Đề tài Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu thị nội địa tại TP Hồ Chí Minh

TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu khoa học “Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu thị nội địa tại TP.HCM”gồm 33 trang, 02 bảng, 15 hình ảnh. Đề tài được chia làm ba chương. Ngoài ra đề tài còn có lời mở đầu, kết luận, danh mục 13 tài liệu tham khảo, 04 phụ lục. Cụ thể: Lời mở đầu: được trình bày trong 2 trang đầu. Lời mở đầu trình bày rõ ý nghĩa của đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi, tính mới, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài. Chương 1: Cơ sở lý luận về bố cục cửa hàng, trưng bày hàng hoá và hành vi người mua sắm Chương 1 gồm 12 trang: từ trang 1 đến trang 12. Dựa trên việc nghiên cứu các lý thuyết, lý luận về siêu thị và quản lý hoạt động tại siêu thị; nhóm đã tổng hợp các lý thuyết trên và trình bày tại phần cơ sở lý luận như sau: Đầu tiên, phần tổng quan về siêu thị hiện đại, cách phân loại và các đặc trưng của siêu thị. Những đặc điểm quan trọng này của siêu thị dẫn đến việc hoạch định chiến lược kinh doanh của siêu thị cũng có những đặc trưng riêng, sẽ được trình bày trong phần tiếp sau. Phần chiến lược này sẽ tóm tắt sơ lược những yếu tố quan trọng cần xem xét khi hoạch định chiến lược, cùng với một số chiến lược đặc trưng của siêu thị. Sau đó, yếu tố bố cục và trưng bày sản phẩm của siêu thị, một yếu tố quan trọng trong các chiến lược hoạt động trên, và cũng là nội dung chính của đề tài, sẽ được trình bày thành hai phần là bố cục và trưng bày. Cuối cùng, một lý luận khác về hành vi người mua sắm tại siêu thị được trình bày nhằm mục đích làm rõ sự tác động của yếu tố bố cục và trưng bày hàng hóa đến người tiêu dùng và hiệu quả hoạt động của siêu thị. Chương 2: Thực trạng phát triển cửa hàng tiện lợi tại thành phố Hồ Chí Minh. Gồm 13 trang, được trình bày từ trang 13 đến trang 25. Dựa trên những lý luận cơ bản về các vấn đề bố cục và trưng bày tại siêu thị, nhóm nghiên cứu đã phân tích thực trạng tình hình áp dụng việc bố cục và trưng bày cửa hàng tại hệ thống siêu thị nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh như sau: Thứ nhất, nhóm nghiên cứu mô tả sơ bộ thực trạng của ngành bán lẻ tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Từ đó, chỉ ra vai trò ngày càng quan trọng và tiềm năng phát triển lớn của kênh siêu thị trong hệ thống bán lẻ. Sau đó, nhóm đã phân tích, lựa chọn hệ thống siêu thị Coop-Mart làm đại diện cho siêu thị nội địa và hệ thống siêu thị BigC - đại diện cho hệ thống siêu thị nước ngoài - để phân tích, so sánh, đối chiếu. Thứ hai, nhóm nghiên cứu đi sâu vào việc mô tả thực tế việc bố cục và trưng bày sản phẩm tại hai hệ thống siêu thị nói trên để làm rõ được những sự khác biệt tương đối giữa các siêu thị trong nước và nước ngoài. Thứ ba, từ việc mô tả thực trạng trên, cùng với việc phân tích kết quả của điều tra xã hội học mà nhóm đã thực hiện, nhóm nghiên cứu đi đến việc kết luận những điểm hạn chế của việc bố cục và trưng bày hàng hóa của hệ thống siêu thị nội địa. Trong quá trình nghiên cứu, để tổng hợp những thông tin trên, nhóm đã thực hiện phỏng vấn chuyên gia một số chuyên gia về lĩnh vực quản trị bán lẻ và quản lý siêu thị: Thạc sĩ Huỳnh Phước Nghĩa, giám đốc dự án và đào tạo Trung tâm Truyền thông Tiếp thị Việt Nam (Vietnam Marcom) Ông Võ Thanh Việt, giám đốc bán hàng hệ thống siêu thị CoopMart Ông Nguyễn Đăng Duy Nhất, giám đốc điều hành, Heinz Việt Nam. Những ý kiến mà các chuyên gia chia sẻ về vấn đề được tổng hợp trong các biên bản phỏng vấn và được trình bày ở phần phụ lục 01 Đồng thời, nhóm cũng tiến hành nghiên cứu quan sát (observation research) hành vi của người mua sắm tại hệ thống siêu thị tại BigC để tìm ra những hành vi đặc trưng của người đi siêu thị, cũng như cách di chuyển thông thường của khách hàng khi đi mua sắm. Kết quả sơ bộ của phần nghiên cứu này cũng được trình bày trong phần phụ lục của đề tài. Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết, những ý kiến của chuyên gia về vấn đề bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị, nhóm nghiên cứu đã xây dựng một bản câu hỏi nhằm tìm hiểu hành vi của các khách hàng của hai hệ thống siêu thị Coop.Mart và BigC. Quá trình hình thành bản câu hỏi và điều tra được tiến hành như sau: Giai đoạn 1: Lập bản câu hỏi dựa vào cơ sở lý thuyết và thông tin phỏng vấn chuyên gia. Giai đoan 2: tiến hành phỏng vấn thử 5 khách hàng của CoopMart để chỉnh sửa bảng câu hỏi một cách dễ hiểu hơn và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu hơn. Và bảng câu hỏi đã chỉnh sửa được trình bày ở phụ lục 02 Giai đoạn 3: điều tra phỏng vấn từ ngày 01/06/2009 đến ngày 10/06/2009. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn trên 200 khách hàng tại hai siêu thị Coop.Mart và BigC, kết quả chọn được 186 bảng phù hợp với mẫu cần nghiên cứu. (Vui lòng xem danh sách đáp viên ở phụ lục 03) Giai đoạn 4: xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 11.5. Kết quả xử lý số liệu được trình bay ở phụ lục 04 Với tất cả các kết quả nghiên cứu trên, nhóm đã đưa ra nhận định chung về những hạn chế của hệ thống siêu thị nội địa là các siêu thị nội địa còn chưa quan tâm và đầu tư các nguồn lực đúng mức cho việc bố cục và trưng bày hàng hóa tại cửa hàng. Chính điều này chưa làm phát huy được vai trò quan trọng của yếu tố này trong việc tác động đến khách hàng, kích thích khách hàng mua sắm tại điểm siêu thị. Đây là một trong những điểm cần cải thiện khi Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ, bởi vì các hệ thống siêu thị nước ngoài chứng tỏ thế mạnh và sự chuyên nghiệp của họ trong việc áp dụng hai phương pháp trên để "giao tiếp" với khách hàng. Chương 3: Giải pháp phát triển cửa hàng tiện lợi nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh. Đây là chương quan trọng nhất trong đề tài. Được trình bày từ trang 26 đến trang 31, gồm 06 trang. Với những lý luận chứng minh sự quan trọng của yếu tố bố cục và trưng bày tại cửa hàng trong việc tác động đến khách hàng, và thực trạng của việc áp dụng hai công cụ trên của hệ thống siêu thị nội địa, nhóm nghiên cứu đã đề xuất những giải pháp để từng bước áp dụng và nâng cao hiệu quả của các chiến thuật trên. Những giải pháp được trình bày ở hai phần, phân thành hai nhóm là nhóm giải pháp về bố cục cửa hàng và nhóm giải pháp về trưng bày sản phẩm. Lời kết: Ba chương trên của đề tài đã trình bày những điểm cơ bản trong cơ sở lý luận, những phân tích về thực trạng và những giải pháp đưa ra nhằm cải thiện vấn đề bố cục và trưng bày tại hệ thống siêu thị nội địa. Nhóm nghiên cứu tổng kết những ý chính của phần nội dung trên trong phần lời kết. Cuối cùng, nhóm cũng nêu ra một số hạn chế của đề tài, đồng thời, chỉ ra một số hướng phát triển đào sâu và làm mới đề tài trên để hoàn thiện hơn nữa những cơ sở khoa học của đề tài và vạch ra những hướng áp dụng thực tế có ý nghĩa. MỤC LỤC Tóm tắt đề tài i Danh mục bảng biểu . iii Danh mục từ hình ảnh iv Lời mở đầu . v Chương 1: Cơ sở lý luận về bố cục cửa hàng, trưng bày hàng hoá và hành vi khách hàng mua sắm 1.1 Tổng quan về siêu thị và quản trị bán lẻ tại siêu thị 1 1.1.1 Tổng quan về siêu thị .1 1.1.1.1 Các quan điểm về siêu thị 1 1.1.1.2 Phân loại siêu thị .1 1.1.1.3 Các đặc trưng quan trọng của siêu thị : 1 1.1.2 Quản trị hoạt động siêu thị: .2 1.1.2.1 Khái niệm quản trị siêu thị và quy trình hoạch định chiến lược quản trị kinh doanh siêu thị: 2 1.1.2.2 Những yếu tố quan trọng tác động đến việc hoạch định chiến lược của siêu thị .2 1.1.2.3 Những chiến lược đặc trưng của kinh doanh siêu thị : .3 1.1.2.4 Đánh giá vai trò của yếu tố bố cục và trưng bày siêu thị trong các chiến lược của siêu thị : 3 1.2 Bố cục siêu thị .4 1.2.1 Khái niệm .4 1.2.2 Mục đích 4 1.2.3 Quy trình .4 1.2.3.1 Phân loại hàng hóa .4 1.2.3.2 Phân chia khu vực 5 1.2.3.3 Sự sắp xếp tổng thể không gian siêu thị 5 1.3 Trưng bày hàng hóa .7 1.3.1 Khái niệm 7 1.3.2 Mục đích .7 1.3.3 Hình thức trưng bày .8 1.4 Hành vi mua sắm của khách hàng tại siêu thị .9 1.4.1 Khái niệm người mua sắm và hành vi người mua sắm: .9 1.4.2 Phân loại hành vi người mua sắm: .9 1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người mua sắm: 10 Chương 2: Cơ sở thực tiễn về bố cục siêu thị và trưng bày hàng hóa 2.1 Thực trạng hệ thống siêu thị tại TP.HCM .13 2.2 Thực trạng việc bố cục – trưng bày hàng hóa tại hai siêu thị Co_op Mart và Big C tại TP HCM .14 2.2.1 Phân chia ngành hàng tại hai siêu thị .14 2.2.2 Thực trạng bố cục và trưng bày hàng hóa tại Co.opMart .15 2.2.2.1 Chiến lược kinh doanh của hệ thống Co.opMart .15 2.2.2.2 Sự sắp xếp tổng thể không gian .15 2.2.2.3 Phân bố vị trí trưng bày .15 2.2.2.4 Cách trưng bày một số ngành hàng 16 2.2.3 Thực trạng bố cục – trưng bày hàng hóa tại siêu thị BigC. 19 2.2.3.1 Chiến lược kinh doanh tại Big C 19 2.2.3.2 Sự sắp xếp tổng thể không gian .19 2.2.3.3 Phân bố vị trí trưng bày 19 2.2.3.4 Cách trưng bày một số ngành hàng 21 2.3 Đánh gía chung về cách bố cục – trưng bày tại hai hệ thống siêu thị và những tác động đến khách hàng 23 Kết luận chương 2 .25 Chương 3: Giải pháp trưng bày hàng hóa 3.1 Mục đích xây dựng giải pháp 26 3.2 Căn cứ để xây dựng giải pháp .26 3.3 Giải pháp .26 3.3.1 Giai đoạn từ nay đến năm 2010 27 3.3.1.1 Bố cục 27 3.3.1.2 Trưng bày 28 3.3.2 Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 29 3.3.2.1 Hợp tác với nhà sản xuất 29 3.3.2.2 Tăng yếu tố thẩm mỹ trong trưng bày 30 Kết luận chương 3 .31 Kết luận 32 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Biên bản phỏng vấn ý kiến chuyên gia Phụ lục 2: Bảng câu hỏi Phụ lục 3: Danh sách đáp viên Phụ lục 4: Kết quả xử lý số liệu

pdf67 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu thị nội địa tại TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, do phải đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới dự kiến sẽ kéo dài đến hết năm 2010, bước chân của các đại gia nước ngoài vào thị trường bán lẻ Việt Nam đã có phần chững lại. Nghĩa là hệ thống siêu thị nội địa tại Việt Nam còn hơn một năm để chuẩn bị cho sự chào đón các doanh nghiệp nước ngoài này. Bên cạnh đó, thói quen tiêu dùng tại siêu thị của người dân vẫn chưa hoàn toàn thay đổi. Do đó, nhóm nghiên cứu sẽ đưa giải pháp bố cục – trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu thị nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh theo hai giai đoạn: giai đoạn một - từ nay đến năm đầu năm 2010 , giai đoạn hai - từ 2010 đến 2015. 1 Michael Levy & Barton A. Weiiz (1998) 27 Để đạt được hiệu quả cao nhất, siêu thị nên thực hiện đồng bộ cả hai biện pháp bố cục và trưng bày hàng hóa. 3.3.1 Giai đoạn từ nay đến năm 2010 3.3.2.1 Bố cục Nhóm nghiên cứu đề xuất mô hình bố cục siêu thị như sau: 1 2 34 5 6 7 CỬA VÀO Hình 3.1 Mô hình bố cục siêu thị (1) Vị trí phía trước bên tay trái Đây là vị trí tốt nhất cho công việc quản lý và thực hiện giao dich nên thường là nơi đặt quầy tính tiền dịch vụ khách hàng. Đây là nơi tốt nhất để trưng bày sản phẩm dùng để mua nhanh. (2) Vị trí đằng trước bên tay phải Đây là vị trí thường dùng để xem nên thường trưng bày những sản phẩm có tính khơi gợi mua hàng, lôi kéo cho những lần mua tiếp theo. Đây là vị trí thích hợp trưng bày những sản phẩm mới, có tính định hướng tiêu dùng. (3) Vị trí đằng sau bên tay phải Đây là nơi trưng bày những sản phẩm bình thường, có sức mua ít, sản phẩm qua thời có tính sưu tầm. (4) Vị trí đằng sau bên tay trái Là vị trí xa nhất cửa đi vào (do khách hàng thường có xu hướng đi theo bên phải) , người tiêu dùng thường dành ít thời gian ở khu vực này. Các sản phẩm có tính lôi cuốn nhất , hàng mua theo dự định, sản phẩm giá rẻ, giảm giá rất thích hợp được trưng bày tại khu vực này. 28 (5) & (6) Vị trí trung tâm Đây là khu trung tâm diện mạo chính của siêu thị, được hỗ trợ hệ thống ánh sáng. Do đó đây là trung tâm thể hiện bản sắc, định hướng chung của siêu thị và tạo ra sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Đây là khu vực tốt nhất để trưng bày các sản phẩm xây dựng thương hiệu, tác động mua hàng cao. Nên đưa ra những thông tin sản phẩm hay các chính sách thúc đẩy, có tính quyết định mua hàng ngay tại chỗ. (7) Góc tường cuối Có thể coi đây là trung tâm diện mạo thứ 2 của siêu thị , tất cả các khách hàng đều nhìn thấy khi ngay khi đi thẳng vào từ cửa. Hãy trưng bày những sản phẩm lôi cuốn, có tính bất ngờ cao để thu hút khách hàng đi tới cuối siêu thị. Đây chỉ là mô hình có tính chất tham khảo chung. Tùy theo chiến lược, định vị hình ảnh và phân khúc khách hàng mỗi hệ thống siêu thị sẽ có những điều chỉnh cho phù hợp. Trước khi đưa ra mô hình này, các siêu thị nên có làm một dự án nghiên cứu khách hàng để có được những thông tin sau:  Những hàng hóa có khả năng thúc đẩy mua cao.  Những nhóm hàng khách hàng thường có dự định mua trước khi vào siêu thị.  Thói quen mua sắm của khách hàng: khách hàng thường có xu hướng di chuyển theo hướng nào, thời gian dừng lại trước một món hàng, tầm mắt, góc nhìn...  Nghiên cứu luồng di chuyển của khách hàng để xác định các vị trí đặc biệt, thu hút đông người qua lại. Các siêu thị thường có gắn máy quay nên có thể sử dụng dữ liệu này để phân tích tìm ra các thông tin trên. Đây là những thông tin cơ sở phân bổ vị trí hàng hóa trên đường di chuyển của khách hàng nhằm kéo dài thời gian mua sắm, kích thích khả năng mua cao nhất. 3.3.1.2 Trưng bày 1) Đồng bộ hóa cách trưng bày Đã đến lúc các siêu thị suy nghĩ về thương hiệu dành cho nhà bán lẻ. Yếu tố quan trọng để thương hiệu để lại dấu ấn trong lòng khách hàng là sự đồng nhất. Thương hiệu dành cho nhà bán lẻ cũng không nằm ngoài quy luật này. Và cách bố cục trưng bày hàng hóa tại điểm bán lẻ cũng giống như bao bì của một sản phẩm – giúp khách hàng bước đầu đánh giá về chất lượng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Do các siêu thị không thể tìm được các không gian giống nhau nên không thể sử dụng cùng một bản vẽ cho tất cả các siêu thị trong cùng một hệ thống. Tuy nhiên về cơ bản cách trưng bày từng ngành hàng phải theo một quy tắc chung giống nhau. Nhóm nghiên cứu xin đưa ra hai quy chuẩn về màu sắc và cách sắp xếp hàng hóa trên một kệ hàng:  Trưng bày dựa trên màu sắc. Khi sử dụng màu sắc, nguyên tắc chung là từ sáng đến tối, trái sang phải. Bắt đầu với trắng và kết thúc với màu đen. Đôi lúc cũng cần thay đổi thứ tự. Trong vài trường hợp, một số màu bổ sung được dùng để chen giữa để làm dịu một khu chỉ toàn màu nóng. Siêu thị có thể thống nhất cách trưng bày chung bằng cách sử dụng màu sắc nóng ở giữa kệ và lan dẫn sang hai bên là gam màu lạnh. 29  Sử dụng cách sắp xếp hàng hóa theo chiều dọc. Hàng hóa được trưng bày dọc xuống theo tường hoặc kệ cao. Khách hàng đi mua sắm giống như việc đọc một tờ báo: từ trái sang phải, theo từng cột, từ trên xuống dưới. Siêu thị có thể sắp xếp hàng hóa một cách hiệu quả theo sự di chuyển tự nhiên của mắt. Lợi ích đạt được là tạo nên một hình ảnh thống nhất cho hệ thống siêu thị tại mọi địa điểm, từ đó nâng cao hình ảnh của siêu thị trong mắt khách hàng. 2) Sắp xếp lại hàng hóa trên kệ Siêu thị nên có quy chuẩn chung về cách trưng bày cho từng ngành hàng. Đặc biệt nên huấn luyện cho nhân viên về cách sắp xếp hàng hóa. Về số lượng luôn phải bảo đảm đủ số lượng, đủ mẫu mã. Siêu thị nên có quy định những khoảng thời gian trong ngày nhân viên phải bỏ thêm hàng nên kệ. Có thể tiến hàng việc này vào buổi trưa hay những thời điểm siêu thị vắng khách. Về cách sắp xếp hàng hóa: luôn phải quay bao bì ra ngoài, giá được dán ngay dưới sản phẩm, tránh dán quá nhiều bảng giá quá sát nhau. Về màu sắc trên kệ cũng cần quy chuẩn. Để tạo ra màu sắc hài hòa nên trưng bày bắt đầu bằng màu trắng và kết thúc với màu đen hoặc giữa một kệ toàn màu lạnh nên chen vào giữa kệ những gam màu nóng sẽ tạo ra sự thu hút hơn. 3.3.1.3 Trưng bày tại vị trí đặc biệt Siêu thị cần xác định rõ những vị trí đặc biệt trong siêu thị thu hút đông người qua lại như: ngay cửa vào, lối đi chính, cuối lối đi, vị trí đầu các kệ... Các sản phẩm dễ tác động tới hành vi mua như mỹ phẩm , kẹo... thường được đặt tại vị trí này. Đây là nơi thích hợp để siêu thị trưng bày những sản phẩm muốn bán nhất. Để tận dụng lợi thể địa điểm tại những vị trí đông người qua lại này, các POSm ( vật liệu trưng bày) nếu được sử dụng đúng cách, phù hợp với sản phẩm sẽ có tác dụng thu hút, kích thích khách hàng mua rất lớn. Để tăng thêm tính sáng tạo cho khu vực này, siêu thị nên để nhà sản xuất thực hiện công việc trưng bày hàng hóa 3.3.1.4 Trưng bày tại vị trí không đặc biệt Những vị trí trong các góc, trên tường... thường ít được khách hàng ghé tới. Vì vậy, đây là nơi phù hợp đặt những sản phẩm khuyến mãi, vật phẩm mua hàng ngày theo kế hoạch tại khu vực này. Các bảng hướng dẫn vị trí, hệ thống truyền thanh, vật liệu trang trí sẽ có tác dụng hướng dẫn khách hàng di chuyển, tăng tính mỹ thuật, làm nổi bật sản phẩm sẽ có thể kích thích khách hàng mua thêm. Khoảng 1-2 tuần nên thay đổi cách trưng bày một lần để tránh sự nhàm chán. 3.3.2 Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 3.3.2.1 Hợp tác với nhà sản xuất Bán lẻ là một ngành hết sức đặc biệt khi hình ảnh và thương hiệu nhà bán lẻ phụ thuộc vào hình ảnh và thương hiệu nhà sản xuất. Như vậy, các siêu thị sử dụng thương hiệu nhà sản xuất để tạo sự quan tâm của người tiêu dùng và sự trung thành, gần gũi với siêu thị. Do đó, đã đến lúc siêu thị và nhà sản xuất cùng bắt tay nhau chặt chẽ hơn trong việc bố cục – trưng bày hàng hóa. Nhóm nghiên cứu đề xuất quy trình trưng bày hàng hóa tại siêu thị có sử dụng phần mềm Spaceman hỗ trợ gồm 4 bước như sau: 30  Dựng nên một cơ sở dữ liệu danh mục hàng hóa (bao gồm các thông số về hình ảnh, kích thước, màu sắc, bao bì, mã vạch, nhà cung cấp…). Để có được các thông tin này, siêu thị sẽ cử người xuống kho hàng của siêu thị, tiến hành đo đạc và scan hình ảnh.  Lập báo cáo về doanh số, khối lượng hàng bán ra để từ đó có cơ sở để phân tích và dự báo tình hình kinh doanh.  Nhập các dữ liệu trên vào phần mềm spaceman. Đây là phần mềm dùng dự báo chiến lược trưng bày dựa trên các thứ tự ưu tiên về khối lượng hay doanh thu, về kích thước, màu sắc sản phẩm, về khả năng tăng trường của sản phẩm theo thời gian bán... … Kết quả do Spaceman hiển thị sẽ là hình ảnh giả lập kệ hàng trong thực tế (các số liệu về kích thước kệ, số tầng, số khung do người sử dụng nhập vào). Vào lúc này, căn cứ vào khung nhìn do Spaceman cung cấp, siêu thị đã có thể tính toán, thậm chí dự đoán trước tình hình kinh doanh trong tháng của hàng hóa.  Dựa trên các chiến lược do Spaceman hoạch định, siêu thị sẽ quy hoạch trước không gian cho từng nhãn hàng, đưa ra những tiêu chuẩn trưng bày đặc biệt và để cho nhà sản xuất tự do sáng tạo trong vùng không gian đó. Hiện tại Nielsen Việt Nam đang cung cấp dịch vụ huấn liệu sử dụng phần mềm Spaceman này. Chỉ với khóa đào tạo 2 tuần là nhân viên có thể sử dụng thành thạo phần mềm này. Tuy nhiên, siêu thị cũng cần xác định thật rõ ràng : số chương trình tiếp thị người mua tại từng ngành hàng vào những thời điểm cụ thể. Tốt nhất là chỉ nên để không quá hai chương trình tại một ngành hàng để tránh cho khách hàng thấy rối loạn. 3.3.2.2 Tăng yếu tố thẩm mỹ trong trưng bày Hiện tại yếu tố mỹ thuật tại các siêu thị chưa được quan tâm đúng mực . Điều này đã được thể hiện một phần qua quá trình khảo sát của nhóm nghiên cứu được trình bày trong chương hai. Nhưng khi có sự cạnh tranh của các hệ thống siêu thị nước ngoài với nhiều kinh nghiệm, những đòi hỏi của khách hàng ngày càng phức tạp hơn thì yếu tố mỹ thuật trong trưng bày trở thành yếu tố bắt buộc để tạo nên sự thỏa mãn cho khách hàng nâng cao lợi thế cạnh tranh. Yếu tố mỹ thuật trong trưng bày hàng hóa là sự kết hợp đồng nhất và hài hòa giữa các yếu tố : màu sắc, âm thanh, ánh sáng. Những yếu tố này có sự tác động nhất định nên cảm xúc và nhận thức chung của khách hàng về hình ảnh chung của siêu thị. 1 Tuy nhiên cách thức tác động của từng yếu tố và sự tác động tổng thể của chúng tới người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa được nghiên cứu. Vì vậy, nhóm nghiên cứu đề xuất siêu thị nên mở một cuộc nghiên cứu về sự tác động của các yếu tố màu sắc, âm thanh, ánh sáng... đến khách hàng mua sắm để có thể có được một tổng thể trưng bày giàu mỹ thuật, mang yếu tố kích thích hàng vi mua sắm cao. 1 Holly Bastow – Shoop (1991) 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Cách bố cục – trưng bày hàng hóa tại cửa hàng ảnh hưởng mạnh tới hàng vi mua sắm của khách hàng. Vì vậy, một siêu thị biết cách sắp xếp, bày biện hàng hóa hợp lý, có mỹ thuật không những có thể tăng nhu cầu mua sắm cho khách hàng mà còn tạo cho họ cảm giác thoải mái, vui vẻ sau mỗi lần mua sắm – yếu tố quan trọng tác động tới lòng trung thành của khách hàng mua sắm với siêu thị. Với những mục đích như trên, nhóm nghiên cứu đã mạnh dạn đưa ra các giải pháp cần thiết cho việc bố cục – trưng bày hàng hóa tại hệ thống siêu thị nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh một cách hệ thống. Giải pháp chia làm hai nhóm : Thứ nhất, những giải pháp ngắn hạn từ nay đến năm 2010. Về phần bố cục chung của siêu thị, nhóm nghiên cứu đã đưa ra một mô hình bố cục một siêu thị nói chung. Mỗi một siêu thị khi áp dụng sẽ có những điều chỉnh riêng cho phù hợp với chiến lược và định vị của mình. Tuy nhiên để áp dụng mô hình này thành công, nhóm nghiên cứu khuyến nghị các siêu thị nên có thực hiện một cuộc nghiên cứu về hành vi khách hàng mua sắm để có chiến lược bố trí các ngành hàng và sản phẩm cho phù hợp. Về phần trưng bày, các siêu thị nên thực hiện song song các biện pháp đồng bộ hóa cách trưng bày, sắp xếp lại hàng hóa trên kệ cũng như một số kỹ thuật trưng bày tại những vị trí đặc biệt và không đặc biệt tại siêu thị. Thứ hai, những giải pháp từ năm 2010 đến năm 2015. Để có được hiệu quả trưng bày trong dài hạn, siêu thi nên có sự hợp tác với nhà sản xuất và nên bắt đầu quan tâm tới việc nâng cao yếu tố mỹ thuật trong trưng bày. Bố cục – trưng bày hàng hóa có ảnh hường lớn tới khả năng kinh doanh của siêu thị. Điều đó đã được chứng minh rõ ở chương 1. Với những tồn tại của hệ thống siêu thị nội địa hiện nay trong việc bố cục trưng bày hàng hóa, nhóm nghiên cứu đã đưu ra những giải pháp trên. Những giải pháp này nếu được thực hiện đồng bộ và nhất quán chắc chắn sẽ đạt được mục đích. 32 KẾT LUẬN Với việc nghiên cứu các sơ sở lý luận về việc bố cục và trưng bày hàng hóa, cùng với những lý luận về một số vấn đề có liên quan, nhóm nghiên cứu đã tổng hợp được một số khái niệm và công cụ chính có liên quan đến vấn đề nói trên. Đồng thời, nhóm cũng chỉ ra được tầm quan trọng của việc áp dụng các công cụ trên trong việc hoạch định kế hoạch kinh doanh và phát triển của siêu thị. Sự cần thiết đó là một vấn đề mới mà hệ thống siêu thị nội địa hiện nay cần quan tâm trong chiến lược kinh doanh của mình. Trong phần tiếp theo của đề tài, nhóm nghiên cứu đã phân tích được tình hình bố trí và trưng bày hàng hóa tại hệ thống siêu thị nội địa Việt Nam, mà đặc trưng là hệ thống siêu thị Co.opMart, so với hệ thống siêu thị nước ngoài. Nhóm cũng trích dẫn một số nhận định về sự phát triển của hệ thống bán lẻ Việt Nam, đặc biệt là siêu thị, sự thay đổi trong thói quen mua sắm của khách hàng hiện nay và trong dài hạn…Tất cả những yếu tố này có tác động khác nhau đến việc hoạch định và tổ chức siêu thị sao cho phù hợp và đạt được hiệu quả trưng bày. Tiếp theo, từ việc đánh giá trên, nhóm nghiên cứu đã tổng hợp một số điểm còn hạn chế trong công tác bố cục và trưng bày hàng hóa của hệ thống siêu thị Việt Nam để làm cơ sở cho việc đề xuất những giải pháp khắc phục ở phần tiếp theo của đề tài. Cuối cùng, dựa vào tất cả những cơ sở về lý thuyết cũng như thực tiễn trên, nhóm nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp, chia làm hai nhóm chính:  Những đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại của hệ thống siêu thị Việt Nam trong ngắn hạn cho việc bố cục và trưng bày cửa hàng  Những đề xuất về hướng phát triển của việc bố cục và trưng bày hàng hoác cho hệ thông siêu thị trong dài hạn (từ đây đến năm 2015) Đề tài trên đây tuy đã cố gắng trình bày những điểm chính về lý luận và thực trạng hai khái niệm mới bố cục và trưng bày, nhưng không tránh khỏi việc còn vướng phải một số điểm hạn chế. Thứ nhất, do nguồn tài liệu về đề tài chủ yếu là tiếng Anh và đề tài còn khá mới nên một số khái niệm trong phần lý thuyết chưa được dịch hoàn toàn ra tiếng Việt. Một số thuật ngữ chưa rõ ràng hoàn toàn về nghĩa. Thứ hai, do gặp khó khăn trong việc xin phép các siêu thị cho nhóm nghiên cứu được thử nghiệm phương pháp nghiên cứu quan sát, nhóm chưa thể hoàn thành được nghiên cứu này một cách hoàn chỉnh, với số mẫu đủ lớn để có thể đưa ra một số kết quả, nhận định tin cậy, mà chỉ nhận biết được một số hành vi tiêu biểu của nhóm khách hàng mua sắm tại siêu thị để có thể thành lập bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp khách hàng. Xu hướng phát triển kênh bán lẻ hiện đại tại Việt Nam là tất yếu. Đặc biệt đối với hệ thống siêu thị để đáp ứng xu hướng chuyển dịch từ chợ sang siêu thị của giới trẻ hiện nay. Đó là lý do tại sao đề tài về quản trị hoạt động kinh doanh siêu thị nói chung và đề tài về bố cục và trưng bày hàng hóa tại cửa hàng nói riêng còn có những hướng nghiên cứu, phát triển mới và cao hơn. Với nội dung bố cục và trưng bày hàng hóa, những đề tài tiếp sau có thể sẽ phải nghiên cứu kết hợp nhiều yếu tố khác như mỹ thuật, tâm lý người mua sắm… để có thể tổng hợp, đo lường được những yếu tố chính tác động tới việc bố cục và trưng bày cũng như theo hướng ngược lại. Mục đích cuối cùng vẫn là để nâng cao hiệu quả hoạt động của việc áp dụng các công cụ trên tại hệ thống siêu thị Việt Nam, sao cho có thể cạnh tranh được với hệ thống các siêu thị nước ngoài. Đó cũng là mong muốn của nhóm nghiên 33 cứu nếu được nghiên cứu tiếp, được tiếp cận với nhiều hệ thống siêu thị hơn, được khuyến khích thử áp dụng những phương pháp nghiên cứu mới hơn, mang tính định lượng và chính xác hơn. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo về Shopper Behavior tại Neilsen, 2008. 2. Barry Berman & Joel Evans - Retail Management, A strategic Approach – 2007 3. Dale Zetocha, Holly Bastow & Gregory Passewitz - Visual Merchandising : A guide for small retailers - 1991 4. J.Barry Mason & J.B Willkinson, Modern Retailing : Theory & Practice, NXB Texas 1987 5. Michael Levy, Phd & Barton A.Weiiz ,Phd - Retail Management -1998 6. Nguyễn Lương Thọ - Một số giải pháp phát triên hoạt động kinh doanh siêu thị tại TP.HCM đến năm 2010 - Luận văn cao học, trường Đại học Kinh Tế, TP.HCM năm 2005 7. Nguyễn Thị Minh Hải - Định hướng chiến lược kinh doanh siêu thị của Liên hiệp hợp tác xã thương mại TP.HCM – Sài Gòn CO.OP đến năm 2015 - Luận văn thạc sỹ , trường đại học Kinh Tế, TP.HCM năm 2006. 8. Nielsen Releases Data on Hispanic Consumers’ Shopping Behavior, 2007 9. Paco Underhil, Why we buy : The science of shopping, 2000 10. Philip Kotler, Quản trị marketing, NXB Thống kê 1995 11. Tài liệu giảng dạy lớp “ IMC – tinh hoa tiếp thị thưc hành” tại Việt Nam Marcom 12. Tạp chí Marketing số 55 (6.2009) 13. Website: - www.saigonco-op.com.vn - www.moit.gov.vn - Website Bộ Công Thương - www.sgtt.com.vn – Website của Tạp chí Sài Gòn Tiếp Thị - - ename=CBSC_FE%2Fdisplay&c=GuideFactSheet - merchandise+display+&ots=T5KYoEROwD&sig=q8lN6ViVUiK2lZ_nQtdSqNdBYeU# PPA208,M1 - - pma-shopper-marketing-summit.html - - - merchandising/index.jsp - Store+Displays+for+Retail.htm PHỤ LỤC 1 BIÊN BẢN PHỎNG VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26/05/2009 Địa điểm: Quán cà phê Vô Cực, đường Lê Văn Thọ, quận Gò Vấp Thời gian: 9h ngày 26/05/2009 Chuyên gia: Ông Võ Thanh Việt, giám đốc bán hàng, hệ thống siêu thị Co.opMart Người phỏng vấn: Chị Phạm Thanh Lương, Anh Trần Đình Cầm, sinh viên trường đại học Kinh tế tp. HCM Nội dung phỏng vấn: Xác định mô hình và sắp xếp cá kệ tại điểm bán lẻ. Nội dung trả lời: 1. Các nguyên tắc trưng bày hàng hóa gồm:  Vị trí  Số lượng  Dễ thấy  Lôi cuốn  Dễ lựa chọn  Hấp dẫn Vị trí: Trưng bày ở lối đi chính nhiều người qua lại, tránh góc khuất và thiếu ánh sáng, khu vực có sản phẩm cùng loại. Số lượng: Đủ chủng loại, hàng trưng bày nhiều để tạo cơ hội và kích thích người tiêu dùng đặc biệt trong thời gian cuối tuần hoặc lễ tết. Dễ thấy: ngang tầm mắt, nhãn hiệu quay ra ngoài, sản phẩm trưng bày theo khối nhóm, trưng bày đẹp mắt đúng khu vực chủng loại Lôi cuốn: theo nguyên tắc FIFO, giữ vệ sinh, có bảng yết giá Hấp dẫn: bày biện sạch sẽ, kích thích người tiêu dùng quyết định nhanh, có đầy đủ thông tin chiến dịch sản phẩm Dễ lựa chọn: ngang tầm tay, thuận tiện chọn hàng, dễ lấy để nơi đầu kệ Các điểm đặc biệt ( hot-spot):khu quầy thu ngân, khu khuyến mãi, lối đi chính. 2. Kỹ thuật trưng bày Bên ngoài: Ánh sáng tập trung Thu hút sự chú ý Cảm giác tiện nghi Chiếu ánh sáng các quầy trưng bày Bên trong: Tạo sự khác biệt Trưng bày gần khu vực thanh toán, sau lưng hoặc sát quầy thu ngân Tủ rượu đặt sát tường sau quầy thu ngân Theo nhóm nghành hàng dễ thấy dễ lấy Hàng hóa nóng được trưng bày trong tầm nhìn, tại vị trí đầu kệ Đề nghị: Sản phẩm khuyến mãi dễ thấy, dễ lấy để đầu kệ giữa Sắp xếp sản phẩm cùng tên, cùng nghành, nhóm theo từng khu vực Sắp xếp theo hàng hóa có tổ chức, ngăn nắp đều nhau 3. Các nhóm ngành chính: Thực phẩm ngọt Bánh kẹo, cà phê, sữa thuốc uống hòa tan Thực phẩm mặn Đường, bột ngọt, dầu ăn, nước chấm, mì gói, đồ hộp Hóa mỹ phẩm Thực phẩm đặc biệt Thuốc lá, dược phẩm không toa, báo chí, Rượu bia Nước suối, rượu bia, nước ngọt BIÊN BẢN PHỎNG VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15/04/2009 Địa điểm: Văn phòng Trung tâm truyền thông tiếp thị Việt Nam-Vietnam Marcom 8B Nguyễn Trung Trực, Quận 1 Thời gian: 16h ngày 15/04/2009 Chuyên gia: Ông Huỳnh Phước Nghĩa, Giám đốc dự án và đào tạo. Người phỏng vấn: chị Phạm Thanh Lương, anh Trần Đình Cầm, anh Hoàng Minh Toàn sinh viên trường đại học Kinh tế tp. HCM Nội dung phỏng vấn chính: Xác định một số hướng nghiên cứu về việc bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị. Nội dung trao đổi: 1. Ông vui lòng cho biết những xu hướng chính trong việc nghiên cứu chuyên sâu về ngành bán lẻ.  Việc quản trị bán lẻ có nhiều chiến lược riêng biệt, có thể kể đến như địa điểm, quản lý ngành hàng, giá cả, trưng bày và khuyến mãi… Nên lựa chọn một trong những yếu tố trên để tập trung nghiên cứu. 2. Vậy với mỗi đề tài thì có ý nghĩa như thế nào?  Mỗi chiến lược đều có một vai trò nhất định trong tổng thể các chiến lược của siêu thị. Cần nghiên cứu sâu nhưng cũng phải xét đến các yếu tố có liên quan. 3. Vậy hướng nghiên cứu đối với đề tài bố cục và trưng bày hàng hóa là như thế nào?  Đây là một đề tài còn khá mới mẻ, các đề tài nghiên cứu khoa học thường chưa đề cập sâu đến mức độ này. Ngoài ra, nguồn tài liệu về vấn đề trên còn khá ít, chủ yếu là tiếng Anh. Chính vì vậy, để nghiên cứu về vấn đề này cần phỏng vấn được một số chuyên gia trong ngành bán lẻ. BIÊN BẢN PHỎNG VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25/04/2009 Địa điểm: Văn phòng Trung tâm truyền thông tiếp thị Việt Nam-Vietnam Marcom 8B Nguyễn Trung Trực, Quận 1 Thời gian: 10h ngày 25/04/2009 Chuyên gia: Ông Huỳnh Phước Nghĩa, Giám đốc dự án và đào tạo. Người phỏng vấn: chị Phạm Thanh Lương, anh Hoàng Minh Toàn sinh viên trường đại học Kinh tế tp. HCM Nội dung phỏng vấn chính: Định vị thương hiệu hai hệ thống siêu thị Co.opMart và BigC. Đối tượng khách hàng chính. Nội dung trao đổi: 1. Ông vui lòng cho biết định vị của hai hệ thống siêu thị  Hệ thống siêu thị Co.opMart có một định vị khá rõ ràng là "Mang chợ vào siêu thị". Nghĩa là Co.opMart đang muốn thay đổi thói quen đi chợ của người dân. Họ có nhiều siêu thị, siêu thị bán các loại hàng hóa giá hợp lý, đồng thời đảm bảo chất lượng vệ sinh cho khách hàng. Chính vì vậy, những sản phẩm chính là thực phẩm tươi sống là thế mạnh của hệ thống này.  Còn đối với BigC, tuy đã vào thị trường Việt Nam khá lâu nhưng dường như hệ thống này vấn chưa xác định được định vị rõ ràng. Từ việc chuyên bán các sản phẩm thực phẩm Pháp, đến nay siêu thị lại chuyển sang một định vị khác và ít có sự tập trung vào một số ngành hàng nào, ngoài ngành hàng may mặc và thực phẩm chế biến sẵn, trái cây… 2. Với định vị trên thì cách bố cục và trưng bày hiện nay ở hai siêu thị được đánh giá như thế nào?  Hệ thống Co.opMart chưa có cách bố trí thống nhất, còn phụ thuộc nhiều vào diện tích và ngành hàng ở mỗi siêu thị.  Hệ thống BigC về cơ bản, với quy trình bán lẻ chuyên nghiệp đã xây dựng được hình ảnh thương hiệu của mình thông qua việc bố trí và trưng bày cửa hàng. BIÊN BẢN PHỎNG VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28/05/2009 1. Địa điểm: Việt Nam Marcom, 8B Nguyễn Trung Trực, Q1 2. Thời gian: 19h ngày 28/05/09 3. Thành phần tham dự - Chuyên gia: Ông Nguyễn Đăng Duy Nhất. Nguyên CEO của HEINZ Việt Nam. - Nhóm nghiên cứu: Phạm Thị Thanh Lương. 4. Nội dung: 1) Cách trưng bày hiện tại của CO.OP và Big C có dựa trên những Insight nào của khách hàng. Hiện tại cách trưng bày của Co.op và Big C không dựa trên insight của khách hàng. Đa số các siêu thị Việt Nam không dựa vào insight vì phần lớn thiếu mặt bằng. Big C có vận dụng một ít mô hình của nước ngoài vào để trưng bày tuy nhiên vẫn chưa dựa trên insight. 2) Đặc điểm của dân cư ảnh hưởng tới quyết định cách trưng bày như thế nào. Cụ thể là tại CO.OP MART và Big C Cần phải nghiên cứu hành vi mua sắm của khách hàng khi vào siêu thị từ đó bài trí và trưng bày hàng hóa hiệu quả hơn. Tại 2 siêu thị này không làm nghiên cứu mà chủ yếu dựa vào không gian và bày biện sao cho tiện mà thôi. 3) Tại sao quầy thực phẩm tươi sống của BIG C được để ngay cửa ra vào trong khi đây là hàng hóa có dự định trước, nếu để bên trong thì có thể kéo dài thời gian mua sắm của khách hàng. Nguyên tắc trưng bày là dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy nên họ trưng bày hàng tươi sống ngay cửa. Cũng có thể là do vấn đề sắp xếp không gian nên họ bày biện thế nào để tiện không gian. 4) Em thấy cách trưng bày tại Co.op ở mỗi địa điểm có sự khác nhau. Mong thầy giải thích giúp em nguyên nhân sự khác nhau này và ưu – nhược điểm của nó. Trưng bày khác nhau có ưu điểm và nhược điểm nhưng nhược điểm nhiều hơn. Vì bán lẻ là kết hợp giữa hàng hóa và dịch vụ nên độ tin cậy và tính đồng nhất là cần thiết. Nếu bày biện lung tung không theo nguyên tắc sẽ giống như là món lẩu. Phụ lục 2 BẢNG CÂU HỎI Số thứ tự Họ tên người trả lời_________________________Số điện thoại______________________ Địa chỉ_______________________________Phường________________Quận__________ Ngày phỏng vấn____________________________________________________________ Họ tên người phỏng vấn______________________________________________________ C.1 gGhi nhận giới tính người trả lời Code Ghi chú Nam Nữ 1 2 Kiểm tra hạn ngạch C.2 gĐộ tuổi người trả lời Code Ghi chú Dưới 20 tuổi Từ 21 đến 30 Từ 31 đến 40 Từ 41 đến 50 Trên 50 1 2 3 4 5 Kiểm tra hạn ngạch C.3 GÔng (bà) thường đi những siêu thị nào nhất dưới đây (Câu hỏi một lựa chọn) Code Ghi chú CO_OP MART BIG C KHÁC_________ 1 2 3 Nếu đáp viên trả lời khác => ngưng phòng vấn C.4 gVui lòng cho biết bao lâu ông (bà) đi siêu thị một lần (Câu hỏi một lựa chọn) Code Ghi chú Hàng ngày 2- 4 ngày /1 lần 5-7 ngày /1 lần Khoãng 2 tuần /1 lần 1 tháng/1 lần Hiếm khi 1 2 3 4 5 6 Nếu đáp viên chọn 6 => ngưng phỏng vấn C.5 Trung bình thời gian một lần đi siêu thị của ông (bà) là (Câu hỏi một lựa chọn) Code Ghi chú Dưới 30 phút Từ 31 phút đến 1h Trên 1h đến dưới 2h Từ 2h đến 3h Trên 3h 1 2 3 4 5 C.6 Trung bình một lần đi siêu thị ông (bà) chi bao nhiêu tiền?(Câu hỏi một lựa chọn) Code Ghi chú Dưới 100 000 đ 100 001 - 300 000 đ 300 001 - 500 000 đ 500 001 - 700 000 đ 700 001 - 900 000 đ Trên 900 000 đ_________ 1 2 3 4 5 6 1 C.7 Sau đây là một số câu hỏi Có/Không về thói quen thường xuyên của ông (bà) tại siêu thị. Ông bà vui lòng chọn 1 trong 2 lựa chọn. Có Không Tôi có kế hoạch cụ thể về nhãn hiệu, số lượng, các sản phẩm cần mua trước khi đến siêu thị. 1 2 Tôi thường mua một số mặt hàng thường dùng , không cần so sánh với các sản phẩm khác. 1 2 Tôi thường có sự so sánh, lựa chọn đối với một số loại sản phẩm. 1 2 Tôi có mua những sản phẩm khác so với dự định ban đầu. 1 2 C.8 Cách di chuyển thường xuyên của ông (bà) tại siêu thị là: Code Ghi chú Đi thẳng tới các vị trí có sản phẩm cần mua rồi về (dựa vào thói quen hoặc các bảng hướng dẫn vị trí các sản phẩm) Đi dạo quanh các kệ hàng cho đến khi gặp sản phẩm cần mua 1 2 C.9 Xin vui lòng cho biết thái độ của ông (bà ) với các quan điểm sau Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Ông bà thích đi mua sắm tại siêu thị 1 2 3 4 5 Tôi quan tâm đến các sản phẩm khuyến mãi tại siêu thị 1 2 3 4 5 Ông (bà) dễ dàng biết được giá các sản phẩm 1 2 3 4 5 C.10 Sau đây là một số thói quen mua hàng Ông bà hãy chọn câu trả lời đúng với mình nhất theo các mức độ thường xuyên hay không thường xuyên Rất không thường xuyên Không thường xuyên Bình thường Thường xuyên Rất thường xuyên Hỏi nhân viên về vị trí các mặt hàng 1 2 3 4 5 Xem các quảng cáo trên LCD 1 2 3 4 5 Xem bảng hướng dẫn các vị trí tại siêu thị 1 2 3 4 5 Dùng thử sản phẩm 1 2 3 4 5 Mua các sản phẩm được trưng bày tại khu vực trưng bày sản phẩm khuyến mãi. 1 2 3 4 5 Mua các sản phẩm được trưng bày gần quầy tính tiền (như kẹo cao su, nước giải khát…) 1 2 3 4 5 Vị trí các sản phẩm hay thay đổi 1 2 3 4 5 2 C11. Xin vui lòng chọn cách di chuyển thường xuyên nhất của ông (bà) trong siêu thị (showcard) 2 1 C.12 Ông (bà) thường xuyên mua những sản phẩm nào sau đây? (Vui lòng đánh dấu vào ô ghi tên sản phẩm). C.12 Sản phẩm Thực phẩm tươi sống  Thịt  Hải sản  Rau, củ  Trái cây  Gạo  Khác …………… Thực phẩm công nghệ  Các loại bánh mì  Bánh kẹo  Bơ, sữa, pho mát  Nước giải khát  Gia vị  Dầu ăn  Đồ hộp  Đồ khô  Mì gói  Thực phẩm đông lạnh (cá viên…)  Khác …………… Hoá phẩm  Mỹ phẩm : dầu gội, xà phòng tắm, sữa rửa mặt, kem dưỡng da…  Chất tẩy rửa : bột giặt, nước xả vải, nước rửa chén, nước lau nhà, nước lau kiếng…  Hoá chất khác : đồ xịt phòng, xịt muỗi…  Khác …………… Đồ dùng  Đồ dùng bếp : chén, đĩa, xoong, nồi…  Đồ dùng trang trí : hoa giả, lọ cắm hoa, khăn trải bàn…  Đồ dùng sửa chữa : búa, kiềm,  Đồ dùng vệ sinh nhà : chổi quét nhà, lau nhà, thảm…  Khác …………… May mặc  Quần áo  Khăn mặt  Chăn, drap, gối  Giày dép  Dây nịch, bóp  Mũ  Khác …………… Xin chân thành cảm ơn ông (bà) đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành khảo sát này. Chúc ông (bà) một ngày tốt lành. 3 Phụ lục 3 : Danh sách đáp viên của cuộc điều tra xã hội chính thức STT HỌ TÊN ĐỊA CHỈ Số điện thoại 1 Nguyễn Tấn Kiệt 0902659385 2 Bùi Duy Tùng 246/46 Hòa Hưng Q 10 3 Bùi Ngọc Hậu 0933722207 4 Bùi Thị Ngọc Trinh 18/23 A1phạm Văn Chiêu, Gò Vấp 0902999315 5 Bùi Văn Hùng 131/40 Đường 3/2 6 Cao Thị Ánh Hồng 011663447417 7 Châu Quốc Đạt 453/77A1 Lê Văn Sĩ, F12, Quận 3 8 Châu Thị Yến 0954796174 9 Chi Dung 166/11 Lý Thái Tổ Q3 10 Đặng Thanh Thùy Uyên 81 Nguyen thai binh 0903004549 11 Đào Ngọc Thành Cư xá Bình Thới, F8, Q11 12 Đào Thị Bích Trâm 162 Trần Văn Dư,F13, Tân Bình 0978181228 13 Đậu Thị Phương Thảo 308/2 Nguyễn Tri Phương 14 Diệp Thị Hòa Đường số 7, TT.An Lạc, Q.Bình Tân 15 Đinh Gia Khánh 01682819769 16 Đinh Nữ Tố Quỳnh 0903127499 17 Đinh Thị Hoàng Lan 132/17 A Hoàng Văn Thụ,F9 Phú Nhuận 0988609086 18 Đinh Thị Nhất Phương 0932480099 19 Đỗ Công Thắng 221 Lô V, Chung Cư Ngô Gia Tự Q10 20 Đỗ Ngọc Linh 5/3 Nghĩa Phát, Q Tân Bình 21 Đỗ Thị Huyền 0979641092 22 Đỗ Thị Mai Hoa 0934741334 23 Đỗ Thị Minh 48B Lạc Long Quân, Quận Tân Bình 24 Đỗ Thị Thúy Mộng 356/8, Sư Vạn Hạnh, P10, Q10 25 Đỗ Thương Viêt 492/5 Lê Văn Sỹ, P2, Quận Tân Bình 26 Đoàn Chánh Thành 3, Hiệp Nhất, F3, Q. Tân Bình 27 Đoàn Nguyễn Mỹ Trang 01212984382 28 Đồng Ngọc Trà My 135B Trần Hưng Đạo Q1 29 Dương Công Thành 195/11/12/1 Phạm Văn Bạch, Quận Tân Bình 30 Dương Lâm Cường 909213297 31 Dương Long Minh 139/1 Cống Quỳnh, Q1 32 Dương Thị Hoài Phương 260A Trần Đình Trọng, Q Tân Phú 33 Dương Vũ Vương 0933159935 34 Hà Bích Ngọc 0907499677 35 Hà Thị Ngọc Qúy 083.941.2018 36 Hà Thị Như Hoa 59 Đường số 4, TT.An Lạc, Q.Bình Tân 37 Hồ Thị Xuân Nương 623 CMT8 38 Hồ Trần Quốc Hải 25/26 Nguyễn Bỉnh Khiêm Phường Bến Nghé Q1 39 Hoàng Đăng Sơn 0977712121 40 Hoàng Đỗ Huy 168/1 Cách mạng tháng 8, Q. Tân Bình 41 Hoàng Ngọc Thùy Trang 156/M1 Trần Văn Quang, Quận Tân Bình 42 Huỳnh Gia Nguyên 0908194839 43 Huỳnh Thế Diệu Sơn 302 chung cư Nhiêu Lộc B, Phường Phú Trung, Q Tân Phú 44 Huỳnh Thị Khánh TT.An Lạc, Q.Bình Tân 45 Huỳnh Văn Sơn TT.An Lạc, Q.Bình Tân 46 Khánh 0983100334 47 Khuất Thị Ngọc Thuận C3/1A4 Chánh Hưng 48 Lâm Hoàng Phước 19B Hát Giang, F2, Q.Tân Bình 49 Lay Tiểu Linh 8577230 50 Lệ Chi 261/2D Ngô Quyền Q6 Tp.HCM 51 Lê Hoàng Anh 114 Thân Nhân Trung Q. Tân Bình 52 Lê Kim Hoàng 166/M5 Trần Văn Quang, P10, Quận Tân Bình 53 Lê Ngọc Liên 100/31/8 Đinh Tiên Hoàng Q1 54 Lê Phạm Việt Mẫn 0989249990 55 Lê Phúc Hậu 492/3 Phạm Văn Hai, Q. Tân Bình 56 Lê Quốc Cường 0909808859 57 Lê Quốc Huy 88/44/1A Nguyễn Sơn, Tân Phú 58 Lê Thị Bênh F7, TT.An Lạc, Q.Bình Tân 59 Lê Thị Châu Hà 218 Nguyễn Đình Chiểu Q3 60 Lê Thị Diễm Kiều 0938.442.981 61 Lê Thị Hoàng Lan 838/CMT8, Q. Tân Bình 62 Lê Thị Ngọc Hạnh 0643869060 63 Lê Thị Tươi 122/1A Yên Thế F2 Q Tân Bình 64 Lê Thi Văn 0938361247 65 Lê Thiị Nguyệt Anh Hồ Thị Kỉ, Q 10 8359181 66 Lê Vũ Yến Thanh 09336097299 67 Lư Anh Phát 0916210901 68 Lư Thanh Vinh F.Bình Trị Đông, Q.Bình Tân 69 Lương Hữu Tiến 0837712235 70 Lưu Hoàng Minh 0908275188 71 Lưu Trần Trí Thức 118/31 Bạch Đằng Bình Thạnh 72 Mai Nguyễn Hoàng Diệp 98/19cống Lở,F15, Tân Bình 0986213341 73 Mai Quỳnh Trang 73/6 Hoàng Hoa Thám,F6,Bình Thạnh 932058478 74 Ngô Thị Hồng Nguyệt Thị Trấn Đức Hòa Long An 0978849191 75 Ngô Thị Kiều Như 0983337589 76 Ngô Thị Thùy Vân 0907.111.085 77 Nguyễn Ánh Nguyệt 119 Nguyễn Văn Đậu, F5 Bình Thạnh 01667675067 78 Nguyễn Công Quốc Dũng 0904970030 79 Nguyễn Đặng Huy Quốc 124 Trần Bình Trọng Q5 80 Nguyễn Đức An Khánh 36 Cửu Long F 2 Tân Bình 0938948428 81 Nguyễn Đức Tú Anh 18 Phan Đình Phùng Q Phú Nhuận 82 Nguyễn Hoàng Lâm 0954377646 83 Nguyễn Hoàng Lệ 96 Trần Nhân Tôn Q10 Tp.HCM 84 Nguyễn Hoàng Phúc 874/11 Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức 85 Nguyễn Hương Huyền 82/14122 Nguyễn Xí Q.Bình Thạnh 86 Nguyễn Hữu Khởi 0955329598 87 Nguyễn Lê Hải Anh 3/30A1, Khu Phố 5, Tân Hưng Thuận 88 Nguyễn Ngọc Điệp 0937984049 89 Nguyễn Phú Thịnh 639 Nguyễn Trãi, Quận 5 90 Nguyễn Quang 119 Nguyễn Văn Đậu, F11, Bình Thạnh 91 Nguyễn Thành Đạt 137/5 Âu Cơ, P10, Quận Tân Bình 92 Nguyễn Thành Long 0976014839 93 Nguyễn Thế Hùng 479/14/5A Tổ 19 Khu 3 Q12 94 Nguyễn Thị Ánh Nhung 243/9A Tôn Đản F8, Q4 95 Nguyễn Thị Hương Thảo 457/4 Hòa Hảo Q10 96 Nguyễn Thị Kim Ly 489/24/54, F13phù Nhuận 97 Nguyễn Thị Lan Nguyễn Thanh Tuyền,F2 Tân Bình 01695178917 98 Nguyễn Thị Lan Hương 112D Trần Nhân Tôn Q10 99 Nguyễn Thị Lin 273/13 Tỉnh lộ 10, Phường Bình Trị Đông Q Bình Tân 100 Nguyễn Thị Linh 36 hẻm 07 Hoàng Hoa Thám 101 Nguyễn Thị Mùa 255 Đại lộ III Q9 102 Nguyễn Thị Mỹ Ngọc 38480219 103 Nguyễn Thị Ngọc Chy 383/11 Bà Hạt Q10 104 Nguyễn Thị Ngọc Trâm 2/26 Cô Giang Phú Nhuận 105 Nguyễn Thị Nguyệt Minh C.Cư C9 Lý Thường Kiệt 106 Nguyễn Thị Phượng My Thủ Đức, Tp.Hcm 107 Nguyễn Thị Phương Thảo 137/26 Nguyễn Cư Trinh 108 Nguyễn Thị Quỳnh Anh 320 Lê Hồng Phong Q10 109 Nguyễn Thị Tâm Thủ Đức 110 Nguyễn Thị Thanh Thảo 244/17 Trần Huy Liệu, F9, Phú Nhuận 01228956376 111 Nguyễn Thị Thiên Thức 083.954.3829 112 Nguyễn Thị Thu Diệu 369/25/4 Lý Thái Tổ Q10 113 Nguyễn Thị Thu Hà 16/8 Kỳ Đồng, Q3 114 Nguyễn Thị Thu Hằng 0902323737 115 Nguyễn Thị Thu Trang 01254.559.932 116 Nguyễn Thị Xuân Trang 450/57 Đoàn Văn Bơ, Q4 117 Nguyễn Thị Xuyêm 0838060966 118 Nguyễn Thu Hiền 346 Lô A C.Cư Ấn Quang Q10 119 Nguyễn Thư Trúc 43A2/12 Tây Thạnh, Q Tân Phú 120 Nguyễn Thủy Thục Đoan M39/57 Cư xá Phú Lâm, Q6 0908483896 121 Nguyễn Trung Tăng A4.4C Chung Cư Bùi Minh Trực Q8 122 Nguyễn Văn Hiền 01214830829 123 Nguyễn Văn Quyết 97/3E Quang Trung, Gò Vấp 124 Nguyễn Xuân Thịnh 51/3 Phạm Văn Hai, P3, Q. Tân Bình 125 Phạm Anh Tài 606/177 Đường 3/2 , F14, Q 10 126 Phạm Đức Bình 168/34 Cách mạng tháng 8, Q. Tân Bình 127 Phạm Đức Công 0984462886 128 Phạm Đức Tâm 0956685299 129 Phạm Ngọc Dương 0937709899 130 Phạm Ngọc Hiển 249 Phạm Văn Hai, P3, Quận Tân Bình 131 Phạm Ngọc Hiển 249 Phạm Văn Hai, P3, Q. Tân Bình 132 Phạm Quốc Duy 840 Cách mạng tháng 8, Quận Tân Bình 133 Phạm Quốc Huy 25/7/1 Chấn Hưng, Quận Tân Bình 134 Phạm Thành Được 373/192/9A Lý Thường Kiệt 135 Phạm Thanh Vương 467/24/73 F12 Phú Nhuận 0169309762 136 Phạm Thị Dung 23 Lý Thường Kiệt, Q Tân Bình 137 Phạm Thị Huyền Trảng Bom Đồng Nai 0907338177 138 Phạm Thị Minh Hiếu 487/24/73f 12 Phú Nhuận 01677606011 139 Phạm Thị Phượng Số 9 Tuệ Tĩnh, F13, Q11 140 Phạm Thị Yến 23i Xô Viết Nghệ Tĩnh, Q Bình Thạnh 141 Phạm Thùy Dung 107/1 Nguyễn Đình Kế Bình Thạnh 142 Phạm Thùy Trang 462/11/15 Nguyễn Tri Phương 143 Phan Bá Huấn F16 Quận 4 144 Phan Bá Lộc 0918164488 145 Phan Thị Mỹ Linh 0943641454 146 Quách Thị Mộng Thùy 0919982984 147 Thái Tồn Quang 0906.857.250 148 Thiên Hào 31/43 Đường số 3, Quân Bình Tân 149 Tôn Hoàng Bảo 74 Hai Bà Trưng, Q1 01227910984 150 Trầm Hoàng Yến 01682142512 151 Trầm Ngọc Minh 01663524463 152 Trần Hai Thạnh 416 Cộng Hòa, F13 Tân Bình 153 Trần Hồ Ngọc Hân Bình Quới, Q.Tân Bình 154 Trần Hoàng Phương Thảo 186 Phan Xích Long,F2 Phú Nhuận 0978525481 155 Trần Huyền Nga 781k3 Cộng Hòa, F4 Tân Bình 156 Trần Khải Việt 0838502455 157 Trần Lê Hiếu 259/6 Nguyễn Tri Phương Q10 Tp.HCM 158 Trần Minh Hiệp 275/8 Tktquý F Tân Sơn Nhất, Tân Phú 0908789098 159 Trần Ngọc Thụy 0982307075 160 Trần Phú Trọng 384/87/9 Lý Thái Tổ Q10 161 Trần Quang Thanh 0983030552 162 Trần Quốc Tuấn 116/71 Thiên Phước Q.Tân Bình 163 Trần Sĩ Phúc 0169577525 164 Trần Thị Kiều Mai 401 Đoàn Văn Bố,F9 Quận 4 165 Trần Thị Phương Thảo Đường Ba Vân Q.Tân Bình Tp.HCM 166 Trần Thị Thương Thủ Đức 167 Trần Văn Hưng 322/15 An Dương Vương Q5 168 Trần Văn Lợi 0838931100 169 Trần Văn Quý 44 Đặng Văn Ngữ, F 10 Phú Nhuận 839915704 170 Trần Văn Sáu Bình Dương 0987353338 171 Trần Vũ Nhi 91/11 Phạm Văn Hai, Q Tân Bình 0907914285 172 Trịnh Phương Khanh 164 Trần Quang Khải Q1 173 Trương Ngọc Thịnh 44 Nguyễn Công Trứ Q1 174 Trương Quốc Đạt 85/15 Nghĩa Hòa, P6, Quận Tân Bình 175 Trương Thị Tiến 01284969626 176 Trương Vân Kiều 0977.786.831 177 Văn Kim Ngân Nguyễn Kim, Q10 Tp.HCM 178 Văn Thị Dung F7, TT.An Lạc, Q.Bình Tân 179 Võ Nguyễn Minh Quốc Thái 462/6 Điện Biên Phủ F11 Q10 180 Võ Văn Thử 276 Phạm Hữu Trí,F 15 0903858609 181 Vũ Kim Thu 0826254587 182 Vũ Lộc Hà 0838644840 183 Vũ Nguyễn Huy Phương 01212499906 184 Vũ Thái Thanh Toàn 838/38 Cách mạng tháng 8, Q. Tân Bình 185 Vũ Thị Khang 112A Trần Nhân Tôn Q10 186 Đỗ Quốc Anh 169/31 Cách mạng tháng tám, Q Tân Bình Phụ lục 3 1. Bảng thống kê tần số các câu hỏi thông tin về đáp viên C1. Gioi tinh dap vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 44 23.7 23.7 23.7 Nu 142 76.3 76.3 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 C2. Do tuoi dap vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Duoi 20 tuoi 12 6.5 6.5 6.5 Tu 20 den 30 tuoi 119 64.0 64.0 70.4 Tu 31 den 40 tuoi 27 14.5 14.5 84.9 Tu 41 den 50 tuoi 15 8.1 8.1 93.0 Tren 51 tuoi 13 7.0 7.0 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 C3. Sieu thi thuong xuyen di nhat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Coop.Ma rt 93 50.0 50.0 50.0 BigC 93 50.0 50.0 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 C4. Thuong xuyen di sieu thi bao nhieu lau 1 lan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Hang ngay 9 4.8 4.8 4.8 Tu 2 den 4 ngay/1lan 36 19.4 19.4 24.2 Tu 5 den 7 ngay/1lan 70 37.6 37.6 61.8 Khoang 2 tuan/1lan 51 27.4 27.4 89.2 1 thang/1lan 19 10.2 10.2 99.5 Hiem khi 1 .5 .5 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 C5. Thoi gian di sieu thi trung binh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Duoi 30 phut 7 3.8 3.8 3.8 Tu 31 phut den 1 tieng 59 31.7 31.7 35.5 Tu 1 tieng den 2 tieng 92 49.5 49.5 84.9 Tu 2 tieng den 3 tieng 26 14.0 14.0 98.9 Tren 3 tieng 2 1.1 1.1 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 C6. So tien chi trong 1 lan di sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Duoi 100.000d 21 11.3 11.3 11.3 Tu 101.000d den 300.000d 73 39.2 39.2 50.5 Tu 301.000d den 500.000d 58 31.2 31.2 81.7 Tu 501.000d den 700.000d 20 10.8 10.8 92.5 Tu 701.000d den 900.000d 7 3.8 3.8 96.2 Tren 900.000d 7 3.8 3.8 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 2. Bảng thống kê tần số câu hỏi liên quan đến kế hoạch mua sắm của khách hàng. Co ke hoach cu the khi di mua sam khong? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Co 146 78.5 79.8 79.8 Khong 37 19.9 20.2 100.0 Valid Total 183 98.4 100.0 Missing System 3 1.6 Total 186 100.0 Co thuong mua mot so mat hang thuong dung nhanh chong? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Co 150 80.6 82.0 82.0Valid Khong 33 17.7 18.0 100.0 3. Bảng thống kê về thói quen di chuyển tại siêu thị. Thoi quen di chuyen tai sieu thi Statistics Thoi quen di chuyen tai sieu thi Valid 183N Missing 3 Mean 1.77 Median 2.00 Mode 2 Std. Deviation .422 Minimum 1 Maximum 2 Thoi quen di chuyen tai sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Di thang toi vi tri cac san pham can mua roi ve 42 22.6 23.0 23.0 Di dao quanh cac ke hang cho den khi gap san pham can mua 141 75.8 77.0 100.0 Valid Total 183 98.4 100.0 Missing System 3 1.6 Total 186 100.0 Cach di chuyen thuong xuyen nhat tai sieu thi Statistics Cach di chuyen thuong xuyen nhat tai sieu thi Valid 186N Missing 0 Mean 1.61 Median 2.00 Mode 2 Std. Deviation .488 Minimum 1 Maximum 2 Cach di chuyen thuong xuyen nhat tai sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Di chuyen thang doc dau cac ke hang 72 38.7 38.7 38.7 Di chuyen vong qua tat ca cac ke hang 114 61.3 61.3 100.0 Valid Total 186 100.0 100.0 4. Thống kê sở thích của khách hàng về mua sắm (câu 9) Thich di mua sam tai sieu thi Thich di mua sam tai sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khong dong y 6 3.2 3.3 3.3 Khong y kien 12 6.5 6.5 9.8 Dong y 88 47.3 47.8 57.6 Hoan toan dong y 78 41.9 42.4 100.0 Valid Total 184 98.9 100.0 Missing System 2 1.1 Total 186 100.0 Quan tam den cac san pham khuyen mai tai sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Hoan toan khong dong y 1 .5 .6 .6 Khong dong y 19 10.2 10.8 11.4 Khong y kien 8 4.3 4.5 15.9 Dong y 85 45.7 48.3 64.2 Hoan toan dong y 63 33.9 35.8 100.0 Valid Total 176 94.6 100.0 Missing System 10 5.4 Total 186 100.0 5. Thống kê về hành vi của khách hàng tại siêu thị Hoi nhan vien ve vi tri cac mat hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong thuong xuyen 44 23.7 23.9 23.9 Khong thuong xuye 70 37.6 38.0 62.0 Binh thuong 40 21.5 21.7 83.7 Thuong xuyen 24 12.9 13.0 96.7 Rat thuong xuyen 6 3.2 3.3 100.0 Valid Total 184 98.9 100.0 Missing System 2 1.1 Total 186 100.0 Xem cac quang cao tren LCD Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong thuong xuyen 40 21.5 21.7 21.7 Khong thuong xuye 63 33.9 34.2 56.0 Binh thuong 50 26.9 27.2 83.2 Thuong xuyen 29 15.6 15.8 98.9 Rat thuong xuyen 2 1.1 1.1 100.0 Valid Total 184 98.9 100.0 Missing System 2 1.1 Total 186 100.0 Xem cac bang huong dan cac vi tri tai sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong thuong xuyen 43 23.1 23.4 23.4 Khong thuong xuye 58 31.2 31.5 54.9 Binh thuong 44 23.7 23.9 78.8 Thuong xuyen 32 17.2 17.4 96.2 Rat thuong xuyen 7 3.8 3.8 100.0 Valid Total 184 98.9 100.0 Missing System 2 1.1 Total 186 100.0 Dung thu san pham Statistics Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong thuong xuyen 25 13.4 15.4 15.4 Khong thuong xuye 55 29.6 34.0 49.4 Binh thuong 31 16.7 19.1 68.5 Thuong xuyen 46 24.7 28.4 96.9 Rat thuong xuyen 5 2.7 3.1 100.0 Total 162 87.1 100.0 Missing System 24 12.9 Total 186 100.0 6. Thống kê về việc khách hàng có mua những sản phẩm ngoài dự định, các sản phẩm tại khu vực đặc biệt khác Co mua nhung san pham khac voi du dinh ban dau khong? Co mua nhung san pham khac voi du dinh ban dau khong? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Co 124 66.7 79.0 79.0 Khong 33 17.7 21.0 100.0 Valid Total 157 84.4 100.0 Missing System 29 15.6 Total 186 100.0 Mua cac san pham duoc trung bay tai khu vuc trung bay hang khuyen mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong thuong xuyen 16 8.6 8.6 8.6 Khong thuong xuye 43 23.1 23.2 31.9 Binh thuong 58 31.2 31.4 63.2 Thuong xuyen 62 33.3 33.5 96.8 Rat thuong xuyen 6 3.2 3.2 100.0 Valid Total 185 99.5 100.0 Missing System 1 .5 Total 186 100.0 Mua cac san pham trung bay gan quay tinh tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong thuong xuyen 56 30.1 30.4 30.4 Khong thuong xuye 54 29.0 29.3 59.8 Valid Binh thuong 50 26.9 27.2 87.0 Thuong xuyen 22 11.8 12.0 98.9 Rat thuong xuyen 2 1.1 1.1 100.0 Total 184 98.9 100.0 Missing System 2 1.1 Total 186 100.0 7. So sánh thói quen di chuyển tại hai siêu thị Siêu thị Coop.Mart BigC Total Tần số 28 14 42 Đi thẳng tới vị trí có sản phẩm cần mua rồi về Tỷ lệ (%) 30.1% 15.6% 23.0% Tần số 65 76 141 Thói quen di chuyển tại siêu thị Đi dạo quanh các kệ hàng cho đến khi gặp sản phẩm cần mua Tỷ lệ (%) 69.9% 84.4% 77.0% Tần số 42 30 72 Di chuyển thẳng dọc các đầu kệ hàng Tỷ lệ (%) 45.2% 32.3% 38.7% Tần số 51 63 114 Cách di chuyển thường xuyên nhất của siêu thị Di chuyển vòng qua tất cả các kệ hàng Tỷ lệ (%) 54.8% 67.7% 61.3% 8. So sánh hành vi của khách hàng tại hai siêu thị Siêu thị Total Coop.Mart BigC Hỏi nhân viên về vị trí mặt hàng Rất không thường xuyên Tần số 21 23 44 % (từng siêu thị) 22.6% 25.3% 23.9% Không thường xuyên Tần số 35 35 70 % (từng siêu thị) 37.6% 38.5% 38.0% Bình thường Tần số 26 14 40 % (từng siêu thị) 28.0% 15.4% 21.7% Thường xuyên Tần số 9 15 24 % (từng siêu thị) 9.7% 16.5% 13.0% Rất Thường xuyên Tần số 2 4 6 % (từng siêu thị) 2.2% 4.4% 3.3% Xem quảng cáo trên LCD Rất Không thường xuyên Tần số 20 20 40 % (từng siêu thị) 21.5% 22.0% 21.7% Không thường xuyên Tần số 41 22 63 % (từng siêu thị) 44.1% 24.2% 34.2% Bình thường Tần số 20 30 50 % (từng siêu thị) 21.5% 33.0% 27.2% Thường xuyên Tần số 11 18 29 % (từng siêu thị) 11.8% 19.8% 15.8% Rất Thường xuyên Tần số 1 1 2 % (từng siêu thị) 1.1% 1.1% 1.1% Xem các bảng hướng dẫn tại siêu thị Rất Không thường xuyên Tần số 24 19 43 % (từng siêu thị) 25.8% 20.9% 23.4% Không thường xuyên Tần số 35 23 58 % (từng siêu thị) 37.6% 25.3% 31.5% Bình thường Tần số 23 21 44 % (từng siêu thị) 24.7% 23.1% 23.9% Thường xuyên Tần số 10 22 32 % (từng siêu thị) 10.8% 24.2% 17.4% Rất Thường xuyên Tần số 1 6 7 % (từng siêu thị) 1.1% 6.6% 3.8% Dùng thử sản phẩm Rất Không thường xuyên Tần số 17 8 25 % (từng siêu thị) 21.5% 9.6% 15.4% Không thường xuyên Tần số 27 28 55 % (từng siêu thị) 34.2% 33.7% 34.0% Bình thường Tần số 8 23 31 % (từng siêu thị) 10.1% 27.7% 19.1% Thường xuyên Tần số 22 24 46 % (từng siêu thị) 27.8% 28.9% 28.4% Rất Thường xuyên Tần số 5 5 % (từng siêu thị) 6.3% 3.1% 9. So sánh việc mua hàng tại hai khu vực đặc biệt Sieu thi thuong xuyen di nhat Coop.Mart BigC Total Count 11 5 16 Rat khong thuong xuyen Col % 12.0% 5.4% 8.6% Count 20 23 43 Khong thuong xuye Col % 21.7% 24.7% 23.2% Count 33 25 58 Binh thuong Col % 35.9% 26.9% 31.4% Count 26 36 62 Thuong xuyen Col % 28.3% 38.7% 33.5% Count 2 4 6 Mua cac san pham duoc trung bay tai khu vuc trung bay hang khuyen mai Rat thuong xuyen Col % 2.2% 4.3% 3.2% Count 2 2 0 Col % 2.2% 1.1% Count 40 16 56 Rat khong thuong xuyen Col % 43.0% 17.2% 30.1% Count 32 22 54 Khong thuong xuye Col % 34.4% 23.7% 29.0% Count 14 36 50 Binh thuong Col % 15.1% 38.7% 26.9% Count 6 16 22 Thuong xuyen Col % 6.5% 17.2% 11.8% Count 1 1 2 Mua cac san pham trung bay gan quay tinh tien Rat thuong xuyen Col % 1.1% 1.1% 1.1% 10. Bảng so sánh các sản phẩm thường mua nhất tại hai siêu thị Sieu thi thuong xuyen di nhat Total Coop.Mart BigC Nganh hang thuc pham tuoi song Thit Cases 31 46 77 Col Response % 49.2% 67.6% 58.8% Hai san Cases 17 23 40 Col Response % 27.0% 33.8% 30.5% Rau, cu Cases 28 32 60 Col Response % 44.4% 47.1% 45.8% Trai cay Cases 42 49 91 Col Response % 66.7% 72.1% 69.5% Gao Cases 7 14 21 Col Response % 11.1% 20.6% 16.0% Khac Cases 9 5 14 Col Response % 14.3% 7.4% 10.7% Thuc pham cong nghe Cac loai banh mi Cases 28 33 61 Col Response % 33.7% 44.0% 38.6% Banh keo Cases 50 28 78 Col Response % 60.2% 37.3% 49.4% Bo, sua, pho mat Cases 50 33 83 Col Response % 60.2% 44.0% 52.5% Nuoc giai khat Cases 37 33 70 Col Response % 44.6% 44.0% 44.3% Gia vi Cases 40 25 65 Col Response % 48.2% 33.3% 41.1% Dau an Cases 48 18 66 Col Response % 57.8% 24.0% 41.8% Do hop Cases 32 18 50 Col Response % 38.6% 24.0% 31.6% Do kho Cases 24 4 28 Col Response % 28.9% 5.3% 17.7% Mi goi Cases 52 18 70 Col Response % 62.7% 24.0% 44.3% Thuc pham dong lanh Cases 30 24 54 Col Response % 36.1% 32.0% 34.2% Khac Cases 1 1 2 Col Response % 1.2% 1.3% 1.3% Hoa pham My pham Cases 79 60 139 Col Response % 95.2% 95.2% 95.2% Chat tay rua Cases 65 42 107 Col Response % 78.3% 66.7% 73.3% Hoa chat xit phong Cases 46 16 62 Col Response % 55.4% 25.4% 42.5% Khac Cases 5 1 6 Col Response % 6.0% 1.6% 4.1% Do dung gia dinh Do dung bep Cases 39 29 68 Col Response % 69.6% 69.0% 69.4% Do dung trang tri Cases 11 9 20 Col Response % 19.6% 21.4% 20.4% Do dung sua chua Cases 9 9 18 Col Response % 16.1% 21.4% 18.4% Do dung ve sinh nha Cases 32 10 42 Col Response % 57.1% 23.8% 42.9% Khac Cases 1 6 7 Col Response % 1.8% 14.3% 7.1% San pham may mac Quan ao Cases 62 45 107 Col Response % 87.3% 95.7% 90.7% Khan mat Cases 38 11 49 Col Response % 53.5% 23.4% 41.5% Chan, drap, goi Cases 20 4 24 Col Response % 28.2% 8.5% 20.3% Giay dep Cases 25 21 46 Col Response % 35.2% 44.7% 39.0% Day nich, bop Cases 16 6 22 Col Response % 22.5% 12.8% 18.6% Mu Cases 8 5 13 Col Response % 11.3% 10.6% 11.0% Khac Cases 3 3 6 Col Response % 4.2% 6.4% 5.1%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBaiHoanChinh.pdf
  • pdfTom tat.pdf
Luận văn liên quan