Đề tài Thiết kế mạch khuếch đại công suất âm tần
          
        
            
               
            
 
            
                
                    MỤC LỤC: 
 I/ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
 1/ Khảo sát mạch khuếch đại công suất lớp B 4 
2/ Các dạng mạch của mạch công suất lớp B 6 
 - Mạch công suất push-pull liên lạc bằng biến thế 6
 - Mạch công suất kiểu đối xứng- bù .7
 3/ Một số mạch khuếch đại công suất âm tần 9
 - Mạch OTL
 - Mạch OCL
 - Mạch BTL
 II/ TÍNH TOÁN: 
 1/ Tầng khuếch đại công suất .10 
2/ Tầng tiền khuếch đại 13 
3/ Tầng vi sai triệt nhiễu ngõ vào 15 
4/ Tính thông số các tụ .18 
5/ Sơ đồ thiết kế .20 
6/ Mô phỏng 21 
 
 
 
 
 
 
 Phần I: Cơ sở lý thuyết 
 1/ Khảo sát mạch khuếch đai công suất lớp B 
 
 Trong mạch khuếch đại công suất loại B, người ta phân cực với VB =0V nên bình thường 
 transistor không dẫn điện và chỉ dẫn điện khi có tín hiệu đủ lớn đưa vào. Do phân cực như thế nên 
transistor chỉ dẫn điện được ở một bán kỳ của tín hiệu (bán kỳ dương hay âm tùy thuộc vào 
 transistor NPN hay PNP). Do đó muốn nhận được cả chu kỳ của tín hiệu ở ngỏ ra người ta phải dùng 2 transistor, mỗi transistor dẫn điện ở một nữa chu kỳ của tín hiệu. Mạch này gọi là mạch công suất đẩy kéo (push-pull).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9186 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế mạch khuếch đại công suất âm tần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 1 
 Trƣờng ĐH Bách Khoa TP HCM 
Khoa Điện –Điện Tử 
ĐỒ ÁN MÔN HỌC 1 
Đề tài: Thiết kế mạch khuếch đại 
công suất âm tần 
 GVHD: Thầy ĐINH QUỐC HÙNG 
SVTH: PHẠM DUY THÀNH 40602230 
 VŨ PHƢƠNG THẢO 40602267 
LỚP : DD06DV03 
TP HCM ngày 20/12/2009 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 2 
````LỜI CẢM ƠN 
Em xin bày tỏ lòng biết ơn 
đến thầy ĐINH QUỐC HÙNG 
trên cƣơng vị là ngƣời hƣớng dẫn 
chính của đề tài đã tận tình giúp đỡ 
trong suốt quá trình thực hiện đồ 
án. 
Em cũng xin bày tỏ lòng biết 
ơn đến các thầy cô trong trƣờng 
Đại Học Bách Khoa TP HCM đã 
tận tình dạy dỗ và truyền thụ 
những kinh nghiệm quý báu trong 
suốt thời gian qua. 
Cuối cùng em xin chân thành 
cảm ơn sự đóng góp ý kiến của tất 
cả các bạn sinh viên trong suốt quá 
trình thực hiện đồ án. 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 3 
MỤC LỤC: 
 I/ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
1/ Khảo sát mạch khuếch đại công suất lớp B……………………………………..4 
2/ Các dạng mạch của mạch công suất lớp B………………………………………6 
- Mạch công suất push-pull liên lạc bằng biến thế…………………………..6 
- Mạch công suất kiểu đối xứng- bù………………………………………….7 
3/ Một số mạch khuếch đại công suất âm tần……………………………………..9 
- Mạch OTL 
- Mạch OCL 
- Mạch BTL 
II/ TÍNH TOÁN: 
 1/ Tầng khuếch đại công suất……………………………………………………….10 
 2/ Tầng tiền khuếch đại……………………………………………………………..13 
 3/ Tầng vi sai triệt nhiễu ngõ vào…………………………………………………..15 
 4/ Tính thông số các tụ……………………………………………………………...18 
 5/ Sơ đồ thiết kế…………………………………………………………………….20 
 6/ Mô phỏng………………………………………………………………………..21 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 4 
Phần I: Cơ sở lý thuyết 
 1/ Khảo sát mạch khuếch đai công suất lớp B 
Trong mạch khuếch đại công suất loại B, ngƣời ta phân cực với VB =0V nên bình thƣờng 
transistor không dẫn điện và chỉ dẫn điện khi có tín hiệu đủ lớn đƣa vào. Do phân cực nhƣ thế nên 
transistor chỉ dẫn điện đƣợc ở một bán kỳ của tín hiệu (bán kỳ dƣơng hay âm tùy thuộc vào 
transistor NPN hay PNP). Do đó muốn nhận đƣợc cả chu kỳ của tín hiệu ở ngỏ ra ngƣời ta phải 
dùng 2 transistor, mỗi transistor dẫn điện ở một nữa chu kỳ của tín hiệu. Mạch này gọi là mạch công 
suất đẩy kéo (push-pull). 
Công suất cung cấp: (công suất vào) 
Ta có: Pi(dc) = VCC . IDC 
Trong đó IDC là dòng điện trung bình cung cấp cho mạch. Do dòng tải có đủ 2 bán 
kì nên nếu gọi Ip là dòng đỉnh qua tải , ta có: 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 5 
 Dùng nguồn đôi Dùng nguồn đơn 
Công suất ra: 
Công suất ra lấy trên tải RL có thể đƣợc tính: 
 Po(ac)= 
 Tính theo điện thế dỉnh đỉnh : 
 Po(ac)= 
 Hiệu suất: 
 
 Vì VL(p)= Vcc, nên hiệu suất tối đa: 
 Công suất tiêu tán trên 2 transistor công suất: Pc= Pi(ac)- P0(ac) 
Vậy công suất tiêu tán trên mỗi con TST công suất: PC1 =PC2= PC /2 
 Công suất ra sẽ tối đa khi Vcc= VL, khi đó : 
 Po(ac)max= 
 Và dòng đỉnh là: ILmax= 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 6 
 Trị tối đa của dòng trung bình là: IDCmax= (2/π).ILmax= 
 Trị tối đa của công suất ngõ vào: PDCmax= Vcc. IDCmax 
 Pi(DC)max= 
 Hiệu suất tối đa của mạch khuếch đại công suất lớp B là: 
2/ CÁC DẠNG MẠCH CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG 
SUẤT LỚP B: 
2.1/ Mạch công suất push-pull liên lạc bằng biến thế: 
 - Trong bán kỳ dƣơng của tín hiệu, Q1 dẫn. Dòng i1 chạy qua biến thế ngõ ra tạo 
cảm ứng cấp cho tải. Lúc này pha của tín hiệu ñƣa vào Q2 là âm nên Q2 ngƣng dẫn. 
 - Ðến bán kỳ kế tiếp, tín hiệu ñƣa vào Q2 có pha dƣơng nên Q2 dẫn. Dòng i2 qua 
biến thế ngõ ra tạo cảm ứng cung cấp cho tải. Trong lúc ñó pha tín hiệu ñƣa vào Q1 là âm 
nên Q1 ngƣng dẫn. 
 i1 và i2 chạy ngƣợc chiều nhau trong biến thế ngõ ra nên ñiện thế cảm ứng bên cuộn thứ 
cấp tạo ra bởi Q1 và Q2 cũng ngƣợc pha nhau, chúng kết hợp với nhau tạo thành cả chu kỳ của tín 
hiệu. 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 7 
Thực tế, tín hiệu ngõ ra lấy đƣợc trên tải không đƣợc trọn vẹn nhƣ trên mà bị biến dạng. 
Lý do là khi bắt đầu một bán kỳ, transistor không dẫn điện ngay mà phải chờ khi biên độ vƣợt qua 
điện thế ngƣỡng VBE. Sự biến dạng này gọi là sự biến dạng xuyên tâm (cross-over). Ðể khắc phục, 
ngƣời ta phân cực VB dƣơng một chút (thí dụ ở transistor NPN) để transistor có thể dẫn điện tốt ngay 
khi có tín hiệu áp vào chân B. Cách phân cực này gọi là phân cực loại AB. Chú ý là trong cách 
phân cực này độ dẫn điện của transistor công suất không đáng kể khi chƣa có tín hiệu 
Ngoài ra, do hoạt động với dòng IC lớn, transistor công suất dễ bị nóng lên. Khi nhiệt độ 
tăng, điện thế ngƣỡng VBE giảm (transistor dễ dẫn điện hơn) làm dòng IC càng lớn hơn, hiện tƣợng 
này chồng chất dẫn đến hƣ hỏng transistor. Ðể khắc phục, ngoài việc phải giải nhiệt đầy đủ cho 
transistor, ngƣời ta mắc thêm một điện trở nhỏ (thƣờng là vài Ω) ở hai chân E của transistor công 
suất xuống mass.Khi transistor chạy mạnh, nhiệt độ tăng, IC tăng tức IE làm VE tăng dẫn đến 
VBE giảm. Kết quả là transistor dẫn yếu trở lại. 
 2.2/ Mạch công suất kiểu đối xứng - bù: 
Mạch chỉ có một tín hiệu ở ngõ vào nên phải dùng hai transistor công suất khác 
loại: một NPN và một PNP. Khi tín hiệu áp vào cực nền của hai transistor, bán kỳ dƣơng làm cho 
transistor NPN dẫn điện, bán kỳ âm làm cho transistor PNP dẫn điện. Tín hiệu nhận đƣợc trên tải là 
cả chu kỳ. 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 8 
Cũng giống nhƣ mạch dùng biến thế, mạch công suất không dùng biến thế mắc nhƣ trên vấp phải sự biến 
dạng cross-over do phân cực chân B bằng 0v. Ðể khắc phục, ngƣời ta cũng phân cực mồi cho các 
chân B một điện thế nhỏ (dƣơng đối với transistor NPN và âm đối với transistor PNP). Ðể ổn định 
nhiệt, ở 2 chân E cũng đƣợc mắc thêm hai điện trở nhỏ. 
Trong thực tế, để tăng công suất của mạch, ngƣời ta thƣờng dùng các cặp 
Darlington hay cặp Darlington_cặp hồi tiếp. 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 9 
3/ MỘT SỐ MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN: 
Mạch khuếch đại OTL: 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 10 
Ƣu và khuyết điểm của mạch OTL: 
 Ƣu: tiết kiệm do chỉ sử dụng 1 nguồn đơn 
 Khuyết: - Méo tần số thấp do tụ Cc gây ra ( do gia trị của tụ ko tiến tới ) 
- Méo phi tuyến lớn, do 2 TST ko phải lúc nào cũng đối xứng, cũng bằng 
Vcc/2 
- Băng thông bị co hẹp do ảnh hƣởng của tụ Cc 
Mạch khuếch đại OCL: 
Mạch khuếch đại OCL khắc phục đƣợc các ƣu điểm của mạch khuếch đại công suất OTL 
Mạch khuếch đại BTL: bộ khuếch đại công suất âm tần lớn, tạo thành bằng cách mắc cầu các 
bộ khuếch đại công suất âm tần lớp B: OTL hay OCL 
Phần II: Tính toán 
1/Tầng khuếch đại công suất: 
Công suất ngõ ra là 15W 
PLmax = 
Với công thức tính trên đã bỏ qua ảnh hƣởng của điện trở R13 (sụt áp trên R13) 
Do có sụt áp trên đƣờng dây  xem hệ số sử dụng điện áp của nguồn là 0,9. 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 11 
 ζ= 
 
Chọn Vcc = 18V. 
* Tầng công suất hoạt động ở chế độ AB nên Q5Q6 và Q7Q8 luân 
phiên hoạt động ở mỗi bán kì, xét hoạt động của một cặp transistor 
Q5Q6, còn Q7Q8 tƣơng ứng đối xứng qua. 
Chọn transistor Q6 và Q8: 
Công suất tiêu tán trên transistor Q6 và Q8: 
2PC = PCC - PL 
 (*) 
Giá trị đƣợc tìm bằng cách lấy vi phân P6 theo Icm 
 .2.Icm.RL 
Pc= Pcmax  =Icm. RL  Icm= 1.43 
Thay vào (*) ta đƣợc: 
 2Pcmax = 8.207 
 Pcmax =4,103 W 
Hệ số phẩm chất của transistor: 
 = =0,273 
Thƣờng khi chọn transistor ta chọn TST có : 
Từ đó, ta chọn công suất TST bổ phụ TIP41( NPN) và TIP42(PNP), dùng làm transistor công suất ở tầng 
công suất 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 12 
Theo datasheet, TIP41 và TIP41 có các thông số sau: 
Tính R13, R14 
Để R13, R14 ít ảnh hƣởng đến hiệu suất của mạch cần chọn R13, R14 có giá trị rất nhỏ so với RL 
 Chọn R13= R14= 0,1Ω 
Công suất tiêu tán trung bình trên trở R13( R14) phải chịu 
 PRTB= R13. ^2 =R13 . 
 =0,1. =0,037W 
Công suất đỉnh mà trở R13 (R14) phải chịu: 
 PRđ =R13. = R13. = 0,365W 
Chọn R13 , R14 là trở công xuất 1W. 
Chọn Q5, Q7, R11, R12 
 Để Q6 và Q8 luôn hoạt động khi có tín hiệu vào, ta phân cực sao cho dòng DC của Q6 và Q8 
khoảng 50mA ( vì TIP chỉ bắt đầu hoạt đọng vớí I= 30mA) 
 Dựa vào datasheet của TIP41, TIP42, ta xác định đƣợc : VBE=0,5; Ic= 2A => hfe= 50 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 13 
 = = +50mA = 0,76A 
 Ib6= Ib8 = =0,015A= 15,1mA 
Chọn dòng phân cực DC cho Q5 và Q7 là ICQ5= ICQ7= 20mA 
 Ta có: R11.( 20- Ib6) = VBE +R13.( 50mA+ ) 
  R11.( 20- 15,1) = 0,5 + 0,1.( 50mA+ ) 
  R11= 115,5Ω 
 Nhƣ vậy, chọn R11 =R12= 120Ω 
 IC5(peak) =π.( – ICQ5 ) + ICQ5 π. = 63mA 
 Pcmax = 0,5. Vcc. ICQ5 – 0,5. ICQ. Rac 0,5. Vcc. ICQ5 =0,5 . 18.20mA = 0,18W 
 Chọn transistor Q5 và Q7 là cặp bổ phụ MJE 340 và MJE 350, có các thông số theo datasheet nhƣ 
sau: 
 2/ TẦNG TIỀN KHUẾCH ĐẠI: 
- 4 diode D1 D4 để bù nhiệt ở 4 mối nối BE và phân cực DC cho cặp TST Q5 và Q7, 
tránh hiện tƣợng méo xuyên tâm. 
- Chọn diode có: V =VBE 0,5V 
 Vac= VBE5 + VBE6 + R13. ICQ6 
 = 0,6 + 0,5+ 0,1 .0,76 
 =1,2V 
 VAA’= 1,2.2= 2,4V 
Theo datasheet của MJE 340 và MJE 350, chọn hfe =55 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 14 
 ICQ5 = ICQ7 =15,1mA 
 IBQ5 = IBQ7= = 0,27mA 
 IBQ(peak) = . 0,27 =0,86mA 
Chọn ICQ6 =6mA 
 4 diode: chọn D1N4148 có các thông số 
4 diode này, ngoài công dụng ổn định điện thế phân cực 
cho cặp TST công suất, còn có nhiệm vụ làm đƣờng cấptín 
hiệu cho Q5 và Q7 
 R8, R9 có tác dụng tạo dòng phân cực dc cho 
các TST, diode 
( Dòng ICQ4 không quá lớn => tổn hao công suất 
 Và không quá nhỏ => đủ phân cực DC => tránh 
méo nhiễu ) 
 Ta có: VCEQ4= 2Vcc – ICQ4.( R8+ R9 + R10) 
 = 2Vcc –ICQ4. RDC 
 Với RDC = R8+ R9 + R10 
 Rac = R8+ R9 
 Xét ở điều kiện Maxswing, VCEQ4 =Vcc 
 Để giảm tổn thất dòng tín hiệu ra loa, chọn R8 
 RL 
 Chọn R8 =510 
Vì Vc =0 ( khi mạch cân bằng) 
 R8+ R9 = = = 2,8kΩ 
 R9= 2.2kΩ 
 R10 = (VR2- VBE4)/ ICQ4= 270Ω 
 Điện trở R8 kết hợp với tụ C5 tạo ra đƣờng hồi tiêp tự cử ( mạch bootstrap) có tác dụng cân 
bằng tín hiệu kéo đẩy ngõ ra. 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 15 
Chọn TST Q4 có các thông số: 
 Do đó chọn transistor Q2SC1815. 
3/ TẦNG VI SAI- TRIỆT NHIỄU NGÕ VÀO: 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 16 
 ICQ4= 6mA 
Theo datasheet của Q2SC1815 thì ta chọn: hfe= 200 
fe
CQ
BQ
h
I
I
4
4
 rất nhỏ 
 Chọn ICQ1 = ICQ2 = 2 mA 
 ICQ3 = 2 ICQ1 = 2mA 
Chọn Diode Zener có Vz= 3,1V 
k
I
VV
V
CQ
EBz
Rv 2.1
2
7,01,3
3
3
2 
Vì Iz>> IBQ3.Chọn Iz = 5 mA. 
Khi đó Diode Zener thỏa yêu cầu đã nêu : chọn D1N4684 
R5 có tác dụng phân áp VCC, tạo phân cực DC cho Q3 : 
 Chọn R5 = 1.2k 
=> 
k
x
I
VxRIV
R
Z
ZCQCC
3,1
5
1,372,11853
4 
Chọn R4=1k 
Với tầng vis ai Q1 và Q2 : 
 Chọn VECQ1=VECQ2
 VCC=18V 
 ICQ1 = ICQ2 = 1 Ma 
 và Q3 tạo nguồn dòng có : VECQmax=Vcc=18V 
 ICQ3= 2mA 
Chọn Q1,Q2,Q3 là Q2SA1015 , có các thông số theo datasheet : 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 17 
 Theo đặc tuyến trên datasheet,ICQ1= ICQ2=1 mA,chọn hfe=200 
k
xx
I
xhmx
hh
CQ
fe
ieie 7
1
200254,125
21 
Ta có VR2=VBE4+ICQ4 x R10= ICQ1 x R2 
 0,6 + 6x270 = 1 x R2 
 R2 = 2.22k 
Chọn R2=2.2k 
Để mạch vi sai triệt nhiễu tốt,ta phân cực cho Q1 và Q2 giống nhau : 
 ICQ1= ICQ2 
 VCEQ1= VCEQ2 
Ta chọn R2= R3=2.2k 
Độ lợi yêu cầu : 
 Af = 150÷300 (với Vi=100mV) 
 Mà 
150
7
6 
R
R
Av
Chọn R6=R7=220k (cân bằng DC cho Q1 và Q2) 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 18 
k
xx
I
xhmx
hiehie
CQ
fe
7
1
200254,125
1
1
21 
k
xx
I
xhmx
hie
CQ
fe
2.1
6
200254,125
4
1
4 
4658
//
1
)(
7641
4
42
2
198
1
1
4
4
RRhh
xxh
hR
R
xxhRR
v
i
x
i
i
x
i
v
v
A
ieie
fe
ie
fe
i
b
b
b
b
L
i
L
V
)//(
11
)(
211671641
4
42
2
198
1
1
4
4 ieieieie
fe
ie
fe
f
b
b
b
b
L
f
L
hhRRR
x
RRhh
xxh
hR
R
xxhRR
v
i
x
i
i
x
i
v
v
v
T
 
 =-21 
220
1
T
A
A vvf
kRRhhRZ ieiein 15)////( 76211 
kTxZZ inif 330)1(  
 4/ TÍNH THÔNG SỐ CÁC TỤ: 
a/ Tụ cắt tần số thấp C7 và tụ C4 : 
 Tụ C7 : 
))4//(.(
1
.2
2107
1
RhieRC
fc
 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 19 
 
))4//(.(.2
1
210
7
RhieRf
C
  
 C7= 498 . 
Chọn giá trị của tụ C7= 470 
Tụ C4 : Tụ C7 có tác dụng ngăn DC, ở AC, nó phải có giá trị sao cho khi hoat động trong dải 
thông từ 20hz đến 20KHz, độ lợi giảm không quá 3dB, nghĩa là : 
 > 
 Zc4 <0,42k 
 Chọn C4= 100 
b/ Tụ cắt tần số cao : Chọn theo mô phỏng C5 =470pF 
c/ Tụ boostrap : tạo hồi tiếp dƣơng cho Q2, mục đích nâng biên độ ở tầng số thấp 
Chọn giá trị của tụ là C6=100µF ( chọn theo mô phỏng) 
d/ Tụ lọc nguồn : Chọn C3 =220µF 
 Tụ lọc tín hiệu đầu vào : C2=10µF 
Sơ đồ đã thiết kế : 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 20 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 21 
Sơ đồ áp và dòng phân cực tĩnh : 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 22 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 23 
Băng thông của mạch : 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 24 
Kiểm tra chế độ AC của tầng vi sai: Dạng sóng ngõ ra trên Q1 
f=1 kHz 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 25 
Kiểm tra chế độ AC trên tầng lái :Dạng sóng ngõ ra trên Q4 
 f= 1kHz 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 26 
Kiểm tra chế độ AC trên tầng công suất :Kiểm tra trên tải RL 
 f= 1kHz 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 27 
f= 20kHz 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 28 
Với công suất cực đại : f= 1kHz 
ĐAMH1 GVHD:Đinh Quốc Hùng 
SVTH: Phạm Duy Thành – Vũ Phương Thảo 29 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Thiết kế mạch khuếch đại công suất âm tần.pdf Thiết kế mạch khuếch đại công suất âm tần.pdf