Đề tài : Thiết kế mạng LAN quy mô một toà nhà
Cách cấu hình địa chỉ IP cho máy tính
Cách cấu hình cũng tương tự như ở bài thiết kế mạng LAN quy mô nhỏ trước đó vì thời gian hạn chế nên nhóm chúng tôi không viết các bước vì ai cũng biết và địa chỉ IP của các máy thuộc phân lớp C :
10 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài : Thiết kế mạng LAN quy mô một toà nhà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - KINH TẾ
SIMCO SÔNG ĐÀ
--------0O0-------0O0------0O0-----------
BÁO CÁO BÀI TẬP
MÔN : THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG LAN
Đề tài : Thiết kế mạng LAN quy mô một toà nhà
GVHD : NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG
SVTH : NGUYỄN THỊ THẮM
NGUYỄN THỊ THÀNH
ĐẶNG THỊ HIÊN
ĐINH VĂN LONG
ĐOÀN THỊ TRINH
Hà Nội 20 /11/2010
A MỤC LỤC
I Mục tiêu thiết kế
II Khảo sát hiện trạng
III Phân tích yêu cầu
IV Lựa chọn các thiết bị phần cứng , phần mềm
V Dự tính yêu cầu mở rộng
VI Sơ đồ hệ thống
1 Yêu cầu về hệ thống
2 Quản lí mail nội bộ
VII Cách cấu hình địa chỉ IP cho các máy tính
VIII Đánh giá mô hình và tính toán giá thành
B NỘI DUNG CHI TIẾT
I. Mục tiêu thiết kế
+ Giảm bớt những công việc nặng và tốn nhiều thời gian cho nhân viên
+ Quản lý các phòng ban được tốt và dễ dàng hơn
+ Việc thiết kế này đảm bảo cho các máy tính giữa các phòng có thể cùng chia sẻ dữ liệu cho nhau và dùng chung các thiết bị như máy in máy fax để giảm chi phí , thời gian cũng như sức lực của con người để đem lại hiệu quả tốt nhất khi thực hiện công việc
+ Để đưa các phương tiện kỹ thuật ứng dụng vào thực tế trong cuộc sống hằng ngày
II . Khảo sát hiện trạng
Toà nhà của một công ty gồm 2 tầng . Tầng lầu 2 phòng , tầng dưới 3 phòng , ( tổng 5 phòng )
TCKT ( Tài chính kế toán ) gồm 10 máy client
KD ( Kinh doanh ) gồm 10 máy client
KT ( Kỹ thuật ) gồm 10 máy client và 1 máy server
GĐ ( Giám đốc ) 1 máy client
PGĐ ( Phó giám đốc ) 1 máy client
====> Tổng 32 máy client và 1 server và máy in máy fax
III Phân tích yêu cầu
Các máy tính phải chia sẻ được máy in, máy fax, và CD ROM
Tổ chức phân quyền độc lập cho từng người dùng
Cho phép các nhân viên đi công tác vẫn có thể truy nhập được
vào thông tin
Tính chất nội bộ mail, web
Cài đặt các chương trình ứng dụng phục vụ cho các yêu cầu của
nhân viên
Cung cấp các dịch vụ khác như giải trí....
Hệ thống phải đảm bảo an ninh an toàn
Mô hình thực hiện như đã thiết kế nếu có chỉnh sửa phải xem xét có phù hợp không
IV Lựa chọn các thiết bị phần cứng
- Hệ thống gồm 4 Switch trong đó có 3 switch 16 cổng và 1 switch phân tán 8
cổng
Dây nối
Dây điện
Đầu nối cáp dùng chuẩn RJ45
Dây cáp dùng cáp UTP cate 5E
Sử dụng công nghệ mạng cục bộ là ETHERNET tốc độ 10/100 Mbps
PHẦN MỀM
Có rất nhiều HĐH nhưng ở đây chúng ta lựa chọn HĐH Window XP
Lựa chọn một số phần mềm đảm an ninh an toàn như phần mềm tường lửa
phần mềm chống virut , phần mềm quét lỗ hổng .....
V Dự tính yêu cầu mở rộng
Dự kiến trong tương lai hệ thống sẽ được nâng cấp và trang bị đầy đủ hơn và số lượng
Phòng ban sẽ tăng lên có thể là 20 phòng và số lượng máy tính có thể lên tới vài trăm
máy hoặc có thể nhiều hơn .
Việc cài đặt các chương trình ứng dụng sẽ phong phú và đa dạng để phục vụ cho công
việc được tốt hơn nữa
VI Sơ đồ hệ thống
MODEM
GĐ
KD
Swith pt 8 cổng
PGĐ
cl 11
S 16
cl 6
cl 8
cl 7
cl 9
cl 10
MI
cl 1
cl 2 b2
cl 3
cl 4
cl 5
cl 12
S 16
cl 21
cl 18
cl 19
cl 20
cl13
cl 22
cl 14
cl 15
cl 16
cl 17
server
MI
S 16
cl 26
cl 27
cl 31
cl 30
cl 32
cl 25
cl 24
cl 29
cl 28
cl 23
1
2
3
Chú thích: 1 Phòng kế toán
2 Phòng kỹ thuật
3 Phòng kinh doanh
1 YÊU CẦU CỦA CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống mạng này là hệ thống quy mô nhỏ có băng thông rộng đủ để khai thác hiệu quả các ứng dụng , cơ sở dữ liệu đặc trưng của tổ chức cũng như đáp ứng khả năng chạy các ứng dụng đa phưng tiện ( hình ảnh, âm thanh, )
Mạng cần có độ ổn định cao và khả năng dự phòng để đảm bảo chất lượng cho việc truy nhập các ứng dụng dữ liệu quan trọng Vì vậy hệ thống phải có sự kết nối các switch một cách hợp lý để đảm bảo cho việc sử chữa và cách ly sự cố dễ dàng
Hệ thống cáp mạng cần được thiết kế đảm bảo đáp ứng yêu cầu về kết nối tốc độ cao và khả năng dự phòng cũng như mở rộng lên các công nghệ mới
Mạng cần phải đảm bảo an ninh an toàn cho toàn bộ các thiết bị nội bộ trước các truy nhập trái phép ở bên ngoài
Mạng đảm bảo khả năng định tuyến trao đổi thông tin giữa các phần mạng LAN ảo khác nhau và cho phép chúng có thể kết nôía đến nhau thông qua môi trường mạng dùng chung .
Khi sử dụng khả năng định tuyến cho phép người quản trị mạng được phép định nghĩa các quyền hạn chế hay cho phép các phân đoạn được kết nối với nhau bằng các bộ lọc tăng cường tính bảo mật cho các phân đoạn mạng quan trọng cũng như khả năng quản trị hệ thống dễ dàng hơn
2 Quản lí mail nội bộ
Việc quản lí mail ta dùng maile POP 3 nghĩa là maile được quản lý bởi một maile server . Maile server có trách nhiệm nhận và gửi thư từ tổ chức công ty ra ngoài Internet và lưu trữ thư người dùng
Cơ chế chứng thực maile được chứng thực qua Active directory là chủ yếu và sau đó user sẽ đến maile để lấy thư về
VII Cách cấu hình địa chỉ IP cho máy tính
Cách cấu hình cũng tương tự như ở bài thiết kế mạng LAN quy mô nhỏ trước đó vì thời gian hạn chế nên nhóm chúng tôi không viết các bước vì ai cũng biết và địa chỉ IP của các máy thuộc phân lớp C :
Tên máy
Địa chỉ IP
Subnetmask
cl 1
192.168.0.1
255.255.255.255
cl 2
192.168.0.2
255.255.255.255
cl 3
192.168.0.3
255.255.255.255
cl 4
192.168.0.4
255.255.255.255
cl 5
192.168.0.5
255.255.255.255
cl 6
192.168.0.6
255.255.255.255
cl 7
192.168.0.7
255.255.255.255
cl 8
192.168.0.8
255.255.255.255
cl 9
192.168.0.9
255.255.255.255
cl 10
192.168.0.10
255.255.255.255
cl 11
192.168.0.11
255.255.255.255
cl 12
192.168.0.12
255.255.255.255
cl 13
192.168.0.13
255.255.255.255
cl 14
192.168.0.14
255.255.255.255
cl 15
192.168.0.15
255.255.255.255
cl 16
192.168.0.16
255.255.255.255
cl 17
192.168.0.17
255.255.255.255
cl 18
192.168.0.18
255.255.255.255
cl 19
192.168.0.19
255.255.255.255
cl 20
192.168.0.20
255.255.255.255
cl 21
192.18.0.21
255.255.255.255
cl 22
192.168.0.22
255.255.255.255
cl 23
192.168.0.23
255.255.255.255
cl 24
192.168.0.24
255.255.255.255
cl 25
192.168.0.25
255.255.255.255
cl 26
192.168.0.26
255.255.255.255
cl 27
192.168.0.27
255.255.255.255
cl 28
192.168.0.28
255.255.255.255
cl 29
192.168.0.29
255.255.255.255
cl 30
192.168.0.30
255.255.255.255
cl 31
192.168.0.31
255.255.255.255
cl 32
192.168.0.32
255.255.255.255
server
192.168.0.33
255.255.255.255
VIII Đánh giá mô hình và tính toán giá thành
Mô hình được thực hiện trong khoảng thời gian một tháng + - 3 ngày
Sau khi mô hình triển khai xong sẽ được đưa vào sử dụng để xem cxpòn gì thiếu xót sẽ khắc phục
Tính toán giá thành
Thiết bị
Giá thành (vnd)
3 switch 16 cổng
3 tr 600 ng
32 máy client
160 tr
1 máy server cấu hình cao
7 tr
dây cáp 70 m
420 ng
dây điện 80 m
320 ng
modem 1 cái
600 ng
2 máy in
10 tr
=====> Tổng chi phí 182 120 000 vnđ
Cuối cùng là cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe. Trong quá trình thiết kế có gì thiếu xót
Xin thầy cô cùng toàn thể các bạn trong lớp đóng góp ý kiến để chúng tôi có thể rút kinh
nghiệm lần sau .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Hà nội 23/11/10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_mang_lan_mot_toa_nha_5209.doc