Khi thấy phần ống ngoài giảm chấn bị ƣớt, bụi b n bám nhiều, để lâu mà không
thấy khô thì đó là hiện tƣợng giảm chấn đã bị chảy dầu, cần đƣợc khắc phục, thay
thế ngay. Tháo nhíp ra khỏi xe làm kiểm tra một lần nữa bằng cách túm chặt đầu
nhỏ phuộc (dùng 1 cái khăn cho đỡ đau tay ), đầu lớn của nó thì ta kẹp chặt giữa 2
bàn chân, dùng sức đ xuống rồi lại kéo lên, nếu quá trình lên xuống rất "nặng" và
không có 1 khoảng rơ khi đ i chiều thì có nghĩa là phuộc c n dùng đƣợc, còn nếu
quá nhẹ nhàng hay có 1 khoảng nhẹ rồi mới nặng khi đ i chiều thì phuộc đã bị
hỏng
28 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4970 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu quá trình đại tu động cơ và các hệ thống trên ôtô (hệ thống lái và hệ thống treo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 1
BÀI BÁO CÁO
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN
Đề tài : Tìm hiểu quá trình đại tu động cơ và các
hệ thống trên ôtô (hệ thống lái và hệ thống treo)
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s CAO ĐÀO NAM
Đơn vị thực tập :
Xí Nghiệp X30 - Công Ty THANH XUÂN
BỘ CÔNG AN
Trụ sở 01: 585 Quốc lộ 13, phƣờng Hiệp Bình Phƣớc , quận Thủ Đức Tp: HCM
ĐT: (08). 37269734 Fax: (08). 37268226
Trụ sở 02: 235A Nguyễn Văn Cừ, phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh,Quận 1, Tp:HCM
ĐT: (08). 38397155 Fax: (08). 39200647
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 2
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...........................................................................................................3
Lời nói đầu ...........................................................................................................4
Nhận xét của Công ty ...........................................................................................5
Nhận xét của Giáo viện hƣớng dẫn ......................................................................7
PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Ô TÔ THANH
XUÂN XÍ NGHIỆP X30 .....................................................................................8
PHẦN B: NỘI DUNG THỰC TẬP
Chƣơng 1: PHẦN ĐỘNG CƠ
I. Quy trình tháo. .......................................................................................... 13
II. Kiểm tra, phục hồi..................................................................................... 15
III. Quy trình lắp ráp động cơ ......................................................................... 18
Chƣơng 2 : BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG GẦM XE
I. Hệ thống phanh ........................................................................................... 24
II. Hệ thống treo ............................................................................................... 26
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 3
Lời cảm ơn
Trong thời gian thực tập em đã tìm hiểu đƣợc rõ hơn một số vấn đề thực tế về cách
thức làm việc của Xí Nghiệp X30, quy trình bảo dƣỡng, sữa chữa những dòng xe ô tô
trên thị trƣờng đặc biệt là các loại xe chuyên dụng: chở phạm, chở quân, chở xe máy
vi phạm trật tƣ giao thông, xe cứu hộ. Trong khi thời gian học ở trƣờng tƣơng đối ít
với những kiến thức lý thuyết là nền tảng phục vụ lâu dài cho quá trình học tập,
nghiên cứu và làm việc sau này, nhờ vào khoảng thời gian thực tập chuyên môn này
thì kiến thức của em ngày càng củng cố hơn, hiểu biết hơn.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH MTV Cơ Khí Ô tô
Thanh Xuân Xí Nghiệp X30 đã tạo điều kiện cho em đƣợc làm việc và học hỏi trong
thời gian qua.
Em xin chân thành cám ơn thầy Trần Văn Trung đã tạo điều kiện cho em hoàn thành
các thủ tục để đi thực tập chuyên môn.
Em xin cảm ơn các thầy cố bộ môn trong các khoa đặc biệt là khoa cơ khí của trƣờng
Đại học Giao Thông Vận Tải Tp.HCM đã giảng dạy các kiến thức nền tảng cho em
trong suốt những năm qua.
Sinh viên
Nguyễn Văn Hùng
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 4
Lời nói đầu
Qua thời gian thực tập một tháng tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Ô tô Thanh
Xuân Xí Nghiệp X30, em đã rút ra đƣợc rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi
trên ghế nhà trƣờng em chƣa đƣợc biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải Tp.HCM, các giáo viên
trong khoa Cơ Khí đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng
thời tận tình hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám
ơn chân thành đến ban giám đốc công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập chuyên môn.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp các
thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn trong bài báo cáo. Em xin chân
thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 26 tháng 3 năm 2013
SVTH
Nguyễn Văn Hùng
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc ập – Tự Do – Hạnh Phúc
***
PHI NHẬN T THỰC TẬP
Đơn vị hƣớng dẫn thực tập: ---------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực tập: -------------------------------------------------------------------------------
Thuộc lớp: -----------------------------------------------------------------------------------------
Thời gian thực tập từ -----------------------------------------------------------------------------
NỘI D NG NHẬN T
1. thức t chức k luật (số bu i ngh có l do, không l do, số bu i đi trễ, đồng phục,
giày d p có đúng yêu cầu của đơn vị không Chấp hành đúng thời gian làm việc và
ngh ngơi không Chấp hành đúng việc đi lại trong đơn vị không
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tinh thần thái độ làm việc,học tập (Có hăng hái làm việc và học hỏi kinh nghiệm
không Việc sử dụng và bảo quản dụng cụ sửa chữa Tính c n thận và t m trong
công việc )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Tác phong sinh hoạt, tinh thần hợp tác (đối với bản thân, với bạn b , với anh em và
lãnh đạo quản l trong đơn vị thực tập):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4-Thanh toán với đơn vị về kinh tế, tài chính, tài sản, tài liệu (c n nợ gì không ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5- ếp loại (tốt, khá, trung bình, yếu ):
.........................................................................................................................................
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 6
Ngày___tháng ___ năm 2013
PH TR CH ĐƠN V NHẬN T
(ghi rõ tên chức vụ, đóng dấu)
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 7
Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn: Ths Cao Đào Nam
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 8
A : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Ô TÔ
THANH XUÂN XÍ NGHIỆP X30
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Ô TÔ THANH ÂN Í NGHIỆP X30
í nghiệp 30 hình thành và phát triển đến nay trên 35 năm (30/4/1975) với nhiệm
vụ sản xuất phục vụ trong lực lƣợng Công an và tham gia thị trƣờng.
Ngành nghề chính: gồm dịch vụ thiết kế hoán cải và sửa chữa Ô tô các loại, sửa chữa
và cung cấp xe mô tô đặc chủng. Đóng mới xe ô tô dân dụng và chuyên dùng (chở
phạm, chở quân, chở xe máy vi phạm trật tƣ giao thông, xe cứu hộ), sản xuất sản
ph m cơ khí các loại (Tủ sắt hồ sơ, tủ vũ khí, bàn làm việc, kệ hồ sơ, giƣờng sắt cá
nhân). Hàng năm í nghiệp thiết kế hoán cải và sửa chữa hàng nghìn xe ô tô, Mô tô
các loại, Đóng mới hàng trăm xe ô tô dân dụng và chuyên dùng (xe chở quân, chở
phạm, xe chở xe máy vi phạm giao thông, xe cứu hộ) các loại. Sản xuất hàng nghìn tủ
sắt hồ sơ, tủ vũ khí, bàn làm việc, kệ hồ sơ, giƣờng sắt cá nhân các loại cho khách
hàng trong nội bộ lực lƣợng Công an và tham gia thị trƣờng.
Những sản ph m xuất xƣởng của í nghiệp 30 đều đạt chất lƣợng theo yêu cầu kỹ
thuật, mỹ thuật và đƣợc khách hàng chấp nhận, đồng thời í nghiệp thực hiện tốt chế
độ bảo hành sản ph m theo tiêu chu n chất lƣợng.
Về đầu tƣ máy móc thiết bị: í nghiệp đầu tƣ trang thiết bị hiện đại nhƣ máy dập,
máy cắt tole, máy hàn C02, máy hàn bấm, các thiết bị cầu nâng, công nghệ sơn tĩnh
điện, thiết bị kiểm tra kỹ thuật xe ô tô để phục vụ sửa chữa và sản xuất sản ph m cơ
khí.
Các trang thiết bị phục vụ cho công tác đóng mới, bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô.
Máy tiện: dùng để tạo mới, phục hồi
các ắt hay mặt bích, các trục phục vụ
cho việc tạo mới, bảo dƣỡng, sữa
chữa ô tô.
Hình 1.1: Máy tiện
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 9
Hình 1.2: Máy khoan Hình 1.3: Máy mài
Các dụng cụ dùng để nâng hạ ô tô gồm có c u nâng hạ, các con đội cầm tay, các côn
đội nằm (cá sấu),..
Hình 1.4: Cẩu nâng hạ
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 10
Có 2 loại con đội: con đội sống và con đội chết.
Hình 1.5: Con đội chết (con mã) Hình 1.6: Con đội sống.
Hình 1.7: Con đội sống ( cá sấu)
Ngày nay, việc ứng dụng nguồn khí nén phục vụ cho hoạt động trong các xí nghiệp,
công ty rất lớn nên Xí Nghiệp 30 cũng không ngoại lệ khi trang bị hệ thống phân
phối khí n n đi khắp nhà xƣởng. Khí n n đƣợc cung cấp bởi hai máy nén khí công
suất lớn ở đầu và cuối nhà xƣởng. Ngoài ra, còn có một máy nén khí dành riêng cho
việc tháo lắp bu lông đối với các xe vận tải cỡ lớn.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 11
Bên dƣới là hai máy nén cung cấp khí n n thƣờng trực cho nhà xƣởng.
Hình 1.8: Máy nén khí chính. Hình 1.9: Máy nén khí phụ.
Máy nén khí dành riêng cho súng bắn hơi và súng bắn hơi chuyên dụng.
Hình 1.10: Máy nén khí dùng cho súng hơi.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 12
Để tháo lắp các bu lông các bánh xe xe tải cỡ lớn thì sử dụng súng bắn hơi để giảm
cƣờng độ lao động cho ngƣời sửa chữa.
Hình 1.11: Súng bắn hơi.
Ngoài các phận trên thì còn có các bộ phận chuyên dụng để tháo, lắp các bộ phận của
động cơ nhƣ: xupap, l xo giảm chấn, các bạc đạn ( bi), bánh đà,…
Hình 1.12: Dụng cụ tháo, lắp xupap. Hình 1.13: Cảo 3 chấu.
Hình 1.14: Dụng cụ tháo, lắp lò xo giảm chấn.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 13
B : NỘI DUNG THỰC TẬP
Chƣơng 1 : Phần động cơ
Khi khách hàng yêu cầu đại tu máy và có giấy yêu cầu đại tu từ bên bộ phận kỹ thuật
thì ta tiến hành tháo động cơ để thực hiện công việc đại tu.
Công việc thực tập: quy trình tháo, kiểm tra, phục hồi (thay mới) và quy trình lắp
động cơ (Diezen).
I. Quy trình tháo.
Trƣớc khi tháo động cơ ta tiến hành tháo hai cực
điện của bình ăc quy, tháo các dây điện nối với
động cơ nhƣ: cảm biến nƣớc làm mát, điện bugi
xông, điện cho máy khởi động, điện từ máy phát,..
Chú ý: khi tháo các jack phải chú ý dấu để thuận tiện cho
quá trình lắp.
Tháo ốc xả nhớt động cơ ,xả nƣớc trong két làm
mát.
Tháo két nƣớc, cánh quạt gió, tháo các dây đai
của các buly và tháo các bộ phận dẫn động bởi
các buly.
Tháo các ống dẫn khí nạp, khi xả (bô e).
Tháo các bu lông định vị giữa động cơ với hộp số
ngay vị trí ly hợp (đầu bò).
Dùng dụng cụ chuyên dụng để tháo các bu lông định vị động cơ với khung
chassis.
Dùng xe nâng lấy động cơ ra khỏi xe.
Hình 2.1: Động cơ Mazda
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 14
Mang động cơ đến khu vực để tháo rã máy.
Thứ tự tiến hành tháo rã:
Bơm cao áp (heo dầu), kim phun, bugi xông, lọc nhớt, que thăm nhớt, bộ phận
làm mát dầu,…
Nắp đậy xu pap, tháo các cò m , trục cam, tháo các ốc định vị nắp quy láp. Đối
với nắp quy láp, dùng dụng cụ chuyên dùng để tháo xup pap ra. Dùng dụng cụ
để nén lò xo lại, tháo các chốt định vị để lấy các lò xo và xuppap ra.
Chú ý : Trƣớc khi lấy xuppap ra phải kiểm tra dấu thứ tự trên mặt nấm xupap, nếu
không phát hiện ra phải lấy dấu trƣớc khi lấy xuppap ra khỏi nắp quy láp, đồng thời
phải xem kí tự trên mặt nấm để phân biệt xuppap nạp và xuppap thải.
Tháo các buly, ta thƣờng dùng các loại cảo để tháo các chi tiết này.
Cố định trục khuỷu để tháo bánh đà.
Tháo cacte nhớt, bộ phận lọc cặn nhớt.
Tháo nắp thanh truyền và lấy cụm piston thanh truyền ra khỏi thân máy. Bình
thƣờng trên nửa đầu to thanh truyền và nắp thanh truyền sẽ có số thứ tự cụm
piston thanh truyền tƣơng ứng với vị trí trong xylanh, nếu không ta phải lấy dấu.
Ráp nắp thanh truyền vào đầu to thanh truyền tƣơng ứng để đảm bảo sự động bộ
khi lắp ráp.
Tháo bộ khung che chắn các bánh răng dẫn động từ trục khuỷu ra các buly và
tháo các bánh răng (chú ý vị trí đánh dấu vị trí ăn khớp giữa các bánh răng để
thuận lợi cho việc lắp ráp, thông thƣờng phải quay trục khuỷu đến điểm chết trên
của xylanh thứ nhất).
Tháo hai trục đối trọng (để cân bằng động cơ).
Tháo các nắp c trục khuỷu, sau đó lấy trục khuỷu ra.
Chú ý: Thông thƣờng trên nắp c trục có in n i các số thứ tự từ 1 đến 5 tính từ phía
đầu ra của trục khuỷu đến bánh đà, nếu không thì ta phải lấy dấu. Ngoài ra cũng
phải lấy dấu cho các bạc lót c trục, trong các bạc lót thƣờng có một bạc lót có vai
để tránh cho trục khuỷu lắc theo chiều dọc trục.
Tháo các vòi phun dầu bôi trơn vào chốt piston.
Chú ý: Các miếng gioăng của các chi tiết phải đƣợc giữ lại để lấy mẫu cho phụ tùng
thay thế.
Mang đi toàn bộ đi vệ sinh bằng dầu, cọ rửa bụi than, làm sạch các bề mặt lắp
ghép sau đó rửa sạch bằng nƣớc áp lực cao và mang đi th i gió chứa vào các khay.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 15
Hình 2.2 Các bộ phận của máy sau khi vệ sinh.
II. Kiểm tra, phục hồi.
1. Ống lót xy lanh
Kiểm tra mặt trong của ống lót để tìm vết nứt hay vết rỗ. Dùng thƣớc đo lỗ, nếu độ
m n vƣợt quá giới hạn cho phép của nhà thiết kế thì ta thay ống lót xy lanh. Công việc
đóng bạc lót xylanh đƣợc làm ở xí nghiệm T30 của Bộ.
2. Piston
Dùng panme để đo đƣờng kính của piston (hai bên thành có độ ô van), nếu độ mòn
vƣợt quá giới hạn cho phép của nhà thiết kế thì ta thay piston.
Hình 2.3: Thƣớc đo lỗ Hình 2.4: Panme
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 16
3. ec măng
Lấy mẫu sec măng cũ để thay thế xec măng mới. Cho xec măng lăn trên rãnh xec
măng để xem độ khít và độ lắc. Cần phải lắp thử vào ống xylanh để đo độ hở sec
măng. Công thức kinh nghiệm về độ hở của hai đầu xec măng ở phân xƣởng là d/400.
Đối với xec măng, bạc lót của thanh truyền, trục khuỷu theo nguyên tắc là thay mới
hết tuy nhiên trong một số trƣờng hợp không có đồ thay thế thì ta tận dụng lại.
4. Thanh truyền
Kiểm tra độ thẳng của thanh, chốt piston, nếu độ hở lớn thì phải thay bạc lót đầu nhỏ.
Đối với bạc lót đầu to thông thƣờng là thay thế theo bộ. Theo kinh nghiệm từ phân
xƣởng thì công việc kiểm tra độ thẳng thanh truyền sẽ tiến hành khi lắp động cơ, nhƣ
thế độ chính xác sẽ cao hơn.
5. Nắp quy láp vả cơ cấu phân phối khí
- Kiểm tra độ thẳng của bề mặt nắp thông qua thƣớc. Kiểm tra ống dẫn hƣớng
xupap bằng cách dùng xupap của chính động cơ này cho vào lỗ dẫn hƣớng để
kiểm tra độ rơ. ỗ dẫn hƣớng cũng dùng bạc lót nên ch cần thay bạc cho chi tiết
này khi độ rơ quá lớn.
- Đối với xupap: kiểm tra độ thẳng của thân, cho thân xupap vào lỗ dẫn hƣớng để
kiểm tra độ m n (đôi khi dùng thƣớc để đo). Công việc tiếp theo là xoáy xupap để
loại bỏ những vết rỗ và làm kín buồng cháy.
Hình 2.5: Quá trình xoáy xupap
6. Trục cam
Trục cam ít bị hƣ hỏng do có đƣợc sự bôi trơn tốt và đều kiện làm việc ít nặng nề. Tuy
nhiên ta cũng phải kiềm tra độ thẳng trục và độ mòn của các vấu cam.
7. Trục khuỷu
- Kiểm tra mức độ trầy xƣớc, mòn nếu quá giới hạn cho phép thì thay. Nếu nứt,
cong thì thay. Nếu xƣớc nhẹ thì tiến hành đánh bóng trục khuỷu lại.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 17
- Độ đảo trục
- Dùng thƣớc đo đƣờng kính của c trục chính và chốt khuỷu.
- Quan sát bề mặt c trục và chốt nếu không m n đều thì tiến hành mài bóng bằng
giấy nhám mịn B40 trong dầu. Chú ý làm sạch các lỗ phun dầu. Kiểm tra các ren
của bulông bánh đà.
Hình 2.6: Mài bóng cổ trục, chốt khuỷu.
8. Thân máy
Kiểm tra các bề mặt lắp ghép tìm vết nứt, và đo độ thẳng.
Hình 2.7 : Thân máy
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 18
III. Quy trình lắp ráp động cơ
Khi lắp ráp động cơ, ngƣời thợ lắp ráp phải đảm bảo sự sạch sẽ thân thể và nơi lắp ráp.
uôn có khăn vải sạch và súng th i gió bên cạch. Đồng thời ngƣời thợ chính phải có
đƣợc h trợ bởi thợ phụ. Theo quy định của xƣởng : thợ bậc 6 và có kinh nghiệm 10
năm mới đƣợc ráp máy.
1. Lắp ráp các bộ phận thuộc nắp quy láp ( các bộ phận phân phối khí).
- Sau khi sấy xupap, mang nắp quy láp và xupap đi rữa bằng nƣớc áp lực cao và
làm sạch bằng th i gió. Chu n bị các thiết bị cho quá trình lắp ráp:
- Lắp nắp chụp (ngăn dầu vào buồng đốt) vào đầu dẫn hƣớng xupap.
- Lắp xupap vào ống dẫn hƣớng và cố định lò xo bằng chốt định vị (miễng). Phải
tra mỡ bò vào miễng trƣớc
khi gắn vào xupap. Cách
lắp là dùng dụng cụ chuyên
dùng để nén lò xo lại và cho
miễng vào (tháo thì ngƣợc
lại).
Chú ý : Lắp xupap có dấu thứ
tự vào đúng vào vị trí thứ tự
xylanh, c n trọng với sự nhầm
lẫn xupap nạp với xupap thải
( xupap nạp to hơn xupap thải).
Sau khi cố định xupap phải thử nén thả l xo để kiểm tra n định của chốt định vị,
đảm bảo khi làm việc lò xo không bị bung ra.
- Sau khi lắp các chi tiết vào nắp quy láp, làm sạch bằng th i gió và để vào vị trí
không bụi để ráp vào thân máy khi các bộ phận của thân máy đã ráp xong.
2. Lắp ráp các chi tiết thân máy
Lắp ráp các chi tiết:
a. Vòi phun dầu bôi trơn
Đối với chi tiết này cần phải kiểm tra độ thông của ống và lắp theo khớp với rãnh
của thân máy là đạt yêu cầu.
b. Trục khuỷu
- Lắp bạc lót vào các vị trí c trục trên thân máy và vào nắp cố định chốt theo
rãnh.
- Cho dầu bôi trơn các vị trí lắp ghép phần thân máy.
- Đặt trục khuỷu vào theo đúng vị trí đầu đuôi của trục khuỷu.
Hình 2.8 : ráp các bộ phận của nắp quy láp
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 19
- Lắp các nắp để cố định c trục theo thứ thự đƣợc đánh dấu và siết nhẹ.
- Siết các bulông định vị theo nguyên tắc từ trong ra ngoài từng lƣợt một cho đến
khi các nắp đƣợc siết chặt.
- Quay trục khuỷu đề kiểm tra sự n định quay. Thông thƣờng ta dùng hai
bulông bánh đà lắp vào mặt bích trục khuỷu để quay dễ dàng hơn.
c. Cụm piston thanh truyền
- Tháo nắp đầu to thanh truyền để thay bạc lót. Nên ráp đầu to vào thanh truyền
sau khi thay bạc lót để không bị nhầm lẫn.
- Lắp cụm piston thanh truyền chƣa gắn bạc lót vào cố định với thanh truyền.
cách lắp là tháo đầu to ra và đ y đầu to vào trƣớc theo hƣớng từ đầu nắp quy
láp vào thân xylanh và lắp đầu to vào để cố định. Chú ý là phải bôi trơn dầu
vào ống xyanh và piston trƣớc khi đ y vào. Mục đích công việc này là để kiểm
tra độ thẳng của thanh truyền và độ rơ của piston với xylanh bằng cách là khi
lắp cum chi tiết này vào rồi thì sẽ dùng thƣớc lá để đo độ hở của piston với mặt
trong xylanh. Nếu kết quả độ hở thích hợp và đều theo đƣờng tròn thì chứng tỏ
thanh truyền thẳng và độ hở piston là phù hợp. Ngoài ra khi tháo ra cụm piston
thanh truyền ra sẽ để lại vết dầu trên thành xylanh sẽ cho ta thấy đƣợc lớp dầu
bôi trơn bám đều hay không.
Hình 2.9 : Lắp cụm piston thanh truyền
- Lắp sec măng vào piston. Dùng kìm ngƣợc để làm tăng độ hở xec măng và cho
lồng vào piston. Chú ý phân biệt xec măng dầu với xec măng khí, xec măng khí
thứ nhất với thứ 2 ( xec măng khí thứ nhất có độ côn trong, mặt trên và mặt
dƣới của xec măng khí ( thƣờng thì mặt trên có chữ T).
- Lắp cụm thanh truyền piston vào cố định với xylanh. Chú ý vì lần này piston có
lồng xec măng nên phải dùng bộ phận cố định n n xec măng lại rồi mới đ y
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 20
vào. Một lƣu nữa là vị trí các ch hở của xec măng phải đặt cách nhau 1200
và cách vùng nguy hiểm (chốt piston) khoảng 50.
- Lắp tất cả các cụm piston thanh truyền vào theo đúng thứ tự của xylanh.
- Siết lần lƣợt các bu lông của đầu to thanh truyền theo nguyên tắc từ trong ra
ngoài lần lƣợt đến khi siết chặt.
- Quay trục khuỷu để kiểm tra.
d. Các bánh răng dẫn động từ trục khuỷu
- Lắp các bánh răng vào theo các dấu. Chú ý lúc này piston thứ nhất đang ở điểm
chết trên.
- Lắp nắp che chắn vào và đƣợc làm kín bằng gioăng, keo và phớt dầu.
- Lắp nắp che và phớt dầu ở mặt bích trục khuỷu nối với bánh đà.
- Chú ý lựa chọn thay thế các phớt dầu phù hợp để tránh hiện tƣợng rò r dầu.
e. Cacte
- Lắp bộ phận lọc và bơm dầu vào thân máy. Bộ phận lọc và bơm dầu (thƣờng là
bơm bánh răng) đã đƣợc làm sạch và kiểm tra.
- Lắp cacte. Cacte đƣợc làm kín bằng gioăng và keo (gioăng thƣờng là tự chế) .
Siết theo viền của cacte lần lƣợt cho đến siết chặt để đảm bảo kín vào không bị
rách gioăng.
Hình 2.10 : Lắp bộ phận lọc
3. Lắp ráp thân máy với nắp máy
- Dùng mỡ b tra vào gioăng nắp máy và đặt vào đúng khớp để lắp kín thân máy
với nắp máy.
- Siết bulông theo nguyên tắc từ trong ra ngoài lần lƣợt cho đến khi chặt theo lực
siết quy định để đảm bảo độ kín.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 21
4. Lắp trục cam
- Lắp bạc vào bệ gá và vào đỡ phía dƣới
- Đặt trục cam lên.
- Lắp trục cam vào theo nguyên tắc ngƣợc với tháo, tức là lắp các bệ gá từ giữa
ra hai bên. Chú ý khi siết bu lông nên xít nhẹ tay không nên xiết chặt luôn mà
phải khi gá hết bulông vào thì mới bắt đầu xiết để tránh hiện tƣợng gây ứng
suất tạp trung gây ra cong vênh, hƣ hỏng.
5. Lắp cụm cò mổ.
- Lắp cò m , lò xo vào ống sáo (đúng thứ tự )
- Lắp cụm cò m vào nắp quy lát
- Kiểm tra khe hở nhiệt xupap bằng thƣớc lá. Cho trục khuỷu quay đến từng vị
trí của xupap, dủng thƣớc lá với độ dày phù hợp (khoảng từ 0.025- 0.05mm) để
kiểm tra và siết chặt chốt định vị cò m .
Hình 2.11: Lắp cụm cò mổ
6. Lắp các chi tiết khác vào thân máy
- Lắp mặt cọp vào thân máy
- Lắp bơm nhớt, lọc thô
- Lắp cacte vào thân máy
- Lắp bu lông trên trục khuỷu, bulong quạt làm mát
- Lắp quạt làm mát
- Lắp máy phát điện
- Lắp bơm thuỷ lực
- Lắp bơm cao áp
- Lắp đƣờng ống dẫn dầu
- Lắp bộ đề (máy khởi động)
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 22
Hình 2.12 : Máy đề và máy phát điện
Chú ý: lắp các đƣờng ống dẫn nhiên liệu phải đúng cho từng béc phun ứng với
đƣờng ống từ bơm cao áp theo quy định
- Lắp bugi xông
- Lắp dây đai dẫn động bơm nƣớc, quạt gió, máy phát… tiến hành cân ch nh dây
đai.
- Lắp nắp dây đai
- Lắp lọc nhớt, lọc dầu
- Lắp bánh đà vào trục khuỷu
- Lắp nắp máy: lắp c hộp gió, và đƣờng ống thải
- Lắp các bát cao su vào
Hình 2.13 : Hoàn chỉnh lắp ráp
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 23
7. Chạy thử nghiệm tại chỗ
- Dùng thƣớc lá tiêu chu n để canh c điều ch nh cò bằng ốc vít nằm trên thân cò
- Lắp k t nƣớc vào động cơ, đ đầy nƣớc làm mát vào két
- Đ nhớt làm mát vào các te. Dùng que thăm nhớt để kiểm tra lƣợng nhớt cho
phù hợp.
- Lắp các hệ thống điện cần thiết vào động cơ
- Nối các ống nhựa: một đầu vào động cơ ( bơm cao áp ) đầu còn lại cho vào
thùng nhiên liệu thử.
- Sử dụng bơm tay để bơm nhiên liệu từ thùng lên bơm cao áp và vào các đƣờng
ống dẫn dầu mục đích để xả gió trong đƣờng ống và để mồi khi bơm chƣa hoạt
động.
- Sử dụng máy đề để khởi động động cơ
- Để động cơ chạy kiểm tra tiếng máy, để điều ch nh lại ga, canh lại c …
- Chạy roda tại chỗ 4-6 giờ.
8. Lắp động cơ vào xe
- Dùng xích, c u đƣa động cơ vào buồng động cơ, bắt chặt động cơ vào. ắp
hoàn ch nh các hệ thống (ly hợp, hộp số, hệ thống điện,các ống nạp, xả ) vào
động cơ. Quy trình ngƣợc với khi tháo.
- Kiểm tra các thiết bị lần cuối trƣớc khi khởi động xe.
- Khởi động xe và kiểm tra các đ n tín hiệu.
- Chạy thử xe.
Hình 2.14: Chạy roda động cơ sau khi lắp ráp
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 24
Chƣơng 2 : BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG GẦM XE
Trong thời gian thực tập ở xí nghiệp em cũng có cơ hội đƣợc quan sát, tham gia vào
quá trình bảo dƣỡng hệ thống gầm của xe cụ thể là xe MITSUBISHI 4D34-2AT5 bao
gồm các bộ phận chủ yếu là : hệ thống phanh, hệ thống treo, các đăng.
I. Hệ thống phanh
1. Những hƣ hỏng thƣờng gặp ở phanh.
Thƣờng xe khi đơn vị mang vào xƣởng thì có phần kiểm tra hệ thống phanh và thay
dầu thắng.Xe này thì sử dụng bốn bánh là phanh tang trống sử dung phanh dầu loại
xylanh kép một phía. qua thời gian thực tập em thấy hệ thống phanh thƣờng hỏng
những chỗ nhƣ:
- Má phanh bị mòn.
- Có khí trong hệ thống
- Guốc phanh bị mòn, g sét, nứt.
- Tang trống bị mòn, g sét, nứt vỡ.
- Bơm (heo) bị hỏng cúp ben, gioăng.
- Đƣờng dầu bị rò g .
2. Kiểm tra,Tháo và vệ sinh
a) Kiểm tra
Kiểm tra sơ bộ bằng cách lên xe đạp thử thắng xem x t hành trình bàn đạp, chất
lƣợng phanh ( xem x t quãng đƣờng phanh, vệt bánh xe để lại ) từ đây đƣa ra sự
chẫn đoán và đƣa ra phƣơng án khắc phục sữa chữa.
VD : khi kiểm tra phát hiện có khí trong hệ thống khi đó đạp phanh đồng thời trâm
thêm dầu thắng vào liên tục, mở van xả khí, khi đó khí sẽ theo dầu ra ngoài. khi
cảm thấy hết khí thì khóa van lại và kiểm tra lƣợng dầu thắng.
Hình 2.15 : Kiểu phanh guốc tang trống
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 25
b) Tháo
Quy trình lần lƣợt tháo hệ thống phanh nhƣ sau:
- Tháo bánh xe
- Xả dầu phanh
- Tháo trống phanh ra
- Nhả cần phanh dừng
- Tháo cần điều ch nh tự động. Dùng kìm mỏ nhọn tháo l xo căng và cần dẫn
- Dùng kìm mở hai lò xo giữ bộ phận phanh: dùng kìm ấn vào mũ l xo sau đó xoay
để chốt bung ra.
- Tháo guốc phanh
- Dùng kìm mỏ nhọn tháo ngắt cáp phanh dừng ra khỏi cần phanh dừng. Sau đó tháo
cụm cần điều khiển guốc phanh đỗ
- Tháo ngắt đƣờng ống dẫn dầu phanh
Chú ý khi ngắt đƣờng ống dẫn dầu thì cần phải dùng ni lông hoặc rẽ để bịt kín đầu
khi ngắt đó.tránh để gió hoặc bụi b n xâm nhập vào.
- Tháo bơm (heo) ra. Trƣờng hợp bơm bị hỏng phải tháo rời ra để kiểm tra và sữa
chữa hki đó ta tháo nhƣ sau : tháo hai cao su chắn bụi xilanh sau đó tháo hai piston
và lõ xo nén, tháo hai cốc đệm xylanh phanh bánh xe ra khỏi từng piston
c) Vệ sinh
- Dùng rẽ lau sạch trống tang vì thƣờng tang trống hay bị bám bụi b n,nếu có g sét
bám vào thì dùng cọ cọ sơ bộ
- Dùng cọ cọ sạch moay ơ
- Dùng dầu rửa sạch các bộ phận nhƣ : bơm, các l xo, cần điều ch nh. Sau đó dùng
nƣớc rửa sạch và đem đi xịt gió làm khô.
3. Kiểm tra chi tiết và sửa chữa
a) Kiểm tra
- Kiểm tra tang trống : nếu nứt thì xem xét mức độ và có thể thay thế
- Kiểm tra bơm
- Kiểm tra biến dạng, mòn cuppen
- Kiểm tra khe hở giữa piston và xylanh
- Kiểm tra xƣớc, g thành xylanh
- Kiểm tra gioăng chắn bụi
- Kiểm tra đƣờng ống dẫn dầu
- Kiểm tra guốc phanh, các lò xo.
b) Khắc phục
- Khi có rò r trong hệ thống cần xem xét thay các đệm làm kín, khắc phục chỗ g
(hàn hoặc thay ).
- Hàn lại guốc phanh ( khi bị nứt ) hoặc thay thế khi hƣ hỏng nặng
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 26
- Thay má phanh
- Làm bóng lại xylanh của bơm hoặc thay thế khi bị hƣ hỏng nặng.
- Thay thế Lò xo bị hỏng
c) Ráp lại hệ thống
Tƣơng tự nhƣ các quy trình công việc khác thì khi ráp quy trình ngƣợc với khi tháo
ra.
Nhƣng cần chú ý khi ráp tang trống vào thì phải điều ch nh khe hở cho phù hợp tức
là ch nh khe hở làm so để khi lắp tang trống vào thì ta xoay không đƣợc sau đó
dùng tua vít để xoay cần điề khiển ngƣợc lại khoảng ba v ng là đƣợc
Khi ráp hoàn ch nh hệ thống vào thì châm dầu thắng vào bình và kiểm tra lại chất
lƣợng phanh để điều ch nh lại cho phù hợp, an toàn.
II. Hệ thống treo
Hệ thống treo của xe là rất quan trọng Khi hệ thống treo của xe có vấn đề gây nên
các hiện tƣợng bất thƣờng ở các hệ thống khác nhƣ: gây văng đuôi hoặc văng đầu
mỗi khi vào cua, lốp xe m n không đều, xe bị xệ về một bên. Nếu để tình trạng này
k o dài sẽ gây nên nguy hiểm khi vào cua, lốp nhanh m n sẽ tăng chi phí sử dụng,
ảnh hƣởng đến th m mỹ của xe và mức độ thoải mái của ngƣời sử dụng và nhiều hệ
lụy khác. Vì vậy, cần tiến hành thay thế sớm khi phát hiện các hiện tƣợng hƣ hỏng
xuất phát từ hệ thống treo.
1. Nhíp
a. Những hƣ hỏng thƣờng gặp
- Trong phần này em ch đƣợc tiếp xúc ít nên phần này em ch nói sơ bộ về nhíp
- Thƣờng thì nhíp ít bị hƣ hỏng, mà hƣ hỏng thƣờng là do chở hàng quá tải. qua thời
gian dài không bảo dƣỡng.
- Xuất hiện tiếng kêu giữa các lá nhíp do giữa hai lá nhíp có ắc cao su khi nó mòn
gây ra ma sát giữa hai lá nhíp và xuất hiện tiếng kêu.
- Nhíp thƣờng bị g , sét, có thể bị gãy
- Thanh chữ U bị mòn ren, nứt, gãy
- Ống cao su (ắc) hết hạn dùng, bị phá hủy, mòn do ma sát
- Nhíp bị oải (bị võng ) so với bình thƣờng…
Những hƣ hỏng trên làm cho Chiều cao gầm xe giảm, khả năng hấp thụ mấp mô
mặt đƣờng kém, xe không còn êm dịu nhƣ trƣớc. Thƣờng xuyên đi xe đầy và quá
tải thì hiện tƣợng này càng nhanh xảy ra. Nếu để hiện tƣợng này quá lâu có thể dẫn
đến gãy nhíp (lò xo), hỏng lây sang giảm chấn và một số phần tử khác.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 27
Hình 2.16 : Hệ thống nhíp
b. Tháo nhíp
- Dùng con đội đội cầu xe ( khi toàn bộ xe đã đƣợc đội lên )
- Tháo thanh chữ U.
- Tháo rời nhíp khỏi rầm cầu
- Tháo bu lông giữ ắc của nhíp
- Ở phần cầu sau nhíp đƣợc lắp di động nên có hai bát giữ khung với nhíp thì tháo hai
bát đó ra.
- Dùng búa và đục đóng ắc ra hạ con đội xuống
- Tháo rời các lá nhíp ra.
c. Kiểm tra, khắc phục, lắp ráp
- Kiểm tra các lá nhíp, lá nào bị mòn, g sét nhiều thì thay thế.
- Phục hồi độ võng của nhíp
- Thay thế các đệm cao su (ắc ) giữa các lá nhíp
- Kiểm tra v ng đệm cáo su, nếu cần thì thay thế
- Kiểm tra thanh chữ U, ren bị mòn, nứt thì thay thế
- Sắp xếp lại nhíp theo đúng với thứ tự nhƣ ban đầu
- Lắp ráp nhíp lại lên xe thì ban đầu ta cũng lắp ghép nhíp lại với rầm cầu sau đó
dùng đội đội cầu lên để bắt nhíp cái vào khung xe
Lưu ý: khi đóng ắc (chốt) nhíp vào khung xe cần phải bôi mỡ bò vào.
2. Giảm chấn
Giảm chấn có nhiệm vụ hạn chế chuyển động của phần tử đàn hồi của hệ thống
treo (nhíp, lò xo) khi xe gặp các vật cản trên đƣờng, nhanh chóng dập tắt dao động
đó bằng lực cản của dầu chảy qua một khe tiết lƣu trong pít-tông. Chúng cũng hấp
thụ rung động của thân xe và mang lại tính êm dịu chuyển động.
Thƣờng thì giảm chấn hay bị chảy dầu : Khi giảm chấn bị chảy dầu hoặc tắc lỗ tiết
lƣu sẽ làm xe dao động rất lâu mà không tắt, gây nên hiện tƣợng xóc, bập bềnh
khiến ngƣời ngồi trên xe khó chịu, nhanh mỏi và hại sức khỏe.
Báo cáo thực tập chuyên môn GVHD :Ths Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Văn Hùng Trang 28
Khi thấy phần ống ngoài giảm chấn bị ƣớt, bụi b n bám nhiều, để lâu mà không
thấy khô thì đó là hiện tƣợng giảm chấn đã bị chảy dầu, cần đƣợc khắc phục, thay
thế ngay. Tháo nhíp ra khỏi xe làm kiểm tra một lần nữa bằng cách túm chặt đầu
nhỏ phuộc (dùng 1 cái khăn cho đỡ đau tay ), đầu lớn của nó thì ta kẹp chặt giữa 2
bàn chân, dùng sức đ xuống rồi lại kéo lên, nếu quá trình lên xuống rất "nặng" và
không có 1 khoảng rơ khi đ i chiều thì có nghĩa là phuộc c n dùng đƣợc, còn nếu
quá nhẹ nhàng hay có 1 khoảng nhẹ rồi mới nặng khi đ i chiều thì phuộc đã bị
hỏng
Nếu hƣ hỏng nặng thì thay thế c ng trong giới hạn cho ph p thì tháo rời phuộc ra
kiểm tra xem đệm kín có bị hỏng không nếu hỏng thì thay thế, ty bóng xy lanh có bị
trầy xƣớc không tùy từng mức độ mà đƣa ra phƣơng án khắc phục.
K T LUẬN
Trong thời gian ngắn thực tập vừa qua , em đã hiểu thêm về những thao tác cơ bản của
công việc sửa chữa, bảo dƣỡng ôtô . Em đã nhận thấy rằng cơ khí ôtô là một ngành
nghề đ i hỏi ngƣời kỹ sƣ phải có kiến thức chung thật vững chắc, kiên trì và khéo léo
trong công việc. Một thao tác dù là đơn giản hay phức tạp cung cần đ i hỏi ngƣời thợ
phải hết sức tập trung và c n thận.
Cuối cùng một lần nữa em sin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa
cơ khí cũng nhƣ các chú các bác tại đơn vị thực tập đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo này.
Sinh viên
Nguyễn Văn Hùng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocaothuctapchuyenmon_0279.pdf