425
30,41
4-5
2
31,5
16,71
6,80
0,71
AC-95
41,23
385
25,40
S
8,35
243,49
3.Xác định chi phí vận hành hàng năm:
Y = avhđ.Kđ + DA.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất:
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị bằng:
DA = SDPimax.t = 8,35.3979 = 33224,65 MW.h
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04. 243,49.109 + 33224,65.103.600 = 29,67439.109đ
Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc.Kđ + Y
= 0,125. 243,49.109 + 29,67439.109 = 60,11064.109đ
3.6 Phương án 6
1. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tổn thất công suất các đường dây được ghi ở bảng dưới .
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện:
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đăt trên cùng cột thép.Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐA-2 được xác định như sau:
KA2 = 1,6.k02.lA2 = 1,6.380.106.41,23 = 25,07.109đ
Kết quả tính toán các đoạn đường dây các cho trong bảng số liệu sau:
Bảng: tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 4:
Lộ
Số lộ
P
(MW)
Q
(MVAr)
R
(Ω)
ΔP
(MW)
Ftc
(mm2)
L
(km)
K0i
(106/km)
Ki
109(đ)
A- 2
2
21
11,14
9,48
0,44
AC-70
41,23
380
25,07
A - 6
2
89,4
46,92
2,91
2,45
AC-240
44,72
425
30,41
6 - 7
2
49,35
26,17
3,32
0,86
AC-150
31,62
400
20,24
A- 8
2
33,6
17,83
7,38
0,88
AC-95
44,72
385
27,55
B - 1
2
45,15
23,94
6,75
1,46
AC-120
50
392
31,36
1 - 3
2
15,75
8,35
18,4
0,48
AC-70
40
380
24,32
6 - 5
2
3,3
1,25
9,48
0,01
AC-70
41,23
380
25,07
B- 5
2
28,2
15,46
8,89
0,75
AC-95
53,85
385
33,17
B- 4
2
42
22,28
6,04
1,13
AC-120
44,72
392
28,05
S
8,46
245,24
3.Xác định chi phí vận hành hàng năm:
Y = avhđ.Kđ + DA.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất:
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị bằng:
DA = SDPimax.t = 8,46.3979 = 33662,34 MW.h
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04. 245,24.109 + 33662,34.103.600 = 30,0007.109đ
Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc.Kđ + Y = 0,125. 245,24.109 + 30,73116.109 = 60,6620.109đ
3.7 Tổng kết va lựa chọn các phương án
Phương án
1
2
4
5
6
ΔUmax bt %
11,05
13,7
12,97
10,89
14,04
ΔUmax sc %
16,41
19,06
18,83
15,21
19,89
Z.109 đ
62,090154
62,63446
60,66491
60,11064
60,6620
Ta thấy hàm chi phí tính toán Z của các phương án là tương đương nhau nên ta chọn phương án có tổn thất điện áp bé nhất la phương án 5 là phương án tối ưu.
Chương 4: CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ PHÂN PHỐI ĐIỆN
TRONG TRAM BIẾN ÁP
4.1 Chọn máy biến áp của các trạm tăng áp
Do nhà máy điện phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110KV (trừ công suất tự dùng),do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ khối máy phát điện- máy biến áp. Trong trường hợp này công suất của mỗi máy biến áp được xác định theo công thức:
S ³ Sđm =
+ Trạm tăng áp của nhà máy A:
Sđm = = 58,82(MVA)
Chọn máy biến áp TDH-63000/110 với số lượng là 4 máy.
+ Trạm tăng áp của nhà máy B:
Sđm = = 117,647(MVA)
Chọn máy biến áp TDH-125000/110 với số lượng là 2 máy.
Sđm , MVA
Số lượng
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu chính
Uđm, kV
Un,
%
ΔPn, kW
ΔP0, kW
I0, %
R
(Ω)
X (Ω)
ΔQ0
(kVAr)
Cao
Hạ
6300
4
115
10,5
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
125
2
121
10,5
10,5
520
120
0,55
0,33
11,1
678
4.2 Chọn máy biến áp của các trạm giảm áp
Đối với các trạm giảm áp của các hộ phụ tải loại 1 công suất của các máy biến áp được chọn sao cho khi xẩy ra sự cố một máy biến áp thì máy biến áp còn lại với khả năng qúa tải phải đảm bảo cung cấp cho phụ tải:
SđmB ³
Sau đây ta sẽ lần lượt chọn máy biến áp cho các trạm giảm áp:
+Trạm giảm áp phụ tải 1:
SđmB ³ =
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 25000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 2:
SđmB ³ =
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 16000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 3:
SđmB ³ =
Chọn 2 máy biến áp loại TDH 16000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 4:
SđmB ³ =
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 32000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 5:
SđmB ³ = )
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 25000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 6:
SđmB ³ = )
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 32000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 7:
SđmB ³ =
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 40000/110.
+ Trạm giảm áp phụ tải 8:
SđmB ³ =
Chọn 2 máy biến áp loại TPDH 32000/110.
Thông số kĩ thuật của các mba cho trong bảng dưới đây:
Sđm , MVA
Số lượng
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu chính
Uđm, kV
Un,
%
ΔPn, kW
ΔP0, kW
I0, %
R
(Ω)
X (Ω)
ΔQ0
(kVAr)
Cao
Hạ
16
4
115
22
10,5
85
21
0,85
4,38
86,7
136
25
4
115
22
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
32
6
115
22
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
40
2
115
22
10,5
175
42
0,7
1,44
34,8
280
4.3 Chọn sơ đồ nối dây chi tiết cho toàn mạng điện
Sơ đồ nối điện phải đảm bảo yêu cầu:
- Cung cấp điện an toàn, liên tục.
- Linh hoạt trong vận hành, sửa chữa.
- Sơ đồ đơn giản, dễ thao tác.
- Giá thành hạ.
4.3.1 Sơ đồ nối dây cho các nhà máy điện – trạm biến áp tăng áp
Các nhà máy chỉ có hai cấp điện áp, do đó ta chọn cách nối bộ máy phát-máy biến áp lên thẳng hệ thống hai thanh góp. Với việc sử dụng sơ đồ này việc cung cấp điện rất đảm bảo. Nếu phải đưa ra sửa chữa định kỳ hay sự cố bất kỳ một máy phát, máy biến áp, thanh góp nào… thì phụ tải vẫn được cung cấp điện một cách an toàn và liên tục.
Phụ tải điện áp máy phát nhỏ, nên lấy rẽ nhánh từ các bộ mà không cần thanh góp điện áp máy phát.
Hệ thống thanh góp 110kV là hệ thống hai thanh góp liên hệ với nhau bằng máy cắt liên lạc.
Sơ đồ trạm nguồn A
Sơ đồ trạm nguồn B
4.3.2 Sơ đồ nối dây các trạm phụ tải
4.3.2.1 Trạm Trung Gian
Có bốn trạm trung gian là các trạm 2, 6, 1 và 4 với yêu cầu cung cấp điện liên tục, đặc biệt là trạm 1 và 6 có vị trí quan trọng đảm bảo sự liên lạc giữa hai nhà máy điện và cung cấp điện cho phụ tải 1,6,7. Vậy ta sử dụng sơ đồ hai hệ thống thanh góp.
TGI
TGII
110kV
MCLL
Sơ đồ trạm trung gian
4.3.2.2: Trạm Cuối
Các trạm cuối 3, 5, 7 và 8 nằm ở cuối đường dây tải điện cung cấp cho phụ tải loại I với yêu cầu cung cấp điện liên tục và đảm bảo. Vì vậy ta sử dụng sơ đồ cầu cho trạm cuối.
Sơ đồ cầu có máy cắt ở phía máy biến áp Sơ đồ cầu có máy cắt ở phía đường dây
Đối với lộ đường dây có chiều dài L 70km thì sử dụng sơ đồ cầu có máy cắt phía đường dây.
Đối với lộ đường dây có chiều dài L 70km thì sử dụng sơ đồ cầu có máy cắt phía biến áp.
4.4 Sơ đồ nối điện cho toàn hệ thống
Chương 5 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT CHÍNH XÁC VÀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
5.1 Phương pháp và dữ liệu tính toán
5.1.1 Phương pháp
Ở phần trước ta đã cân bằng sơ bộ công suất trong hệ thống, nhưng công suất đó chưa chính xác vì chưa xét đến tổn thất công suất trên đường dây và trong máy biến áp cũng như công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây sinh ra.
Ở đây ta tính chính xác công suất truyền tải trên mỗi đoạn đường dây, xác định phân bố chính xác công suất trong các chế độ ( chế độ cực đại, cực tiểu, chế độ sự cố). Nhưng trước tiên cần tính trường hợp phụ tải cực đại để kiểm tra ngay sự cân bằng chính xác công suất phản kháng trong toàn mạng xem có phải bù cưỡng bức không. Nếu phải bù thì mới tính toán phân bố thiết bị bù cưỡng bức, vì chưa biết điện áp tại các nút nên trong quá trình tính toán ta sử dụng điện áp định mức của mạng điện là 110 kV.
Các công thức được sử dụng trong quá trình tính toán:
Tổn thất công suất trên đường dây:
DSd = (Rd + jXd)
Trong đó:
P : Công suất tác dụng trên đường dây.
Q: Công suất phản kháng chạy trên đường dây.
Rd:Điện trở của đường dây.
Xd: Điện kháng của đường dây.
Uđm: Điện áp định mức của mạng điện
Tổn thất công suất trong trạm BA:
DSB =
DS0 = n(DP0+DQ0)
với n: số máy biến áp trong trạm.
Công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây sinh ra là:
QC =
Trong đó:
b0 : điện dẫn phản kháng đơn vị tính cho 1km đường dây.
l : Chiều dài dây dẫn (km)
Vì trong chế độ cực tiểu các phụ tải luôn được cung cấp đủ công suất nên ở đây ta không tính toán ở chế độ này.
5.1.2 Dữ liệu tính toán
- Bảng thông số đường dây
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A-2
41,23
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
5,57
8,72
1,11
A-8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,19
A-6
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6-7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
2-3
44,72
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
10,29
9,84
1,15
B-1
50
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
6,75
10,575
1,35
1-6
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
B-4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4-5
41,23
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
6,80
8,84
1,09
- Bảng thông số máy biến áp
Tram tăng áp
Sđm , MVA
Số lượng
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu chính
Uđm, kV
Un,
%
ΔPn, kW
ΔP0, kW
I0, %
R
(Ω)
X (Ω)
ΔQ0
(kVAr)
Cao
Hạ
6300
4
115
10,5
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
125
2
121
10,5
10,5
520
120
0,55
0,33
11,1
678
Trạm giảm áp
Sđm , MVA
Số lượng
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu chính
Uđm, kV
Un,
%
ΔPn, kW
ΔP0, kW
I0, %
R
(Ω)
X (Ω)
ΔQ0
(kVAr)
Cao
Hạ
16
4
115
22
10,5
85
21
0,85
4,38
86,7
136
25
4
115
22
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
32
6
115
22
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
40
2
115
22
10,5
175
42
0,7
1,44
34,8
280
- Sơ đồ thay thế toàn mạng điện
5.2 Phụ tải tính toán
5.2.1 Tổn thất công suất trong các trạm
5.2.2 Công suất tổng hợp ở các nút
5.3 Tính toán phân bố công suất ở chế độ cực đại
5.3.1 Đường dây NĐA-8
Hình5.1: Sơ đồ mạng điện và sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo bảng thông số các đường dây ở trên ta có:
ZA8 = 7,38 +j 9,59
Theo bảng thông số máy biến áp:
Zb8 = 1,87 + j 43,5()
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp bằng:
DS08 = 2(DP0 + jDQ0) = 2(0,035+j 0,24) = 0,07 + j 0,48 MVA
Tổn thất trong cuộn dây máy biến áp bằng:
DSb2 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb8 = S8 + DSb8 = (32 +j 15,50) + (0,098 + j 2,273)
= 32,098 + j 17,773(MVA)
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc8 = Sb8 + DS08 = (32,098 + j 17,773 ) + (0,07 + j 0,48)
= 32,168 + j 18,253 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
QccA8 = 1102. 1,19.10-4 = 1,44 (MVAr)
Công suất sau tổng trở đường dây bằng:
S’’A8 = Sc8 - j QccA8 = (32,168 + j 18,253 ) - j 1,44
= 32,168 + j 16,813 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
DSA8 =
Công suất trước tổng trở đường dây bằng:
S’A8 = S’’A8 + DSA8 = (32,168 + j 16,813) + ()
= 32,972 +j 17,857 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
QcđA8 = QccA8 = 1,44 MVAr
Công suất từ nhà máy A truyền vào đường dây A-8 bằng:
SA8 = S’A8 - QcđI2 = (32,972 +j 17,857 ) – j 1,44
= 32,972 + j 16,417 MVA
5.3.2 Đường dây NĐA-2-3
Hình5.2: Sơ đồ mạng điện và sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo bảng thông số các đường dây ở trên ta có:
Z23 = 10,29 +j 9,84
Theo bảng thông số máy biến áp:
Zb3 = 4,38 + j 86,7
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp bằng:
DS0 = 2(DP0 + jDQ0) = 2(0,021 +j 0,136) = 0,042 + j 0,272 MVA
Tổn thất trong cuộn dây máy biến áp bằng:
DSb3 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb3 = S3 + DSb3 = (15 +j 7,26) + (0,050 + j 0,995)
= 15,050 + j 8,255 MVA
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc3 = Sb3 + DS03 = (15,050 + j 8,255 ) + (0,042 + j 0,272)
= 15,092 + j 8,527 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
Qcc23 = 1102. 1,15.10-4 = 1,392 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây bằng:
S’’23 = Sc3 - j Qcc23 = (15,092 + j 8,527 ) - j 1,392
= 15,092 + j 7,135 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
DS23=
Công suất trước tổng trở đường dây bằng:
S’23 = S’’23 + DS23 = (15,092 + j 7,135) + (0,237 +j 0,227)
= 15,329 +j 7,362 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
Qcđ23 = Qcc23 = 1,392 MVAr
Công suất truyền vào đường dây 2-3 bằng:
S23 = S’23 - Qcđ23 = (15,329 +j 7,362 ) – j 1,392
= 15,392 + j 5,97 MVA
* Trạm biến áp hạ áp của phụ tải 2:
Theo bảng thông số các đương dây ở trên ta có:
ZA2 = 5,57 +j 8,72
mà theo bảng thông số máy biến áp:
Zb2 = 4,38 + j 86,7
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp bằng:
DS02 = 2(DP0 + DQ0) = 2(0,021 +j 0,136) = 0,042 + j 0,272 MVA
Tổn thất trong cuộn dây máy biến áp bằng:
DSb2 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb2 = S2 + DSb2 = (20+j 9,69) + (0,089 + j 1,869)
= 20,089 + j 11,559 MVA
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc2 = Sb2 + DS02 = (20,089 + j 11,559 ) + (0,042 + j 0,272)
= 20,131 + j 11,831 MVA
Vậy:
S’’’A2 = Sc2 + S23 = (20,131 + j 11,831) + (15,392 + j 5,97)
= 35,523 +j 17,801 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
QccA2 = 1102. 1,11.10-4 = 1,343 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây bằng:
S’’A2 = S’’’A2 - j Qcc2 = (35,523 +j 17,801 ) - j 1,343
= 35,523 + j 16,458 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
DSA2=
Công suất trước tổng trở đường dây bằng:
S’A2 = S’’A2 + DSA2 = (35,523 + j 16,458 ) + (0,706 +j 1,105)
= 36,229 + j 17,563 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
QcđA2 = QccA2 = 1,343 MVAr
Công suất từ nhà máy A truyền vào đường dây A-2 bằng:
SA2 = S’A2 - QcđA2 = (36,229 + j 17,563 ) – j 1,343
= 36,229 + j 16,22 MVA
5.3.3 Đường dây NĐB-4-5
Hình5.3: Sơ đồ mạng điện và sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo bảng thông số các đường dây ở trên ta có:
Z45 = 6,80 +j 8,84
Theo bảng thông số máy biến áp:
Zb5 = 2,54 + j 55,9
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp bằng:
DS0 = 2(DP0 + jDQ0) = 2(0,029 +j 0,2) = 0,058 + j 0,4 MVA
Tổn thất trong cuộn dây máy biến áp bằng:
DSb3 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb5 = S5 + DSb5 = (30 +j 14,53) + (0,117 + j 2,567)
= 30,117 + j 17,097 MVA
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc5 = Sb5 + DS05 = (30,117 + j 17,097 ) + (0,058 + j 0,4 )
= 30,175 + j 17,479 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
Qcc45 = 1102. 1,09.10-4 = 1,319 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây bằng:
S’’45 = Sc5 - j Qcc45 = (30,175 + j 17,479 ) - j 1,319
= 30,175 + j 16,178 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
DS45=
Công suất trước tổng trở đường dây bằng:
S’45 = S’’45 + DS45 = (30,175 + j 16,178 ) + (0,659 +j 0,856)
= 30,854 +j 17,034 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
Qcđ45 = Qcc45 = 1,319 MVAr
Công suất truyền vào đường dây 4-5 bằng:
S45 = S’45 - Qcđ45 = (30,854 +j 17,034 ) – j 1,319
= 30,854 + j 15,715 MVA
* Trạm biến áp hạ áp của phụ tải 4:
Theo bảng thông số các đương dây ở trên ta có:
ZB4 = 2,91 +j 8,72
mà theo bảng thông số máy biến áp:
Zb4 = 1,87 + j 43,5
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp bằng:
DS04 = 2(DP0 + DQ0) = 2(0,035 +j 0,240) = 0,07 + j 0,48 MVA
Tổn thất trong cuộn dây máy biến áp bằng:
DSb4 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb4 = S4 + DSb4 = (40+j 19,37) + (0,153 + j 3,550)
= 40,153 + j 22,92 MVA
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc4 = Sb4 + DS04 = (40,153 + j 22,92 ) + (0,07 + j 0,48 )
= 40,223 + j 23,4 MVA
Vậy:
S’’’B4 = Sc4 + S45 = (40,223 + j 23,4 ) + (30,854 + j 15,715 )
= 71,077 + j 39,115 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
QccB4 = 1102. 1,28.10-4 = 1,549 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây bằng:
S’’B4 = S’’’B4 - j QccB4 = (71,077 + j 39,115 ) - j 1,549
= 71,077 + j 37,566 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
DSB4 =
Công suất trước tổng trở đường dây bằng:
S’B4 = S’’B4 + DSB4 = (71,077 + j 37,566 ) + (1,544 +j 4,658)
= 72,621 + j 42,224 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
QcđB4 = QccB4 = 1,549 MVAr
Công suất từ nhà máy B truyền vào đường dây B-4 bằng:
SB4 = S’B4 - QcđB4 = (72,621 + j 42,224 ) – j 1,549
= 72,621 + j 40,675 MVA
5.3.4 Đường dây liên lạc A-67-1-B
Hình 5.4: Sơ đồ mạng điện và sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo bảng thông số các đường dây ở trên ta có:
ZA6 = 2,91 +j 8,72
Trong chế độ vận hành cực đại nhà máy A phát kinh tế 80%Pđm.Công suất phát thực của nhà máy A là:
SFA = 160 + j 99,2 MVA
Mà công suất tự dùng của nhà máy bằng:
PtdA = 0,08.PFA = 0,1.160 = 16 MW
Vậy công suất tự dùng phản kháng của nhà máy bằng:
QtdA = 0,75.16 = 12 MVAr
Vậy công suất phát lên thanh góp hạ áp của nhà máy A bằng:
Sh = SFA - Std = (160 + j 99,2 ) – (16 + j 12)
= 144 + j 87,2 MVA
Tổn thất công suất trong trạm tăng áp của nhà máy A bằng:
DSbaA = [n.DP0 + ] + j [n.DQ0 + ]
= [4.59 + ] + j[4.410 + ]
= 0,700 + j 13,448 MVA
Công suất phát lên thanh góp cao áp của nhà máy A là:
Sc = Sh - DSbaI = (144 + j 87,2 ) – (0,700 + j 13,448 )
= 143,300 + j 73,752 MVA
Mà tổng công suất nhà máy A truyền vào các đường dây A2 ,A8 trong chế độ cực đại là:
SS = (36,229 + j 16,22 ) + (32,972 + j 16,417 )
= 69,201 + j 32,637 MVA
Công suất từ nhà máy A truyền vào đường dây A-6 bằng:
SA6 = Sc – ( SA2max + SA8max)
= (143,300 + j 73,752 ) – (69,201 + j 32,637 )
= 73,87 + j 41,115 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây A-6 bằng:
QcđA6 = 1102 . 1,28.10-4 = 1,549 MVAr
Công suất trước tổng trở đường dây A-6 bằng:
S’A6 = SA6 + j QcđA6 = (73,87 + j 41,115 ) + j 1,549
= 73,87 +j 42,664 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây A-6 bằng:
DSA6 =
Công suất sau tổng trở đường dây A-6 bằng:
S’’A6 = S’A6 - DSA6 = (73,87 +j 42,664 ) – (1,719 + j 5,151)
= 72,151 + j 37,513 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây A-6 bằng:
QccA6 = QcđA6 = 1,549 MVAr
Ta có :
S’’’A6 = S’’A6 + j QccA6 = (72,151 + j 37,513 ) +j 1,549
= 72,151 + j 35,964 MVA
* Xét trạm biến áp hạ áp ở hộ phụ tải 6:
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp:
DS06 = 2.(DP06 + j DQ06 ) = 2.(0,035 +j 0,24) = 0,07 + j 0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây máy biến áp là:
DSb6 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb6 = S6 + DSb6 = (35 +j 16,95) + (0,117 + j 2,718)
= 35,117+ j 16,668 MVA
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc6 = Sb6 + DS0 = (35,117+ j 16,668 ) + (0,07 + j 0,48)
= 35,187 + j 17,148 MVA
* Trạm biến áp hạ áp của phụ tải 7:
Theo bảng thông số các đương dây ở trên ta có:
Z67 = 3,32 +j 6,58
mà theo bảng thông số máy biến áp:
Zb7 = 1,44 + j 34,8
Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp bằng:
DS07 = 2(DP0 + DQ0) = 2(0,042 +j 0,280) = 0,084 + j 0,560 MVA
Tổn thất trong cuộn dây máy biến áp bằng:
DSb7 =
Công suất trước tổng trở của máy biến áp bằng:
Sb7 = S7 + DSb7 = (47+j 22,76) + (0,162 + j 3,921)
= 47,162 + j 26,681 MVA
Công suất đi vào cuộn dây cao áp của máy biến áp bằng:
Sc7 = Sb7 + DS07 = (47,162 + j 26,681 ) + (0,084 + j 0,560)
= 47,246 + j 27,241 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
Qcc67 = 1102. 0,87.10-4 = 1,053 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây bằng:
S’’67 = Sc7 + j Qcc67 = (47,246 + j 27,241 ) - j 1,053
= 47,246 + j 26,188 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
DS67 =
Công suất trước tổng trở đường dây bằng:
S’67 = S’’67 + DS67 = (47,246 + j 26,188 ) + (1,774 +j 1,533)
= 49,02 + j 27,721 MVA
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
Qcđ67 = Qcc67 = 1,053 MVAr
Công suất truyền vào đường dây 6-7 bằng:
S67 = S’67 - Qcđ67 = (49,02 + j 27,721 ) – j 1,053
= 49,02 + j 26,668 MVA
* Xét đường dây 1-6:
ZII1 = 18,966 +j 18,142 ()
Công suất điện dung cuối đường dây II-1:
QccII1 = 1102x2,128x10-4 = 2,575 ( MVAr)
Công suất sau tổng trở ZII1 bằng:
S’’II1 = S’’’II1 – j QccII1 = (2,179 +j 9,279) – j 2,575
= 2,179 + j 6,704 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây II-1 bằng:
DSII1 =
Công suất trước tổng trở ZII1 bằng:
S’II1 = S’’II1 + DSII1 = (2,179 + j 6,704) + (0,078 +j 0,075)
= 2,257 + j 6,779 (MVA)
Công suất điện dung ở đàu đường dây II-1 bằng:
QcđII1 = QccII1 = 2,575 ( MVAr)
Công suất truyền từ nhà máy II vào đường dây II-1 bằng:
SII1 = S’II1 – j QcđII1 = (2,257 + j 6,779 ) - j 2,575
= 2,257 + j 4,204 (MVA)
Mà tổng công suất nhà máyII truyền vào các đường dây II4,II5,II6 trong chế độ cực đại là:
SS = (30,15 +j18,582) + ( 39,566 + j 26,043) + ( 30,341 + j18,033)
= 100,057 + j 62,658 (MVA)
Vậy trong chế độ cực đại tổng công suất từ nhà máy II truyền vào các đương dây bằng:
SIImax = SS + SII1 = (100,057 + j 62,658 ) + (2,257 + j 4,204 )
= 102,314 + j 66,862 (MVA)
Tổn thất không tải trong trạm tăng áp của nhà máy II bằng:
DS0 = 3x(0,059 + j 0,41) = 0,177 +j 1,23 (MVA)
Tổn thất trong cuộn dây của máy biến áp tăng áp nhà máy II bằng:
DSb =
=
Tổn thất công suất trong máy biến áp:
DSbaII = DS0 + DSb = (0,177 +j 1,23) + ( 0,358 + j 9,054)
= 0,535 +j 10,284 (MVA)
Công suất trên thanh góp hạ áp của nhà máy II bằng:
Sh = SIImax + DSbaII = (102,314 + j 66,862) + (0,535 +j 10,284)
= 102,849 + j 77,146 (MVA)
Để đảm bảo cân bằng công suất trong hệ thống điện nhà máy II cần cung cấp đủ công suất cho phụ tải.
Công suất tác dụng nhà máy II cần phải cung cấp là :
PccII = 102,849 (MW)
Vậy công suất nhà máy II có thể cung cầp là:
QccII = PccII x tgjF = 102,849x 0,62 =63,766 (MVAr)
Mà công suất phản kháng yêu cầu là:
QYC = 77,146 (MVAr)
Vậy ta cần phải bù một lượng công suất phản kháng bằng:
Qb = QYC - QccII = 77,146 - 63,766 = 13,38 (MVAr)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế lưới điện cao áp mạng điện của thầy Khôi trường ĐH BKHN.docx