Đề tài Thời cơ và thách thức đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi Việt Nam gia nhập WTO

-Thứ nhất, doanh nghiệp cần có nhận thức đúng về thương hiệu trong toàn thể đội ngũ các bộ, nh ân viên. Công tác tuyên truyền, gi áo dục nhằm tạo ra sự đồng thuận, ‎ ý thức thường trực của mọi ng ười v ề hì nh ảnh, uy tín doanh nghiệp phải được coi trọng. -Thứ hai, doanh nghiệp phải có một chiến lược xây dựng thương hiệu trong chiến lước marketing chung. -Thứ ba, cần chú trọng trong việc đăng ký bảo hộ thương hiệu trong và ngoài nước. -Thứ tư, khi có được thương hiệu mạnh thì cần phải coi trọng việc phát triển, gìn giữ một cách bền vững. -Thứ năm, vì thương hiệu là tài sản vô hình vô giá của doanh nghiệp nên phải được quản lý chặt chẽ.

pdf138 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thời cơ và thách thức đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi Việt Nam gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết với các doanh nghiệp khác, qua đó có thể phát triển sản xuất kinh doanh cùng khắc phục khó khăn, khai thác tốt nhất năng lực của mình và sức mạnh của hợp tác, phát triển mạng lưới kinh doanh ở thị trường trong và ngoài nước, cùng nhau đối phó trước áp lực cạnh tranh,thôn tính từ các tạp đoàn lớn. 3.2.2.3. Về nguyên liệu đầu vào, máy móc thiết bị, công nghệ Tận dụng những cơ hội mới về nguồn nguyên liệu, vật liệu, máy móc thiết bị. Tăng cường áp dụng chuyển giao công nghệ và nghiên cứu áp dụng công nghệ mới, hiện đại tạo ra giá trị gia tăng cao. Chú trọng triển khai hạ tầng công nghệ thông tin để ứng dụng thương mại điện tử. Về nguyên liệu, một mặt khai thác tốt nguồn nguyên liệu trên thế giới khi hạ thấp hàng rào bảo hộ, mặt khác phải cân nhắc chủ động xây dựng nguồn nguyên liệu tại chỗ, tức là phải đa dạng hoá và ổn định nguồn cung nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. Về công nghệ, các SMEs cần phát huy sự năng động linh hoạt vốn có của mình để nắm bắt và tận dụng các cơ hội đi tắt đón đầu về công nghệ. Vật cản lớn nhất đối với các doanh nghiệp tiếp cận với công nghệ hiện đại là vốn ít, nhưng như đã phân tích, các SMEs có nhiều cách thức để vượt qua trở ngại này. Đó là tận dụng sự hỗ trợ về tài chính của Nhà nước; tận dụng sự liên doanh hợp tác, chuyển giao từ các công ty nước ngoài; Khoá luận tốt nghiệp SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT 97 tận dụng các hình thức thuê tài chính, thuê vận hành; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nghiên cứu; tham gia thường xuyên vào các hội chợ về công nghệ... Đặc biệt là các SMEs cần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử. Thực tế đầu tư cho các công nghệ này không hề tốn kém nhưng mang lại kết quả rất cao, tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả quản lý cho doanh nghiệp, mặt khác lại vừa có thể nắm bắt nhanh chóng và khai thác hiệu quả thông tin của thị trường, điều khiển các công việc kinh doanh rất linh hoạt, chuyên nghiệp. 3.2.2.4. Nâng cao năng lực quản lý và đào tạo Doanh nghiệp vừa và nhỏ cần có chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý trong bối cảnh hội nhập WTO. Một trong những điểm yếu của các SMEs Việt Nam chính là vấn đề nguồn nhân lực, thiếu đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản để đáp ứng đòi hỏi trong trong dụng công nghệ mới, yêu cầu về ngoại ngữ, kiến thức kinh doanh quốc tế, khả năng khai thác thông tin trên internet...Công tác quản trị doanh nghiệp còn lạc hậu, thiếu tính khoa học và toàn diện. Do đó chủ doanh nghiệp và đội ngũ quản lý cần vận dụng hệ thống quản lý hiện đại, chú trọng trang bị những kiến thức, hiểu biết về thị trường, về luật pháp, xây dựng văn hóa và đạo đức kinh doanh: kinh doanh trung thực, cạnh tranh lành mạnh, tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với người lao động và với cộng đồng, tạo dựng sự tin tưởng từ khách hàng. Với đội ngũ lao động cần có kế hoạch đào tào và đào tạo lại, huấn luyện, cập nhật thông tin, kiến thức thường xuyên cho họ. Cần có kế hoạch thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao bằng chính sách lương, thưởng, chế độ phúc lợi, cơ hội thăng tiến hợp lý... Tạo được môi trường văn hoá doanh nghiệp lành mạnh. 3.2.2.5. Chú trọng công tác thị trường, xây dựng chiến lược xuất khẩu và xây dựng uy tín, thương hiệu, tên tuổi trên thị trường thế giới  Chú trọng nghiên cứu thị trƣờng: Các SMEs cần xúc tiến và đẩy mạnh ngay công tác nghiên cứu thị trường sau Khoá luận tốt nghiệp SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT 98 khi Việt Nam gia nhập WTO. Chỉ có nghiên cứu thị trường thì mới có căn cứ đưa ra kế hoạch cụ thể. Trong bối cảnh tiềm lực và khả năng còn hạn chế, cần hợp tác với các cơ quan chức năng trong việc xúc tiến thương mại trên thị trường thế giới, khai thác tốt thương mại điện tử, khai thác thông tin thị trường thông qua mạng internet. Tham gia vào hợp tác chia xẻ thông tin trong các hiệp hội...  Xây dựng chiến lƣợc Xuất khẩu trong thời kỳ “hậu” WTO: Như đã phân tích, gia nhập WTO mở ra cơ hội tiếp cận thị trường XK rộng lớn và toàn diện cho các SMEs Việt Nam. Thực tế hiện nay, nhiều SMEs không có kế hoạch XK, hoặc thụ động trong việc tìm đầu ra hoặc XK theo phong trào, kim nghạch và thị trường XK không ổn định, xảy ra tình trạng “tham bát bỏ mâm”, cạnh tranh không lành mạnh, đua nhau giảm giá tranh giành khách hàng giữa các doanh nghiệp Việt Nam...Thực trạng đó bắt nguồn từ căn nguyên là hầu hết các SMEs thiếu một chiến lược XK ra thị trường thế giới. Chiến lược XK là định hướng và kế hoạch tổng thể nhằm huy động các nguồn lực của doanh nghiệp để sản xuất, huy động hàng XK, bán và tiêu thụ hàng hoá dịch vụ tại thị trường nước ngoài nhằm tăng kim nghạch XK, mở rộng thị trường nước ngoài. Để vạch ra được một chiến lược XK, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ thị trường, định vị được doanh nghiệp trên thị trường; Nghiên cứu những điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp; Nghiên cứu những cơ hội, hiểm hoạ mà doanh nghiệp có thể phải đối mặt trong môi trường kinh doanh; tiến hành phân tích SWOT; Tìm ra các nhân tố chủ yếu quyết định thành công cho doanh nghiệp; xác định được cặp sản phẩm thị trường tối ưu; đưa ra một mục tiêu, tầm nhìn chiến lược; Tổng hợp các yếu tố trên để đưa ra một chiến lược kinh doanh XK phù hợp nhất; Phân bổ các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu đề ra; Kiểm tra đánh giá và bổ sung cho chiến lược đã đề ra. Chiến lược kinh doanh XK có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là kim chỉ nam cho các hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường thế giới.  Tăng cƣờng đầu tƣ cho thƣơng hiệu Hầu hết SMEs Việt Nam còn rất yếu kém trong việc xây dựng thương hiệu và bảo vệ thương hiệu. Trong thời gian tới, khi hội nhập sau rộng vào nền kinh tế thế Khoá luận tốt nghiệp SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT 99 giới thì điều này sẽ là một rủi ro rất lớn. Chắc chắn sẽ có nhiều vụ tranh chấp thương hiệu diễn ra. Vì vậy ngay từ bây giờ các SMEs cần phải có một chiến lược phát triển thương hiệu cho mình. Các vấn đề quan trọng cần doanh nghiệp cần phải làm là: -Thứ nhất, doanh nghiệp cần có nhận thức đúng về thương hiệu trong toàn thể đội ngũ các bộ, nhân viên. Công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm tạo ra sự đồng thuận, ‎ý thức thường trực của mọi người về hình ảnh, uy tín doanh nghiệp phải được coi trọng. -Thứ hai, doanh nghiệp phải có một chiến lược xây dựng thương hiệu trong chiến lước marketing chung. -Thứ ba, cần chú trọng trong việc đăng ký bảo hộ thương hiệu trong và ngoài nước. -Thứ tư, khi có được thương hiệu mạnh thì cần phải coi trọng việc phát triển, gìn giữ một cách bền vững. -Thứ năm, vì thương hiệu là tài sản vô hình vô giá của doanh nghiệp nên phải được quản lý chặt chẽ. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, khi mà thương hiệu các sản phẩm của các SMEs Việt Nam chưa có vị thế vững chắc trên thị trường trong và ngoài nước thì việc đồng hành của doanh nghiệp và Nhà nước trong việc tạo dựng thương hiệu là rất cần thiết. Việc không chủ động xây dựng thương hiệu là đồng nghĩa với việc tự đặt mình vào thế khó khăn, phó mặc số phận sản phẩm của doanh nghiệp cho đối thủ cạnh tranh khai thác một cách bất lợi. 3.2.2.6. Chủ động áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh Như đã phân tích, một trong những thách thức, cản trở rất lớn đối với các SMEs Việt Nam xâm nhập vào thị trường thế giới chính là các rào cản kỹ thuật trong thương mại. Các quốc gia, các tổ chức kinh tế thương mại khu vực đều có những quy định liên quan đến tiêu chuẩn về hàng hoá dịch vụ. Khi hội nhập kinh tế quốc tế, dù muốn hay không muốn các SMEs Việt Nam cũng phải chấp hành các quy định này. Do vậy cần thiết phải chủ động áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong Khoá luận tốt nghiệp SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT 100 các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuỳ theo yêu cầu, quy định của luật pháp các nước và tuỳ vào khả năng của từng doanh nghiệp, đặc điểm của từng nghành, các doanh nghiệp có thể lựa chọn các tiêu chuẩn TQM, ISO 9000, HACCP,GMP, ISO 14000, SA 8000... Bên cạnh đó phải tìm hiểu và đáp ứng tốt các yêu cầu về vệ sinh, an toàn, các yêu cầu kẻ ký mã hiệu, bao gói... Các tiêu chuẩn này về ngắn hạn có thể là một thách thức đối với các SMEs Việt Nam nhưng chúng sẽ mang lại những lợi ích lâu dài thiết thực, giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt: **Tài liệu: 1. Ban tư tưởng văn hoá trung ương (2006), Chuyên đề nghiên cứu Đại hội X của Đảng, NXB Chính trị Quốc gia, Tr 227-248, Hà Nội. 2. Hoàng Công Bảo (1998), Luận văn Thạc Sỹ: Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với XK trong điều kiện VN hội nhập với khu vực và thế giới, Đại Học Ngoại Thương, Tr 5, Hà Nội. 3. Nguyễn Dĩnh dịch, WTO-Những nguyên tắc cơ bản, NXB Khoa học-Xã Hội, Hà Nội. 4. Bộ Thương mại & Đại học Ngoại Thương (2003), Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia: “Thương mại VN trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, NXB Thống Kê, Tr 18,Tr 28, Tr 121, Tr 142, Tr 335-363,Tr 454, Hà Nội. 5. Đại học Kinh Tế Quốc Dân (2005), Kinh tế VN trước ngưỡng cửa của tổ chức Thương mại thế giới WTO, NXB ĐHKTQD, Tr 15-18, Tr 20-27, Hà Nội. 6. Nguyễn Thanh Hải (2004), Xây dựng và phát triển doanh nghiệp siêu tốc, NXB Bưu Điện, Hà Nội. 7. Trần Thanh Hải (2002), Hỏi đáp về WTO, NXB Chính trị Quốc Gia, Hà Nội. 8. Nguyễn Hoàng Hải (2004), Luận văn Thạc Sỹ: Tác động của toàn cầu hoá kinh tế tới các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Trường Đại Học Ngoại Thương, Tr 26-29, Hà Nội. 9. Nguyễn Phúc Khanh (2002), Cải cách chính sách thương mại của Việt Nam, NXB Thống Kê, Hà Nội. 10. Hoàng Kình- Trường ĐHTM (1998), Giáo trình Kinh tế Quốc Tế, NXB GD, Tr 152-164, Hà Nội. 11. Bùi Xuân Lưu (2004), Bảo hộ hợp lý Nông nghiệp VN trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Thống Kê Hà Nội. 12. Bùi Xuân Lưu-Trường ĐHNT (2002), Giáo trình kinh tế ngoại thương, NXB GD, Tr 16-53, Hà Nội. 13. Nguyễn Thị Mơ-Hoàng Ngọc Thiết (2005), Giáo trình pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại, NXB GD, Tr 80-91, Hà Nội. 14. Ngân hàng ADB, JBIC, MPDF& UNDP (2006), Báo cáo phát triển Việt Nam- Môi trường kinh doanh, Tr 7, Tr 9, Tr 16, Tr 47-51, Tr 61-74, Tr 75- 86, Tr 102. 15. NXB Chính Trị Quốc Gia (2004), Gia nhập WTO: Việt Nam kiên định con đường đã chọn, NXB Chính Trị Quốc Gia, Tr 16, Tr 91-103, Hà Nội. 16. Nguyễn Thuỷ Nguyên (2006), WTO-Thuận lợi và thách thức cho các doanh nghiệp VN, NXB Lao Động-Xã Hội, Tr 7-11,Tr 77, Hà Nội. 17. Trần Sửu (2006), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời đại toàn cầu hoá, NXB Lao Động, Tr 74-77, Tr 102, Hà Nội. 18. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế-Thư viện NCIEC (2005), Các văn kiện của tổ chức thương mại thế giới, Trung tâm thông tin thư viện NCIEC. 19. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế-Thư viện NCIEC (2005), Sổ tay về hệ thống giải quyết tranh chấp của WTO, Trung tâm thông tin thư viện NCIEC. 20. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế-Thư viện NCIEC (2005), Tác động của các hiệp định trong WTO tới các nước đang phát triển, Trung tâm thông tin thư viện NCIEC. 21. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế-Thư viện NCIEC (2005), Tìm hiểu tổ chức thương mại thế giới, Trung tâm thông tin thư viện NCIEC. 22. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế-Thư viện NCIEC (2005), Đàm phán thuế quan trong WTO, Trung tâm thông tin thư viện NCIEC. 23. Văn Phòng Quốc Hội& Trung tâm thông tin, thư viện và nghiên cứu khoa học- Chương trình phát triển kinh tế tư nhân MPDF (8-2005), Tổng hợp các phân tích đánh giá và bình luận về Dự án luật doanh nghiệp thống nhất và luật đầu tư chung, Tr 21-26, Hà Nội. 24. Vũ Quang Vinh ( 2001), Một số vấn đề cải cách mở cửa của Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam, NXB Thanh Niên, Tr 60-63, Hà Nội. 25. Hoàng Ngọc Thiết (2004), Giải quyết tranh chấp giữa các nước thành viên của WTO, NXB Chính trị Quốc Gia, Tr 56-62, Hà Nội. 26. Bùi Thu Thuỷ (2004), Luận Văn Thạc Sỹ: Năng lực hội nhập kinh tế quốc tế của DNVVN Việt Nam-Thực trạng và giải pháp, Đại Học Ngoại Thương, Tr 25-29, Tr 35-39, Tr 57, Hà Nội. 27. Trung tâm thông tin thương mại (2003), Thị trường VN thời hội nhập AFTA, NXB Tổng hợp, TP HCM. 28. Ban khóa học kinh doanh- Trung tâm hợp tác và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam-Nhật Bản (3-2006), Tài liệu khoá học:“ứng dụng công nghệ thông tin trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ và những kinh nghiệm của Nhật Bản”, Trung tâm hợp tác và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam –Nhật Bản, Hà Nội. **Các Tạp chí: 29. Bùi Liên Hà (2005), Đổi mới công nghệ nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp HN, Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 14/2005. 30. Nguyễn Văn Hồng (2006), DN và 10 bước xây dựng chiến lược XK, Tạp chí kinh tế đối ngoại số 16/2006. 31. Nguyễn Văn Hồng (2006), Một số giải pháp đẩy mạnh XK cho các DN Việt Nam, Tạp chí kinh tế đối ngoại số 13/2006. 32. Nguyễn Hữu Khải (2001), Nội dung cơ bản của hiệp định GATT/WTO, Tạp chí kinh tế đối ngoại số chuyên đề “ Kinh tế và kinh doanh quốc tế” quí IV-2001. 33. Bùi Thị Lý( 2002), Tìm hiểu một số quy định của WTO về các lĩnh vực thương mại hàng hoá đặc thù và việc tham gia của các nước, Tạp chí kinh tế đối ngoại số 2/2002. 34. Tăng Văn Nghĩa (2006), Chính sách cạnh tranh- Công cụ vĩ mô nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dân doanh Việt Nam trong điều kiện hội nhập KTQT, Tạp chí kinh tế đối ngoại số 15/2006. 35. Nguyễn Thị Mơ (2005), WTO với vấn đề tự do hoá thương mại và chính sách cạnh tranh, Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 12/2005. 36. Nguyễn Thị Mơ (2006), Nhận dạng các loại hình tranh chấp thương mại, Tạp chí kinh tế đối ngoại số 16/2006. 37. Anh Thi (2003), Vì một niềm kiêu hãnh thương hiệu Việt Nam, Thời báo kinh tế Việt Nam số 41-2003. 38. Thanh Trúc (2006), SMEMM 13-APEC 2006 kết thúc: Đẩy nhanh tiến trình xây dựng cộng đồng kinh tế khu vực, Báo Quốc Tế số 40/2006. 39. Trần Nguyên Tuyên (2005), Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh XK của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 14/2005. 40. Trương Đình Tuyển(2003), Thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 6/2003. 41. Nguyễn Thị Hải Yến (2001), Vai trò của WTO trong thúc đẩy tự do hoá mậu dịch quốc tế, Tạp chí kinh tế đối ngoại số chuyên đề “ Kinh tế và kinh doanh quốc tế” quí IV-2001. ** Các Website: 42. Ngọc Châu (30/10/2006), Bộ trưởng Trương Đình Tuyển: Gia nhập nhập WTO- chúng ta cưới vợ đúng thời điểm, Báo Dân Trí 43. Trịnh Minh Đức (04/07/2006), Thuế NK vào WTO, Báo Điện tử Thời Báo Kinh tế Việt Nam &id=6902106b62e040 44. Nguyễn Hoàng-Kiều Oanh (01/06/2006), Nội dung chi tiết cam kết Việt- Mỹ trong đàm phán gia nhập WTO, Báo Điện tử Thời báo Kinh Tế Việt Nam &id=f1a95c71f51759 45. Quang Phúc (22/08/2006), Việt Nam vào WTO: Cắt giảm 30% thuế NK, Báo Điện tử Thời báo Kinh Tế Việt Nam &id=af6f59a4090728 46. Xã luận (27/10/2006), Cơ hội mở ra khi Việt Nam hội nhập WTO, Trang thông tin điện tử của đài BBC pup.shtml 47. UBQG Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Thông tin về Tổ chức thương mại thế giới WTO (GATT, GATS, TRIPs, TRIMs, Cơ chế giải quyết tranh chấp, Hiệp định nông nghiệp, ...), Trang Web của UBQG HNKTQT Các chuyên trang về hội nhập WTO : 48. Chuyên trang hội nhập WTO, Báo ViệtNamNet 49. Chuyên trang hội nhập WTO: Việt Nam-WTO, Báo Điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam 7 50. Chuyên trang hội nhập WTO, Báo vnexpress, 51. Chuyên mục kinh doanh-kinh tế, Báo Chúng Ta, 52. Chuyên mục Kinh Doanh, Báo Dân trí, 53. Tủ sách hội nhập kinh tế quốc Tế NCIEC’sBOOK, Trung tâm thông tin thư viện NCIEC, www.nciec.gov.vn/book/ II. Tài liệu tiếng Anh: 54. WTO( 04-1999), Trade into the future: WTO-The Wold Trade Organization. 55. WTO, What is the WTO, 56. WTO, WTO Trade Topics, 57. WTO, VIET NAM MEMBERSHIP NEGOCIATIONS 26 OCTOBER 2006 III. Tiếng Nhật: アジアの経済発展における中小企業の役割、日本図書センター (Trung tâm thông tin thư viện NB, Vai trò của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế ở Châu á ) PHỤ LỤC PHỤ LỤC SỐ I: Qúa trình phát triển từ GATT đến WTO Năm Vòng Mục tiêu đàm phán 1947 1 Thuế quan, quy định GATT 1949 2 Thuế quan 1950-1951 3 Thuế quan 1956 4 Thuế quan 1960-1962 5( Dillon) Thuế quan 1964-1967 6 (Kennedy) Thuế quan, Chống bán phá giá Nguồn: Tổ chức thương mại thế giới WTO PHỤ LỤC SỐ II Phân loại Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước 2.1. Phân loại Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở EU. Tiêu thức Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao động tối đa 50 250 Doanh thu/ năm tối đa 7 triệu EURO 40 triệu EURO Tổng kết tài sản/ năm tối đa 5 triệu EURO 27 triệu EURO Nguồn Doanh nghiệp vừa và nhỏ definition, www.modcontractsuk.com 2.2. Phân loại ở Malaixia Tiêu chí Lao động thương xuyên (người) Doanh thu (triệu ringgit) DN công nghiệp nhỏ và vừa ~150 ~25 DN vừa 51~150 10~25 DN nhỏ ~50 ~10 Nguồn: SMIDEC-Cơ quan hợp tác và phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Malaixia 2.3. Tổng hợp Tiêu thức xác định SME ở một số nước Nước/Tiêu thức Lao động Vốn Doanh thu Hàn Quốc ++ ++ + Đài Loan ++ ++ + Nhật Bản ++ ++ - Mỹ + - + Malaixia ++ ++ - Singapore ++ - - Thái Lan ++ + - Indonesia ++ + - EU ++ ++ ++ Nguồn WB Ghi chú: (-) Tiêu thức không quan trọng/ (+) Tiêu thức xét đến một giác độ hẹp hoặc chỉ một số nghành / ( ++) Tiêu thức xét chung ở các nghành. PHỤ LỤC SỐ III Vai trò của các SMEs tại một số nước Nước % trong tổng số doanh nghiệp % trong tổng số lao động % trong tổng số giá trị gia tăng của khu vực tư nhân % trong Xuất khẩu Các nước phát triển Mỹ 99,7 52 51 31 Nhật 99,7 72,7 55,6 13,5 Anh 99,8 55,4 51 - Pháp 99 47 - 26 Australia 99,8 50,2 - 51 New Zealand 96 42 33 - Hàn Quốc 99,1 77,4 46,3 43 Đài Loan 97,7 76,39 47,58 47 Singapor 91,5 51,8 34,7 16 Các nước đang phát triển Thái Lan 97,9 70 50,4 50 Inđônêxia 98 88,3 38,9 18,4 Phillipine 99,48 66,21 68,2 60 Malaixia 84 12,7 19,13 15 Các nền kinh tế chuyển đổi Trung Quốc 99 84,3 64,99 40-60 Hungary 99,8 - Balan 99 60,6 40 - Slovakia 99 59,4 58 - Nguồn (1) Khái quát DNVVN diễn đàn APEC; (2) Phát triển DNVVN tại các nền kinh tế chuyển đổi, UN-ECE,1999; (3) Tổng quan câc DNVVN của OECD PHỤ LỤC 4: SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM (Nguồn: Kết quả điều tra doanh nghiệp, Tổng Cục Thống Kê ) Một số chỉ tiêu bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp Tỷ đồng Tổng số Trong đó: chi phí xây lắp thiết bị, CTXL chất thải Tổng số Trong đó: chi phí xây lắp thiết bị, CTXL chất thải TỔNG SỐ 8734 4329 1111 3084 748 510 Chia theo khu vực và thành phần kinh tế 1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước 6984 4175 1060 1793 550 422 + DN nhà nước Trung ương 6790 4109 1047 543 88 29 + DN nhà nước Địa phương 195 66 13 1251 462 393 2. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước 130 46 23 196 80 42 + DN Tập thể 3 1 2 1 1 + DN Tư nhân 15 9 3 26 10 6 + Công ty Hợp doanh + Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân 46 18 10 104 42 24 + CT cổ phần có vốn Nhà nước 50 13 7 47 14 7 + CT cổ phần không có vốn Nhà nước 17 5 4 18 12 4 3. Khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài 1620 108 28 1095 118 46 + 100 % vốn nước ngoài 290 76 24 435 73 28 + DN liên doanh với nước ngoài 1330 32 4 661 45 19 Chia theo ngành SXKD chính Nông nghiệp và Lâm nghiệp 19 7 4 p 5 4 Thuỷ sản 1 1 1 1 Công nghiệp khai thác mỏ 6054 4017 1007 17 33 5 Công nghiệp chế biến 2258 231 89 2679 587 464 Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước 3 16 2 25 Xây dựng 12 13 7 13 8 3 Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng gia đình 16 7 3 38 12 7 Khách sạn và nhà hàng. 80 3 14 5 3 Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. 1 1 9 5 4 Tài chính, tín dụng. 1 Các hoạt động liên quan đến kinh doanh đến tài sản, dịch vụ tư vấn 244 5 200 2 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội. 1 1 1 Hoạt động văn hoá và thể thao. 5 5 1 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 40 28 32 64 20 Năm 2001 Năm 2002 Tổng trị giá thiết bị, công trình xử lý môi trường của doanh nghiệp Tổng chi phí cho công tác bảo vệ môi trường của DN trong năm Tổng trị giá thiết bị, công trình xử lý môi trường của doanh nghiệp Tổng chi phí cho công tác bảo vệ môi trường của DN trong năm Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh Tổng số Tr.đó: Doanh thu thuần SXKD Tổng số Tr.đó: Doanh thu thuần SXKD TỔNG SỐ 42288 3536998 1100645 411713 809786 809786 41148 60735.8 51680 3933226 1250899 476515 936215 897856 47245 86401.5 Chia theo khu vực và thành phần kinh tế 1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước 5759 2088531 747019 229856 444673 444673 17566 30760.4 5355 2114324 821362 263152 482447 460029 20146 52331.7 + DN nhà nước Trung ương 2067 1301210 647397 185463 316896 316896 14704 20710.7 1997 1351478 712996 213736 350844 334637 17094 41640.8 + DN nhà nước Địa phương 3692 787321 99622 44393 127777 127777 2863 10049.8 3358 762846 108366 49417 131603 125392 3052 10690.9 2. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước 35004 1040902 113497 33916 203155 203155 2041 6047.8 44314 1329615 161582 51050 273879 260565 3679 7405.1 + DN Tập thể 3237 182280 8225 4345 9729 9729 320 292.6 3646 152353 8666 4083 10281 10083 278 298.2 + DN Tư nhân 20548 236253 18059 7109 71072 71072 770 1130.7 22777 277562 24501 9970 87657 77512 809 1314.1 + Công ty Hợp doanh 4 113 10 6 24 24 0.9 5 56 7 1 16 16 0.6 + Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân 10458 516796 51810 16171 105892 105892 224 3797.8 16291 697869 75957 24762 138930 136744 913 4158.5 + CT cổ phần có vốn Nhà nước 305 61872 11645 2947 10275 10275 550 534.5 470 114266 29049 7391 22428 21934 1395 1087.9 + CT cổ phần không có vốn Nhà nước 452 43588 23748 3338 6164 6164 178 291.3 1125 87509 23403 4843 14567 14277 284 545.7 3. Khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài 1525 407565 240129 147941 161957 161957 21541 23927.5 2011 489287 267955 162313 179890 177262 23420 26664.6 + 100 % vốn nước ngoài 854 285975 88956 44912 59400 59400 -178 2354.7 1294 364283 112526 56094 72611 71933 -281 2647.3 + DN liên doanh với nước ngoài 671 121590 151173 103029 102557 102557 21719 21572.9 717 125004 155429 106219 107279 105330 23702 24017.4 Chia theo ngành SXKD chính Nông nghiệp và Lâm nghiệp 925 230001 24878 18096 8153 8153 221 630.9 875 223042 27653 20717 8296 7277 -70 557.2 Thuỷ sản 2453 37253 2169 1595 2237 2237 146 131.4 2563 40376 2432 1765 2292 2240 131 90.6 Công nghiệp khai thác mỏ 427 153294 49155 32080 50421 50421 22482 17647.2 634 128955 46827 29688 50771 49886 21996 19902.8 Công nghiệp chế biến 10399 1597431 236251 129684 246291 246291 6503 16501.8 12353 1799434 279012 149158 301090 282748 9072 19625.4 Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước 112 72016 67755 50637 18424 18424 1206 2532.5 153 77380 73647 53880 21820 21675 2034 2720.3 Xây dựng 3999 529351 61102 16173 46547 46547 1051 2079.3 5693 627591 79424 21773 60406 57726 1632 2392.2 Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng gia đình 17547 368897 242036 33349 344558 344558 536 13223.5 20722 402989 217561 35052 375767 364164 -15 22020.2 Khách sạn và nhà hàng. 1919 61086 23145 19819 6713 6713 -786 646.3 2405 67395 26505 23518 7516 7299 -547 695.8 Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. 1796 327911 58748 33328 41638 41638 6068 4231.9 2545 377024 69959 38289 53377 52603 8069 4979.4 Tài chính, tín dụng. 935 64089 287591 44602 32405 32405 3030 2134.9 1033 70521 362053 62559 38562 38086 3203 3522.3 Hoạt động khoa học và công nghệ. 6 132 4 2 10 10 0.7 8 127 22 9 11 11 0.1 Các hoạt động liên quan đến kinh doanh đến tài sản, dịch vụ tư vấn 1375 58692 41915 27939 8983 8983 612 807.7 2195 78285 59660 35998 12811 10692 1598 9754.6 Giáo dục và đào tạo. 77 1808 211 162 269 269 11 8.2 86 1471 244 98 237 213 37 10.3 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội. 25 1857 496 304 1375 1375 58 8.9 47 2140 570 348 1366 1366 75 6.6 Hoạt động văn hoá và thể thao. 120 12562 3786 3030 913 913 -36 110.1 144 10654 2565 1891 751 743 -40 69.4 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 173 20618 1406 913 849 849 46 40.4 224 25842 2762 1772 1143 1127 66 54.1 Doanh thu thuần (Tỷ Lợi nhuận trước thuế (Tỷ đồng) Thuế và các khoản đã nộp ngân sách (Tỷ đồng) Thuế và các khoản đã nộp ngân sách (Tỷ đồng) Số Doanh nghiệp có đến 31/12 Số lao động có đến 31/12 (Người) Nguồn vốn có đến 31/12 (Tỷ đồng) TSCĐ và đầu tư dài hạn có đến 31/12 (Tỷ đồng) N¨m 2000 Năm 2001 Số Doanh nghiệp có đến 31/12 Số lao động có đến 31/12 (Người) Nguồn vốn có đến 31/12 (Tỷ đồng) TSCĐ và đầu tư dài hạn có đến 31/12 (Tỷ đồng) Doanh thu thuần (Tỷ Lợi nhuận trước thuế (Tỷ đồng) Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp Tổng số Tr.đó: Doanh thu thuần SXKD TỔNG SỐ 62908 4657803 1440739 552326 1212234 1194902 62237 109590.3 Chia theo khu vực và thành phần kinh tế 1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước 5364 2260306 895225 309100 621215 611210 25960 57584.9 + DN nhà nước Trung ương 2052 1444420 758082 249964 474238 466788 20891 45014.8 + DN nhà nước Địa phương 3312 815886 137143 59137 146977 144421 5069 12570.0 2. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước 55236 1706409 237319 72646 364801 362614 5485 11859.5 + DN Tập thể 4104 159916 10077 4295 11280 11196 375 316.0 + DN Tư nhân 24794 339638 31470 11928 92084 91882 1048 1727.2 + Công ty Hợp doanh 24 474 97 44 2742 2738 6 6.1 + Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân 23485 922569 119723 38256 204385 203269 1486 7474.5 + CT cổ phần có vốn Nhà nước 557 143899 43416 9920 29824 29322 1966 1284.5 + CT cổ phần không có vốn Nhà nước 2272 139913 32537 8203 24486 24208 603 1051.3 3. Khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài 2308 691088 308196 170579 226218 221078 30792 40146.0 + 100 % vốn nước ngoài 1561 536276 145009 68320 98451 95541 2650 4531.2 + DN liên doanh với nước ngoài 747 154812 163187 102259 127768 125537 28142 35614.7 Chia theo ngành SXKD chính Nông nghiệp và Lâm nghiệp 972 225064 32085 24441 9841 9532 797 669.2 Thuỷ sản 2407 40746 2829 2051 2230 2218 188 84.1 Công nghiệp khai thác mỏ 879 155470 56380 35873 57523 57191 24816 28794.8 Công nghiệp chế biến 14794 2202943 351049 174872 374583 368310 14160 27611.7 Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước 185 82256 85819 61328 25869 25790 2608 2586.9 Xây dựng 7845 799001 113995 29597 86625 84426 1854 3069.3 Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng gia đình 24794 463042 251698 40910 515029 511323 991 28393.2 Khách sạn và nhà hàng. 2843 80198 27952 23731 9775 9357 100 795.0 Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. 3242 382841 85835 46344 66107 64737 11143 6487.9 Tài chính, tín dụng. 1043 77545 360848 77278 41891 40636 4001 4399.1 Hoạt động khoa học và công nghệ. 12 300 37 13 38 34 1 1.0 Các hoạt động liên quan đến kinh doanh đến tài sản, dịch vụ tư vấn 3235 100713 64438 30687 16956 15650 1426 6476.3 Giáo dục và đào tạo. 124 2241 325 115 258 255 20 16.5 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội. 81 3306 829 529 368 367 15 6.7 Hoạt động văn hoá và thể thao. 183 13314 3417 2499 3712 3662 21 108.9 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 269 28823 3203 2058 1429 1414 96 89.8 Thuế và các khoản đã nộp ngân sách (Tỷ đồng) Nguồn vốn có đến 31/12 (Tỷ đồng) TSCĐ và đầu tư dài hạn có đến 31/12 (Tỷ đồng) Doanh thu thuần (Tỷ Lợi nhuận trước thuế (Tỷ đồng) Số Doanh nghiệp có đến 31/12 Số lao động có đến 31/12 (Người) Năm 2002 Một số chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp Số doanh nghiệp có máy tính Số doanh nghiệp có mạng cục bộ (LAN) Số doanh nghiệp có kết nối Internet Số doanh nghiệp có WEB SITE Số doanh nghiệp có giao dịch TM điện tử Số máy tính hiên có (cái) Số doanh nghiệp có máy tính Số doanh nghiệp có mạng cục bộ (LAN) Số doanh nghiệp có kết nối Internet Số doanh nghiệp có WEB SITE Số doanh nghiệp có giao dịch TM điện tử Số máy tính hiên có (cái) TỔNG SỐ 28345 4740 12390 1642 2823 166372 33588 6352 15589 2100 3164 238909 Chia theo khu vực và thành phần kinh tế 1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước 4919 1301 2086 378 522 63394 4685 1457 2362 482 561 106925 + DN nhà nước Trung ương 1952 703 1083 218 276 40563 1804 751 1178 271 307 75468 + DN nhà nước Địa phương 2967 598 1003 160 246 22831 2881 706 1184 211 254 31457 2. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước 21468 2542 8634 947 1966 67185 26699 3819 11294 1250 2195 85783 + DN Tập thể 927 33 106 9 19 1534 964 57 138 10 25 1897 + DN Tư nhân 6016 193 1295 86 222 10257 6521 271 1644 98 252 10120 + Công ty Hợp doanh 3 1 3 1 11 15 7 1 35 + Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân 13136 1932 6520 716 1546 44750 16992 2854 8358 924 1689 55755 + CT cổ phần có vốn Nhà nước 419 137 217 44 49 4876 478 181 264 69 64 8087 + CT cổ phần không có vốn Nhà nước 967 246 493 92 129 5757 1729 456 883 149 164 9889 3. Khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài 1958 897 1670 317 335 35793 2204 1076 1933 368 408 46201 + 100 % vốn nước ngoài 1258 560 1082 158 200 21771 1503 704 1317 204 263 29008 + DN liên doanh với nước ngoài 700 337 588 159 135 14022 701 372 616 164 145 17193 Chia theo ngành SXKD chính Nông nghiệp và Lâm nghiệp 666 43 100 11 14 2556 642 54 134 18 16 3136 Thuỷ sản 67 7 19 2 5 152 76 7 25 2 7 217 Công nghiệp khai thác mỏ 295 43 80 11 14 1830 351 51 95 10 17 2799 Công nghiệp chế biến 7399 1547 3920 551 892 57038 8878 2075 4964 671 1047 75172 Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước 98 42 37 2 1 1596 103 39 42 3 3 1718 Xây dựng 4146 434 929 75 198 19250 5144 614 1285 94 218 26969 Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng gia đình 10315 1360 4586 442 1100 35764 11903 1803 5554 530 1161 44371 Khách sạn và nhà hàng. 1038 128 482 93 101 4449 1108 144 572 131 104 6076 Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. 1578 259 750 143 173 9493 1883 342 881 201 207 15066 Tài chính, tín dụng. 436 122 119 36 9 8065 453 129 128 46 27 30509 Hoạt động khoa học và công nghệ. 7 1 3 16 11 4 8 1 1 64 Các hoạt động liên quan đến kinh doanh đến tài sản, dịch vụ tư vấn 1950 670 1198 242 289 23245 2618 975 1685 348 327 29608 Giáo dục và đào tạo. 73 34 53 15 8 1276 103 47 71 21 14 1093 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội. 34 12 17 5 4 376 52 15 21 7 2 477 Hoạt động văn hoá và thể thao. 108 20 55 11 12 653 117 27 73 12 8 816 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 135 18 42 3 3 613 146 26 51 5 5 818 2001 2002 Số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi hoặc lỗ Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh Số doanh nghiệp Tổng mức lãi (Tỷ đồng) Lãi bình quân 1 DN (Triệu đồng) Số doanh nghiệp Tổng mức lỗ (Tỷ đồng) Lỗ bình quân 1 DN (Triệu đồng) Số DN lãi Số DN lỗ Số doanh nghiệp Tổng mức lãi (Tỷ đồng) Lãi bình quân 1 DN (Triệu đồng) Số doanh nghiệp TỔNG SỐ 33111 53375 1612 8199 -12227 -1491 78.30 19.39 37625 58637 1558 10213 Chia theo khu vực và thành phần kinh tế 1. Khu vực doanh nghiệp nhà nước 4539 20865 4597 1005 -3299 -3283 78.82 17.45 4249 23557 5544 894 + DN nhà nước Trung ương 1726 17062 9885 275 -2359 -8577 83.50 13.30 1686 19504 11568 251 + DN nhà nước Địa phương 2813 3803 1352 730 -941 -1288 76.19 19.77 2563 4053 1581 643 2. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước 27916 3168 113 6370 -1127 -177 79.75 18.20 32593 4753 146 8316 + DN Tập thể 2691 352 131 369 -33 -88 83.13 11.40 2991 313 105 394 + DN Tư nhân 18078 931 51 2190 -161 -73 87.98 10.66 18970 1000 53 2691 + Công ty Hợp doanh 3 44 75.00 3 48 1 + Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân 6579 1051 160 3637 -827 -227 62.91 34.78 9592 1648 172 4862 + CT cổ phần có vốn Nhà nước 265 607 2289 34 -57 -1673 86.89 11.15 405 1415 3495 52 + CT cổ phần không có vốn Nhà nước 300 228 760 140 -50 -359 66.37 30.97 632 378 598 316 3. Khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài 656 29342 44728 824 -7800 -9466 43.02 54.03 783 30328 38733 1003 + 100 % vốn nước ngoài 325 3239 9967 508 -3417 -6727 38.06 59.48 421 3298 7835 699 + DN liên doanh với nước ngoài 331 26102 78859 316 -4383 -13870 49.33 47.09 362 27029 74666 304 Chia theo ngành SXKD chính Nông nghiệp và Lâm nghiệp 528 588 1114 296 -367 -1240 57.08 32.00 490 378 772 277 Thuỷ sản 2204 203 92 206 -57 -277 89.85 8.40 2259 198 88 235 Công nghiệp khai thác mỏ 310 22643 73041 87 -161 -1846 72.60 20.37 461 22056 47843 103 Công nghiệp chế biến 7550 12118 1605 2614 -5616 -2148 72.60 25.14 8099 14036 1733 3259 Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước 99 1724 17410 12 -517 -43090 88.39 10.71 120 2066 17216 27 Xây dựng 3331 1267 380 525 -216 -412 83.30 13.13 4285 1834 428 785 Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng gia đình 14412 2893 201 2911 -2357 -810 82.13 16.59 16145 2606 161 3455 Khách sạn và nhà hàng. 1347 309 229 535 -1095 -2047 70.19 27.88 1642 498 303 573 Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. 1400 6216 4440 314 -148 -471 77.95 17.48 1786 8263 4626 508 Tài chính, tín dụng. 852 3230 3791 76 -200 -2631 91.12 8.13 961 3592 3737 40 Hoạt động khoa học và công nghệ. 2 136 4 -43 33.33 66.67 4 34 2 Các hoạt động liên quan đến kinh doanh đến tài sản, dịch vụ tư vấn 813 1919 2360 510 -1307 -2562 59.13 37.09 1103 2828 2564 809 Giáo dục và đào tạo. 59 13 228 9 -3 -295 76.62 11.69 39 42 1075 22 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội. 10 109 10912 15 -51 -3410 40.00 60.00 19 113 5921 14 Hoạt động văn hoá và thể thao. 72 91 1258 43 -126 -2940 60.00 35.83 77 55 709 54 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 122 52 423 42 -6 -135 70.52 24.28 135 73 540 50 Doanh nghiệp có lãi Doanh nghiệp lỗ So với tổng số DN (%) Doanh nghiệp có lãi 2000 Năm 2001 Năm 2001(tiếp) Doanh nghiệp lỗ Tổng mức lỗ (Tỷ đồng) Lỗ bình quân 1 DN (Triệu đồng) Số DN lãi Số DN lỗ Số doanh nghiệp Tổng mức lãi (Tỷ đồng) Lãi bình quân 1 DN (Triệu đồng) Số doanh nghiệp Tổng mức lỗ (Tỷ đồng) Lỗ bình quân 1 DN (Triệu đồng) Số DN lãi Số DN lỗ -11392 -1115 72.80 19.76 47267 73196 1549 13229 -10959 -828 75.14 21.03 -3411 -3815 79.35 16.69 4450 29131 6546 787 -3171 -4030 82.96 14.67 -2410 -9603 84.43 12.57 1787 23192 12978 224 -2301 -10272 87.09 10.92 -1001 -1556 76.33 19.15 2663 5940 2230 563 -870 -1546 80.40 17.00 -1074 -129 73.55 18.77 41743 7024 168 11292 -1539 -136 75.57 20.44 -35 -88 82.04 10.81 3540 407 115 402 -32 -80 86.26 9.80 -191 -71 83.29 11.81 21241 1229 58 3149 -181 -58 85.67 12.70 -300 60.00 20.00 13 6 470 10 -47 54.17 41.67 -734 -151 58.88 29.84 15131 2623 173 7052 -1137 -161 64.43 30.03 -20 -388 86.17 11.06 504 2026 4019 40 -59 -1482 90.48 7.18 -94 -297 56.18 28.09 1314 733 558 639 -129 -202 57.83 28.13 -6907 -6887 38.94 49.88 1074 37040 34488 1150 -6248 -5433 46.53 49.83 -3580 -5121 32.53 54.02 633 6546 10341 874 -3895 -4457 40.55 55.99 -3327 -10946 50.49 42.40 441 30495 69149 276 -2353 -8525 59.04 36.95 -448 -1618 56.00 31.66 612 1052 1719 245 -256 -1044 62.96 25.21 -67 -285 88.14 9.17 2196 230 105 146 -43 -292 91.23 6.07 -59 -575 72.71 16.25 715 24870 34783 121 -54 -444 81.34 13.77 -4964 -1523 65.56 26.38 10515 19823 1885 3787 -5663 -1496 71.08 25.60 -32 -1192 78.43 17.65 160 2612 16325 20 -4 -201 86.49 10.81 -201 -257 75.27 13.79 6221 2102 338 1202 -248 -207 79.30 15.32 -2621 -759 77.91 16.67 19198 3456 180 4864 -2465 -507 77.43 19.62 -1045 -1823 68.27 23.83 2060 612 297 707 -512 -724 72.46 24.87 -193 -381 70.18 19.96 2396 11247 4694 706 -103 -146 73.91 21.78 -388 -9707 93.03 3.87 1007 4260 4230 27 -259 -9583 96.55 2.59 -81 50.00 25.00 5 1 148 4 -47 41.67 33.33 -1230 -1520 50.25 36.86 1782 2667 1496 1199 -1241 -1035 55.09 37.06 -4 -203 45.35 25.58 62 31 499 46 -11 -228 50.00 37.10 -38 -2681 40.43 29.79 35 29 836 34 -14 -425 43.21 41.98 -94 -1747 53.47 37.50 109 100 914 61 -79 -1290 59.56 33.33 -7 -139 60.27 22.32 194 104 536 60 -8 -126 72.12 22.30 So với tổng số DN (%)So với tổng số DN (%) Doanh nghiệp có lãi Doanh nghiệp lỗ Năm 2001 Năm 2001(tiếp) 2002 Doanh nghiệp lỗ Doanh thu thuần của doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh 2000 2001 2002 2003 2004 TỔNG SỐ 809786 897856 1194902 1436151 1750046 Doanh nghiệp Nhà nước 444673 460029 611209 666022 724962    Trung ương 316896 334637 466788 504577 541888    Địa phương  127777 125392 144421 161445 183074 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 203156 260565 362615 482181 644086    Tập thể  9729 10083 11196 12603 11704    Tư nhân  71072 77512 91882 103745 136156    Công ty hợp danh   24 16 2738 10409 40 Công ty TNHH 105892 136743 203269 269696 358773    Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 10275 21934 29322 42535 63321    Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 6164 14277 24208 43193 74092 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 161957 177262 221078 287948 380998    DN 100% vốn nước ngoài 59400 71933 95541 129207 188535    DN liên doanh với nước ngoài   102557 105329 125537 158741 192463 TỔNG SỐ 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Doanh nghiệp Nhà nước 54.91 51.24 51.14 46.37 41.43    Trung ương   39.13 37.27 39.05 35.13 30.97    Địa phương   15.78 13.97 12.09 11.24 10.46 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 25.09 29.02 30.35 33.58 36.80    Tập thể   1.20 1.12 0.94 0.88 0.67    Tư nhân  8.78 8.63 7.69 7.22 7.78    Công ty hợp danh   0.00 0.00 0.23 0.73 0.00 Công ty TNHH 13.08 15.23 17.01 18.78 20.50    Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 1.27 2.45 2.45 2.96 3.62    Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 0.76 1.59 2.03 3.01 4.23 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 20.00 19.74 18.51 20.05 21.77    DN 100% vốn nước ngoài  7.34 8.01 8.00 9.00 10.77    DN liên doanh với nước ngoài 12.66 11.73 10.51 11.05 11.00 Tỷ đồng Cơ cấu (%) Số doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2004 phân theo quy mô lao động và phân theo loại hình doanh nghiệp Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh Dưới 5 người 5 - 9 người 10-49 người 50-199 người 200-299 người 300-499 người 500-999 người 1000-4999 người 5000 người trở lên TỔNG SỐ 91755 17977 26459 32443 9808 1535 1510 1203 764 56 Doanh nghiệp Nhà nước 4596 4 29 720 1688 518 608 575 421 33 Trung ương 1967 2 5 145 592 225 321 360 288 29 Địa phương 2629 2 24 575 1096 293 287 215 133 4 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 84003 17884 26285 30849 7079 743 628 369 161 5 Tập thể 5349 466 2034 2216 501 62 37 25 8 0 Tư nhân 29980 11082 9167 8434 1121 68 62 32 14 0 Công ty hợp danh 21 3 4 13 1 0 0 0 0 0 Công ty TNHH 40918 5527 13237 16998 4074 432 357 199 89 5 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 815 6 9 176 389 68 86 52 29 0 Công ty cổ phần không có vốn Nhà 6920 800 1834 3012 993 113 86 61 21 0 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nuớc ngoài 3156 89 145 874 1041 274 274 259 182 18 DN 100% vốn nước ngoài 2335 63 109 636 738 205 212 203 153 16 DN liên doanh với nước ngoài 821 26 36 238 303 69 62 56 29 2 TỔNG SỐ 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Doanh nghiệp Nhà nước 5.01 0.02 0.11 2.22 17.21 33.75 40.26 47.80 55.10 58.93 Trung ương 2.14 0.01 0.02 0.45 6.04 14.66 21.26 29.93 37.70 51.79 Địa phương 2.87 0.01 0.09 1.77 11.17 19.09 19.01 17.87 17.41 7.14 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 91.55 99.48 99.34 95.09 72.18 48.40 41.59 30.67 21.07 8.93 Tập thể 5.83 2.59 7.69 6.83 5.11 4.04 2.45 2.08 1.05 0.00 Tư nhân 32.68 61.65 34.64 26.00 11.43 4.43 4.11 2.66 1.83 0.00 Công ty hợp danh 0.02 0.02 0.02 0.04 0.01 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Công ty TNHH 44.59 30.74 50.03 52.39 41.54 28.14 23.64 16.54 11.65 8.93 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 0.89 0.03 0.03 0.54 3.97 4.43 5.69 4.32 3.79 0.00 Công ty cổ phần không có vốn Nhà 7.54 4.45 6.93 9.29 10.12 7.36 5.70 5.07 2.75 0.00 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 3.44 0.50 0.55 2.69 10.61 17.85 18.15 21.53 23.83 32.14 DN 100% vốn nước ngoài 2.54 0.35 0.41 1.96 7.52 13.35 14.04 16.87 20.03 28.57 DN liên doanh với nước ngoài 0.89 0.15 0.14 0.73 3.09 4.50 4.11 4.66 3.80 3.57 Tổng số Phân theo quy mô lao động Cơ cấu (%) Doanh nghiệp Số doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2004 phân theo quy mô vốn và phân theo loại hình doanh nghiệp Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh Dưới 0,5 tỷ đồng Từ 0,5 đến dưới 1 tỷ đồng Từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng Từ 50 đến dưới 200 tỷ đồng Từ 200 đến dưới 500 tỷ đồng Từ 500 tỷ đồng trở lên TỔNG SỐ 91755 23187 16191 32739 7303 8269 2904 759 403 Doanh nghiệp Nhà nước 4596 35 31 509 516 1663 1238 401 203 Trung ương 1967 6 5 91 102 662 707 237 157 Địa phương 2629 29 26 418 414 1001 531 164 46 DN ngoài Nhà nước 84003 23094 16099 31808 6373 5446 996 131 56 Tập thể 5349 2405 747 1464 478 240 14 0 1 Tư nhân 29980 12194 6811 9323 1068 530 51 2 1 Công ty hợp danh 21 9 2 5 1 3 1 0 0 Công ty TNHH 40918 7624 7608 17711 3846 3429 598 82 20 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 815 10 21 143 122 337 142 22 18 Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 6920 852 910 3162 858 907 190 25 16 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 3156 58 61 422 414 1160 670 227 144 DN 100% vốn nước ngoài 2335 46 51 339 327 883 478 136 75 DN liên doanh với nước ngoài 821 12 10 83 87 277 192 91 69 TỔNG SỐ 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Doanh nghiệp Nhà nước 5.01 0.15 0.19 1.55 7.07 20.11 42.63 52.83 50.37 Trung ương 2.14 0.03 0.03 0.28 1.40 8.01 24.35 31.22 38.96 Địa phương 2.87 0.12 0.16 1.27 5.67 12.10 18.28 21.61 11.41 DN ngoài Nhà nước 91.55 99.60 99.43 97.16 87.26 65.86 34.30 17.26 13.90 Tập thể 5.83 10.37 4.61 4.47 6.55 2.90 0.48 0.00 0.25 Tư nhân 32.68 52.59 42.07 28.48 14.62 6.41 1.76 0.27 0.25 Công ty hợp danh 0.02 0.04 0.01 0.01 0.01 0.04 0.04 0.00 0.00 Công ty TNHH 44.59 32.88 46.99 54.10 52.66 41.47 20.59 10.80 4.96 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 0.89 0.04 0.13 0.44 1.67 4.07 4.89 2.90 4.47 Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 7.54 3.68 5.62 9.66 11.75 10.97 6.54 3.29 3.97 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 3.44 0.25 0.38 1.29 5.67 14.03 23.07 29.91 35.73 DN 100% vốn nước ngoài 2.55 0.20 0.32 1.04 4.48 10.68 16.46 17.92 18.61 DN liên doanh với nước ngoài 0.89 0.05 0.06 0.25 1.19 3.35 6.61 11.99 17.12 Tổng số Phân theo quy mô vốn Doanh nghiệp Cơ cấu (%) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh 2000 2001 2002 2003 2004 TỔNG SỐ 998423 1186014 1352077 1567178 1966165 Doanh nghiệp Nhà nước 670234 781705 858616 932942 1128484    Trung ương  577990 679891 734004 798163 968447    Địa phương  92244 101814 124612 134779 160037 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 98348 142202 202341 289625 422892    Tập thể  7887 8179 9486 10882 12771    Tư nhân  15828 21498 27229 34397 43222    Công ty hợp danh  5 84 1422 124 Công ty TNHH 44491 65308 99728 139444 204534    Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 10417 27211 39106 56094 76992    Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 19725 20001 26708 47386 85249 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 229841 262107 291120 344611 414789    DN 100% vốn nước ngoài  83902 106832 131896 160949 217653    DN liên doanh với nước ngoài  145939 155275 159224 183662 197136 TỔNG SỐ 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Doanh nghiệp Nhà nước 67.13 65.91 63.49 59.53 57.40    Trung ương 57.89 57.33 54.27 50.93 49.26    Địa phương 9.24 8.58 9.22 8.60 8.14 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 9.86 11.99 14.97 18.47 21.51    Tập thể 0.79 0.69 0.70 0.69 0.65    Tư nhân 1.59 1.81 2.01 2.19 2.20    Công ty hợp danh  0.00 0.01 0.09 0.01 Công ty TNHH 4.46 5.51 7.38 8.90 10.40    Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 1.04 2.29 2.89 3.58 3.92    Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 1.98 1.69 1.98 3.02 4.33 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 23.02 22.10 21.54 21.99 21.10    DN 100% vốn nước ngoài  8.40 9.01 9.76 10.27 11.07    DN liên doanh với nước ngoài  14.62 13.09 11.78 11.72 10.03 Tỷ đồng Cơ cấu (%) Ghi chú: Không bao gồm các hộ kinh doanh 2000 2001 2002 2003 2004 TỔNG SỐ 411713 476515 552326 645505 744537 Doanh nghiệp Nhà nước 229856 263153 309101 332076 359953    Trung ương  185463 213736 249964 268445 282596    Địa phương 44393 49417 59137 63631 77357 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 33916 51049 72646 102946 147222    Tập thể   4345 4083 4295 4649 5275    Tư nhân  7109 9970 11928 14918 18540    Công ty hợp danh  6 1 44 255 33 Công ty TNHH 16171 24762 38256 53214 76801    Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 2947 7390 9920 12291 21180    Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 3338 4843 8203 17619 25393 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 147941 162313 170579 210483 237362    DN 100% vốn nước ngoài  44912 56094 68320 83981 112017    DN liên doanh với nước ngoài  103029 106219 102259 126502 125345 TỔNG SỐ 100.00 100.00 99.99 100.00 100.00 Doanh nghiệp Nhà nước 55.83 55.23 55.96 51.45 48.35    Trung ương  45.05 44.86 45.25 41.59 37.96    Địa phương  10.78 10.37 10.71 9.86 10.39 Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 8.24 10.71 13.15 15.94 19.77    Tập thể   1.05 0.86 0.78 0.72 0.71    Tư nhân  1.73 2.09 2.16 2.31 2.49    Công ty hợp danh  0.00 0.00 0.01 0.04 0.00 Công ty TNHH 3.93 5.20 6.93 8.24 10.32    Công ty cổ phần có vốn Nhà nước 0.72 1.55 1.80 1.90 2.84    Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 0.81 1.01 1.48 2.73 3.41 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 35.93 34.06 30.88 32.61 31.88    DN 100% vốn nước ngoài  10.91 11.77 12.37 13.01 15.04    DN liên doanh với nước ngoài  25.02 22.29 18.51 19.60 16.84 Tỷ đồng Cơ cấu (%) Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp PHỤ LỤC V CÁC SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ 5.1. Tổng kim nghạch xuất nhập khẩu theo năm Đơn vị tính: Triệu USD Nguồn:Bộ thương mại Năm Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng kim nghạch 2005 32.223 36.881 69.104 2004 26.503 31.954 58.457 2003 20.149 25.256 45.405 2002 16.706 19.746 36.452 2001 15.029 16.218 31.247 2000 14.483 15.637 30.120 1999 11.541 11.622 23.163 1998 9.361 11.500 20.861 1997 9.185 11.592 20.777 1996 7.255 11.143 18.398 5.2. Kim ngạch xuất khẩu theo châu lục/khu vực Đơn vị tính: 1.000 USD Khu vực Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Châu á 8.589.919 8.644.549 9.708.334 12.557.870 91.490.248 Tỷ trọng (%) 58,3 52,1 48,4 48,3 50,0 Đông Nam á 2.555.485 2.437.326 2.958.139 3.867.417 32.837.140 Tỷ trọng (%) 17,4 14,7 14,7 14,9 18,0 Châu Âu 3.545.415 3.682.790 4.376.942 5.492.271 36.243.155 Tỷ trọng (%) 24,1 22,2 21,8 21,1 19,8 EU 3.151.721 3.311.004 3.999.540 4.971.219 33.213.854 Tỷ trọng (%) 21,4 19,9 19,9 19,1 18,2 Châu Mỹ 1.346.997 2.785.646 4.326.586 5.663.261 38.023.609 Tỷ trọng (%) 9,1 16,8 21,6 21,8 20,8 Châu Phi 178.895 135.069 211.906 417.049 701.693 Tỷ trọng (%) 1,2 0,8 1,1 1,6 0,4 Châu Đại Dương 1.061.608 1.351.264 1.447.059 1.850.031 16.415.288 Tỷ trọng (%) 7,2 8,1 7,2 7,1 9,0 Nguồn:Bộ thương mại 5.2.Cơ cấu XK hàng hoá theo danh mục tiêu chuẩn ngoại thương Đơn vị: Triệu USD Nguồn: Tổng cục thống kê 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Tổng số 5449,0 7255,9 9185,0 9360,3 11541,4 14482,7 15029,2 16706,1 20149,3 26485,0 Hàng thô hoặc mới sơ chế 3664,1 4537,7 4780,9 5006,4 5996,2 8078,9 8009,8 8289,5 9397,2 12554,1 Lương thực, thực phẩm, đồ vật sống 2064,2 2424,1 2691,9 3158,1 3283,8 3779,5 4051,6 4117,6 4432,0 5277,5 Đồ uống và thuốc l ¸ 5,0 7,0 33,8 4,9 15,0 18,8 45,5 75,2 159,8 174,0 NVL thô không dùng để ăn trừ nhiên liệu 370,5 499,6 376,7 283,1 302,2 384,0 412,6 516,5 631,3 831,0 Nhiên liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan 1210,6 1572,0 1653,5 1543,5 2372,5 3824,8 3468,5 3567,8 4151,1 6233,2 Dầu mỡ, chất béo, sáp động thực vật 13,8 34,9 25,0 16,7 22,6 71,8 31,6 12,5 23,0 38,4 Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 1784,8 2710,5 4401,3 4350,1 5540,6 6397,6 7019,1 8414,6 10747,8 13927,6 Hoá chất và sản phẩm liên quan 30,9 65,9 106,6 93,6 147,0 158,5 222,1 262,2 339,9 421,3 Hàng chế biến theo nguyên liệu 349,8 382,6 563,0 441,1 864,8 911,1 989,7 1124,9 1354,8 1889,6 Máy móc, phương tiện vận tải, phụ tùng 89,4 414,6 752,7 808,8 978,0 1276,0 1399,1 1336,9 1792,8 2562,1 Hàng chế biến khác 1314,7 1847,4 2979,1 3006,7 3550,8 4051,9 4408,2 5690,6 7260,3 9054,6 Hàng hóa khác 0,0 7,7 2,8 3,7 4,6 6,4 0,4 2,0 4,3 3,3 5.3. Mặt hàng XK chủ yếu Mặt hàng 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 DÇu th« 9638 12.145 14882 15424 16.732 1.687 17.143 19.501 18.084 DÖt may 1503 1.450 1.746 1.892 1.975 2.752 3.689 4.386 4.805 Giµy dÐp 978 1.031 1.387 1.472 1.578 1.875 2.281 2.692 3.005 Thuû s¶n 782 858 974 1.479 1.816 2.036 2.200 2.397 2.771 G¹o 3.575 3.730 4.508 3.477 3.721 3.236 3.810 4.060 5.202 Cµ phª 392 382 482 734 931 722 749 975 885 §iÖn tö m¸y tÝnh - - 585 789 709 605 855 1.075 1.442 H¹t tiªu 25 15 35 36 57 78 74 112 110 H¹t ®iÒu 33 26 18 34 44 62 82 105 103 Cao su 194 191 263 273 308 455 432 513 574 Rau qu¶ 71 53 107 213 344 221 152 179 234 Than ®¸ 3.454 3.162 3.260 3.251 4.292 6.407 7.261 11.624 17.882 ChÌ 33 33 36 56 68 77 59 99 55 L¹c 86 87 56 76 78 106 82 45 55 Gç vµ s¶n phÈm gç - - - 294 324 431 567 1.139 1.517 Ghi chó phÇn b«i ®en ®¬n vÞ tÝnh theo ngh×n tÊn, phÇn cßn l¹i ®¬n vÞ tÝnh theo triÖu USD Nguån: Kinh tÕ ViÖt Nam 2005-2006, Thêi b¸o kinh tÕ ViÖt Nam 5.4. Mèi quan hÖ t¨ng tr-ëng XK vµ t¨ng tr-ëng kinh tÕ N¨m 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tèc ®é t¨ng tr-ëng XK 34,4 33,2 26,6 1,9 23,3 25,5 3,8 11,2 20,6 31,5 21,6 Tèc ®é t¨ng tr-ëng GDP 9,54 9,34 8,15 5,76 4,77 6,79 6,89 7,08 7,34 7,79 8,43 Nguån: Kinh tÕ ViÖt Nam 2005-2006, Thêi b¸o kinh tÕ ViÖt Nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3452_2338.pdf
Luận văn liên quan