3. Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình
Sử dụng hệ sốtương quan r trong bảng ma trận hệ số tương quan để so sánh. Hệ số r phải đạt
được giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu.Nếu hệ số r ≥0.85 thì xem nh ư
giữa các biến không tồn tại sự phân biệt nào đáng kể và không só ý nghĩa nghiên cứu; vì vậy, để đề
tài nghiên cứu có ý nghĩa thì hệ số r < 0.85.
4. Lựa chọn biến cho mô hình
Việc lựa chọn biến cho mô hình được tiến hành sau khi đã xác định những biến độc lập nào
tham gia vào mô hình và loại ra những biến không tham gia vào mô hình.
19 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5858 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài thuyết trình Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua hàng ở siêu thị của người tiêu dùng trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Đề tài thuyết trình:
“ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHỌN MUA HÀNG Ở SIÊU THỊ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ”
Giảng viên: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học viên thực hiện:
Nhóm 4-Cao học K19-Đêm 9
1. Phan Thanh Vinh (Trưởng nhóm)
2. Nguyễn Như Ý
3. Cao Vương Phương Thảo
4. Nguyễn Thị Duy Thuyết
5. Võ Cảnh Thịnh
6. Trần Lê Thanh Tuấn
7. Nguyễn Thị Thu Phương
8. Võ Thị Thanh Thủy
9. Mai Thị Thanh Trà
10. Nguyễn Thị Thanh Phương
- Thành phố Hồ Chí Minh -
Tháng 3 năm 2010
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9
MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 1
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 1
IV. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................... 2
1. Giả thuyết ............................................................................................................ 2
2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 3
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG......................... 3
1. Thiết kế nghiên cứu định tính................................................................................ 3
- Xác định loại nghiên cứu thích hợp ................................................................. 3
- Quy mô mẫu .................................................................................................... 3
- Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu........................................... 3
- Thiết kế bản câu hỏi định tính ......................................................................... 3
2. Thiết kế nghiên cứu định lượng............................................................................. 6
- Quy mô mẫu .................................................................................................... 6
- Phương pháp chọn mẫu định lượng.................................................................. 6
- Đối tượng phỏng vấn ....................................................................................... 6
- Phương pháp phỏng vấn .................................................................................. 6
- Địa điểm phỏng vấn......................................................................................... 6
- Thiết kế bản câu hỏi định lượng....................................................................... 6
- Phương pháp xử lý dữ liệu............................................................................... 6
- Thời gian dự kiến tiến hành thu thập thông tin................................................. 6
VI. THỜI GIAN BIỂU ..................................................................................................... 9
VII. NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 9
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 9
PHỤ LỤC 1: Bản câu hỏi định lượng.
PHỤ LỤC 2: Bảng đánh giá mức độ tham gia của thành viên Nhóm 4- Cao học K19-Đ9.
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 1 / 15
BẢN ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây, các kênh phân phối
hàng hóa, đặc biệt là kênh phân phối hiện đại qua các siêu thị đã góp phần tích cực trong việc đẩy
mạnh tiêu dùng, đồng thời đem đến cho người dân thêm một sự lựa chọn mới trong việc quyết định
nơi mua sắm bên cạnh các kênh phân phối truyền thống như chợ, các cửa hàng bán lẻ,…
Tuy nhiên, vai trò của hệ thống siêu thị vẫn chưa được phát huy hiệu quả bởi nhiều nhân tố:
dịch vụ, cở sở hạ tầng, cách quản lý của các siêu thị,… Số lượng khách hàng tìm đến với kênh phân
phối này như là kênh mua sắm chủ yếu tuy có gia tăng theo thời gian nhưng số lượng đó chỉ chiếm
tỷ lệ nhỏ (Theo Nielsen VietNam – Công ty nghiên cứu thị trường, năm 2008 có 21% số khách hàng
được hỏi cho biết coi siêu thị là kênh mua sắm chủ yếu. Tương tự như vậy, tần suất đi mua sắm tại
siêu thị trung bình của người dân là 3 lần/tháng so với chợ truyền thống vẫn có tần suất trung bình
cao nhất là 28 lần/tháng).
Đây là con số còn quá nhỏ so với vai trò và vị trí của siêu thị đáng phải có. Vì thế, nhóm thành
lập dự án nghiên cứu với đề tài “ Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua hàng ở
siêu thị của người tiêu dùng trên địa bàn TP.HCM ” nhằm giúp các nhà quản trị của hệ thống siêu
thị rà soát lại các dịch vụ của siêu thị mình đang cung cấp có đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng hay không. Từ đó đưa ra những cải tiến thích hợp nhằm thu hút khách hàng đến siêu thị ngày
một đông hơn.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định những yếu tố tác động tích cực đến việc quyết định chọn kênh phân phối siêu thị
để mua hàng của dân cư trong địa bàn Tp.HCM; để từ đó phát huy, hoàn thiện những yếu tố này,
nâng cao tỷ lệ dân cư đến các siêu thị mua hàng.
- Qua đó, xác định những yếu tố tác động đến bộ phận dân cư không chọn siêu thị để mua
hàng. Trên cơ sở này, đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế những tác động trên, đưa dân cư đến
mua hàng ở siêu thị ngày càng tăng lên.
- Có cái nhìn rõ hơn về nhận xét của người tiêu dùng đối với kênh bán lẻ hiện đại (siêu thị).
- Đưa ra những thông tin giúp cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam có định hướng phát
triển đúng đắn dựa trên thị hiếu của người tiêu dùng.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của 5 yếu tố (dịch vụ, sản phẩm, giá, địa điểm và
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 2 / 15
chiêu thị) đối với việc lựa chọn siêu thị để mua hàng của người tiêu dùng trên địa bàn Tp.HCM.
Nghiên cứu giải pháp để có thể nâng cao vai trò của các yếu tố trên từ sở thích của khách
hàng. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của các siêu thị dựa trên bảng khảo sát.
IV. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Giả thuyết
Khi phân tích những nhân tố quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng của người tiêu dùng,
chúng tôi giả định rằng yếu tố thu nhập không có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị mua
hàng của họ. Giả sử tất cả mọi người đều có đủ tiềm lực về tài chính để có thể tự do lựa chọn kênh
mua hàng của mình.
Dựa trên bộ thang đo SERVQUAL (Parasuraman,1988) nhằm đo lường sự cảm nhận về dịch
vụ thông qua 5 thành phần chất lượng dịch vụ (tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm,
phương tiện hữu hình) và dựa vào khái niệm 4P do một nhà tiếp thị nổi tiếng - E. Jerome McCarthy
- đề nghị phân loại, chúng tôi đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 giả thuyết dưới đây.
1.1. Giả thuyết 1: Dịch vụ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng.
Dịch vụ: 5 thành phần chất lượng dịch vụ:
Tin cậy: thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng hạn ngay lần đầu.
Đáp ứng: thể hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm cung cấp dịch vụ kịp thời cho
khách hàng.
Năng lực phục vụ: thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với
khách hàng.
Đồng cảm: thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng.
Phương tiện hữu hình: thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang
thiết bị để thực hiện dịch vụ.
1.2. Giả thuyết 2: Sản phẩm ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng.
Sản phẩm:
Chủng loại: đa dạng phong phú.
Chất lượng: có nguồn gốc đảm bảo, rõ ràng,…
Cách bày trí, sắp xếp hàng hóa.
1.3. Giả thuyết 3: Giá ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng.
Giá:
Giá được niêm yết rõ ràng.
Giá cả ổn định: theo từng thời điểm giá cả những mặt hàng thiết yếu không tăng quá nhiều.
Giá cả hợp lý: giá cả không quá chênh lệch so với các kênh phân phối khác.
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 3 / 15
DỊCH VỤ
CHIÊU THỊ
ĐỊA ĐIỂM
GIÁ
SẢN PHẨM
QUYẾT ĐỊNH
KÊNH
MUA HÀNG
1.4. Giả thuyết 4: Địa điểm ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng.
Địa điểm:
Vị trí thuận tiện cho việc đi lại mua sắm của khách hàng.
Mặt bằng rộng , thoáng rất thoải mái trong việc mua sắm.
1.5. Giả thuyết 5: Chiêu thị ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng.
Chiêu thị:
Quảng cáo.
Khuyến mãi.
2. Mô hình nghiên cứu
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Xác định loại nghiên cứu định thích hợp: thảo luận tay đôi.
Qui mô mẫu : 8 người.
Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu : chọn đối tượng thường xuyên đi mua
sắm tại siêu thị trên 4 lần/1 tháng.
o Từ 18 – 25 tuổi : 2 người
o Từ 26 – 35 tuổi : 2 người
o Từ 36 – 45 tuổi : 2 người
o Từ 46 – 60 tuổi : 2 người
Thiết kế bản câu hỏi định tính (dàn bài thảo luận)
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 4 / 15
DÀN BÀI THẢO LUẬN
PHẦN GIỚI THIỆU
Xin chào các anh (chị). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc trường ĐH Kinh Tế TP.HCM,
hôm nay chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp các anh (chị) để cùng thảo luận về các nhân tố ảnh
hưởng đến việc quyết định mua hàng tại siêu thị của khách hàng trên địa bàn Tp.HCM. Rất mong
sự đóng góp thảo luận nhiệt tình của các anh (chị). Mọi ý kiến thẳng thắn của anh (chị) đều đóng
góp vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này.
I- NHỮNG CÂU HỎI CHUNG :
1. Anh (chị) có thường đi siêu thị không ? Bao nhiêu lần/tuần ? Số tiền anh (chị) phải chi trung
bình/lần ?
2. Anh (chị) thường mua sắm tại siêu thị nào ? Vì sao anh (chị) chọn siêu thị đó ?
II- SẢN PHẨM
1. Khi lựa chọn siêu thị để mua sắm, anh (chị) chú ý tới những yếu tố nào của sản phẩm? (Ví dụ:
sự đa dạng, chất lượng, thương hiệu sản phẩm, cách sắp xếp hàng hóa,… ). Vì sao? Trong các
yếu tố trên hãy kể 05 yếu tố mà anh (chị) cho là quan trọng nhất.
2. Anh (chị) có nhu cầu mua những loại hàng hóa nào nhiều nhất? Vui lòng kể ít nhất 10 loại.
(hàng tiêu dùng, thực phẩm,…)
3. Anh (chị) có nhu cầu mua hàng hóa có chủng loại và xuất xứ ra sao?
4. Ngày nay mọi người thường nói đến vệ sinh an toàn thực phẩm và công nghệ biến đổi gen.
Theo anh (chị) nó có tầm ảnh hưởng như thế nào đến việc mua hàng ở siêu thị của anh (chị)?
III- THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ MÀ SIÊU THỊ ĐANG CUNG CẤP
1. Anh (chị) cho biết điều gì khiến anh chị hài lòng/chưa hài lòng đối với dịch vụ mà siêu thị đang
cung cấp hiện nay?
2. Theo anh (chị), trình độ nghiệp vụ của các nhân viên siêu thị hiện nay đã chuyên nghiệp chưa ?
Thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên siêu thị như thế nào ? Vấn đề nào cần khắc phục ?
3. Khi anh (chị) có một vấn đề vướng mắc phát sinh, các siêu thị có giải quyết kịp thời và ổn thỏa
không ? Khi anh (chị) cần khiếu nại, ai là người giúp anh (chị) giải quyết ?
4. Theo anh (chị), sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng của siêu thị đã thực hiện
đầy đủ chưa ? Việc áp dụng thẻ thành viên, khách hàng thân thiết theo anh (chị) có cần thiết
không ? Liệu có công bằng cho tất cả mọi người không ?
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 5 / 15
5. Cảm nhận của anh (chị) về phương thức thanh toán hiện nay tại siêu thị ? Các hình thức thanh
toán có đa dạng không ? Quy trình thanh toán có nhanh chóng và hợp lý chưa ? Theo anh (chị)
các siêu thị nên làm gì để khắc phục ?
6. Anh (chị) thấy dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí dành cho gia đình hiện nay ở siêu thị thực hiện
tốt chưa ? Cần phải làm gì để nâng cao chất lượng dịch vụ này ?
7. Dịch vụ giao hàng tận nhà cho các đơn hàng có giá trị từ một mức nào đó : anh (chị) có đồng ý
và hài lòng chưa ?
8. Dịch vụ mà siêu thị cung cấp hiện nay theo anh (chị) đã hợp lí và đầy đủ chưa ? Anh (chị) có
đề nghị gì cải tiến chất lượng dịch vụ mà siêu thị đang cung cấp không ? Theo anh (chị) trong
tương lai, các siêu thị nên phát triển các dịch vụ nào ?
IV- CHIÊU THỊ
1. Anh (chị) hãy cho biết nhận xét của anh (chị) về các hình thức và cách thức tổ chức quảng cáo,
khuyến mãi của các siêu thị hiện nay ?
2. Anh (chị) đánh giá như thế nào về chất lượng hàng hóa/dịch vụ khuyến mãi tại các siêu thị ?
3. Khi có một chương trình quảng cáo hay khuyến mãi của một siêu thị, điều đó tác động đến
quyết định mua hàng của anh (chị) như thế nào ?
4. Anh (chị) có kiến nghị gì để hình thức khuyến mãi tại các siêu thị được tổ chức tốt hơn và phù
hợp hơn ?
V- ĐỊA ĐIỂM
1. Anh (chị) thường đến siêu thị nào? Lý do đến đó là do gần nhà hay vì những lý do nào khác?
2. Theo anh (chị), địa điểm đặt siêu thi là ở đâu thì thuận tiện nhất cho việc mua sắm của anh
(chị)?
3. Theo anh (chị), địa điểm xây dựng siêu thị cần những yếu tố tối ưu nào để thu hút nhiều khách
hàng? (Ví dụ: diện tích, sự thuận tiện trong lưu thông trên đường,…)
VI- GIÁ
1. Khi lựa chọn siêu thị để mua sắm, anh (chị) có chú ý tới yếu tố giá cả của sản phẩm không?
Theo anh (chị) nó có tầm ảnh hưởng như thế nào khi lựa chọn sản phẩm?
2. Anh (chị) thường mua loại mặt hàng nào với giá cả như thế nào nhiều nhất trong siêu thị?
3. Theo anh (chị) thì giá mặt hàng nào khi mua với số lượng lớn sẽ tiết kiệm hơn mua một sản
phẩm ở siêu thị?
4. Anh (chị) có hài lòng về giá cả tại siêu thị của anh (chị) mua sắm không? Vì sao?
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 6 / 15
5. Anh (chị) thấy giá cả ở siêu thị như thế nào so với chợ, tiệm tạp hóa ?
6. Theo anh (chị) giá cả có phải là yếu tố quyết định khi lựa chọn mua hàng ở siêu thị không? Vì
sao?
7. Anh (chị) có sẵn sàng trả giá cao hơn để được sự an tâm khi mua hàng ở siêu thị?
2. Thiết kế nghiên cứu định lượng
Qui mô mẫu: kích thước mẫu 200 người.
Phương pháp chọn mẫu định lượng: lấy mẫu phi xác suất.
Đối tượng phỏng vấn: các khách hàng có độ tuổi từ 18 trở lên, là những người đến tham
quan mua sắm tại siêu thị, có tần suất mua sắm ít nhất 1 lần/1tháng ở các siêu thị.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp.
Địa điểm phỏng vấn: phỏng vấn được thực hiện tại 4 hệ thống siêu thị lớn ở Tp.HCM
(Co.op Mart, Maximart, Citimart và Big C).
Thiết kế bản câu hỏi định lượng: Phụ lục 1
Phương pháp xử lý dữ liệu: phầm mềm SPSS.
Thời gian dự kiến tiến hành thu thập thông tin: từ ngày 20/03/2010 đến 24/03/2010.
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 7 / 15
Phương pháp xử lý dữ liệu
Quyết định mua hàng tại siêu thị : Dựa trên bảng đánh giá tổng quát (từ câu số 4 và số 5)
Giả thuyết 1: Dịch vụ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng: dựa trên câu hỏi số
9(9.1 9.6)
Giả thuyết 2: Sản phẩm ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng: dựa trên câu hỏi
số 6 (6.1 6.7)
Giả thuyết 3: Giá ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng: dựa trên câu hỏi số 20
(20.1 20.5)
Giả thuyết 4: Địa điểm ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng: dựa trên câu hỏi
số 19 (19.1 19.3)
Giả thuyết 5: Chiêu thị ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị để mua hàng: dựa trên câu hỏi
số 17 (17.1 17.8)
Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng phân tích nhân tố để nhận diện các yếu tố giá trị cơ bản tham gia vào quá trình. Đồng
thời kiểm tra tương quan giữa các mục hỏi, tính toán hệ số Cronbach Alpha để đánh giá độ
tin cậy của các thang đo có giá trị (α > 0,6).
Bước 2: Đặt tên và giải thích các nhân tố. Trên cơ sở nhận ra các biến có hệ số (factor loading) lớn
ở cùng một nhân tố. Rút trích các nhân tố và lưu lại thành các biến mới. (Chúng ta sẽ sử
dụng biến mới này thay cho tập hợp biến gốc để đưa vào các phân tích sau này)
Bước 3: Tiến hành kiểm định giả thuyết bằng hồi quy tuyến tính.
MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN
1. Lập mô hình
Quyết định mua hàng = β0 + β1Sản phẩm + β2Dịch vụ + β3Chiêu thị + β4Địa điểm + β5Giá + ε
Trong đó :
Biến phụ thuộc: “Quyết định mua hàng”
Biến độc lập có 5 biến: “Sản phẩm”, “Dịch vụ”, “Chiêu thị”, “Địa điểm”, “Giá”
βi (i: 05): hệ số hồi quy riêng phần (Partial regression coefficient)
ε: sai số tiêu chuẩn
Sử dụng phần mềm SPSS chạy mô hình để xem xét sự tác động của từng biến độc lập đến biến phụ
thuộc như thế nào. Hệ số của từng biến độc lập này chính là hệ số mà chúng ta cần tính để xác định.
Hệ số βi của biến độc lập nào càng lớn thì biến độc lập đó sẽ tác động nhiều đến biến phụ thuộc.
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 8 / 15
2. Xây dựng mô hình
2.1. Xem xét ma trận hệ số tương quan
Xem xét tổng quát mối quan hệ giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến
độc lập với nhau. (Sử dụng lệnh Correlation Biariate thuộc menu Analyze để tính toán ma trận
hệ số tương quan)
2.2. Hệ số xác định R square (Coefficient of determination): Rquare càng lớn càng tốt.
2.3. Kiểm định F (F test).
3. Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình
Sử dụng hệ số tương quan r trong bảng ma trận hệ số tương quan để so sánh. Hệ số r phải đạt
được giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu. Nếu hệ số r ≥ 0.85 thì xem như
giữa các biến không tồn tại sự phân biệt nào đáng kể và không só ý nghĩa nghiên cứu; vì vậy, để đề
tài nghiên cứu có ý nghĩa thì hệ số r < 0.85.
4. Lựa chọn biến cho mô hình
Việc lựa chọn biến cho mô hình được tiến hành sau khi đã xác định những biến độc lập nào
tham gia vào mô hình và loại ra những biến không tham gia vào mô hình.
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 9 / 15
VI. THỜI GIAN BIỂU
THỜI GIAN BIỂU NGHIÊN CỨU
Stt NỘI DUNG
THỜI
LƯỢNG
NGÀY
THỰC HIỆN
ĐỊA
ĐIỂM
NHÂN
SỰ
1 Đặt vấn đề nghiên cứu 04/03/2010 Tại lớp Cả nhóm
2 Mục tiêu nghiên cứu 06/03/2010 Tại lớp Cả nhóm
3 Phạm vi nghiên cứu 06/03/2010 Tại lớp Cả nhóm
4 Giả thuyết và mô hình nghiên cứu 11-13/03/2010
Tại lớp -
Họp online
Cả nhóm
5 Thiết kế bảng câu hỏi định tính 11-13/03/2010
Tại lớp -
Họp online
Cả nhóm
6 Dựa trên câu hỏi định tính đi
Phỏng vấn sâu
45phút
/ người 14/03/2010
Tại nhà
đối tượng
2 người
1 nhóm
7 Thiết kế bảng câu hỏi định lượng 18-20/03/2010
Tại lớp -
Họp online
Cả nhóm
8 Thiết lập câu hỏi vào SPSS Tại nhà Cả nhóm
9 Phỏng vấn 10-15phút /
người
21-
22/03/2010
Tại siêu thị Cả nhóm
10 Nhập dữ liệu vào SPSS Tại nhà Cả nhóm
11 Phân tích dữ liệu – báo cáo Cả nhóm
VII. NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU
NGÂN SÁCH DỰ TRÙ CHO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
STT NỘI DUNG ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1
Phỏng vấn bảng câu hỏi
định tính – quà tặng
người 8 100,000 800,000
2
Phỏng vấn bảng câu hỏi
định lượng – quà tặng
người 200 40,000 8,000,000
3 In bảng câu hỏi bản 250 2,000 500,000
4
Chi phí đi lại
(thành viên trong nhóm)
người 10
(x 2ngày)
100,000 2,000,000
5 Chi phí khác lần 2 250,000 500,000
Tổng cộng 11,800,000
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Donald R.Cooper, Pamela S.Schindler, Business Research Methods, 8th International
Edition - McGraw-Hill/Irwin.
- Nguyễn Nga, Người tiêu dùng ngày càng ưa thích hàng khuyến mại, 21/11/2009,
- Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Trường
ĐH Kinh Tế Tp.HCM, NXB Hồng Đức 2008.
- Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu thị trường, Bộ GD&ĐT Trường
ĐH Kinh Tế TP.HCM, NXB Lao Động 2009.
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 10 / 15
PHỤ LỤC 1:
BẢN CÂU HỎI
Bản câu hỏi số: Đáp viên:
Phỏng vấn lúc: Địa chỉ:
Độ dài phỏng vấn: ĐT:
Phỏng vấn viên: E-mail:
Xin chào anh (chị), chúng tôi là sinh viên trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM. Chúng tôi hiện đang thực
hiện một đề tài nghiên cứu về “ Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua hàng ở
siêu thị của người tiêu dùng trên địa bàn TP.HCM ”. Xin anh (chị) vui lòng dành chút thời gian
trả lời các câu hỏi dưới đây càng chính xác càng tốt. Các thông tin cá nhân của các anh (chị) sẽ
được giữ kín hoàn toàn.
I- NHỮNG CÂU HỎI CHUNG
1. Mức độ thường xuyên anh (chị) đến siêu thị trong năm qua như thế nào ?
1 lần/tháng
Từ 1-2 lần/tháng
Từ 3-4 lần/tháng
Trên 4 lần/tháng
2. Anh (chị) thường đi mua sắm tại 1 hay 2 siêu thị nhất định hay không cố định tại một siêu thị
nào cả ? Lý do?
Mua sắm tại 1 hay 2 siêu thị nhất định
Không cố định tại một siêu thị nào cả.
Lý do:…………………………………………………………………………………………..
3. Xin hãy xếp hạng các yếu tố sau đây theo nhận thức của anh (chị) về tầm quan trọng của các
yếu tố đó đến việc quyết định mua hàng tại siêu thị bằng cách đánh số từ 1 đến 5. (1: quan trọng
nhất: 2: quan trọng thứ nhì; 3: quan trọng thứ ba;….; 5: ít quan trọng nhất)
3.1 Sản phẩm phong phú, chất lượng _____
3.2 Giá cả hợp lý, ổn định _____
3.3 Dịch vụ cung cấp đầy đủ, thoải mái _____
3.4 Chính sách chiêu thị thường xuyên, hấp dẫn _____
3.5 Địa điểm thuận lợi, môi trường mua sắm tốt _____
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 11 / 15
Anh (chị) cho biết nhận xét của anh (chị) về câu hỏi 4 và câu hỏi 5 bên dưới:
1) Rất không đồng ý --> (5) Rất đồng ý
4. Khi có nhu cầu mua sắm, siêu thị là lựa chọn đầu tiên của tôi 1 2 3 4 5
5. So với các kênh bán hàng truyền thống, siêu thị là kênh mua sắm
tốt nhất
1 2 3 4 5
II- SẢN PHẨM
6. Nhận định của anh (chị) về những vấn đề sau liên quan đến sản phẩm
(1) Rất không đồng ý --> (5) Rất đồng ý
6.1. Hàng hoá phong phú , đa dạng 1 2 3 4 5
6.2. Chất lượng hàng hóa được đảm bảo 1 2 3 4 5
6.3. Cách trưng bày, sắp xếp sản phẩm hàng hóa bắt mắt, đẹp 1 2 3 4 5
6.4. Hàng hoá được bày bán có ghi rõ hạn sử dụng 1 2 3 4 5
6.5. Xuất xứ của hàng hóa rõ ràng, có uy tín trên thị trường 1 2 3 4 5
6.6. Sản phẩm được bảo quản đúng cách, đúng tiêu chuẩn 1 2 3 4 5
6.7. An toàn vệ sinh thực phẩm luôn được đặt lên hàng đầu 1 2 3 4 5
7. Khi vào siêu thị, anh (chị) thường quan tâm đến những loại hàng nào? (có thể chọn nhiều hơn 1)
Thực phẩm
Giày dép
Quần áo
Hóa mỹ phẩm
Kim khí, điện máy
Dụng cụ nhà bếp
Đồ nhựa
Đồ chơi
Vải sợi may mặc
Văn phòng phẩm, văn hóa phẩm
Khác (xin ghi rõ………………………….)
8. Xuất xứ hàng hóa của nước nào anh (chị) mua nhiều nhất khi tới siêu thị mua hàng? (có thể
chọn nhiều hơn 1)
Việt Nam
Nhật
Mỹ
Trung Quốc
Malaysia
Nước khác (xin ghi rõ…………………….)
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 12 / 15
III- DỊCH VỤ
9. Nhận định của anh (chị) về các vấn đề sau liên quan đến dịch vụ mà siêu thị đang cung cấp :
(1) Rất không đồng ý --> (5) Rất đồng ý
9.1. Nhân viên được trang bị kiến thức rộng và sâu về những lĩnh
vực mà mình phụ trách, sẵn sàng giải đáp ổn thỏa thắc mắc
của khách hàng.
1 2 3 4 5
9.2. Nhân viên siêu thị luôn vui vẻ, ân cần giúp đỡ khách hàng kịp
thời.
1 2 3 4 5
9.3. Khi anh (chị) gặp vấn đề cần khiếu nại, siêu thị luôn giải
quyết ổn thỏa và êm đẹp vấn đề của anh (chị) một cách nhanh
chóng.
1 2 3 4 5
9.4. Có sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng (Ví
dụ: gửi thiệp/tặng quà nhân ngày sinh nhật, thẻ thành
viên,…).
1 2 3 4 5
9.5. Khu vực giải trí, ăn uống, dịch vụ vui chơi dành cho gia đình
luôn được siêu thị chú trọng đầu tư đúng mức.
1 2 3 4 5
9.6. Quy trình, thủ tục thanh toán nhanh chóng , tiện lợi. 1 2 3 4 5
10. Để việc thanh toán được nhanh chóng hơn, anh (chị) nghĩ hình thức nào sau đây nên được áp
dụng?
Có thêm 1 quầy tính tiền riêng biệt để phục vụ những người mua hàng số lượng ít. (Ví dụ:
nhỏ hơn 5 món)
Việc tiến hành thanh toán sẽ được tiến hành sau khi hàng hóa được gửi đến tận nhà.
Tăng cường thêm quầy thanh toán và số lượng nhân viên trực vào giờ cao điểm.
Ý kiến khác ………………………………………………………………………………….
11. Theo anh (chị) trong tương lai các siêu thị nên phát triển các dịch vụ?
Nơi giữ trẻ có đồ chơi, trò chơi, sách truyện.
Nơi chờ đợi dành cho người lớn có phục vụ video, nhạc, báo, tạp chí.
Dịch vụ tư vấn mua hàng cho những khách có nhu cầu.
Máy tính để khách có thể tự tìm thông tin về sản phẩm, giá, dịch vụ hậu mãi của nhà sản
xuất.
Mua hàng và thanh toán trực tuyến qua mạng internet, qua điện thoại.
Ý kiến khác ………………………………………………………………………………….
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 13 / 15
IV- CHIÊU THỊ
12. Khi đi siêu thị, anh (chị) có hay tham gia/xem các chương trình khuyến mãi (thử hàng miễn phí,
xem ca nhạc, tham gia trò chơi nhận quà, quay số trúng thưởng,….) được tổ chức tại siêu thị
không? (có thể chọn nhiều hơn 1)
Tôi chỉ tham gia khi tôi có thời gian.
Tôi luôn tham gia mỗi khi tôi đi siêu thị và gặp chương trình khuyến mãi.
Tôi không bao giờ tham gia, chỉ xem qua một lát thôi.
Tôi không quan tâm.
Tùy theo từng mặt hàng mà tôi quan tâm.
13. Anh (chị) quan tâm đến các chương trình khuyến mãi tại các siêu thị vì: (có thể chọn nhiều hơn
1)
Biết được nhiều loại hàng hóa mới, nhãn hiệu mới.
Hàng hóa đẹp, người tiếp thị khéo léo, người dẫn chương trình dễ thương, tổ chức và trang
trí đẹp, nhiều màu sắc, hấp dẫn,...
Có thể trúng thưởng hoặc nhận được quà tặng,…, được phục vụ giải trí miễn phí.
Ý kiến khác …………………………………………………………………………………..
14. Trong số các hình thức khuyến mãi, anh (chị) thích (những) hình thức nào sau đây?
Tặng phiếu mua hàng.
Giảm giá sản phẩm.
Tặng kèm sản phẩm.
Rút thăm/cào số trúng thưởng.
Dùng thử hàng trước khi mua.
Khác ( ………………………………………………………………………………….)
15. Nhận định của anh (chị) đối với các chương trình khuyến mãi - quảng cáo của siêu thị
(1) Rất không đồng ý --> (5) Rất đồng ý
15.1. Các quảng cáo của siêu thị thường xuyên 1 2 3 4 5
15.2. Các chương trình khuyến mãi của siêu thị là thường xuyên 1 2 3 4 5
15.3. Các quảng cáo của siêu thị rất nổi bật 1 2 3 4 5
15.4. Các chương trình khuyến mãi của siêu thị rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
15.5. Các quảng cáo của siêu thị mang đến cho tôi nhiều thông tin
hữu ích
1 2 3 4 5
15.6. Tôi rất thích các chường trình khuyến mãi của siêu thị 1 2 3 4 5
15.7. Tôi biết đến siêu thị là do thông tin quảng cáo mang lại 1 2 3 4 5
15.8. Tôi đến mua hàng tại siêu thị là do khuyến mãi 1 2 3 4 5
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 14 / 15
V- ĐỊA ĐIỂM
16. Siêu thị mà anh (chị) thường chọn để mua sắm nằm ở khu vực nào?
Gần nhà.
Gần cơ quan.
Gần trường học của con.
Gần khu vui chơi giải trí.
Khác:………………………….
17. Nhận định của anh (chị) đối với những vấn đề sau liên quan tới địa điểm
(1) Rất không đồng ý --> (5) Rất đồng ý
17.1. Diện tích siêu thị rông rãi, thông thoáng 1 2 3 4 5
17.2. Bãi gửi xe rộng, phục vụ được nhiều khách hàng 1 2 3 4 5
17.3. Siêu thị được đặt ở vị trí thuận tiện đi lại 1 2 3 4 5
VI- GIÁ
18. Nhận định của anh (chị) đối với việc quản lý – điều tiết và niêm yết giá tại siêu thị?
(1) Rất không đồng ý --> (5) Rất đồng ý
18.1. Giá cả hợp lý 1 2 3 4 5
18.2. Giá cả ổn định theo từng thời điểm 1 2 3 4 5
18.3. Giá cả được niêm yết rất rõ ràng 1 2 3 4 5
18.4. Không sợ lầm giá khi mua hàng tại siêu thị 1 2 3 4 5
18.5. Giá cao thì chất lượng hàng hóa cao tương ứng 1 2 3 4 5
19. Theo anh (chị) trong tương lai, các siêu thị nên làm gì để quản lý – điều tiết và niêm yết giá tại
siêu thị trở nên tốt hơn?
Sử dụng máy đọc mã vạch.
Mua hàng hóa có nguồn rõ ràng.
Ý kiến khác………………………………………………………………………………….
20. Theo anh (chị), giá tại siêu thị chênh lệch cao hơn với bên ngoài trong khoảng bao nhiêu thì
chấp nhận được:
1% - 2%
3% - 4%
5% - 6%
> 6%
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9 Trang 15 / 15
VII- THÔNG TIN CÁ NHÂN
21. Anh (chị) vui lòng cho biết anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào sau đây?
Từ 18 – 25 tuổi
Từ 26 – 35 tuổi
Từ 36 – 45 tuổi
Từ 46 – 60 tuổi
22. Giới tính của người được phỏng vấn?
Nam
Nữ
Cám ơn sự hợp tác của các anh (chị)!
Đề tài nghiên cứu môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Nhóm 4 – CHK19Đ9
PHỤ LỤC 2:
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA THÀNH VIÊN
NHÓM 4-CAO HỌC K19-Đ9
Các công việc (điểm từ 0 - 10)
(theo nội dung của
bản đề cương nghiên cứu)
Họ và tên
1-3 4 5a 5b 6-7 8-9
Đánh giá
chung (%) Ký tên
1. Phan Thanh Vinh
(Trưởng nhóm)
10 9 10 10 10 10 98.33 %
2. Nguyễn Như Ý 9 10 9 10 10 10 96.67 %
3. Cao Vương Phương Thảo 10 10 10 9 10 9 96.67 %
4. Nguyễn Thị Duy Thuyết 10 9 9 9 10 10 95.00 %
5. Võ Cảnh Thịnh 10 9 9 10 9 10 95.00 %
6. Trần Lê Thanh Tuấn 8 7 8 8 7 9 78.33 %
7. Nguyễn Thị Thu Phương 10 10 10 9 10 9 96.67 %
8. Võ Thị Thanh Thủy 10 9 10 10 9 10 96.67 %
9. Mai Thị Thanh Trà 7 8 9 8 8 7 78.33 %
10. Nguyễn Thị Thanh Phương 10 9 10 10 10 9 96.67 %
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_4_sieu_thi_ban_de_cuong_nghien_cuu_4489.pdf