Đề tài Tình chung hình về công tác kế toán tại công ty sắt thép Thái Nguyên

MỤC LỤC Lời nói đầu 3 Phần I. Giới thiệu một số vấn đề chung về công ty CKGT 7 I.1. Sơ lược một số nét về quá trình hình thành và phát triển của NM 7 I.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 11 I.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của công ty 12 I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 16 I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất 17 I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty. 18 I.4.3. Kết cấu sản xuất của công ty 19 Phần II. Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT . 20 II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thống kê của công ty 20 II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán của NM .22 II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban 23 II.4. Công tác thống kê tại công ty 24 II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại công ty. 25 II.4.2. Nội dung công tác thống kê. 25 Phần III. Một số phần hành kế toán ở Công ty 28 III.1. Kế toán nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ 28 III.1.1. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. 28 III.1.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ. 31 III.2. Kế toán Tài sản cố định 31 III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. 33 III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. 34 III.3. Kế toán lao động – tiền lương và các khoản trích theo lương 34 III.3.1. Phân tích tình hình lao động 34 III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 36 III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 39 III.4.1. Tập hợp chi phí 40 III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. 46 III.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ 47 III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm 48 III.5.2. Côngtác hạch toán thành phẩm. 49 III.6. Kế toán tiền mặt tại quỹ và các khoản tạm ứng 51 III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty CKGT 51 III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng . 54 III.7. Kế toán các khoản phải thu - phả trả 55 III.7.1. Kế toán các khoản phải thu 55 III. 7.1. Kế toán các khoản phải trả. 55 III.8. Kế toán các nguồn vốn 56 III.9. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh 57 III.10. Hệ thống báo cáo kế toán của công ty. 60 III.11. Công tác tài chính tại công ty 61 III.11.1. Đánh giá khái quát sự biến động về Tài sản và Nguồn vốn 64 III.11.2. Phân tích tình hình tài sản. 65 III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn 68 III.11.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 69 Phần IV. Đánh giá chung và kết luận . 72 IV.1. Đánh giá chung về tình hình của công ty 72 Kết luận 74

doc58 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình chung hình về công tác kế toán tại công ty sắt thép Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sp TK 2118: Tài sản cố định khác TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình Và các TK liên quan: 241, 336, 331, 111... * Chứng từ sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Thẻ TSCĐ + Biên bản nghiệm thu công trình + Biên bản cấp phát TSCĐ + Hoá đơn mua TSCĐ + Phiếu nhập TSCĐ * Sổ sách sử dụng: + Thẻ TSCĐ + Sổ theo dõi TSCĐ + Nhật ký chứng từ số 9, 10 + Sổ chi tiết số 2, 5 + Sổ cái TK 211, 214, 241, 136, 336 III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Tổng cộng I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 25 529 275 854 2. Số tăng trong kỳ 4 530 820 318 Trong đó: Mua sắm mới Xây dựng mới Điều động nội bộ 4 094 577 573 418 283 545 15 059 200 3. Số giảm trong kỳ 131 717 521 Trong đó: Thanh lý Nhượng bán 131 717 521 4. Số cuối kỳ 29 928 378 651 Trong đó: Chưa sử dụng Đã khấu hao hết Chờ thanh lý II. Giá trị đã hao mòn 1. Đầu kỳ 23 158 935 294 2. Tăng trong kỳ 1 631 890 492 3. Giảm trong kỳ ( thanh lý ) 95 967 473 4. Cuối kỳ 24 694 858 313 III. Giá trị còn lại 1. Đầu kỳ 2 370 340 560 2. Cuối kỳ 5 233 520 338 III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. Mọi tài sản cố định của công ty đưa vào sử dụng đều tính khấu hao. Tuân theo quyết định số 206 KTDN, kế toán tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều) và tính khấu hao mỗi tháng một lần vào cuối tháng. Mức khấu hao tháng Mức khấu hao năm 12 Mức khấu hao năm Nguyên giá TSCĐ Thời gian hữu ích của TSCĐ đó = = Trong đó: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí liên quan Định kỳ kế toán tính khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh và phản ánh hao mòn tài sản cố định. III.3. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. III.3.1. Phân tích tình hình lao động. ü Cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động năm 2004 theo một số tiêu thức ĐVT: Người số Độ tuổi ( tuổi) Giới tính Trình độ 18¸40 ³ 40 Nam Nữ Đại học CĐ -TC CN Tổng CB-CNV 671 499 172 70 LĐ trực tiếp 522 LĐ quản lý LĐ phục vụ 65 (Nguồn: P. Tổ chức lao động) * Về công tác tổ chức lao động: Lực lượng lao động được biên chế theo dây chuyền nên hầu như không tăng. Hiện nay công ty chỉ áp dụng một hình thức hợp đồng lao động đó là hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Khối quản lý được tinh giản, chỉ chiếm tổng số lao động. ü Tuyển dụng và đào tạo lao động: - Tuyển dụng: Công ty chỉ tuyển dụng lao động khi có nhu cầu cần thiết cho vị trí làm việc mới và tuyển dụng hàng năm để đào tạo thay thế các vị trí trong dây chuyền sản xuất. Tuy nhiên về việc xây dựng kế hoạch lao động được điều động từ trên xuống. * Các tiêu chuẩn khi tuyển dụng lao động: + Có sức khỏe tốt, có chứng nhận của bệnh viện xác định tình trạng sức khỏe tốt và không mắc bệnh lây nhiễm, ma túy. + Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp đúng với nghành nghề cần tuyển. + Độ tuổi £ 30 tuổi, có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt. + Qua được vòng kiểm tra xét chọn của Hội đồng tuyển dụng lao động. + Ưu tiên con em CNVC trong công ty. - Đào tạo lao động: + Do công ty là đơn vị quản lý thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, nên công tác đào tạo và giáo dục công nhân luôn được coi trọng. Một năm huấn luyện và kiểm tra quy trình vận hành, quy trình an toàn 2 lần đối với công nhân. Hàng năm cán bộ kỹ thuật đều hướng dẫn công nhân về lý thuyết và tay nghề và tổ chức thi lại bậc, nâng bậc cho công nhân. + Riêng với thiết bị mới được đầu tư, công ty đều thuê chuyên gia đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật để từ đó đào tạo công nhân vận hành. Toàn bộ số công nhân làm việc trên dây chuyền sản xuất chính đều được đào tạo nghề, một số đã là kỹ sư chứ không có lao động phổ thông. + Đối với cán bộ quản lý, công ty mới chỉ cấp kinh phí đào tạo lý luận chính trị cao cấp, trung cấp chứ chưa hỗ trợ đào tạo kiến thức về quản lý. Chủ yếu cán bộ công nhân viên có nhu cầu thì tham gia các khóa đào tạo bên ngoài. ü Tình hình sử dụng thời gian lao động: - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: + Làm việc 3 ca liên tục các ngày trong tuần, kể cả lễ tết vì chủ yếu là sản xuất dây chuyền, thiết bị vận hành liên tục. + Thời gian làm việc trong 1 ca: 8h/ ca, nghỉ giữa ca 60 phút. - Đối với quản lý và lao động phục vụ: + Thời gian làm việc trong tuần: 40 giờ/ tuần, nghỉ thứ bảy và chủ nhật. + Để bán hàng, công ty quy định bộ phận bán hàng phải làm việc cả thứ bảy và chủ nhật một cách luân phiên và được nghỉ bù vào các ngày khác trong tuần, nhưng không được tính thêm giờ. *Thời gian làm việc trong năm: T cđ = 365 - ( 52 x 2 ) (chủ nhật & thứ 7 + 8 ngày lễ ) III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. * Kế toán tiền lương. ü Theo như công ty quy định: - Trưởng phòng: + Hệ số lương chức danh 3,48 + Phụ cấp trách nhiệm 1,3 - Phó phòng: + Hệ số lương chức danh 3,23 + Phụ cấp trách nhiệm 1,2 - Tổ trưởng: Phụ cấp trách nhiệm 1,05 - Mức lương cấp bậc bình quân của lao động quản lý phục vụ công ty 2,5. Hệ số lương cơ bản Mức lương cấp bậc bình quân Phụ cấp trách nhiệm * Hệ số trách nhiệm * * Lương bình quân trong tháng của đơn vị sản xuất chính Thời gian làm việc * * * Công thức tính lương: + Cách tính lương nghỉ phép: Mức lương tối thiểu * hệ số lương Ngày công tháng Lương nghỉ phép = * Ngày công nghỉ phép ü Công ty trả lương theo các hình thức sau: + Trả theo sản phẩm + Trả theo thời gian + Trả theo khoán công việc - Lao động được phân ra là: Cán bộ công nhân viên Lao động thời vụ * TK sử dụng: TK 334 + TK 3341: Tiền lương + TK 3342: Tiền ăn ca + TK 3343: Thu nhập từ tiết kiệm C2 + TK 3344: TL và các khoản tiền thưởng chi hộ CĐ TK 338 + TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trên + TK 33822: KPCĐ được chi + TK 33831: BHXH nộp cấp trên + TK 33832: BHXH được chi + TK 33833: Thu 5% BHXH trừ người lao động + TK 33841: BHYT tính vào Z đơn vị + TK 33842: BHYT thu của người lao động + TK 33844: Lương thưởng do công ty cấp TK 3352: Trích trước bồi dưỡng độc hại Ngoài ra còn có một số TK sau: 111, 136, 138, 138, 141, 335, 622, 627, 641, 642... *Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho kèm theo phiếu xác nhận công việc hoàn thành + Biên bản nghiệm thu sản phẩm + Bảng chấm công + Bảng đơn giá tiền lương theo đơn vị tấn, chiếc, cái, lô... + Biên bản bàn giao sản phẩm *Sổ sách sử dụng: + Bảng phân bổ tiền lương + Nhật ký chứng từ số 1 + Sổ cái TK 334, 335, 338... + Sổ theo dõi nhân sự + Sổ theo dõi lương cơ bản, lương cấp bậc. * Kế toán các khoản trích theo lương: KPCĐ = Tổng quỹ lương sản phẩm * 2% Trong đó: 1,5% nộp lên công ty 0,5% giữ lại công ty BHXH = Tổng quỹ lương cơ bản * 20% Trong đó: 15% tính vào chi phí 5% trừ vào thu nhập lao động Lương BH căn cứ vào giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ hưởng lương BHXH và bảng chấm công do nhân viên thống kê phân xưởng lập. Tiền lương Hệ số lương CB * * Số ngày nghỉ BHXH Mức trợ cấp 26 = Trong đó: Mức trợ cấp BHXH = Ngày nghỉ tai nạn lao động, Thai sản trợ cấp 100% Mức trợ cấp BHXH = Nghỉ do ốm đau trợ cấp 75% Số ngày nghỉ: Không quá 30 ngày vẫn đóng BHXH <15 năm Không quá 45 ngày vẫn đóng BHXH >15 năm Để lập bảng thanh toán BHXH cho các bộ phận cuối tháng Kế toán tập hợp giấy chứng nhận nghỉ ốm, hưởng BHXH trong tháng đó làm căn cứ để tính BHXH cho từng các nhân trong đơn vị: _Căn cứ vào số ngày cho nghỉ _ Căn cứ vào số ngày thực nghỉ _ Căn cứ vào lương tháng đóng BHXH, lương bình quân ngày _ Căn cứ vào tỷ lệ hưởng BHXH BHYT: Tổng quỹ lương cơ bản * 3% Trong đó: 2% tính vào chi phí 1% trừ vào thu nhập lao động Quỹ lương được hình thành sau khi sản phẩm nhập kho. ü Từ tổng quỹ lương thì trích: + Chi phí quản lý doanh nghiệp 8 ÷ 10% + Chi phí sản xuất chung 30% + Số còn lại trích vào Chi phí nhân công trực tiếp 60% III.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Công ty đang áp dụng: + Đối với chi phí NVL, tiền lương được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng. + Đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ cho từng phân xưởng theo tiêu thức tiền lương. Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp đến từng loại sản phẩm và tính giá thành theo phương pháp từng bước kết hợp với phương pháp giản đơn. III.4.1. Tập hợp chi phí. *Kế toán tập hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp. + Vật liệu chính: Vật liệu chính cho đúc trục trục cán gang hợp kim bao gồm: thép phế, gang thỏi, FeSi45%, FeMn65%, FeCr, Ni, Fe78, Al, FeMo… + Vật liệu phụ: Cát vàng, bột đất sét, nước thủy tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn chì, than cám cốc, vôi luyện kim… + Nhiên liệu: Than củ quảng ninh + Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phoi thép thu hồi… Các loại vật liệu trên được tập hợp theo phân xưởng sản xuất * TK sử dụng: TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp TK 6210: Chi phí NVL dùng SXTX công ty TK 6211: Chi phí NVL PX1 + TK 62111: Chi phí NVLC PX1 + TK 62112: Chi phí NVLP PX1 + TK 62113: Chi phí NVL khác PX1 TK 6212: Chi phí NVL PX2 + TK 62121: Chi phí NVLC PX2 + TK 62122: Chi phí NVLP PX2 TK 6213: Chi phí NVL PX3 + TK 62131: Chi phí NVLC PX3 + TK 62132: Chi phí NVLP PX3 TK 6214: Chi phí NVL cán 10 000 TK 6215: Chi phí NVL PX5 + TK 62151: Chi phí NVLC PX5 + TK 62152: Chi phí NVLP PX5 TK 6216: Chi phí NVL chế biến TK 6217: Chi phí NVL thuê ngoài TK 6218: Chi phí vật liệu dùng SCL TK 6219: Chi phí vật liệu dùng cho lao vụ dịch vụ TK 621A: Chi phí NVL dùng cho XDCB TK 621B: Chi phí NVL dùng cho SCTX công ty TK 154: Chi phí sản xuất KD DD (mở cho từng phân xưởng) TK 152: Nguyên vật liệu ..... TK 627: Chi phí sản xuất chung Khi xất nguyên vật liệu sử dụng nhận từ kho vật tư, phòng vật tư viết phiếu xuất vật tư, được lập làm 3 liên: + Một lưu phòng vật tư + Một lưu ở phân xưởng sản xuất + Một chuyển phòng kế toán Đơn giá xuất bình quân Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ = Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp TK 152, 111, 332.... Vật liệu dùng t.tiếp chế tạo s. phẩm, tiến hành lao vụ dv TK 621 TK 152 TK 154 Kết chuyển CP NVL t.tiếp Vật liệu dùng ko hết nhập lại kho, hay chuyển kỳ sau * Kế toán tiền lương và BHXH, BHYT, KPC.: Công ty thực hiện trả lương theo sản phẩm căn cứ vào đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm, ngoài ra còn có thể có đơn giá khuyến khích kích bẩy sản xuất…Vì vậy khi tính lương vào giá thành sản phẩm phải tập hợp quỹ lương phân xưởng và phân bổ cho các sản phẩm theo đơn giá lương đã tính trong giá thành kế hoạch được xây dựng từ định mức lương. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính trên cơ sở quỹ lương thực tế và lương cơ bản + các khoản phụ cấp (khu vực, trách nhiệm…) Bảo hiểm xã hội = (Lương cơ bản + phụ cấp)*15% Bảo hiểm y tế = (Lương cơ bản + phụ cấp)*2% Kinh phí công đoàn = Quỹ lương thực tế *2% Kế toán tiền lương công ty sử dụng TK 334, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng TK 338 được tập hợp qua TK 622 nhưng không mở tài khoản cấp 2 cho các phân xưởng mà tính cho toàn công ty. Khi kết chuyển sang tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thì tách ra cho từng bộ phận theo thực tế . * Kế toán chi phí bồi dưỡng , chi phí ăn ca. Công ty tính và phân bổ chi phí bồi dưỡng căn cứ vào số công làm việc thực tế và định mức bồi dưỡng độc hại cho từng khu vực. Chi phí ăn ca được tính toán căn cứ vào số công thực tế đi làm trên bảng chấm công và đơn giá ăn ca do công ty quy định. TK sử dụng: TK 3352: Trích trước bồi dưỡng độc hại TK 3342: Tiền ăn ca * Kế toán khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ của công ty được công ty tính vào phân bổ chỉ tiêu khấu hao cho cả năm. Công ty căn cứ số phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty để trích khấu hao cho từng tháng bằng phương pháp chia cho 12 tháng. Số trích khấu hao cho từng đơn vị trong công ty được tính phân bổ theo định mức kế hoạch. Công ty sử dụng TK 2141: Hao mòn TSCĐ HH *Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định nhưng chủ yếu nhất vẫn là tiền lương * TK sử dụng: TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả phải nộp khác TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp + TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp PX1 + TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp PX2 + TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp PX3 + TK 6224: Chi phí nhân công trực tiếp Cán 10 000 + TK 6225: Chi phí nhân công trực tiếp PX5 + TK 6226: Chi phí nhân công trực tiếp – chế biến + TK 6227: Chi phí nhân công trực tiếp thuê ngoài + TK 6228: Chi phí nhân công thuê ngoài lao vụ + TK 6229: Chi phí nhân công đi sửa chữa lớn + TK 622A: Chi phí nhân công trực tiếp SCTX công ty + TK 622B: Chi phí nhân công trực tiếp XDCB + TK 622C: Chi phí nhân công tháo dỡ TSCĐ TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho CN t.tiếp sản xuất TK 622 TK 154 Kết chuyển CP nhân công t.tiếp TK 338 Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với tiền lương của CN TTSX thực tế PS *Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung tại công ty được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, cuối tháng chi phí sản xuất chung đã tập hợp được kết chuyển để tính giá thành sản phẩm. - Chi phí nhân viên: Lương và BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân phụ, nhân viên quản lý phân xưởng. - Chi phí vật liệu: Nhiên liệu, vật liệu phụ dùng chung phân xưởng, chi phí sửa chữa thường xuyên. - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao cơ bản và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Động lực mua ngoài, bốc dỡ vận tải đường sắt, vận tải ô tô và thuê ô tô máy gạt… - Chi phí khác bằng tiền: Chi phí bảo hộ lao động, chi phí thí nghiệm, phát minh sáng kiến, chi phí khác thuộc phân xưởng như điện phục vụ ánh sáng, chè, nước uống… Chi phí sản xuất chung được tập hợp trên TK 627, căn cứ vào các bảng biểu: + Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. + Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. + Nhật ký chứng từ số 1, 2. * TK sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung + TK 6271: Chi phí sản xuất chung PX1 + TK 6272: Chi phí sản xuất chung PX2 + TK 6273: Chi phí sản xuất chung PX4 + TK 6274: Chi phí sản xuất chung Cán 10 000 + TK 6275: Chi phí sản xuất chung PX5 + TK 6276: Chi phí sản xuất chung PX chế biến + TK 6279: Chi phí Khấu hao TSCĐ Ngoài ra còn sử dụng một số TK sau: 334, 338, 335, 152, 154, . . . Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí SXC TK 627 TK 331, 11111 TK 2141 TK 152, 153 TK 154 TK 11111, 152, ... Phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng ko hết Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí khấu hao Chi phí SXC khác * Kế toán xuất nửa thành phẩm (khởi phẩm) Khởi phẩm công ty sử dụng bao gồm: Phôi trục cán gang f≤ 402mm, hàng tạp thép P≤ 50 kg… Kế toán xuất nửa thành phẩm công ty sử dụng TK 1542: Bán thành phẩm Căn cứ vào phiếu xuất kho khởi phẩm cho từng phân xưởng biết được số lượng của từng loại khởi phẩm mà từng phân xưởng sử dụng và đơn giá xuất bình quân gia quyền của từng loại khởi phẩm (cách tính tương tự như đối với nguyên vật liệu). *Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và lên biểu yếu tố chi phí sản xuất: Công ty Gang thép chỉ đạo Công ty toàn bộ chi phí sản xuất được tính trong giá thành sản phẩm đều được tập trung bên nợ TK 154 trên sổ tập hợp chi phí sản xuất, TK 154 được mở TK cấp 3 cho sản xuất chính và cho từng phân xưởng. III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. Kế toán giá thành vẫn chủ yếu sử dụng phương pháp tính giá thành chi tiết theo phương pháp phân bổ theo giá thành kế hoạch và định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và điều chỉnh theo từng quý trong năm. Việc phân bổ được thực hiện sau khi đã tập hợp những chi phí trực tiếp thực tế cho từng phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất chung tập hợp được thì phân bổ cho các khu vực sản xuất theo tỉ lệ tiền lương thực tế. Cuối tháng sau khi đã có phiếu nhập kho sản phẩm, kế toán tiến hành cộng hóa đơn và phân loại nhóm sản phẩm tính giá thành. Cuối kỳ tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm, kế toán phải trừ đi giá trị thu hồi để tính giá trị thực tế cho sản phẩm. Sau khi tập hợp chi phí sản xuất xong, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và mỗi loại sản phẩm lại có cách tính giá khác nhau. Các chi phí về nhân công, chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm. Chi phí về NVL TT được hạch toán trực tiếp vào từng sản phẩm. * Cách tính giá thành sản phẩm: Để xác định giá thành, kế toán phải căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm và phiếu xác định công việc hoàn thành và chứng từ khác có liên quan. + Nếu sản phẩm không có sản phẩm dở dang cuối kỳ: Tổng giá thành của sản phẩm = Tổng CP phát sinh trong kỳ - Giá trị phế liệu thu hồi + Nếu sản phẩm có sản phẩm dở dang cuối kỳ ( PX4, PX5, PX6) Tổng giá thành của sp = CPDD đầu kỳ + Gi¸ trÞ b¸n TP + CP ph¸t sinh - Gi¸ trÞ phÕ liÖu thu håi - CPDD cuèi kú Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính vì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong sản phẩm. + Giá thành đơn vị sản phẩm: Giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành = III.5. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ. ü Thành phẩm chủ yếu: Thép thỏi, trục cán, các loại phụ tùng thay thế phục vụ cho các đơn vị trong nội bộ công ty Gang thép. Ngoài ra Công ty còn nhận lắp đặt các công trình như công ty cán thép, lò điện luyện thép và các loại thép cán phục vụ cho các đơn vị ngoài công ty và nền kinh tế quốc dân. + Công ty hạch toán thành phẩm, hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ nhưng thuế chỉ được tính khi bán hàng ra ngoài thị trường, còn hàng bán nội bộ thì không tính thuế. + Giá thực tế thành phẩm xuất kho: Theo giá thực tế bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm: Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm. - Nhập kho: Hàng tháng các phân xưởng trực tiếp sản xuất, sau khi sản phẩm hoàn thành có phiếu xác nhận của bộ phận kiểm tra chất lượng sẽ lập phiếu nhập kho. Thủ kho căn cứ vào số lượng trên phiếu nhập kho, trực tiếp nhận hàng chuyển vào kho theo đúng nơi quy định cho từng chủng loại mặt hàng, sau đó chuyển phiếu nhập lên phòng kế toán - thống kê công ty. Phiếu nhập kho gồm 3 liên có chữ ký của thủ kho (người trực tiếp nhận hàng), người giao hàng (phụ trách đơn vị sản xuất sản phẩm), và chữ ký của giám đốc công ty. Sau khi đủ 3 chữ ký trên phiếu nhập kho thì: Liên 1: Phân xưởng sản xuất trực tiếp lưu Liên 2: Chuyển lên phòng kế hoạch điều độ (Bộ phận viết phiếu bán hàng) Liên 3: Thủ kho vào thẻ kho xong chuyển lên phòng kế toán thống kê công ty. Phòng kế toán thống kê căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để tập hợp, phân loại sản phẩm, tính giá thành của từng loại sản phẩm. Đồng thời kế toán thành phẩm vào sổ chi tiết theo dõi thành phẩm hàng tháng (cho từng loại mặt hàng về mặt số lượng). + Cấp dùng tại đơn vị: Là các loại phụ tùng phục vụ cho sửa chữa, các loại phụ kiện tiêu hao cho quá trình sản xuất và các loại thỏi nhỏ cho cán thép... Xuất cho các phân xưởng Xuất phục vụ sửa chữa thường xuyên Xuất phục vụ sửa chữa lớn Tài sản cố định + Xuất bán cho các đơn vị trong nội bộ công ty: Hàng ngày, sau khi thủ kho xuất hàng xong vào thẻ kho chuyển lên phòng kế toán thống kê, kế toán theo dõi thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kiểm tra, căn cứ vào phiếu xuất kho cho các đơn vị trong nội bộ công ty vào sổ chi tiết xuất kho thành phẩm và vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng. + Xuất bán cho các đơn vị ngoài công ty: Hàng ngày, sau khi thủ kho xuất hàng xong vào thẻ kho chuyển lên phòng kế toán thống kê. Kế toán theo dõi thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kiểm tra, căn cứ vào hoá đơn GTGT xuất bán cho các cá nhân và các doanh nghiệp ngoài công ty vào sổ chi tiết xuất kho thành phẩm, vào sổ theo dõi doanh thu sản phẩm bán ngoài và biểu chi tiết khách hàng. Cuối tháng lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. III.5.2. Công tác hạch toán thành phẩm. *Tài khoản sử dụng: - Xuất cấp dùng cho sản xuất: TK 155: Thành phẩm + TK 1551: Thành phẩm sản xuất chính + TK 1552: Thành phẩm sản xuất phụ TK 2411: Mua sắm TSCĐ TK 2412: Xây dựng cơ bản TK 2413: Sửa chữa TSCĐ TK 2414: Chi phí sửa chữa thường xuyên công ty TK 1421: Chi phí trả trước TK 1422: Chi phí chờ kết chuyển + TK14221: Chi phí chờ kết chuyển PX1 + TK14222:Chi phí chờ kết chuyển PX2 + TK14223: Chi phí chờ kết chuyển PX3 + TK14224: Chi phí chờ kết chuyển PX4 + TK14225: Chi phí chờ kết chuyển PX5 + TK14226: Chi phí chờ kết chuyển PX6 + TK14227: CP chờ k ch TSCĐ chuyển CCDC + TK14228: Chi phí chờ kết chuyển khác TK 627: Chi phí sản xuất chung - Xuất cấp dùng chu chuyển nội bộ các đơn vị trong công ty: TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc TK 1368: Thanh toán giữa các đơn vị trong công ty TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ TK 6321: Giá vốn hàng chu chuyển nội bộ - Xuất cho bán ngoài: TK 1111: Tiền Việt nam TK 1121: Tiền Việt nam TK 131: Phải thu của khách hàng + TK131C: Phải thu của khách hàng - Thép cán + TK131T: Phải thu của khách hàng - Tiêu thụ + TK131V: Phải thu của khách hàng - Vật tư TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 331: Phải trả cho người bán TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước TK 5112: Doanh thu sp bán ngoài + TK 51121: Doanh thu sp chính bán ngoài + TK 51122: Doanh thu sp phụ bán ngoài TK 531: Hàng bán bị trả lại TK 6322: Giá vốn hàng bán ngoài *Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho kèm theo phiếu xác nhận chất lượng sản phẩm + Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho cho nội bộ công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Dùng bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ công ty) Hoá đơn giá trị gia tăng ( Dùng cho các đơn vị ngoài công ty) *Sổ sách sử dụng: + Sổ theo dõi doanh thu bán hàng nội bộ và bán hàng ngoài + Sổ theo dõi thuế GTGT + Sổ theo dõi thanh toán với người mua + Sổ chi tiết và tổng hợp nhập – xuất – tồn kho thành phẩm + Nhật ký chứng từ số 8,10 + Bảng kê số 8 ( Bảng kê GTGT hàng bán ra) Bảng kê số 11 ( Bảng kê cấp hàng dùng cho sản xuất nội bộ) Công ty mua và bán hàng theo phương thức trực tiếp nên không có chiết khấu hay giảm giá hàng bán. Căn cứ vào Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số 10, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tiêu thụ dùng cho TK 511, 512 để ghi vào nhật ký chứng từ số 8 và Sổ cái. Cuối tháng đồng thời lập các báo cáo: Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn kho thành phẩm Báo cáo chi tiết sản phẩm chu chuyển nội bộ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. III.6. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ VÀ CÁC KHOẢN TẠM ỨNG. III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty gang thép. - Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi và mua bán. - Công ty là một đơn vị thuộc Công ty Gang thép Thái nguyên nên toàn bộ vốn bằng tiền của Công ty đều do Công ty cấp theo kế hoạch tác nghiệp trong sản xuất kinh doanh giữa Công ty và Công ty. - Vốn bằng tiền của Công ty được bảo quản tại két của Công ty. - Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là tiền Việt nam để hạch toán các khoản kế toán vốn bằng tiền. ü Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ. * Chứng từ và sổ sách kế toán. Công ty sử dụng đầy đủ hệ hống chứng từ kế toán tiền mặt theo quy định của Bộ tài chính. Cụ thể là: + Phiếu thu. + Phiếu chi. + Biên lai thu tiền. + Uỷ nhiệm thu + Uỷ nhiệm chi + Và các chứng từ khác có liên quan… * Tài khoản sử dụng. TK 1111: Tiền mặt Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt trong Công ty. Ngoài ra còn một số TK: 1361, 641, 642... * Sổ sách sử dụng: + Sổ báo cáo thu chi + Sổ cái TK 111 + Sổ kế toán chi tiết tiền mặt... + Nhật ký chứng từ số 1,2 + Bảng kê số 1, 2, 10 Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt Chi trả lương công nhân viên Thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật liệu, TSCĐ… TK331 Chi thanh toán mua vật liệu TK334 TK 131, 141… TK 111 TK152,211… Thu khác Chi mua vật liệu, TSCĐ… Gía mua chưa thuế GTGT TK 133 ü Kế toán các khoản tạm ứng. - Kế toán các khoản tạm ứng tại Công ty. Các khoản tạm ứng của Công ty thường bao gồm: + Tạm ứng công tác phí. + Tạm ứng mua sắm vật tư. + Tạm ứng cho công tác quản trị hành chính. + Và một số công việc khác nữa… Kế toán các khoản tạm ứng của Công ty tuân thủ nghiêm ngặt tất cả các nguyên tắc kế toán tạm ứng của Bộ tài chính. - Hạch toán chi tiết các khoản tạm ứng. * Chứng từ : + Giấy đề nghị tạm ứng. + Bảng thanh toán tạm ứng. + Các chứng từ chi tiền. + Các chứng từ gốc có liên quan. * TK sử dụng TK 141: Tạm ứng: tình hình chi và thanh toán các khoản tạm ứng. * Sổ sách kế toán: + Sổ chi tiết TK141 + Sổ cái TK 141 ( theo hình thức NKCT ). + Nhật ký chứng từ số 10… + Bảng kê số 10 III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng. * Chứng từ sử dụng: + Giấy báo nợ + Giấy báo có + Uỷ nhiệm chi ( Mẫu riêng do từng Ngân hàng qui định ). + Giấy nộp tiền ( Mẫu quy định riêng của từng Ngân hàng ). + Hoá đơn và hợp đồng của bên cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ * Tài khoản sử dụng: TK 1121: Tiền Việt Nam đồng Ngoài ra còn sử dụng một số TK sau: TK 331... * Sổ sách kế toán: + Sổ theo dõi chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng. + Bảng kê chứng từ số 2. + Nhật ký chứng từ số 2. + Vào sổ cái tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng”. III.7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ. III.7.1. Kế toán các khoản phải thu. *TK sử dụng: TK 131: Phải thu của khách hàng + TK131C: Phải thu của khách hàng - Thép cán + TK131T: Phải thu của khách hàng - Tiêu thụ + TK131V: Phải thu của khách hàng - Vật tư Ngoài ra: TK 141, 1368, 1388, 331... * Chứng từ sử dụng: + Phiếu xuất kho + Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho + Hoá đơn GTGT + Phiếu thu + Giấy báo có + Các chứng từ khác có liên quan *Sổ sách kế toán + Sổ chi tiết số 4 (Hay còn gọi là biểu chi tiết khách hàng) + Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng + Bảng kê số 11 + Nhật ký chứng từ số 8 + Sổ cái TK 131 III.7.2. Kế toán các khoản phải trả. * Tài khoản sử dụng: TK 331: Phải trả cho người bán Ngoài ra còn có các TK: 1111, 1121, 141, 131, 1361, 1368... * Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho + Hoá đơn nhập hàng, mua hàng + Các chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, phiếu kiểm nghiệm kho, giấy báo giá, biên bản giao nhận... * Sổ sách kế toán: + Bảng kê số 11 + Nhật ký chứng từ số 5,10 (mở sổ chi tiết cho từng khách hàng) III.8. KẾ TOÁN CÁC NGUỒN VỐN. Công ty gang thép là một đơn vị trực thuộc Công ty gang thép Thái nguyên, nên vốn hoạt động do Công ty cấp, do đó chủ sở hữu vốn là Công ty Gang thép thái nguyên. ü Vốn chủ sở hữu của công ty gồm: * Nguồn vốn kinh doanh: Vốn cố định_ TK 4111: Do công ty Gang thép cấp Vốn lưu động_ TK 4112: Hình thành do vốn vay Như vậy đến cuối năm 2004 Nguồn vốn kinh doanh của công ty : 5 080 737 189 đồng Vốn lưu động: 4 255 657 000 đồng Vốn cố định: 825 080 189 đồng * Chênh lệch tỷ giá: chủ yếu là chênh lệch về giá do Công ty gang thép đề ra và giá thực tế của công ty TK 4132: Chênh lệch giá nội bộ Đến cuối năm 2004, chênh lệch giá nội bộ là ( 322 658 047 ) đồng Như vậy là công ty đã hạ được gía thành để đem lại lợi nhuận. * Các quỹ của công ty: Trước những năm 80, công ty có trích các quỹ từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng sau năm 80 trở lại đây thì công ty không tiến hành trích các quỹ đó nữa. Như trên đã nói, công ty gang thép thuộc công ty Gang thép thái nguyên, hạch toán phụ thuộc cho nên hàng tháng công ty phải lập quỹ chi phí quản lý đối với sản phẩm bán ngoài để nộp lên công ty. Vì vậy công ty có nguồn kinh phí do công ty cấp. Nguồn kinh phí (năm 2004): 58 589 217 đồng *Tài khoản sử dụng: + TK 421: Lãi chưa phân phối TK 4212: Lợi nhuận năm nay TK 42121: Lãi SXC bán ngoài TK 42123: Lãi khác + TK4511: Trích chi phí quản lý đối với sản phẩm bán ngoài + TK466: Nguồn kinh phí + TK 911: TK9111: Kết quả HĐSXKD nội bộ TK9112: Kết quả HĐSXKD bán ngoài. III.9. KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH. Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ü Xác định kết quả tiêu thụ nội bộ *Tài khoản sử dụng: TK9111, TK4132, TK6321, TK512 và tài khoản có liên quan. TK9111 TK512 TK6321 TK1551 TK642 TK4132 TK4132 K/c DT nội bộ K/c giá vốn Giá vốn hàng bán K/c chi phí QLDN K/c ch.lệch giá nội bộ (Nếu lỗ) K/c ch. lệch giá nội bộ (Nếu lãi) Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ nội bộ ü Xác định kết quả tiêu thụ ngoài Sản phẩm tiêu thụ ngoài bao gồm là thành phẩm, các loại vật tư thu hồi… * Tài khoản sử dụng: TK 421, TK 4511, TK 515, TK 6322, TK 635, TK 641, TK 9112 và tài khoản có liên quan. + TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí khác + TK 711: Thu nhập khác TK 7111: Thu về nhượng bán, Thanh lý TSCĐ TK 7112: Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng TK 7113: Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ TK 7114: Thu các khoản nợ không xác định được chủ TK 7115: Thu bỏ sót hoặc nhầm lẫn các năm trước TK 7116: Thu do đánh giá lại tài sản TK 7118: Thu khác + TK 811: Chi phí khác TK 8111: Chi về nhượng bán thanh lý TSCĐ TK 8112: Chi tiền do vi phạm hợp đồng TK 8116: Chi phí do đánh giá lại tài sản TK 8118: Chi phí khác TK 6322 TK9112 TK5111 TK515,711 TK641,642 TK811,635 TK4511 TK4212 K/c giá vốn hàng bán K/c CPBH, CPQL K/c chi phí khác và TC K/c chi phí nộp công ty Kết chuyển lỗ K/c thu hoạt động tài chính và hoạt động khác K/c doanh thu thuần Kết chuyển lãi Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ bán ngoài Phân phối kết quả kinh doanh: Công ty là đơn vị phụ thuộc nếu sản xuất kinh doanh có lãi thì nộp lên cấp trên, nếu lỗ sau kiểm toán công ty điều chỉnh có thể công ty cấp bù lỗ. III.10. HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY. + Bảng cân đối số phát sinh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( theo phương pháp trực tiếp) + Tờ khai thuế GTGT + Báo cáo nộp ngân sách + Giải trình chi tiết tăng giảm tài sản cố định + Báo cáo chi tiết công nợ phải trả + Báo cáo chi tiết công nợ phải thu + Báo cáo tình hình nhập xuất tồn kho vật tư chủ yếu + Báo cáo sản xuất tiêu thụ và tồn kho sản phẩm + Chi tiết tiêu thụ chu chuyển nội bộ + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh + Biểu chi tiết chi phí bán hàng + Giải trình chi tiết thu chi + Chi tiết nội dung chi phí trích trước + Diễn giải chi tiết TK 13621 + Giải trình số dư TK 142 + Kiểm kê chi phí dở dang + Chi phí sản xuất theo yếu tố + Báo cáo giá thành sản xuất và tình hình nhập phôi + Báo cáo nhập xuất tồn kho bán thành phẩm + Bảng tính giá thành công trình sửa chữa lớn + Bảng tính giá thành công trình sửa chữa thường xuyên công ty + Bảng tổng hợp giá thành xây dựng cơ bản - lắp đặt mới + Bảng tính giá thành lao vụ + Bảng tổng hợp giá thành thực tế + Bảng tính giá thành và các nhân tố tăng giảm giá thành. Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2004. Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN MS Số đầu năm Số cuối kỳ A-TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 100 25 871 147 295 104 671 120 967 I- Tiền 110 63 210 304 1 071 283 164 1.Tiền mặt tại quỹ 111 33 821 094 27 617 546 2.Tiền gửi ngân hàng 112 29 389 210 1 043 665 618 II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 120 III.Các khoản phải thu 130 3 909 849 876 1 503 816 110 1.Phải thu của khách hàng 131 3 963 659 279 1 247 407 230 2.Thuế GTGT được khấu trừ 133 227 577 835 3.Phải thu nội bộ 134 ( 41 560 400 ) Phải thu nội bộ khác 135 ( 41 560 400 ) 4.Các khoản phải thu khác 138 ( 12 249 003 ) 28 831 045 IV-Hàng tồn kho 140 21 016 493 307 100 780 132 366 1.Nguyên vật liệu 141 7 669 474 446 18 177 355 557 2.Công cụ dụng cụ 142 259 052 258 264 978 918 3.Chi phí sản xuất kinh doanh dd 144 4 821 650 042 6 981 582 636 4.Thành phẩm tồn kho 145 8 266 316 561 75 356 215 255 5.Hàng hoá tồn kho 146 V-Tài sản lưu động khác 150 867 093 808 1 315 889 327 1.Tạm ứng 151 12 470 000 15 550 000 2.Chi phí trả trước 152 3.Chi phí chờ kết chuyển 153 854 623 808 1 300 339 327 VI-Chi sự nghiệp 160 14 500 000 B-TSCĐ và đầu tư dài hạn khác 200 2 454 691 699 7 045 188 278 I-TSCĐ 210 2 370 340 560 5 233 520 338 1.TSCĐ hữu hình 211 Nguyên giá 212 25 529 275 854 29 928 378 651 Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (23 158 935 294) (24 694 858 313) II-Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220 III-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 84 351 139 1 811 667 940 IV-Các khoản ký quỹ, ký cược DH 240 Tổng Tài sản 250 28 325 838 994 111 716 309 245 NGUỒN VỐN A- Nî ph¶i tr¶ 300 25 974 663 267 109 405 052 876 I - Nî ng¾n h¹n 310 25 964 663 267 109 373 712 876 1. Vay ng¾n h¹n 311 18 023 808 386 90 098 340 936 2.Ph¶i tr¶ cho ng­êi b¸n 313 2 595 279 582 7 396 305 590 3.Ng­êi mua tr¶ tiÒn tr­íc 314 1 448 439 337 1 484 644 961 3.ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép NN 315 171 540 830 125 915 493 4.Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn 316 2 839 245 388 6 291 075 913 5.Ph¶i tr¶ cho c¸c ®¬n vÞ néi bé 317 881 226 832 3 912 603 720 6.C¸c kho¶n ph¶i tr¶ ph¶i nép kh¸c 318 5 122 919 64 826 263 II-Nî dµi h¹n 320 1.Vay dµi h¹n 321 III-Nî kh¸c 330 10 000 000 31 340 000 1.Chi phÝ ph¶i tr¶ 331 B-Nguån vèn chñ së h÷u 400 2 351 175 719 2 311 256 369 I-Nguån vèn - quü 410 1 974 513 423 2 251 492 884 1.Nguån vèn kinh doanh 411 4 018 772 703 5 080 737 187 2.Chªnh lÖch tû gi¸ 414 (2 266 988 406) (322 6658 047) 3. Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi 416 222 729 125 2 506 586 258 II-Nguån kinh phÝ quü kh¸c 420 376 662 293 59 763 485 1.Quü khen th­ëng vµ phóc lîi 422 148 662 000 79 262 000 2.Quü qu¶n lý cÊp trªn 423 134 275 549 (78 087 732) 3.Nguån kinh phÝ ®· h×nh thµnh TSC§ 427 93 742 747 58 589 217 Tæng nguån vèn 430 28 325 838 994 111 716 309 245 III.11.1. §¸nh gi¸ kh¸i qu¸t sù biÕn ®éng vÒ tµi s¶n vµ nguån vèn. Tæng Tµi s¶n vµ tæng Nguån vèn ë cuèi kú ®· t¨ng so víi ®Çu n¨m. Cô thÓ lµ gi¶m 3,94 (111 716 309 245 / 28 325 838 994) vµ sè t¨ng tuyÖt ®èi lµ: 83 390 470 251 ®ång (111 716 309 245 – 28 325 838 994). Ta thÊy C«ng ty ®· cè g¾ng trong viÖc huy ®éng vèn trong kú ®Ó ®¶m b¶o cho ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh diÔn ra liªn tôc. §iÒu nµy ®· t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho viÖc më réng quy m« s¶n xuÊt, ¸p dông tiÕn bé cña khoa häc kü thuËt . Tuy nhiªn tæng Tµi s¶n vµ tæng Nguån vèn gi¶m lµ do nhiÒu nguyªn nh©n nªn ch­a biÓu hiÖn ®Çy ®ñ t×nh h×nh tµi chÝnh cña c«ng ty. Qua viÖc ph©n tÝch cô thÓ c¸c mèi quan hÖ vµ c¸c chØ tiªu cô thÓ trong b¶ng C©n ®èi kÕ to¸n, chóng ta sÏ cã mét c¸i nh×n cô thÓ h¬n vÒ t×nh h×nh tµi chÝnh cña C«ng ty . III.11.2. Ph©n tÝch t×nh h×nh Tµi s¶n. Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Cuối kỳ/Đầu năm Số tiền % Số tiền % Số tiền CL % A - TSLĐ và ĐTNH 25.871.147.295 91,3 104.671.120.967 93,7 78.799.973.672 404,6 I - Tiền mặt 63.210.304 0,22 1.071.283.164 0,96 1.008.072.60 169,5 II - Các khoản ĐTTC NH III -Các khoản phải thu 3.909.849.876 13,8 1.503.816.110 1,35 2.406.033.766 38,5 IV - Hàng tồn kho 21.016.493.307 74,2 100.780.132.366 90,2 79.763.639.059 479,5 V - TS lưu động khác 867.093.808 3,06 1.315.889.327 1,17 448.795.519 151,8 B - TSCĐ và ĐTDH 2.454.691.699 8,67 7.045.188.278 6,3 4.590.496.579 287,0 I - TSCĐ 2.370.340.560 8,37 5.233.520.338 4,68 2.863.179.778 220,8 II - Các khoản ĐTTC DH III - Chi phí XDCB DD 84.351.139 2,98 1.811.667.940 1,62 1.727.316.801 21.47 IV - Ký quỹ, ký cược DH Tổng TS 28.325.838.994 100 111.716.309.245 100 83.390.470.251 394,4 Tổng Tài sản tăng 83 390 470 251 đồng tương ứng với tốc độ phát triển chiếm tỉ trọng 394,4%. Nguyên nhân tăng là do: * Đối với Tài sản lưu động và Đầu tư ngắn hạn tăng 78 799 973 672 đồng tương ứng là 404,6% chứng tỏ quy mô của công ty đã được mở rộng. Trong đó: + Vốn bằng tiền. Lượng Vốn bằng tiền ở cuối kỳ đã tăng 16,95 (1 071 283 164 / 63 210 304) so với đầu năm và lượng tăng tuyệt đối là 1 008 072 860 đồng (1 071 283 164 - 63 210 304). Như vậy công ty đã dự trữ một lượng lớn tiền mặt, điều này là không tốt khi có bất trắc xảy ra : hoả hoạn, lũ lụt, trộm cướp ...Vì vậy công ty nên có kế hoạch hợp lý để giải phóng lượng tiền này. Các khoản phải thu ở đầu năm là 3 909 849 876 đồng đã giảm xuống còn 1 503 816 110 đồng ở cuối kỳ, và lượng giảm tuyệt đối 2 406 033 766 đồng . Điều này cho thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả vì bước đầu công ty đã làm giảm các khoản bán chịu nhằm thu hồi vốn nhanh cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Hàng tồn kho . Hàng tồn kho đã tăng từ 21 016 493 307 đồng ( ở đầu năm ) lên thành 100 780 132 366 đồng ( ở cuối kỳ ) và lượng tăng lên tuyệt đối là 79 763 639 059 đồng. Lượng tăng này thể hiện công ty đã mở rộng quy mô sản xuất và thực hiện tốt các định mức dự trữ được đánh giá hợp lý. Tuy nhiên, nếu hàng tồn kho tăng nhằm đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ do quy mô tăng thì tốt, nhưng hàng tồn kho tăng do sản phẩm không tiêu thụ được thì cần phải xem xét lại. Khi đó cần có các biện pháp Maketing phù hợp nhằm phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá. *Đối với tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng 4 590 496 579 đồng, nguyên nhân chủ yếu do: Tỉ suất đầu tư (T) = Tài sản cố định + Đầu tư dài hạn Tổng Tài sản - Tỷ suất đầu tư (T) + Đầu năm : + Cuối kỳ : Số cuối năm giảm so với số đầu năm, song lượng giảm không đáng kể 0,03 ( 0,09 – 0,06 ) chứng tỏ tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty bị giảm đi. Điều này chưa tạo được năng lực sản xuất cho công ty và xu hướng phát triển kinh doanh lâu dài, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường . - Tài sản cố định . Tài sản cố định của công ty đã tăng 0,45 (2 370 340 560 / 5 233 520 338) và lượng tăng tuyệt đối là 3 863 179 778 đồng. Điều này là tốt vì thể hiện quy mô, cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty đã tăng lên . III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn. Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Cuối kỳ / Đầu năm Số tiền % Số tiền % Số tiền % A - Nợ ptrả 25 974 663 267 91,7 109 405 052 876 97,9 83 430 389 609 421,2 I - Nợ ngắn hạn 25 964 663 267 91,6 109 373 712 876 97,9 83 409 049 609 421,2 II – Nợ dh III - Nợ khác 10 000 000 4,3 31 340 000 0,02 21 340 000 313,4 B – NV CSH 2 351 175 719 8,3 2 311 256 369 2,07 39 919 350 98,3 I – NV, quỹ 1 974 513 423 6,97 2 251 492 884 2,02 276 979 461 114,0 II - Nguồn kp, quỹ khác 376 662 296 1,32 59 763 485 0,05 - 316 898 811 15,9 Tổng NV 28 325 838 994 100 111 716 309 245 100 83 390 470 251 394,4 Tổng nguồn vốn tăng 83 430 389 609 đồng, tương ứng với tỉ trọng là 421,2%, thể hiện công ty đã có cố gắng trong việc huy động vốn nhằm đảm bảo cho quy mô tăng, tuy nhiên đã không thực hiện được. Nguyên nhân ảnh hưởng : T = Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng Nguồn vốn - Tỷ suất tài trợ NV(T). + Đầu năm : + Cuối kỳ : Tỉ suất tài trợ Nguồn Vốn của công ty cho thấy, trong nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài vốn chủ sở hữu thì các khoản đi vay và chiếm dụng của của doanh nghiệp cũng khá nhỏ (đầu năm : 2 351 175 719 đồng, cuối năm : 2 311 256 369 đồng), trong khi đó công ty vẫn bị chiếm dụng vốn. Do đó công ty cần thu hồi các khoản vốn bị chiếm dụng nhằm tăng thêm vốn chủ sở hữu và giảm vốn đi vay, chiếm dụng, có như vậy mới đảm bảo an toàn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỉ suất tài trợ của công ty giảm về cuối kỳ, điều này thể hiện tính tự chủ về mặt tài chính của công ty cuối kỳ thấp hơn so với đầu năm. - Nợ phải trả tăng 83 430 389 609 đồng tương ứng là 421,2 % công ty đã tăng cường đi chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, Nợ ngắn hạn tăng 83 409 049 609 đồng đây là một trong những trở ngại của công ty. Công ty vẫn tăng quy mô đầu tư, mở rộng vốn để sản xuất thêm hàng hoá, nhưng chỉ đầu tư một lượng rất nhỏ cho việc sản xuất. III.11.4. Phân tích báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của công ty, chúng ta có thể thấy thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta thấy được tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, doanh thu tài chính, thu nhập khác, và tình trạng lỗ lãi của doanh nghiệp. Dưới đây ta nghiên cứu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Gang Thép năm 2004 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Phần 1 – Lãi, Lỗ Đơn vị tính: Đồng VN Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Lũy kế từ ĐN Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ ( 03 = 05 + 06 + 07 ) - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 1. Doanh thu thuần (10 = 01 – 03) 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11) 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Chi phí quản lý cấp trên 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD [ 30 = 20 – (21 + 22 + 23)] 8. Thu nhập hoạt động tài chính 9. Chi phí hoạt động tài chính 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 11. Các khoản thu nhập bất thường 12. Chi phí bất thường 13. Lợi nhuận bất thường (50 = 41 – 42) 14. Tổng LN trước thuế (60 =30+ 40+50) 15. Thuế thu nhập DN phải nộp 16. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60 – 70) 01 03 05 06 07 10 11 20 21 22 23 30 31 32 40 41 42 50 60 70 80 185 771 982 823 396 351 714 396 351 714 185 375 631 109 181 388 166 422 3 987 464 687 153 275 841 3 268 771 063 420 517 099 144 900 684 8 442 318 2 999 031 052 (2 990 588 734) 35 740 821 19 297 076 16 443 745 (2 829 244 305) Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy: + Doanh thu thuần: 185 375 631 109 đồng + Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là: 181 388 166 422 x100% = 97,85% 185 375 631 109 + Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính khá lớn Chi quản lý doanh nghiệp: 3 268 771 063 đồng Chi phí tài chính: 2 999 031 052 đồng Từ đó làm cho Công ty bị lỗ 2 845 688 050 đồng. PHẦN IV ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KẾT LUẬN IV.1, Đánh gía chung về tình hình Công ty. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Phòng kế toán của công ty Gang thép với biên chế 11 người được sắp xếp trong công việc phù hợp với nội dung kế toán đã được đặt ra và khối công tác kế toán phát sinh trong quá trình hoạt động. Có thể nói rằng sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tượng lao động trong phòng kế toán là hết sức khoa học hợp lí và vừa đủ thể hiện ở chỗ đã có sự phân công công việc từng phần hành cho từng nhân viên kế toán đảm nhiệm do đó không xảy ra tình trạng không có việc làm hay dư lao động. Mặt khác cùng với sự hiểu biết và kinh nghiệm thu được sau nhiều năm làm kế toán, kế toán trưởng đã cùng với các nhân viên trong phòng kế toán phí giảm bớt hoạt động nhân viên kế toán. Về công tác tổ chức kế toán. Công ty dùng hình thức Nhật ký chứng từ công tác kế toán nhìn chung là được thực hiện tốt phản ánh và cung cấp kịp thời tình hình tài sản nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính từ đó giúp lãnh đạo công ty quyết định đúng đắn kịp thời các phương án kinh doanh. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán, và đưa máy vi tính vào sử dụng, có phần mềm kế toán phù hợp với điều kiện của Công ty. Máy tính giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép tính toán của nhân viên mà vẫn cung cấp thông tin chính xác kịp thời đáp ứng yêu cầu của quản lí. Về cách thức và phương pháp hoạch toán. Trong quá trình thực tập tại Công ty Gang thép đã giúp em hiểu ra nhiều điều và em thấy rằng công tác hoạch toán kế toán nói chung có những ưu điểm nhất định. Công ty đã năng động trong việc tạo ra các công việc thực hiện. Sản phẩm của công ty ngày càng có uy tín với công ty Gang thép và được thị trường chấp nhận qua đó thấy được sự linh hoạt nhạy bén trong công tác quản lí và sự đóng góp nhiệt tình của bộ máy kế toán Công ty. Công ty có đội ngũ kế toán được đào tạo cơ bản có nghiệp vụ và có kinh nghiệm trong lao động nhiệt tình và có trách nhiệm, bộ máy được sắp xếp phù hợp với yêu cầu trình độ của từng người, hệ thống sổ sách của công ty khá dành mạch và tỉ mỉ ghi chép, được thực hiện đúng quy định. Do vậy công tác kế toán được thực hiện tương đối tốt, khoa học tiến hành đều đặn hàng tháng với cách tập hợp bám sát thực tế quá trình hoạt động của Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty Gang thép em nhận thấy rằng công tác tổ chức hoạch toán tiền lương ở Công ty là tương đối phức tạp.Vấn đề tiền lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động là yếu tố chi phí là một trong những khoản mục giá thành cho nên việc tính toán và phân bổ chính xác tiền lương, tính đúng tính đủ và kịp thời thanh toán cho người lao động sẽ phát huy được sáng tạo của người lao động góp phần vào quá trình hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên... KẾT LUẬN Sau thời gian tìm hiểu thực tế tại Chi nhánh sắt thép Thái Nguyên tại Hà Nội đã giúp em hiểu sâu hơn nữa những kiến thức đã được học ở trường và ở đây em đã được thực hành các phần hành kế toán kế toán tổng hợp. Đây là một cơ hội cho em áp dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tế. Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh sắt thép Thái Nguyên em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và sự chỉ bảo nhiệt tình của các cô chú trong phòng kế toán của Chi nhánh sắt thép Thái Nguyên em đã hoàn thành báo cáothực tập này. Do thời gian và kiến thức có hạn nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và các cô chú trong công ty cùng sự đóng góp ý kiến giúp cho báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Trang Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 Phần I. Giới thiệu một số vấn đề chung về công ty CKGT . . . . . . 7 I.1. Sơ lược một số nét về quá trình hình thành và phát triển của NM . . . . 7 I.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . .11 I.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của công ty . . . . . . . . . . . .12 I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. . . . . . . . 16 I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty. . . . . . . . . . . . . . .18 I.4.3. Kết cấu sản xuất của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19 Phần II. Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT . . . . .20 II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thống kê của công ty . . . . . . . . 20 II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán của NM . . .22 II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban. . . . . . . . . . 23 II.4. Công tác thống kê tại công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24 II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại công ty. . . . . . .25 II.4.2. Nội dung công tác thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 Phần III. Một số phần hành kế toán ở Công ty. . . . . . . . . . . 28 III.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ . . . . . . . . . . . . . 28 III.1.1. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 III.1.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31 III.2. Kế toán Tài sản cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31 III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33 III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 III.3. Kế toán lao động – tiền lương và các khoản trích theo lương . . . 34 III.3.1. Phân tích tình hình lao động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34 III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . . . . . . . . . 36 III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . . . . . . . 39 III.4.1. Tập hợp chi phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40 III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 III.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ . . . . . . . . . . . . . . . 47 III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48 III.5.2. Côngtác hạch toán thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 III.6. Kế toán tiền mặt tại quỹ và các khoản tạm ứng. . . . . . . . . . 51 III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty CKGT. . . . . . . . . . . . . . 51 III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 III.7. Kế toán các khoản phải thu - phả trả . . . . . . . . . . . . . . 55 III.7.1. Kế toán các khoản phải thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55 III. 7.1. Kế toán các khoản phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55 III.8. Kế toán các nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 III.9. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh . . . .57 III.10. Hệ thống báo cáo kế toán của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . .60 III.11. Công tác tài chính tại công ty. . . . . . . . . . . . . . .61 III.11.1. Đánh giá khái quát sự biến động về Tài sản và Nguồn vốn. . . .64 III.11.2. Phân tích tình hình tài sản. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65 III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 68 III.11.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . . . 69 Phần IV. Đánh giá chung và kết luận . . . . . . . 72 IV.1. Đánh giá chung về tình hình của công ty . . . . . . . . . 72 Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTại công ty sắt Thép Thái Nguyên.doc
Luận văn liên quan