LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, xã hội mà chúng ta đang sống là một xã hội vô cùng phức tạp và trong đó sự cạnh tranh nhau là điều không thể thiếu ,thực vậy muốn có được chỗ đứng trên thị trường thì phải cạnh tranh để tồn tại .Và đó là điều tất yếu khi mà Việt Nam đã chính thức là thành viên của WTO , sự cạnh tranh sẽ diễn ra ngày càng gay gắt hơn.
Đã là kinh doanh thì không một doanh nghiệp nào không hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh . Để có được lợi nhận thì trước hết phải hoàn thành tốt khâu quan trọng đó là: quá trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm, sản phẩm đó được tiêu thụ , được thị trường chấp nhận, đây là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ một doanh nghiệp nào,sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Từ đó mới đi đến xác định lãi lỗ trong doanh nghiệp.
Chính vì vậy,được sự đồng ý của Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú Yên, em đã được vào thực tập tại Công ty và em đã chọn chuyên đề “Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh” để viết bài báo cáo cho mình.Tại đây em đã tìm hiểu, học hỏi thêm được rất nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành và phương pháp kế toán giúp em củng cố kiến thức và mở rộng thêm nhiều điều bổ ích Bài báo cáo gồm 3 chương:
+ Chương I: Lý luận chung về kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
+ Chương II: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú yên quý I năm 2009.
+ Chương III: Hoàn thiện kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia vả Nước giải khác Phú Yên.
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đẩu
Chương I: Lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán thành phẩm 1
1.1.1. Khái niệm thành phẩm 1
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm 1
1.1.3. Đánh giá thành phẩm 1
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm 2
1.1.5. Kế toán tổng hợp 3
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 5
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 5
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại 12
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 12
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 14
1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp 14
1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 16
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 16
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.5. Gía vốn hàng bán 20
1.5.1. Nội dung 20
1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng 20
1.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng 20
1.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 21
1.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 22
1.6.1. Nội dung 22
1.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng 22
1.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng 22
1.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 24
1.7. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh khác :
Chi phí khác và thu nhập khác 27
1.7.1. Nội dung 27
1.7.2. Chứng từ kế toán sử dụng 27
1.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng 27
1.7.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 28
1.8. Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh,
phân phối lợi nhuận 29
1.8.1. Khái niệm 29
1.8.2. Chứng từ kế toán sử dụng 30
1.8.3. Tài khoản kế toán sử dụng 30
1.8.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 30
Chương II: Thực trạng kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên quý I năm 2009
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
32
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty 35
2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
trong 2 năm 2007 và 2008 38
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 43
2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 46
2.2.1. Kế toán thành phẩm 46
2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 52
2.2.3. Kế toán chi phí 58
2.2.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 67
2.2.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác 74
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận 79
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt độn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 83
3.1.1. Những ưu điểm 83
3.1.2. Những nhược điểm 84
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú yên 84
Kết luận 86
Tài kiệu tham khảo 87
Bảng kiểm điểm cá nhân 88
84 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khác Phú yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ta có biểu mẫu:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ
A.Tài sản ngắn hạn
91.888.938.210
122.301.464.655
30.412.526.445
33,10
B.Tài sản dài hạn
87.550.347.446
152.353.937.847
64.803.590.401
74,02
Trong đó :
TSCĐ
81.152.120.193
140.760.235.110
59.608.115.017
73,45
Tổng tài sản
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.846
53,06
A.Nợ phải trả
104.817.660.830
200.365.103.320
95.547.442.490
91,16
-Nợ ngắn hạn
53.742.380.281
139.442.180.656
85.699800.375
159,46
-Nợ dài hạn
51.075.280.549
60.922.922.664
9.847.642.115
19,28
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
74.621.624.826
74.290.299.182
(331.325.644)
(0,44)
Trong đó:
Nguồn kinh phí và quỹ khác
72.895.928
(123.937.253)
(196.833.181)
(70,02)
Cộng nguồn vốn
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.846
53,06
Phân tích tình hình biến động của tài sản
Tổng tài sản:
Năm 2007: 91.888.938.210 + 87.550.347.446 = 179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 122.301.464.655 + 152.353.937.847 = 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2008
- Số tuyệt đối:
274.655.402.502 - 179.439.285.656 = 95.216.116.846 đồng
- Số tương đối:
153,06%( 53,06%)
=
100%
*
179.439.285.656
274.655.402.502
Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.116.846 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,06% điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng, do 2 nguyên nhân : Tài sản ngắn hạn tăng 30.412.526.445 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 33,10% Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Mặt khác tỷ suất đầu tư của công ty Cổ phần bia và Nước giải khát Phú yên:
Năm 2007:( 81.152.120.193 / 87.550.347.446 ) * 100% = 92,69 %.
Năm 2008: (140.760.235.110 / 152.353.937.847 ) * 100% = 92,39 %
Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty năm 2007 và năm 2008 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việc nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và mở rộng quy mô sản xuất .
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn:
Năm 2007: 104.817.660.830 + 74.621.624.826 = 179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 200.365.103.320 + 74.290.299.182 = 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007:
- Số tuyệt đối:
274.655.402.502 - 179.439.285.656 = 95.216.116.846 đồng
- Số tương đối:
( 274.655.402.502 / 179.439.285.656 ) * 100% = 153,06 %
- Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 cũng tăng 95.216.116.846 đồng
tương ứng vói tỷ lệ tăng 53,06 % .Điều này chứng tỏ Công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là:
+ Nợ phải trả tăng 95.547.442.490 đồng tương ứng tăng 91,16 % chủ yếu tăng là do nợ ngắn hạn tăng 85.699800.375 đồng ( tương ứng tỷ lệ tăng 159,46 %), còn nợ dài hạn tăng 9.847.642.115 đồng ( tương ứng tăng 19,28%) . Điều này là hợp lý bởi vì Công ty đang nâng cao số lượng sản phẩm sản xuất, xây dựng nhà hàng bia.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu giảm không đáng kể 331.325.644 đồng tương ứng giảm 0,44% trong đó giảm chủ yếu là do nguồn kinh phí và quỹ khác giảm .
Phân tích khái quát khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Bia và
Nước giải khát Phú Yên:
Hệ số thanh toán hiện hành:
Năm 2007: 91.888.938.210 / 53.742.380.281 = 1,71
Năm 2008: 122.301.464.655 / 139.442.180.656 = 0,88
Vậy khả năng thanh toán của công ty năm 2008 không bằng năm 2007
2.1.3.2.Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên :
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Qúy 1/ 2008
Qúy 1/ 2009
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ %
- Doanh thu
- Lợi nhuận
33.794.650.207
2.261.031.747
30.812.105.185
(857.884.767)
(2.982.545.020)
(3.118.916.514)
(8,83)
(62,05)
Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu quý 1/2009 giảm so với qúy1/2008 là 2.982.545.020 đồng tuơng ứng với tỷ lệ giảm 8,83% nên lợi nhuận của quý 1/ 2009 giảm so với quý 1/2008 là 3.118.916.514 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 62,05% cụ thể: Từ việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty giảm chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh quý 1/2009 chưa có hiệu quả.Nhìn chung sự sụt giảm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty quý 1/2009 là do chi phí tài chính tăng, chi phí bán hàng và đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp quá cao .Chính vì vậy công ty cần phải giảm tối các chi phí trên nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất trong những năm tiếp theo
2.1.3.3.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty
Những thuận lợi :
Yếu tố chủ quan
Có đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ
thuật cao để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
Công ty ngày càng có uy tín đối với khách hàng trên thị trường
tiêu thụ trong và ngoài tỉnh.
Trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và điều kiện làm việc.
Yếu tố khách quan
Thị trường đang ngày càng phát triển nên nhu cầu ăn uống của
người dân cũng tăng lên, vì thế việc sản xuất ra nhiều sản phẩm là điều tất yếu nên đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh.
Tình hình kinh tế chính trị nước ta ổn định.
Những khó khăn :
Bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới gây khó khăn cho việc tiêu
thụ sản phẩm.
Do lạm phát , Chính phủ thực hiện chích sách thắt chặt tiền tệ , làm cho doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn .
Ngành hàng Bia & KGK hiện nay có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường .
2.1.3.4. Phương hướng phát triển của Công ty :
Trong thời gian để hoạt động ngày càng hiệu quả cao hơn Công ty đề ra 1 số phương hướng sau:
Công ty thực thiện xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ
chuyên môn tay nghề cao để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong điều kiện hội nhập .
Không ngừng đầu tư công trang thiết bị , công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm .
Trên cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với nhà
nước, vượt chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người lao động.
Mở rộng quy mô sản xuất, sản xuất tạo ra nhiều loại bia, ngày càng nâng cao
số lượng sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu hơn nữa thị trường trong và ngoài tỉnh. Hiện nay Công ty đang sản xuất và xuất khẩu Bia American, vì vậy Công ty không những phấn đấu ở thị trường trong nước mà còn ở thị trường nước ngoài.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên:
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA
KẾ TOÁN TỔNG
KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH TM
KẾ TOÁN VẬT TƯ
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của Công ty
hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng chế độ Nhà nước và quy định của Công ty. Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế, phương thức thanh toán và giá cả.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến
thanh toán hàng ngày của Công ty về các khoản thu – chi , theo dõi các khoản tiền gửi , tiền vay ngân hàng.
Kế toán vật tư: lập phiếu nhập- xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất. Hạch
toán tình hình biến động của vật liệu, ghi chép vào sổ sách theo dõi các vật liệu. Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu, vật phẩm, thành phẩm.
Kế toán tổng hợp: kiểm tra, theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổng hợp số liệu để báo cáo kế toán.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty, thực hiện việc tồn quỹ tiền
mặt, thu – chi , rút tiền gửi ngân hàng, phát lương thưởng các chế độ kịp thời, đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng.
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản thanh toán với người mua, người cung
cấp, phải thu khách hàng. Hàng tháng lập bảng báo cáo chi tiết và tổng hợp các TK 112,131,331,338 cho kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán.
Kế toán Công ty TNHH TM: là bộ phận kế toán riêng của Công ty TM .
Kế toán nhà máy: là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
Căn cứ vào điều kiện của Công ty kế toán trưởng quyết định lựa chọn các chứng từ theo quy định hiện hành của nhà nước để đáp ứng cho các nghiệp vụ kinh tế thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Thẻ kho.
Bảng kiểm kê thành phẩm.
Bảng kiểm tra xác định chất lượng sản phẩm.
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu , ủy nhiệm chi, giấy báo ngân hàng.
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ lãi vay.
Sổ chi tiết, sổ quỹ, sổ Cái, Nhật ký chung.
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ thống tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC thông tư số 23 ngày 20/3/2006 ban hành theo chế độ kế toán
- Tổ chức hạch toán ban đầu: đưa vào nhà máy là đầu tiên khi phát sinh nghiệp vụ thì tập trung tại phòng kế toán.
2.1.4.4.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán:
- Hiện nay có các hình thức kế toán sau: Nhật ký chung; Nhật ký - chứng từ ; Nhật ký-sổ cái và Chứng từ ghi sổ.
- Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn, địa điểm sản xuất tập trung. Vì vậy Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc kuối kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Sổ cái
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành. Chính sách kế toán của Công ty:
+ Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho.
+ Áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
+ Báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày theo nguyên tắc giá gốc
2.1.4.5. Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng máy vi tính:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
- Cáo báo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
Số kế toán
Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng , biểu được thiết kế sẵn trên máy vi tính
Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Cái hoặc Nhật ký – sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào ), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ ( cộng số ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
Cuối tháng , cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định và sổ kế toán ghi bằng tay.
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.2.1. Kế toán thành phẩm:
2.2.1.1. Đặc điểm chung về kế toán thành phẩm tại Công ty:
Nội dung, đặc điểm thành phẩm của Công ty: là đơn vị chuyên sản xuất bia
chai ( bia Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450ml ) , bia tươi ( bia tươi Tuy Hòa) và mới đầy Công ty cho ra đời bia lon American, để xuất khẩu và phục vụ nhu cầu cho cả nước .
. Phương pháp đánh giá thành phẩm:
- Đối với thành phẩm nhập kho:
+ Sau khi hoàn thành ở các bước công nghệ cuối cùng đã được bộ phận
KCS kiểm tra chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn mới nhập kho.
+ Công ty nhập kho theo giá thực tế, hàng ngày sản phẩm hoàn thành
tiến hànhnhập kho và theo dõi số lượng nhập, cuối tháng tính giá thành thực tế nhập mới hạch toán phần giá trị nhập.
- Đối với thành phẩm xuất kho: Giá xuất kho thành phẩm được tính theo
phương pháp bình quân cố định,đơn gía xuất kho này được kế toán thành phẩm tính một lần vào cuối kỳ theo công thức:
+ Đối với bia chai và bia lon:
Giá trị TP tồn kho đầu kỳ + Gía trị TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ + số lượng TP nhập kho trong kỳ
=
Giá xuất bình quân đơn vị
+ Đối với bia tươi: vì mặt hàng sản phẩm này không có sản phẩm tồn kho nên giá xuất kho được tính theo công thức sau:
Gía trị TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP nhập kho trong kỳ
=
Giá xuất bình quân đơn vị
2.2.1.3. kế toán thành phẩm:
Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Nhật ký chung
Sổ cái TK155
Báo cáo xuất – nhập – tồn
Sổ chi tiết TP
Thẻ kho
Khi có yêu cầu xuất thành phẩm đem đi tiêu thụ kế toán thành phẩm viết phiếu xuất kho, sau đó căn cứ phiếu xuất kho thủ kho viết phiếu xuất thành phẩm và kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết có liên quan . Khi kết thúc kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để lập sổ cái.
Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:Để minh họa cho kế toán Thành phẩm
tại công ty sử dụng chứng từ sổ sách như sau:
- Phiếu nhập kho Thành phẩm , phiếu xuất kho thành phẩm,số chi tiết TK 155, báo cáo Xuất- Nhập- Tồn, Nhật ký chung, Sổ cái
Minh họa:
- Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Nguyễn Đình Huân ở phân xưởng chiết nhập kho 6.105 két bia chai Sài Gòn 450 ml đơn giá 39.800,44 đồng theo phiếu nhập kho số TP040.
- Ngày 28 tháng 02 năm 2009 xuất bán 650 két bia chai Sài Gòn 450 ml đơn giá 74.500 đồng cho Công ty TNHH một thành viên cùng hóa đơn GTGT * Thành phẩm sau khi sản xuất ra ,thủ kho kiểm nhận , sau khi kiểm nhận đúng tiêu chuẩn cho nhập kho. kế toán lập phiếu nhập kho , tập hợp các phiếu nhập kho làm căn cứ vào sổ Nhật ký chung, còn thủ kho thì vào thẻ kho , sau đó đối chiếu thẻ kho và Nhật ký xem có khớp đúng số liệu không.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số:TP040
MST : 4400314777 Nợ : 155
KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 154
PHIẾU NHẬP KHO Kh:
Inventory Purchasing Voucher Bp:
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Người giao hàng : NGUYỄN ĐÌNH HUÂN Địa chỉ : PX chiết
Lý do nhập : Nhập 6.105 két bia chai SàiGòn 450 ml Theo HĐ:
Ngày : / / Xê ri:
Nhập tại kho : KHO THÀNH PHẨM Của :
Số TT No.
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa.
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Bia chai Sài Gòn 450 ml ( két)
BCSG450
Két
6.105
39.800,44
242.981.686
Tổng cộng tiền hàng:
6.105
242.981.686
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
242.981.686
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu chín trăm tám mươi mốt nghìn sáu trăm tám mươi sáu đồng.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí, họ tên) ( kí, họ tên ) (kí,họ tên) ( kí, họ tên) ( kí, họ tên)
Khi xuất kho sản phẩm , giá xuất kho được tính theo giá xuất kho bình quân gia quyền.
Theo nhu cầu của khách hàng, sau khi được giám đốc phê duyệt , kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho thành phẩm , căn cứ vào phiếu xuất kho để cho thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số:TPTH003
MST : 4400314777 Nợ : 62782
KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 155
PHIẾU XUẤT KHO Kh:
Inventory Issuing Voucher Bp:
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người nhận hàng:C ÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Ðịa chỉ : 12 Đông Du - Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Lý do xuất : Xuất 6.105 két bia chai SàiGòn 450 ml( sabeco)
Xu ất tại kho : KHO THÀNH PHẨM
Số TT No.
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa.
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
yêu cầu
thực xuất
1
Bia chai Sài Gòn 450 ml ( két)
BCSG450
Két
650
74.500
48.425.000
Tổng cộng:
650
48.425.000
Bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí, họ tên) ( kí, họ tên ) (kí,họ tên) ( kí, họ tên) ( kí, họ tên)
Tập hợp các phiếu nhập kho , phiếu xuất kho, căn cứ vào đó kế toán lập
Sổ chi tiết thành phẩm. Sau đây là mẫu minh họa sổ chi tiết thành phẩm:
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
SỔ CHI TIẾT 155 - THÀNH PHẨM
Qúy 1/ 2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dư đầu kỳ
65.121
2.946.901.989
Bia chai Sài Gòn 355ml ( két )
két
-
584.375.494
PNĐC001
31/01
Điều chỉnh giá nhập kho bia chai Sài Gòn 355ml
711
-
584.375.494
Cộng phát sinh/ tồn c. kỳ
két
-
584.375.494
Bia chia Sài Gòn 450ml
két
36.279,03
65.121
2.362.526.495
PX0142253
02/01
Xuất bán 1.000 két bia chai Sài Gòn 450ml
632
39.268,02
1.000
39.268.016
64.121
2.323.258.479
…
…
…………..
…
….
….
….
…
…
…
…
PNĐC001
31/03
Điều chỉnh giá nhập kho bia tươi Tuy Hòa
154
-879.307
-879.307
-
-
Cộng phát sinh/ tồn c.kỳ
lít
129.090
433.742.263
129.090
433.742.263
-
-
Số dư cuối kỳ:
681.353
22.498.880.218
704.104
22.807.368.844
42.370
2.638.413.363
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đồng thời lập báo cáo Xuất – nhập – tồn
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
BÁO CÁO XUẤT – NHẬP – TỒN
155- Thành phẩm
Qúy I / 2009
S
tt
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
ĐG
TT
SL
TT
SL
TT
SL
ĐG
TT
1
Bia chai SG 355 ml
BC355
Két
584.375.494
584.375.494
2
Bia chai SG 450 ml
BCSG450
Két
65.121
36.279
2.362.526.495
535.223
21.302.109.005
568.536
22.31.894.218
31.808
42.465
1.350.741.282
3
Bia chai Tuy Hòa 450 ml
BCTH450
Két
6.732
265.257.173
5.922
229.617.280
810
43.999
35.639.893
4
Bia lon American
BL01
Thùng
10.308
794.268.973
556
42.732.439
9.752
77.064
751.536.534
5
Bia tươi Tuy Hòa
BT1
Lít
129.090
439.570.613
129.090
439.570.613
Tổng cộng
65.121
2.946.901.989
681.353
22.801.205.764
704.104
23.025.814.550
42.370
2.722.293.203
Ngườighi sổ Kế toán trưởng
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
Sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và cuối quý kế toán tiến hành ghi Sổ Cái của các tài khoản đồng thời đối chiếu sổ Cái với báo cáo xuất- nhập –tồn.
2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
Để thực hiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ( các loại bia ) thì Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên đã sử dụng các chứng từ kế toán mà nhà nước quy định.
Quy trình ghi sổ:
(5)
(4)
(3)
(2)
(1)
Báo cáo bán hàng
Sổ cái TK 511
Nhập dữ liệu vào máy
Phòng kế toán
Viết hóa đơn bán hàng
Phòng tiêu thụ
Nhu cầu khách hàng ( theo hợp đồng hoặc đặt hàng)
Giải thích:
Các nhu cầu khách hàng theo hợp đồng hay đặt hàng hằng ngày sẽ
được chuyển đến phòng tiêu thụ.
Phòng tiêu thụ có nhiệm vụ xem xét và viết hóa đơn bán hàng , phiếu
xuất kho vỏ keg tương ứng với bán hàng.
, (4) Hóa đơn bán hàng được chuyển cho phòng kế toán, kế toán bán
hàng căn cứ vào phân hệ kế toán tổng hợp.
( 5) Cuối kỳ hạch toán , kế toán tổng hợp kết chuyển , in ra các loại sổ
sách : sổ cái TK 511, 911,… để xác định kết quả kinh doanh căn cứ lập báo các tài chính đồng thời lập báo cáo bán hàng.
Trình tự hạch toán minh họa :
+ Để thực hiện được quá trình tiêu thụ sản phẩm kế toán đã sử dụng các mẫu chứng từ sổ sách như nhà nước quy định.
+ Sổ sách sử dụng của công ty là: sổ Nhật ký chung , sổ Cái , Công ty không mở sổ chi tiết cho từng đối tượng vì trong sổ Cái đã ghi đầy đủ , và chi tiết cho từng đối tượng
+ Sau đây là các mẫu chứng từ sổ sách minh họa cho kế toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty: hóa đơn bán hàng
Sau khi in ra các sổ Cái : 511,911…và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh căn cứ lập báo cáo tài chính đồng thời lập báo cáo bán hàng.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
TT
Diễn giải
Đ.vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
DT bán hàng hóa
Bia lon Sài Gòn
Inox SUS
Vật tư ( VAT 5% )
Bánh kẹo
Pesi
Lịch lò xo
Lịch bìa , lốc
Malt
Vật tư (VAT10% )
Ca nhựa
DT bán thành phẩm
Bai chai Sài Gòn 450
Bia chai TuyHòa
Bia lon American
Bia tươi TuyHòa
Vỏ lon American
DT cung cấp dịch vụ
Thuê xe
DT bán phế liệu
Bả hèm
Mảnh chai nâu
Tổng cộng
Thùng
Kg
Cái
Tập
Tập
Kg
Cái
Két
Két
Thùng
Lít
Cái
Quí
Kg
Tấn
139.383
7.000
28.930
91.255
86
240
240
11.600
2
30
716.666
568.530
5.921
525
129.090
12.600
1
1
637.161,56
637.152
9,56
1.493.211,
56
139.383
7.000
28.930
91.255
86
240
240
11.600
2
30
716.666
568.530
5.921
525
129.090
12.600
1
1
637.161,56
637.152
9,56
1.493.211,
56
157.727,27
90.554,54
119,46
112.272
23.210
25.500
6.636,36
678092329,5
12.000
74.500
57.851,81
123.716,57
3.309,09
1.600,46
12.926.667
254,54
654.544,98
5.869.464.323
1.104.090.890
2.619.742.842
679.856.631
10.901.546
9.655.392
5.570.545
6.120.000
76.981.818
1.356.184.659
360.000
43.210.312.986
42.355.485.000
342.540.566
64.951.200
427.170.428
20.156.792
12.926.667
12.926.667
168.439.912
162.182.462
6.257.450
49.261.143.888
Người lập biểu Kế toán trưởng
( kí, họ tên) ( kí, họ tên)
Sản phẩm bán ra chịu thuế GTGT, căn cứ vào Nhật ký chung kế toán tiến
hành ghi vào sổ Cái tài khoản 3331,hóa đơn thuế GTGT, kèm tờ khai thuế GTGT
Sản phẩm bán ra chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái của tài khoản 3332
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì theo TT03-2009 TT-BTC ra ngày
13/01/2009 được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu số lao động sử dụng không quá 300 người thì thời gian gia hạn nộp là 9 tháng đến 29/01/2010 mới nộp, trong khi đó số lượng lao động của Công ty không quá 300 người nên ở Qúy I này Công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kèm bảng kê hóa đơn dịch vụ mua vào , bán ra
2.2.3. Kế toán chi phí : giá vốn hàng bán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1. Giá vốn hàng bán:
Quy trình ghi sổ:
Sổ cái TK 632
Sổ nhật ký chung
Phiếu xuất kho
Trình tự hạch toán:
Để minh họa cho kế toán Gía vốn hàng bán, công ty đã sử dụng các chứng từ sổ sách sau:
Phiếu xuất kho
Nhật ký chung
Sổ Cái TK 632
+ Ngày 16 tháng 03 năm 2009 xuất bán 700 két bia chia Saì Gòn 450 ml đơn giá 42.465,45 đồng/ két cho Công ty TNHH một thành viên, phiếu xuất kho số 0184398.
Sau đây là các mẫu sổ chứng từ minh họa:
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số:0184398
MST : 4400314777 Nợ : 632
KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 155
PHIẾU XUẤT KHO Kh:B08.005
Inventory Issuing Voucher Bp:
Ngày 16 tháng 03 năm 2009
Người nhận hàng:C ÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Ðịa chỉ : 12 Đông Du - Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Lý do xuất : Xuất 700 két bia chai Sài Gòn 450 ml( sabeco)
Xu ất tại kho : KHO THÀNH PHẨM
Số TT No.
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa.
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
yêu cầu
thực xuất
1
Bia chai Sài Gòn 450 ml
( két)
BCSG450
Két
700
42.465,45
29.725.819
Tổng cộng:
700
29.725.819
Bằng chữ: Hai mươi chín triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười chín đồng.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí, họ tên) ( kí, họ tên ) (kí,họ tên) ( kí, họ tên) ( kí, họ tên)
* Tập hợp các phiếu xuất kho làm căn cứ để kế toán vào sổ nhật ký chung
2.2.3.2. Chi phí bán hàng: TK sử dụng : TK 641
Quy trình ghi sổ:
Phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ…
Nhật ký chung
Sổ cái TK 641
Trình tự hạch toán:
Để minh họa cho kế toán chi phí bán hàng Công ty sử dụng chứng từ:
Ngày 20 tháng 02 năm 2009, chi tiền bốc xếp vỏ két số tiền
5.601.000 đồng phiếu chi số 30 , người nhận tiền Nguyễn Tấn Phong .
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số: 030
MST : 4400314777 Nợ : 64173 : 5.601.000
KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 1111 : 5.601.000
PHIẾU CHI
Ngày20 tháng 02 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền : NGUYỄN TẤN PHONG
Địa chỉ : Tổ bốc xếp
Lí do chi : Trả tiền bốc xếp vỏ két
Số tiền : 5.601.000 đồng
Bằng chữ : Năm triệu sáu trăm lẻ một nghìn đồng
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày … tháng…năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( kí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền : Năm triệu sáu trăm lẻ một nghìn đồng
Khi phân bổ CCDC, nguyên vật liệu... dài hạn vào chi phí bán hàng, sau
đây là sổ chi phí trả trước của Qúy 1/2009.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
SỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
QUÝ 1/2009
Chứng từ
Khoản mục
Tổng số phân bổ
T.G phân bổ(tháng)
Số còn phân bổ đ.kỳ
Số tăng trong kỳ
Phân bổ kỳ này
Số còn phân bổ c.kỳ
Số hiệu
ngày
SL
ĐV
Số tiền
T.bộ
C.lại
242.chi phí trả trước
4.981.657.079
3.132.151.338
187.677.592
365.519.242
2.954.309.688
Bảng hiệu
4.832.677
4.832.677
302.040
4.530.637
PBCP100
01/09
Phân bổ chi phí bảng hiệu công ty
01
4.832.677
48
9
4.832.677
302.040
4.530.637
....
....
......
....
......
...
...
.....
....
.....
.....
Ca nhựa
27.272.000
13.636.000
6.818.001
6.817.999
PBCP068
07/08
PB chi phí khuyến mãi ca nhựa
2.000
27.272.000
12
3
13.636.000
6.818.001
6.817.999
Chai nâu 450QZ
346.944.722
277.516.826
17.344.803
260.172.908
PBCP003
01/06
PB chi phí vỏ, két bia chai QZ
277.778
346.944.722
60
21
277.516.826
17.344.803
260.172.908
...
...
....
....
.....
...
....
....
....
...
....
Hộp đèn , bảng hiệu
375.306.183
270.789.061
49.913.274
223.875.787
PBCP064
06/08
PBCP khuyến mãi hộp đèn,b.hiệu
01
247.769.199
24
14
175.503.183
30.971.151
144.532.032
PBCP065
06/08
PBCP khuyến mãi hộp đèn,b.hiệu
01
93.578.065
24
14
66.284.463
11.697.258
54.587.205
PBCP070
08/08
PBCP khuyến mãi hộp đèn,b.hiệu
01
7.312.545
24
16
5.789.098
914.067
4.875.031
...
...
.....
....
......
...
...
....
....
....
....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Tập hợp các phiếu chi,bảng phân bổ để kế toán vào sổ Nhật ký chung,Căn
cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái TK 641
2.2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài koản sử dụng: TK 642
Quy trình ghi sổ:
Bảng chấm công , bảng thanh toán lương, phiếu chi
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK642
Trình tự hạch toán:
- Ngày 31 tháng 03 năm 2009, chi trả tiền mua dầu vận hành lò hơi nhà máy bia nhà hàng, số tiền phải trả 1.909.090 đồng, người nhận tiền Nguyễn Hạnh Phúc . Phiếu chi số 97
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số: 097
MST : 4400314777 Nợ : 64287 : 1.909.090
KCN Hòa Hiệp – Phú yên Có : 1111 : 1.909.090
PHIẾU CHI
Ngày31 tháng 03 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền : NGUYỄN HẠNH PHÚC
Địa chỉ : Phòng KHTH
Lí do chi : Trả tiền mua dầu vận hành lò hơi nhà máy bia nhà hàng
Số tiền : 1.909.090 đồng
Bằng chữ : Một triệu chín trăm lẻ chín nghìn không trăm chín mươi đồng
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày …..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( kí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu chín trăm lẻ chín nghìn không trăm chín mươi đồng
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương trích BHXH,BHYT,KPCĐ, biên bảng thanh toán TSCĐ
2.2.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính:
2.2.4.1. chi phí hoạt động tài chính:
Tài khoản sử dụng: TK 635
Quy trình ghi sổ:
Giấy báo Nợ, bảng phân bổ lãi vay,giấy báo lãi tiền gửi
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 635
Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào giấy báo Nợ, bảng phân bổ lãi vay , phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635. Kẹp giấp báo Nợ , ủy nhiệm chi
2.2.4.2. Doanh thu hoạt động tài chính:
Tài khoản sử dụng : TK 515
Quy trình ghi sổ:
Giấy báo Có
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 515
Trình tự hạch toán:
Công ty thu tiền lãi gửi từ các ngân hàng như : Ngân hàng Nông nghiệp, ngân hàng Công thương, ngân hàng Đầu tư, ngân hàng HD bank…..Có cả thu ngoại tệ USD hoặc ngoại tệ EURO…khi các giấy báo Có của các Ngân hàng gửi đến thì kế toán có nhiệm vụ là tập hợp và làm căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung.
2.2.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác:
2.2.5.1 Kế toán chi phí khác:
Tài khoản sử dụng: TK 811
Quy trình ghi sổ: tập hợp các chi phí như chi phí xây dựng cơ bản dở dang..
2.2.5.2. Kế toán thu nhập khác:
Tài khoản sử dụng: TK 711
Quy trình ghi sổ:
Tập hợp các phiếu thu và các chứng từ có liên quan làm căn cứ để kế toán ghi vào Nhật ký chung, sổ Cái của tài khoản.
Trình tự hạch toán:
Minh họa:
Ngày 12 tháng 01 năm 2009 Công ty thu tiền chiết khấu điện thoại
11.669 đồng bằng tiền mặt, phiếu thu số 18.
Giấy báo có
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số: 018
MST : 4400314777 Nợ : 1111 : 11.669
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Có : 711 : 11.669
PHIẾU THU
Ngày12 tháng 01 năm 2009
Họ và tên người nộp tiền : Huỳnh Hải Long
Địa chỉ : Tổ Nghiệp vụ
Lí do nộp : thu tiền chiết khấu điện thoại
Số tiền : 11.669 đồng
Bằng chữ : Mười một nghìn sáu trăm sáu mươi chín đồng.
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày …..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nộp tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( kí,họ tên
Đã nhận đủ số tiền: Mười một nghìn sáu trăm sáu mươi chín đồng.
Tập hợp các phiếu thu, giấy báo kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận:
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Quy trình ghi sổ và trình tự hạch toán:
Từ các chứng từ , hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong quý.Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí Quản lí doanh nghiệp, chi phí tàichính :
Nợ TK 911 : 31.693.236.631
Có TK 632 : 28.743.518.464
Có TK 635 : 1.706.866.840
Có TK 641 : 527.581.889
Có TK 642 : 715.256.267
Có TK 811 : 13.171
- Kết chuyển Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác :
Nợ TK 511 : 30.812.105.185
Nợ TK 515 : 21.947.768
Nợ TK 711 : 1.298.911
Có TK 911 : 30.835.351.864
- Xác định tổng lợi nhuận trước thuế :
= 30.835.351.864 – 31.693.236.631 = - 857.884.767
- Kết chuyển lỗ :
Nợ TK 421 : 857.884.767
Có TK 911 : 857.884.767
Cuối quý, sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và tiến hành ghi Sổ cái từng tài khoản.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PNTPTH001
01/01
Nhập 27.270 lít bia tươi Tuy Hòa
155
154
93.791.347
93.791.347
PNVT001
01/01
Nhập vật tư: sắt V lỗ 30x50
1524
331
630.000
630.000
PXNL001
01/01
Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 12/08 tại px chiết
621
1522
1523
69.486.434
49.896.434
19.590.000
PXNL001
01/01
Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 12/08 tại px lên men
621
1521
1522
126.795.528
44.007.810
82.787.718
….
….
……
….
….
…..
….
UC045
31/03
Trả tiền mua 5.000kg C02( Cty cp Bia–Rượu–NGK SG–Nhà máy Bia sg củ chi)
331
11211
13.650.000
13.650.000
UC046
31/03
Trả tiền mua keo Q3248( Cty TNHH Đông Thơ)
331
11211
3.049.200
3.049.200
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
602.179.020.
925
602.179.020.925
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
* Căn cứ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái từng tài khoản:
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên Ngày 09/05/2009
S Ổ CÁI
155- Thành phẩm
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kì
2.946.901.989
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
22.801.205.764
Chi phí gởi mẫu kiểm định, thử kiểm tra
62782
198.128
Gía vốn hàng bán
632
23.023.150.098
Chi phí hao hụt bia, vỏ bể xì khâu bảo quản
64261
231.444
Chi phí tiếp khách
64284
693.583
Chi phí bằng tiền khác
64287
1.541.297
T ổng c ộng:
22.801.205.764
23.025.814.550
luỹ kế 01/01/2009:
22.801.205.764
23.025.814.550
Số dư cuối kỳ:
2.722.293.203
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên Ngày 09/05/2009
S Ổ CÁI
511- Doanh thu bán hàng
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kì
Phải thu khách hàng
131
49.190.050.835
HD0142253
02/01
xuất bán 1000 két bia chai SG 450ml
131
74.500.000
HD0142254
02/01
Xuất bán 1.750 két bia chai SG 450ml
131
130.375.000
HD0142255
03/01
Xuất bán 1.700 két bia chai SG 450ml
131
126.650.000
…
….
……..
….
……
KC.5112
31/03
K/c doanh thu bán thành phẩm
911
4.222.395.540
KC.5115
31/03
K/c doanh thu bán phế liệu
911
34.389.050
T ổng c ộng:
49.261.143.888
49.261.143.888
luỹ kế 01/01/2009:
49.261.143.888
49.261.143.888
Sổ dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI
3331- Thuế giá trị gia tăng
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kì
1.272.746.604
PC061
20/01
Trả tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu
1111
1.962.000
HD0142253
02/01
Xuất bán 1.000 két bia chai Sài Gòn 450ml
131
7.450.000
…
…
……
…
…
….
TH018
31/01
Tiền thuế nhập khẩu tia gama của máy soi mức
2412
247.650
TH009
23/02
Trả tiền thuế GTGT T01/09KU 200900713
31111
408.649.762
TH013
20/03
Nộp thuế GTGT T02/09(cục thuế PY)
31111
1.221.308.696
T ổng c ộng:
3.325.259.817
4.884.615.621
luỹ kế 01/01/2009:
3.325.259.817
4.884.615.621
Sổ dư cuối kỳ:
286.609.200
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên S Ổ CÁI
3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kì
12.913.811.018
TH001
04/01
Trả thuế TTĐB đến T11/2008 KU
200900320 LS
10,5% /năm (cục thuế Phú Yên)
31111
5.431.305.064
….
…
……
…
….
…
TH022
28/02
K/C thuế TTĐB tháng 02/2009
Đ/C thuế TTĐB tháng 02/2009
5112
5112
7.300.305.697
24
TH024
31/03
K/C thuế TTĐB tháng 03/2009
Đ/C thuế TTĐB tháng 03/2009
5112
5112
3.105.252.037
13
T ổng c ộng:
20.943.480.998
18.449.038.703
luỹ kế 01/01/2009:
20.943.480.998
18.449.038.703
Sổ dư cuối kỳ:
10.419.368.723
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
632- Gía vốn hàng bán
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kì
xuất bán nguyên liệu chính
1521
155.940.964
Xuất bán phụ tùng thay thế
1524
3.250.084.590
Xuất bán công cụ, dụng cụ
1532
360.000
Xuất bán thành phẩm
155
23.023.150.098
…
…..
…
…….
Gía mua hàng hóa
1561
1.132.737.542
Xây dựng cơ bản
2412
1.399.655.290
Xác định kết quả kinh doanh
911
28.743.518.464
T ổng c ộng:
28.743.518.464
28.743.518.464
luỹ kế 01/01/2009:
28.743.518.464
28.743.518.464
Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
641- Chi phí bán hàng
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/03
Tiền mặt ( tiền Việt Nam)
1111
128.042.606
31/03
Nguyên vật liệu phụ
1522
117.491.090
31/03
Công cụ , dụng cụ
1531
1.000.000
31/03
Hao mòn TSCĐHH
2141
35.869.473
…
…..
…
…….
31/03
Phải trả người bán
331
13.636.364
31/03
Doanh thu bán hàng hóa
5111
32.607.483
31/03
Doanh thu bán thành phẩm
5112
38.485.570
31/03
Xác định kết quả kinh doanh
911
527.581.889
T ổng c ộng:
527.581.889
527.581.889
luỹ kế 01/01/2009:
527.581.889
527.581.889
Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Tiền mặt ( tiền Việt Nam)
1111
157.239.764
Tiền gửi ngân hàng NN ( VNĐ)
11211
17.423.282
Tiền gửi ngân Hàng Công thương (VNĐ)
11212
11.000
Tiền gửi ngân hàng Đầu tư ( VNĐ)
11213
6.321.586
…
…
……..
…
……
…….
Kinh phí công đoàn
3382
4.343.985
Bảo hiểm xã hội
3383
18.825.675
Bảo hiểm y tế
3384
2.510.090
KC
31/03
Xác định kết quả kinh doanh
911
715.256.267
T ổng c ộng:
715.256.267
715.256.267
luỹ kế 01/01/2009:
715.256.267
715.256.267
Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
635- Chi phí hoạt động tài chính
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Tiền gửi NH nông nghiệp ( VNĐ)
11211
1.565.242.738
Tiền gửi NH đầu tư ( VNĐ)
11213
116.032.093
Tiền gửi NH HD bank ( VNĐ)
11214
25.592.009
Xác định kết quả kinh doanh
911
1.706.866.840
Tổng cộng:
1.706.866.840
1.706.866.840
Lũy kế từ 01/01/2009:
1.706.866.840
1.706.866.840
Só dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
515- Doanh thu hoạt động tài chính
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
BC014
31/01
Thu lãi tiền gửi T01/09 (NHNN)
11211
4.374.900
BC015
31/01
Thu lãi tiền gửi T01/09 (NHCT)
11212
2.377.158
BC016
31/01
Thu lãi tiền gửi T01/08 (NH HD)
11214
5.417.195
BCNT001
31/01
Thu lãi tiền gửi ngoại tệ USD
112211
7.866
BCNT002
31/01
Thu lãi tiền gửi ngoại tệ EURO
112232
41.090
…
….
…..
…..
…..
Kc.515
31/01
k/c doanh thu HĐTC
911
12.218.209
Kc.515
28/02
k/c doanh thu HĐTC
911
6.518.007
Kc.515
31/03
k/c doanh thu HĐTC
911
3.211.522
Tổng cộng:
21.947.768
21.947.768
Lũy kế từ 01/01/2009:
21.947.768
21.947.768
Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
811- chi phí khác
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TH018
31/03
Xây dựng cơ bản
2412
13.171
Kc.811
31/03
Xác định kết quả kinh doanh
911
13.171
Tổng cộng:
13.171
13.171
Lũy kế từ 01/01/2009:
13.171
13.171
Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
711- Thu nhập khác
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/03
Tiền mặt (tiền Việt Nam)
1111
298.905
31/03
Xây dựng cơ bản
2412
6
31/03
phải trả người bán
331
1.000.000
31/03
Xác định kết quả kinh doanh
911
1.298.911
Tổng cộng:
1.298.911
1.298.911
Lũy kế từ 01/01/2009:
1.298.911
1.298.911
Só dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
911- Xác định kết quả kinh doanh
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
lợi nhuận chưa phân phối năm nay
4212
(857.884.767)
Doanh thu bán HH
5111
5.869.464.323
Doanh thu bán TP
5112
24.761.274.283
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5113
12.926.667
Doanh thu bán phế liệu
5115
168.439.912
…..
…..
……
…..
Chi phí bằng tiền khác
64287
50.583.284
Thu nhập khác
711
1.298.911
Chi phí bất thường
811
13.171
Tổng cộng:
30.835.351.864
30.835.351.864
Lũy kế từ 01/01/2009:
30.835.351.864
30.835.351.864
Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST: 4400314777
KCN Hoà Hiệp- PhúYên
S Ổ CÁI
421- Lợi nhuận chưa phân phối
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
408.075.072
31/03
Tiền mặt (tiền Việt Nam)
1111
700.000
31/03
Xác định kết quả kinh doanh
911
(857.884.767)
Tổng cộng:
700.000
(857.884.767)
Lũy kế từ 01/01/2009:
700.000
(857.884.767)
Số dư cuối kỳ:
450.509.695
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ Cái các tài khoản, kế toán tổng hợp khoá sổ, tiến
hành lập báo cáo sản xuất kinh doanh. Đây là báo cáo phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN:
3.1.1. Những ưu điểm:
Nhìn chung công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát
Phú Yên tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, mô hình kế toán tập trung nên trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị luôn đảm bảo được sự tập trung , thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra giám sát việc tiêu thụ được kịp thời,đồng thời tạo điều kiện cho việc thực hiện công tác kế toán nhanh chóng.
Với việc sắp sếp có khoa học, công tác kế toán của Công ty từ xử lý chứng
từ đến ghi sổ kế toán đến lập báo cáo kế toán ,đã kịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác,phù hợp với các nhu cầu về quản lý tài chính của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, cũng như linh hoạt trong việc điều chỉnh công tác hạch toán phù hợp với sự thay đổi của Bộ tài chính, giúp giám đốc tăng cường quản lý trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh , nhằm tăng lợi nhuận và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên , khuyến khích mọi người làm việc.
Mặc dù trong cơ chế thị trường hiện nay việc kinh doanh gặp rất nhiều khó
khăn nhưng Công ty vẫn tồn tại và đứng vững, giải quyết tốt các vấn đề còn đang khó khăn như vấn đề về lao động , về vốn… , thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước góp phần xây dựng và phát triển kinh tế cho tỉnh Phú Yên nói riêng và cho đất nước nói chung
Công ty đã không ngừng nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm làm
ra, tạo uy tín trên thị trường để có chỗ đứng thật vững chắt nâng cao thương hiệu đi cao hơn xa hơn.
Công ty trang bị thiết bị máy móc tương đối đầy đủ để phục vụ cho công tác
kế toán. Vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kịp thời, chính xác và hạn
chế những sai sót khi tính toán.
3.1.2. Những nhược điểm :
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn có những khuyết điểm sau :
Với sự biến động về giá cả , về nhu cầu đáp ứng của nguyên vật liệu , công
cụ dụng cụ phục vụ cho việc sản xuất ra sản phẩm bia ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình sản xuất, tốc độ sản xuất sản phẩm và tiêu thụ bia trên thị trường.
Thị trường bia tiêu thụ còn hạn hẹp, cần mở rộng ra các vùng khác trên toàn
đất nước.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công cy Cổ Phần Bia và Nước giải khát Phú Yên :
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên em đã nắm bắt được tình hình thực tế về công tác Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.Với những kiến thức đã được tích lũy trong thời gian thực tập, em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau :
Bộ phận kế toán bên nhà máy cần đôn đốc hóa đơn để khi nhập kho nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ không phải dùng giá tạm tính để định khoản tránh trùng lặp khi có hóa đơn chứng từ cụ thể
Công ty cần chú trọng tìm thêm khách hàng để ký hợp đồng thu mua
nguyên vật liệu cũng như tiêu thụ thành phẩm, sắp xếp dây chuyền công nghệ tận dụng tối đa công suất máy móc để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh , đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của cơ chế thị trường.
Bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn
có được thị trường ổn định để có thể tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình.Tuy nhiên ,trong xu thế phát triển chung hiện nay, việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có chỉ là một phần, tạo ra thị trường mới đó là điều quan trọng hơn.Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Thị trường càng rộng, sản phẩm sản xuất ra càng có khả năng tiêu thụ nhanh với sản lượng lớn. Vì vậy,công ty nên nắm bắt tình hình giá cả thị trường để khắc phục tình trạng tiêu thụ chậm, dẫn đến hiện tượng tồn kho .
Công ty nên chú trọng tìm hiểu tình hình trong và ngoài tỉnh , công ty nên
tuyển thêm nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ Marketing để tham mưu giám đốc trong vấn đề tìm đối tác kinh doanh
Chú trọng việc cải tiến kỹ thuật thông qua việc thành lập nhóm cán bộ kỹ
thuật có chuyên môn cao, nghiên cứu và ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất bia.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ
kinh doanh cùng ngành góp phần tích cực việc tăng cường sản lượng tiêu thụ ngày càng nhiều thì công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản xuất sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm, chú trọng công tác quảng cáo nhằm đưa sản phẩm bia của Công ty đến gần người tiêu dùng và được nhiều người tiêu dùng biết đến sản phẩm.
Hiện nay trình độ tin học của nhân viên đã đáp ứng đúng với yêu cầu hiện
tại của tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời với sự tiến
bộ của khoa học công nghệ thì công ty nên đề cử một số nhân viên trong công ty đi
học các lớp về nâng cao trình độ tin học khi có phần mềm kế toán ứng dụng mới…
Như vậy, công ty sẽ có được một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công tác kế toán, góp sức cùng công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra..
Trong kinh doanh không một doanh nghiệp nàokhông hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận ,làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình, đó là một vấn đề cần thiết. Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào .
Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên em đã hoàn thành xong chuyên đề báo cáo thực tập của mình. Ngoài những kiến thức đã được học ở trường trong thời gian qua cũng chính là khoản thời gian em có thể vận dụng lý thuyết vào thực tế, và làm quen với công việc kế toán sau này
Kinh doanh thu lại lợi nhuận là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên nói riêng. Sự phát triển của Công ty luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn, biết nghiên cứu thị trường, đánh giá đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp, cải tiến công tác quản lý đổi mới công nghệ.
Trong quá trình viết chuyên đề dù đã cố gắng nhưng kiến thức còn hạn hẹp , kinh nghiệm về kiến thức kế toán chỉ mới bắt đầu làm quen. Do đó chuyên đề còn nhiều thiếu sót, rất mong quý thầy cô và các anh chị ở Công ty có những ý kiến đóng góp , để bản thân em có thể trang bị thêm kiến thức kế toán .
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô,các anh chị phòng kế toán của công ty và đặc biệt là sự hướng đẫn tận tình của thầy Phạm Đình Văn
Tuy Hòa, ngày 30 tháng 5 năm 2009.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
d&c
- Bài giảng của Thầy Phạm Đình Văn và Cô Thiều Thị Tâm.
- Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1 _ NXB Xây dựng Hà Nội 2006
- Giáo trình kế toán tài chính _ NXB Tài chính Hà Nội 2008
- Thực hành kế toán Tài chính doanh nghiệp _ NXB Tài chính Hà Nội 2007
- Hệ thống tài khoản - Chứng từ và sổ kế toán – Báo cáo tài chính – Sơ đồ kế toán _ NXB lao động xã hội Hà Nội
TRƯỜNG CĐXD SỐ 3 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-
BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Kính gửi: - Ban giám hiệu truờng CĐXD Số 3
- Phòng đào tạo
- Khoa kinh tế
- Ban giám đốc công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú yên
- Phòng kế toán Công ty
Em tên: Nguyễn Thị Linh Vy sinh viên lớp C06KT2 trường CĐXD Số 3
Được sự giới thiệu của nhà trường và được sự tiếp nhận của lãnh đạo Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên. Trong quá trình thực tập, em có những ưu và khuyết điểm sau:
+ Ưu điểm:
Chấp hành đúng theo quy trình thực tập của nhà trường đề ra.
Chấp hành đúng những quy định và nội dung của công ty đề ra cho mỗi thực tập viên khi vào thực tập ở công ty.
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Nhược điểm:
Do kiến thức còn hạn chế nên việc vận dụng giữa lý thuyết và thực tế còn có nhiều sai sót là điều không tránh khỏi trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Vậy nay em viết bảng kiểm điểm này để tự kiểm điểm bản thân theo những ưu và khuyết điểm trên.
Rất mong được sự giúp đỡ của ban Giám hiệu nhà truờng, các phòng ban và lãnh đạo công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên.
Tuy Hoà, ngày 30 tháng 5 năm 2009
Giám đốc Công ty Cổ phần Bia và Nước Sinh viên thực tập
giải khát Phú Yên
Nguyễn Thị Linh vy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGUYEN THI LINH VY - BCTT.doc
- LINHVY..doc