Đa số các khách hàng sinh viên rời bỏ dịch vụ Mobifone với lý do là “Do
chuyển sang dùng mạng khác” mà nhiều trong số các câu trả lời ở bước nghiên
cứu định tính chọn chuyển sang sử dụng dịch vụ di động Viettel, với sự so sánh
mạng mới chất lượng tốt hơn và nhiều ưu đãi hơn. Do đó, Mobifone nên đưa ra
các chính sách nhằm cải thiện chất lượng mạng và đưa ra nhiều chương trình
khuyến mãi cho khách hàng, đặc biệt là những chương trình dành cho khách hàng
sinh viên để hạn chế tình trạng khách hàng sinh viên rời bỏ dịch vụ Mobifone và
chuyển sang sử dụng dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
Sử dụng mô hình phân tích nhân tố và hồi quy về lòng trung thành, đề tài
đã xác định các biến sự thuận tiện và hỗ trợ khách hàng liên quan đến chất lượng
dịch vụ là 2 nhân tố có tác động mạnh nhất đến lòng trung thành, nhân tố rào cản
ban đầu được đưa vào mô hình nhưng kết quả là không có sự tác động. Có thể
giải thích là do yếu tố khách quan hiện nay tình trạng sử dụng nhiều sim nhiều
sóng là phổ biến nên không tạo ra rào cản chuyển đổi cho khách hàng khi muốn
chuyển sang sử dụng mạng di động mới.
100 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập giáo trình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của sinh viên trường đại học kinh tế Huế đối với dịch vụ thông tin di động mobifone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
r, ta có mức giá trị Sig. Của hai nhân tố hỗ trợ và thuận tiện có
sig <0,05 nên bác bỏ giả thiết H0: hai nhân tố này không giải thích được cho biến
phụ thuộc. Còn nhân tố “rào cản” co sig.=0,508 >0,05 nên chấp nhận Ho bác bỏ
H1 là nhân tố rào cản không thể giải thích biến thiên của biến phụ thuộc
Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, ta cần tiến hành kiểm tra thêm
về đa cộng tuyến và tự tương quan.
Để dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến ta căn cứ trên độ chấp nhận của biến
(Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor – VIF). Kết
quả phân tích hồi quy sử dụng phương pháp Enter, cho thấy hệ số phóng đại
phương sai VIF khá thấp, giá trị cao nhất 1,206. Và độ chấp nhận của biến
(Tolerance) khá cao, giá trị thấp nhất 0,829.. Hệ số VIF nhỏ hơn 10 và độ chấp
nhận của biến (Tolerance) lớn hơn 0,1 nên có thể bác bỏ giả thuyết mô hình bị đa
cộng tuyến.
Tra bảng thống kê Durbin-Watson với số mẫu quan sát bằng 150 và số
biến độc lập là 3 ta có du = 1,85. Như vậy, đại lượng d nằm trong khoảng (du, 4 –
du) hay trong khoảng (1,85;2,20) thì ta có thể kết luận các phần dư là độc lập với
nhau. Kết quả kiểm định Durbin – Waston cho giá trị d = 1, 978 nằm trong
63
khoảng cho phép. Ta có thể kết luận không có hiện tượng tự tương quan trong mô
hình.
Như vậy mô hình hồi qui xây dựng là đảm bảo độ phù hợp, các biến độc
lập có thể giải thích tốt cho biến phụ thuộc trong mô hình. Trừ biến “rào cản” có
sig.>0,05 nên không giải thích được biến phụ thuộc.
2.3.3.7. Kiểm định giả thiết
Từ phương trình hồi qui tuyến tính, ta có thể thấy lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ Mobifone. Trong đó lòng trung thành ảnh hưởng bởi
sự thuận tiện, hỗ trợ khách hàng là chủ yếu. Khách hàng của mobifone chủ yếu
là có thu nhập cao, nên nhu cầu đòi hỏi sự hỗ trợ và thuận tiện là yếu tố tác động
đến tình cảm mà khách hàng giành cho Mobifone.
Hỗ trợ là một nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành đối với
dịch vụ Mobifone có hệ số hồi quy lớn nhất). Dấu dương của hệ số B có ý nghĩa
mối quan hệ giữa nhân tố hỗ trợ và lòng trung thành có mối quan hệ cùng chiều.
Từ kết qua hồi quy có B= 0,653 , mức ý nghĩa < 0,05, nghĩa là khi mức độ thỏa
mãn về hỗ trợ tăng lên 1 đơn vị thì lòng trung thành đối với dịch vụ tăng lên
tương ứng là 0,653 đơn vị. Vậy giả thiết H2 được chấp nhận.
Sau nhân tố “hỗ trợ”, nhân tố “thuận tiện” là nhân tố thứ 2 ảnh hưởng lớn
đến sự thỏa mãn về công việc. Dấu dương của hệ số B có ý nghĩa mối quan hệ
giữa nhân tố “thuận tiện” và lòng trung thành dich vụ có mối quan hệ cùng chiều.
Từ kết qua hồi quy có B = 0,411, mức ý nghĩa < 0,05, nghĩa là khi mức độ thỏa
mãn về “thuận tiện” tăng lên 1 đơn vị thì lòng trung thành dịch vụ tăng lên tương
ứng là 0,411 đơn vị. Vậy giả thiết H3 được chấp nhận.
Còn nhân tố “rào cản” có sig.> 0,05 nên có thể nói nhân tố “rào cản”
không giải thích được sự biến thiên của lòng trung thành, có thể việc dùng 1 lúc
nhiều nhà mạng khác nhau đang là xu hướng, nên khách hàng không cảm nhận
rào cản là yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành là điều dễ hiểu
64
Bảng 22: Kiểm định giả thiết
Giả thiết Nội dung Sig. Kết luận
H1
Rào cản được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với sự trung thành của khách hàng sinh viên
0.508 Bác bỏ
H2
Hỗ trợ được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với sự trung thành của khách hàng sinh viên
.000 Chấp nhận
H3
Thuận tiện được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với sự trung thành của khách hàng sinh viên
.000 Chấp nhận
(Nguồn: Số liệu điều tra 10/2011)
2.3.4 Kiểm định giá trị trung bình
2.3.4.1. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ thỏa mãn đối với từng nhân
tố
Bảng 23 : Kết quả kiểm định One- Sample T-Test đối với từng nhân tố
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
thuan tien 150 3.5200 .55761 .04553
ho tro khach
hang
150 3.4467 .61407 .05014
Các tiêu chí N
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa.
Thuận tiện 150 3.5200 3 .000
Hỗ trợ khách hàng 150 3.4467 3 .000
(Nguồn: Số liệu điều tra 10/2011)
65
Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy mức độ thỏa mãn trung bình của khách
hàng sinh viên của tất cả các nhân tố trên đều lớn hơn 3,4. Ta có Sig. của 2 nhân
tố đều < 0,05 với độ tin cậy 95% nên ta bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhân H1 rằng
mức độ thỏa mãn trung bình của khách hàng là bình thường (=3). Như vậy căn cứ
trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi ta có thể nói rằng mức độ thoả mãn
của khách hàng với các nhân tố là trên mức bình thường và tiệm cận mức đồng ý.
2.3.4.2. Kiểm định giá trị trung bình mức độ trung thành dịch vụ
Bảng 24: Kết quả kiểm định One- Sample T-Test mức độ trung thành về
dịch vụ
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
trung
thanh
150 3.5367 .63483 .05183
Tiêu chí N
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa.
Lòng trung thành của
khách hàng
150 3.5367 3 .000
(Nguồn: Số liệu điều tra 10/2011)
Ta có thể thấy mức độ trung thành trung bình của khách hàng đối với dịch
vụ di động Mobifone là 3,5367. Mức ý nghĩa quan sát Sig.=0,000< 0,05 với độ
tin cậy 95% nên ta bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận mức độ trung thành của khách
hàng là bình thường (=3). Như vậy, căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định
vừa rồi, có thể nói rằng mức độ đồng ý của khách hàng đối với lòng trung thành
về dich vụ Mobifone là trên mức bình thường và có xu hướng tiến đến đồng ý.
66
CHƯƠNG III:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG
THÀNH ĐỐI VỚI DỊCH VỤ DI ĐỘNG MOBIFONE
3.1. Định hướng phát triển và nâng cao lòng trung thành đối với Mobifone
Lòng trung thành của khách hàng đối với mạng điện thoại di động
Mobifone được xây dựng trên rất nhiều yếu tố, nhưng theo kết quả nghiên cứu
của nhóm chúng tôi thì có 2 yếu tố chính tác động đến lòng trung thành của
khách hàng đối với mạng di động Mobifone đó là sự hỗ trợ về dịch vụ từ phía
nhà mạng Mobifone và sự thuận tiện trong các thủ tục cũng như thái độ phục vụ
của nhân viên mạng Mobifone. Đó chính là hai yếu tố hàng đầu tạo ra sự khác
biệt cho mạng Mobifone và các nhà mạng khác. Bên cạnh đó lòng trung thành
còn bị tác động bởi một số yếu tố khác như chất lượng dịch vụ di động và các rào
cản chuyển đổi, tuy nhiên sự tác động của các các yếu tố đó là không lớn, vì hầu
hết các nhà mạng hiện nay đều có hạ tầng kỹ thuật tiên tiến, chất lượng dịch vụ
ổn định, và việc xuất hiện của các dòng máy 2 sim 2 sóng, 3 sim 3 sóng làm cho
các rào cản chuyển đổi không còn quá lớn nữa, vì khách hàng hoàn toàn có thể
dùng song song nhiều mạng khác nhau. Vì vậy, để có thể phát triển và nâng cao
lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu Mobifone công ty cần tập
trung phát triển để nâng cao uy tính thương hiệu của mình, phát triển chăm sóc và
dịch vụ khách hàng tạo ra sự thuận tiện và sự hỗ trợ tối đa cho khách hàng khi
khách hàng sử dụng dịch vụ di động của nhà mạng Mobifone. Tuy nhiên bên
cạnh đó Mobifone cũng cần phải nâng cấp chất lượng dịch vụ và mở rộng vùng
phủ sóng của mình hơn nữa, vì tuy các biến về chất lượng dịch vụ của mạng
Mobifone đã bị loại ra khỏi mô hình nghiên cứu, nhưng theo như điều tra của
chúng tôi thì đánh giá của sinh viên về chất lượng dịch vụ của Mobifone là chưa
67
cao, điều này có thể sẽ ảnh hưởng lớn đến lòng trung thành đối với mạng di động
Mobifone.
- Tập trung vào công tác chăm sóc khách hàng. Trong ba năm liên tục
Mobifone nhận được danh hiệu “Mạng di động chăm sóc khách hàng tốt nhất” do
độc giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn. Nhưng thành công đó
là chưa đủ nếu Mobifone muốn giữ được lòng trung thành của khách hàng. Vì
hiện nay, các nhà mạng khác như Viettel, Vinaphone ….đều rất chú trọng tới
công tác chăm sóc khách hàng, nên Mobifone cần quan tâm hơn nữa tới khách
hàng để giữ vững danh hiệu “Mạng di động chăm sóc khách hàng tốt nhất” và
qua đó duy trì và nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với mình.
- Bên cạnh đó, Mobifone cần tập trung phát triển các dịch vụ mới, dịch vụ
giá trị gia tăng. Hiện nay, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, yêu cầu
của người tiêu dùng đối với các sản phẩm hàng hoá dịch vụ cũng không ngừng
tăng lên. Việc xuất hiện của hàng loạt mạng di động mới, như Vietnamobile hay
Beeline đã làm cho sự cạnh tranh trên thị trường viễn thông trở nên khốc liệt hơn
bao giờ hết. Trên thị trường viễn thông xảy ra sự cạnh tranh của 7 nhà mạng,
trong đó có ba nhà mạng lớn là Viettel, Mobifone, Vinaphone. Các dịch vụ
thông thường như nghe, gọi, nhắn tin, GPRS hầu hết đã được đảm bảo. Để thoả
mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đòi hỏi Mobifone phải tập trung vào
tìm kiếm, phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng khác, để thoả mãn nhu cầu
của khách hàng và giữ chân khách hàng.
- Mobifone cần mở rộng và nâng cao chất lượng phủ sóng ra tất cả các khu
vực trên toàn quốc. Hầu hết người dân trên mọi miền tổ quốc, từ biển đảo xa xôi
tới các khu vực miền núi, đều có nhu cầu sử dụng điện thoại di động, Mobifone
cần mở rộng vùng phủ sóng và nâng cấp các trạm PTS nhằm đảm bảo có sóng và
sóng tốt cho khách hàng cho dù họ ở đâu trên mọi miền tổ quốc đúng như câu
slogan của mình “Mọi lúc, mọi nơi”. Làm được điều này, Mobifone sẽ nâng cao
68
sức mạnh cạnh tranh của mình và giữ chân khách hàng lại với mạng Mobifone.
Vì theo như kết quả điều tra của nhóm, thì rất nhiều sinh viên không đồng ý với
nhận định “Phạm vi phủ sóng rộng”, vì hiện tại Mobifone chỉ tập trung phát triển
cơ sở hạ tầng mạng tại các thành phố, thị trấn, nên nhiều sinh viên đến từ vùng
sâu vùng xa, hay vùng nông thôn thì các nơi đó chất lượng sóng của mạng
Mobifone còn yếu, hay mất sóng và điều này sẽ gây giảm lòng trung thành của
khách hàng đối với mạng Mobifone.
- Mobifone cần tập trung phát triển khách hàng mới, đó là lớp khách hàng
trẻ tuổi, dễ thay đổi và có nhu cầu cao với điện thoại di động. Vì một rào cản rất
lớn trong không để khách hàng chuyển sang dùng các mạng di động khác là do
mạng Mobifone có thị phần lớn nên khách hàng dùng mạng Mobifone sẽ liên lạc
được với nhiều người khác cùng mạng Mobifone với cước phí ưu đãi hơn khi liên
lạc ngoại mạng. Nhưng hiện nay, phần lớn giới trẻ thường dùng mạng di động
Viettel, đó là 1 thực tế đáng báo động với mạng di động Mobifone. Những khách
hàng dùng các mạng di dộng khác, sẽ lôi kéo các khách hàng hiện tại rời bỏ
mạng, vì vậy Mobifone cần tập trung phát triển khách hàng, đặc biệt là giới trẻ.
Trong nghiên cứu của nhóm nhận thấy, rất nhiều sinh viên trả lời rào cản chuyển
đổi của họ là vì họ có nhiều bạn bè, người quen dùng mạng Mobifone, nên thị
phần lớn chính là một yếu tố rất quan trọng để nâng cao lòng trung thành của
khách hàng, Mobifone cần tận dụng và phát huy ưu thế này của mình. Nên
Mobifone cần phát triển khách hàng hơn nữa, để qua đó dùng khách hàng để giữ
chân khách hàng cho mình và nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với
mạng di động Mobifone.
Để giành được thành công, khách hàng luôn là yếu tố quan trọng hàng
đầu. Ngoài việc phát triển, tìm kiếm khách hàng mới, giữ chân khách hàng luôn
là công tác quan trọng. Chi phí để tìm kiếm một khách hàng mới, cao gấp nhiều
lần chi phí để giữ chân khách hàng. Vì vậy Mobifone cần phát triển nâng cao
69
lòng trung thành của khách hàng. Và trên đây là một số định hướng cho việc phát
triển và nâng cao lòng trung thành của khách hàng.
3.2 Một số giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với
mạng di động Mobifone
3.2.1 Giải pháp nâng cao mức độ trung thành dựa trên nâng cao sự hỗ
trợ về dịch vụ của nhà mạng Mobifone.
- Nhà mạng Mobifone cần tăng cường hơn nữa số lượng nhân viên trực
tổng đài, tránh để xảy ra tình trạng khách hàng phải chờ máy khi gọi đến tổng
đài, nhất là vào các dịp lễ tết, hay có các chương trình khuyến mãi của nhà mạng.
Đảm bảo đủ nhân viên trực tổng đài 24/24 nhằm sẳn sàng giải quyết mọi thắc
mắc, hay sự số của khách hàng vào bất cứ thời điểm nào. Mở các đường dây
nóng gọi miễn phí, nhằm hỗ trợ khách hàng trong trường hợp tài khoản khách
hàng hết tiền nếu gặp sự cố họ vẫn có thể liên lạc được với tổng đài. Làm được
điều này, Mobifone sẽ tạo ra được sự khác biệt của mình so với các nhà mạng
khác.
- Cần huấn luyện kĩ về kỹ năng giao tiếp với khách hàng cho các nhân
viên trực tổng đài, thực hiện chia ca công việc cho nhân viên trực tổng đài, tránh
hiện tượng nhân viên phải làm việc nhiều giờ liền gây căng thẳng cho nhân viên
dẫn tới thái độ phục vụ khách hàng không tốt. Chọn các nhân viên trực tổng đài
là những người nói giọng phổ thông, hạn chế dùng từ địa phương gây khó hiểu
với khách hàng.
- Mobifone cần mở thêm nhiều điểm hỗ trợ khách hàng, đặc biệt là tại các
vùng nông thôn để thuận tiện cho khách hàng tới thực hiện các giao dịch.
- Hoàn thiện các dịch vụ khách hàng, như đào tạo nhân viên cách giao tiếp
với khách hàng, hỗ trợ khách hàng, thoả mãn mọi yêu cầu, giải đáp mọi thắc mắc
của khách hàng. Qua đó sẽ tạo được sự thân thiện giữa khách hàng và nhà mạng.
Đối với khách hàng, nhân viên giao tiếp với họ chính là đại diện cho nhà mạng,
70
nếu nhân viên không đáp ứng được yêu cầu hay giải đáp được thắc mắc của
khách hàng, sẽ dẫn tới khách hàng bất mãn với nhà mạng và rời bỏ mạng. Bên
cạnh đó cần tăng số lượng nhân viên trực tổng đài, hạn chế tình trạng khách gọi
đến tổng đài mà phải chờ máy quá lâu hay không thể liên lạc được. Với hầu hết
các công ty, chỉ có 10% ý kiến của khách hàng được thể hiện cụ thể bằng thư từ,
còn lại 90% thể hiện không rõ ràng bằng nhiều cách tiêu cực như không thanh
toán hoá đơn mua hàng, kêu ca tiếp tân không nhã nhặn và đặc biệt là truyền tai
nhau những đánh giá không tốt về công ty. Và trong thời đại internet hiện nay, sự
bức xúc của một người có thể lan truyền ra hàng trăm người thông qua mạng xã
hội hay các diễn đàn. Vì vậy nhân viên của mạng Mobifone cần tìm quan tâm tới
khách hàng, tạo điều kiện để khách hàng có thể kêu ca phàn nàn trực tiếp với
nhân viên của mạng, qua đó giải quyết những bức xúc đó trước khi nó được tung
ra, tránh gây ảnh hưởng không tốt tới hình ảnh của mạng Mobifone.
3.2.2 Giải pháp nâng cao mức độ trung thành dựa trên sự thuận tiện
trong sử dụng mạng di động Mobifone:
- Mobifone cần đơn giản hoá các thủ tục đăng ký, chuyển đổi sim, tăng
cường thêm nhân viên tại các điểm hỗ trợ khách hàng để đáp ứng tốt và nhanh
chóng khi khách hàng tới giao dịch tại các điểm hỗ trợ này. Tránh tình trạng
khách hàng phải đợi hàng giờ, thậm chí hàng ngày hay hàng tuần thì yêu cầu
chuyển đổi gói cước mới được thực hiện (như việc chuyển đổi gói cước sang gói
Q263 hiện nay).
- Tăng cường thêm đội ngũ nhân viên hỗ trợ về kỹ thuật, nhằm giải quyết
mọi thắc mắc, sự cố khách hàng gặp phải trong thời gian sớm nhất, có chế độ bồi
thường hợp lý trong trường hợp các sự cố khách hàng gặp phải là do lỗi của
mạng Mobifone và gây thiệt hại, khó khăn cho khách hàng (như cộng tiền vào tài
khoản hay tăng thêm giá trị thẻ nạp cho khách hàng).
71
- Bồi dưỡng nghiệp vụ giao tiếp cho nhân viên các trung tâm hỗ trợ khách
hàng. Chọn những nhân viên có ngoại hình dễ nhìn để tiếp chuyện với khách
hàng. Qua đó tạo ra tâm lý thoải mái, hài lòng đối với khách hàng.
3.2.3 Giải pháp khác:
- Chất lượng dịch vụ là một trong hai yếu tố chính tạo nên lòng trung
thành của khách hàng đối với mạng di động. Để phát triển và nâng cao lòng trung
thành của khách hàng, Mobifone cần phát triển hơn nữa chất lượng mạng và các
dịch vụ, qua đó khách hàng sẽ trung thành hơn với nhà này.
- Lắp đặt thêm các trạm PTS tại các khu vực chưa có sóng của mạng
Mobifone qua đó đảm bảo khách hàng dù đang ở đâu trên lãnh thổ Việt Nam thì
vẫn có thể sử dụng mạng Mobifone. Bên cạnh đó, Mobifone cần tiến hành lắp
đặt các trạm thu phát sóng 3G song song với các trạm 2G ở ngay cả các vùng
nông thôn, để đáp ứng nhu cầu khách hàng ngay cả khi khách hàng phải di
chuyển, đảm bảo dù ở đâu khách hàng vẫn có thể sử dụng dịch vụ 3G bình
thường. Qua đó, Mobifone sẽ cạnh tranh được với Viettel ngay tại những khu vực
xa xôi, biên giới, hải đảo và vùng nông thôn.
- Nâng cấp băng thông di động, hạn chế hiện tượng nghẽn mạng trong giờ
cao điểm, lễ tết. Đảm bảo sóng tốt trong mọi điều kiện thời thiết, thời gian và
không gian. Qua đó hình ảnh mạng Mobifone sẽ có một vị trí rất tốt trong tâm trí
khách hàng. Mobifone cần thực hiện tốt các giải pháp trên để thêm khẳng định
mình là mạng di động có chất lượng tốt nhất, được khách hàng ưu chuộng nhất
tại Việt Nam. Chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc giữ
chân khách hàng, nếu Mobifone cung cấp được cho khách hàng dịch vụ viễn
thông di động tốt sẽ ngày càng nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với
nhà mạng.
- Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng mới, như dịch vụ chuyển tiếp cuộc
gọi, cuộc gọi video, kết nối yahoo, facebook….nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
72
cao của khách hàng. Nhu cầu về các dịch vụ giá trị gia tăng của khách hàng hiện
nay ngày càng cao, đặc biệt là giới trẻ. Họ không chỉ dùng điện thoại để nghe và
nhắn tin nữa, mà họ muốn biến điện thoại thành cả một thế giới giải trí cho họ. Vì
vậy thưởng xuyên cập nhật các dịch vụ giá trị gia tăng mới, sẽ giúp nhà mạng giữ
chân được khách hàng.
- Rào cản chuyển đổi là yếu tố quan trọng thứ hai trong việc duy trì lòng
trung thành của khách hàng. Nếu rào cản chuyển đổi quá lớn, khách hàng sẽ
không thể chuyển sang dùng mạng di động khác được. Vì vậy, Mobifone cần tập
trung tạo nên rào cản chuyển đổi nhằm giữ chân khách hàng lại với mình.
- Mobifone phải quan tâm chăm sóc khách hàng hơn nữa, để khách hàng
sẽ cảm thấy khi chuyển qua sử dụng mạng khác thì sự quan tâm chăm sóc đó là
một sự tổn thất đối với họ. Mobifone cần chúc mừng khách hàng vào những dịp
đặc biệt, lễ tết, hay sinh nhật. Lắng nghe, tiếp thu mọi ý kiến phản hồi, xin lỗi
khách hàng nếu để xảy ra sự cố do nhà cung cấp, như thế sẽ tạo cho khách hàng
cảm giác họ được quan tâm, được lắng nghe, chia sẻ.
- Tăng cường các hoạt động marketing, nhằm quảng bá hình ảnh của nhà
mạng tới khách hàng, khẳng định với khách hàng về chất lượng dịch vụ và chất
lượng phục vụ khách hàng. Qua đó xây dựng lòng tin của khách hàng với nhà
mạng Mobifone. Khi khách hàng đã tin cậy mạng Mobifone, thì đó cũng sẽ là rào
cản rất lớn để khách hàng không chuyển sang dùng các mạng di động khác.
- Tăng cường khuyến mãi hàng tháng, các dịp lễ tết. Thực hiện nhiều
chương trình khuyến mãi, sẽ giúp giữ chân khách hàng lại với nhà mạng. Khi có
ý định chuyển qua nhà mạng khác, việc mất đi nhưng chương trình khuyến mãi
của nhà mạng Mobifone sẽ là một tổn thất với khách hàng.
- Tích cực phát triển thị phần, phát triển khách hàng, qua đó tạo ra một
lượng lớn khách hàng sử dụng mạng Mobifone. Khi hầu hết bạn bè, gia đình đều
sử dụng mạng Mobifone thì việc khách hàng dùng mạng Mobifone cũng gần như
73
là điều tất yếu, để qua đó khách hàng nhận được những ưu đãi trong giá cước khi
liên lạc với người thân nội mạng. Đối tượng mạng Mobifone nên nhắm tới để
phát triển khách hàng chính là giới trẻ các bạn học sinh, sinh viên. Nên đưa ra
nhiều ưu đãi hơn nữa để thu hút các đối tượng này. Như phát sim miễn phí, mua
sim tặng quà…..
Thực hiện tốt các giải pháp nêu trên, sẽ giúp nhà mạng Mobifone có được
hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng, qua đó làm nâng cao lòng trung thành của
khách hàng đối với nhà mạng.
74
PHẦN III:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế đối với dịch vụ thông tin di
động Mobifone”, nhóm đã điều tra 150 khách hàng sinh viên đã sử dụng dịch vụ
di động Mobifone kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, phân
tích xử lý kết quả bằng phần mềm SPSS, nhóm chúng tôi rút ra một số kết luận
như sau:
Mục tiêu cuối cùng của bất kỳ một chiến lược nào trong doanh nghiệp
cũng là nhằm tạo ra sự trung thành với mình. Thu hút khách hàng mới được ví
như một mặt kinh doanh giải trí trong tiếp thị trực tiếp: ngân sách lớn, bạn luôn
luôn phải sáng tạo hơn. Trong khi đó, thống kê cho thấy, 80% lợi nhuận của công
ty đến từ 20% số lượng khách hàng trung thành.
Ra đời, nhà cung cấp dịch vụ di động Mobifone đã có nhiều nỗ lực rất
đáng ghi nhận. Thị phần của Mobifone không ngừng tăng lên, khẳng định vị trí
của mình trên thị trường Việt Nam nói chung, thị trường Huế nói riêng.
Tổng cộng mẫu điều tra khách hàng 150 sinh viên (134 sinh viên đang sử
dụng mạng Mobifone, 16 sinh viên đã rời mạng). Những người tham gia phỏng
vấn chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số khách hàng sử dụng mạng mobifone. Tuy
vậy, tính chất ngẫu nhiên của đối tượng phỏng vấn đã thể hiện một cách tương
đối đánh giá của khách hàng tại thành phố Huế. Con số khách hàng trung thành
với mạng Mobifone rất cao (89,3%). Đây là tín hiệu rất lạc quan cho công ty. Tuy
nhiên, công ty phải xây dựng được các chiến lược dài hạn để giữ chân khách
hàng vì viettel là đối thủ cạnh tranh rất lớn, lại được được chứng nhận là nhà
cung cấp giá rẻ cho sinh viên.
75
Đa số các khách hàng sinh viên rời bỏ dịch vụ Mobifone với lý do là “Do
chuyển sang dùng mạng khác” mà nhiều trong số các câu trả lời ở bước nghiên
cứu định tính chọn chuyển sang sử dụng dịch vụ di động Viettel, với sự so sánh
mạng mới chất lượng tốt hơn và nhiều ưu đãi hơn. Do đó, Mobifone nên đưa ra
các chính sách nhằm cải thiện chất lượng mạng và đưa ra nhiều chương trình
khuyến mãi cho khách hàng, đặc biệt là những chương trình dành cho khách hàng
sinh viên để hạn chế tình trạng khách hàng sinh viên rời bỏ dịch vụ Mobifone và
chuyển sang sử dụng dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
Sử dụng mô hình phân tích nhân tố và hồi quy về lòng trung thành, đề tài
đã xác định các biến sự thuận tiện và hỗ trợ khách hàng liên quan đến chất lượng
dịch vụ là 2 nhân tố có tác động mạnh nhất đến lòng trung thành, nhân tố rào cản
ban đầu được đưa vào mô hình nhưng kết quả là không có sự tác động. Có thể
giải thích là do yếu tố khách quan hiện nay tình trạng sử dụng nhiều sim nhiều
sóng là phổ biến nên không tạo ra rào cản chuyển đổi cho khách hàng khi muốn
chuyển sang sử dụng mạng di động mới.
Để giữ gìn mức độ trung thành cao của khách hàng, đề tài cũng đã mạnh
dạn nêu lên một số giải pháp hướng đến mục tiêu giữ chân khách hàng hiện tại.
2. Kiến nghị
Nhằm thực hiện nhóm các giải pháp giữ gìn lòng trung thành về dịch vụ
thông tin di động của mạng Mobifone tại Thành phố Huế, bài nghiên cứu của
nhóm chúng tôi đưa ra một số kiến nghị sau:
2.1. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý Nhà nước
a) Kiến nghị Chính phủ rút ngắn thời gian khấu hao thiết bị để phù hợp
với chu kỳ công nghệ và xu hướng giảm suất đầu tư; hỗ trợ các doanh nghiệp
viễn thông tháo gỡ khó khăn về thủ tục đầu tư và triển khai dự án như hiện nay.
b) Giám sát quy trình quản lý chất lượng dịch vụ theo Quyết định
33/2006/QĐ-BBCVT của Bộ BCVT đối với chỉ tiêu chất lượng đăng ký của các
76
nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động, bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng, đảm
bảo thị trường phát triển bền vững.
c) Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng chung hạ tầng mạng
và cơ sở dữ liệu khách hàng như kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới và
khu vực (Hàn Quốc, Đài Loan) nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông, hạn chế số
thuê bao ảo, giảm lãng phí đầu tư và tăng sức mạnh cho toàn ngành trước khi mở
cửa thị trường để hội nhập. Việc nâng cấp thêm đầu số mới sẽ tốn nhiều chi phí
đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng cũng như chi phí quảng bá các đầu số mới.
Điều này sẽ làm giảm năng lực cạnh tranh của các nhà cung cấp khi Việt Nam
mở cửa thị trường để hội nhập.
2.2. Kiến nghị đối với Tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ưu tiên và tạo mọi điều
kiện về cấp phép trong phạm vi thẩm quyền và hạ tầng để doanh nghiệp được
thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của Tỉnh, quy hoạch
của các ban ngành liên quan.
b) Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tạo thuận lợi và nhanh
chóng thủ tục cấp phép cho các chương trình PR, quảng cáo, khuếch trương hình
ảnh, các chương trình phát thanh phường xã, hoạt động roadshow,…
c) Tạo sự liên kết giữa Sở BCVT, các cơ quan tư vấn kinh tế-kỹ thuật-
công nghệ, các DN với các trường ĐH, các cơ sở đào tạo công nhân kỹ thuật để
hỗ trợ nhau trong đào tạo, cung ứng và sử dụng nguồn nhân lực trong ngành
BCVT một cách hiệu quả nhất.
2.3 Kiến nghị đối với Tổng Công ty mobifone và chi nhánh Thừa Thiên Huế
a) Để nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng một cách
hiệu quả nhất, công ty nên đầu tư vào việc tăng cường chất lượng dịch vụ mang
lại cho người tiêu dùng, đáp ứng ngày càng cao hơn các nhu cầu của khách hàng
nhằm giảm đi khoảng cách giữa dịch vụ mong đợi và dịch vụ cảm nhận. Có quy
77
hoạch chính xác trong phân bố các trạm thu phát sóng (BTS), thông qua các
chương trình nghiên cứu thị trường.
b) Đẩy mạnh việc quản lý và truyền thông rộng rãi tầm quan trọng của
việc đăng ký thông tin cá nhân của thuê bao trả trước. Có phần mềm dữ liệu quản
lý thông tin thuê bao và quản lý kho số, phát hiện, thu hồi số sim bị khóa 2 chiều
nhằm tránh lãng phí tài nguyên số. Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý thu
cước nhằm tin học hóa công tác quản lý. Giải quyết khiếu nại một cách thống
nhất, rõ ràng.
c) Thị trường TTDĐ Việt Nam còn nhiều tiềm năng về các dịch vụ giá trị
gia tăng chưa được khai thác hiệu quả. Do đó, DN nên chú trọng hơn vào việc
thu được nhiều lợi nhuận từ các thuê bao hiện có bằng cách phát triển các dịch
vụ gia tăng của mình.
d) Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống Phòng ban, xây dựng các tiểu
ban chuyên môn hóa như ban Nghiên cứu và đánh giá thị trường, ban Bán hàng,
ban PR...
e) Làm tốt công tác tuyển dụng theo phương châm “Làm đúng ngay từ
đầu”, xây dựng được đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp, đặc biệt là đội ngũ
nhân viên nghiên cứu thị trường.
f) Thiết lập nguồn ngân quỹ hợp lý, hiệu quả cho hoạt động Marketing.
g) Tập trung vào các phân khúc khách hàng mục tiêu của công ty. Điều
này sẽ giúp Mobifone tránh được sự đối đầu trực tiếp, giảm thiểu được rủi ro và
tiết kiệm được chi phí. Thiết lập kênh thông tin có hiệu quả, chính xác giữa khách
hàng và nhà cung cấp như hòm thư góp ý, website trực tuyến (quản lý khách truy
cập theo số thuê bao), e-mail. Tiếp nhận, giải quyết nhanh chóng khiếu nại và
tổng kết định kỳ các bài học kinh nghiệm.
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mark Saunders, Philip Lewis và Adrian Thornhill (2010), Phương pháp
nghiên cứu trong kinh doanh, dịch giả: Nguyễn Văn Dung, NXB Tài
Chính, TP.HCM, Việt Nam.
2. Giáo trình Nghiên cứu Marketing, Lê Thế Giới
3. Giáo trình Quản trị thương hiệu, Phan Thị Thanh Thủy, ĐHKT Huế
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
5. Phạm Đức Kỳ, Bùi Nguyên Hùng, Nghiên cứu mô hình sự trung thành của
khách hàng dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam, Khoa Quản lý Công
Nghiệp - ĐHBK TP.HCM
6. Chuyên đề Tốt nghiệp Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải
pháp hoạt động Marketing tại Công ty VMS - Mobi Fone
7. Chuyên đề Tốt nghiệp, Nghiên cứu mức độ trung thành của khách hàng
đối với mạng di động Mobifone tại Q.Ninh Kiều, Tp Cần Thơ
8. Các nguồn tham khảo từ web:
9. Các nguồn sách, báo, tạp chí…
79
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào quý anh/chị!
Chúng tôi là nhóm sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện chúng tôi
đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế đối với dịch vụ thông
tin di động Mobifone”. Những ý kiến anh/chị cung cấp là nguồn thông tin vô
cùng quý báu giúp chúng tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Chúng tôi xin
cam đoan những thông tin này chỉ nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu.
------------------------------
Xin anh/chị vui lòng Khoanh Tròn vào đáp án thích hợp nhất:
Câu 1. Buổi học này anh/chị học bao nhiêu tiết?
1. Không học 2. Học 2 tiết 3. Học 4 tiết 4.
Học 6 tiết
Câu 2. Hiện tại anh/chị vẫn ĐANG sử dụng dịch vụ thông tin di động
Mobifone?
1. Có (Trả lời tiếp từ câu 4) 2. Không (Trả lời tiếp từ câu 3)
Câu 3. Lý do anh/chị NGỪNG sử dụng dịch vụ thông tin di động Mobifone:
1. Do điều kiện tài chính nên không sử dụng điện thoại di động nữa (Trả lời tiếp
từ câu 6)
2. Do chuyển sang dùng mạng khác (Trả lời tiếp từ câu 5)
3. Cảm thấy dùng điện thoại là không cần thiết (Trả lời tiếp từ câu 6)
4. Lý do khác (Trả lời tiếp từ câu 6)
Câu 4. Ngoài dịch vụ thông tin di động Mobifone, anh/chị có dùng thêm dịch
vụ của nhà mạng nào khác không ?
1. Có (Trả lời tiếp từ câu 5) 2. Không (Trả lời tiếp từ câu 6)
Câu 5. Lý do anh/chị sử dụng dịch vụ thông tin di động của nhà mạng khác:
(Chỉ dành cho những anh/chị trả lời "Do chuyển sang dùng mạng khác" ở
câu 3 và "Có" ở câu 4)
1. Tiện để liên lạc với bạn bè, người thân đang sử dụng mạng di động khác
2. Dịch vụ của mạng di động khác có nhiều ưu đãi hơn
3. Dịch vụ của mạng di động khác chất lượng tốt hơn
4. Lý do khác
Câu 6. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu
dưới đây:
Đối với mỗi phát biểu, anh/chị hãy KHOANH TRÒN vào số thích hợp với
quy ước sau:
80
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Dịch vụ thông tin di động Mobifone
A: Cảm nhận của anh/chị về chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp
Mobifone
Mức độ đồng ý
6.1. Thủ tục cắt, mở, chuyển đổi sim thuận tiện, nhanh chóng 1 2 3 4 5
6.2. Thời gian khắc phục sự cố dịch vụ nhanh chóng 1 2 3 4 5
6.3. Cập nhật thông tin các loại tài khoản dễ dàng 1 2 3 4 5
6.4. Có nhiều gói cước với các giá cước phù hợp 1 2 3 4 5
6.5. Dễ dàng chuyển đổi giữa các gói cước 1 2 3 4 5
6.6. Có nhiều chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
6.7. Có nhiều ưu đãi cho những đối tượng khách hàng đặc biệt như
sinh viên, học sinh, khách hàng kết nối dài lâu 1 2 3 4 5
6.8. Có nhiều điểm hỗ trợ khách hàng 1 2 3 4 5
6.9. Dễ dàng kết nối với tổng đài 1 2 3 4 5
6.10. Nhân viên tổng đài giải đáp ngắn gọn, dễ hiểu 1 2 3 4 5
6.11. Nhân viên có thái độ thân thiện khi đáp ứng yêu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
6.12. Phạm vi phủ sóng rộng 1 2 3 4 5
6.13. Có nhiều dịch vụ gia tăng và dễ sử dụng 1 2 3 4 5
6.14. Thủ tục hòa mạng dễ dàng 1 2 3 4 5
6.15. Chất lượng nghe gọi rõ ràng 1 2 3 4 5
6.16. Ít bị mất sóng 1 2 3 4 5
6.17. Anh/chị trung thành với nhà cung cấp Mobifone vì cảm thấy
chất lượng dịch vụ tốt. 1 2 3 4 5
B: Rào cản chuyển đổi của anh/chị khi thay đổi nhà cung cấp Mức độ đồng ý
6.18. Thiệt thòi trong các chương trình tặng thưởng cho khách hàng
kết nối dài lâu của Mobifone 1 2 3 4 5
6.19. Tốn chi phí hòa mạng thuê bao của nhà cung cấp mới 1 2 3 4 5
6.20. Khó khăn khi phải nghiên cứu dịch vụ của nhà cung cấp mới 1 2 3 4 5
6.21. Thiệt thòi quyền lợi trong các chương trình chiết khấu giảm giá
cước của Mobifone 1 2 3 4 5
6.22. Mobifone là mạng dịch vụ cao cấp có uy tín 1 2 3 4 5
6.23. Bạn bè, người thân đa số sử dụng mạng di động Mobifone 1 2 3 4 5
6.24. Nhiều bất tiện khi phải thay đổi số điện thoại liên lạc 1 2 3 4 5
6.25. Anh/chị trung thành với nhà mạng Mobifone vì cảm thấy rào
cản chuyển đối rất lớn. 1 2 3 4 5
81
Câu 7. Cuối cùng xin anh/chị cho biết một số thông tin cá nhân sau:
7.1 Giới tính
1. Nam 2. Nữ
7.2 Anh/chị là sinh viên Khóa:
1. K42 2. K43 3. K44 4. K45
7.3 Anh/chị là sinh viên Khoa:
1. Kế Toán - Tài Chính 4. Quản trị kinh doanh
2. Hệ thống thông tin Kinh tế 5. Kinh tế Chính trị
3. Kinh tế và Phát triển
7.4 Số điện thoại liên lạc (nếu có thể):.............................................................
RẤT CÁM ƠN SỰ NHIỆT TÌNH HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH/CHỊ !
82
Statistics
hoc bao
nhieu tiet
trong buoi
hoc
dang su
dung dich
vu
mobifone
ly do ngung
su dung
dich vu
mobifone
co dung
them mang
di dong khac
khong
N Valid 150 150 16 134
Missing 0 0 134 16
hoc bao nhieu tiet trong buoi hoc
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong
hoc 19 12.7 12.7 12.7
2 tiet 70 46.7 46.7 59.3
4 tiet 58 38.7 38.7 98.0
6 tiet 3 2.0 2.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
dang su dung dich vu mobifone
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 134 89.3 89.3 89.3
khong 16 10.7 10.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
ly do ngung su dung dich vu mobifone
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid do chuyen sang
dung mang
khac
12 8.0 75.0 75.0
cam thay dung
dt khong can
thiet
1 0.7 6.3 81.3
ly do khac 3 2.0 18.8 100.0
Total 16 10.7 100.0
Missing khong tra loi 134 89.3
Total 150 100.0
83
co dung them mang di dong khac khong
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 109 72.7 81.3 81.3
khong 25 16.7 18.7 100.0
Total 134 89.3 100.0
Missing khong tra
loi 16 10.7
Total 150 100.0
Statistics
tien de lien
lac nguoi
than, ban
be dung
mang khac
mang khac
uu dai nhieu
hon
mang khac
chat luong
tot hon
ly do
khac
N Valid 121 121 121 121
Missin
g 29 29 29 29
tien de lien lac nguoi than, ban be dung mang khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 100 66.7 82.6 82.6
khong 21 14.0 17.4 100.0
Total 121 80.7 100.0
Missing khong tra
loi 29 19.3
Total 150 100.0
mang khac uu dai nhieu hon
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 31 20.7 25.6 25.6
khong 90 60.0 74.4 100.0
Total 121 80.7 100.0
Missing khong tra
loi 29 19.3
Total 150 100.0
84
mang khac chat luong tot hon
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 19 12.7 15.7 15.7
khong 102 68.0 84.3 100.0
Total 121 80.7 100.0
Missing khong tra loi 29 19.3
Total 150 100.0
ly do khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 6 4.0 5.0 5.0
khong 115 76.7 95.0 100.0
Total 121 80.7 100.0
Missing khong tra loi 29 19.3
Total 150 100.0
Statistics
gioi tinh
sinh vien
khoa
sinh vien
nganh
N Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 67 44.7 44.7 44.7
nu 83 55.3 55.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
85
sinh vien khoa
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid k42 38 25.3 25.3 25.3
k43 48 32.0 32.0 57.3
k44 39 26.0 26.0 83.3
k45 25 16.7 16.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
sinh vien nganh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid ke toan-tai chinh 21 14.0 14.0 14.0
he thong thong tin
kinh te 22 14.7 14.7 28.7
kinh te - phat trien 42 28.0 28.0 56.7
quan tri kinh doanh 60 40.0 40.0 96.7
kinh te chinh tri 5 3.3 3.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
1. kiểm định độ tin cậy thang đo chất lượng lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.722 16
86
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
thu tuc cat, mo, chuyen doi sim
thuan tien nhanh chong 3.5467 .71030 150
thoi gian khac phuc su co nhanh
chong 3.6133 .72154 150
cap nhat thong tin tai khoan de
dang 3.1400 .67585 150
co nhieu goi cuoc voi gia phu
hop 3.1200 .75902 150
de dang chuyen doi giua cac gia
cuoc 3.1000 .75751 150
co nhieu chuong trinh khuyen
mai 3.7600 .89503 150
co nhieu uu dai cho khach hang
dac biet 3.5000 .92504 150
co nhieu diem ho tro khach
hang 3.3800 .71108 150
de dang ket noi voi tong dai 3.4733 .71133 150
nhan vien tong dai giai dap
ngan gon de hieu 3.4867 .70222 150
nhan vien co thai do than thien
khi dap ung yeu cau khach hang 3.4000 .74185 150
pham vi phu song rong 3.4400 .83930 150
co nhieu dich vu gia tang va de
su dung 3.2800 .76078 150
thu tuc hoa mang de dang 3.5133 .79205 150
chat luong nghe goi ro rang 3.2800 .84441 150
it bi mat song 3.1733 .78361 150
87
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
50.6600 25.971 .443 .697
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 50.5933 26.377 .376 .703
cap nhat thong tin tai
khoan de dang 51.0667 27.714 .212 .719
co nhieu goi cuoc voi gia
phu hop 51.0867 27.127 .250 .716
de dang chuyen doi giua
cac gia cuoc 51.1067 26.673 .311 .710
co nhieu chuong trinh
khuyen mai 50.4467 26.074 .307 .711
co nhieu uu dai cho khach
hang dac biet 50.7067 26.571 .236 .720
co nhieu diem ho tro
khach hang 50.8267 26.708 .336 .707
de dang ket noi voi tong
dai 50.7333 25.915 .450 .696
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 50.7200 26.418 .384 .703
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
50.8067 26.439 .353 .705
pham vi phu song rong 50.7667 26.636 .270 .714
co nhieu dich vu gia tang
va de su dung 50.9267 26.766 .297 .711
thu tuc hoa mang de dang 50.6933 27.449 .193 .722
chat luong nghe goi ro
rang 50.9267 26.243 .315 .709
it bi mat song 51.0333 26.046 .378 .703
88
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
54.2067 29.682 5.44810 16
2.kiểm tra độ tin cậy thang đo chất lượng lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.707 10
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
3.5467 .71030 150
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 3.6133 .72154 150
de dang chuyen doi giua
cac gia cuoc 3.1000 .75751 150
co nhieu chuong trinh
khuyen mai 3.7600 .89503 150
co nhieu diem ho tro
khach hang 3.3800 .71108 150
de dang ket noi voi tong
dai 3.4733 .71133 150
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 3.4867 .70222 150
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
3.4000 .74185 150
chat luong nghe goi ro
rang 3.2800 .84441 150
it bi mat song 3.1733 .78361 150
89
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
30.6667 12.908 .487 .665
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 30.6000 13.101 .436 .673
de dang chuyen doi giua
cac gia cuoc 31.1133 14.141 .208 .711
co nhieu chuong trinh
khuyen mai 30.4533 13.471 .248 .709
co nhieu diem ho tro
khach hang 30.8333 13.308 .402 .679
de dang ket noi voi tong
dai 30.7400 12.744 .522 .659
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 30.7267 12.978 .480 .667
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
30.8133 13.495 .340 .689
chat luong nghe goi ro
rang 30.9333 13.405 .288 .700
it bi mat song 31.0400 13.435 .322 .692
3.kiểm tra độ tin cậy thang đo chất lượng lần 3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.710 7
90
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
3.5467 .71030 150
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 3.6133 .72154 150
co nhieu diem ho tro
khach hang 3.3800 .71108 150
de dang ket noi voi tong
dai 3.4733 .71133 150
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 3.4867 .70222 150
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
3.4000 .74185 150
it bi mat song 3.1733 .78361 150
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
20.5267 7.258 .438 .673
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 20.4600 7.257 .427 .675
co nhieu diem ho tro
khach hang 20.6933 7.194 .456 .668
de dang ket noi voi tong
dai 20.6000 6.671 .615 .626
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 20.5867 6.781 .592 .634
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
20.6733 7.550 .328 .700
it bi mat song 20.9000 8.171 .146 .748
91
4.kiểm tra độ tin cậy thang đo chất lượng lần 4
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.748 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
3.5467 .71030 150
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 3.6133 .72154 150
co nhieu diem ho tro
khach hang 3.3800 .71108 150
de dang ket noi voi tong
dai 3.4733 .71133 150
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 3.4867 .70222 150
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
3.4000 .74185 150
92
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thu tuc cat, mo, chuyen
doi sim thuan tien nhanh
chong
17.3533 6.123 .439 .724
thoi gian khac phuc su co
nhanh chong 17.2867 6.072 .444 .723
co nhieu diem ho tro
khach hang 17.5200 6.023 .471 .716
de dang ket noi voi tong
dai 17.4267 5.575 .622 .673
nhan vien tong dai giai
dap ngan gon de hieu 17.4133 5.654 .606 .678
nhan vien co thai do than
thien khi dap ung yeu cau
khach hang
17.5000 6.319 .349 .750
5. Kiểm tra độ tin cậy thang đo rào cản
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.860 7
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
thiet thoi trong chuong trinh tang thuong 3.7067 .83984 150
ton chi phi hoa mang moi 3.7133 .89245 150
kho khan nghien cua dich vu nha cung
cap moi 3.7333 .95304 150
thiet thoi quyen loi trong cac chuong trinh
chiet khau gia 3.7267 .81838 150
mobifone la nha cung cap co uy tin 3.7200 .77823 150
ban be nguoi than da so dung di dong
mobifone 3.7667 .83880 150
nhieu bat tien khi thay doi so lien lac 3.7133 .84613 150
93
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thiet thoi trong chuong
trinh tang thuong 22.3733 14.558 .650 .837
ton chi phi hoa mang moi 22.3667 14.502 .608 .843
kho khan nghien cua dich
vu nha cung cap moi 22.3467 14.174 .606 .845
thiet thoi quyen loi trong
cac chuong trinh chiet
khau gia
22.3533 14.740 .640 .839
mobifone la nha cung cap
co uy tin 22.3600 14.917 .650 .838
ban be nguoi than da so
dung di dong mobifone 22.3133 14.740 .619 .842
nhieu bat tien khi thay doi
so lien lac 22.3667 14.623 .632 .840
6.Kiểm tra độ tin cậy thang đo trung thành
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.669 2
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
trung thanh vi chat luong
dich vu tot 3.5867 .76137 150
trung thanh vi rao can
chuyen doi lon 3.4867 .70222 150
94
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
trung thanh vi chat luong
dich vu tot 3.4867 .493 .504 .
a
trung thanh vi rao can
chuyen doi lon 3.5867 .580 .504 .
a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
7.kiểm định KMO và xoay ma trận xoay nhân tố các khía cạnh trung thành
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .800
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 740.036
df 78
Sig. .000
Component Matrixa
Component
1 2 3
thu tuc cat, mo, chuyen doi sim thuan tien nhanh chong .630
thoi gian khac phuc su co nhanh chong .637
co nhieu diem ho tro khach hang .607
de dang ket noi voi tong dai .711
nhan vien tong dai giai dap ngan gon de hieu .664
nhan vien co thai do than thien khi dap ung yeu cau khach hang
thiet thoi trong chuong trinh tang thuong .676
ton chi phi hoa mang moi .681
kho khan nghien cua dich vu nha cung cap moi .643
thiet thoi quyen loi trong cac chuong trinh chiet khau gia .709
mobifone la nha cung cap co uy tin .711
ban be nguoi than da so dung di dong mobifone .673
nhieu bat tien khi thay doi so lien lac .702
Extraction Method: Principal Component Analysis.
95
Component Matrixa
Component
1 2 3
thu tuc cat, mo, chuyen doi sim thuan tien nhanh chong .630
thoi gian khac phuc su co nhanh chong .637
co nhieu diem ho tro khach hang .607
de dang ket noi voi tong dai .711
nhan vien tong dai giai dap ngan gon de hieu .664
nhan vien co thai do than thien khi dap ung yeu cau khach hang
thiet thoi trong chuong trinh tang thuong .676
ton chi phi hoa mang moi .681
kho khan nghien cua dich vu nha cung cap moi .643
thiet thoi quyen loi trong cac chuong trinh chiet khau gia .709
mobifone la nha cung cap co uy tin .711
ban be nguoi than da so dung di dong mobifone .673
nhieu bat tien khi thay doi so lien lac .702
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 3 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
thu tuc cat, mo, chuyen doi sim thuan tien nhanh chong .814
thoi gian khac phuc su co nhanh chong .825
co nhieu diem ho tro khach hang .817
de dang ket noi voi tong dai .907
nhan vien tong dai giai dap ngan gon de hieu .823
nhan vien co thai do than thien khi dap ung yeu cau khach hang .585
thiet thoi trong chuong trinh tang thuong .757
ton chi phi hoa mang moi .701
kho khan nghien cua dich vu nha cung cap moi .719
thiet thoi quyen loi trong cac chuong trinh chiet khau gia .722
mobifone la nha cung cap co uy tin .734
ban be nguoi than da so dung di dong mobifone .723
nhieu bat tien khi thay doi so lien lac .725
96
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
8.Kiểm định KMO và xoay nhân tố các nhân tố trung thành
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .500
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 43.284
df 1
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
trung thanh vi chat luong
dich vu tot 1.000 .752
trung thanh vi rao can
chuyen doi lon 1.000 .752
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.504 75.215 75.215 1.504 75.215 75.215
2 .496 24.785 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
trung thanh vi chat luong dich vu tot .867
trung thanh vi rao can chuyen doi lon .867
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
97
9.Kiểm định phân phối chuẩn
Statistics
thuan tien
ho tro khach
hang rao can trung thanh
N Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Skewness .243 -.133 -.233 .140
Std. Error of Skewness .198 .198 .198 .198
Kurtosis .513 .594 -.178 .114
Std. Error of Kurtosis .394 .394 .394 .394
10.ma trận hệ số tương quan
Correlations
thuan tien
ho tro khach
hang rao can
trung
thanh
thuan tien Pearson Correlation 1 .321** .333** .575**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 150 150 150 150
ho tro khach hang Pearson Correlation .321** 1 .254** .755**
Sig. (2-tailed) .000 .002 .000
N 150 150 150 150
rao can Pearson Correlation .333** .254** 1 .313**
Sig. (2-tailed) .000 .002 .000
N 150 150 150 150
trung thanh Pearson Correlation .575** .755** .313** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
11.Hồi quy
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 rao can, ho tro
khach hang,
thuan tiena
. Enter
98
Variables Entered/Removedb
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 rao can, ho tro
khach hang,
thuan tiena
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: trung thanh
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .833a .694 .688 .35449 1.978
a. Predictors: (Constant), rao can, ho tro khach hang, thuan tien
b. Dependent Variable: trung thanh
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 41.702 3 13.901 110.619 .000a
Residual 18.347 146 .126
Total 60.048 149
a. Predictors: (Constant), rao can, ho tro khach hang, thuan tien
b. Dependent Variable: trung thanh
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.282 .238 -1.184 .238
thuan tien .411 .057 .361 7.186 .000 .829 1.206
ho tro khach hang .653 .051 .631 12.890 .000 .873 1.146
rao can .033 .050 .033 .664 .508 .865 1.156
a. Dependent Variable: trung thanh
99
12.Kiểm định giá trị trung bình
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
thuan tien 150 3.5200 .55761 .04553
ho tro khach hang 150 3.4467 .61407 .05014
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
thuan tien 11.421 149 .000 .52000 .4300 .6100
ho tro khach hang 8.909 149 .000 .44667 .3476 .5457
100
DANH SÁCH NHÓM 9:
1. Ngô Nữ Ngọc Anh
2. Lê Công Hoàng
3. Huỳnh Thị Ngọc Mỵ
4. Nguyễn Thanh Luân
5. Trương Thị Hàng Nhi
6. Nguyễn Thị Bích Ngọc
7. Lê Ngọc Thắng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_9_long_trung_thanh_mobifone_ngoc_anh_6637.pdf