Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh nhập khẩu thộp của cụng ty tnhh ipc đó đạt được một số thành quả nhất định, đem lại lợi nhuận cho cụng ty, đồng thời gúp một phần nhỏ vào tiến trỡnh cụng nghiệp hoỏ và hiện đại hoỏ đất nước. cụng ty đó đem lại cụng ăn việc làm và thu nhập ổn định cho hàng trăm nhõn viờn của mỡnh, tạo nguồn thu nhập cho nhiều lao động khụng chớnh thức. đánh giỏ một cỏch khỏch quan, hoạt động nhập khẩu thộp tại cụng ty tnhh ipc đó đạt được những kết quả khỏ tốt và cú nhiều triển vọng phỏt triển hơn nữa. cụng ty đó tạo dựng được nhiều mối quan hệ bền chặt với đối tỏc của mỡnh trờn cơ sở hợp tỏc, tin tưởng lẫn nhau; với phương trõm đặt chữ “tớn” lờn hàng đầu. cú thể núi đây là cơ sở đảm bảo sự phỏt triển ổn định, bền vững lõu dài cho cụng ty trong tương lai.
33 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2764 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH IPC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hỠNH BỘ MỎY QUẢN TRỊ CỦA CỤNG TY 6
Sơ đồ 1.2: Mô hỠNH Cơ cấu tổ chức của công ty 7
BẢNG 1.3: BẢNG KẾT CẤU NGUỒN VỐN (Từ năm 2003 đến 2006T) 14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống phân phối của công ty TNHH IPC 15
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp của công ty TNHH IPC 16
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp của công ty TNHH IPC 17
BẢNG 2.4: BỎO CỎO KẾT QUẢ KINH DOANH 22
LỜI NÓI ĐẦU
SẢN XUẤT THỘP Là MỘT NGàNH CỤNG NGHIỆP NẶNG, CÚ VAI TRŨ HẾT SỨC QUAN TRỌNG TRONG QUỎ TRỠNH PHỎT TRIỂN KINH TẾ XÓ HỘI CỦA MỘT QUỐC GIA, đẶC BIỆT đỐI VỚI NHỮNG QUỐC GIA đANG TRONG QUỎ TRỠNH CỤNG NGHIỆP HOỎ Và HIỆN đẠI HOỎ đẤT NưỚC NHư VIỆT NAM HIỆN NAY. TUY đó BẮT đẦU HỠNH THàNH Và PHỎT TRIỂN TỪ NHỮNG NăM đẦU THẬP NIỜN 60, NHưNG CHO đẾN NAY, NGàNH SẢN XUẤT THỘP CỦA VIỆT NAM VẪN TRONG TỠNH TRẠNG KỘM PHỎT TRIỂN SO VỚI KHU VỰC Và THẾ GIỚI. TRONG QUỎ TRỠNH CỤNG NGHIỆP HOỎ- HIỆN đẠI HOỎ đẤT NưỚC, NHU CẦU VỀ MẶT HàNG THỘP NGàY CàNG TăNG, SONG NăNG LỰC SẢN XUẤT CỦA NGàNH THỘP VIỆT NAM CŨN NHIỀU HẠN CHẾ NỜN CHưA THỂ CUNG ỨNG đỦ CHO THỊ TRưỜNG TRONG NưỚC. ĐIỀU đó DẪN đẾN MỘT THỰC TẾ Là HIỆN NAY, VIỆT NAM đANG PHẢI NHẬP KHẨU MỘT KHỐI LưỢNG LỚN NHIỀU CHỦNG LOẠI THỘP KHỎC NHAU. ĐâY CŨNG Là LÝ DO CHỦ đẠO KHIẾN TỤI LỰA CHỌN CỤNG TY TNHH IPC - Là MỘT CỤNG TY CHUYỜN KINH DOANH Và SẢN XUẤT CỎC SẢN PHẨM THỘP NGUYỜN VẬT LIỆU đỂ TỠM HIỂU THỰC TẾ Và THỰC HIỆN đỢT THỰC TẬP CUỐI KHOỎ CỦA MỠNH. TRONG CỎC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHUNG CỦA CỤNG TY IPC, TỤI đó CHỦ đỘNG LỰA CHỌN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU THỘP đỂ đI SÕU NGHIỜN CỨU. LÝ DO VỠ TỤI Là SINH VIỜN CHUYỜN NGàNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ TRưỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÕN, TỤI RẤT MUỐN đưỢC TỠM HIỂU KHẢO SỎT THỰC TIỄN Và ỎP DỤNG NHỮNG KIẾN THỨC đó đưỢC HỌC TRỜN GHẾ NHà TRưỜNG VàO MỤI TRưỜNG KINH DOANH CỤ THỂ.
TRONG THỜI GIAN đẦU THỰC TẬP TẠI CỤNG TY TNHH IPC, TỤI đó NHẬN đưỢC SỰ GIỲP đỠ NHIỆT TỠNH TỪ PHỚA CỎN BỘ Và NHÕN VIỜN CỦA CỤNG TY, TẠO đIỀU KIỆN CHO TỤI CÚ THỂ THỰC SỰ THAM GIA VàO HOẠT đỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CỤNG TY. ĐâY CÚ THỂ XEM NHư MỘT TIỀN đỀ VỀ KIẾN THỨC THỰC TẾ QUAN TRỌNG đỂ TỤI BẮT đẦU SỰ NGHIỆP CỦA MỠNH. TỤI XIN GỬI LỜI CẢM ơN CHÕN THàNH đẾN BAN GIỎM đỐC CỰNG TOàN THỂ CỎN BỘ, CỤNG NHÕN VIỜN CỤNG TY TNHH IPC đó GIỲP TỤI CÚ đưỢC THỜI GIAN đẦU THỰC TẬP THẬT BỔ ỚCH. ĐỒNG THỜI, TỤI XIN BàY TỎ SỰ BIẾT ơN SÕU SẮC VỚI TIẾN SĨ ĐàM QUANG VINH đó TẬN TỠNH CHỈ BẢO, GIỲP đỠ TỤI HOàN THàNH TỐT BàI BỎO CỎO THỰC TẬP TỔNG HỢP NàY.
BàI BỎO CỎO THỰC TẬP TỔNG HỢP CỦA TỤI GỒM 3 CHươNG:
CHươNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
CHươNG II: CỎC MẶT SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CỤNG TY
Chương III: Phương hướng và giải phỏp nhằm phỏt triển hoạt động kinh doanh của cụng ty
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn IPC là một cụng ty kinh doanh xuất nhập khẩu thộp cỏc loại.
Cụng ty cú tờn giao dịch: IPC Company Limited.
Tờn viết tắt: IPC . Co ., LTD.
Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn (TNHH) IPC được thành lập ngày 28/04/2000. Cụng ty thuộc hỡnh thức cụng ty TNHH, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và cỏc qui định hiện hành khỏc của nước Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam. Cụng ty được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102000425 ngày 28/04/2000. Giấy phộp kinh doanh của cụng ty sau đó đó được điều chỉnh 07 lần và lần gần đây nhất là 05/09/2005. Cụng ty cú vốn điều lệ là 22 tỷ đồng. Thời gian hoạt động của cụng ty là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cụng ty cú trụ sở chớnh tại số A18 -NV, Đường Hoàng Ngõn, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Cụng ty cú hai văn phũng đại diện.
Một văn phũng đại diện của cụng ty tại thành phố Hồ Chớ Minh. Địa chỉ: Phũng 503, lầu 4, số 7, Nam Quốc Cang, Phường Phạm Ngũ Lóo, quận 1, thành phố Hồ Chớ Minh.
Văn phũng đại diện cũn lại của cụng ty tại Hải Phũng. Địa chỉ: Km7+ 700, đường 5, phường Hựng Vương, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phũng.
Sau 07 năm hoạt động, cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn IPC đó và đang dần lớn mạnh. Khi mới thành lập, cụng ty chỉ cú 6 người; đến nay, số nhõn viờn của cụng ty đó tăng gấp 10 lần, tức là khoảng 60 người. Số vốn điều lệ của cụng ty cũng tăng tương ứng từ 4 tỷ đồng khi mới thành lập lờn mức 22 tỷ đồng vào thời điểm hiện nay.
2. Chức năng và nhiệm vụ của cụng ty
Cụng ty cú ba nhiệm vụ chớnh:
Thứ nhất là xõy dựng và tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch kinh doanh theo đúng chức năng của cụng ty và qui định của phỏp luật .
Thứ hai là tuõn thủ chớnh sỏch chế độ luật phỏp của nhà nước, thực hiện đúng chế độ bỏo cỏo thống kờ, và nghĩa vụ với ngõn sỏch nhà nước.
Thứ ba là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động, làm tốt cỏc cụng tỏc an toàn lao động, trật tự xó hội, mụi trường và bảo vệ tài sản XHCN.
Cụng ty cú chức năng là tiến hành cỏc hoạt động kinh doanh buụn bỏn theo đúng ngành nghề đó đăng ký kinh doanh, là kinh doanh trong lĩnh vực sắt thộp.
3. Cỏc lĩnh vực hoạt động của cụng ty
3.1. Cỏc lĩnh vực hoạt động
Cụng ty cú bốn lĩnh vực hoạt động bao gồm:
Thứ nhất là buụn bỏn tư liệu sản xuất, tư liệu tiờu dựng (trong đó thộp là sản phẩm kinh doanh chủ yếu). Đây cũng chớnh là lĩnh vực hoạt động chớnh của cụng ty. Cỏc mặt hàng thộp mà cụng ty kinh doanh chủ yếu được nhập về từ nước ngoài. Cỏc mặt hàng thộp nhập khẩu từ nhiều quốc gia, nhưng chủ yếu là từ Đài Loan và Nhật Bản. Sau khi nhập khẩu cụng ty tiến hành bỏn hàng trờn thị trường nội địa. Thị trường chủ yếu của cụng ty là: Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phũng, Thành phố Hồ Chớ Minh, trong đó tập trung nhiều vào cỏc khu cụng nghiệp.
Mặt hàng thộp mà cụng ty kinh doanh là thộp nguyờn liệu sản xuất bao gồm: Thộp cuộn cỏn núng, nguội; Thộp tấm, kiện cỏn núng, cỏn nguội, chống trượt; Cỏp, dõy thộp dự ứng lực.
Thứ hai là sản xuất, gia cụng sản phẩm thộp cơ khớ, kết cấu thộp, khung nhà thộp. Cụng ty cú một xưởng sản xuất đặt tại Hải Phũng. Thộp sau khi nhập khẩu về cú thể được bỏn thẳng cho khỏch hàng trong nước, hoặc cú thể qua giai đoạn gia cụng, xử lý tại xưởng sản xuất của cụng ty rồi mới đưa ra thị trường nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng.
Thứ ba là đại lý mua, đại lý bỏn, ký gửi hàng húa và mụi giới thương mại. Cụng ty nhận làm đại lý mua, bỏn hàng húa cho cỏc cụng ty Việt Nam mà khụng đủ thẩm quyền nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng húa để hưởng hoa hồng.
Thứ tư là dịch vụ bốc xếp, vận tải hàng húa. Tuy nhiờn, hiện nay dịch vụ này của cụng ty mới chỉ dừng lại ở việc tự phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của chớnh mỡnh.
3.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với chức năng của doanh nghiệp. Được thành lập với hỡnh thức cụng ty TNHH hai thành viờn trở nờnĐ, nờn doanh nghiệp khỏ chủ động trong việc lựa chọn ngành nghề cũng như thị trường kinh doanh, đó là kinh doanh sắt thộp. Khụng chỉ dừng ở việc kinh doanh trong nước mà cũn hướng tới cả xuất nhập khẩu, cũng như hiện nay doanh nghiệp đang sở hữu một xưởng chế biến thộp, nhằm chủ động và đảm bảo tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng .
4. Tổ chức bộ mỏy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1: Mụ hỡnh bộ mỏy quản trị của cụng ty
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc 2
Phú giỏm đốc 3
Phú giỏm đốc 1
Phũng kế toỏn
Xưởng sản xuất
Phũngkinhdoanh
Nhúm 4
Nhúm 3
Nhúm 2
Nhúm 1
Sơ đồ 1.2: Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của công ty
IPC
Trụ sở chớnh ở Hà Nội
Văn phũng đại diện ở TP Hồ Chớ Minh
Văn phũng đại diện ở HảI Phũng
Phũng kế toỏn
Phũngkinhdoanh
Xưởng sản xuất
Nhúm 1
Nhúm 2
Nhúm 3
Nhúm 4
4.1. Tổ chức bộ mỏy
Với phương chõm bộ mỏy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, hiệu quả nờn bộ mỏy được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến . Cụng ty cú một giỏm đốc là ụng Phớ Phong Hà và 3 phú giỏm đốc:
Phú giỏm đốc thứ nhất: ụng Nguyễn Hồng Kiờn
Phú giỏm đốc thứ hai : ụng Hoàng Hà
Phú giỏm đốc thứ ba : ụng Lõm Quang Hiếu
Cụng ty cú hai phũng nghiệp vụ là C: phũng Kinh doanh và phũng Kế toỏn tại Hà Nội và một xưởng sản xuất tại Hải Phũng
Đứng đầu cỏc phũng là cỏc trưởng phũng. Phũng kinh doanh lại được chia làm 5 nhúm, mỗi nhúm cú một nhiệm vụ riờng để thuận tiện cho việc kinh doanh cỏc mặt hàng khỏc nhau.
Nhúm 1: là nhúm kinh doanh mặt hàng dõy cỏn thộp
Nhúm 2: là nhúm kinh doanh thộp cuộn và kiện cỏn núng, thộp xả băng
Nhúm 3: nhúm kinh doanh thộp ống phụi thộp
Nhúm 4: nhúm kinh doanh thộp cuộn và kiện cỏn nguội và thộp trũn chế tạo
Nhúm 5: nhúm đảm trỏch nghiệp vụ nhập khẩu thộp
Đứng đầu cỏc nhúm là cỏc trưởng nhúm.
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của cỏc bộ phận trong bộ mỏy quản trị
4.2.1. Ban giỏm đốc
Giỏm đốc cụng ty: Là người đại diện cho cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn, cú quyền quyết định và điều hành chung mọi hoạt động của cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về kết quả kinh doanh hằng năm của cụng ty.
Cỏc Phú giỏm đốc: Là người hỗ trợ cho giỏm đốc, trực tiếp phụ trỏch cỏc phũng ban. Cụng ty cú ba phú giỏm đốc: Phú giỏm đốc thứ nhất là ụng Nguyễn Hồng Kiờn phụ trỏch bờn tài chớnh; Phú giỏm đốc thứ hai là ụng Hoàng Hà phụ trỏch kinh doanh; Phú giỏm đốc thứ ba là ụng Lõm Quang Hiếu phụ trỏch việc sản xuất
4.2.2. Phũng kinh doanh
Phũng kinhdoanh cú cỏc nhiệm vụ:
Thứ nhất là tổng hợp theo dừi và phõn tớch tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty bỏo cỏo cho ban giỏm đốc quản lý.
Thứ hai là lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chớnh, thống kờ cỏc số liệu.
Thứ ba là đàm phỏn, ký kết cỏc hợp đồng xuất nhập khẩu.
Thứ tư là trực tiếp làm thủ tục với hải quan để tiếp nhận và bàn giao hàng hoỏ cho kho của cụng ty.
4.2.3. Phũng kế toỏn
Phũng kế toỏn cú trỏch nhiệm tổ chức cụng tỏc kế toỏn theo quy định của nhà nước, thực hiện chức năng giỏm sỏt, thu nhận xử lý cung cấp thụng tin về hoạt động kinh tế tài chớnh, giỳp bỏn giỏm đốc lập phương ỏn kinh doanh tối ưu. Phũng kế toỏn chịu trỏch nhiệm cụng tỏc quản lý tài chớnh trước giỏm đốc và cơ quan chủ quản cấp trờn.
5. Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của cụng ty
5.1. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn
Bảng 1.3: Bảng kết cấu nguồn vốn (1 đơn vị =1000VNĐ)
Nguồn vốn chủ sở hữu
2004
(VND)
2005
(VND)
2006
(VND)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
8.000.000
14.000.000
22.000.000
Quỹ đầu tư phỏt triển
21.960
21.960
21.960
Quỹ dự phũng tài chớnh
21.960
21.960
21.960
Lợi nhuận chưa phõn phối
(22.269)
(756.375)
(1.848.691)
Tổng cộng
8.021.651
13.287.545
20.194.893
Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty TNHH IPC cỏc năm từ 2004 đến 2006
Sau 7 năm hỡnh thành và phỏt triển, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp khụng ngừng được bổ sung, được nõng cao cả về chất và lượng. Đó là do yờu cầu về việc mở rộng sản xuất kinh doanh của cụng ty. Và cú được thành cụng đó là do sự cố gắng khụng ngừng của toàn thể cụng nhõn viờn trong cụng ty.
5.2. Đặc điểm về lao động
5.2.1. Theo độ tuổi
Công ty có một đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ. Trong độ tuổi từ 20 đến 30 có 38 người, từ 30 tuổi đến 40 tuổi có 26 người và trên 40 tuổi chỉ có 1 người. Tuổi trung bỡnh của cỏn bộ cụng nhõn viờn là 26 tuổi. Hơn nữa đội ngũ này rất nhiệt tỡnh, năng động và sỏng tạo.
5.2.2. Theo giới tớnh
Cụng ty cú 28 nhõn viờn nam và 37 nhõn viờn nữ. Nhõn viờn nữ phần lớn làm ở bộ phận kế toỏn, nhóm xuất nhập khẩu và văn phũng. Nhõn viờn nam chủ yếu nằm trong bộ phận kinh doanh, xưởng sản xuất.
5.2.3. Theo trỡnh độ chuyên môn
Nhõn viờn của Cụng ty đều là những người được đào tạo rất bài bảnN, tốt nghiệp cỏc trường đại học uy tớn của Việt Nam như: Đại học Ngoại Thương, Đại học Kinh tế quốc dõn, Đại học Bỏch Khoa và được tuyển chọn kỹ càng và chuyờn nghiệp. Cỏn bộ lónh đạo của Cụng ty khụng những cú trỡnh độ chuyờn mụn cao mà cũn cú nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế.
5.3. Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh
Về thị trường: Không thể chủ động được thị trường là điểm đầu tiên khi nói về thị trường thép Việt Nam. Chúng ta chủ yếu nhập khẩu thép từ Trung Quốc, chính vỡ thế khi thị trường thép của Trung Quốc biến động cũng kéo theo sự bất ổn của thị trường thép Việt Nam. Đặc biệt trong những năm gần đây, Trung Quốc đang đưa ra các chính sách như tăng thuế xuất khẩu để hạn chế xuất khẩu thép; đồng thời Trung Quốc cũng cho đóng cửa các nhà máy sản xuất thép nhỏ, những nhà mỏy cú cụng nghệ lạc hậu chớnh vỡ thế giỏ thộp ở thị trường Việt Nam liên tục tăng.
Trong những năm gần đây chúng ta đó bắt đầu mở rộng thị trường nhập khẩu sang các nước như Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ… Điều này là rất cần thiết để tránh phụ thuộc quá nhiều vào một thị trường.
Về cụng nghệ: Ngành công nghiệp sản xuất thép của nước ta vẫn chưa phát triển. Chúng ta chủ yếu nhập khẩu thép thành phẩm từ nước ngoài. Các cơ sở sản xuất thép cũn nhỏ lẻ, cụng nghệ cọn rất lạc hậu. Đặc biệt trong những năm gần đây có rất nhiều dự án thép đổ bộ ồ ạt vào nước ta. Điều này mang lại những tác động tích cực với nền sản xuất thép trong nước. Tuy nhiên những tác động tiêu cực lại càng lớn hơn. Khi các dự án đầu tư vào nước ta đồng thời cũng mang theo những công nghệ lạc hậu và ụ nhiễm và nếu khụng xem xột kĩ càng cú thể Việt Nam sẽ biến thành kho phế thải của thế giới.
Về sản phẩm: Thộp là sản phẩm cú vai trũ hết sức qua trọng trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội của cỏc quốc gia đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển và Việt Nam cũng không phải là một ngoại lệ. Muốn xây dựng được cơ sở hạ tầng hiện đại thỡ thộp là một thành phần khụng thể thiếu. Chớnh vỡ thế mỗi quốc gia đều phải chú trọng vào công nghiệp sản xuất thép và nhập khẩu thép.Cỏc mặt hàng thộp mà Cụng ty kinh doanh là: Thộp tấm, thộp lỏ, thộp cuộn; Thộp ống, thộp hỡnh, thộp gúc; Cỏp thộp, thộp dự ứng lực; Phế, phụi thộp.
CHƯƠNG II
CÁC MẶT SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CễNG TY
1. Lĩnh vực kinh doanh
Cỏc mặt hàng thộp mà Cụng ty kinh doanh là: Thộp tấm, thộp lỏ, thộp cuộn; Thộp ống, thộp hỡnh, thộp gúc; Cỏp thộp, thộp dự ứng lực; Phế, phụi thộp.
Trong cỏc mặt hàng thộp mà Cụng ty kinh doanh thỡ thộp tấm, thộp lỏ và thộp cuộn là cỏc mặt hàng thế mạnh, tiếp đến là cỏp thộp, dõy thộp dự ứng lực. Doanh thu từ kinh doanh thộp ống, thộp hỡnh, thộp gúc và phế, phụi thộp là khỏ nhỏ. Đặc biệt mặt hàng phế và phụi thộp Cụng ty chỉ đóng vai trũ là đại lý của cỏc Cụng ty thộp nước ngoài
Trong 03 năm gần đây mỗi năm cụng ty sản xuất 4.500 tấm xà gỗ và
kinh doanh: 40.000 tấn thộp cỏc loại. Trong đó thộp tấm, thộp lỏ, thộp cuộn chiếm khoảng 70%; Cỏp thộp, thộp dự ứng lực là 20% ; Cỏc mặt hàng thộp cũn lại chiếm 10%.
Thộp tấm là mặt hàng kinh doanh chủ đạo của Cụng ty. Sau đây là bảng kờ cỏc hợp đồng cung cấp thộp tấm cỏn núng từ 2002 đến năm 2006.
Bảng 2.1: Bảng kờ cỏc hợp đồng cung cấp thộp tấm cỏn núng
(Từ năm 2003 đến 2006T)
TT
Tiờu chuẩn thộp tấm cỏn núng
Trị giỏ hợp đồng (tấn)
Thời gian cung cấp
Đối tỏc ký hợp đồng
1
CT3, SS400
147
2003
Nhà mỏy kết cấu thộp cơ khớ Đông Anh
2
JIS G 3101 SS400
100.103
2003
Cụng ty CP thộp và vật tư Hải Phũng
3
Q235
300
2004
Cụng ty thộp Minh Hoàng
4
Q235
249,064
2004
Cụng ty TNHH Anh Đức
5
Q235
1033
2004
Cụng ty TNHH Nam Vang
6
Q235
128
2004
XN kinh doanh kim khớ 12
7
Q235
550
2005
Cụng ty TNHH Thanh Bỡnh
8
Q235
650
2005
Cụng ty cơ khớ và lắp mỏy Sụng Đà
9
Q235
84
2005
Cụng ty cầu 14
10
Q345
180
2005
Cụng ty CT đường sắt
11
Q345
750
2005
Cụng ty cơ khớ và xõy dựng Thăng Long
12
Q235
280
2006
Cụng ty TNHH thộp Anh Ngọc
13
Q345
123
2006
Cụng ty TNHH Xuõn Hiếu
Nguồn: Kờ khai cỏc hợp đồng của cụng ty TNHH IPC cỏc năm từ 2003 đến 2006
Cỏc đối tỏc ký hợp đồng cung cấp thộp tấm cỏn núng trờn đều là những bạn hàng lõu năm của cụng ty. Cụng ty luụn chỳ trọng đến việc phỏt triển lõu dài mối quan hệ với những khỏch hàng này vỡ vậy vẫn thường xuyờn cú những hợp đồng từ lớn đến nhỏ với họ để giữ quan hệ.
2. Hệ thống phõn phối
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống phân phối của công ty TNHH IPC
Khỏch hàng
(Người
sử
dụng
sản
phẩm)
Cụng ty
(Người
phõn
phối
sản
phẩm)
Chi nhỏnh ở TP Hồ Chớ Minh
Trung
gian
Chi nhỏnh ở TP Hải Phũng
Nguồn: Phũng Kinh doanh cụng ty TNHH IPC
Cụng ty cú hai kờnh phõn phối là kờnh phõn phối trực tiếp và kờnh phõn phối giỏn tiếp.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp của công ty TNHH IPC
Cụng ty
Chi nhỏnh ở TP Hải Phũng
Chi nhỏnh ở TP Hồ Chớ Minh
Người sử dụng
Người sử dụng
Người sử dụng
Nguồn: Phũng Kinh doanh cụng ty TNHH IPC
Trong kờnh phõn phối trực tiếp:
Kờnh A: Theo nhu cầu của khách hàng công ty sẽ bán hàng trực tiếp cho họ. Công ty có thể giao hàng cho khách hàng tại kho của công ty hoặc có thể vận chuyển hàng giao tận tay người mua nếu được yêu cầu. Công ty có thể thực hiện điều này bởi vỡ cụng ty cú đội ngũ vận tải chuyên nghiệp. Kênh này là dành cho những khách hàng rất quen của công ty.
Kờnh B: Cụng ty giao cho chi nhỏnh ở Hải Phũng tỡm hiểu nhu cầu của khỏch hàng và trực tiếp bán hàng cho những khách hàng đó. Kênh phân phối này nhằm tận dụng khả năng nắm bắt và hiểu rừ nhu cầu khỏch hàng của chi nhỏnh.
Kờnh C: Kênh này cũng tương tự như kênh B chỉ khác là công việc được thực hiện bởi chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp của công ty TNHH IPC
Cụng ty
Chi nhỏnh ở TP Hồ Chớ Minh
Chi nhỏnh ở TP Hải Phũng
Trung gian
Trung gian
Trung gian
ươi
Người sử dụng
Người sử dụng
Người sử dụng
Nguồn: Phũng Kinh doanh cụng ty TNHH IPC
Trong kờnh phõn phối giỏn tiếp:
Kờnh A’: Cụng ty sẽ cung cấp sản phẩm cho cỏc cụng ty, cơ sở kinh doanh thép tại Hà Nội và các tỉnh lân cận. Các công ty này có thể là công ty Việt Nam hoặc nước ngoài. Các công ty này cũn gọi là cỏc trung gian. Tiếp sau đó các trung gian này mới bán sản phẩm tới người sử dụng.
Kờnh B’: Cụng ty sẽ phõn phối sản phẩm cho chi nhỏnh ở Hải Phũng. Sau đó tùy thuộc vào tỡnh hỡnh sẽ bỏn cho cỏc trung gian. Sau đó các trung gian mới bán đến người sử dụng sản phẩm.
Kờnh C’: Cũng tương tự như kênh B’. Chỉ khác là sản phẩm được phân phối cho chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Tỡnh hỡnh nhập khẩu thộp tại cụng ty
Hoạt động nhập khẩu được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khõu: Từ điều tra nghiờn cứu thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoỏ nhập khẩu, lựa chọn đối tỏc kinh doanh, tiến hành giao dịch đàm phỏn ký kết cỏc hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng, cho tới khi hàng hoỏ tới cảng, chuyển giao quyền sở hữu cho người nhập khẩu và hoàn thành thủ tục thanh toỏn
3.1. Nghiờn cứu thị trường:
Hoạt động nghiờn cứu thị trường bao gồm: nhận biết hàng hoỏ nhập khẩu, nắm vững thị trường nhập khẩu và lựa chọn khỏch hàng.
3.1.1. Nhận biết hàng hoỏ nhập khẩu
Hàng hoỏ nhập khẩu được tỡm hiểu kỹ về khớa cạnh thương phẩm để hiểu rừ giỏ trị, cụng dụng, nắm được những đặc tớnh của nú và những yờu cầu của thị trường về hàng hoỏ đó như: qui cỏch phẩm chất, cỏch lựa chọn phõn loại, cỏc tiờu chuẩn…
Khi núi đến qui cỏch phẩm chất của sản phẩm thộp, người nhập khẩu phải quan tõm đến cỏc tiờu chuẩn chất lượng đi kốm. Trờn thế giới cú rất nhiều tiờu chuẩn chất lượng đối với mặt hàng thộp như: Tiờu chuẩn Nhật (JISG), Nga (MMK, 08YV,08KT,CT3), Trung Quốc (Q235,Q345), Mỹ (ASTM). Trong đó cỏc tiờu chuẩn của Nhật và Trung Quốc thường được Cụng ty ỏp dụng để qui định trong cỏc hợp đồng nhập khẩu của mỡnh.
3.1.2. Nắm vững thị trường nhập khẩu
Cụng ty nhập khẩu thộp từ cỏc thị trường như: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Ân Độ, Mỹ, Malaysia, nhưng thị trường nhập khẩu chớnh là Đài Loan và Nhật Bản. Cụ thể, mặt hàng thộp cuộn, thộp tấm cỏn nguội và cỏn núng Cụng ty thường nhập khẩu từ Đài Loan và Nhật Bản và thường là thộp loại hai. Đối với một số loại thộp đặc biệt, thộp loại một Cụng ty thường đặt mua của cỏc Cụng ty ở Ân Độ, và một số ở Đài Loan. Trung Quốc và Malaysia là hai thị trường nhập khẩu chớnh mặt hàng cỏp thộp dự ứng lực. Sở dĩ Cụng ty chọn cỏc thị trường nhập khẩu này vỡ đây là cỏc nước cú cỏc điều kiện thuận lợi đặc biệt là điều kiện vận tải (giảm được chi phớ vận tải nhờ vào vị trớ địa lý).
3.1.3. Lựa chọn khỏch hàng
Một số bạn hàng cú quan hệ nhập khẩu thường xuyờn với Cụng ty:
Rex Steel Trading Corrporation – Là một Cụng ty Đài Loan, chuyờn cung cấp mặt hàng thộp cuộn cỏn núng và cỏn nguội loại 2.
Kashiwa Corrporation – Cụng ty của Nhật Bản, cung cấp mặt hàng thộp tấm cỏn núng và cỏn nguội loại 1.
Tata Steel Limited – Cụng ty của Ân Độ, cung cấp loại thộp cuộn cỏn núng, cỏn nguội loại 1.
Kiwire SDN BHD - Cụng ty của Malaysia, cung cấp sản phẩm dõy thộp dự ứng lực.
Để tỡm hiểu về một nhà xuất khẩu mà mỡnh muốn đặt quan hệ làm ăn, thụng thường Cụng ty sẽ nhờ một đối tỏc của mỡnh cũng ở nước người xuất khẩu đang muốn tỡm hiểu, cung cấp thụng tin cho mỡnh. Hoặc để cú được thụng tin chớnh xỏc hơn, Cụng ty cú thể nhờ đến Phũng thương mại trực thuộc Đại sứ quỏn của nước đó tại Việt Nam cung cấp cho mỡnh những thụng tin cần thiết về tỡnh hỡnh kinh doanh của đối tỏc.
3.2. Đàm phỏn ký kết hợp đồng
Khi cú nhu cầu đối với một mặt hàng nào đó với một khối lượng nhất định, Cụng ty sẽ gửi một hỏi giỏ cho cụng ty cú khả năng đáp ứng, yờu cầu họ gửi cho mỡnh bỏo giỏ. Sau khi nhận được bỏo giỏ hai bờn tiến hành đàm phỏn về cỏc điều khoản. Thụng thường Cụng ty thường đàm phỏn với đối tỏc qua email và điện thoại. Cỏc nội dung mà hai bờn thường xuyờn phải thương lượng với nhau là giỏ cả, chất lượng, giao hàng và thanh toỏn. Khi hai bờn đó cú một sự thống nhất với nhau thỡ Cụng ty sẽ yờu cầu người xuất khẩu soạn thảo hợp đồng ký vào đó và gửi sang cho mỡnh. Sau khi xem xột hợp đồng do bờn bỏn soạn thảo, nếu đồng ý với nội dung của hợp đồng đó thỡ Giỏm đốc hoặc người cú thẩm quyền sẽ ký vào hợp đồng và fax lại cho bờn xuất khẩu và mỗi bờn giữ một bản.
3.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Thụng thường sau khi ký hợp đồng nhập khẩu, bước đầu tiờn là xin giấy phộp nhập khẩu. Tuy nhiờn, đối với mặt hàng thộp tất cả cỏc doanh nghiệp được cấp giấy phộp kinh doanh xuất nhập khẩu đều cú thể nhập khẩu mặt hàng này mà ko cần phải xin giấy phộp. Vỡ vậy bước đầu tiờn cần làm là mở LC (Nếu hợp động qui định phương thức thanh toỏn bằng phương thức tớn dụng chứng từ).
3.3.1. Mở và sửa đổi LC
Hiện nay, Cụng ty đang tiến hành thanh toỏn cỏc hợp đồng nhập khẩu thụng qua hai ngõn hàng thương mại là: Ngõn hàng Thương Mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) và Ngõn hàng Thương Mại Cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB). Tuỳ vào từng hợp đồng, Trưởng phũng kế toỏn sẽ quyết định mở LC ở Ngõn hàng nào
3.3.2. Thuờ tàu lưu cước
Tuỳ vào điều kiện cơ sở giao hàng mà quyền và nghĩa vụ thuờ tàu thuộc về người xuất khẩu (CIF, CFR) hay người nhập khẩu (FOB). Do một số điều kiện khỏch quan và chủ quan mà Cụng ty thường ký hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện CIF hoặc CFR nờn cụng ty khụng phải thực hiện cụng việc này.
3.3.3. Mua bảo hiểm
Cụng ty thường nhập khẩu thộp theo điều kiện CIF hoặc CFR cảng Hải Phũng hoặc cảng Thành phố Hồ Chớ Minh. Vỡ vậy, Cụng ty phải mua bảo hiểm hàng hải cho những rủi ro cú thể xảy ra đối với hàng hoỏ của mỡnh. Mặt khỏc, theo cỏc quy định của Ngõn hàng VIB và Techcombank, Cụng ty bắt buộc phải mua bảo hiểm thỡ mới được mở LC tại Ngõn hàng.
Hiện tại cụng ty bảo hiểm duy nhất mà Cụng ty chọn làm đối tỏc là Cụng ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex H (PJICO).
3.3.4. Làm thủ tục hải quan
Để thuận tiện cho việc thụng quan, Cụng ty thường uỷ quyền cho Chi cục hải quan cảng Hải Phũng thay mặt Cụng ty mở tờ khai hải quan, ký tờ khai hải quan, sao lục chứng từ, ký xỏc nhận cỏc chứng từ liờn quan đến lụ hàng và làm thủ tục giao nhận lụ hàng nhập khẩu.
Cụng ty thường nhập khẩu thộp từ cỏc nước cú vị trớ địa lý tương đối gần nước ta như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản nờn những chứng từ gốc mà người người xuất khẩu gửi sang thường đến sau hàng hoỏ. Khi làm thủ tục hải quan, Cụng ty thường thiếu cỏc một số chứng từ về hoỏ như Commercial Invoice và Packing list. Cụng ty phải làm đơn này xin được nợ chứng từ gốc và thường cam kết sẽ trả cỏc chứng từ gốc này trong vũng 30 ngày.
3.3.5. Nhận hàng nhập khẩu
Cụng ty uỷ quyền cho Chi cục Hải quan Cảng Hải Phũng tiếp nhận hàng hoỏ nhập khẩu của Cụng ty trờn phương tiện vận tải từ nước ngoài vào, bảo quản hàng hoỏ đó trong quỏ trỡnh xếp dỡ, lưu kho, lưu bói.
3.3.6. Kiểm tra hàng hoỏ và làm thủ tục thanh toỏn
Sau tất cả cỏc cụng đoạn trờn thỡ khi nhận được hàng cụng ty sẽ tiến hành kiểm tra hàng hoỏ. Nếu như hàng hoỏ đúng như trong hợp đồng đó kớ thỡ cụng ty sẽ làm thủ tục thanh toỏn.
4. Hiệu quả sản xuất và kinh doanh của cụng ty
Bảng 2.4: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1. Doanh thu thuần
233.624.655.336
290.619.401.301
278.053.881.440
-Tổng doanh thu
233.625.286.765
290.919.976.133
278.274.331.575
- Cỏc khoản giảm trừ
631.429
300.574.832
220.450.135
2. Giỏ vốn hàng bỏn
218.279.294.513
284.450.597.333
268.440.098.911
3. Chi phớ quản lý kinh doanh
12.344.367.145
5.602.800.936
4.972.384.506
4. Chi phớ tài chớnh
2.613.581.993
2.725.106.432
6.375.708.852
5. Lợi nhuận từ hoạt động KD
387.411.685
(2.120.931.110)
(1.605.351.743)
6. Lói khỏc
217.070.852
861.225.908
36.006.574
7. Chi phớ khỏc
200.220.666
449.816.658
129.680
8. Tổng lợi nhuận kế toỏn
404.261.871
(1.709.503.860)
(1.569.474.849)
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
404.261.871
10. Thuế TNDN phải nộp
113.193.324
11. Lợi nhuận sau thuế
291.068.547
(1.709.503.860)
(1.569.474.849)
Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty TNHH IPC cỏc năm từ 2004 - 2006
Doanh thu của Cụng ty trong 02 năm 2005 và 2006 là giảm so với năm 2004. Lý do là thị trường thộp biến động lớn, giỏ cả tăng giảm liờn tục. Điều này tỏc động tiờu cực đến chớnh sỏch giỏ cả của cụng ty. Do cụng ty cú nhiều bạn hàng quen thuộc nờn khụng thể đưa ra mức giỏ quỏ cao mặc dự giỏ thộp nhập khẩu liờn tục tăng. Chớnh điều này đó làm giảm doanh thu của cụng ty trong 02 năm này.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY
1.Thành tựu đó đạt được và phương hướng phỏt triển của cụng ty trong thời gian tới
1.1. Thành tựu đó đạt được
Mặc dự mới chỉ được thành lập 07 năm nhưng cụng ty TNHH IPC đó từng bước khẳng định được vị thế của mỡnh trờn thị trường thộp Việt Nam. Vị thế của cụng ty đó được khẳng định một cỏch chắc chắn. Cụ thể trong đợt bầu chọn cú uy tớn cỏc doanh nghiệp tiờu biểu năm 2007 do bỏo điện tử Vietnamnet tổ chức, cụng ty đó được bầu chọn là một trong năm trăm doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Đây là một thành tựu to lớn của cụng ty nếu nhỡn vào thời gian hoạt động kể từ khi thành lập.
Cựng với quỏ trỡnh phỏt triển của mỡnh qui mụ hoạt động của cụng ty đang dần được mở rộng. Mới đầu thành lập Cụng ty chỉ thuần tuý là một cụng ty thương mại, gần đây vào năm 2005 Cụng ty bắt đầu mở rộng sang lĩnh vực sản xuất với một xưởng sản xuất thộp ở Hải Phũng. Điều này đó đánh dấu sự chấm dứt thời kỳ chỉ đơn thuần nhập khẩu thộp về bỏn tại thị trường nội địa.
Một thành tựu cũng khụng thể khụng kể tới đó là đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty cũng phỏt triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Điều này sẽ quyết định trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Phương hướng phỏt triển của cụng ty trong thời gian tới
Cụng ty đang cú xu hướng đẩy mạnh và chỳ trọng vào sản xuất thộp thành phẩm để tiờu thụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài chứ khụng chỉ chỳ trọng vào nhập khẩu thộp như trước đây. Tuy nhiờn cụng ty vẫn coi nhập khẩu là hoạt động chủ yếu và chiến lược trong tương lai.
Cụng ty cũng đang cú kế hoạch mở rộng thị trường tiờu thụ cả thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
Đối với thị trường trong nước, hiện tại thị trường tiờu thụ thộp trong nước chủ yếu của Cụng ty là Hà Nội, Hải Phũng, Thành phố Hồ Chớ Minh và một số tỉnh phụ cận Hà Nội. Mục tiờu sắp tới của Cụng ty là hướng đến thị trường cỏc tỉnh miền Trung - khu vực thị trường mà Cụng ty mới bắt đầu tiếp cận và được nhận định sẽ hứa hẹn nhiều tiềm năng khai thỏc.
Đối với thị trường nước ngoài, hiện nay số hợp đồng xuất khẩu thộp của Cụng ty sang thị trường nước ngoài mới chỉ dừng lại ở con số khiờm tốn là 1 hợp đồng / 1thỏng với khối lượng sản phẩm từ 300- 500 tấn. Tuy nhiờn việc xuất khẩu thộp sang thị trường nước ngoài là một định hướng mới đang được Cụng ty hết sức chỳ trọng. Cụng ty đang tiến hành tỡm kiếm thờm nhiều đối tỏc mới tại thị trường Mỹ, cũng như nỗ lực hướng tới thị trường cỏc nước khỏc
2. Giải phỏp nhằm phỏt triển hoạt động kinh doanh của cụng ty
Để mở rộng sang lĩnh vực sản xuất, Cụng ty sẽ tiến hành một số cụng đoạn xử lý đối với sản phẩm thộp nhập khẩu nhằm tăng thờm giỏ trị cho sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường. Ban đầu xưởng sản xuất chỉ hoạt động với cụng suất rất nhỏ, định hướng của cụng ty trong tương lai tới là nõng cao năng suất, sản lượng của xưởng sản xuất này.
Khụng chỉ dừng lại ở đó Cụng ty đang xỳc tiến một dự ỏn sản xuất mỏng đèn cung cấp cho thị trường trong nước. Theo kế hoạch Cụng ty sẽ hợp tỏc, liờn kết với Cụng ty TNHH Đoàn Kết - Đức Giang, Gia Lõm, Hà Nội, tổng vốn số vốn ban đầu là 1 tỷ đồng, với tỷ lệ gúp vốn là 50- 50. Theo nghiờn cứu khảo sỏt thị trường, nếu dự ỏn được thực hiện đúng kế hoạch thỡ đối thủ cạnh tranh lớn nhất về loại sản phẩm này là Cụng ty búng đèn phớch nước Rạng Đông. Mảng thị trường mà Cụng ty nhắm tới là cỏc tỉnh lõn cận Hà Nội, và cỏc tỉnh miền nỳi. Chiến lược cạnh tranh mà Cụng ty lựa chọn là cạnh tranh bằng giỏ. Sở dĩ như vậy vỡ cụng ty cú lợi thế về nguồn cung cấp nguyờn vật liệu đầu vào là thộp.
Hiện tại Cụng ty đang tập trung, chỳ trọng phỏt triển nguồn nhõn lực bằng việc tăng cường tuyển thờm nhõn viờn, tiến hành chuyờn mụn hoỏ trong từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Với định hướng đặt ra là mỗi nhúm, mỗi nhõn viờn sẽ chuyờn về một mảng thị trường hoặc một nhúm sản phẩm nhất định, nhằm nõng cao hiệu quả kinh doanh và hoàn thành tốt cỏc kế hoạch đó đề ra.
Để mở rộng thị trường, Cụng ty đó bắt đầu xỳc tiến việc xuất khẩu thộp sang thị trường nước ngoài, cụ thể là thị trường Mỹ. Sau khi nhập khẩu thộp nguyờn liệu, căn cứ yờu cầu cụ thể của đối tỏc nước ngoài, Cụng ty tiến hành cỏc bước xử lý tại xưởng sản xuất của mỡnh, rồi sau đó xuất khẩu theo hợp đồng đó ký kết. Để thực hiện được mục tiờu núi trờn, Cụng ty sẽ tăng cường việc đầu tư nõng cấp cỏc dõy truyền sản xuất mới để cú thể đa dạng hoỏ cỏc chủng loại mặt hàng thộp, nõng cao cả về chất lượng và số lượng sản phẩm đầu ra; kết hợp song song với việc đẩy mạnh nghiờn cứu thị trường, tỡm kiếm đối tỏc nhằm mở rộng thị phần và nõng cao doanh thu xuất khẩu thộp.
KẾT LUẬN
TRONG NHỮNG NăM QUA, HOẠT đỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU THỘP CỦA CỤNG TY TNHH IPC đó đẠT đưỢC MỘT SỐ THàNH QUẢ NHẤT đỊNH, đEM LẠI LỢI NHUẬN CHO CỤNG TY, đỒNG THỜI GÚP MỘT PHẦN NHỎ VàO TIẾN TRỠNH CỤNG NGHIỆP HOỎ Và HIỆN đẠI HOỎ đẤT NưỚC. CỤNG TY đó đEM LẠI CỤNG ăN VIỆC LàM Và THU NHẬP ỔN đỊNH CHO HàNG TRăM NHÕN VIỜN CỦA MỠNH, TẠO NGUỒN THU NHẬP CHO NHIỀU LAO đỘNG KHỤNG CHỚNH THỨC. ĐáNH GIỎ MỘT CỎCH KHỎCH QUAN, HOẠT đỘNG NHẬP KHẨU THỘP TẠI CỤNG TY TNHH IPC đó đẠT đưỢC NHỮNG KẾT QUẢ KHỎ TỐT Và CÚ NHIỀU TRIỂN VỌNG PHỎT TRIỂN HơN NỮA. CỤNG TY đó TẠO DỰNG đưỢC NHIỀU MỐI QUAN HỆ BỀN CHẶT VỚI đỐI TỎC CỦA MỠNH TRỜN Cơ SỞ HỢP TỎC, TIN TưỞNG LẪN NHAU; VỚI PHươNG TRÕM đẶT CHỮ “TỚN” LỜN HàNG đẦU. CÚ THỂ NÚI đâY Là Cơ SỞ đẢM BẢO SỰ PHỎT TRIỂN ỔN đỊNH, BỀN VỮNG LÕU DàI CHO CỤNG TY TRONG TươNG LAI.
TRONG THỜI GIAN đẦU THỰC TẬP TỤI đó THU đưỢC NHỮNG KIẾN THỨC THỰC TIỄN RẤT QUÝ BỎU. HY VỌNG TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP TIẾP THEO TỤI SẼ đưỢC THAM GIA NHIỀU HơN NỮA VàO HOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA CỤNG TY đỂ TIẾP THU KINH NGHIỆM TẠO TIỀN đỀ CHO CỤNG VIỆC CỦA TỤI SAU NàY.
TRONG PHẠM VI GIỚI HẠN VỀ KIẾN THỨC Và KINH NGHIỆM CỦA BẢN THÕN, BàI BỎO CỎO THỰC TẬP TỔNG HỢP CỦA TỤI CÚ THỂ CŨN NHIỀU THIẾU SÚT, RẤT MONG NHẬN đưỢC SỰ CHỈ BẢO CŨNG NHư Ý KIẾN đóNG GÚP QUỚ BỎU CỦA CỎC THẦY CỤ GIỎO. MỘT LẦN NỮA, TỤI XIN BàY TỎ LỜI CẢM ơN SÕU SẮC đẾN TIẾN SĨ ĐàM QUANG VINH, đỒNG THỜI CHÕN THàNH CẢM ơN CỎC ANH CHỊ TRONG CỤNG TY TNHH IPC đó GIỲP đỠ đỂ TỤI HOàN THàNH BàI BỎO CỎO THỰC TẬP TỔNG HỢP NàY.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. CỤNG TY TNHH IPC (2004), BỎO CỎO TàI CHỚNH 2004
2. CỤNG TY TNHH IPC (2005), BỎO CỎO TàI CHỚNH 2005
3. CỤNG TY TNHH IPC (2006), BỎO CỎO TàI CHỚNH 2006
4. CỤNG TY TNHH IPC (2000), GIẤY PHỘP đăNG KỚ KINH DOANH
5. GIỎM đỐC PHỚ PHONG Hà (2006), TỔNG KẾT HOẠT đỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2006
6. KỜ KHAI CỎC HỢP đỒNG CỦA CỤNG TY TNHH IPC CỎC NăM TỪ 2003 đẾN 2006
7.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH IPC.DOC