Đề tài Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú yên

LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, xã hội mà chúng ta đang sống là một xã hội vô cùng phức tạp và trong đó sự cạnh tranh nhau là điều không thể thiếu ,thực vậy muốn có được chỗ đứng trên thị trường thì phải cạnh tranh để tồn tại .Và đó là điều tất yếu khi mà Việt Nam đã chính thức là thành viên của WTO , sự cạnh tranh sẽ diễn ra ngày càng gay gắt hơn. Đã là kinh doanh thì không một doanh nghiệp nào không hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh . Để có được lợi nhận thì trước hết phải hoàn thành tốt khâu quan trọng đó là: quá trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm, sản phẩm đó được tiêu thụ , được thị trường chấp nhận, đây là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ một doanh nghiệp nào,sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Từ đó mới đi đến xác định lãi lỗ trong doanh nghiệp. Chính vì vậy,được sự đồng ý của Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú Yên, em đã được vào thực tập tại Công ty và em đã chọn chuyên đề “Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh” để viết bài báo cáo cho mình.Tại đây em đã tìm hiểu, học hỏi thêm được rất nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành và phương pháp kế toán giúp em củng cố kiến thức và mở rộng thêm nhiều điều bổ ích Bài báo cáo gồm 3 chương: + Chương I: Lý luận chung về kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. + Chương II: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú yên quý I năm 2009. + Chương III: Hoàn thiện kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia vả Nước giải khác Phú Yên. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời mở đẩu Chương I: Lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán thành phẩm 1 1.1.1. Khái niệm thành phẩm 1 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm 1 1.1.3. Đánh giá thành phẩm 1 1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm 2 1.1.5. Kế toán tổng hợp 3 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 5 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 5 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại 12 1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 12 1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 14 1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp 14 1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 16 1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 1.5. Gía vốn hàng bán 20 1.5.1. Nội dung 20 1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng 20 1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng 20 1.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 21 1.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 22 1.6.1. Nội dung 22 1.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng 22 1.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng 22 1.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 24 1.7. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh khác : Chi phí khác và thu nhập khác 27 1.7.1. Nội dung 27 1.7.2. Chứng từ kế toán sử dụng 27 1.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng 27 1.7.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 28 1.8. Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh, phân phối lợi nhuận 29 1.8.1. Khái niệm 29 1.8.2. Chứng từ kế toán sử dụng 30 1.8.3. Tài khoản kế toán sử dụng 30 1.8.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 30 Chương II: Thực trạng kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên quý I năm 2009 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 32 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 32 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty 35 2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên trong 2 năm 2007 và 2008 38 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 43 2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 46 2.2.1. Kế toán thành phẩm 46 2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 52 2.2.3. Kế toán chi phí 58 2.2.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 67 2.2.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác 74 2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận 79 Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt độn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 83 3.1.1. Những ưu điểm 83 3.1.2. Những nhược điểm 84 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú yên 84 Kết luận 86 Tài kiệu tham khảo 87 Bảng kiểm điểm cá nhân 88

doc84 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ta có biểu mẫu: Đvt: đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Mức Tỷ lệ A.Tài sản ngắn hạn 91.888.938.210 122.301.464.655 30.412.526.445 33,10 B.Tài sản dài hạn 87.550.347.446 152.353.937.847 64.803.590.401 74,02 Trong đó : TSCĐ 81.152.120.193 140.760.235.110 59.608.115.017 73,45 Tổng tài sản 179.439.285.656 274.655.402.502 95.216.116.846 53,06 A.Nợ phải trả 104.817.660.830 200.365.103.320 95.547.442.490 91,16 -Nợ ngắn hạn 53.742.380.281 139.442.180.656 85.699800.375 159,46 -Nợ dài hạn 51.075.280.549 60.922.922.664 9.847.642.115 19,28 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 74.621.624.826 74.290.299.182 (331.325.644) (0,44) Trong đó: Nguồn kinh phí và quỹ khác 72.895.928 (123.937.253) (196.833.181) (70,02) Cộng nguồn vốn 179.439.285.656 274.655.402.502 95.216.116.846 53,06 Phân tích tình hình biến động của tài sản Tổng tài sản: Năm 2007: 91.888.938.210 + 87.550.347.446 = 179.439.285.656 đồng Năm 2008: 122.301.464.655 + 152.353.937.847 = 274.655.402.502 đồng So sánh tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2008 - Số tuyệt đối: 274.655.402.502 - 179.439.285.656 = 95.216.116.846 đồng - Số tương đối: 153,06%( 53,06%) = 100% * 179.439.285.656 274.655.402.502 Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.116.846 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,06% điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng, do 2 nguyên nhân : Tài sản ngắn hạn tăng 30.412.526.445 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 33,10% Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mặt khác tỷ suất đầu tư của công ty Cổ phần bia và Nước giải khát Phú yên: Năm 2007:( 81.152.120.193 / 87.550.347.446 ) * 100% = 92,69 %. Năm 2008: (140.760.235.110 / 152.353.937.847 ) * 100% = 92,39 % Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty năm 2007 và năm 2008 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việc nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và mở rộng quy mô sản xuất . Phân tích tình hình biến động nguồn vốn: Tổng nguồn vốn: Năm 2007: 104.817.660.830 + 74.621.624.826 = 179.439.285.656 đồng Năm 2008: 200.365.103.320 + 74.290.299.182 = 274.655.402.502 đồng So sánh tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007: - Số tuyệt đối: 274.655.402.502 - 179.439.285.656 = 95.216.116.846 đồng - Số tương đối: ( 274.655.402.502 / 179.439.285.656 ) * 100% = 153,06 % - Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 cũng tăng 95.216.116.846 đồng tương ứng vói tỷ lệ tăng 53,06 % .Điều này chứng tỏ Công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là: + Nợ phải trả tăng 95.547.442.490 đồng tương ứng tăng 91,16 % chủ yếu tăng là do nợ ngắn hạn tăng 85.699800.375 đồng ( tương ứng tỷ lệ tăng 159,46 %), còn nợ dài hạn tăng 9.847.642.115 đồng ( tương ứng tăng 19,28%) . Điều này là hợp lý bởi vì Công ty đang nâng cao số lượng sản phẩm sản xuất, xây dựng nhà hàng bia. + Nguồn vốn chủ sở hữu giảm không đáng kể 331.325.644 đồng tương ứng giảm 0,44% trong đó giảm chủ yếu là do nguồn kinh phí và quỹ khác giảm . Phân tích khái quát khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên: Hệ số thanh toán hiện hành: Năm 2007: 91.888.938.210 / 53.742.380.281 = 1,71 Năm 2008: 122.301.464.655 / 139.442.180.656 = 0,88 Vậy khả năng thanh toán của công ty năm 2008 không bằng năm 2007 2.1.3.2.Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên : Đvt: đồng Chỉ tiêu Qúy 1/ 2008 Qúy 1/ 2009 Chênh lệch Mức Tỷ lệ % - Doanh thu - Lợi nhuận 33.794.650.207 2.261.031.747 30.812.105.185 (857.884.767) (2.982.545.020) (3.118.916.514) (8,83) (62,05) Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu quý 1/2009 giảm so với qúy1/2008 là 2.982.545.020 đồng tuơng ứng với tỷ lệ giảm 8,83% nên lợi nhuận của quý 1/ 2009 giảm so với quý 1/2008 là 3.118.916.514 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 62,05% cụ thể: Từ việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty giảm chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh quý 1/2009 chưa có hiệu quả.Nhìn chung sự sụt giảm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty quý 1/2009 là do chi phí tài chính tăng, chi phí bán hàng và đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp quá cao .Chính vì vậy công ty cần phải giảm tối các chi phí trên nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất trong những năm tiếp theo 2.1.3.3.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty Những thuận lợi : Yếu tố chủ quan Có đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật cao để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ. Công ty ngày càng có uy tín đối với khách hàng trên thị trường tiêu thụ trong và ngoài tỉnh. Trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và điều kiện làm việc. Yếu tố khách quan Thị trường đang ngày càng phát triển nên nhu cầu ăn uống của người dân cũng tăng lên, vì thế việc sản xuất ra nhiều sản phẩm là điều tất yếu nên đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Tình hình kinh tế chính trị nước ta ổn định. Những khó khăn : Bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới gây khó khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm. Do lạm phát , Chính phủ thực hiện chích sách thắt chặt tiền tệ , làm cho doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn . Ngành hàng Bia & KGK hiện nay có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường . 2.1.3.4. Phương hướng phát triển của Công ty : Trong thời gian để hoạt động ngày càng hiệu quả cao hơn Công ty đề ra 1 số phương hướng sau: Công ty thực thiện xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn tay nghề cao để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong điều kiện hội nhập . Không ngừng đầu tư công trang thiết bị , công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm . Trên cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, vượt chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người lao động. Mở rộng quy mô sản xuất, sản xuất tạo ra nhiều loại bia, ngày càng nâng cao số lượng sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu hơn nữa thị trường trong và ngoài tỉnh. Hiện nay Công ty đang sản xuất và xuất khẩu Bia American, vì vậy Công ty không những phấn đấu ở thị trường trong nước mà còn ở thị trường nước ngoài. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên: 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA KẾ TOÁN TỔNG KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH TM KẾ TOÁN VẬT TƯ THANH TOÁN THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của Công ty hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng chế độ Nhà nước và quy định của Công ty. Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế, phương thức thanh toán và giá cả. Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của Công ty về các khoản thu – chi , theo dõi các khoản tiền gửi , tiền vay ngân hàng. Kế toán vật tư: lập phiếu nhập- xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất. Hạch toán tình hình biến động của vật liệu, ghi chép vào sổ sách theo dõi các vật liệu. Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu, vật phẩm, thành phẩm. Kế toán tổng hợp: kiểm tra, theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổng hợp số liệu để báo cáo kế toán. Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty, thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt, thu – chi , rút tiền gửi ngân hàng, phát lương thưởng các chế độ kịp thời, đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng. Kế toán công nợ: theo dõi các khoản thanh toán với người mua, người cung cấp, phải thu khách hàng. Hàng tháng lập bảng báo cáo chi tiết và tổng hợp các TK 112,131,331,338 cho kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán. Kế toán Công ty TNHH TM: là bộ phận kế toán riêng của Công ty TM . Kế toán nhà máy: là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: Căn cứ vào điều kiện của Công ty kế toán trưởng quyết định lựa chọn các chứng từ theo quy định hiện hành của nhà nước để đáp ứng cho các nghiệp vụ kinh tế thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Thẻ kho. Bảng kiểm kê thành phẩm. Bảng kiểm tra xác định chất lượng sản phẩm. Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu , ủy nhiệm chi, giấy báo ngân hàng. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ lãi vay. Sổ chi tiết, sổ quỹ, sổ Cái, Nhật ký chung. 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán - Hệ thống tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC thông tư số 23 ngày 20/3/2006 ban hành theo chế độ kế toán - Tổ chức hạch toán ban đầu: đưa vào nhà máy là đầu tiên khi phát sinh nghiệp vụ thì tập trung tại phòng kế toán. 2.1.4.4.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán: - Hiện nay có các hình thức kế toán sau: Nhật ký chung; Nhật ký - chứng từ ; Nhật ký-sổ cái và Chứng từ ghi sổ. - Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn, địa điểm sản xuất tập trung. Vì vậy Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc kuối kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Sổ cái Sổ Nhật ký chung Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành. Chính sách kế toán của Công ty: + Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho. + Áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền. + Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. + Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ + Báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày theo nguyên tắc giá gốc 2.1.4.5. Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng máy vi tính: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH - Cáo báo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN Số kế toán Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu kiểm tra - Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng , biểu được thiết kế sẵn trên máy vi tính Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Cái hoặc Nhật ký – sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào ), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ ( cộng số ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định Cuối tháng , cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định và sổ kế toán ghi bằng tay. 2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 2.2.1. Kế toán thành phẩm: 2.2.1.1. Đặc điểm chung về kế toán thành phẩm tại Công ty: Nội dung, đặc điểm thành phẩm của Công ty: là đơn vị chuyên sản xuất bia chai ( bia Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450ml ) , bia tươi ( bia tươi Tuy Hòa) và mới đầy Công ty cho ra đời bia lon American, để xuất khẩu và phục vụ nhu cầu cho cả nước . . Phương pháp đánh giá thành phẩm: - Đối với thành phẩm nhập kho: + Sau khi hoàn thành ở các bước công nghệ cuối cùng đã được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn mới nhập kho. + Công ty nhập kho theo giá thực tế, hàng ngày sản phẩm hoàn thành tiến hànhnhập kho và theo dõi số lượng nhập, cuối tháng tính giá thành thực tế nhập mới hạch toán phần giá trị nhập. - Đối với thành phẩm xuất kho: Giá xuất kho thành phẩm được tính theo phương pháp bình quân cố định,đơn gía xuất kho này được kế toán thành phẩm tính một lần vào cuối kỳ theo công thức: + Đối với bia chai và bia lon: Giá trị TP tồn kho đầu kỳ + Gía trị TP nhập kho trong kỳ Số lượng TP tồn đầu kỳ + số lượng TP nhập kho trong kỳ = Giá xuất bình quân đơn vị + Đối với bia tươi: vì mặt hàng sản phẩm này không có sản phẩm tồn kho nên giá xuất kho được tính theo công thức sau: Gía trị TP nhập kho trong kỳ Số lượng TP nhập kho trong kỳ = Giá xuất bình quân đơn vị 2.2.1.3. kế toán thành phẩm: Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Nhật ký chung Sổ cái TK155 Báo cáo xuất – nhập – tồn Sổ chi tiết TP Thẻ kho Khi có yêu cầu xuất thành phẩm đem đi tiêu thụ kế toán thành phẩm viết phiếu xuất kho, sau đó căn cứ phiếu xuất kho thủ kho viết phiếu xuất thành phẩm và kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết có liên quan . Khi kết thúc kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để lập sổ cái. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:Để minh họa cho kế toán Thành phẩm tại công ty sử dụng chứng từ sổ sách như sau: - Phiếu nhập kho Thành phẩm , phiếu xuất kho thành phẩm,số chi tiết TK 155, báo cáo Xuất- Nhập- Tồn, Nhật ký chung, Sổ cái Minh họa: - Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Nguyễn Đình Huân ở phân xưởng chiết nhập kho 6.105 két bia chai Sài Gòn 450 ml đơn giá 39.800,44 đồng theo phiếu nhập kho số TP040. - Ngày 28 tháng 02 năm 2009 xuất bán 650 két bia chai Sài Gòn 450 ml đơn giá 74.500 đồng cho Công ty TNHH một thành viên cùng hóa đơn GTGT * Thành phẩm sau khi sản xuất ra ,thủ kho kiểm nhận , sau khi kiểm nhận đúng tiêu chuẩn cho nhập kho. kế toán lập phiếu nhập kho , tập hợp các phiếu nhập kho làm căn cứ vào sổ Nhật ký chung, còn thủ kho thì vào thẻ kho , sau đó đối chiếu thẻ kho và Nhật ký xem có khớp đúng số liệu không. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số:TP040 MST : 4400314777 Nợ : 155 KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 154 PHIẾU NHẬP KHO Kh: Inventory Purchasing Voucher Bp: Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Người giao hàng : NGUYỄN ĐÌNH HUÂN Địa chỉ : PX chiết Lý do nhập : Nhập 6.105 két bia chai SàiGòn 450 ml Theo HĐ: Ngày : / / Xê ri: Nhập tại kho : KHO THÀNH PHẨM Của : Số TT No. Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa. Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Bia chai Sài Gòn 450 ml ( két) BCSG450 Két 6.105 39.800,44 242.981.686 Tổng cộng tiền hàng: 6.105 242.981.686 Thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán 242.981.686 Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu chín trăm tám mươi mốt nghìn sáu trăm tám mươi sáu đồng. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( kí, họ tên) ( kí, họ tên ) (kí,họ tên) ( kí, họ tên) ( kí, họ tên) Khi xuất kho sản phẩm , giá xuất kho được tính theo giá xuất kho bình quân gia quyền. Theo nhu cầu của khách hàng, sau khi được giám đốc phê duyệt , kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho thành phẩm , căn cứ vào phiếu xuất kho để cho thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số:TPTH003 MST : 4400314777 Nợ : 62782 KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 155 PHIẾU XUẤT KHO Kh: Inventory Issuing Voucher Bp: Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người nhận hàng:C ÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Ðịa chỉ : 12 Đông Du - Quận 1 – TP Hồ Chí Minh Lý do xuất : Xuất 6.105 két bia chai SàiGòn 450 ml( sabeco) Xu ất tại kho : KHO THÀNH PHẨM Số TT No. Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa. Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền yêu cầu thực xuất 1 Bia chai Sài Gòn 450 ml ( két) BCSG450 Két 650 74.500 48.425.000 Tổng cộng: 650 48.425.000 Bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( kí, họ tên) ( kí, họ tên ) (kí,họ tên) ( kí, họ tên) ( kí, họ tên) Tập hợp các phiếu nhập kho , phiếu xuất kho, căn cứ vào đó kế toán lập Sổ chi tiết thành phẩm. Sau đây là mẫu minh họa sổ chi tiết thành phẩm: CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên SỔ CHI TIẾT 155 - THÀNH PHẨM Qúy 1/ 2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu kỳ 65.121 2.946.901.989 Bia chai Sài Gòn 355ml ( két ) két - 584.375.494 PNĐC001 31/01 Điều chỉnh giá nhập kho bia chai Sài Gòn 355ml 711 - 584.375.494 Cộng phát sinh/ tồn c. kỳ két - 584.375.494 Bia chia Sài Gòn 450ml két 36.279,03 65.121 2.362.526.495 PX0142253 02/01 Xuất bán 1.000 két bia chai Sài Gòn 450ml 632 39.268,02 1.000 39.268.016 64.121 2.323.258.479 … … ………….. … …. …. …. … … … … PNĐC001 31/03 Điều chỉnh giá nhập kho bia tươi Tuy Hòa 154 -879.307 -879.307 - - Cộng phát sinh/ tồn c.kỳ lít 129.090 433.742.263 129.090 433.742.263 - - Số dư cuối kỳ: 681.353 22.498.880.218 704.104 22.807.368.844 42.370 2.638.413.363 Người ghi sổ Kế toán trưởng Đồng thời lập báo cáo Xuất – nhập – tồn CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên BÁO CÁO XUẤT – NHẬP – TỒN 155- Thành phẩm Qúy I / 2009 S tt Tên hàng Mã hàng Đơn vị Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ SL ĐG TT SL TT SL TT SL ĐG TT 1 Bia chai SG 355 ml BC355 Két 584.375.494 584.375.494 2 Bia chai SG 450 ml BCSG450 Két 65.121 36.279 2.362.526.495 535.223 21.302.109.005 568.536 22.31.894.218 31.808 42.465 1.350.741.282 3 Bia chai Tuy Hòa 450 ml BCTH450 Két 6.732 265.257.173 5.922 229.617.280 810 43.999 35.639.893 4 Bia lon American BL01 Thùng 10.308 794.268.973 556 42.732.439 9.752 77.064 751.536.534 5 Bia tươi Tuy Hòa BT1 Lít 129.090 439.570.613 129.090 439.570.613 Tổng cộng 65.121 2.946.901.989 681.353 22.801.205.764 704.104 23.025.814.550 42.370 2.722.293.203 Ngườighi sổ Kế toán trưởng ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) Sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và cuối quý kế toán tiến hành ghi Sổ Cái của các tài khoản đồng thời đối chiếu sổ Cái với báo cáo xuất- nhập –tồn. 2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm: Để thực hiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ( các loại bia ) thì Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên đã sử dụng các chứng từ kế toán mà nhà nước quy định. Quy trình ghi sổ: (5) (4) (3) (2) (1) Báo cáo bán hàng Sổ cái TK 511 Nhập dữ liệu vào máy Phòng kế toán Viết hóa đơn bán hàng Phòng tiêu thụ Nhu cầu khách hàng ( theo hợp đồng hoặc đặt hàng) Giải thích: Các nhu cầu khách hàng theo hợp đồng hay đặt hàng hằng ngày sẽ được chuyển đến phòng tiêu thụ. Phòng tiêu thụ có nhiệm vụ xem xét và viết hóa đơn bán hàng , phiếu xuất kho vỏ keg tương ứng với bán hàng. , (4) Hóa đơn bán hàng được chuyển cho phòng kế toán, kế toán bán hàng căn cứ vào phân hệ kế toán tổng hợp. ( 5) Cuối kỳ hạch toán , kế toán tổng hợp kết chuyển , in ra các loại sổ sách : sổ cái TK 511, 911,… để xác định kết quả kinh doanh căn cứ lập báo các tài chính đồng thời lập báo cáo bán hàng. Trình tự hạch toán minh họa : + Để thực hiện được quá trình tiêu thụ sản phẩm kế toán đã sử dụng các mẫu chứng từ sổ sách như nhà nước quy định. + Sổ sách sử dụng của công ty là: sổ Nhật ký chung , sổ Cái , Công ty không mở sổ chi tiết cho từng đối tượng vì trong sổ Cái đã ghi đầy đủ , và chi tiết cho từng đối tượng + Sau đây là các mẫu chứng từ sổ sách minh họa cho kế toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty: hóa đơn bán hàng Sau khi in ra các sổ Cái : 511,911…và xác định kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ lập báo cáo tài chính đồng thời lập báo cáo bán hàng. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên BÁO CÁO BÁN HÀNG Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 TT Diễn giải Đ.vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 DT bán hàng hóa Bia lon Sài Gòn Inox SUS Vật tư ( VAT 5% ) Bánh kẹo Pesi Lịch lò xo Lịch bìa , lốc Malt Vật tư (VAT10% ) Ca nhựa DT bán thành phẩm Bai chai Sài Gòn 450 Bia chai TuyHòa Bia lon American Bia tươi TuyHòa Vỏ lon American DT cung cấp dịch vụ Thuê xe DT bán phế liệu Bả hèm Mảnh chai nâu Tổng cộng Thùng Kg Cái Tập Tập Kg Cái Két Két Thùng Lít Cái Quí Kg Tấn 139.383 7.000 28.930 91.255 86 240 240 11.600 2 30 716.666 568.530 5.921 525 129.090 12.600 1 1 637.161,56 637.152 9,56 1.493.211, 56 139.383 7.000 28.930 91.255 86 240 240 11.600 2 30 716.666 568.530 5.921 525 129.090 12.600 1 1 637.161,56 637.152 9,56 1.493.211, 56 157.727,27 90.554,54 119,46 112.272 23.210 25.500 6.636,36 678092329,5 12.000 74.500 57.851,81 123.716,57 3.309,09 1.600,46 12.926.667 254,54 654.544,98 5.869.464.323 1.104.090.890 2.619.742.842 679.856.631 10.901.546 9.655.392 5.570.545 6.120.000 76.981.818 1.356.184.659 360.000 43.210.312.986 42.355.485.000 342.540.566 64.951.200 427.170.428 20.156.792 12.926.667 12.926.667 168.439.912 162.182.462 6.257.450 49.261.143.888 Người lập biểu Kế toán trưởng ( kí, họ tên) ( kí, họ tên) Sản phẩm bán ra chịu thuế GTGT, căn cứ vào Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái tài khoản 3331,hóa đơn thuế GTGT, kèm tờ khai thuế GTGT Sản phẩm bán ra chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái của tài khoản 3332 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì theo TT03-2009 TT-BTC ra ngày 13/01/2009 được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu số lao động sử dụng không quá 300 người thì thời gian gia hạn nộp là 9 tháng đến 29/01/2010 mới nộp, trong khi đó số lượng lao động của Công ty không quá 300 người nên ở Qúy I này Công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Kèm bảng kê hóa đơn dịch vụ mua vào , bán ra 2.2.3. Kế toán chi phí : giá vốn hàng bán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1. Giá vốn hàng bán: Quy trình ghi sổ: Sổ cái TK 632 Sổ nhật ký chung Phiếu xuất kho Trình tự hạch toán: Để minh họa cho kế toán Gía vốn hàng bán, công ty đã sử dụng các chứng từ sổ sách sau: Phiếu xuất kho Nhật ký chung Sổ Cái TK 632 + Ngày 16 tháng 03 năm 2009 xuất bán 700 két bia chia Saì Gòn 450 ml đơn giá 42.465,45 đồng/ két cho Công ty TNHH một thành viên, phiếu xuất kho số 0184398. Sau đây là các mẫu sổ chứng từ minh họa: CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số:0184398 MST : 4400314777 Nợ : 632 KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 155 PHIẾU XUẤT KHO Kh:B08.005 Inventory Issuing Voucher Bp: Ngày 16 tháng 03 năm 2009 Người nhận hàng:C ÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Ðịa chỉ : 12 Đông Du - Quận 1 – TP Hồ Chí Minh Lý do xuất : Xuất 700 két bia chai Sài Gòn 450 ml( sabeco) Xu ất tại kho : KHO THÀNH PHẨM Số TT No. Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa. Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền yêu cầu thực xuất 1 Bia chai Sài Gòn 450 ml ( két) BCSG450 Két 700 42.465,45 29.725.819 Tổng cộng: 700 29.725.819 Bằng chữ: Hai mươi chín triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười chín đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( kí, họ tên) ( kí, họ tên ) (kí,họ tên) ( kí, họ tên) ( kí, họ tên) * Tập hợp các phiếu xuất kho làm căn cứ để kế toán vào sổ nhật ký chung 2.2.3.2. Chi phí bán hàng: TK sử dụng : TK 641 Quy trình ghi sổ: Phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ… Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Trình tự hạch toán: Để minh họa cho kế toán chi phí bán hàng Công ty sử dụng chứng từ: Ngày 20 tháng 02 năm 2009, chi tiền bốc xếp vỏ két số tiền 5.601.000 đồng phiếu chi số 30 , người nhận tiền Nguyễn Tấn Phong . CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số: 030 MST : 4400314777 Nợ : 64173 : 5.601.000 KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 1111 : 5.601.000 PHIẾU CHI Ngày20 tháng 02 năm 2009 Họ và tên người nhận tiền : NGUYỄN TẤN PHONG Địa chỉ  : Tổ bốc xếp Lí do chi : Trả tiền bốc xếp vỏ két Số tiền  : 5.601.000 đồng Bằng chữ : Năm triệu sáu trăm lẻ một nghìn đồng Kèm theo : chứng từ gốc Ngày … tháng…năm…. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền (Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( kí,họ tên) Đã nhận đủ số tiền : Năm triệu sáu trăm lẻ một nghìn đồng Khi phân bổ CCDC, nguyên vật liệu... dài hạn vào chi phí bán hàng, sau đây là sổ chi phí trả trước của Qúy 1/2009. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên SỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC QUÝ 1/2009 Chứng từ Khoản mục Tổng số phân bổ T.G phân bổ(tháng) Số còn phân bổ đ.kỳ Số tăng trong kỳ Phân bổ kỳ này Số còn phân bổ c.kỳ Số hiệu ngày SL ĐV Số tiền T.bộ C.lại 242.chi phí trả trước 4.981.657.079 3.132.151.338 187.677.592 365.519.242 2.954.309.688 Bảng hiệu 4.832.677 4.832.677 302.040 4.530.637 PBCP100 01/09 Phân bổ chi phí bảng hiệu công ty 01 4.832.677 48 9 4.832.677 302.040 4.530.637 .... .... ...... .... ...... ... ... ..... .... ..... ..... Ca nhựa 27.272.000 13.636.000 6.818.001 6.817.999 PBCP068 07/08 PB chi phí khuyến mãi ca nhựa 2.000 27.272.000 12 3 13.636.000 6.818.001 6.817.999 Chai nâu 450QZ 346.944.722 277.516.826 17.344.803 260.172.908 PBCP003 01/06 PB chi phí vỏ, két bia chai QZ 277.778 346.944.722 60 21 277.516.826 17.344.803 260.172.908 ... ... .... .... ..... ... .... .... .... ... .... Hộp đèn , bảng hiệu 375.306.183 270.789.061 49.913.274 223.875.787 PBCP064 06/08 PBCP khuyến mãi hộp đèn,b.hiệu 01 247.769.199 24 14 175.503.183 30.971.151 144.532.032 PBCP065 06/08 PBCP khuyến mãi hộp đèn,b.hiệu 01 93.578.065 24 14 66.284.463 11.697.258 54.587.205 PBCP070 08/08 PBCP khuyến mãi hộp đèn,b.hiệu 01 7.312.545 24 16 5.789.098 914.067 4.875.031 ... ... ..... .... ...... ... ... .... .... .... .... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Tập hợp các phiếu chi,bảng phân bổ để kế toán vào sổ Nhật ký chung,Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái TK 641 2.2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài koản sử dụng: TK 642 Quy trình ghi sổ: Bảng chấm công , bảng thanh toán lương, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK642 Trình tự hạch toán: - Ngày 31 tháng 03 năm 2009, chi trả tiền mua dầu vận hành lò hơi nhà máy bia nhà hàng, số tiền phải trả 1.909.090 đồng, người nhận tiền Nguyễn Hạnh Phúc . Phiếu chi số 97 CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số: 097 MST : 4400314777 Nợ : 64287 : 1.909.090 KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 1111 : 1.909.090 PHIẾU CHI Ngày31 tháng 03 năm 2009 Họ và tên người nhận tiền : NGUYỄN HẠNH PHÚC Địa chỉ  : Phòng KHTH Lí do chi : Trả tiền mua dầu vận hành lò hơi nhà máy bia nhà hàng Số tiền  : 1.909.090 đồng Bằng chữ : Một triệu chín trăm lẻ chín nghìn không trăm chín mươi đồng Kèm theo : chứng từ gốc Ngày …..tháng…..năm…. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền (Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( kí,họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Một triệu chín trăm lẻ chín nghìn không trăm chín mươi đồng Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương trích BHXH,BHYT,KPCĐ, biên bảng thanh toán TSCĐ 2.2.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.4.1. chi phí hoạt động tài chính: Tài khoản sử dụng: TK 635 Quy trình ghi sổ: Giấy báo Nợ, bảng phân bổ lãi vay,giấy báo lãi tiền gửi Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 635 Trình tự hạch toán: Căn cứ vào giấy báo Nợ, bảng phân bổ lãi vay , phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635. Kẹp giấp báo Nợ , ủy nhiệm chi 2.2.4.2. Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản sử dụng : TK 515 Quy trình ghi sổ: Giấy báo Có Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 515 Trình tự hạch toán: Công ty thu tiền lãi gửi từ các ngân hàng như : Ngân hàng Nông nghiệp, ngân hàng Công thương, ngân hàng Đầu tư, ngân hàng HD bank…..Có cả thu ngoại tệ USD hoặc ngoại tệ EURO…khi các giấy báo Có của các Ngân hàng gửi đến thì kế toán có nhiệm vụ là tập hợp và làm căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung. 2.2.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác: 2.2.5.1 Kế toán chi phí khác: Tài khoản sử dụng: TK 811 Quy trình ghi sổ: tập hợp các chi phí như chi phí xây dựng cơ bản dở dang.. 2.2.5.2. Kế toán thu nhập khác: Tài khoản sử dụng: TK 711 Quy trình ghi sổ: Tập hợp các phiếu thu và các chứng từ có liên quan làm căn cứ để kế toán ghi vào Nhật ký chung, sổ Cái của tài khoản. Trình tự hạch toán: Minh họa: Ngày 12 tháng 01 năm 2009 Công ty thu tiền chiết khấu điện thoại 11.669 đồng bằng tiền mặt, phiếu thu số 18. Giấy báo có CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số: 018 MST : 4400314777 Nợ : 1111 : 11.669 KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Có : 711 : 11.669 PHIẾU THU Ngày12 tháng 01 năm 2009 Họ và tên người nộp tiền : Huỳnh Hải Long Địa chỉ  : Tổ Nghiệp vụ Lí do nộp : thu tiền chiết khấu điện thoại Số tiền  : 11.669 đồng Bằng chữ : Mười một nghìn sáu trăm sáu mươi chín đồng. Kèm theo : chứng từ gốc Ngày …..tháng…..năm…. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nộp tiền (Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( kí,họ tên Đã nhận đủ số tiền: Mười một nghìn sáu trăm sáu mươi chín đồng. Tập hợp các phiếu thu, giấy báo kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận: Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Quy trình ghi sổ và trình tự hạch toán: Từ các chứng từ , hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong quý.Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung. - Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí Quản lí doanh nghiệp, chi phí tàichính : Nợ TK 911 : 31.693.236.631 Có TK 632  : 28.743.518.464 Có TK 635 : 1.706.866.840 Có TK 641  : 527.581.889 Có TK 642 : 715.256.267 Có TK 811 : 13.171 - Kết chuyển Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác : Nợ TK 511 : 30.812.105.185 Nợ TK 515 : 21.947.768 Nợ TK 711 : 1.298.911 Có TK 911 : 30.835.351.864 - Xác định tổng lợi nhuận trước thuế : = 30.835.351.864 – 31.693.236.631 = - 857.884.767 - Kết chuyển lỗ : Nợ TK 421 : 857.884.767 Có TK 911 : 857.884.767 Cuối quý, sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và tiến hành ghi Sổ cái từng tài khoản. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- Phú Yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PNTPTH001 01/01 Nhập 27.270 lít bia tươi Tuy Hòa 155 154 93.791.347 93.791.347 PNVT001 01/01 Nhập vật tư: sắt V lỗ 30x50 1524 331 630.000 630.000 PXNL001 01/01 Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 12/08 tại px chiết 621 1522 1523 69.486.434 49.896.434 19.590.000 PXNL001 01/01 Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 12/08 tại px lên men 621 1521 1522 126.795.528 44.007.810 82.787.718 …. …. …… …. …. ….. …. UC045 31/03 Trả tiền mua 5.000kg C02( Cty cp Bia–Rượu–NGK SG–Nhà máy Bia sg củ chi) 331 11211 13.650.000 13.650.000 UC046 31/03 Trả tiền mua keo Q3248( Cty TNHH Đông Thơ) 331 11211 3.049.200 3.049.200 CỘNG SỐ PHÁT SINH: 602.179.020. 925 602.179.020.925 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Căn cứ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái từng tài khoản: CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên Ngày 09/05/2009 S Ổ CÁI 155- Thành phẩm Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kì 2.946.901.989 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 22.801.205.764 Chi phí gởi mẫu kiểm định, thử kiểm tra 62782 198.128 Gía vốn hàng bán 632 23.023.150.098 Chi phí hao hụt bia, vỏ bể xì khâu bảo quản 64261 231.444 Chi phí tiếp khách 64284 693.583 Chi phí bằng tiền khác 64287 1.541.297 T ổng c ộng: 22.801.205.764 23.025.814.550 luỹ kế 01/01/2009: 22.801.205.764 23.025.814.550 Số dư cuối kỳ: 2.722.293.203 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên Ngày 09/05/2009 S Ổ CÁI 511- Doanh thu bán hàng Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kì Phải thu khách hàng 131 49.190.050.835 HD0142253 02/01 xuất bán 1000 két bia chai SG 450ml 131 74.500.000 HD0142254 02/01 Xuất bán 1.750 két bia chai SG 450ml 131 130.375.000 HD0142255 03/01 Xuất bán 1.700 két bia chai SG 450ml 131 126.650.000 … …. …….. …. …… KC.5112 31/03 K/c doanh thu bán thành phẩm 911 4.222.395.540 KC.5115 31/03 K/c doanh thu bán phế liệu 911 34.389.050 T ổng c ộng: 49.261.143.888 49.261.143.888 luỹ kế 01/01/2009: 49.261.143.888 49.261.143.888 Sổ dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 3331- Thuế giá trị gia tăng Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kì 1.272.746.604 PC061 20/01 Trả tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu 1111 1.962.000 HD0142253 02/01 Xuất bán 1.000 két bia chai Sài Gòn 450ml 131 7.450.000 … … …… … … …. TH018 31/01 Tiền thuế nhập khẩu tia gama của máy soi mức 2412 247.650 TH009 23/02 Trả tiền thuế GTGT T01/09KU 200900713 31111 408.649.762 TH013 20/03 Nộp thuế GTGT T02/09(cục thuế PY) 31111 1.221.308.696 T ổng c ộng: 3.325.259.817 4.884.615.621 luỹ kế 01/01/2009: 3.325.259.817 4.884.615.621 Sổ dư cuối kỳ: 286.609.200 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kì 12.913.811.018 TH001 04/01 Trả thuế TTĐB đến T11/2008 KU 200900320 LS 10,5% /năm (cục thuế Phú Yên) 31111 5.431.305.064 …. … …… … …. … TH022 28/02 K/C thuế TTĐB tháng 02/2009 Đ/C thuế TTĐB tháng 02/2009 5112 5112 7.300.305.697 24 TH024 31/03 K/C thuế TTĐB tháng 03/2009 Đ/C thuế TTĐB tháng 03/2009 5112 5112 3.105.252.037 13 T ổng c ộng: 20.943.480.998 18.449.038.703 luỹ kế 01/01/2009: 20.943.480.998 18.449.038.703 Sổ dư cuối kỳ: 10.419.368.723 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 632- Gía vốn hàng bán Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kì xuất bán nguyên liệu chính 1521 155.940.964 Xuất bán phụ tùng thay thế 1524 3.250.084.590 Xuất bán công cụ, dụng cụ 1532 360.000 Xuất bán thành phẩm 155 23.023.150.098 … ….. … ……. Gía mua hàng hóa 1561 1.132.737.542 Xây dựng cơ bản 2412 1.399.655.290 Xác định kết quả kinh doanh 911 28.743.518.464 T ổng c ộng: 28.743.518.464 28.743.518.464 luỹ kế 01/01/2009: 28.743.518.464 28.743.518.464 Số dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 641- Chi phí bán hàng Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/03 Tiền mặt ( tiền Việt Nam) 1111 128.042.606 31/03 Nguyên vật liệu phụ 1522 117.491.090 31/03 Công cụ , dụng cụ 1531 1.000.000 31/03 Hao mòn TSCĐHH 2141 35.869.473 … ….. … ……. 31/03 Phải trả người bán 331 13.636.364 31/03 Doanh thu bán hàng hóa 5111 32.607.483 31/03 Doanh thu bán thành phẩm 5112 38.485.570 31/03 Xác định kết quả kinh doanh 911 527.581.889 T ổng c ộng: 527.581.889 527.581.889 luỹ kế 01/01/2009: 527.581.889 527.581.889 Số dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt ( tiền Việt Nam) 1111 157.239.764 Tiền gửi ngân hàng NN ( VNĐ) 11211 17.423.282 Tiền gửi ngân Hàng Công thương (VNĐ) 11212 11.000 Tiền gửi ngân hàng Đầu tư ( VNĐ) 11213 6.321.586 … … …….. … …… ……. Kinh phí công đoàn 3382 4.343.985 Bảo hiểm xã hội 3383 18.825.675 Bảo hiểm y tế 3384 2.510.090 KC 31/03 Xác định kết quả kinh doanh 911 715.256.267 T ổng c ộng: 715.256.267 715.256.267 luỹ kế 01/01/2009: 715.256.267 715.256.267 Số dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 635- Chi phí hoạt động tài chính Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền gửi NH nông nghiệp ( VNĐ) 11211 1.565.242.738 Tiền gửi NH đầu tư ( VNĐ) 11213 116.032.093 Tiền gửi NH HD bank ( VNĐ) 11214 25.592.009 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.706.866.840 Tổng cộng: 1.706.866.840 1.706.866.840 Lũy kế từ 01/01/2009: 1.706.866.840 1.706.866.840 Só dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ BC014 31/01 Thu lãi tiền gửi T01/09 (NHNN) 11211 4.374.900 BC015 31/01 Thu lãi tiền gửi T01/09 (NHCT) 11212 2.377.158 BC016 31/01 Thu lãi tiền gửi T01/08 (NH HD) 11214 5.417.195 BCNT001 31/01 Thu lãi tiền gửi ngoại tệ USD 112211 7.866 BCNT002 31/01 Thu lãi tiền gửi ngoại tệ EURO 112232 41.090 … …. ….. ….. ….. Kc.515 31/01 k/c doanh thu HĐTC 911 12.218.209 Kc.515 28/02 k/c doanh thu HĐTC 911 6.518.007 Kc.515 31/03 k/c doanh thu HĐTC 911 3.211.522 Tổng cộng: 21.947.768 21.947.768 Lũy kế từ 01/01/2009: 21.947.768 21.947.768 Số dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 811- chi phí khác Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ TH018 31/03 Xây dựng cơ bản 2412 13.171 Kc.811 31/03 Xác định kết quả kinh doanh 911 13.171 Tổng cộng: 13.171 13.171 Lũy kế từ 01/01/2009: 13.171 13.171 Số dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 711- Thu nhập khác Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/03 Tiền mặt (tiền Việt Nam) 1111 298.905 31/03 Xây dựng cơ bản 2412 6 31/03 phải trả người bán 331 1.000.000 31/03 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.298.911 Tổng cộng: 1.298.911 1.298.911 Lũy kế từ 01/01/2009: 1.298.911 1.298.911 Só dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 911- Xác định kết quả kinh doanh Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 (857.884.767) Doanh thu bán HH 5111 5.869.464.323 Doanh thu bán TP 5112 24.761.274.283 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 12.926.667 Doanh thu bán phế liệu 5115 168.439.912 ….. ….. …… ….. Chi phí bằng tiền khác 64287 50.583.284 Thu nhập khác 711 1.298.911 Chi phí bất thường 811 13.171 Tổng cộng: 30.835.351.864 30.835.351.864 Lũy kế từ 01/01/2009: 30.835.351.864 30.835.351.864 Số dư cuối kỳ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST: 4400314777 KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI 421- Lợi nhuận chưa phân phối Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 408.075.072 31/03 Tiền mặt (tiền Việt Nam) 1111 700.000 31/03 Xác định kết quả kinh doanh 911 (857.884.767) Tổng cộng: 700.000 (857.884.767) Lũy kế từ 01/01/2009: 700.000 (857.884.767) Số dư cuối kỳ: 450.509.695 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cuối kỳ, căn cứ vào sổ Cái các tài khoản, kế toán tổng hợp khoá sổ, tiến hành lập báo cáo sản xuất kinh doanh. Đây là báo cáo phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CHƯƠNG III MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN: 3.1.1. Những ưu điểm: Nhìn chung công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, mô hình kế toán tập trung nên trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị luôn đảm bảo được sự tập trung , thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra giám sát việc tiêu thụ được kịp thời,đồng thời tạo điều kiện cho việc thực hiện công tác kế toán nhanh chóng. Với việc sắp sếp có khoa học, công tác kế toán của Công ty từ xử lý chứng từ đến ghi sổ kế toán đến lập báo cáo kế toán ,đã kịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác,phù hợp với các nhu cầu về quản lý tài chính của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, cũng như linh hoạt trong việc điều chỉnh công tác hạch toán phù hợp với sự thay đổi của Bộ tài chính, giúp giám đốc tăng cường quản lý trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh , nhằm tăng lợi nhuận và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên , khuyến khích mọi người làm việc. Mặc dù trong cơ chế thị trường hiện nay việc kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn tồn tại và đứng vững, giải quyết tốt các vấn đề còn đang khó khăn như vấn đề về lao động , về vốn… , thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước góp phần xây dựng và phát triển kinh tế cho tỉnh Phú Yên nói riêng và cho đất nước nói chung Công ty đã không ngừng nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm làm ra, tạo uy tín trên thị trường để có chỗ đứng thật vững chắt nâng cao thương hiệu đi cao hơn xa hơn. Công ty trang bị thiết bị máy móc tương đối đầy đủ để phục vụ cho công tác kế toán. Vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kịp thời, chính xác và hạn chế những sai sót khi tính toán. 3.1.2. Những nhược điểm : Bên cạnh những ưu điểm công ty còn có những khuyết điểm sau : Với sự biến động về giá cả , về nhu cầu đáp ứng của nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ phục vụ cho việc sản xuất ra sản phẩm bia ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình sản xuất, tốc độ sản xuất sản phẩm và tiêu thụ bia trên thị trường. Thị trường bia tiêu thụ còn hạn hẹp, cần mở rộng ra các vùng khác trên toàn đất nước. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công cy Cổ Phần Bia và Nước giải khát Phú Yên : Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên em đã nắm bắt được tình hình thực tế về công tác Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.Với những kiến thức đã được tích lũy trong thời gian thực tập, em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau : Bộ phận kế toán bên nhà máy cần đôn đốc hóa đơn để khi nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ không phải dùng giá tạm tính để định khoản tránh trùng lặp khi có hóa đơn chứng từ cụ thể Công ty cần chú trọng tìm thêm khách hàng để ký hợp đồng thu mua nguyên vật liệu cũng như tiêu thụ thành phẩm, sắp xếp dây chuyền công nghệ tận dụng tối đa công suất máy móc để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh , đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của cơ chế thị trường. Bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn có được thị trường ổn định để có thể tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình.Tuy nhiên ,trong xu thế phát triển chung hiện nay, việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có chỉ là một phần, tạo ra thị trường mới đó là điều quan trọng hơn.Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Thị trường càng rộng, sản phẩm sản xuất ra càng có khả năng tiêu thụ nhanh với sản lượng lớn. Vì vậy,công ty nên nắm bắt tình hình giá cả thị trường để khắc phục tình trạng tiêu thụ chậm, dẫn đến hiện tượng tồn kho . Công ty nên chú trọng tìm hiểu tình hình trong và ngoài tỉnh , công ty nên tuyển thêm nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ Marketing để tham mưu giám đốc trong vấn đề tìm đối tác kinh doanh Chú trọng việc cải tiến kỹ thuật thông qua việc thành lập nhóm cán bộ kỹ thuật có chuyên môn cao, nghiên cứu và ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất bia. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng ngành góp phần tích cực việc tăng cường sản lượng tiêu thụ ngày càng nhiều thì công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản xuất sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm, chú trọng công tác quảng cáo nhằm đưa sản phẩm bia của Công ty đến gần người tiêu dùng và được nhiều người tiêu dùng biết đến sản phẩm. Hiện nay trình độ tin học của nhân viên đã đáp ứng đúng với yêu cầu hiện tại của tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời với sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì công ty nên đề cử một số nhân viên trong công ty đi học các lớp về nâng cao trình độ tin học khi có phần mềm kế toán ứng dụng mới… Như vậy, công ty sẽ có được một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công tác kế toán, góp sức cùng công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.. Trong kinh doanh không một doanh nghiệp nàokhông hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận ,làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình, đó là một vấn đề cần thiết. Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào . Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên em đã hoàn thành xong chuyên đề báo cáo thực tập của mình. Ngoài những kiến thức đã được học ở trường trong thời gian qua cũng chính là khoản thời gian em có thể vận dụng lý thuyết vào thực tế, và làm quen với công việc kế toán sau này Kinh doanh thu lại lợi nhuận là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên nói riêng. Sự phát triển của Công ty luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn, biết nghiên cứu thị trường, đánh giá đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp, cải tiến công tác quản lý đổi mới công nghệ. Trong quá trình viết chuyên đề dù đã cố gắng nhưng kiến thức còn hạn hẹp , kinh nghiệm về kiến thức kế toán chỉ mới bắt đầu làm quen. Do đó chuyên đề còn nhiều thiếu sót, rất mong quý thầy cô và các anh chị ở Công ty có những ý kiến đóng góp , để bản thân em có thể trang bị thêm kiến thức kế toán . Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô,các anh chị phòng kế toán của công ty và đặc biệt là sự hướng đẫn tận tình của thầy Phạm Đình Văn Tuy Hòa, ngày 30 tháng 5 năm 2009. TÀI LIỆU THAM KHẢO d&c - Bài giảng của Thầy Phạm Đình Văn và Cô Thiều Thị Tâm. - Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1 _ NXB Xây dựng Hà Nội 2006 - Giáo trình kế toán tài chính _ NXB Tài chính Hà Nội 2008 - Thực hành kế toán Tài chính doanh nghiệp _ NXB Tài chính Hà Nội 2007 - Hệ thống tài khoản - Chứng từ và sổ kế toán – Báo cáo tài chính – Sơ đồ kế toán _ NXB lao động xã hội Hà Nội TRƯỜNG CĐXD SỐ 3 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc — - – BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN Kính gửi: - Ban giám hiệu truờng CĐXD Số 3 - Phòng đào tạo - Khoa kinh tế - Ban giám đốc công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú yên - Phòng kế toán Công ty Em tên: Nguyễn Thị Linh Vy sinh viên lớp C06KT2 trường CĐXD Số 3 Được sự giới thiệu của nhà trường và được sự tiếp nhận của lãnh đạo Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên. Trong quá trình thực tập, em có những ưu và khuyết điểm sau: + Ưu điểm: Chấp hành đúng theo quy trình thực tập của nhà trường đề ra. Chấp hành đúng những quy định và nội dung của công ty đề ra cho mỗi thực tập viên khi vào thực tập ở công ty. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. + Nhược điểm: Do kiến thức còn hạn chế nên việc vận dụng giữa lý thuyết và thực tế còn có nhiều sai sót là điều không tránh khỏi trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Vậy nay em viết bảng kiểm điểm này để tự kiểm điểm bản thân theo những ưu và khuyết điểm trên. Rất mong được sự giúp đỡ của ban Giám hiệu nhà truờng, các phòng ban và lãnh đạo công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên. Tuy Hoà, ngày 30 tháng 5 năm 2009 Giám đốc Công ty Cổ phần Bia và Nước Sinh viên thực tập giải khát Phú Yên Nguyễn Thị Linh vy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNGUYEN THI LINH VY - BCTT.doc
  • docLINHVY..doc
Luận văn liên quan