Giúp sinh viên tiếp cận được quy trình kế toán, chứng từ và hệ thống sổ sách
thông qua bài giảng về chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán.
Nhà trường nên tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với doanh nghiệp nhiều hơn
nữa. Để có thể làm quen với môi trường công việc thực tế, giúp sinh viên khi ra trường
có nhiều kinh nghiệp trong công tác làm việc.
• Đối với nhà nước:
Do đặc thù riêng của ngành xây lắp có nhiều vướng mắc trong công tác kế toán.
Nên Nhà nước cần mở nhiều cuộc đối thoại trực tiếp với doanh nghiệp để doanh
nghiệp nắm bắt kịp thời hiểu rõ hơn về những vấn đề gặp phải để đưa ra những giải
pháp phù hợp.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Đức Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.009.600 942.000 6.951.600 120.192 1.081.728 180.288 60.096 1.442.304 8.393.904
3 TK 6271 8.700.000 1.300.000 10.000.000 174.000 1.566.000 261.000 87.000 2.088.000 12.088.000
4 TK 334 4.432.768 831.144 554.096 5.818.008 5.818.008
Cộng 55.409.600 4.942.000 60.351.600 1.108.192 14.406.496 2.493.432 1.108.192 19.116.312 79.467.912
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Kế toán chi phí vật liệu: Khi có nhu cầu xuất nhiên liệu dùng cho việc bôi trơn
một số công cụ lao động, quản lý đội tiến hành xuất vật tư để sử dụng. Cuối tháng
căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán đội lập bảng kê xuất nhiên liệu chi tiết cho từng
công trình.
Biểu 2.22 - Bảng kê xuất vật tư tháng 8/2014
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 8 năm 2014
Số: 28
Công trình nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A TT.Khe Sanh
STT Chứng từ Diễn giải Số tiền Số Ngày
1 PX124 03/8 Xuất dầu Diezel 1.190.000
2 PX157 20/8 Xuất dầu Diezel 208.000
Cộng 1.398.000
Kế toán chi phí công cụ dụng cụ sản xuất: Công cụ dụng cụ không nhập kho mà
khi có nhu cầu phát sinh, các đội thực hiện tạm ứng mua công cụ, sau đó tập hợp
chứng từ, hóa đơn và tổng hợp số liệu gửi tới phòng kế toán công ty. Loại chi phí này
ở công trình nào thì được tập hợp cho công trình đó.
Loại công cụ dụng cụ có thời gian sử dụng ngắn, giá trị thấp như quang gánh,
quốc xẻng,.. được tập hợp phân bổ 1 lần vào chi phí sản xuất trong kỳ. Còn loại công
cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài như xe cải tiến, xe rùa, được phân bổ nhiều
lần, khi phát sinh tập hợp vào TK 142 – Chi phí trả trước, sau đó tiến hành phân bổ
cho từng kỳ. Trường hợp công cụ dụng cụ của các đội đã phân bổ hết nhưng vẫn tiếp
tục sử dụng cho các công trình khác. Kế toán đội vẫn theo dõi cho đến khi công cụ
dụng cụ đó không thể sử dụng được và thanh lý.
Hàng tháng, khi có số liệu từ các đội gửi lên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp
chi phí công cụ dụng cụ chi tiết cho từng công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.23 - Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ tháng 8/2014
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 8 năm 2014
Số: CC18
Công trình nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A TT.Khe Sanh
STT Tên công cụ dụng cụ ĐVT Số lượng Thành tiền
1 Xẻng Cái 12 540.000
2 Bảo hộ lao động Bộ 12 4.320.000
3 Quang gánh Cái 22 1.760.000
Tổng X x 6.830.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Các chi phí liên
quan đến phục vụ sản xuất như: tiền điện, tiền nước, tiền ăn ca,. Để theo dõi chính
xác, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập phiếu chi và chi tiền để
thanh toán.
Hằng ngày căn cứ vào các hóa đơn thanh toán, phiếu chi, kế toán ghi vào bảng
kê chi phí khác bằng tiền cho từng công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.24 - Phiếu chi số 89
Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 02
Ngày 25 tháng 8 năm 2014 Số: 89
Nợ: TK 627, 133
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Lí do chi: Thanh toán tiền điện tại công trình nhà VH
Số tiền: 1.590.000đ (Một triệu năm trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 8 năm 2014
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Biểu 2.25 - Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 8/2014
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Tháng 8 năm 2014
Số: 24
Công trình nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A TT.Khe Sanh ĐVT: VNĐ
STT Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày
1 PC89 25/8 Tiền điện 1.590.000
2 PC74 27/8 Tiền nước 350.000
3 PC134 5/8 Tiền điện thoại 237.000
4 PC125 30/8 Tiền ăn ca 3.978.000
Tổng 13.168.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Cuối tháng, toàn bộ chứng từ có liên quan đến chi phí sản xuất chung được
chuyển về phòng kế toán đề làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, vào các sổ cái và vào các
sổ chi tiết có liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 68
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.26 - Chứng từ ghi sổ số 77
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Số: CTCL 00077
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có
Tính lương phải trả cho nhân viên quản lý
công trình nhà VH khóm 3A 627 334 10.000.000
Các khoản trích theo lương của lao động tại
công trình nhà VH khóm 3A 627 338 13.298.304
Chi phí nguyên liệu tại công trình nhà VH
khóm 3A 627 152 1.398.000
Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ công trình
nhà VH khóm 3A 627 153 6.830.000
Chi phí bằng tiền phục vụ cho công trình nhà
VH khóm 3A 627 111 13.168.000
Cộng 711.732.640
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 8 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.27 - Sổ cái TK 627
Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Tân Thành – Hướng Hóa – Quảng Trị
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung ĐVT: Đồng
Ngày
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TKĐỨ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
...
31/8 77 31/8
Tính lương phải trả cho nhân
viên quản lý công trình VH
khóm 3A tháng 8
334 10.000.000
31/8 77 31/8
Các khoản trích theo lương
của lao động tại công trình
VH khóm 3A tháng 8
338 13.298.304
31/8 77 31/8 Chi phí nguyên liệu tại công
trình nhà văn hóa KS tháng 8 152 1.398.000
31/8 77 31/8
Tập hợp chi phí công cụ dụng
cụ công trình nhà VH khóm
3A
153 6.830.000
31/8 77 31/8
CP bằng tiền phục vụ công
trình nhà VH khóm 3A tháng
8
111 13.168.000
... ...
30/9 78 30/9
Tính lương phải trả cho nhân
viên quản lý công trình nhà
VH khóm 3A tháng 9
334 10.000.000
30/9 78 30/9
Các khoản trích theo lương
của lao động công trình nhà
văn hóa khóm 3A tháng 9
338 12.117.968
30/9 78 30/9 Chi phí nguyên liệu công trình
nhà văn hóa khóm 3A tháng 9 152 1.808.000
30/9 78 30/9
Tập hợp chi phí công cụ dụng
cụ công trình nhà văn hóa
khóm 3A tháng 9
153 5.278.000
30/9 30/9 Chi phí bằng tiền công trình
nhà văn hóa khóm 3A tháng 9 111 14.567.000
..
Cộng phát sinh 3.394.212.687 3.394.212.687
Số dư cuối kỳ 0
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.28 - Sổ chi tiết TK 627
Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Tân Thành – Hướng Hóa – Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TK 627
Quý 3 năm 2014
Tên công trình: Nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A thị trấn Khe Sanh
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Nội dung TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh trong kỳ
31/8 LQ08 31/8 Tính lương phải trả cho nhân viên quản lý tháng 8 334 10.000.000
31/8 LP08 31/8
Các khoản trích theo
lương của lao động tại
công trình tháng 8
338 13.298.304
31/8 28 31/8 Chi phí nguyên liệu tại công trình tháng 8 152 1.398.000
31/8 CC08 31/8 Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ tháng 8 153 6.830.000
31/8 24 31/8 Chi phí bằng tiền tháng 8 111 13.168.000
30/9 LQ09 30/9
Tính lương phải trả cho
nhân viên quản lý công
trình tháng 9
334 10.000.000
30/9 LP09 30/9
Các khoản trích theo
lương của lao động tháng
9
338 12.117.968
30/9 32 30/9 CP nguyên liệu tháng 9 152 1.808.000
30/9 CC21 30/9 Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ tháng 9 153 5.278.000
30/9 33 30/9 Chi phí bằng tiền tháng 9 111 14.567.000
30/9 K/C CP SXC tính GTSP 154 88.465.272
Cộng phát sinh trong kỳ 88.465.272 88.465.272
Số dư cuối kỳ 0
Người lập
Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến sau khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo
khoản mục chi phí (chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí SDMTC, chi phí SXC) tổng
hợp cho từng đối tượng. Và cuối quý kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết TK 621, 622,
623, 627 để kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang để tổng hợp các chi
phí sản xuất. Tài khoản 154 được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Kế toán lập các chứng từ ghi sổ sau đó phản ánh vào Sổ chi tiết TK 154.
Biểu 2.29 - Sổ cái TK 154
Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Tân Thành – Hướng Hóa – Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TK 154
Quý 3 năm 2014
Tên công trình: Nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A T.T Khe Sanh ĐVT: Đồng
Ngày
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TK
ĐỨ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
Số phát sinh trong kỳ
30/9 Kết chuyển CP NVLTT của công trình nhà VH khóm 3A 621 243.785.550
30/9 Kết chuyển CP NCTT của công trình nhà VH khóm 3A 622 107.409.000
30/9 Kết chuyển CP SDMTC của công trình nhà VH khóm 3A 623 22.563.757
30/9 Kết chuyển CP SXC của công trình nhà VH khóm 3A 627 88.465.272
30/9 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 462.223.579
Cộng phát sinh 462.223.579 462.223.579
Số dư cuối kỳ 0 0
Người lập
Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Giám đốc
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình, và việc tính giá
thành cũng tính cho từng công trình. Tất cả các chi phí phát sinh cho mỗi công trình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
hoàn thành bàn giao là giá thành công trình. Còn khi công trình chưa hoàn thành thì tất
cả chi phí đó được coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Việc xác định giá trị sản
phẩm dở dang được xác định vào cuối quý bằng công thức:
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản
xuất DDĐK
+
Chi phí SX
thực tế phát
sinh trong kỳ
-
Giá trị khối lượng
hoàn thành nghiệm
thu, thanh toán
Do đặc điểm hạng mục công trình nhà Văn hóa cộng đồng khóm 3A thị trấn Khe
Sanh thực hiện trong quý 3 nên công trình không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản
phẩm dở dang cuối kỳ. Vậy giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công trình nhà văn
hóa cộng đồng khóm 3A là toàn bộ chi phí thực tế liên quan đến công trình: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản
xuất chung.
2.2.2.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang đặc thù riêng
của ngành xây dựng. Do đó, công ty đã chọn phương pháp tính giá thành giản đơn.
Phương pháp này được tiến hành trên cơ sở chi phí sản xuất trong kỳ đã tập hợp theo
đối tượng tập hợp chi phí, từ đó xác định trực tiếp tổng giá thành sản phẩm.
Đầu tháng 8 công ty đã thi công công trình Nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A thị
trấn Khe Sanh. Và sau đây là phiếu tổng hợp tính giá thành của công trình nhà văn hóa
cộng đồng thị trấn Khe Sanh:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.30 - Phiếu tính giá thành sản phẩm
Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Tân Thành – Hướng Hóa – Quảng Trị
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý 3 năm 2014
Tên công trình: Nhà văn hóa cộng đồng khóm 3A thị trấn Khe Sanh
STT Nội dung Số tiền
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 0
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 462.223.579
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công TT
- Chi phí sử dụng MTC
- Chi phí SXC
243.785.550
107.409.000
22.563.757
88.465.272
3 Giá thành công trình đã kết chuyển 462.223.579
4 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 0
Ngày 30 tháng 9 năm 2014
Người lập phiếu Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN CẢI THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TIẾN
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến
3.1.1. Về công tác quản lý tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến
Quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến tuy chỉ được một thời gian
ngắn, nhưng dựa trên những hiểu biết, nhận thức của bản thân về lý luận tôi nhận thấy
rằng công tác quản lý nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành nói riêng của Công ty có những ưu điểm nhất định. Bên cạnh đó vẫn tồn tại
những hạn chế cần phải hoàn thiện để phát huy vai trò kế toán trong việc quản lý, tập
hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
3.1.1.1. Ưu điểm
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XDCB, Công ty Cổ Phần Đức
Tiến đã tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ và hiệu quả. Các phòng ban có thể tiếp cận
với tình hình thực tế tại công trường. Do vậy, các thông tin cần thiết trong giám sát kỹ
thuật, quá trình lắp đặt thi công luôn được cung cấp phù hợp với yêu cầu quản lý và
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đội ngũ cán bộ quản lý ở văn phòng và các đội
sản xuất đa số đã được qua đào tạo; đều là những người có kinh nghiệm, gắn bó từ
những năm đầu Công ty thành lập, nên họ có nhiều tâm huyết để cống hiến đưa công
ty ngày một đi lên.
Công ty áp dụng cách tổ chức quản lý theo kiểu mô hình trực tuyến chức năng,
có phân cấp rõ ràng cho các bộ phận quản lý. Do vậy đã phát huy được tính chủ động
sáng tạo ở các cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp phát huy tối đa tiềm năng của
mình.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Công ty Cổ Phần Đức Tiến đã áp dụng các phương tiện kỹ thuật tiên tiến vào quá
trình quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhờ vậy, Công ty luôn hoàn
thành những nhiệm vụ đã đề ra.
3.1.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm vừa nêu trên, tại công ty vẫn tồn tại những hạn chế cần
phải khắc phục:
Một số cán bộ quản lý chưa chịu khó học tập nâng cao trình độ, cập nhật kiến
thức kỹ thuật mới nên gặp nhiều hạn chế trong chỉ đạo, điều hành. Đồng thời việc
tham mưu, đưa ý kiến đóng góp trong việc hoàn thiện tổ chức quản lý chưa được công
ty quan tâm.
3.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ Phần Đức Tiến
3.1.2.1. Ưu điểm
Thứ nhất, bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến khá hoàn thiện, được
sắp xếp phù hợp với yêu cầu công việc và khả năng trình độ của mỗi người. Đồng thời
có một đội ngũ đầy năng lực, giàu kinh nghiệm làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.
Thứ 2, hệ thống sổ sách kế toán ở Công ty áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi
sổ, khá đầy đủ và việc ghi chép, mở sổ đều theo quy định của pháp luật. Việc áp dụng
hình thức ghi sổ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, dễ dàng ghi
chép, kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp số liệu để cung cấp thông tinh kịp thời. Đặt biệt là
với điều kiện làm việc trên phần mềm kế toán misa, đây là phần mềm dễ sử dụng nên
tiết kiệm được nhiều thời gian và hạn chế được rất nhiều sai sót.
Thứ 3, hệ thống chứng từ kế toán được công ty áp dụng theo quyết định 15/2006
– BTC của Bộ Tài Chính. Quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học, từ
việc lập, phê duyệt để sử dụng và lưu trữ. Từ công tác hạch toán ban đầu, việc kiểm tra
tính hợp lý, hợp lệ những chứng từ được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch
toán có căn cứ pháp lý tránh được sự sai lệch nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho kế
toán làm nhiệm vụ cập nhật.
Thứ 4, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm được
công ty quan tâm. Công ty chia chi phí thành 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung và được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nên rất phù hợp với đặc điểm tính
giá thành xây lắp, tạo điều kiện cho kế toán phân định, theo dõi, bóc tách và đối chiếu
các chi phí phát sinh thuận tiện.
- Đối với chi phí vật liệu trực tiếp: Công ty cho phép việc thực hiện nhập xuất
thẳng không lưu kho vật liệu. Phòng kế toán quản lý về mặt giá trị, biện pháp này thể
hiện sự năng động trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty thường
không mua NVL về kho dự trữ mà cung cấp theo tiến độ thi công đã hạn chế được
việc ứ động vốn, giảm chi phí bảo quản dự trữ hàng tồn kho, vì nguyên vật liệu mua về
nhập kho không sử dụng ngay sẽ chuyển thành hàng tồn kho và hơn thế nữa Công ty
còn giảm chi phí lưu kho, vận chuyển bốc xếp, hao mòn, thất thoát.
Công tác hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp tại công ty rất có
hiệu quả và đúng chế độ. Tại các công trình, khi nghiệp vụ phát sinh các đội kịp thời
chuyển chứng từ cho công ty để hạch toán. Công ty lập các bảng kê vật tư tạo điều
kiện cho kế toán kiểm tra, đối chiếu vào cuối quý hoặc cuối năm. Hơn nữa việc lập
bảng kê cho tất cả các công trình giúp cho công ty dễ dàng so sánh giữa các công trình.
- Đối với chi phí nhân công trực tiếp: Đây là khoản mục quan trọng trong tính
giá thành công trình. Những công nhân có tay nghề kỹ thuật cao được Công ty ký hợp
đồng lao động dài hạn và được tổ chức thành các tổ, đội chuyên môn hóa. Số còn lại
mang tính chất thời vụ thì đội trưởng các đội sản xuất được công ty ủy quyền đứng ra
ký kết hợp đồng thuê mướn, việc thuê mướn công nhân sẽ giảm được chi phí khi
ngừng sản xuất do một số lý do nào đó. Kế toán đội theo dõi chi phí nhân công một
cách chặt chẽ, chính xác thông qua bảng chấm công. Bảng thanh toán tiền lương ghi rõ
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 77
Đạ
i h
ọ
K
in
ế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
số công, số tiền của từng công nhân giúp kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp lương và
tính giá thành rõ ràng.
- Đối với chi phí sử dụng máy thi công: Việc sử dụng máy thi công được theo
dõi trên phiếu theo dõi máy thi công, xác định rõ khoản thời gian hoạt động tại mỗi
công trình. Cuối kỳ, kế toán công ty tập hợp chi phí nhiên liệu cho chạy máy, chi phí
khấu hao, của từng máy. Qua đó, thuận lợi cho kế toán tính giá thành và phân tích
hiệu quả sử dụng máy.
- Đối với chi phí sản xuất chung: Khoản mục chi phí này được kế toán hạch
toán riêng cho các công trình, nên tương đối chính xác, nhanh chóng và hiệu quả giúp
cho công tác tính giá thành thuận tiện hơn.
Thứ 5, việc áp dụng phần mềm kế toán đã giúp kế toán giảm bớt được khối lượng
công việc đi rất nhiều. Điều này cho thấy sự tiếp cận với công nghệ thông tin phục vụ
trong hoạt động sản xuất của công ty rất nhanh chóng và phù hợp với đặc điểm là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp.
3.1.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, Công ty cũng có một số mặt tồn tại đáng lưu ý và
cần khắc phục. Đặc biệt đối với ngành xây dựng cơ bản là một ngành hoạt động phức
tạp, quy mô nghiệp vụ kế toán phát sinh hằng ngày lớn nên Công ty gặp không ít khó
khăn.
Thứ nhất, hệ thống sổ sách tại công ty được áp dụng theo hình thức chứng từ ghi
sổ, tuy áp dụng theo hình thức này dễ sử dụng nhưng đặc thù của ngành XDCB thường
có số lượng chứng từ nhiều đòi hỏi việc ghi chép nhiều thường xảy ra hiện tượng trùng
lặp. Đồng thời kiểm tra số liệu thường được thực hiện dồn vào cuối tháng dẫn đến tình
trạng cung cấp thông tin chậm.
Thứ 2, về việc luân chuyển chứng từ: Hiện nay mặc dù Công ty đã có quy định rõ
về việc luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán nhưng đôi khi vẫn xảy ra tình trạng
việc luân chuyển chứng từ của đội tới Công ty chậm trễ, dẫn đến dồn công việc vào
cuối kỳ và có thể gây ra việc ghi thiếu hay ghi nhầm, làm ảnh hưởng đến kết quả kinh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
doanh của toàn Công ty. Điều này không chỉ do nguyên nhân khách quan là các công
trình thi công đôi khi ở những nơi xa Công ty mà còn do cả nguyên nhân chủ quan từ
phía kế toán đội thi công chưa thực hiện đúng trách nhiệm luân chuyển chứng từ của
mình.
Thứ 3, về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm:
- Đối với chi phí vật tư: Việc nhập thẳng không lưu kho vật tư nhằm tiết kiệm
chi phí lưu kho, vận chuyển cho Công ty. Tuy nhiên gây ra một số bất lợi cho Công ty,
khi trên thị trường có sự biến động về vật liệu như: sự khan hiếm vật liệu hoặc sự tăng
giá đột ngột. Điều này có thể dẫn đến sự thiếu hụt vật liệu trong thi công gây thiệt hại
cho Công ty.
Đối với NVL phế liệu hay NVL do công trình phá đi làm lại không có người
quản lý hay phân loại. Dẫn đến Công ty không tận dụng được phế liệu hay thực hiện
thanh lý vật liệu đó.
- Đối với chi phí SDM: Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa
lớn nên nếu trong kỳ có nhiều máy thi công bị hư hỏng cần phải sửa chữa thì sẽ ảnh
hưởng đến việc xác định và tính giá thành trong kỳ đó.
- Đối với chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung có nhiều khoản mục
phát sinh khách quan và đôi khi không có chứng từ gốc để xác minh. Điều này càng
làm cho khoản mục chi phí sản xuất chung lớn, ảnh hưởng đến việc phân tích tỷ trọng
các khoản mục chi phí trong tổng giá thành và làm cho giá thành tăng cao.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến.
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò
quan trọng trong công tác kế toán nói chung và trong quản lý nói riêng. Nó không
những cung cấp những thông tin cho việc quản lý mà nó còn cung cấp cho việc hoạch
định chính sách, kế hoạch SXKD của công ty trong những kỳ tiếp theo. Vì vậy hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu tất yếu đối
với Công ty Cổ Phần Đức Tiến.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Thứ nhất: Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
Để quản lý việc ghi nhận nghiệp vụ vào sổ chính xác cần phải đối chiếu kiểm tra
chứng từ ghi sổ và đảm bảo tính chính xác, tỉ mỉ hơn và rõ ràng hơn và tuân thủ chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành.
Cụ thể là chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung là những khoản
mục chi phí chiếm một tỷ lệ khá lớn trong tổng chi phí sản xuất, chúng bao gồm nhiều
loại chi phí như: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, vì vậy việc phân loại rõ ràng,
tính toán đầy đủ từng loại chi phí trong sổ chi tiết TK 623 và sổ chi tiết TK 627 là cần
thiết trong việc cung cấp thông tin chi tiết, chính xác cho nhà quản trị. Công ty có thể
mở theo mẫu sổ như sau:
SỔ CHI TIẾT TK 627
Chi phí sản xuất chung
Công trình:
Quý năm
Chứng từ Diễn
giải TKĐỨ
Khoản mục chi phí
Cộng
SH NT 6271 6272 6273 6274 6277 6278
..
Trong đó:
TK 6271: chi phí nhân viên quản lý đội
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SỔ CHI TIẾT TK 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình:
Quý năm
Chứng từ Diễn
giải
TKĐỨ
Khoản mục chi phí
Cộng
SH NT 6231 6232 6233 6234 6237 6238
..
Trong đó:
TK 6231: chi phí nhân viên lái máy
TK 6232: Chi phí vật liệu
TK 6233: Chi phí công cụ sản xuất
TK 6234: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
Thứ 2: Hoàn thiện luân chuyển chứng từ
Nhằm khắc phục tình trạng luân chuyển chứng từ chậm trễ dẫn đến tính trạng
công việc dồn ép vào cuối kỳ, dễ mắc những sai lầm, thiếu sót trong tính toán thì công
ty có thể đôn đốc kế toán công trình nộp chứng từ về phòng kế toán theo thời gian quy
định, đưa ra những hình thức khiển trách và xử phạt đối với những hành vi không tuân
thủ, đồng thời khuyến khích, động viên nhân viên nâng cao tinh thần trách nhiệm bằng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
hình thức khen thưởng phù hợp. Ngoài ra kế toán công ty được phép linh động gửi hồ
sơ tài liệu bằng phương pháp chuyển phát nhanh đối với các công trình xa Công ty.
Như vậy mới đảm bảo thời gian cập nhật sổ sách, cung cấp thông tin kịp thời cho ban
lãnh đạo công ty.
Thứ 3: Hoàn thiện về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Đối với vật liệu:
Vật tư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành vì vậy việc quản lý chặt chẽ chi
phí vật tư là rất cần thiết. Tình trạng không lưu kho NVL mà nhập thẳng vật liệu cho
công trình thi công nên được thực hiện như sau: Đối với các khoản chi phí thu mua
NVL giá trị lớn, phát sinh thường xuyên doanh nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp và
ký kết hợp đồng để đảm bảo số lượng và chất lượng vật liệu. Công ty nên mở rộng
quan hệ tìm kiếm nhà cung cấp lâu dài để khi cần thiết có thể mua vật liệu ở nơi gần
công trình thi công nhất, nhằm giảm được chi phí vận chuyển và tránh tình trạng tồn
kho vật liệu quá nhiều.
Ngoài ra, Công ty nên tận dụng phế liệu thu hồi đối với những công trình không
đạt yêu cầu phải phá đi làm lại, bằng cách phân loại những vật liệu vẫn còn sử dụng
được để sử dụng lại hoặc bán những phế liệu không thể sử dụng lại nhằm tiết kiệm chi
phí NVL.
- Đối với chi phí sử dụng máy
Công ty cần có quy định trích trước chi phí sửa chửa lớn để khi có nhu cầu sửa
chữa hay tu dưỡng lại máy móc thiết bị của Công ty thì có nguồn chi phí để sử dụng,
tránh trường hợp chi phí sửa chữa lớn dồn lại vào một kỳ.
- Đối với chi phí sản xuất chung:
Do khoản mục này thường bao gồm nhiều yếu tố chi phí, nhiều chứng từ liên
quan, do đó công tác quản lý chứng từ cần phải được chú ý để tránh tình trạng mất mát
chứng từ hay phát sinh các chứng từ không có thật trong thực tế làm ảnh hưởng đến
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng, được các
nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Để đảm bảo sự tồn tại, ổn định và phát
triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc hạch toán đầy đủ
và chính xác chi phí sản xuất từ đó hạ thấp giá thành sản phẩm là công việc mà bất kể
doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Do đó hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất sẽ giúp công ty quản lý tốt hơn quá trình sản xuất của mình. Tập hợp đầy đủ
và chính xác chi phí sản xuất là căn cứ để giúp công ty tổ chức tốt công tác kế toán giá
thành sản phẩm, để giá thành sản phẩm thực sự trở thành một chỉ tiêu chất lượng, phản
ánh đúng nội dung chi phí sản xuất.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đức Tiến. Cụ thể là nghiên cứu việc tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm công trình mà Công ty đã thi công: “Nhà văn hóa cộng
đồng khóm 3A thị trấn Khe Sanh”. Tôi đã hệ thống được một cách tổng quát cơ sở lý
luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp; trình bày thực
trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần
Đức Tiến và từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và giải pháp khắc phục góp phần
hoàn thiện hơn công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị.
Bên cạnh những vấn đề đã đạt được như đã nêu trên khóa luận vẫn còn tồn tại
một số hạn chế như sau: Chỉ dừng lại nghiên cứu một đối tượng có quy mô nhỏ trong
thời gian một quý nên chưa phán ánh được đầy đủ thực trạng công tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
2. Kiến nghị
Từ quá trình tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đức Tiến và những điểm còn hạn chế
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
của đề tài, tôi có một số kiến nghị như sau:
• Đối với nhà trường:
Giúp sinh viên tiếp cận được quy trình kế toán, chứng từ và hệ thống sổ sách
thông qua bài giảng về chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán.
Nhà trường nên tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với doanh nghiệp nhiều hơn
nữa. Để có thể làm quen với môi trường công việc thực tế, giúp sinh viên khi ra trường
có nhiều kinh nghiệp trong công tác làm việc.
• Đối với nhà nước:
Do đặc thù riêng của ngành xây lắp có nhiều vướng mắc trong công tác kế toán.
Nên Nhà nước cần mở nhiều cuộc đối thoại trực tiếp với doanh nghiệp để doanh
nghiệp nắm bắt kịp thời hiểu rõ hơn về những vấn đề gặp phải để đưa ra những giải
pháp phù hợp.
• Đối với bản thân:
Nếu có thời gian tôi sẽ đi sâu nghiên cứu những hạng mục công trình có thời gian
thi công dài và quy mô lớn hơn để hiểu rõ công tác kế toán tập hợp của từng loại chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty thực tập.
Nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên thì đề tài của tôi sẽ có tính cấp thiết và
ý nghĩa hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Huỳnh lợi (2009), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Tp. Hồ
Chí Minh.
2. Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp và kế toán đơn vị chủ đầu
tư, Nhà xuất bản Tài chính. Tp. Hồ Chí Minh.
3. Bộ tài chính (2006), Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ kế toán,
Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội
4. Phan Thị Thúy An (2014), Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH xây dựng 19-5, Khoa kế toán kiểm toán, Trường Đại học kinh
tế Huế, Huế.
5. Phạm Quang Tuấn, Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp,
10/02/2015,
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Nguyễn
Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa
luận.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy, cô trong khoa Kế toán – Kiểm
toán, trường đại học kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kinh nghiệm và những kiến
thức trong trong suốt những năm học tập qua.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu trường Đại học kinh tế Huế, Ban lãnh
đạo khoa Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp xúc gần hơn
với thực tế. Đó sẽ là hành trang quý báu giúp tôi có thể tự tin hơn khi bước ra trường
và bước vào môi trường làm việc mới.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế toán Công ty
Cổ phần Đức Tiến đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại
công ty.
Cuối cùng tôi xin chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc anh chị trong Công ty Cổ phần Đức Tiến luôn dồi dào
sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Thúy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SDMTC Sử dụng máy thi công
HMCT Hạng mục công trình
XDCB Xây dựng cơ bản
GTSP Giá thành sản phẩm
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT ii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ............................................................................................................. ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............. 4
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ......................... 4
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản sản phẩm xây lắp ....................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ................................................................................................... 5
1.1.2.1. Vai trò ................................................................................................................. 5
1.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................. 5
1.1.3. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................. 6
1.1.3.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................... 6
1.1.3.2. Khái niệm về chi phí sản xuất ............................................................................. 6
1.1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 7
1.1.3.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 9
1.1.3.5. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 9
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT iii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
1.1.4. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm ....................................................... 10
1.1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................... 10
1.1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................ 10
1.1.4.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .................................................. 12
1.1.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................................. 12
1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................. 14
1.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .. 15
1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................... 15
1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 15
1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 16
1.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 18
1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 21
1.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .......................................... 24
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất .................................. 24
1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 25
1.2.2.3. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất sản phẩm xây lắp .......................... 25
1.2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm ....................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ .......................... 28
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ............................... 28
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TIẾN .................................................................... 28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Đức Tiến ............................................................. 28
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty ....................................................... 28
2.1.1.1. Quá trình hình thành ......................................................................................... 28
2.1.1.2. Quá trình phát triển ........................................................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty .................................................. 29
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến ........................... 29
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ......................................................... 29
2.1.4.1. Tình hình lao động ............................................................................................ 29
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT iv
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................... 31
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................ 34
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 36
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy của công ty ................................................................................ 36
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận .............................................................. 36
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................................ 37
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 37
2.1.6.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ..................................................... 38
2.2. Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần Đức Tiến ............................................................................................................... 39
2.2.1. Một số vấn đề chung ............................................................................................ 39
2.2.1.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty ..................................................................................... 39
2.2.1.2. Tổng quát về chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty ........................... 40
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến........................ 41
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 41
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 46
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 53
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 62
2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 72
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................. 72
2.2.2.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................... 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TIẾN .................................................. 75
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến ................................................................ 75
3.1.1. Về công tác quản lý tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến ............................................ 75
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 75
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT v
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
3.1.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 76
3.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần Đức Tiến ............................................................................................................... 76
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 76
3.1.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 78
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đức Tiến. ............................................... 79
PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 83
1. Kết luận ................................................................................................................... 83
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 85
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT vi
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2012 - 2014 .................................... 30
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty 3 năm giai đoạn 2012 – 2014 ......... 32
Bảng 2.3 – Bảng phân tích biến động kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 ........ 35
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT vii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Phương pháp hạch toán chi phí NVLTT ................................................... 16
Sơ đồ 1.2 - Phương pháp hạch toán chi phí NCTT ...................................................... 18
Sơ đồ 1.3 – Phương pháp hạch toán CP SDMTC thuê ngoài ....................................... 20
Sơ đồ 1.4 – Phương pháp hạch toán CP SDMTC khi từng đội có máy thi công riêng ...... 20
Sơ đồ 1.5 – Phương pháp hạch toán CP SDMTC khi DN có đội máy thi công riêng........ 21
Sơ đồ 1.6 – Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................ 23
Sơ đồ 1.7 - Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ............................................. 24
Sơ đồ 1.8 - Phương pháp hạch toán thiệt hại do phá đi làm lại .................................... 26
Sơ đồ 1.9 - Thiệt hại do ngừng xây lắp ngoài kế hoạch ............................................... 26
Sơ đồ 1.10 - Hạch toán giá thành sản phẩm ................................................................. 27
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. 36
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................. 37
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT viii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 – Phiếu đề nghị cung ứng vật tư ..................................................................... 42
Biểu 2.2 – Hóa đơn số 0004248 .................................................................................... 43
Biểu 2.3 – Bảng kê NVL sử dụng trong tháng 9/2014 .................................................. 44
Biểu 2.4 – Chứng từ ghi sổ số 78 ................................................................................. 45
Biểu 2.5 – Sổ cái TK 621 ............................................................................................. 45
Biểu 2.6 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621 ............................................. 46
Biểu 2.7 – Bảng chấm công tháng 8/2014 ..................................................................... 49
Biểu 2.8 - Bảng tính và thanh toán tiền lương thuộc cộng nhân hợp đồng (trên 3 tháng)
tháng 8/2014 .................................................................................................................. 50
Biểu 2.9 - Bảng tính và thanh toán tiền lương CN thuê ngoài tháng 8/2014 ............... 51
Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 77 ............................................................................... 51
Biểu 2.11 - Sổ cái TK 622 ............................................................................................ 52
Biểu 2.12 - Số chi tiết TK 622 ..................................................................................... 53
Biểu 2.13 - Hóa đơn số 0005164 ................................................................................. 55
Biểu 2.14 - Bảng kê chi phí nhiên liệu cho máy thi công tháng 8/2014 ..................... 56
Biểu 2.15 - Bảng trích và phân bổ khấu hao máy thi công tháng 8/2014 .................... 57
Biểu 2.16 - Bảng tính và thanh toán tiền lương bộ phận lái máy tháng 8/2014 ........... 59
Biểu 2.17 - Chứng từ ghi sổ số 77 ............................................................................... 60
Biểu 2.18 - Sổ cái TK 623 ........................................................................................... 61
Biểu 2.19 - Sổ chi tiết tài khoản 623 ........................................................................... 62
Biểu 2.20 - Bảng tính và thanh toán tiền lương thuộc bộ phận QL tháng 8/2014 ...... 64
Biểu 2.21 - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 8/2014 .................................... 65
Biểu 2.22 - Bảng kê xuất vật tư tháng 8/2014 .............................................................. 66
Biểu 2.23 - Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ tháng 8/2014 .......................................... 67
Biểu 2.24 - Phiếu chi số 165 ......................................................................................... 68
Biểu 2.25 - Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 8/2014 .................................... 68
Biểu 2.26 - Chứng từ ghi sổ số 77 ............................................................................... 69
Biểu 2.27 - Sổ cái TK 627 ........................................................................................... 70
Biểu 2.28 - Sổ chi tiết TK 627 ...................................................................................... 71
Biểu 2.29 - Sổ cái TK 154 ............................................................................................ 72
Biểu 2.30 - Phiếu tính giá thành sản phẩm ................................................................... 74
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Lớp K45AKTKT ix
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_ngoc_thuy_1_8454.pdf