MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong đường lối phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, Đảng ta đã khẳng định: Kinh tế nhà nước phát huy vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Kinh tế nhà nước nắm những ngành, những lĩnh vực then chốt; là công cụ để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế; đi đầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Nhưng hiện nay, trong thực tế khu vực doanh nghiệp nhà nước là bộ phận quan trọng nhất của Kinh tế nhà nước vẫn hoạt động kém hiệu quả, chỉ khoảng 20% số doanh nghiệp nhà nước thực sự có lãi. Vì vậy làm thế nào để doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam nói chung và doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội nói riêng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, góp phần thúc đẩy tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội để “xây dựng Thủ đô Hà Nội xứng đáng với vị trí là trung tâm của cả nước, đầu não chính trị hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế”.
Với ý nghĩa đó, tác giả đã chọn đề tài luận văn thạc sỹ "Doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội: Thực trạng và giải pháp”.
2. Tình hình nghiên cứu
Ở Việt Nam đề tài về doanh nghiệp nhà nước nói chung đã được nhiều nhà khoa học, các nhà quản lý hoạch định chính sách quan tâm nghiên cứu. Đã có nhiều công trình được công bố, các kết quả nghiên cứu có tác dụng nhất định đối với thực tiễn đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước như:
- "Đổi mới doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam" của Viện sĩ Võ Đại Lược
- "Điều hành doanh nghiệp nhà nước trong cơ chế thị trường" của Phạm Thanh Hải.
- "Vai trò của kinh tế quốc doanh trong nền kinh tế nhiều thành phần" của PTS Nguyễn Thị Thanh Hà.
- “Cải cách doanh nghiệp nhà nước thực tiễn ở Việt Nam và kinh nghiệm thế giới” của Phan Văn Tiệm, Nguyễn Văn Thành và Nguyễn Văn Huy
- “Cải cách doanh nghiệp nhà nước so sánh với Việt Nam” của Viện sĩ Võ Đại Lược .
Ngoài ra, còn nhiều bài viết về doanh nghiệp nhà nước của nhiều tác giả đăng trên các tạp chí Trung ương và chuyên ngành. Các bài viết đã đề cập đến vấn đề bức xúc nhất trong thời gian gần đây của tiến trình cải cách doanh nghiệp nhà nước như: Đổi mới tổ chức quản lý trong doanh nghiệp nhà nước, những lực cản cơ bản của tiến trình cổ phần hoá, về lao động dôi dư, xử lý công nợ, xác định giá trị doanh nghiệp trong cải cách doanh nghiệp nhà nước .
Nhưng những vấn đề thuộc về doanh nghiệp nhà nước địa phương ở các tỉnh thành thì chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống và cơ bản. Mà đây là lĩnh vực nghiên cứu phức tạp và có khó khăn nhất định. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu về doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội.
3. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích môi trường kinh tế tác động tới sự phát triển của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội.
- Phân tích, đánh giá thực trạng của các doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội trong 10 năm qua (1992 - 2002).
- Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất những phương hướng, giải pháp đặc biệt là vai trò quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội; đồng thời nêu lên một số kiến nghị đề xuất với Trung ương để thúc đẩy nhanh hơn nữa tiến trình cải cách doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thủ đô Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn lấy đối tượng nghiên cứu là thực trạng và các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động của:
+ Doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội thuộc lĩnh vực công ích.
+ Doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội thuộc lĩnh vực sản xuất - kinh doanh.
Tuy nhiên do khả năng và thời gian có hạn, nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung vào một số lĩnh vực: công nghiệp dệt, cơ khí, ngành da - giầy và một số lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp công ích . và đề tài được nghiên cứu chủ yếu giai đoạn từ 1992 đến tháng 8 năm 2002.
5. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng các phương pháp chung của kinh tế chính trị: là các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh . kết hợp với các bảng biểu minh hoạ làm rõ mục đích yêu cầu của luận văn.
6. Một số đóng góp của luận văn
Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận chung về doanh nghiệp nhà nước; phân tích đặc điểm thực trạng và những vấn đề cần giải quyết của khu vực doanh nghiệp nhà nước ở Thành phố Hà Nội, luận văn sẽ đóng góp:
- Góp phần nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm đưa ra giải pháp đồng bộ để thúc đẩy nhanh quá trình cải cách doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội, từ đó có thể vận dụng cho các địa phương khác.
- Làm tài liệu để giảng dạy và học tập cho sinh viên phần kinh tế chính trị xã hội chủ nghĩa ở nhà trường.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Doanh nghiệp nhà nước và đặc điển của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng và hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp để phát triển doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Thành phố Hà Nội.
149 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2808 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp hoạt động của Doanh nghiệp nhà nước địa phương ở thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động và cơ chế chính sách để đảm bảo cho nó hoạt động có hiệu quả. Những giải pháp bao gồm cả những giải pháp vĩ mô và vi mô. Những giải pháp ở tầm vi mô là nhằm giảm số lượng doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội qui mô nhỏ làm ăn kém hiệu quả, tạo khả năng tích tụ và tập trung vốn, đổi mới công nghệ, đổi mới mô hình tổ chức doanh nghiệp phù hợp với cơ chế thị trường, tăng sức cạnh tranh và hiệu quả của doanh nghiệp, tạo điều kiện đan xen đa dạng hoá các hình thức sở hữu, phát huy sức mạnh tổng hợp của xã hội, sẵn sàng bàn giao những lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác có khả năng làm có hiệu quả để doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội tập trung đầu tư vốn vào những ngành chủ lực của Thành phố. Những giải pháp ở tầm vĩ mô là nhằm tạo cơ sở pháp lý, tạo điều kiện, môi trường thông thoáng, hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước địa phơng ở Hà Nội phát triển.
Giữa các giải pháp có mối quan hệ tác động, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, do đó quá trình đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội trong thời gian tới phải tiến hành một cách đồng bộ tất cả các giải pháp đó. Trong đó, những giải pháp thuộc về cơ chế quản lý vĩ mô của Nhà nước là cơ bản nhất, có ý nghĩa tạo cơ sở pháp lý, điều kiện và môi trường để các giải pháp khác phát huy tác dụng.
Những giải pháp trên không phải phép màu cho tất cả các doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội, ở mọi nơi, mọi lúc, mọi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Do đó, trong quá trình tổ chức thực hiện cần bám sát thực tế, linh hoạt điều chỉnh và bổ sung để có những giải pháp mới, phù hợp.
KẾT LUẬN
Trong hơn 15 năm đổi mới, từ 1986 - 2002, doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội đã có bước phát triển đáng kể, doanh thu tăng đều qua các năm, giải quyết được mục tiêu “việc làm và thu nhập” của Thành uỷ Hà Nội, nhiều doanh nghiệp đã có sự phát triển lớn cùng với doanh nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác thúc đẩy tốc độ tăng trưởng GDP của Thành phố, góp phần xây dựng và phát triển ổn định kinh tế - xã hội ở thủ đô Hà Nội
Tuy nhiên, thực trạng doanh nghiệp nhà nước cả nước nói chung, doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội nói riêng còn nhiều tồn tại quy mô của các doanh nghiệp nhỏ do đó sức cạnh tranh còn yếu; hiệu quả hoạt động chưa cao... Để doanh nghiệp nhà nước nói chung, doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội nói riêng, phát huy hết khả năng của mình trong cơ chế thị trường những năm, tiếp theo, vấn đề có tầm quan trọng và quyết định là phải tiếp tục sắp xếp lại, đổi mới mạnh mẽ, dứt khoát doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội bằng những giải pháp cụ thể.
Sắp xếp lại đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước trong những năm tới là công việc có tính cấp bách và quan trọng trong tiến trình đổi mới nền kinh tế đất nước. Đối với Hà Nội nhiệm vụ này càng có tầm quan trọng hơn. Để đạt kết quả tốt thì việc làm có tính quyết định là phân loại, sẵp xếp doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn phải mạnh dạn áp dụng những tiêu chí của Nghị quyết Trung ương 3 và tinh thần của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố 13. Công việc này phải được coi là pháp lệnh và cần phải được thực hiện chặt chẽ, qui mô hơn. và phải kỹ lưỡng hơn các đợt làm trước đây. Sau khi đã có kết quả phân loại, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn nói chung và doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội nói riêng, những doanh nghiệp nhà nước thuộc diện cổ phần hoá, giao bán, khoán, cho thuê, sáp nhập và giải thể thì tiến hành kiên quyết theo lộ trình đã dự kiến. Để đạt được kết quả tốt, Nhà nước, các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân Hà Nội cần phải nhanh chóng hoàn thiện, bổ sung cơ chế chính sách trong lĩnh vực trên cho đủ, sát với thực tế. Đối với doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên củng cố phát triển hay doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá hoặc chuyển đổi sở hữu khác thì giải pháp có tầm quan trọng để tháo gỡ khó khăn, giúp doanh nghiệp phát huy năng lực thực sự của mình là phải xử lý dứt điểm các khoản nợ khó hoặc không có khẳ năng thu hồi, vật tư hàng hoá tồn kho kém phẩm chất của các doanh nghiệp chứ không để kéo dài như hiện nay. Vì suy cho cùng thì các tổn thất đó, cuối cùng vẫn là nhà nước gánh chịu. Do cơ chế cũ không thể làm rõ, phân định rõ trách nhiệm thuộc về ai.
Cuối cùng là phải có giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội trong cơ chế thị trường để sẵn sàng hội nhập thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. Đó là tăng cường đầu tư cho giáo dục đào tạo khoa học, công nghệ, có cơ chế thi tuyển - quản lý cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp, sử dụng hợp lý và hiệu quả lao động... để khai thác tối đa năng lực của các doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội góp phần xây dựng phát triển và ổn định kinh tế - xã hội của Thủ đô Hà Nội.
MỤC LỤC
Mở đầu
CHƯƠNG I: DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐỊA PHƯƠNG Ở HÀ NỘI
5
1.1. Doanh nghiệp nhà nước và vai trò của nó trong nền kinh tế nước ta
5
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhà nước
5
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường
12
1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở thành phố Hà Nội
15
1.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở thành phố Hà Nội.
15
1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước địa phương ở thành phố Hà Nội.
18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐỊA PHƯƠNG Ở HÀ NỘI
25
2.1. Thực trạng của các doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội
25
2.1.1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội
25
2.1.1.1. Cơ cấu doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội
25
2.1.1.2. Tình hình tài chính, tài sản, trình độ kỹ thuật công nghệ và lao động
29
2.1.1.3. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp
35
2.1.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội
38
2.1.2.1. Thành tựu
38
2.1.2.2. Tồn tại yếu kém
40
2.1.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên.
45
2.2. Tiến trình đổi mới các doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội
47
2.2.1. Khái quát về tình hình sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước nói chung và doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội nói riêng.
47
2.2.2. Kết quả đạt được và những tồn tại của quá trình đổi mới doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội.
53
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đổi mới doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội
65
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐỊA PHƯƠNG Ở HÀ NỘI
69
3.1. Quan điểm và phương hướng tiếp tục đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội.
69
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước địa phương ở Hà Nội.
71
3.2.1. Đổi mới tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước
71
3.2.2. Sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
79
3.2.2.1. Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
79
3.2.2.2. Thực hiện giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp nhà nước.
86
3.2.2.3. Sắp xếp doanh nghiệp công ích ở Hà Nội
87
3.2.3. Giải pháp về con người.
91
3.2.4. Giải pháp về khoa học công nghệ
93
3.2.5. Giải pháp về thị trường
94
Kết luận
98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố Hà Nội: Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ XIII Đảng bộ Thành phố Hà Nội, Hà Nội 2001.
Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp Thành phố Hà Nội: Đề án về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội - năm 2002.
Ban vật giá Chính phủ, Tạp chí thị trường giá cả: Kinh tế Hà Nội trước thềm thế kỷ XXI, Nhà xuất bản Hà Nội.
Báo cáo đánh giá doanh nghiệp nhà nước của Ban Đổi mới sắp xếp Doanh nghiệp tỉnh Hoà Bình.
Báo cáo tổng hợp tình hình tổ chức doanh nghiệp Nhà nước 10 năm (1991 - 2000), Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp tại Quảng Ninh 3/1998.
Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp: Công ty cổ phần thông tin kinh tế đối ngoại (2002), Cổ phần hoá giải pháp quan trọng trong cải cách doanh nghiệp Nhà nước, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Bộ Tài chính (28-6-2002): Thông tư 58/2002/TT-BTC Hướng dẫn quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (29-1-1997): Thông tư số 01/BKH-DN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/CP ngày 2-10-1996 của Chính phủ về doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích.
Chủ tịch nước (11-01-2001): Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội 2001.
Chính phủ (2-10-1996): Nghị định số 56/CP. Về doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích.
Chính phủ (07-03-1994): Quyết định số 90-TTg về tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp nhà nước.
Chính phủ (07-03-1994): Quyết định số 91-TTg về thành lập tập đoàn kinh doanh.
Chính phủ (29-6-1998): Nghị định số 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Chính phủ (19-6-2002): Nghị định số 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Chính phủ (10-9-1999): Nghị định số 103/1999/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
Chính phủ (24-4-2002): Nghị định số 49/2002/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10-9-1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
Chính phủ (14-9-2001): Nghị định số 63/2001/NĐ-CP về chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị - xã hội thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Chính phủ (12-7-2002): Nghị định số 69/2002/NĐ-CP về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước.
Chính phủ (07-5-1996): Nghị định số 28/CP về chuyển một số doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Chính phủ (26-3-1997): Nghị định số 25/CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 28/CP ngày 7-5-1996 về chuyển một số doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Chính phủ (21-4-1998): Chỉ thị số 20/1998/CT-TTg về đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
Chính phủ (08-02-2002): Chỉ thị số 04/2002/CT-TTg về việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
Cục thống kê Hà Nội: Niên giám thống kê Hà Nội 2000
Đảng cộng sản Việt Nam: Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2001.
Hội đồng Bộ trưởng (20-11-1991): Nghị định 388-HĐBT về sắp xếp đăng ký tại doanh nghiệp Nhà nước.
Đảng cộng sản Việt Nam (1996): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, NXB Sự thật, Hà Nội.
Đảng cộng sản Việt Nam (1996): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nghiêm Xuân Đạt, Nguyễn Minh Phong (2002): Hà Nội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Nghiêm Xuân Đạt, Nguyễn Minh Phong (2002): Giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển kinh tế Thành phố Hà Nội, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Thị Thanh Hà (1997): Vai trò khu vực doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
Phạm Thanh Hải (1998): Điều hành doanh nghiệp nhà nước trong cơ chế thị trường, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Đoàn Văn Hạnh (1998): Công ty cổ phần và chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, NXB Thống Kê, Hà Nội.
Võ Đại Lược (1997): Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội chủ nghĩa, Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Minh: Hỏi đáp về Luật doanh nghiệp (áp dụng từ 01-01-2000), NXB Tổng hợp Đồng Nai.
Thành uỷ Hà Nội (20-12-1997): Kết luận số 184-KL/TU về tình hình và giải pháp thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Thành uỷ Hà Nội (10-01-1997): Chỉ thị số 10-CT/TU. Lãnh đạo thực hiện chủ trương chuyển 1 số doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
UBND thành phố Hà Nội (19-5-1998): Chỉ thị 06/1998/CT-UB về việc chuyển một số doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Chu Hoàng Anh (2000): Hỏi đáp về chế độ và quyền lợi của người lao động trong cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, NXB Lao động xã hội.
Võ Đại Lược (1997): Cải cách doanh nghiệp nhà nước ở Trung Quốc so sánh với Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia.
Phan Văn Tiệm, Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Văn Huy (1996): Cải cách doanh nghiệp Nhà nước thực tiễn Việt Nam và kinh nghiệm thế giới, NXB Chính trị quốc gia.
Thành uỷ Hà Nội: Chương trình công tác của Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố Hà Nội khoá XIII - Hà Nội 2001.
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1995): Luật Doanh nghiệp Nhà nước, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2001): “Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên” (4), tr 9 - 12.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2001): “Về thí điểm chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con”, (11) tr 7 - 8.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2001): “Thực trạng kinh tế Nhà nước ở nước ta hiện nay” (9) tr 13 - 16.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2002): “Để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước” (6), tr 21 - 22.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2002): “Giải pháp thúc đẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Thành phố Hồ Chí Minh” (9), tr 23 - 25.
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế (2001) “Đổi mới tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước”, (278) tr 42 - 49.
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế (2001) “Nâng cao khả năng cạnh tranh - vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp Việt Nam tham gia AFTA” (281) tr 47 - 53.
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế (2002) “Cải cách doanh nghiệp nhà nước trong thập kỷ 90 - Thành công và tồn tại” (286) tr 35 - 47.
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế (2002) “Quan điểm, phương hướng và giải pháp cơ bản giải quyết vấn đề sở hữu trong doanh nghiệp nhà nước” (287), tr 3 - 10.
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế (2002) “So sánh chính sách về khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh” (288), tr 28-33.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Sẽ đưa giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá” (102) tr 21.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Vẫn phiền toái cho các doanh nghiệp hậu cổ phần hoá” (103) tr 20.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Bất đồng quan điểm về việc bán cổ phần của cổ đông sáng lập” (102) tr 18.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001), “Nhà nước hoá Công ty cổ phần” (105), tr 19.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Tổ chức trung gian hỗ trợ cổ phần hoá, tại sao không?”, (105) tr 21.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Nhìn lại công tác cổ phần hoá năm 2001” (108) tr 21.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tại Hà Nội: Vì sao chậm?” (107) tr 23.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2001) “Vướng mắc của các doanh nghiệp đã cổ phần hoá ở Hải Phòng” (107) tr 22.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Làm thế nào để đạt hiệu quả cao hơn? Xung quanh việc bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hoá” (141) tr 20.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Không nên quá coi trọng giá trị kinh tế khi định giá doanh nghiệp” (144) tr 22.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Ai là cổ đông sáng lập? Những khúc mắc đằng sau phiên toà Công ty cổ phần Hữu nghị” (110) tr 20 - 21.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng tới tiến trình cổ phần hoá” (146) tr 20.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Cơ chế kìm hãm sự phát triển của Công ty tài chính cổ phần” (147) tr 24.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Vướng mắc về quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá” (148) tr 20.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Hướng xử lý triệt để các khoản nợ” (150) tr 22.
Tạp chí Đầu tư Chứng khoán (2002) “Tháo gỡ vướng mắc cơ bản hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển thành Công ty cổ phần” (145) tr 22 - 23.
Tạp chí Quản lý Nhà nước (2002) “Một số vấn đề về tài chính trong quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước và định hướng sửa đổi” tr 6 - 14.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2002) “Con đường cải cách doanh nghiệp nhà nước của Trung Quốc - những điều đáng suy nghĩ”, tr 34 - 35.
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2002) “Từ Nghị định 44/1998/NĐ-CP đến Nghị định 64/2002/NĐ-CP: Những điểm mới về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Báo Hà Nội mới năm 2001, 2002.
Báo Nhân dân năm 2001, 2002.
Báo Kinh tế đô thị năm 2002.
Báo Doanh nghiệp và Kinh tế Thủ đô năm 1998, 1999, 2000, 2001, 2002.
Thời báo Kinh tế Việt Nam năm 2000, 2001, 2002.
PHỤ LỤC
Bảng 1: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu
kế hoạch 5 năm (1996 - 2000) của Thành phố Hà Nội
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu đại hội XII
Thực hiện
Ghi chú
Ban đầu
Điều chỉnh
2000
1996-2000
1
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân
%/năm
15
12-13
9,14
2
GDP bình quân đầu người đến năm 2000
USD/người
1100
1100
990
Tính theo giá FOB năm 1989
3
Cơ cấu kinh tế
%
100
100
100
- công nghiệp
39,0
39,0
38,0
- dịch vụ
57,7
57,7
58,2
- nông nghiệp
3,3
3,3
3,8
4
Tốc độ tăng giá trị sản xuất các ngành
%/năm
- công nghiệp
19-20
17-17,5
15,2
15,16
- dịch vụ
-
-
8,9
13,36
- nông nghiệp
4-4,5
4-4,5
4,5
4,98
5
Tăng trưởng xuất khẩu
%/năm
- Trên địa bàn
27,5
25
20,0
15,5
- Địa phương
18,9
19,29
6
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2000
%/năm
1,3
1,3
1,09
Nguồn: Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu lần thứ 13 Đảng bộ Thành phố Hà Nội
Bảng 2: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của
Thành phố Hà Nội giai đoạn 2001 - 2010
STT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2000
Dự kiến
Năm 2005
Năm 2010
1
Dân số trung bình
Triệu người
2,73
3
3,2
2
Tốc độ tăng GDP bình quân năm
%
9,14
(2001-2005)
10-11
(2001-2010)
10-11
3
GDP bình quân đầu người (tính theo tỉ giá FOB năm 1989)
USD/người
990
1500
2200-2300
4
Cơ cấu kinh tế
%
100
100
100
- công nghiệp
%
38,0
41,5
42
- dịch vụ
%
58,2
55,5
56
- nông nghiệp
%
3,8
3,0
2,0
5
Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá 1994)
(2001-2005)
(2001-2010)
- công nghiệp
%
15
14,5-15,5
14-15
- dịch vụ
%
8,9
9-10
10-10,5
- nông nghiệp
%
4,5
3,5-4
2,5-3
6
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu
%
20
(2001-2005)
16-18
(2001-2010)
16-18
7
Nhà ở đô thị
m2/người
6
7-7,5
8-9
8
Vận tải hành khách công cộng
%
5
20-25
40-45
9
Số lao động được giải quyết việc làm hàng năm
nghìn người
55
60
66
10
Tỷ lệ thất nghiệp đô thị
%
7,95
5,5-6,5%
5,5-6
11
Tỷ lệ phổ cập trung học phổ thông và tương đương
%
38
70
100
- trong đó tỷ lệ phổ cập trung học cơ sở
%
100
100
100
12
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
%
1,09
1,06-1,07
1,05
13
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới
%
7,3
4-5
1
Nguồn: Báo cáo Chính trị Đại hội đại biểu lần thứ 13 Đảng bộ Thành phố Hà Nội
Bảng 3: Tổng sản phẩm nội địa (GDP)
trên địa bàn Hà Nội (giá 1994)
Năm 1999
2000
Dự báo 2010
GDP
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
GDP
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
GDP
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng số
18,288
100,0
19,959
100,0
53,890
100,0
I
Kinh tế Nhà nước
11,741
62,2
12,816
64,2
28.600
53,0
Kinh tế Trung ương
10,218
55,9
11,138
55,8
25.100
46,5
Kinh tế địa phương
1,523
8,3
1,678
8,4
3.500
6,5
II
Kinh tế ngoài quốc doanh
4,037
22,0
4,368
21,9
16.380
30,4
Hợp tác xã
604
3,3
659
3,3
4.040
7,5
Tư nhân
3,433
18,7
3,709
18,6
12.340
22,9
III
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
2,149
11,8
2,396
11,9
8.050
15,0
IV
Thuế nhập khẩu
361
2,0
379
2,0
860
1,6
Nguồn: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội giai đoạn 2001 - 2002
Bảng 4: Thực trạng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước địa phương ở Hà Nội
(Tổng hợp từ dự thảo đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội giai đoạn 2002-2005)
STT
Tên doanh nghiệp
Vốn kinh doanh 31/12/2001 (Tr. đồng)
Lao động BQ
2001 (Người)
Tổng vốn kinh doanh
Trong đó
Tổng số lao động
T/đó: LĐ chờ sắp xếp
Vốn Nhà nước
Vốn vay dài hạn
Tổng số
Ngân sách
Tự bổ sung
Chuyển CT TNHH 1 thành viên
368.495
962.221
562.353
399.868
406.274
27.963
7
CT nghe nhìn
4.464
4.001
1.649
2.352
463
52
CT khách sạn và du lịch công đoàn
CT Kinh đô
Khách sạn du lịch Công đoàn
CT TMại và Dvụ T.Hợp Hà Nội
12.039
12.039
8.364
3.675
230
CT địa chính Hà Nội
2.711
1.710
597
1.113
1.001
210
CT kinh doanh nhà số 1
1.658
1.658
1.538
120
235
CT điện cơ Thống Nhất
26.066
26.066
7.645
18.421
629
CT bia Việt Hà
115.712
115.712
98.038
17.629
358
CT dệt 19/5
41.195
16.536
15.523
1.013
24.659
541
CT dệt kim Thăng Long
7.830
7.830
6.222
1.608
422
CT dệt len mùa đông
14.548
7.808
4.541
3.267
6.740
1.032
CT dệt Minh Khai
36.713
16.197
12.859
3.338
20.516
1.161
CT giầy Thượng Đình
23.474
13.955
11.211
2.744
9.519
1.642
CT giầy Thuỵ Khuê
15.317
10.898
10.898
4.419
1.621
CT hoá chất sơn Hà Nội
9.996
4.872
3.669
1.203
5.124
227
CT khoá Việt Tiệp
17.821
5.774
3.183
2.591
12.047
819
CT Mai Động
52.710
11.385
6.446
4.939
41.325
475
CT May 40
24.625
12.928
12.928
11.697
1.319
CT VIHA
13.367
4.823
4.306
517
8.544
320
CT xe máy xe đạp Thống Nhất
20.195
7.348
7.067
281
12.847
318
CT Xuân Hoà
65.052
29.629
24.184
5.445
35.423
854
CT xích líp Đông Anh
25.541
3.851
3.525
326
21.690
333
CT Du lịch dịch vụ Hà Nội
41.229
41.229
20.624
20.605
273
CT Du lịch Hà Nội
109.749
109.749
57.973
51.776
850
CT Hoàng Long
12.462
10.198
2.827
7.371
2.264
136
CT sách và thiết bị trường học
2.998
2.998
1.956
1.042
82
CT công viên cây xanh
80.712
80.712
17.912
62.800
731
CT chiếu sáng và TB đô thị
32.879
20.640
8.958
11.682
12.239
710
CT bao bì 27-7
16.945
11.974
9.951
2.023
4.971
415
CT DV lao động hợp tác quốc tế
2.535
2.535
1.462
1.073
65
CT SXKD của người tàn tật
14.264
14.264
14.079
185
157
CT đông thành
2.131
911
911
1220
163
CT đầu tư XDNN-PTNT
5.964
4.230
4.155
75
1.734
103
CT Bắc Hà
1.077
1.077
1.022
55
204
CT giống cây trồng
2.822
2.822
2.581
241
79
CT giống gia súc Hà Nội
7.779
7.779
5.607
2.172
194
CT Tam thiên mẫu
1.647
1.647
1.593
54
402
CT xổ số kiến thiết Thủ đô
13.216
13.216
3.876
9.340
371
CT Bách hoá Hà Nội
9.920
8.404
6.595
1.809
1.516
740
CT Phát triển XNK&ĐT
5.408
2.681
2.036
645
2.727
173
CT SX-XNK Nông sản Hà Nội
2.925
2.925
2.317
608
218
CT Thực phẩm Hà Nội
28.000
23.956
21.895
2.061
4.044
605
CT Thuỷ Tạ
16.208
2.267
1.616
651
13.941
234
7
CT TM-DV Thòi Trang
7.643
7.643
7.097
546
460
CT TM-DV Tràng Thi
9.600
8.158
7.115
1.043
1.442
444
CT Xăng dầu chất đốt
5.094
5.094
4.414
680
292
CT điện ảnh băng hình
5.864
5.864
5.108
756
90
CT in tổng hợp
4.674
4.674
4.443
231
132
CT mỹ thuật và vật phẩm văn hoá
4.265
2.435
1.986
449
1.830
194
CT phát hành sách
2.968
2.098
1.479
619
870
200
CT cơ điện Trần Phú
60.817
13.179
9.696
3.483
47.638
313
CT Tư vấn Kiến trúc đô thị
3.367
3.367
2.888
479
220
CT Xây dựng số 5 Hà Nội
4.520
4.520
1.903
2.617
237
CT đầu tư phát triển nhà Hà Nội
12.269
12.269
652
11.617
50
CT đầu tư phát triển XLCN dân dụng
CT đầu tư PT nhà số 12
2.320
2.320
1.298
1.022
146
CT đầu tư xây dựng Hà Nội
18.437
10.297
4.725
5.572
8.140
970
CT đầu tư xây dựng số 2
27.220
8.800
1.883
6.917
18.420
487
CT kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội
42.837
42.837
15.348
27.489
88
CT kinh doanh và xây dựng nhà Thanh Trì
17.790
3.093
1.984
1.109
14.697
808
CT kinh doanh và xây dựng nhà
5.960
5.960
1.554
4.406
65
CT thiết kế xây dựng nhà Hà Nội
2.197
2.197
721
1.476
229
CT tu tạo và phát triển nhà
18.481
17.513
16.038
1.475
968
230
CT xây dựng Hồng Hà
57.072
13.748
10.105
3.643
43.324
187
CT xây dựng số 3 Hà Nội
34.718
34.718
3.407
31.311
310
CT xây dựng số 9 Hà Nội
6.148
5.388
1.715
3.673
760
471
CT xây dựng và phát triển nhà HBT
4.982
4.982
1.310
3.672
111
CT XDKD phát triển nhà Đống Đa
32.542
27.542
24.917
2.625
5.000
342
CT XNK và đầu tư xây dựng Hà Nội
16.647
16.647
6.034
10.613
95
Văn phòng TCT đầu tư và phát triển nhà HN
3.108
2.750
2.750
358
68
CT sản xuất và xuất nhập khẩu đầu tư TN
2.595
2.315
2.265
50
280
350
CT Thương mại và đầu tư phát triển
7.748
6.704
6.210
494
1.044
200
CT than và vật liệu xây dựng TN
3.134
2.301
2.175
126
833
450
Nhà xuất bản Hà Nội
1.574
1.574
575
999
21
Doanh nghiệp công ích
204.072
204.072
183.798
20.274
7.743
CT công viên thống nhất
7.973
7.973
6.629
1.344
420
CT khai thác điểm đỗ xe Hà Nội
26.946
26.946
25.727
1.219
497
CT môi trường đô thị Hà Nội
64.333
64.333
50.866
13.467
3.650
CT quản lý bến xe Hà Nội
44.701
44.701
42.718
1.983
416
CT thoát nước Hà Nội
11.553
11.553
9.973
1.580
1.690
Vườn thú Hà Nội
7.725
7.725
7.177
548
810
CT dụng cụ chỉnh hình và p/hồi chức năng
24.473
24.473
24.375
98
90
CT khai thác công trình thuỷ lợi Gia Lâm
16.368
16.368
13.333
35
170
Chuyển cơ quan quản lý
124.248
47.721
39.966
7.755
76.527
734
9
5
CT đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà
3.695
3.695
1.720
1.975
61
CT SXCN và xây lắp Hà Nội
63.563
3.143
3.143
60.420
130
CT vận tải biển Hà Nội
34.832
31.228
29.668
1.560
3.604
340
CT đầu tư xây lắp TM
19.078
8.821
4.698
4.123
10.257
182
CT Việt Hà
3.080
834
737
97
2.246
21
9
Chuyển đơn vị sự nghiệp
720
720
720
8
Báo màn ảnh sân khấu
720
720
720
8
Chuyển công ty mẹ - công ty con
1.509.748
1.324.884
1.123.559
201.325
184.864
16.950
10
CT dịch vụ V.Tư kỹ thuật Hà Nội
3.757
3.757
1.767
1.990
45
CT sản xuất Bao bì & hàng XK
4.096
721
721
3.375
90
CT SX-XNK hàng TCMN
1.148
1.148
835
313
43
CT Thanh Hà
3.357
3.315
3.246
69
42
210
CT Tmại và đầu tư Hà Nội
4.692
4.692
2.210
2.482
28
10
CT Tmại và thảm may Hà Nội
CT XNK hàng TD & TMCN Hà Nội
4.579
3.983
3.112
871
596
70
CT công trình giao thông 2
6.977
6.719
2.430
4.289
258
320
CT công trình giao thông III
10.997
10.997
5.106
5.891
421
CT kinh doanh nước sạch số 2 HN
86.224
86.224
86.224
195
CT điện tử Giảng Võ
51.027
50.016
46.058
3.958
1.011
230
CT Bách hoá 5 Nam Bộ
2.282
1.466
1.123
343
816
151
CT TM-XNK Hà Nội
7.451
4.370
4.080
290
3.081
74
CT Bê tông và XD Vĩnh Tuy
9.200
2.593
1.658
935
6.607
236
CT Tư vấn và thiết kế XD HN
1.251
1.251
758
493
170
CT vật liệu và XD Đại La
4.971
1.144
785
359
3.827
238
CT VLXD và XNK Hồng Hà
7.889
7.889
5.250
2.639
388
CT Xây dựng Công nghiệp
12.060
12.060
3.339
8.721
720
CT XD Lắp máy Điện nước
8.685
5.884
1.585
4.299
2.801
281
CT XD & PT công trình hạ tầng
2.173
2.173
882
1.291
34
NM Gạch Phúc Thịnh
5.475
4.079
3.766
313
1.396
905
CT SX-XNK TH Hà Nội
39.650
26.341
26.144
197
13.309
2.036
CT XNK và đầu tư Hà Nội
48.934
41.574
21.337
20.237
7.630
173
CT DL & TMại THợp Thăng Long
17.089
9.986
6.255
3.731
7.103
132
CT công trình giao thông I
6.061
5.708
3.422
2.286
353
321
CT kinh doanh nước sạch Hà Nội
208.634
193.408
193.408
15.226
1.634
CT SX-DV-XNK Nam HN
15.799
5.824
5.772
52
9.975
270
CT Đầu tư PT hạ tầng đô thị
45.715
45.715
9.504
36.211
697
CT Đầu tư XD và SX vật liệu Cầu Đuống
11.318
6.756
4.976
1.780
4.562
806
CT Bê tông và XD Thịnh Liệt
19.760
8.425
4.749
3.676
11.335
315
CT Xây dựng Dân dụng HN
63.223
63.223
56.323
6.900
586
CT Xây dựng số 1 Hà Nội
13.402
11.451
3.598
7.853
1.951
1.304
CT điện tử Hà Nội
608.484
592.212
558.373
33.839
16.272
318
CT Kim khí Thăng Long
59.609
16.770
5.501
11.269
42.839
1.059
CT vận tải dịch vụ công cộng
113.779
83.010
49.262
33.748
30.769
2.450
Cổ phần hoá
434.318
322.155
225.916
96.239
112.163
10.009
284
CT vật tư tổng hợp Hà Anh
9.201
9.201
3.137
6.064
150
10
CT ăn uống khách sạn Gia Lâm
1.415
673
419
254
742
66
CT dịch vụ nông nghiệp Từ Liêm
6.033
5.031
3.708
323
1.002
55
10
CT vườn quả du lịch Từ Liêm
6.514
6.447
3.419
3.028
67
43
CT khảo sát đo đạc
3.351
3.351
560
2.791
252
CT Bánh kẹo Tràng An
21.804
16.250
9.209
7.041
5.554
533
CT Cơ khí Đồng Tháp
26.156
7.581
2.707
4.874
18.575
113
CT cơ khí Nam Hồng
5.016
2.033
1.305
728
2.983
160
CT dệt kim Hà Nội
16.228
12.056
6.630
5.426
4.172
603
CT giầy Ngọc Hà
13.590
7.699
7.699
5.891
835
CT Giấy Trúc Bạch
5.578
3.210
2.786
424
2.368
157
CT hoá phẩm Ba Nhất
3.869
3.839
3.839
30
146
CT Nhựa Hà Nội
11.887
4.663
3.292
1.371
7.224
222
CT Nhuộm Tô Châu
16.160
13.599
12.832
767
2.561
201
CT nước giải khát TR/Xuân
1.128
1.128
1.128
76
CT Phương Nam
7.879
7.681
6.381
1.300
198
78
CT SX XNK xe đạp, xe máy
11.044
11.044
6.792
4.252
80
CT Thăng Long
8.538
6.634
6.509
125
1.904
300
CT thiết bị Kỹ thuật điện
10.734
4.880
3.676
1.204
5.854
130
CT thuỷ tinh Hà Nội
16.659
14.481
14.057
424
2.178
162
CT vật tư Công nghiệp Hà Nội
13.332
2.029
1.577
452
11.303
600
CT xe đạp xe máy Đống Đa
13.592
8.040
7.067
973
5.552
111
XN đo lường
1.077
627
558
69
450
71
XN bánh mứt kẹo Hà Nội
5.649
5.649
4.822
827
327
CT DL-TM Thủ Đô
2.793
2.793
2.019
774
57
CT xây dựng và trang trí nội thất TH
10.39
1.039
726
313
28
2
CT cơ điện công trình
49.816
31.513
19.450
12.063
18.303
124
CT tư vấn đầu tư XD GTCC Hà Nội
5.857
5.857
3.732
2.125
282
CT vận tải thuỷ Hà Nội
7.701
7.316
3.701
3.615
385
41
CT xây dựng giao thông đô thị
3.753
3.753
2.891
862
197
CT xây lắp giao thông công chính
4.993
4.421
2.094
2.327
572
224
NM đóng tầu Hà Nội
8.930
7.229
5.207
2.022
1.701
300
CT Thanh Xuân
5.075
5.075
4.691
384
57
CT đầu tư khai thác Hồ Tây
23.483
23.483
22.452
1.031
120
CT Hà Thuỷ
4.065
4.065
3.725
340
68
CT tư vấn xây dựng thuỷ lợi và PTNT
937
937
180
757
50
CT thi công cơ giới xây dựng
1.395
1.395
1.280
115
100
CT vật tư nông nghiệp Hà Nội
4.039
4.039
3.373
666
58
CT xây dựng NN và PTNT
2.733
1.621
1.459
162
1.112
110
CT XNK và xây dựng NLN
6.333
6.333
5.665
668
265
CT Đông á
4.154
4.154
3.973
181
87
44
CT DV - XNK & TM
4.340
4.340
3.571
769
33
CT Thương mại Hà Nội
8.751
8.751
8.146
605
321
130
CT TM Thanh Trì
2.945
2.945
709
2.236
124
CT TM-KS Đống Đa
4.328
3.008
2.612
396
1.320
140
CT TNTH Đông Anh
1.376
1.176
741
435
200
187
60
CT TNTH Gia Lâm
1.079
1.079
783
296
320
CT VLXD Hà Nội
2.779
2.779
2.670
109
178
19
CT SXDV và du lịch TDTT
1.742
1.742
1.526
216
41
CT xây dựng và phục chế công trình VH
1.618
1.618
1.158
460
250
CT dược phẩm và trang TB y tế
9.138
8.864
4.013
4.851
274
366
5
XN dược phẩm Hà Nội
18.210
8.586
5.871
2.715
9.624
214
4
CT cơ giới xây dựng Đông Anh
3.656
3.656
2.005
1.651
129
CT xây dựng kinh doanh nhà Sóc Sơn
826
762
211
551
64
67
Giao doanh nghiệp
4.494
4.446
3.489
957
48
26
6
CT Ăn uống KS Sóc Sơn
CT DV nông nghiệp Sóc Sơn
536
536
206
330
8
CT phát triển nông lâm ngư và dịch vụ Sóc Sơn
CT May xuất khẩu Thành Công
CT phát triển Công nghiệp
CT xuất nhập khẩu Hà Lâm
3.127
3.127
2.706
421
6
6
CT SX-XNK Hà Nội
831
783
577
206
48
12
Cửa hàng lương thực 60 Ngô Thì Nhậm
Giao doanh nghiệp
1.
CT vận tải thương nghiệp
Khoán kinh doanh
6.584
6.491
6.398
93
93
142
1.
Lâm trường Sóc Sơn
6.584
6.491
6.398
93
93
142
Sáp nhập hợp nhất
242.249
206.554
183.705
22.849
35.695
4.563
CT dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì
915
915
326
589
14
CT Du lịch văn hoá Từ Liêm
33.660
33.660
33.091
569
41
CT kinh doanh nhà số 2
2.488
1.813
1.490
323
675
320
CT kinh doanh nhà số 3
4.428
4.367
1.609
2.758
61
75
CT Bi Hà Nội
8.135
4.071
3.852
219
4.064
127
CT cơ khí Mai Lâm
16.373
2.091
1.604
487
14.282
186
CT Cao su Hà Nội
20.444
19.259
19.062
197
1.185
592
CT kinh doanh thực phẩm vi sinh
343
343
232
111
7
CT Kỹ thuật điện thông
2.889
2.889
2.889
100
CT phụ tùng Đông Anh
10.634
1.385
1.279
106
9.249
158
CT thiết bị lạnh Long Biên
8.948
8.608
6.334
2.274
340
102
Viện Kỹ thuật cơ kim
904
904
148
756
41
XN mỹ phẩm
1.296
1.158
838
320
138
64
CT du lịch Đồng Lợi
4.217
4.217
3.733
484
67
CT DL-TM Đống Đa
1.829
1.670
987
683
159
125
CT DL-TM Cổ Loa
6.691
2.821
1.324
1.497
3.870
45
CT DL-TM Hà Nội
3.281
3.281
2.677
604
46
CT công trình giao thông 4
6.685
6.685
2.467
4.218
369
CT cao su 3-2
1.884
1.884
1.618
266
59
CT khai thác công trình thuỷ lợi Thanh Trì
14.615
14.615
14.602
13
37
CT khai thác công trình TL Sóc Sơn
20.101
20.101
19.866
235
89
CT KT-CT thuỷ lợi Từ Liêm
16.182
16.182
15.672
510
105
XN XD công trình thuỷ nông Đông Anh
31.947
31.947
31.455
492
189
Trung tâm kỹ thuật rau quả Hà Nội
4.416
4.016
3.968
48
400
60
Trung tâm sữa và giống bò Hà Nội
7.152
6.465
6.463
2
687
72
XN sản xuất và DVNN Gia Lâm
620
620
448
172
102
CT Cửu Long
1.643
1.643
1.463
180
75
Hãng phim Hà Nội
656
656
656
7
CT XD và SXVL xây dựng
2.851
2.851
2.119
732
72
CT thương mại và du lịch TN
1.864
1.829
1.806
23
35
200
CT xây dựng thanh niên
2.232
2.232
1.245
987
450
CT xây dựng Tuổi trẻ
1.926
1.376
1.271
105
550
567
Tổng cộng
3.894.928
3.079.264
2.329.904
749.360
815.664
68.139
316
Bảng 2.8: Tổng kim ngạch xuất khẩu Hà Nội trong nhng năm qua
1994
1995
1996
1997
1999
2000
Kim ngạch (1.000USD)
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch (1.000USD)
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch (1.000USD)
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch (1.000USD)
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch (1.000USD)
Tỷ trọng (%)
Kim ngạch (1.000USD)
Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn
555.826
100
755.000
100
1.005.000
100
1.201.480
100
1.260.000
100
1.500.000
100
Xuất khẩu địa phơng
135.687
24,54
161.281
21,36
215.000
21,39
400.000
33,29
349.508
28,98
400.000
26,67
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 1996 - 2000
Bảng 5: Tổng hợp lộ trình sắp xếp các DNNN thuộc Thành phố Hà Nội
Giai đoạn 2002 - 2005
(Tổng hợp từ dự thảo đề án sắp xếp của UBND Thành phố Hà Nội)
TT
Tên doanh nghiệp
Sở, Ban, Ngành
Lộ trình sắp xếp
Loại hình sắp xếp
Năm thực hiện
Giữ nguyên DNNN
Chuyển CT mẹ - CT con
CT điện tử Giảng võ
Sở lao động thương binh và XH
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT Bách hoá 5 Nam Bộ
Sở Thương Mại
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT SX-DV-XNK Nam Hà Nội
Sở Thương Mại
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
1
CT TM Thanh Trì
Sở Thương Mại
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT TM - XNK - Hà Nội
Sở Thương Mại
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT đầu tư PT hạ tầng đô thị
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2003
1
CT đầu tư XD và SX vật liệu Cầu Đuống
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
1
CT bê tông và XD Thịnh Liệt
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
1
CT bê tông và XD Vĩnh Tuy
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT tư vấn và thiết kế XD Hà Nội
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT vật liệu và XD Đại La
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT VLXD và XNK Hồng Hà
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT xây dựng số 1 Hà Nội
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
1
CT XD lắp máy Điện nước
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT XD&PT công trình hạ tầng
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
NM gạch Phúc Thịnh
Sở xây dựng
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
CT điện tử Hà Nội
UBND thành phố
Chuyển CTmẹ - CT con
2004
Chuyển CT TNHH 1 Thành viên
CT nghe nhìn
Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT SX - XNK tổng hợp Hà Nội
L. Hiệp SX - XNKTH Hà Nội
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT thương mại và dịch vụ T. Hợp HN
Liên Hiệp UNIMEX
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT XNK và đầu tư Hà Nội
Liên Hiệp UNIMEX
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT địa chính Hà Nội
Sở địa chính nhà đất
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT điện cơ Thống Nhất
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT bia Việt Hà
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT dệt 19/5
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT dệt kim Thăng Long
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT dệt len mùa đông
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT dệt Minh Khai
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT giầy Thượng Đình
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT giầy Thuỵ Khuê
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT hoá chất sơn Hà Nội
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT khoá Việt Tiệp
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT kim khí Thăng Long
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT Mai Động
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT may 40
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT Xuân Hoà
Sở công nghiệp
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT du lịch dịch vụ Hà Nội
Sở Du lịch
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT du lịch Hà Nội
Sở Du lịch
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT Hoàng Long
Sở Du lịch
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT sách và thiết bị trường học
Sở Giáo dục và đào tạo
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT công trình giao thông III
Sở giao thông công chính
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT công viên cây xanh
Sở giao thông công chính
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT chiếu sáng và thiết bị đô thị
Sở giao thông công chính
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT kinh doanh nước sạch Hà Nội
Sở giao thông công chính
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT vận tải và dịch vụ công cộng
Sở giao thông công chính
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT bao bì 27/7
Sở lao động thương binh và XH
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT DV lao động hợp tác Quốc tế
Sở lao động thương binh và XH
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT SXKD của người tàn tật
Sở lao động thương binh và XH
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT Đông thành
Sở NN & PTNT
CT TNHH 1 Thành viên
2005
1
CT đầu tư XDNN - PTNT
Sở NN & PTNT
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT Bắc Hà
Sở NN & PTNT
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT Tam Thiên Mẫu
Sở NN & PTNT
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT xây dựng Nhà nước và PTNT
Sở NN & PTNT
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT xổ số kiến thiết Thủ Đô
Sở tài chính - Vật giá
CT TNHH 1 Thành viên
2005
1
CT bách hoá HN
Sở Thương Mại
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT thương mại dịch vụ Tràng Thi
Sở Thương Mại
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT thực phẩm HN
Sở Thương Mại
CT TNHH 1 Thành viên
2003
1
CT điện ảnh băng hình
Sở Văn hoá thông tin
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT in tổng hợp
Sở Văn hoá thông tin
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT phát hành sách
Sở Văn hoá thông tin
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT cơ điện Trần Phú
Sở xây dựng
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT tư vấn Kiến trúc đô thị
Sở xây dựng
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT xây dựng công nghiệp
Sở xây dựng
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT xây dựng dân dụng HN
Sở xây dựng
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT ĐT & PT nhà số 6
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT đầu tư phát triển nhà HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT đầu tư xây dựng HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT đầu tư xây dựng số 2
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT kinh doanh dịch vụ nhà HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT thiết kế xây dựng nhà HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT tu tạo và phát triển nhà
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT xây dựng Hồng Hà
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT xây dựng số 3 HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
CT XNK và đầu tư xây dựng HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
VP TCT đầu tư và phát triển nhà HN
TCT đầu tư và phát triển nhà
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
Nhà xuất bản HN
UBND thành phố
CT TNHH 1 Thành viên
2004
1
Các doanh nghiệp công ích
CT công viên thống nhất
Sở giao thông công chính
Doanh nghiệp công ích
1
CT khai thác điểm đỗ xe HN
Sở giao thông công chính
Doanh nghiệp công ích
1
CT môi trường đô thị HN
Sở giao thông công chính
Doanh nghiệp công ích
1
CT quản lý bến xe HN
Sở giao thông công chính
Doanh nghiệp công ích
1
CT thoát nước HN
Sở giao thông công chính
Doanh nghiệp công ích
1
Vướn thú HN
Sở giao thông công chính
Doanh nghiệp công ích
1
CT dụng cụ chấn chỉnh và phục hồi chức năng
Sở lao động thương binh và XH
Doanh nghiệp công ích
1
Các DN sẽ tiến hành hợp nhất
CT thương mại và đầu tư phát triển
Hợp nhất
Hợp nhất
2004
CT than và vật liệu xây dựng thanh niên
Hợp nhất
Hợp nhất
2004
CT kinh doanh nhà số 1
Sở địa chính nhà đất
Hợp nhất
2004
CT kinh doanh nhà số 2
Sở địa chính nhà đất
Hợp nhất
2004
CT kinh doanh nhà số 3
Sở địa chính nhà đất
Hợp nhất
2004
CT VIHA
Sở công nghiệp
Hợp nhất
2004
CT xe máy xe đạp Thống Nhất
Sở công nghiệp
Hợp nhất
2004
CT công trình giao thông 2
Sở giao thông công chính
Hợp nhất
2004
CT công trình giao thông 4
Sở giao thông công chính
Hợp nhất
2004
CT công trình giao thông I
Sở giao thông công chính
Hợp nhất
2004
CT kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội
Sở giao thông công chính
Hợp nhất
2004
CT giống cây trồng
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2004
CT giống gia súc Hà Nội
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2004
CT khai thác công trình thuỷ lợi Gia Lâm
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2004
CT khai thác công trình thuỷ lợi Sóc Sơn
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2003
CT khai thác công trình thuỷ lợi Thanh Trì
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2003
CT khai thác công trình thuỷ lợi Từ Liêm
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2003
Trung tâm kỹ thuật rau quả Hà Nội
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2004
Trung tâm sữa và giống bò Hà Nội
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2003
XN khai thác công trình thuỷ lợi Đông Anh
Sở NN&PTNT
Hợp nhất
2003
CT kinh doanh phát triển nhà Thanh Trì
TCT đầu tư và phát triển nhà
Hợp nhất
2004
CT sản xuất và XNK đầu tư TN
Thành đoàn Hà Nội
Hợp nhất
2004
CT thương mại và du lịch thanh niên
Thành đoàn Hà Nội
Hợp nhất
2004
CT xây dựng thanh niên
Thành đoàn Hà Nội
Hợp nhất
2003
CT xây dựng Tuổi trẻ
Thành đoàn Hà Nội
Hợp nhất
2003
Các DN sẽ tiến hành sáp nhập
CT du lịch văn hoá Từ Liêm
Huyện Từ Liêm
Sáp nhập
2003
CT bi Hà Nội
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2003
CT cơ Khi Mai Lâm
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2002
CT cao su Hà Nội
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2003
CT kinh doanh thực phẩm vi sinh
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2002
CT kỹ thuật điện thông
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2003
CT phụ tùng Đông Anh
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2003
CT thiết bị lạnh Long Biên
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2002
CT xích líp Đông Anh
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2004
Viện kỹ thuật cơ kim khí
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2002
XN mỹ phẩm
Sở công nghiệp
Sáp nhập
2002
CT du lịch Đồng Lợi *
Sở Du lịch
Sáp nhập
2002
CT du lịch thương mại Đống Đa
Sở Du lịch
Sáp nhập
2003
CT du lịch thương mại Cổ Loa
Sở Du lịch
Sáp nhập
2003
CT du lịch thương mại Hà Nội
Sở Du lịch
Sáp nhập
2003
CT cao 3/2
Sở lao động thương binh và xã hội
Sáp nhập
2003
XN sản xuất và DVNN Gia Lâm
Sở NN & PTNT
Sáp nhập
2003
CT Cửu Long
Sở Thương Mại
Sáp nhập
2004
CT mỹ thuật và vật phẩm văn hoá
Sở văn hoá thông tin
Sáp nhập
2004
Hãng phim Hà Nội
Sở văn hoá thông tin
Sáp nhập
2003
CT XD và XDVL xây dựng
Sở xây dựng
Sáp nhập
2002
Giao doanh nghiệp
CT vận tải thương nghiệp *
Sở Thương mại
Giao doanh nghiệp
2002
Khoán kinh doanh
Lâm trường Sóc Sơn
Huyện Sóc Sơn
Khoán kinh doanh
2003
Cổ phần hoá
C T vật tư tổng hợp Hà Anh
Huyện Đông Anh
Cổ phần hoá
2002
CT ăn uống khách sạn Gia Lâm
Huyện Gia Lâm
Cổ phần hoá
2003
CT SXKD hàng xuất khẩu Gia Lâm
Huyện Gia Lâm
Cổ phần hoá
2002
XN cao lanh gốm sứ Sóc sơn
Huyện Sóc Sơn
Cổ phần hoá
2002
CT dịch vụ nông nghiệp Thanh trì
Huyện Thanh trì
Cổ phần hoá
2003
CT đầu tư XD kinh doanh nhà
Huyện Từ liêm
Cổ phần hoá
2003
CT dịch vụ nông nghiệp Từ liêm
Huyện Từ liêm
Cổ phần hoá
2002
CT vườn quả du lịch Từ liêm
Huyện Từ liêm
Cổ phần hoá
2005
CT dịch vụ vật tư kỹ thuật Hà Nội
L. Hiệp SX -XNKTH HN
Cổ phần hoá
2003
CT sản xuất bao bì và hàng XK
L. Hiệp SX -XNKTH HN
Cổ phần hoá
2003
CT SX - XNK hàng TCMN
L. Hiệp SX -XNKTH HN
Cổ phần hoá
2003
CT Thanh Hà
L. Hiệp SX -XNKTH HN
Cổ phần hoá
2003
CT SXCN và xây lắp Hà Nội
Liêp Hiệp UNIMEX
Cổ phần hoá
2002
CT thương mại và đầu tư Hà Nội
Liêp Hiệp UNIMEX
Cổ phần hoá
2003
CT thương mại và bao bì Hà Nội
Liêp Hiệp UNIMEX
Cổ phần hoá
2003
CT thương mại XNK tổng hợp Hà Nội
Liêp Hiệp UNIMEX
Cổ phần hoá
2003
CT XNK hàng TD & TCMN Hà Nội
Liêp Hiệp UNIMEX
Cổ phần hoá
2003
CT khảo sát đo đạc
Sở địa chính nhà đất
Cổ phần hoá
2004
CT bánh kẹo Tràng An
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
CT cơ khí Đồng Tháp
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2004
CT cơ khí Nam Hồng
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
CT dệt kim Hà Nội
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
CT giầy Ngọc Hà
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2004
CT giấy Trúc Bạch
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2004
CT hoá phẩm Ba Nhất
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2002
CT nhựa Hà Nội
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2005
CT nước giải khát Trường Xuân
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
CT Phương Nam
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2004
CT SX XNK xe đạp xe máy
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
CT Tô Châu
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2002
CT Thăng Long
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2004
CT thiết bị kỹ thuật điện
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2005
CT thuỷ tinh Hà Nội
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2004
CT vật tư công nghiệp Hà Nội
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
CT xe đạp xe máy Đống Đa
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
XN đo lường
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2002
XN bánh mứt kẹo Hà Nội
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2003
XN kim Hà Nội *
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2002
XN văn hoá phẩm*
Sở công nghiệp
Cổ phần hoá
2002
CT DL & Thương mại Tổng hợp Thăng Long
Sở du lịch
Cổ phần hoá
2003
CT du lịch thương mại Thủ Đô
Sở du lịch
Cổ phần hoá
2002
CT xây dựng và trang trí nội thất TH
Sở Giáo dục và đào tạo
Cổ phần hoá
2002
CT cơ điện công trình
Sở giao thông công chính
Cổ phần hoá
2003
CT tư vấn đầu tư XD GTCC Hà Nội
Sở giao thông công chính
Cổ phần hoá
2004
CT xây dựng giao thông đô thị
Sở giao thông công chính
Cổ phần hoá
2004
CT xây lắp giao thông công chính
Sở giao thông công chính
Cổ phần hoá
2004
NM đóng tầu Hà Nội
Sở giao thông công chính
Cổ phần hoá
2004
CT Thanh xuân
Sở lao động thương binh và xã hội
Cổ phần hoá
2004
Ct đầu tư khai thác Hồ Tây
Sở NN & PTNT
Cổ phần hoá
2004
CT Hà Thuỷ
Sở NN & PTNT
Cổ phần hoá
2004
CT tư vấn xây dựng thuỷ lợi và PTNT
Sở NN & PTNT
Cổ phần hoá
2002
CT thi công cơ giới xây dựng
Sở NN & PTNT
Cổ phần hoá
2003
CT vật tư nông nghiệp Hà Nội
Sở NN & PTNT
Cổ phần hoá
2003
CT XNK và xây dựng nông lâm nghiệp
Sở NN & PTNT
Cổ phần hoá
2004
CT Đông Á
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2004
CT đầu tư xây lắp thương mại
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2002
CT DV – XNK & TM
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2004
CT phát triển XNK và đầu tư
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2003
CT SX – XNK nông sản Hà Nội
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2004
CT thương mại dịch vụ Thời Trang
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2003
CT thươg mại Hà Nội
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2004
CT thương mại khách sạn Đống Đa
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2003
CT thương nghiệp tổng hợp Đông Anh
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2002
CT thương nghiệp tổng hợp Gia Lâm
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2002
CT Thuỷ Tạ
Sở Thương mại
Cổ phần hoá
2004
CT vật liệu xây dựng Hà Nội
Sở Thương mại
Cổ phần hoá
2004
CT xăng dầu chất đốt
Sở Thương Mại
Cổ phần hoá
2003
CT SXDV và du lịch TDTT
Sở Thể dục thể thao
Cổ phần hoá
2003
CT xây dựng và phục chế công trình văn hoá
Sở Văn hoá thông tin
Cổ phần hoá
2005
CT xây dựng số 5 Hà Nội
Sở xây dựng
Cổ phần hoá
2004
CT dược phẩm và trang thiết bị y tế
Sở Y tế
Cổ phần hoá
2002
XN dược phẩm Hà Nội
Sở Y tế
Cổ phần hoá
2002
CT đầu tư phát triển XL CN dân dụng
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2004
CT đầu tư PT nhà số 12
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2002
CT cơ giới xây dựng Đông Anh
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2003
CT kinh doanh và xây dựng nhà
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2004
CT xây dựng kinh doanh nhà Sóc Sơn
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2003
CT xây dựng nhà 9 Hà Nội
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2004
CT xây dựng và phát triển nhà Hai Bà Trưng
TCT đầu tư và phát triển nhà
Cổ phần hoá
2004
Chuyển đơn vị sự nghiệp có thu
Báo màn ảnh sân khấu
Sở Văn hoá thông tin
Chuyển ĐV sự nghiệp có thu
2002
Chuyển cơ quan quản lý
CT vận tải biển Hà Nội
Sở giao thông công chính
Chuyển cơ quan quản lý
2003
CT vận tải thuỷ Hà Nội
Sở giao thông công chính
Chuyển cơ quan quản lý
2004
CT Việt Hà
Sở Thương Mại
Chuyển cơ quan quản lý
2002
Giải thể
CT Ăn uống khách sạn Sóc sơn
Huyện Sóc Sơn
Giải thể
2003
CT DV nông nghiệp Sóc Sơn
Huyện Sóc Sơn
Giải thể
2002
CT phát triển nông lâm ngư và dịch vụ Sóc sơn
Huyện Sóc Sơn
Giải thể
2003
CT may Thành Công
L. Hiệp SX - XNKTH Hà Nội
Giải thể
2003
CT phát triển công nghiệp (LICOSA)
Sở công nghiệp
Giải thể
2002
CT XNKHà Lâm
Sở NN & PTNT
Giải thể
2003
CT SX - XNK Hà Nội
Sở Thương Mại
Giải thể
2003
Cửa hàng lương thực 60 Ngô Thì Nhậm
UBND thành phố Hà Nội
Giải thể
2003
Tổng cộng
72
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và giải pháp hoạt động của Doanh nghiệp nhà nước địa phương ở thành phố Hà Nội.doc