Trên cơ sở những gì đã đƣợc học và từ thực tiễn quá trình thực tập gần ba tháng
tại THPT An Lƣơng Đông và trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên
cứu, với tình thần làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc em đã hoàn thành khóa luận thực
tập tốt nghiệp của mình về vấn đề: “Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động
tại Trường THPT An Lương Đông ”
Kế toán thu, chi hoạt động có vị trí quan trọng trong công tác kế toán tại các
đơn vị HCSN đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và trƣờng THPT An
Lƣơng Đông nói riêng. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh phần lớn đều liên quan đến việc
thu, chi hoạt động. Có thể nói thu, chi hoạt động chiếm một vị trí quan trọng hàng đầu
và quyết định nhất đến hiệu quả hoạt động của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. Do đó,
kế toán thu, chi hoạt động đƣợc đánh giá cao trong công tác kế toán tại đơn vị.
Công tác kế toán chi hoạt động tại đơn vị là tƣơng đối tốt và hoàn chỉnh, hỗ trợ
đắc lực cho Ban lãnh đạo đơn vị nhƣng vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định.
Chính vì vậy, đề tài nhằm đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức công tác kế
toán liên quan đến chi hoạt động tại đơn vị, đƣa ra những đề xuất, kiến nghị từ đó làm
cho kế toán chi hoạt động đƣợc hoàn thiện hơn nữa, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
Bài khóa luận tốt nghiệp của em cơ bản đạt ba mục tiêu đề ra ban đầu, đó là :
- Một là đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán thu, chi hoạt động trong
đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Hai là, đã tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động để đánh giá đƣợc
công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp của THPT An Lương Đông.
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2033 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán thu chi hoạt động sự nghiệp tại trường THPT An Lương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.8: . Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức,
viên chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ cái TK 66121.1 và sổ
cái TK 334
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Chi thƣờng xuyên – ngân sách - Số hiệu : 66121.1
ĐVT: Đồng
Ngà
y
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐ
Ƣ
Số tiền
Số
hiệu
Ngà
y
thán
g
Tran
g số
ST
T
dòn
g
Nợ
C
ó
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm
- Số dƣ đầu tháng 12
7.508.945.3
23
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 40.009.717
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 2.043.780
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 1.725.000
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 3.450.000
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 5.520.000
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 1.437.500
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả 3341 99.785.684
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 59
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2
Tinh lƣơng và PC phải trả tháng
12/2013 3341 316.319.500
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2
Tinh lƣơng và PC phải trả tháng
12/2013 3341 7.187.500
.
- Cộng số phát sinh tháng
1.158.937.4
12
- Số dƣ cuối tháng 12
8.667.882.7
35
- Cộng LK từ đầu quý IV
2.684.978.6
60
-Cộng lũy kế từ đầu năm
8.667.882.7
35
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 59
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Phải trả công chức, viên chức – số hiệu 334
ĐVT: Đồng
Ngà
y
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐ
Ƣ
Số tiền
Số
hiệu
Ngà
y
thán
g
Tran
g số
ST
T
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm
- Số dƣ đầu tháng 12
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 2.043.780
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 40.009.717
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 1.725.000
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 3.450.000
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 5.520.000
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 1.437.500
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2 Tinh lƣơng và PC phải trả
66121.
1 99.785.684
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2
Tinh lƣơng và PC phải trả tháng
12/2013
66121.
1
316.319.50
0
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2
Tinh lƣơng và PC phải trả tháng
12/2013
66121.
1 7.187.500
- Cộng số phát sinh tháng 477.558.68 477.558.68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 60
1 1
- Số dƣ cuối tháng 12 -
- Cộng LK từ đầu quý IV
1.327.976.1
02
1.327.976.1
03
-Cộng lũy kế từ đầu năm
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 60
Bảng 2.9: Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức,
viên chức tháng 12/2013 tính vào chi hoạt động vào sổ chi tiết chi hoạt động.
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Địa chỉ : Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mẫu số S61-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG
Năm 2013
Loại 490 khoản 494 mục 6000 – Tiền lƣơng
ĐVT: Đồng
Ngà
y
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 66121
Ghi
Có
TK
661
2
Số
hiệu
Ngà
y
thán
g
Tổng số
Chia ra các tiểu mục
6001 6002 6003
05/1
2
Nvk3
4
05/1
2
Chi lƣơng
T12/2013
477.558.6
81
463.039.93
1
9.343.750 5.175.000
Cộng số phát
sinh
6.392.098.7
58
6.068.479.1
72
196.794.5
86
126.825.0
00
Số dƣ cuối kỳ
Lũy kế từ đầu
năm
Phú Lộc, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 61
Nhƣ vậy, có thể thấy quy trình kế toán xác định tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho
cán bộ, công chức, viên chức tính vào chi hoạt động của đơn vị đƣợc thực hiện nhanh
hơn, việc ghi sổ kế toán nhanh hơn, chính xác hơn nhờ có phần mềm kế toán HCSN.
2.3.4.2. Kế toán phải trả các khoản trích theo lƣơng tính vào chi hoạt động.
Hàng tháng, kế toán phản ánh tình hình trích BHXH, BHYT, KPCĐ của đơn vị
với cơ quan Bảo hiểm xã hội và Liên đoàn lao động. Việc trích các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ của đơn vị đều tuân theo quy định của Nhà nƣớc.
Khi có số phát sinh, kế toán lập Bảng tổng hợp trích nộp các khoản theo lƣơng
để xác định số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ mà đơn vị và ngƣời lao động phải nộp trong
tháng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và Liên đoàn lao động. Chứng từ này là cơ sở để
ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lƣơng tính vào chi hoạt động (21% trên
tổng lƣơng phải trả bao gồm BHXH -17 %, BHYT – 3 %, BHTN – 1%) và trừ vào
lƣơng của cán bộ, công chức, viên chức (9,5% trên tổng lƣơng phải trả).
Hàng tháng, kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 66121: Chi hoạt động
Có TK 3321: BHXH
Có TK 3322: BHYT
Có TK 3324: BHTN
Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức,
viên chức tháng 12 năm 2013, kế toán đơn vị trích tính BHXH, BHYT, KPCĐ tính
vào chi hoạt động nhƣ sau:
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
Tổng Lƣơng Trừ 9,5 % BHXH Còn Nhận ĐV nộp 21% BHXH T/Mục
316.399.500 29.943.809 286.455.691 66.191.578 6001
7.187.500 682.813 6.504.688 1.509.375 6002
1.725.000 163.875 1.561.125 362.250 6003
3.450.000 3.450.000 - 6051
5.520.000 524.400 4.995.600 1.159.200 6101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 62
1,437.500 1.437.500 - 6113
40.009.717 3.800.923 36.208.794 8.402.041 6115
2.043.780 194.159 1.849.621 429.194 6117
99.785.684 99.785.684 - 6112
477.558.681 35.309.979 442.248.702 78.053.637 Cộng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 63
Bảng 2.11: Bảng kế trích nộp các khoản trích theo lương tháng 12/2013.
ĐVT: Đồng
Tổng cộng
Các khoản trích tính vào chi hoạt động Tính trừ vào
Lƣơng
Tổng
cộng
BHXH(17%) BHYT(3%) BHTN(1%)
9,5%
113.363.616 78.053.637 70.171.986 6.150.637 1.731.014 35.309.979
Kế toán định khoản các nghiệp vụ này nhƣ sau:
Nợ TK 66121.1:78.053.637 đ
Có TK 3321: 70.171.986đ
Có TK 3322: 6.150.637đ
Có TK 3324: 1.731.014đ
Bút toán trên đƣợc phán ánh vào sơ đồ tài khoản:
TK 66121.1
TK 3321
70.171.986 70.171.986
TK 3322
6.150.637 6.150.637
TK 3324
1.731.014 1.731.014
Đối với nghiệp vụ này kế toán cũng tiến hành nhập bút toán hạch toán và số
tiền tƣơng ứng của các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2013 vào máy tính, phần
mềm máy tính sẽ tự động chuyển dữ liệu tới các sổ và báo cáo kế toán.
Phản ánh nghiệp vụ phải trả các khoản phải trích theo lƣơng vào sổ Nhật ký
chung, sổ cái tài khoản 66121.1 và sổ cái tài khoản 332 (xem phụ lục 03).
Sau đây em chỉ phản ánh nghiệp vụ này vào sổ chi tiết hoạt động nhƣ sau:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 64
Bảng 2.12: Phản ánh nghiệp vụ phải trả các khoản trích theo lương tháng
12/2013 vào sổ chi tiết hoạt động.
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Địa chỉ : Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mẫu số S61-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG
NĂM 2013
Loại 490 khoản 494 mục 6300 – Các khoản đóng góp
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 6612 Ghi
Có
TK
6612
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra các tiểu mục
6301 6302 6304
05/12 Nvk36 05/12
Các khoản trích theo
lƣơng T12/2013 tính
vào chi hoạt động
78.053.637 70.171.986 6.150.637 1.731.014
Cộng số phát sinh 907.626.600 734.745.343 129.660.943 43.220.314
Số dƣ cuối kỳ
Lũy kế từ đầu năm
Phú Lộc, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 65
2.3.4.3. Kế toán mua sắm, sửa chữa TSCĐ, mua sắm CCDC, vật tƣ, hàng
hóa tính vào chi hoạt động.
Vế kế toán mua sắm, sửa chữa TSCĐ, mua sắm CCDC, vật tƣ, hàng hóa tính
vào chi hoạt động cũng tƣơng tự nhƣ kế toán các khoản chi tính vào chi hoạt động
khác ở trƣờng THPT An Lƣơng đông. Kế toán sẽ dựa vào các Hóa đơn bán hàng, biên
bản giao nhận TSCĐ hay biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng để nhập liệu các
bút toán vào máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động ghi sổ cũng nhƣ lập các báo cáo
kế toán. Sau đây em xin đƣa ra một ví dụ về nghiệp vụ mua sắm, sửa chữa TSCĐ, mua
sắm CCDC, vật tƣ, hàng hóa tính vào chi hoạt động ở trƣờng vào năm 2013.
Ngày 25 tháng 11 năm 2013 trƣờng THPT An Lƣơng Đông mua một số thiết bị
dùng để thay thế sửa chữa máy vi tính sử dụng cho mục đích chuyên môn của trƣờng.
Việc mua sắm các trang thiết bị, TSCĐ, CCDC vật tƣ, hàng hóa tại đơn vị đƣợc tuân
thủ theo một trình tự nhất định. Khi một tài sản đƣợc mua sắm đơn vị phải xác định
giá của nó trên thị trƣờng và ngƣời bán để lập hợp đồng mua bán. Đối với ví dụ này
thì vào ngày 21 tháng 11 năm 2013 Hợp đồng kinh tế đƣợc lập giữa trƣờng và bên bán
là DNTN TM&DV SONG CHÍP (xem phụ lục 04) về các thiết bị sau :
Bảng 2.13: Thiết bị máy vi tính.
STT Thiết bị Đvt SL Đơn giá Thành tiền
1 Mainbord Intel H61 WW Cái 1 1.220.000 1.220.000
2 Ổ đĩa cứng Samsung 250 GB Sata ổ 1 1.440.000 1.440.000
3 DDR3 2GB/1333 HYNIX Thanh 2 390.000 780.000
4 Nguồn Jetek Q300 Cái 2 290.000 580.000
5 Chuột quang Genius Con 1 100.000 100.000
Tổng Cộng 4.120.000
Sau đó căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký thì ngày 25 tháng 11 năm 2013
hai bên tiến hành nghiệm thu và thanh lý hợp đồng khi DNTN TM&DV SONG CHÍP
đã cung cấp các thiết bị và hóa đơn bán hàng cho trƣờng THPT An Lƣơng Đông (xem
phụ lục 05).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 66
Nhƣ vậy ngày 25 tháng 11 năm 2013 đơn vị có phát sinh một nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến mua sắm thiết bị máy vi tính, có thể diễn giải nội dung nghiệp vụ đó nhƣ sau:
Theo hợp đồng kinh tế số HĐKT21/2013 ngày 21/11/2013, theo hóa đơn
GTGT số 0000110 ngày 25/11/2013 của DNTN TM&DV SONG CHÍP, theo Biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng ngày 25/11/2013 thì vào ngày 25 tháng 11 năm 2013
đơn vị đã nhận về các trang thiết bị đã đặt mua. Sau đó tới ngày 23 tháng 12 năm 2013
đơn vị rút dự toán chi hoạt động để trả toàn bộ số tiền mua sắm trang thiết bị trên theo
Giấy rút dự toán Ngân sách số CKKB124.
Kế toán hạch toán nghiệp vụ trên nhƣ sau:
Nợ TK 66121.1: 4.120.000đ
Có TK 3311 : 4.120.000đ
Đến thời điểm thanh toán cho nhà cung cấp thì ghi:
Nợ TK 3311: 4.120.000đ
Có TK 46121: 4.120.000đ
Đồng thời ghi Có TK 0081 : 4.120.000đ
Tk 46121 Tk 3311 Tk 66121.1
4.120.000 4.120.000
4.120.000 4.120.000
Tk 0081
4.120.000
Với nghiệp vụ này, kế toán nhập vào máy các bút toán, phần mềm máy tính sẽ
tự động ghi sổ và các báo cáo kế toán. Việc phản ánh nghiệp này vào sổ Nhật ký
chung, sổ cái và sổ chi tiết hoạt động của ngiệp vụ chi hoạt động mua sắm thiết bị máy
vi tính tƣơng tự các nghiệp vụ chi hoạt động khác nên ở nghiệp vụ này em không thể
hiện việc ghi sổ.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 67
2.3.4.4. Kế toán phải trả về các dịch vụ điện nƣớc, điện thoại, bƣu phí
tính vào chi hoạt động.
Trong tháng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi hoạt động nhƣ phải trả
về các dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại,.. đơn vị đã sử dụng chƣa thanh toán, kế toán căn
cứ vào hóa đơn của bên cung cấp dịch vụ ( Nhƣ hóa đơn tiền điện GTGT, hóa đơn tiền
nƣớc, hóa đơn tiền điện thoại) ghi:
Nợ TK 66121: Chi hoạt động
Có TK 3311: Phải trả nhà cung cấp.
Ví dụ: Công ty điện lực Hƣơng Thủy có gửi một hóa đơn tiền điện GTGT số
2709766 ngày 13 tháng 12 năm 2013 yêu cầu đơn vị thanh toán tiền điện sử dụng từ
ngày 11/11/2013 đến ngày 11/12/2013 cho công ty ( xem phụ lục 06).
Sau khi tiếp nhận Hóa đơn tiền điện GTGT số 2709766 với tổng số tiền đơn vị
phải tính vào chi hoạt động là 4.951.386 đồng. Kế toán đơn vị định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 66121: 4.951.386đ
Có TK 3311: 4.951.386đ
Bút toán trên đƣợc phán ánh vào sơ đồ tài khoản:
TK 3311 TK 66121
4.951.386 4.951.386
Mọi khoản phải trả nhà cung cấp của đơn vị đều đƣợc hạch toán chi tiết cho
từng đối tƣợng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Nhƣ trong ví dụ trên,
kế toán đơn vị đã ghi Có TK 3311 (Tức là phải trả cho Công ty Điện lực Hương
Thủy). Điều này tạo ra sự chặt chẽ trong công tác kế toán của đơn vị. Cũng nhƣ các
nghiệp vụ phát sinh khác, bút toán trên đƣợc kế toán nhập vào máy tính và đƣợc máy
tính tự động vào sổ sách và báo cáo có liên quan. Việc ghi sổ bút toán ghi nhận số tiền
điện phải trả nhà cung cấp tính vào chi hoạt động cũng tƣơng tự các nghiệp vụ chi
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, tính vào chi hoạt động nên ở nghiệp vụ này
em không thể hiện việc ghi sổ kế toán nữa.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 68
Đối với nghiệp vụ này thì việc hạch toán nghiệp vụ thanh toán các dịch vụ điện
thắp sáng đƣợc thực hiện khi đơn vị thanh toán tiền điện cho công ty Điện lực Hƣơng
Thủy. Ngày 18/12/2013 đơn vị rút dự toán Ngân sách chi hoạt động theo số CKKB121
để thanh toán tiền thắp sáng từ 11/11/2013 đến 11/12/2013 (xem phụ lục 07), sau khi
thanh toán đơn vị ghi nhận bút toán thanh toán nhƣ sau:
Nợ TK 3311: 4.951.386đ
Có TK 46121: 4.951.386đ
Đồng thời ghi Có TK 0081: 4.951.386đ
Kế toán phải trả các dịch vụ khác tính vào chi hoạt động cũng tƣơng tự đối với
dịch vụ điện thắp sáng. Hàng tháng, đơn vị cũng có phát sinh một số nghiệp vụ khác
liên quan đến việc phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ nhƣ: dịch vụ điện thoại, dịch vụ
nƣớc, dịch vụ bƣu phí, internet
Khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế toán tại đơn vị đã tiếp nhận các hoá đơn do
bên cung cấp dịch vụ cung cấp và tiến hành ghi sổ ngay. Việc thực hiện công tác kế
toán liên quan đến nghiệp vụ này đƣợc kế toán đơn vị thực hiện tƣơng tự nhƣ đối với
nghiệp vụ thanh toán tiền điện.
Nhận xét về kế toán phải trả về các dịch vụ điện, điện thoại, nƣớc, bƣu phí,
tại đơn vị tính vào chi hoạt động: Khi xác định các khoản phải trả cho nhà cung cấp
dịch vụ, kế toán căn cứ vào hoá đơn do bên cung cấp dịch vụ lập (Nói cách khác kế
toán tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài) để làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ
chi tiết hoạt động , sổ, thẻ kế toán chi tiết và các báo cáo kế toán khác. Việc xác định
các khoản phải trả đƣợc kế toán mở riêng cho từng nhà cung cấp dịch vụ. Đây cũng là
các nghiệp vụ phát sinh hàng tháng, vào một thời điểm nhất định trong tháng thƣờng là
vào cuối mỗi tháng. Vì vậy, việc ghi chép đƣợc kế toán thực hiện đơn giản và chính
xác, tạo điều kiện cho việc thực hiện lập các báo cáo định kỳ (Cuối tháng, cuối quý,
cuối năm) của đơn vị.
2.3.4.5. Kế toán các khoản chi hoạt động khác.
Ngoài các khoản chi hoạt động ở trên, trong đơn vị còn có nhiều khoản chi hoạt
động khác nhƣ:
- Chi học bổng, tiền thƣởng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 69
- Chi thanh toán tiền giờ thực hành môn thể dục, chi thi hội thao quốc phòng.
- Thanh toán tiền công tác phí.
- Thanh toán chi phí tiếp khách của ban lãnh đạo.
- Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm, chi cho hội nghị, văn nghệ,
Việc hạch toán và nhập liệu các nghiệp vụ chi hoạt động này cũng tƣơng tự nhƣ
chi các hoạt động về tiền điện,nƣớc, Sau khi phát sinh các nghiệp vụ thì kế toán sẽ
trích kinh phí thƣờng xuyên để thanh toán cho các khoản chi này, kế toán hạch toán:
TK 66121: Chi hoạt động thƣờng xuyên năm nay
Có TK 1111: Tiền mặt
Có TK 46121: Kinh phí hoạt động thƣờng xuyên năm nay
Đồng thời ghi có TK 0081: Dự toán chi thƣờng xuyên.( nếu rút dự toán ngân
sách để chi)
2.3.4.6. Kế toán kết chuyển chi hoạt động.
Đến cuối năm, kế toán đơn vị in các báo cáo tài chính từ phần mềm kế toán và
tiến hành đối chiếu, kiểm tra, khớp đúng số liệu giữa sổ kế toán với chứng từ và báo
cáo tài chính. Kế toán đơn vị căn cứ vào thực tế chi hoạt động trong năm để tiến hành
ghi sổ nghiệp vụ kết chuyển chi hoạt động.
- Cuối năm, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi
hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trƣớc, ghi:
Nợ TK 6611: Năm trƣớc
Có TK 6612: Năm nay.
- Năm sau, khi báo cáo quyết toán chi hoạt động đƣợc duyệt, tiến hành kết
chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 4611: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 6611: Chi hoạt động.
Vì là bút toán kết chuyển, nên kế toán không cần nhập bút toán này mà phần
mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển số chi hoạt động cuối năm vào nhật ký chung , sổ
cái và sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ví dụ: Theo báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và Quyết toán kinh phí đã sử
dụng năm 2013 thì cuối năm 2013, số chi hoạt động của đơn vị đã phát sinh trong
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 70
năm là 8.688.988.335 đồng. Đến cuối năm, báo cáo quyết toán chƣa đƣợc duyệt, kế
toán kết chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trƣớc theo định
khoản sau:
Nợ TK 6611: 8.688.988.335đ
Có TK 6612: 8.688.988.335đ
- Sang năm 2014, báo cáo quyết toán đƣợc duyệt, lúc này kế toán định khoản
nhƣ sau:
Nợ TK 4611: 8.688.988.335đ
Có TK 6611: 8.688.988.335đ
Đây là bút toán kết chuyển, nên kế toán không cần nhập bút toán này mà phần
mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển số chi hoạt động cuối năm vào các sổ kế toán
khác. Điều này làm cho kế toán giảm bớt khối lƣợng công việc trong công tác kế toán
của mình và tạo sự chính xác trong việc tổng hợp các số liệu kế toán để chuẩn bị cho
việc duyệt quyết toán chi hoạt động vào cuối năm ngân sách của đơn vị.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 71
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ NHẬT XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI
TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG.
ơ
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại trƣờng THPT An lƣơng Đông.
3.1.1. Ưu điểm.
3.1.1.1. Về tổ chức công tác kế toán.
- Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ tại đơn vị đƣợc tổ
chức tƣơng đối đầy đủ và hợp lý căn cứ trên quy định của chế độ chứng từ kế toán
hiện hành do Bộ tài chính ban hành và phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Đồng thời, kế toán đơn vị cũng đã xây dựng đƣợc trình tự luân chuyển các loại chứng
từ một cách hợp lý, khoa học, đảm bảo nguyên tác nhanh chóng, kịp thời không ảnh
hƣởng đến các bộ phận khác. Do đó công tác kế toán nói chung đƣợc thực hiện một
cách rõ ràng, minh bạch, có căn cứ vững chắc và công tác chi kế toán hoạt động nói
riêng tại đơn vị đƣợc tiến hành nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đáp ứng đầy đủ thông
tin cho ban lãnh đạo đơn vị.
- Hình thức sổ kế toán: Hình thức sổ kế toán đơn vị áp dụng là hình thức Nhật
ký chung. Ƣu điểm của hình thức này là:
+ Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán,
+ Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tƣợng kế
toán ở mọi thời điểm. Vì vậy kịp thời cung cấp cho nhà quản lý.
Với việc áp dụng hình thức Nhật ký chung, đơn vị đã thực hiện hoàn toàn đúng
với những quy định và chỉ dẫn của Bộ tài chính về việc hạch toán, ghi sổ nhật ký
chung, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Việc áp dụng, ghi chép kế toán và các chính sách kế toán áp dụng:
Đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán HCSN theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp. Phƣơng pháp kế toán, nguyên tắc kế toán thu, chi hoạt động tại đơn vị đều căn
cứ theo những quy định của Bộ tài chính ban hành; hệ thống chứng từ ban đầu đƣợc tổ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 72
chức hợp pháp, hợp lý và đầy đủ. Do đó, công tác kế toán thu, chi hoạt động tại đơn vị
luôn đảm bảo chính xác và kịp thời.
- Về ứng dụng phần mềm kế toán áp dụng:
Đơn vị sử dụng phần mềm kế toán HCSN của Kế toán Việt Nam. Quá trình làm
công tác kế toán tại Trƣờng THPT An Lƣơng Đông đã có bƣớc chuyển đổi lớn từ khi đơn
vị sử dụng phần mềm kế toán. Phần mềm này đã giúp ích cho công tác quản lý rất nhiều,
giúp tiết kiệm đƣợc công sức và rút ngắn đƣợc thời gian quyết toán hàng quý, hàng năm
đúng hoặc trƣớc thời gian quy định. Tất cả các sổ kế toán nhƣ sổ nhật ký chung sổ cái, sổ
kế toán chi tiết, sổ chi tiết hoạt động,đều đƣợc thể hiện một cách đầy đủ mà không cần
phải thực hiện nhiều thao tác trên từng sổ nhƣ khi ghi chép thủ công.
Đây là một thuận lợi của đơn vị, giúp kế toán có thể tiết kiệm thời gian và công
sức. Tuy nhiên, cần phải bỏ ra một khoản chi phí để cài đặt phần mềm này nhƣng xét
về mặt quản lý vẫn hiệu quả hơn nhiều.
Từ đó cho thấy, Bộ Tài chính nên khuyến khích các đơn vị HCSN sử dụng sự
tiến bộ của công nghệ thông tin và có những quy định cho phù hợp với việc sử dụng
máy tính vào công tác quản lý kế toán, giúp đơn vị hạch toán chính xác hơn và ít sai
sót hơn.
3.1.1.2. Về kế toán thu hoạt động.
- Các chứng từ kế toán đƣợc đơn vị áp dụng theo đúng luật và đúng chế độ.
- Giám sát và quản lý chặt chẽ đƣợc quá trình thu hoạt động do đơn vị phân
chia công việc một cách rõ ràng.
- Kế toán căn cứ vào nhiều loại chứng từ gốc và các nghiệp vụ khi phát sinh
đƣợc ghi chép đầy đủ nên ít xảy ra sai phạm.
- Do đơn vị sử dụng phần mềm nên kết quả báo cáo tài chính thƣờng có độ
chính xác cao.
- Tài khoản sử dụng đƣợc chi tiết cho từng khoản mục theo dõi đƣợc chi tiết
từng khoản thu và theo dõi đƣợc theo từng đối tƣợng liên quan.
3.1.1.3. Về kế toán chi hoạt động.
- Các chứng từ kế toán liên quan đến chi hoạt động tại đơn vị đều thực hiện
theo đúng nội dung, phƣơng pháp lập chứng từ theo quy định của Luật kế toán, các
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 73
chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Tài khoản kế toán đơn vị áp dụng đƣợc chi tiết đến các tài khoản cấp 4, chi
tiết theo chi thƣờng xuyên và chi không thƣờng xuyên để thuận tiện cho việc theo dõi
và vào sổ kế toán. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản này thì
có thể biết ngay đầy là khoản chi thƣờng xuyên tại đơn vị.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi hoạt động đều căn cứ vào
các chứng từ gốc và hầu hết đƣợc kế toán ghi sổ ngay vào sổ nhật ký chung, sổ cái và
sổ kế toán liên quan.
- Các nghiệp vụ kết chuyển chi hoạt động đều đƣợc thực hiện tƣơng đối chính
xác để chuẩn bị cho việc lập báo cáo quyết toán; Các khoản chi hoạt động đều đƣợc
thực hiện theo dự toán do đó ít xảy ra tình trạng vƣợt chi tại đơn vị.
3.1.2. Nhược điểm.
3.1.2.1. Về công tác và chính sách kế toán.
Đơn vị áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung nên có một số nhƣợc điểm mà
đơn vị gặp phải: lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều, số lƣợng sổ và báo cáo nhiều do đó
số lƣợng lƣu trữ nhiều.
3.1.2.2. Về kế toán thu hoạt động.
- Các nghiệp vụ phát sinh đôi khi chƣa đƣợc vào sổ ngay nhƣ các nghiệp vụ
thu về học phí, thu về lệ phí nhập học khi các nghiệp vụ phát sinh thì đƣợc ghi chép lại
sau đó mới đƣợc tổng hợp ghi sổ.
3.1.2.3. Về kế toán chi hoạt động.
- Các nghiệp vụ về chi hoạt động nhiều khi chƣa đƣợc kế toán vào sổ ngay,
chẳng hạn nhƣ các nghiệp vụ liên quan đến phải trả nhà cung cấp dịch vụ tính vào chi
hoạt động nhƣ dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại, khi kế toán đơn vị tiếp nhận hoá đơn
do bên cung cấp dịch vụ cung cấp, có tháng kế toán để đến khi thanh toán thì mới tiến
hành xác định nghiệp vụ phải trả và nghiệp vụ thanh toán cùng một lúc.
- Việc xác định TK ghi Nợ và TK ghi Có khi các nghiệp vụ liên quan đến chi
hoạt động đôi khi vẫn còn xảy ra nhầm lẫn nhất là các nghiệp vụ chi đột xuất, bất
thƣờng hay không thƣờng xuyên tại đơn vị hay vẫn còn xảy ra sai sót về mặt số học
trong quá trình kế toán. Đây là những sai sót nhỏ mà kế toán đơn vị cần khắc phục.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 74
- Đối với nghiệp vụ tính lƣơng và thanh toán lƣơng kế toán của trƣờng thực
hiện đầu tháng nên không dựa vào khối lƣợng công việc thực tế mà mỗi cán bộ, công
viên, nhân viên hoàn thành trong tháng.
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tại trƣờng
THPT An Lƣơng Đông.
3.2.1. Về tổ chức công tác kế toán.
- Về công tác kế toán:
Nhân viên kế toán của phòng chƣa thực sự chấp hành đúng thời gian vào sổ các
nghiệp vụ phát sinh do vậy đơn vị cần khắc phục ngay tình trạng trên để các nghiệp vụ
phát sinh đƣợc phản ánh kịp thời vào sổ sách để đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc
kế toán không dẫn đến khả năng ghi thiếu các nghiệp vụ do mất mát chứng từ ..
- Về hệ thống tài khoản áp dụng và phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ liên
quan đến thu, chi hoạt động:
Đối với các nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng cho cán bộ, công chức, viên chức tính
vào chi hoạt động, kế toán đơn vị đã thực hiện rất tốt. Tuy nhiên cần lƣu ý một số vấn
đề sau:
+ Các công chức, viên chức trong đơn vị có sự thay đổi trong năm do các
nguyên nhân nhƣ: tăng thêm biên chế hay có sự giảm công chức do điều chuyển cán
bộ đi công tác nơi khác hay nghỉ hƣu. Do đó, kế toán đơn vị cần phải theo dõi kịp thời
sự thay đổi đó, cần căn cứ vào các giấy tờ liên quan đến việc tăng giảm nhân viên để
thay đổi Bảng thanh toán tiền lƣơng và kế toán nghiệp vụ này theo sự thay đổi đó. Nếu
trong trƣờng hợp kế toán đơn vị không theo dõi kịp thời sự thay đổi này thì việc hạch
toán sẽ xảy ra sai sót cho công tác kế toán tại đơn vị và kế toán sẽ phải sửa chữa lại các
sai sót đó.
+ Nghiệp vụ kế toán phải trả cán bộ, công chức, viên chức, kế toán đơn vị cần
lập chứng từ kế toán và định khoản nghiệp vụ phát sinh đúng thời gian trong tháng để
việc thanh toán tiền lƣơng cho cán bộ, công chức đƣợc thực hiện theo đúng thời gian
quy định của đơn vị.
Đối với kế toán phải trả về các dịch vụ điện, điện thoại, nƣớc, tính vào chi
hoạt động: với các nghiệp vụ này, kế toán đơn vị đã tiếp nhận các chứng từ do bên
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 75
cung cấp dịch vụ lập và tiến hành ghi sổ kế toán kịp thời. Nhƣng có tháng, kế toán đơn
vị vẫn để các chứng từ đó đến cuối mỗi tháng mới ghi sổ và vào sổ kế toán liên quan.
Do vậy, kế toán cũng cần tiến hành ghi sổ kế toán ngay khi có chứng từ kế toán phát
sinh để công việc của kế toán không bị chồng chéo vào cuối mỗi tháng.
Kết chuyển chi hoạt động là nghiệp vụ kế toán đƣợc thực hiện vào cuối năm
ngân sách, do đó để đảm bảo báo cáo quyết toán đƣợc thực hiện tốt thì kế toán cần
thực hiện tốt công tác lập báo cáo tài chính các quý để đến cuối năm việc tổng hợp số
liệu để thực hiện báo cáo quyết toán đƣợc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện cho việc
khoá sổ kế toán cuối năm và kết thúc năm ngân sách.
Đối với các nghiệp vụ thu hoạt động thì kế toán phải thƣờng xuyên kiểm tra
theo dõi các loại chứng từ sổ sách liên quan để nắm bắt đƣợc cụ thể tình hình hoạt
động của đơn vị để tránh gây ra tình trạng vƣợt chi ngân sách .
3.2.2. Một số giải pháp khác.
- Kiểm tra chặt chẽ hoá đơn, chứng từ dịch vụ mua ngoài của các phòng, ban, giám
sát và lập sổ theo dõi chi tiết đối với những nghiệp vụ chi không thƣờng xuyên nhƣ chi
thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, chi chƣơng trình mục tiêu quốc gia,
- Kiểm tra các thiết bị tích trữ điện tạm thời cho hệ thống máy vi tính để phòng
trƣờng hợp mất điện đột ngột sẽ có đủ thời gian chủ động ngƣng hoạt động của máy,
tránh những sự cố gây ảnh hƣởng đến dữ liệu của máy.
- Bộ phận hành chính nên thƣờng xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ
biến kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới, để có sự phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý giữa các thành viên nhằm nâng cao năng suất hoạt động, phù hợp với giai
đoạn tăng cƣờng các hoạt động một cách có hiệu quả của đơn vị hiện nay.
Đạ
i h
ọ
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 76
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trên cơ sở những gì đã đƣợc học và từ thực tiễn quá trình thực tập gần ba tháng
tại THPT An Lƣơng Đông và trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên
cứu, với tình thần làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc em đã hoàn thành khóa luận thực
tập tốt nghiệp của mình về vấn đề: “Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động
tại Trường THPT An Lương Đông ”
Kế toán thu, chi hoạt động có vị trí quan trọng trong công tác kế toán tại các
đơn vị HCSN đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và trƣờng THPT An
Lƣơng Đông nói riêng. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh phần lớn đều liên quan đến việc
thu, chi hoạt động. Có thể nói thu, chi hoạt động chiếm một vị trí quan trọng hàng đầu
và quyết định nhất đến hiệu quả hoạt động của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. Do đó,
kế toán thu, chi hoạt động đƣợc đánh giá cao trong công tác kế toán tại đơn vị.
Công tác kế toán chi hoạt động tại đơn vị là tƣơng đối tốt và hoàn chỉnh, hỗ trợ
đắc lực cho Ban lãnh đạo đơn vị nhƣng vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định.
Chính vì vậy, đề tài nhằm đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức công tác kế
toán liên quan đến chi hoạt động tại đơn vị, đƣa ra những đề xuất, kiến nghị từ đó làm
cho kế toán chi hoạt động đƣợc hoàn thiện hơn nữa, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
Bài khóa luận tốt nghiệp của em cơ bản đạt ba mục tiêu đề ra ban đầu, đó là :
- Một là đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán thu, chi hoạt động trong
đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Hai là, đã tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động để đánh giá đƣợc
công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp của THPT An Lƣơng Đông.
- Ba là, trên cơ sở đánh giá về công tác kế toán thu, chi hoạt động tại trƣờng em
đã đề ra đƣợc một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi hoạt động
đạt hiệu quả, phục vụ cho công tác quản lý cũng nhƣ duy trì sự hoạt động thƣờng
xuyên, liên tục của trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
Bên cạnh những điều đã đƣợc, nhƣng do thời gian thực tập có hạn, bản thân lại
chƣa có nhiều kinh nghiệm và chƣa đƣợc tiếp xúc nhiều với thực tế nên trong quá trình
thực tập gần ba tháng qua tại cơ quan mặc dù em đã rất cố gắng học hỏi, tìm tòi,
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 77
nghiên cứu và tìm hiểu thực tế nhƣng chuyên đề thực tập tốt nghiệp vẫn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong có đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của
quý thầy cô, các bác, các cô, chú và các anh chị trong toàn cơ quan, các bạn và những
độc giả quan tâm đến vấn đề này để bài khóa luận thực tập tốt nghiệp của em đƣợc
hoàn chỉnh hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Đông (2005), Giáo trình kế toán công trong đơn vị
hành chính sự nghiệp, NXB tài chính.
2. TH.S. Đồng Thị Vân Hồng (2010), Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp,
NXB lao động.
3. Nguyễn Văn Túc (2008), Giáo trình chế độ kế toán hành chính sự nghiệp,
NXB tài chính
4. Bộ tài chính(2006), Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Ban hành theo
quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính).
5. Bộ tài chính(2010), Thông tư 185/2010/QĐ-BTC hƣớng dẫn, bổ sung chế dộ
kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
6. Wesite trƣờng THPT An Lƣơng Đông: thpt-aldong.thuathienhue.edu.vn.
7. Các sổ sách, báo cáo năm 2013 của trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 78
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Mẫu phiếu thu về nghiệp vụ thu tiền điện.
Đơn vị:
Trƣờng THPT An Lƣơng Đông
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mẫu số C30-BB
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số: ..36....
Ngày 13 tháng 12 năm 2013 Số: .......09......
Họ tên ngƣời nộp tiền: Ngô Thị Minh Hoàng Nợ:.......1111.1.
Địa chỉ: Phòng hành chính ................ Có:.........5118..
Lý do nộp tiền: Thu tiền điện năm 2013.....................................................
Số tiền nộp: 14.589.500đViết bằng chữ): Mƣời bốn triệu, năm trăm tám chín
ngàn năm trăm đồng. Kèm theo:..........01CT...........Chứng từ kế toán.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu, năm trăm tám chín ngàn
năm trăm đồng.
Ngày 13 tháng 12 năm 2013
Ngƣời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................
+ Số tiền quy đổi:..........................................................................................
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 79
Phụ lục 02: Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111.1 , tài khoản 511 và
sổ quỹ tiền mặt nghiệp vụ thu tiền điện năm 2013.
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S04-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2013
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cá
i
STT
dòn
g
Số
hiệu
TKĐ
Ƣ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trƣớc
chuyển sang
13/1
2
PT0
9
13/1
2 Thu tiền điện 1111.1 14.589.500
năm 2013 5118 14.589.500
khối 11
. .. ..
Cộng phát
sinh
tháng 12
Cộng phát
sinh
trong năm
30.182.048.70
8
30.182.048.70
8
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 80
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Ngân sách – Số hiệu : 1111.1
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm 3.093.840
. ..
-Số dƣ đầu tháng 12 5.066.016
13/12 PT09 13/12 Thu tiền điện năm 2013 5118 14.589.500
. ..
- Cộng số phát sinh tháng 43.453.705 46.356.112
- Số dƣ cuối tháng 12 2.163.609
- Cộng lK từ đầu quý IV 73.453.705 54.073.572
-Cộng lũy kế từ đầu năm 137.053.705 137.983.936
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 81
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Các khoản thu – Số hiệu : 511
ĐVT: Đồng
Ngà
y
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngà
y
thán
g
Tran
g số
STT
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm
- Số dƣ đầu tháng 12
120.810.00
0
13/1
2
PT0
9
13/1
2
Thu tiền điện năm
2013
1111.
1
14.589.50
0
- Cộng số phát sinh
tháng
258.983.5
00
125.889.50
0
- Số dƣ cuối tháng 12
(12.284.00
0)
- Cộng LK từ đầu quý
IV
-Cộng lũy kế từ đầu
năm
258.983.5
00
246.699.50
0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 82
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
83
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Địa chỉ : Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mẫu số S11-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2013
Loại quỹ :Tiền Việt Nam
Ngày
tháng
ghi
sổ
Ngày,
tháng
chứng
từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
A B E 1 2 3 G
Số dƣ đầu kỳ 330.399.883
.
13/12 13/12 Pt09 Thu tiền điện
năm 2013
14.589.500
Số dƣ cuối
tháng12
405.360.142
Lũy kế từ đầu
quỹ IV
Lũy kế từ đầu
năm
1.059.414.005 984.453.746
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
84
Phụ lục 03: Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 66121.1 và sổ cái tài
khoản 332 nghiệp vụ phải trả các khoản trích theo lương tháng 12 năm 2013:
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S04-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trƣớc
chuyển sang
05/12 Nvk35 05/12 Trích các khoản theo 66121.1 78.053.637
lƣơng tính vào chi 3321 70.171.986
hoạt động 3322 6.150.637
3324 1.731.014
05/12 Nvk36 05/12 Tính BH khấu trừ 3341 35.309.979
vào ngƣời lao động 332 35.309.979
. .. ..
Cộng phát sinh tháng
12
Cộng phát sinh trong
năm
30.182.048.7
08
30.182.048.7
08
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
85
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Các khoản phải nộp theo lƣơng – số hiệu 332
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tra
ng
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm
- Số dƣ đầu tháng 12
05/12 Nvk35 05/12 Tính 1% BHTN 66121.1 1.731.014
05/12 Nvk35 05/12 Tính 17% BHXH 66121.1 70.171.986
05/12 Nvk35 05/12 Tính 3% BHYT 66121.1 6.150.637
05/12 Nvk36 05/12 KTrừ 9,5% từ ngƣời LĐ 3341 35.309.979
- Cộng số phát sinh tháng 140.241.438 113.363.316
- Số dƣ cuối tháng 12 27.745.018
- Cộng LK từ đầu quý IV 372.834.046 34185.955.9
-Cộng lũy kế từ đầu năm 1.318.219.585 1.345.964.603
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
86
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Chi thƣờng xuyên – ngân sách - Số hiệu : 66121.1
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tra
ng
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm
- Số dƣ đầu tháng 12 7.508.945.323
05/12 Nvk35 05/12 Tính 1% BHTN 3324 1.731.014
05/12 Nvk35 05/12 Tính 17% BHXH 3321 70.171.986
05/12 Nvk35 05/12 Tính 3% BHYT 3322 6.150.637
.
- Cộng số phát sinh tháng 1.158.937.412
- Số dƣ cuối tháng 12 8.667.882.735
- Cộng LK từ đầu quý IV 2.684.978.660
-Cộng lũy kế từ đầu năm 8.667.882.735
- Sổ này có.trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
87
Phụ lục 04: Hợp đồng kinh tế giữa trường THPT An Lương Đông và DNTN
TM&DV SONG CHÍP.
DNTN TM&DV SONG CHÍP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HDKT21/2013 Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
“ V/v Cung cấp thiết bị tin học “
-Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hòa
xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp khóa IX ngày 14/08/2005.
-Căn cứ vào Luật Thƣơng Mại số 38/2005/QH11đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
Hòa xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp khóa IX ngày 14/08/2005.
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của DNTN TM&DV SONG CHÍP.
- Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng.
Hôm này, ngày 21 tháng 11 năm 2013, chúng tôi gồm:
I. Bên A (bên mua): TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG.
Địa chỉ giao dịch: Xã Lộc An, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại/fax:
Ông: ĐỖ THIỆN QUANG Chức vụ: Hiệu trƣởng.
Ông: VÕ QUANG MINH Chức vụ : Kế toán.
Làm đại diện, gọi tắt bên A.
II. Bên B (bên bán) : DNTN DV&TM SONG CHÍP.
Ông: NGUYỄN HỒNG SINH Chức vụ : Giám Đốc.
Địa chỉ giao dịch: Thôn Nam Phổ Hạ, xã Lộc An, Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điện thoại/fax: 054 6555162 – 0986789946
Số tài khoản: 40052011003416
Tại ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển Nông thôn – CN Huyện Phú Lộc
Làm đại diện, gọi tắt bên B.
Hai bên ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản cụ thể sau đây:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
88
Điều 1: Bên B nhận bán cho bên A các thiết bị sau đây:
STT Thiết bị Đvt SL Đơn giá Thành tiền
1 Mainbord Intel H61 WW Cái 1 1.220.000 1.220.000
2 Ổ đĩa cứng Samsung 250 GB Sata ổ 1 1.440.000 1.440.000
3 DDR3 2GB/1333 HYNIX Thanh 2 390.000 780.000
4 Nguồn Jetek Q300 Cái 2 290.000 580.000
5 Chuột quang Genius Con 1 100.000 100.000
Tổng Cộng 4.120.000
Bằng chữ: Bốn triệu, một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Điều 2: Chất lượng, quy cách hàng hóa.
- Đảm bảo các vật tƣ thiết bị đƣợc cung cấp mới 100%
- Đúng chủng loại, các thông số và tính năng kỹ thuật.
- Giao đúng, đủ số lƣợng hàng hóa đã ký trong hợp đồng.
Điều 3: Địa điểm, thời gian giáo hàng:
- Địa điểm giao hàng: Trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
- Phƣơng tiện vận chuyển: Bên B có trách nhiệm vận chuyển đến cơ sở bên A.
- Thời gian giao hàng : Ngày 25 tháng 11 năm 2013.
Điều 4: Hình thức thanh toán:
Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Võ Quang Minh Nguyễn Hồng Sinh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
89
Phụ lục 05: Hóa đơn mua hàng, Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
ngày 25 tháng 11 năm 2013.
TÊN CỤC THUẾ:................ Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Số: 0000110
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng:.DOANH NGHIỆP TƢ NGÂN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SONG CHÍP
Mã số thuế:...3301346688
Địa chỉ:..Thôn Nam Phổ Hạ, Xã Lộc An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại:..054.6555162
Số tài khoản.4004201003416 tại Nh Nông nghiệp và phát triển Nông thôn- Cn Phú Lộc
Họ tên ngƣời mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị.....Trƣờng THPT An Lƣơng Đông
Mã số thuế:.
Địa chỉ........Xã Lộc An, Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức thanh toán : Ck Số tài khoản:
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Mainbord Intel H61 WW Cái 1 1.109.092 1.109.092
2 Ổ đĩa cứng Samsung 250 GB Sata ổ 1 1.309.091 1.309.091
3 DDR3 2GB/1333 HYNIX Thanh 2 354.545 709.090
4 Nguồn Jetek Q300 Cái 2 263.636 527.272
5 Chuột quang Genius Con 1 90.910 90.910
Cộng tiền hàng: . 3.745.455
Thuế suất GTGT: ........10. % , Tiền thuế GTGT: 374.545
Tổng cộng tiền thanh toán 4.120.000.
Số tiền viết bằng chữ: .Bốn triệu, một trăm hai mƣơi ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
90
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BÀN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Theo HĐKT số : HĐKT 21/2013)
Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2013, chúng tôi gồm có:
I. BÊN A ( BÊN MUA ) : TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG
Địa chỉ giao dịch : Xã Lộc An , Huyện Phú Lộc, Tỉnh TT.Huế
Điện thoại/ fax :
Ông : ĐỖ THIỆN QUANG Chức vụ: Hiệu trƣởng
Ông : VÕ QUANG MINH Chức vụ : Kế toán
Ông/ Bà : ...........................
Ông/ Bà :
Làm đại diện, gọi tắt là bên A.
II. BÊN B ( BÊN BÁN ) : DNTN TM&DV SONG CHÍP
Ông : NGUYỄN HỒNG SINH Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ giao dịch : Thôn Nam Phổ Hạ, Xã Lộc An , Huyện Phú Lộc, Tỉnh TT.Huế
Điện thoại/ fax : 054 6555162 – 0986789946
Số tài khoản : 4005201003416
Làm đại diện , gọi tắt là bên B
Hai bên thống nhất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng kinh tế số HDDKT21/2013 với
nội dung cụ thể nhƣ sau:
1.PHẦN NGHIỆM THU:
- Theo điều I của hợp đồng kinh tế số HDDKT21/2013, ký ngày 21 tháng 05
năm 2013. Bên B đã cung cấp đầy đủ số lƣợng, chất lƣợng, đúng chủng loại các loại
thiết bị , vật tƣ hàng hóa thực tế cho bên A
- Chất lƣợng và quy cách hàng hóa:
+ Đảm bảo các vật tƣ thiết bị, hàng hóa đƣợc cung cấp mới 100%.
+ Đúng chủng loại, các thông số và tính năng kỹ thuật nhƣ đã báo giá.
+ Các thiết bị đã đi vào sử dụng và vận hành tốt.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
91
2. PHẦN THANH LÝ :
- Bên A thanh toán cho bên B toàn bộ số tiền theo hợp đồng đã đƣợc ký kết
giữa hai bên theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Số tiền bên A phải thanh toán : 4.120.000đ ( bốn triệu một trăm hai mƣơi
ngàn đồng chẵn ).
3.KẾT LUẬN:
- Hai bên thống nhất nhiệm thu và thanh lý hợp đồng HDDKT21/2013 với các
nội dung trên.
- Biên bản đƣợc làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đỗ Thiện Quang Nguyễn Hồng Sinh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
92
Phụ Lục 06 :Hóa đơn tiền điện GTGT số 2709766
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN
93
Phụ Lục 07 :Giấy rút dự toán ngân sách chi trả tiền điện thắp sáng từ ngày
11/11/2013 đên ngày 11/12/2013
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_kieu_oanh_0953.pdf