LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng, và là yếu tố quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của công ty, đồng thời giảm bớt những công việc nặng nhọc vượt sức lao động của con người
Ngoài ra tài sản cố định còn là cơ sở vật chất của nền sản xuất, là nhân tố cơ bản không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm và tăng năng suất lao động cải thiện được đời sống nhân dân, thúc đẩy tiềm lực kinh tế, tích lũy vốn và đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đưa nền kinh tế nước ta theo xu hướng phát triển
Nhận thấy được tầm quan trọng của tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh cùng với tình hình thực tế về tài sản cố định tại Công Ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, nên em chọn chuyên đề làm báo cáo tốt nghiệp là “KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ”.
Ngoài phần Lời mở đầu, lời cảm ơn và kết luận, chuyên đề báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương chính :
Chương I: Lý luận chung về Tài sản cố định trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Chương III: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kiến thức và lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên trong báo cáo không sao tránh những sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh chị trong Công ty.
Tuy Hoà, ngày . tháng .năm 2008
SVTH :Trần Thị Minh Trang
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm đặc điểm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tài sản cố định
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định (TSCĐ)
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh gồm cả những tài sản cố định có hình thái vật chất (nhà cửa,máy móc thiết bị, vật kiến trúc .) và những tài sản cố định không có hình thái vật chất như: chi phí quyền sử dụng đất, bản quyền bằng sáng chế, quyền phát hành, phần mền vi tính Theo chế độ tài chính hiện hành QĐ 206/2003-QĐ-BTC ngày 12/12/2003của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Những tư liệu lao động có đầy đủ 4 tiêu chuẩn sau được coi là tài sản cố định:
* Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
* Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy
* Có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên
* Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên
Những tư liệu lao động không đủ 1 trong 4 tiêu chuẩn trên được coi là công cụ lao động nhỏ
1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định:
- Tham gia trực tiếp, gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào sản xuất kinh doanh mặc dù bị hao mòn về giá trị xong vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của chúng được dịch chuyển từng phần vào giá thành của sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao.
63 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2764 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tùy thuộc vào qui mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn Công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của Công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn Công ty đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
- Phó Giám đốc: Là người trực tiếp đôn đốc, chỉ huy các công trình và thay mặt Giám đốc lãnh đạo Công ty khi Giám đốc đi vắng, theo sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm hòan toàn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao trước Giám đốc Công ty. Các vấn đề vượt quá giới hạn được giao thì phải có sự đồng ý của Giám đốc Công ty mới thực hiện.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong Công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống kê tài chính tháng, quí, năm. Mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: Công tác kỹ thuật trong thi công, giám sát kỹ thuật trên công trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, làm nhật ký từng công trình, phụ trách an toàn trong thi công, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.
- Đội thi công 1,2,3,4 : Giúp giám đốc coi quản công trình, đồng thời đôn đốc công nhân làm việc. Mặt khác còn hướng dẫn theo dõi công nhân theo khối lượng hạng mục công trình được giao.
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Loại hình sản xuất: Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức kỹ thuật của tổng hợp chất của sản xuất được quy định bởi trình độ chuyên môn hóa tại nơi làm việc với số lượng, chủng loại và tính chất ổn định của đối tượng sản xuất tại nơi làm việc.
Hiện tại do đặc điểm sản xuất của Công ty là chuyên xây lắp các công trình dân dụng. Do vậy việc bố trí máy móc ở Công ty không theo kiểu dây chuyền liên tục mà lại phân tán theo khắp các công trình, nên công nhân được bố trí riêng lẻ theo từng tuyến khác nhau. Dựa vào các yếu tố trên ta có thể xác định được loại hình sản xuất của Công ty là loại hình sản xuất hàng loạt lớn và thể hiện được cơ cấu sản xuất riêng của mình.
2.1.3.3. Phương thức tổ chức qui trình sản xuất:
Phương thức tổ chức sản xuất của Công ty là phân tán dọc theo các tổ đội thi công do đó phương thức tổ chức sản xuất của Công ty theo từng đội sản xuất, theo từng giai đoạn, mỗi giai đoạn lại khác nhau nên việc hình thành tổ đội và bộ phận sản xuất đều thực hiện khác nhau như: khâu giao cọc móc và san ủi mặt bằng, thi công từng phần, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng.... các giai đoạn đều có từng nhóm chuyên nghiệp thực hiện và mỗi giai đoạn đều có kỹ thuật viên phụ trách giám sát chặt chẽ.
Tổ chức sản xuất theo phương pháp trên giảm được thời gian chuẩn bị kỹ thuật, trình độ chuyên môn hóa của công nhân được nâng cao, nguy cơ tai nạn lao động được đẩy lùi dần, chất lượng công trình được nâng cao. Tuy nhiên vì đặc điểm của Công ty là tổ chức sản xuất theo kiểu phân tán nên chi phí cho việc di chuyển lao động cũng như máy móc thiết bị từ công trình này sang công trình khác là rất lớn.
2.1.3.4. Đặc điểm qui trình công nghệ:
Để tiến hành thi công hoàn chỉnh một công trình thi công phải thực hiện qua các giai đoạn sau:
Giao cọc móc san ủi mặt bằng
Thi công phần móng
Thi công phần thân
Thi công phần hoàn thiện
Nghieäm thu, baøn giao coâng trình
* Qui trình công nghệ được phân làm 6 giai đoạn chính:
- Giao cọc móc, san ủi mặt bằng .
- Thi công phần móng.
- Thi công phần thân.
- Thi công phần hoàn thiện.
- Nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
+ ở giai đoạn 1: Thành phần công việc gồm: Giao cọc móc và san ủi mặt bằng.
+ ở giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc : Đào hố móng, san dọn mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 (cm), lắp đặt cốt thép móng, lắp dựng ván khuôn đế móng, tản móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng.
+ ở giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: Thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp dựng vì kèo, xà gồ mái, lợp mái.
+ ở giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bã, sơn, lát nền, trang trí.
+ ở giai đoạn 5: Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng
2.1.4. Bảng kê các công trình hoàn thành năm 2007 :
STT
TÊN CÔNG TRÌNH
TRƯỚC THUẾ
THUẾ
TỔNG CỘNG
1
Đóng ghế băng trang t.bị phòng máy tính
học viện NH
4090908
409090.8
4499998.8
2
Cung cấp lắp đặt mong néo Tuy Hoà
Quy Nhơn
4703478
470347.8
5173825.8
3
Cung cấp lắp đặt mong néo Hoà Hiệp
8879242
887924.2
9767166.2
4
Cải tạo sữa chữa 8 phòng học trường
Ngô Quyền
15363636
1536363.6
16899999.6
5
Sữa chữa 16 phòng học trường CĐ SP Phú Yên
37493258
3749325.8
41242583.8
6
Sân TDTT ,sân bê tông ngoài nhà
học viện NH
40985455
4098545.5
45084000.5
7
Cải tạo sữa chữa 12 phòng học trường
Bạch Đằng
44636364
4463636.4
49100000.4
8
Xây dựng phòng hội đồng sư phạm trường Phú Lâm
60000000
6000000
66000000
9
Sữa chữa phần xây dựng TBA
64419541
6441954.1
70861495.1
10
Nhà để xe ô tô mô tô Sở LĐ TBXH
70642727
7064272.7
77706999.7
11
Lắp đặt cung cấp thiết bị Trụ sở làm việc Sở Lao Động
80518182
8051818.2
88570000.2
12
Tượng đài sân bê tông NTLS
171033636
17103363.6
188136999.6
13
Tưòng rào đường bộ .. Công ty Cấp Thoát Nước PY
212185455
21218545.5
233404000.5
14
Sữa chữa cải tạo mộ NTLS
293475455
29347545.5
322823000.5
15
TRường THCS phường 8(đợt 1)
519762727
51976272.7
571738999.7
16
Khối Dân Vận Mặt Trận Tuy An(đợt 1)
526731818
52673181.8
579404999.8
17
Nhà ăn ,bếp ,sân đường .. Trung tâm TBXH
682971818
68297181.8
751268999.8
18
Xe hút hầm nhà WC tỉnh
1621123886
162112388.6
1783236275
19
Sữa chữa cải tạo nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
2646157727
264615772.7
2910773500
20
Trụ sở làm việc Sở LĐTBXH
3164560909
316456090.9
3481017000
21
Xây lắp cung cấp thiết bị trường học Ngô Gia Tự
4676179364
467617936.4
5143797300
Cộng
1494591559
16440507145
ĐIỀU CHỈNH SAU KHI DUYỆT QUYẾT TOÁN
1
Các công trình giảm sau khi duyệt quyết toán
(đã điều chỉnh giảm trong tờ khai tháng 8,9/2007
98381038
6980962
105362000
Cộng
98381038
6980962
105362000
Tổng cộng
14847534548
1487610597
16335145145
2.1.5. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian qua :
2.1.5.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007
ĐVT :VND
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay
Năm trước
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
01
VI .25
14847534548
17116482210
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
14847534548
17116482210
4.Giá vốn hàng bán
11
VI.26
14053967803
15587225612
5.Lợi nhuận gọp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
793566745
1529256598
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.27
2575836
2502493
7.Chi phí tài chính
22
VI28
124617740
606275374
Trong đó :Chi phí tài chính
23
124617740
606275374
8.Chi phí bán hàng
24
VI.29
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
VI.30
554456356
701678124
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinhdoanh 30=20+(21-22)-(24+25)
30
117068485
223805593
11.Thu nhập khác
31
VI.31
24514696
18181818
12.Chi phí khác
32
VI.32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
24514696
18181818
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
141583181
241987411
15.Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
51
39643290
67756475
16.Chi phí thuế DN hoãn lại
52
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN (60=50-51-52)
60
101939891
174230936
Ngày 31.tháng 12.năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu,họ tên)
Nhận xét:Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006-2007 của Công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 giảm 100.404.230đ tương ứng với tỉ lệ giảm là 41,49%, do doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất giảm -2.268.947.670 đ tương ứng với tỉ lệ giảm 13,26%
Từ việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 chưa có hiệu quả.Nhìn chung sự sụt giảm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 là giá vốn hàng bán quá cao do giá vật liệu tăng làm cho lợi nhuận giảm. Chính vì vậy công ty cần phải giảm tối đa giá vốn hàng bán nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình trong những năm tiếp theo.
2.1.5.2. Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY NĂM 2006-2007
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm2007
Chênh lệch
Giá trị
Giá trị
Mức
%
A.TSLĐ và ĐTNH
14.492.268.687
19..681.135.972
5.188.867.290
135,8
I Tiền,các khoản tương đương tiền
117.256.782
322.276.004
205.019.222
274,84
II. Các khoản phải thu
10.739.497.870
9.040.220.776
-1.699.277.094
-20,82
III. Hàng tồn kho
3.228.192.797
8.955.837
5.727.644.279
277,42
IV. Tài sản lưu động khác
407.321.238
1.362.802.116
955.480.878
334,57
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
2.502.504.679
3.383.133.742
880.629.063
35,19
I. Tài sản cố định hữu hình
2.502.504.679
3.383.133.742
880.629.063
35,19
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
16.994.773.360
23.064.269.710
6.069.496.350
35,71
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2006 và 2007:
Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.069.496.350 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 35,71%. Điều này là này chứng tỏ quy mô tài sản của Công ty đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø TSLĐ & ĐTNH: Năm 2007 so với năm 2006 tăng 5.188.867.290 đ so với năm 2006 tương đương tăng 135,8%
Ø TSCĐ & ĐTDH: Năm 2007 so với năm 2006 tăng 880.629.063 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 35,19%
Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ tăng của TSCĐ và ĐT DH (135,8%>35,19%). Nó phù hợp vói xu hướng mở rộng hoạt động xây dựng của công ty .
2.1.5.3. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2006-2007
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Giá trị
Giá trị
Mức
%
A.Nợ Phải Trả
15.751.632.678
20.985.211.471
5.233.578.800
133,32
I. Nợ ngắn hạn
11.262.987.936
16.800.211.471
5.537.223.540
149,16
II. Nợ dài hạn
4.488.644.742
4.185.000.000
-303.644.742
-93,23
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.243.140.690
2.079.058.240
835.917.550
67,24
I.Vốn chủ sở hữu
1.243.140.690
2.079.058.240
835.917.550
67,24
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
16.994.773.360
23.064.269.710
6.069.496.350
35,71
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn : Năm 2007 so vói năm 2006 tăng là: 6.069.496.350 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 35,71% Trong đó:
Ø A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2007 so với năm 2006 tăng 5.233.578.800 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 133,32%. Điều này là hợp lí vì công ty đang tập trung vào mở rộng thì công xây dựng nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng các công trình của công ty
Ø B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2007 so với năm 2006 là tăng 835.917.550 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 67,24%
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi, nhưng không đáng kể. Nhìn chung, Công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, Công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của Công ty.
2.1.5.4. Tình hình sản xuất của Công ty trong thời gian qua
Bảng 3: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch 2007/2006
Số lượng (±)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động (người)
175
200
+25
+14,28
Tổng quỹ lương
264.600.000
315.000.000
+50.400.000
+1,19
Thu nhập bình quân
1.050.000
1.250.000
+200.000
+1,19
Doanh thu
17.116.482.210
14.847.534.548
-2.268.947.670
-13,26
Lợi nhuận KD
174.230.936
101.939.891
-72.291.045
-41,49
Tổng vốn kinh doanh
1.840.093.610
1.840.093.610
0
0
Vốn chủ sở hữu
1.243.140.690
2.079.058.240
+835.917.550
67.24
Nộp N/sách nhà nước
458.407.718
254.690.221
-203.717.497
-44,44
* Qua bảng phân tích trên ta thấy:
- Tổng số lao động ở Công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 25 người hay tăng 14,28%.
- Tổng quỹ lương năm 2007 so với năm 2006 là tăng 50.400.000 đồng hay tăng 1,19%.
- Thu nhập bình quân của người lao động năm 2007 so với năm 2006 tăng là 200.000 đồng hay tăng 1.19%, điều đó chứng tỏ mặc dù số lao động có tăng lên nhưng thu nhập bình quân của người lao động vẫn tăng, tức là Công ty đã quan tâm đến việc nâng cao mức sống của người lao động.
- Tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 giảm 2.268.947.670 đồng hay giảm 13,26%.
- Tổng lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 giảm 72.291.045 đồng hay giảm 41,49%.
- Tổng vốn kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 không đổi
- Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng so với năm 2007 tăng +835.917.550 đồng hay tăng67.24%.
- Tình hình nộp ngân sách Nhà nước năm 2007 thấp hơn so với năm 2006 là 203.717.497 đồng hay 44,44%.
- Tóm lại từ những chỉ tiêu phân tích trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển chưa tốt
2.1.6. Đánh giá chung về những mặt khó khăn,thuận lợi của Công ty:
* Khó khăn:
- Với cơ cấu tổ chức, và cũng có tên tuổi trên thị trường xây dựng Công ty cũng gặp nhiều đối thủ cạnh tranh lớn mạnh
- Vốn của Công ty hạn chế, bên cạnh đó có những công trình đã nghiệm thu và bàn giao cho các chủ đầu tư nhưng chưa được thanh toán hết .
- Với số lao động của Công ty chỉ có thể đảm nhận với giá trị sản lượng vừa phải. Để thực hiện các công trình có tính chất và quy mô lớn đã thuê thêm công nhân bên ngoài.
* Thuận lợi:
- Với nền kinh tế thị trường lớn mạnh về xây dựng theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá do vậy nhu cầu về thị trường xây dựng để các DN hướng đến. Công ty đã nhận thầu rất nhiều công trình và hầu hết sản phẩm làm ra đều được các chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao. Công ty tạo nhiều uy tín với khách hàng với kinh nghiệm và công nhân viên có trình độ tay nghề cao vũng chắc. Mặt khác Công ty tranh thủ thời gian thi công để lấy chữ tín làm đầu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình được bảo đảm kết quả tốt, các công trình đều vượt tiến độ.
- Công ty cũng mở rộng qui mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng tạo công ăn việc làm cho người lao động, làm cho tổng tài sản của công ty năm sau cao hơn năm trước.
- Lãnh đạo Công ty làm việc với tinh thần cao, cơ cấu bộ máy gián tiếp gọn nhẹ phù hợp khả năng và trình độ của công nhân viên trong Công ty
2.1.7. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới:
- Ổn định, sắp xếp lại tổ chức đặc biệt quan tâm đến yếu tố con người, có chính sách thích hợp đối với những người có trình độ tay nghề cao, làm tốt công tác của Công ty giao. Ngược lại những người làm việc không có ý thức xây dựng đơn vị, hoặc làm việc kém hiệu quả thì phải có biện pháp giáo dục như mở lớp đào tạo cấp tốc tại chỗ nếu không đạt kết quả thì giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể.
- Đẩy mạnh công tác đấu thầu, tìm kiếm công trình đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động.
- Đầu tư thêm máy móc thiết bị có công suất lớn phục vụ cho sản xuất thi công trên công trường.
- Tăng cường công tác quản lý về mọi lĩnh vực nhất là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, nhằm làm giảm bớt chi phí, tiến tới giảm giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động.
Mục tiêu phấn đấu năm 2008 và những năm sau giá trị tổng sản lượng sẽ cao hơn nhiều sao với các năm trước, thu nhập bình quân của mỗi công nhân viên sẽ được nâng cao
2.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2.1.1. Mô hình tổ chức công tác kế toán của Công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Kế toán vật tư tài sản
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình SXKD của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán vật tư tài sản: Ghi chép phản ánh tình hình tăng giảm khấu hao tài sản cố định, nhập xuất tồn. Xác định thực tế từng loại nguyên vật liệu, hàng hoá theo đơn giá thực tế.
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121 cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính
- Niên khoá tài chính bắt đầu từ ngày: 01/01 đến 31/12 cùng năm theo năm dương lịch.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp hạch toán: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Các loại sổ kế toán chủ yếu :
+ Sổ cái các tài khoản
+ Sổ nhật ký chung
+ Các sổ chi tiết khác
Hệ thống tài khoản và bộ sổ sách sử dụng tại Công ty:
Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận đang sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BBẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp.Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan..
Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
2.3.1. Kế toán tăng tài sản cố định trong năm 2007:
2.3.1.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán hạch toán kế toán tăng tài sản cố định hữu hình : tăng do mua sắm
+ Hợp đồng giao nhận
+ Biên bản giao nhận
+ Hoá đơn mua tài sản cố định
+ Thẻ tài sản cố định
*Trong năm 2007 có phát sinh tăng Tài sản như sau :
- Ngày 9/06/2007 Công ty mua một bộ ghế Salong có giá 12.500.000 đ thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt
- Ngày 29/06/2007 Công ty mua máy phát điện có giá 10.000.000 đ thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt
- Ngày 31/07/2007 Công ty mua một chiếc xe đào có giá 120.000.000 đ thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi NH
- Ngày 29/07/2007 Công ty mua một chiếc xe tải ben có giá 220.002.000 đ thuế GTGT 10%trả băng tiền mặt
- Ngày05/09/2007 Công ty mua một máy photo có gía 21.925.000 đ thuế TGT 10% trả bằng tiền mặt
- Ngày 01/10/2007 Công ty mua một xe ô tô 7 chỗ ngồi từ công ty cổ phần DANA chi nhánh bình định với số tiền 534.520.000 đ đã bao gồm 10% các loại thuế trả bằng tiền mặt
- Ngày 20/12/2007 Công ty mua 1 chiếc xe tải ben với giá 244.047.619 đ thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt
* Qui trình hạch toán :
- Mẫu hợp đồng kinh tế :
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập -Tự Do -Hạnh Phúc
……………….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Số :1009/HĐMB-BĐ
- Căn cứ luật thương mại nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số:36/2005/QH 11 ngày 14/06/2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng hai bên.
Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2007 tại trụ sở Công ty Cổ phần DANA _Chi Nhánh Binh Định, chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà -tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057841402 Fax: 057841402
Ông: Phan Xuân Phố Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản: 421101002061 Tại Ngân hàng NN &PTNN TP Tuy Hoà
MST : 4400123821
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN DANA –CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 73 Tây Sơn –Thành phố Qui Nhơn -Tỉnh Bình Định
Điện thoại : 056.546555 Fax: 056.546488
Ông :Lương Văn Tín Chức vụ :Giám đốc
Tài khoản: 000537480001 Tại Ngân hàng Đông Á –CN Đà Nẵng
MST: 0400259800-002
Sau khi bàn bạc và trao đổi, hai bên thống nhất ký hợp đồng mua bán xe ôtô với các nội dung sau
ĐIỀU 1: GIÁ CẢ VÀ CHẤT LƯỢNG
Bên B đồng ý bán cho Bên A số lượng hàng như sau:
STT
Loại Xe
Số lượng (chíêc)
Đơn giá (VND) Chưa có VAT
Thuế VAT 10%(VND)
Thành tiền(VND)
01
Ford Everest 4x2 (D)
01
485.592.273
48.592.727
534.520.000
(Bằng chữ: Năm trăm ba mươi bốn triệu năm trăm hai mươi đồng ngàn chẵn)
*Theo tỉ giá bán ra của NH Ngoại Thương Quy Nhơn ngày 01tháng 10 năm 2007: 1USD=16.100 VND
* Đơn giá bán: 33.200 USD
- Động cơ :Diezel 2.5 L Số chỗ ngồi: 07 chỗ ngồi
- Màu sơn: Đen Kí hiệu: PB
- Chất lượng mới 100% theo đúng tiêu chuẩn của hàng Ford (Mỹ) qui định
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể Catalogue (đính kèm)
Lưu ý: Giá trên đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nhưng chưa bao gồm lệ phí trước bạ, phí đăng kí xe, phí lưu hành và các chi phí liên quan.
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
Việc thanh toán thực hiện bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Thời hạn thanh toán : Tổng giá trị hợp đồng :534520000 (Năm trăm ba mươi bốn triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn )
Đợt 1: Bên A đặt cọc cho Bên B số tiền: 20.000.000 VND (Hai mươi triệu đồng chẵn) ngay sau khi kí Hợp đồng.
Đợt 2: Số tiền còn lại của hợp đồng. Bên A thanh toán cho Bên B trước khi Bên A nghiệm thu nhận xe và toàn bộ hồ sơ gốc xe.
Trong trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ của mình và không nhận xe theo qui định tại hợp đồng này. Bên B tuỳ theo quyết định của mình có thể chấm dứt hợp đồng và khoản tiền đã thanh toán nói trên sẽ thuộc về Bên B.
Số tiền trên được chuyển trực tiếp vào tài khoản của Bên B số: 000537480001 Tại Ngân Hàng Đông Á –CN Đà Nẵng.
ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO XE.
Thời gian giao xe: Ngay sau khi Bên B nhận đủ 100% giá trị hợp đồng
Địa điểm giao xe : Tại Bên A
ĐIỀU 4:BẢO HÀNH
Xe được bảo hành 02 năm hoặc 50.000 km tuỳ theo điều kiện nào đến trước tại 73 Tây Sơn-Tp Qui Nhơn hoặc tại các trạm bảo hành dịch vụ cố định của công ty Ford Việt Nam trên toàn quốc.
Điều kiện bảo hành :Tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn, điều kiện bảo hành của công ty Ford Việt Nam ghi trong sổ bảo hành được gửi kèm theo khi giao xe cho Bên A
Được hưởng các chính sách khuyến mãi về dịch vụ bảo dưỡng ,bảo hành do Công ty Ford Việt Nam công bố trong quá trình sử dụng xe sau này
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN.
Trách nhiệm của Bên A : Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các điều khoản đã ký trong Hợp đồng
Trách nhiệm của Bên B : Bên B đảm bảo cung cấp đầy đủ các hồ sơ gốc của xe để Bên A đăng ký sử dụng xe.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
Hai Bên cam kết thực hiện đúng đầy đủ các điều khoản trong Hợp đồng này và không gây tổn hại đến quyền lợi và lợi ích của hai Bên .Trong suốt quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại, Hai Bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết .Nếu không hoà giải được mọi tranh chấp sẽ được toà án kinh tế tại TP Qui Nhơn -Tỉnh Bình Định xét xử, án phí do Bên vi phạm chịu.
Không chấp nhận huỷ hợp đồng .Mọi thay đổi của Hợp đồng chỉ được chấp nhận bằng văn bản do hai Bên kí
Hợp đồng được thành lập 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản có giá tri pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày kí
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
* Sau khi kí hợp đồng công ty nhận TSCĐ, kế toán tiến hành lập :BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ”
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 01/10/2007
Số :01
Nợ TK :2114
Có TK : 1111
Căn cứ quyết định số 186/TC/CĐKT ngày 14/03/1995 của Bộ Tài Chính về việc bàn giao TSCĐ
Bên giao nhận TSCĐ:
Ông (Bà) : Phan Xuân Phố Chức vụ :Giám đốc Công ty làm đại diện Bên nhận TSCĐ
Ông (Bà) : Lương Văn Tín Chức vụ :Giám đốc làm đại diện Bên giao TSCĐ
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Tại Công ty TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau:
- Tên Tài Sản: Xe FORD EVEREST 4x2 (D)
- Biển số : ##
- Động cơ : Diezel 2.5 L
- Màu sơn: Đen (PB)/ghi vàng (HM)
- Số khung : RL05 SUHMM7IR 05295
- Số máy: WLAT 844087
STT
NGUYÊN GIÁ TSCĐ
Hao mòn TSCĐ
TL kèm theo
Giá mua
Thuế T.bạ
Niệm da Willijess everest màu vàng nhạt
Nguyên
Giá
Tỉ lệ HM
Số HM đã trích
01
485.927.273
26.726.000
11.667.600
524.320.873
cộng
485.927.273
26.726.000
11.667.600
524.320.873
Công ty nhận được 01 “HOÁ ĐƠN GTGT “ Khi lập BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
HÓA ĐƠN MẪU SỐ 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KL/2007N
Liên 2:Giao cho khách hàng 0039873
Ngày 02 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DANA –CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 73 Tây Sơn –Qui Nhơn –Bình Định
Số tài khoản: 000537480001 Tại Ngân hàng Đông Á –CN Đà Nẵng
Điện thoại : 056.546555 Fax: 056.546488
MST: 0400259800-02
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Địa chỉ: 54-56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP Tuy Hoà –Phú Yên
Số tài khoản: 421101.002061 Tại Ngân hàng NN & PTNN Tp Tuy Hoà
Hình thức thanh toán : TM-CK MST: 4400123821
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi
1chiếc
01
485.927.273
Nhãnhiệu:FORD EVEREST
(4x2, động cơ dầu)
Xê ri :UV 9R
Màu Đen(PB)/Ghvàng(HM)
Số khung:
RL05 SUHMMIR05295
Số máy: WLAT884087
Cộng tiền hàng: 485.927.273 đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 48.592.727 đ
Tổng cộng tiền thanh toán 534.520.000 đ
(Bằng chữ: Năm trăm ba mươi bốn triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu.ghi rõ họ tên)
Sau đó kế toán tiến hành lập “ Thẻ Tài sản cố định “ để theo dõi tài sản cố định cũng như giá trị hao mòn của tài sản cố định này
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2007
Tổng quan về tài sản:
Tên tài sản : Xe Ford Everest 4x2 (D) Mã số: M0047
Biển số:##
Động cơ :Diezel 2.5L
Màu sơn: Đen(PB) /ghi vàng(HM)
Số khung: RL05 SUHMM7IR05295
Số máy: WLAT 844087
Tình trạng :mua mới 100% Tài khoản tài sản 2114
Bộ phận sử sử dụng : Quản lí doanh nghiệp Tài khoản chi phí 6424
Số lượng 01 Đơn giá 524320873 Ngày đưa vào sử dụng 02/10/2007
Nguồn hình thành: Vốn tự bổ sung
Ghi giảm tài sản
Ngày ghi giảm : Số chứng từ :23
Lí do ghi giảm:
SH chứng từ
Ngày
NG TSCĐ
Diễn giải
NG
23
02/10/2007
XeFord Everest 4x2
524.320.873
2.3.2. Kế toán giảm tài sản cố định năm 2007 :
Ø Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định :
-Căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán giảm tài sản cố định
+Hợp đồng mua bán
+Biên bản thanh lý
*Trong năm 2007 có phát sinh giảm tài sản cố định như sau :
Ngày 11/10/2007 Công ty nhượng bán thanh lý 1 xe ôtô TOYOTA Nguyên giá :341.055.429 đồng
*Quy trình hạch toán :
-Hợp đồng mua bán :
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Số :1009/HĐMB-BĐ
-Căn cứ luật thương mại nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số:36/2005/QH 11 ngày 14/06/2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng hai bên.
Hôm nay, ngày 11 tháng 10 năm 2007 tại văn phòng Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận đại diện 2 bên gồm có:
BÊN BÁN XE: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà -tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057841402 Fax: 057841402
Ông: Phan Xuân Phố Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản: 421101002061 Tại Ngân hàng NN &PTNN TP Tuy Hoà
MST : 4400123821
BÊN MUA XE:
Ông :Phan Minh
Địa chỉ: 32 Cửư Long phước hoà –Nha Trang-Khánh Hoà
Hai bên thống nhất mua xe với các điều khoản sau :
ĐIỀU 1.Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận đồng ý bán 1 chiếc xe TOYOTA COROLLA 04 chỗ ngồi, biển số 78k 3475 cho ông Phan Minh với số tiền 300.000.000 đồng (Bằng chữ : Ba trăm triệu đồng chẵn)
ĐIỀU 2. Ông Phan Minh giao đủ số tiền cho Công ty và Công ty sẽ giao đầy đủ toàn bộ giấy tờ xe hợp lệ theo qui định của Nhà nước
ĐIỀU 3. Công ty đảm bảo hồ sơ của chiếc xe hợp lệ theo qui định của Nhà nước .Nếu có gì không đúng công ty sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hợp đồng này được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản và đồng thống nhất kí tên
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(kí tên, đóng dấu) (Kí tên)
*Sau đó kế toán tiến hành lập ‘BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Số :01
Nợ :811
Nợ :214
Có :2114
Căn cứ vào quyết định số 186/TC-CĐKT ngày 14 tháng 03 năm 1995 của Bộ Tài Chính về việc thanh lý tài sản
BÊN THANH LÍ TSCĐ gồm :
Ông (Bà): Phan Xuân Phố chức vụ :Giám đốc
Ông (Bà): Ma Thị Kiều Oanh chức vụ : Kế toán trưởng
TIẾN HÀNH THANH LÍ HỢP ĐỒNG
Tên tài sản : Xe TOYOTA COROLLA 04 chỗ ngồi Số hiệu 58
Biển số : 78k 3475
Nước sản xuất : Nhật
Năm sản xuất : 2001
Năm đưa vào sử dụng : 2003
Nguyên giá : 341055429
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm nhượng bán :92842852
Giá trị còn lại của TSCĐ :248212577
KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÍ TSCĐ
Kết quả thanh lí
Chi phí thanh lí TSCĐ : Viết bằng chữ
Giá trị thu hồi : 300.000.000đ Viết bằng chữ :Ba trăm triệu đồng chẵn
Đã ghi giảm số thẻ tài sản cố định ngày 11 tháng 10 năm 2007
Biên bản thanh lí được lập thành 02 bản, 01 bản chuyển cho phòng kế toán, 01 bản chuyển cho bộ phận đã thanh lí sử dụng tài sản
Giám đốc Kế toán trưởng
(kí tên , đóng dấu) (kí tên , đóng dấu)
*Có biên bản thanh lí tài sản cố định kế toán tiến hành lập thẻ tài sản cố định.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đến ngày 11tháng 10 năm 2007
Tổng quan về tài sản:
Tên tài sản : Xe TOYOTA C OROLLA 4 chỗ ngồi Mã số: M0032
Biển số: 78k3475
Tình trạng :còn sử dụng Nước sản xuất:Nhật Tài khoản tài sản:2114
Bộ phận sử dụng :Quản lí doanh nghiệp Tài khoản chi phí:6424
Số lượng 01 Nguyên giá 341.055.429 Ngày đưa vào sử dụng 08/2003
Nguồn hình thành: Vốn tự bổ sung
Ghi giảm tài sản: 11/10/2007
Ngày ghi giảm : Số chứng từ :23
Lí do ghi giảm:Nhượng bán
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ngày
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
KH
Giá trị HM
Giá trị còn lại
11/10
Xe TOYOTA
341.055.429
2007
92.842.852
92.842.852
248.212.577
Cộng
341.055.429
92.842.852
92.842.852
248.212.577
Người lập biểu Kế toán trưởng
2.3.3. Kế toán sữa chữa tài sản cố định và kế toán tài sản cố định đi thuê và cho thuê tài chính :
Trong năm 2007 Không có phát sinh nên không có số liệu
2.3.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định :
Phương pháp tính khấu hao :
Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Nguyên giá TSCĐ
Mức KH TB hàng năm TSCĐ =
Thời gian sử dụng
Mức KH TB hằng năm
Mức KH TB hàng tháng TSCĐ =
12 tháng
Số KH TSCĐ Số KH TSCĐ Số KH TSCĐ Số KH TSCĐ
Trích tháng = trích tháng + tăng trong - giảm trong
này trước tháng này tháng này
BẢNG KÊ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2007
MTS
Ngày
tên đặc điểm ,kí hiệu
Nguyên giá
NSD
KH lũy kế đầu năm
KH năm 2007
M0004
08/05
Nhà làm việc 54 NCT
536.550.199
30
23.846.672
17.885.007
M0005
06/01
Nhà làm việc 56 NCT
715.863.621
30
21.722.417
23.862.121
M0031
03/04
Văn phòng CT tại xã H.AN
585.611.504
30
24.095.511
M0021
07/01
Máy ủi KoMatsu 020A-6
92.300.000
8
53.233.317
11.537.500
M0025
05/02
Máy trộn bê tông
11.989.200
5
10.890.100
1.099.100
M0026
03/02
Xe đào bánh lốp hiệu sam sung
201.000.000
11
88.227.262
18.272.727
M0027
07/02
Máy trộn bê tông
6.305.000
5
5.569.400
735.600
M0033
02/05
Máy trộn bê tông
4.700.000
3
2.872.222
1.566.667
M0034
02/05
Máy trộn bê tông
4.700.000
3
2.872.222
1.566.667
M0032
08/03
Mua xe TOYOTA
341.055.429
15
75.790.084
17.052.771
M0036
05/05
Xe IFA 78k4260
137.950.555
7
31.203.014
19.707.222
M0040
06/01
Xe IFA tải ben
160.000.000
7
20.952.381
22.857.143
M0041
04/06
Xe IFA tải ben
194.403.190
10
12.960.212
19.440.319
M0039
01/06
Máy vi tính
4.550.000
4
1.042.708
1.137.500
M0042
08/06
Máy photo
27.272.727
5
1.818.182
5.454.545
M0043
12/06
Máy vi tính
7.142.857
4
1.785.714
M0024
01/02
Máy vi tính
10.901.520
5
10.719.828
181.692
M0028
11/02
Máy photo
26.760.000
5
21.408.000
5.352.000
M0029
04/03
Máy vi tính
8.000.000
5
5.866.656
1.600.000
M0030
04/03
Máy in lazes
5.700.454
4
5.225.401
475.038
M0035
04/05
Máy vi tính
7.700.000
4
3.208.332
1.925.000
M0037
06/05
Thiết bị văn phòng
9.200.000
5
2.759.994
1.840.000
M0038
10/05
Máy vi tính
8.933.333
4
2.233.332
2.233.333
M0045
07/07
Xe đào
120.000.000
7
7.142.857
M0044
07/07
Xe tải ben 78k 5517
220.002.000
12
7.638.958
M0047
10/07
Xe ôtô con 78k 5996
524.320.873
15
5.825.787
M0048
12/07
Xe tải ben 78k 6150
244.047.619
12
M0042
06/07
Salong
12.500.000
5
1.250.000
M0043
06/07
Máy phát điện
10.000.000
5
1.000.000
M0046
09/07
Máy photo
21.925.000
5
1.096.250
TỔNG CỘNG
4.261.385.081
428.517.247
201.521.518
Người lập Thủ trưởng đơn vị
* Cách tính minh hoạ :
Nhà làm việc 54 Nguyên Chí Thanh có nguyên giá 536.550.199 có thời gian sử dụng 30 năm
+ Khấu hao trích năm nay là : 536.550.199 : 30 =17.885.007 đồng
+Khấu hao hàng tháng : 17.885.004 :12 =1.490.417 đồng
Xe tải IFA tải ben có nguyên giá 160.000.000 thời gian sử dụng 7 năm
+ Khấu hao năm nay :160.000.000 :7 =22.857.143 đồng
+ Khấu hao tháng : 22.857.144 :12 =1.904.762 đồng
Khấu hao TSC Đ tháng 1 : T1 =15.668.729
Khấu hao TSCĐ tháng 2 : T2 =T1-181692=15.487.037
Khấu hao TSCĐ tháng 3 : T3= T2
Khấu hao TSCĐ tháng 4 T4=T3
Khấu hao TSCĐ tháng 5 : T5=T4-118759=15.368.278
Khấu hao TSCĐ tháng 6 : T6=T5-(199820-100000)=15.268.458
Khấu hao TSCĐ tháng 7 : T7=T6-100000+17+208333+166667=15.543.474
Khấu hao TSCĐ tháng 8 : T8 =T7-105100+1428571+1527792=18.394.738
Khấu hao TSCĐ tháng 9 : T9 =T8=18.394.738
Khấu hao TSCĐ tháng 10 : T10=T9+365417-1894752=16.865.402
Khấu hao TSCĐ tháng 11 : T11 =T10+2.912.894=19.778.296
Khấu hao TSCĐ tháng 12 : T12=T11=19.778.296
2.3.5. Kế toán tổng hợp :Căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
KH 01
31/01
KH TSCĐ HH Văn phòng C ty tháng 1
6424
15.668.729
2141
15.668.729
KH 02
28/02
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng 2
6424
2141
15.487.037
15.487.037
KH 03
31/03
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng 3
6424
15.487.037
2141
15.487.037
KH 04
30/04
KH TSCĐ HH Văn phòng CTY tháng4
6424
15.487.037
2141
15.487.037
KH 05
31/05
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng 5
6424
15.368.278
2141
15.368.278
PC 0026
09/06
Trả tiền mua 1bộ ghế Salong
2114
12.500.000
1332
1.250.000
1111
13.750.000
PC 0118
29/06
Thanh toán tiền mua máy phát điện
2114
10.000.000
1332
1000.000
1111
11.000.000
KH 06/07
30/06
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng 6
6424
15.268.458
2141
15.268.458
KH 07/07
31/07
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng 7
6424
15.543.474
2141
15.543.474
PC 0057
31/07
Trả tiền mua xe tải ben
2114
220.002.000
1332
22.000.200
1111
242.002.200
PC 0063
31/07
Thanh toán tiền mua xe đào
2114
120.000.000
1332
12.000.000
1111
132.000.000
KH 08/07
31/08
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng8
6424
18.394.738
2141
18.394.738
PC 0006
05/09
Trả tiền mua máy photo
2114
21.925.000
1332
2.192.500
1111
24.117.500
KH 09/07
30/09
KH TSCĐ HH Văn phòngCty tháng 9
6424
18.394.738
2141
18.394.738
PC 00010
01/10
Trả tiền mua xe ôtô con 7 chỗ
2114
485.927.273
1332
48.592.727
1111
53.4520.000
Cộng mang sang
1.102.489.226
1.102.489.226
Số mang sang
1.102.489.226
1.102.489.226
PC 0023
05/10
Thanh toán tiền trước bạ
2114
26.726.000
1111
26.726.000
PC 0024
10/05
Trả tiền mua niệm Willijest Everest
2114
11.667.600
1332
1.166.760
1111
12.834.360
KH 10/07
30/10
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng10
6424
16.865.402
2141
16.865.402
BC 0001
11/10
Nhận tiền bán xe ôtô TOYOTA
11212
248.212.577
2114
248.212.577
Nhận tiền bán xe ôtô TOYOTA
11212
27.272.727
33311
27.272.727
Nhận tiền bán xe ôtô TOYOTA
11212
24.514.696
7111
24.514.696
KH 11/07
31/11
KH TSCĐ HH Văn phòng Cty tháng 11
6424
19.778.296
2141
19.778.296
PC 0089
20/12
Trả tiền mua xe tải ben
2114
244.047.619
1332
24.404.761
268.452.380
1111
KH 12/07
31/12
KH TSCĐ tháng 12/07
6424
19.778.296
2141
19.778.296
CỘNG
176.6923.960
1.766.923.960
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày ... tháng.... năm 2007
(ký, họ tên) (ký ,họ tên) Giám đốc
(ký, họ tên)
* Căn cứ vào sổ nhật kí chung kế toán tiến hành vào sổ cái
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
SỔ CÁI
TK: 211 Tài sản cố định hữu hình
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2007
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
SD ĐK
3.108.589.589
Số phát sinh trong kì
PC 0026
09/06
Trả tiền mua bộ ghế Salong
1111
12.500.000
PC 0118
29/06
Thanh toán tiền mua máy phátđiện
1111
10.000.000
PC 0057
31/07
Trả tiền mua xe tải ben
1111
220.002.000
PC 0063
31/07
Trả tiền mua xe đào
1111
120.000.000
PC 0006
05/09
Trả tiền mua máy photo
1111
21.925.000
PC 00010
01/10
Trả tiền mua xe ôtô 7 chỗ ngồi
1111
485.927.273
PC 0023
05/10
Thanh toán tiền trước bạ
1111
26.726.000
PC 0024
05/10
Trả tiền mua niệm Willijest everest
1111
11.667.600
BC 0001
11/10
Nhận tiền bán xe ôtô TOYOTA
11212
248.212.577
PC 0089
20/12
Trả tiền mua xe tải ben
1111
244.047.619
Cộng
1.152.795.492
248.212.577
Luỹ kế từ 01/01/2007:
1.152.795.492
248.212.577
SDCK
4.013.172.504
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
PHÚ THUẬN CONSTRUCTION CO.LTD
54 -56 Nguyễn Chí Thanh ,F7 TP TH PHÚ YÊN
SỔ CÁI
TK: 214 Hao mòn Tài sản cố định hữu hình
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu năm
428.517.247
Số phát sinh trong tháng
KH 01/07
31/01
KH TSCĐ HH C.TY tháng 01/07
6424
15.668.729
KH 02/07
28/02
KH TSCĐ HH C.TY tháng 02/07
6424
15.487.037
KH 03/07
31/03
KH TSCĐ HH C.TY tháng 03/07
6424
15.487.037
KH 04/07
30/04
KH TSCĐ HH C.TYtháng 04/07
6424
15.487.037
KH 05/07
31/05
KH TSCĐ HH C.TYtháng 05/07
6424
15.368.278
KH 06/07
30/06
KH TSCĐ HH C.TYtháng 06/07
6424
15.268.458
KH 07/07
31/07
KH TSCĐ HH C.TYtháng 07/07
6424
15.543.474
KH 08/07
31/08
KH TSCĐ HH C.TYtháng 08/07
6424
18.394.738
KH 09/07
30/09
KH TSCĐ HH C.TYtháng 09/07
6424
18.394.738
KH 10/07
31/10
KH TSCĐ HH C.TYtháng 10/07
6424
16.865.402
KH 11/07
30/11
KH TSCĐ HH C.TYtháng 11/07
6424
19.778.296
KH 12/07
31/12
KH TSCĐ HH C.TYtháng 12/07
6424
19.778.296
CỘNG
201.521.518
Luỹ kế từ 01/01/2007:
201.521.518
Số dư cuối kỳ
630.038.765
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
3.1. Nhận xét chung
Sau thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận về công tác kế toán tài sản cố định của Công ty.Trên cơ sở đó tạo cho em một cách nhìn bao quát giữa thực tiễn và lí luận công tác kế toán Tài sản cố định, em có một số nhận xét sau:
3.2. Những mặt đạt được:
- Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, áp dụng phần mền kế toán và công tác quản lý giúp cho việc vào sổ sách nhanh gọn chính xác và dễ kiểm tra đối chiếu phục vụ kip thời công tác quản lí và điều hành sản xuất kinh doanh .
- Trang bị máy móc thiết bị hiện đại cho văn phòng cũng như cho công trường. Trong đó như :máy vi tính, máy Fax, máy phôtô...là những thiết bị đặc biệt phục vụ cho văn phòng, ở công trường có đầy đủ đội ngủ xe luôn luôn túc trực phục vụ cho công tác xây dựng, máy móc sử dụng hiện đại và thuận lợi làm tăng năng suất làm việc và tiết kiệm thời gian, sức lao động.
- Công ty luôn chú trọng đến công tác đào tạo và bồi dưỡng năng lực cho cán bộ công nhân viên trong danh sách có tay nghề vững ý thức tổ chức kĩ luật cao thích ứng mọi điều kiện và môi trường sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ đại học cao đẳng, có sự đoàn kết trong công việc.
- Trong nhiều năm qua Công ty đã nhận thầu rất nhiều công trình.
Có được những thành quả hôm nay là nhờ sự cố gắng nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đặc biệt là sự phối hợp của các phòng ban, giữa cấp trên và cấp dưới.
3.3. Những mặt hạn chế:
- Việc nhận công trình ở xa việc điều động máy móc thiết bị khó khăn mất nhiều thời gian,bchi phí vận chuyển tốn kém.
- Phụ thuộc nhiều vào thời tiết ảnh hưởng đến quá trình thi công công trình.
- Mặc dù có sự hổ trợ của máy móc thiết bị nhưng vẫn còn một số sổ sách cập nhật bằng phương pháp thủ công. Điều này làm hạn chế tiến trình xử lý công việc khi thiếu sót có chênh lệch khi Doanh Nghiệp điều chỉnh.
3.4. Ý kiến đề xuất:
Quá trình hoạt động của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận tuy gặp nhiều khó khăn trên thị trường xây dựng nhưng Công ty vẫn cố gắng khắc phục, Tài sản cố định là một động lực thúc đẩy lĩnh vực kinh doanh của hầu hết tất cả các Doanh nghiệp, ngày nay nó là tư liệu lao động chính trong cơ chế thị trường phát triển cạnh tranh, sức lao động chân tay của con người dần được thay thế bằng Tài sản cố định. Nó chiếm vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Đối với những Tài sản cố định không còn năng lực sản xuất Công ty nên thay thế và cải tiến bằng những máy móc thiết bị hiện đại hơn để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp
Công ty nên tập trung chuyên sâu vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh, luôn luôn đẩy mạnh công tác đấu thầu, nắm bắt kịp thời thông tin về đấu thầu.
Công ty nên chú trọng đến việc mở rộng qui mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng.
Về nhân lực nên chú trọng tới việc đào tạo nghề, đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề, thường xuyên tổ chức hội thi tay nghề giỏi,…
Công ty nên phân bổ cụ thể nhũng tài sản cố định nào phục vụ cho sản xuất kinh doanh, những tài sản cố định nào dùng cho bộ phận quản lí doanh nghiệp để dễ theo dõi , đối chiếu và tiện cho việc quản lí tài sản để có kế hoạch đầu tư mua sắm mới và thanh lí
Theo chế độ kế toán hiện nay Công ty vẫn đưa một số tài sản có giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng vào danh mục tài sản cố định hữu hình. Điển hình như:
Mã Tài Sản:M0039 Máy Vi Tính có Nguyên Giá : 4.550.000 đ
Mã Tài Sản: M0034 Máy Trộn Bê Tông có Nguyên Giá:4.700.000 đ
Nghiệp vụ nhượng bán thanh lý xe TOYOTA kế toán đã không giảm đúng nguyên giá của chiếc xe .Công ty đã xử lí nghiệp vụ này chưa đúng với quy định của nhà nước:
Nợ TK 11212:300.000.000
Có TK 2114:248.212.577
Có TK 33311:27.272.727
Có TK 7111:24.514.696
Hiện nay theo chế độ kế toán nên xử lý nghiệp vụ nay như sau:
Nợ TK 811: 248.212.577
Nợ TK 2141:9.284.2852
Có TK 2114: 341.055.429
Giá trị thu hồi khi thanh lý:
Nợ TK 11212:300.000.000
Có TK 711: 272.727.273
Có TK 3331:27.272.727
KẾT LUẬN
µ
Qua thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em tiếp xúc thực tế các loại sổ sách, học hỏi được những kinh nghiệm về thực tế lấy phương châm lí luận thực tiễn làm đích để kiểm chứng lại lí luận đã học, giúp em nắm bắt được những vấn đề thuộc chuyên môn góp phần cũng cố nên những kiến thức đã học ở nhà trường. Bên cạnh đó em cũng chưa hiểu sâu rộng về tình hình hoạt động của đơn vị nhưng nó giúp em hiểu được quá trình làm việc của Công ty, thấy được bộ máy làm việc của Công ty có khoa học và hiệu quả, hồ sơ sổ sách kế toán sắp xếp lưu trữ có hệ thống ngăn nắp, gọn gàng .Sử dụng các chứng từ hợp logic.
Tình hình sản xuất của Công ty trong những năm qua đã có những bước phát triển rõ rệt bằng sự phấn đấu tìm tòi sáng tạo của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty.
Máy móc trang thiết bị của Công ty ngày càng hiện đại và đầy đủ đáp ứng cho quá trình hoạt động của công ty được thuận lợi và mang lại lợi ích cho Công ty.
Với kiến thức đã học ở trường còn hạn chế và lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không sao tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý kiến, sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô cùng các anh chị trong Công ty để đợt thực tập của em có kết quả, để đề tài báo cáo của em được hoàn thiện hơn cũng như học tập thêm những kinh nghiệm của thế hệ đi trước.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô, ban Giám Đốc, cùng các anh chị trong Công ty, và đặc biệt cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của cô Lê Thị Ái Nhân đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Minh Trang
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.
Tuy Hoà, ngày.....tháng.....năm 2008
Ký tên
Mục Lục
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Tài liệu sổ sách của Công ty :
+ Sổ sách của phòng kế toán
+ Hợp đồng kinh tế và biên bản giao nhận Tài sản cố định
+ Hoá đơn Giá Trị Gia Tăng
+ Bảng khấu hao Tài sản cố định
BỘ XÂY DỰNG Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường CĐXD Số 3 Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
BẢN KIỂM ĐIỂM
Kính gửi : - Ban giám đốc Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
- Phòng kế toán tài vụ
- Ban giám hiệu trường CĐXD Số 3
- Phòng đào tạo trường CĐXD Số 3
- Các thầy cô khoa kinh tế trường CĐXD Số 3
Em tên: Trần Thị Minh Trang
Sinh viên lớp C05KT2 Niên khoá 2005-2008 Trường CĐXD Số 3
Hôm nay em làm bản kiểm điểm này để tự kiểm điểm bản thân em trong thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.
- Ưu điểm:
+ Đến công ty đúng thời gian quy định
+ Luôn tích cực tham gia tìm hiểu bán sát thực tế
+ Luôn chấp hành tốt nội quy quy định của Công ty
+ Quan hệ đúng chuẩn mực với cán bộ công nhân viên trong Công ty
- Nhược điểm:
Vì mới lần đầu tiếp xúc với thực tế nên dù đã được trang bị kiến thức về lí thuyết ở trường nhưng việc xử lí số liệu chưa tự tin với bản thân nên luôn cần sự guíup đỡ của các anh chị trong phòng kế toán và ban lãnh đạo Công ty
Rất mong được sự giúp đỡ của Công ty, được sự nhận xét của đơn vị thực tập để em hoàn thiện hơn.
Tuy Hoà, Ngày ....tháng ...năm 2008
Nhận xét của đơn vị thực tập Ngưòi viết
Trần Thị Minh Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.doc