MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 3
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3
1.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 6
1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh 6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 9
1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 14
1.3.1. Quy trình công nghệ 14
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 16
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 17
1.4.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán 17
1.4.2. Đặc điểm của bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và mối quan hệ của bộ phận này với các bộ phận khác trong phòng kế toán 20
1.4.3. Đặc điểm về sổ sách, chứng từ và trình tự ghi sổ kế toán của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty 21
1.4.3.1. Về chứng từ, sổ sách sử dụng 21
1.4.3.2. Về trình tự ghi sổ kế toán 23
1.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY 24
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 24
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 24
1.5.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 24
1.5.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 25
1.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 26
1.5.2.1. Kỳ tính giá thành 26
1.5.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản xuất 26
1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 27
2.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 27
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty 27
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 29
2.1.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37
2.1.2.1. Nội dung 37
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 37
2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 38
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng 43
2.1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất chung 44
2.1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51
2.2. ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 52
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 52
2.2.2. Quy trình tính giá thành 53
2.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 57
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 57
3.1.1. Những ưu điểm 57
3.1.2. Những nhược điểm 59
3.1.2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ 59
3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 59
3.1.2.3. Về hạch toán chi phí sản xuất chung 59
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 61
3.2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ 61
3.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62
3.2.3. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất chung 63
KẾT LUẬN 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
74 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4512 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng 1/2009.
2.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại nơi sản xuất dùng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất khác nhau có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất khác nhau nên nhu cầu về NVL cũng khác nhau. Trong ngành sản xuất thức ăn gia súc do có nhiều chủng loại thức ăn cho nhiều loại gia súc gia cầm khác nhau nên NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 70 - 80 % trong tổng giá thành sản phẩm, đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí NVL có tầm quan trọng rất lớn trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời góp phần tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm NVL từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia súc nên nguyên liệu chủ yếu để sản xuất là các sản phẩm nông sản được mua trực tiếp từ người nông dân chính vì vậy Công ty đã thành lập bộ phận vật tư là bộ phận chuyên đi mua NVL.
NVL của Công ty đa phần là sản phẩm của ngành nông nghiệp nên hầu hết là mang tính thời vụ và chịu tác động của điều kiện tự nhiên và môi trường. Giá trị NVL thu mua biến động phụ thuộc vào tình hình cung ứng, bị ảnh hưởng trực tiếp từ mùa vụ, có một số loại NVL chỉ có vào một số mùa nhất định trong năm. Nắng nóng, ngập úng, lụt lội ... ảnh hưởng trực tiếp đến NVL, gây nên sự biến động bất thường về giá cả. Một mặt làm sản lượng cung ứng không đủ, mặt khác làm giảm giá trị sử dụng NVL do làm biến đổi đặc tính. Bên cạnh đó, NVL của Công ty hầu hết đều có thời gian sử dụng ngắn, có tính chất lý hóa học khác nhau, lại mang tính thời vụ và phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện xung quanh. Chính vì vậy khâu bảo quản nguyên vật liệu đòi hỏi yêu cầu rất cao.
Do NVL của Công ty rất phong phú đa dạng, có nhiều chủng loại, mỗi loại với đặc tính và công dụng khác nhau. Vì thế Công ty tiến hành phân loại NVL theo vai trò và tác dụng như sau :
- Nguyên vật liệu chính : là những loại NVL mà sau quá trình gia công, chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. NVL chính của Công ty bao gồm : Ngô ( ngô hạt, ngô màu ), sắn, cám ( cám mỳ, cám mỳ viên, cám gạo ), khô dầu đậu nành, bột thịt, bột huyết, bột cá.
- Nguyên vật liệu phụ : là những loại NVL cấu thành nên sản phẩm nhưng chúng có giá trị làm tăng thêm chất lượng sản phẩm, mẫu mã, tạo điều kiện cho quá trình bảo quản và sử dụng sản phẩm an toàn. Phải kể đến các loại NVL như : cá con nhạt, bột đá, muối, mix PP4, mix 404, mix BS 113, mix BS.01, mix BS.03, cuS04, men TN, mỡ, rỉ mật, khô cọ, tái SX N2002 kho...
- Nhiên liệu : bao gồm điện, xăng, dầu máy chạy, than đốt ... cung cấp cho sản xuất cũng như hoạt động khác trong Công ty.
- Phụ tùng thay thế và sửa chữa : là những chi tiết phụ tùng máy móc mà Công ty mua sắm, dự trữ phục vụ cho việc sữa chữa các phương tiện máy móc như bi, dây curoa, phanh đĩa, phin dập khuôn, bulong, bánh răng ...
- Phế liệu thu hồi : là những loại NVL loại ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, chủ yếu là những NVL không đúng quy cách, một số đã qua sử dụng như thùng cactong, bao, thùng ...
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK :
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên nợ : tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ
Bên có :
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK này được mở chi tiết theo loại sản phẩm cụ thể :
TK 621.1 : Chi phí NVL trực tiếp thức ăn đậm đặc cho heo nái
TK 621.2 : Chi phí NVL trực tiếp thức ăn đậm đặc cho heo thịt
TK 621.3 : Chi phí NVL trực tiếp thức ăn kinh tế cho heo lai
TK 621-1 : Chi phí NVL trực tiếp thức ăn hỗn hợp cho gà thả vườn
TK 621-2 : Chi phí NVL trực tiếp thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ
TK 621-3 : Chi phí NVL trực tiếp thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
TK này cuối kỳ không có số dư.
Và các TK khác có liên quan như : TK 152, TK133, TK 331 ...
2.1.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khi mua NVL nhập kho, thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật tư. Khi nhận chứng từ vật tư, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ để ghi chép số thực nhận vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Do NVL mua từ nhiều nguồn khác nhau nên kế toán có thể lập bảng kê thu mua (nếu không có hóa đơn GTGT), bảng kê thu mua và các hóa đơn GTGT là căn cứ để nhập kho vật tư.
Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của các đại lý ... tiến hành lập các lệnh sản xuất.
Lệnh sản xuất được lập thành 3 liên :
01 liên giao cho thủ kho
01 liên giao cho trưởng ca sản xuất
01 liên lưu ở phòng kỹ thuật
Căn cứ vào lệnh sản xuất trưởng ca sản xuất cử công nhân đến các kho để lĩnh vật tư, thủ kho cấp các NVL theo lệnh sản xuất.
Cuối mỗi ngày thủ kho chuyển lệnh sản xuất lên phòng kế toán, kế toán vật tư vào sổ kế toán. Căn cứ vào các lệnh sản xuất, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm, từ đó tiến hành tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Bảng 2.1 : Lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho
LỆNH SẢN XUẤT KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Số : 20
Họ và tên người nhận : Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ : Phân xưởng số 1
Lý do xuất : Phục vụ sản xuất thức ăn đậm đặc cho heo nái
Xuất tại kho : số 1
Đơn vị tính : Kg
TT
Nguyên liệu
ĐĐ 11
1 mẻ
Tổng cộng 5 mẻ
1
Ngô hạt
228
1140
2
Ngô màu
0
0
3
Sắn
48
240
4
Cám mỳ
30
150
5
Cám mỳ viên
30
150
6
Cám gạo
60
300
7
Khô đậu CL
96
480
8
Bột thịt
6
30
9
Bột huyết
6
30
10
Bột cá
9
45
11
Muối
2
10
12
Mix 404
0,2
1
13
Salinomycin
0,4
2
14
Rỉ mật
0,5
2,5
15
Mỡ
2
10
16
Mật cục
0
0
Số lượng đóng bao loại 25 kg
104
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.2 : Bảng tổng hợp chi phí NVL – sản phẩm ĐĐ 11
Tháng 1/2009
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (Đ)
Thành tiền (Đ)
1
Bao 25kg
Cái
1116
3,300
3,682,800
2
Bột cá
Kg
465
13,400
6,231,000
3
Bột huyết
Kg
359
10,300
3,697,700
4
Bột thịt
Kg
430
5,600
2,408,000
5
Cám mỳ
Kg
1795
3,400
6,103,000
6
Cám mỳ viên
Kg
1200
2,916
3,499,200
7
Cám gạo
Kg
700
2,548
1,783,600
8
Khô đậu CL
Kg
5030
5,050
25,401,500
9
Mật cục
Kg
21
9,002
189,042
10
Mix 404
Kg
916
14,278
13,078,648
11
Mỡ ĐV
Kg
119
7,423
883,337
12
Muối
Kg
122
1,373
167,506
13
Ngô hạt
Kg
14006
3,679
51,528,074
14
Nilon 25kg
Cái
1116
618
689,688
15
Rỉ mật
Kg
41
2,296
94,136
16
Salinomycin
Kg
18
59,523
1,071,414
17
Sắn
Kg
2580
2,672
6,893,760
Tổng cộng
127,402,405
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Sau đó, căn cứ vào dòng tổng cộng tại các bảng tổng hợp chi phí NVL tiêu hao cho từng loại sản phẩm, kế toán lập bảng tiêu hao NVL tổng hợp cho tất cả các loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi được sản xuất trong tháng của Công ty.
Bảng 2.3 : Bảng tổng hợp tiêu hao NVL
Tháng 1/2009
STT
Tên sản phẩm
Mã SP
Số lượng ( kg )
Chi phí ( Đ )
1
Thức ăn đậm đặc cho heo nái
ĐĐ 11
27,900
127,402,405
2
Thức ăn đậm đặc cho heo thịt
ĐĐ 25
35,288
144,412,418
3
Thức ăn kinh tế cho heo lai
KT 36
35,288
137,926,732
4
Thức ăn hỗn hợp cho gà thả vườn
HH 15
18,716
138,485,248
5
Thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ
HH 27
16,800
89,322,046
6
Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
HH 34
111,825
497,444,318
Tổng cộng
1,134,993,167
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Các lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho được dùng làm chứng từ gốc để ghi vào sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp. Công việc này được kế toán thực hiện hàng ngày.
Các lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho cũng được dùng làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ. Thông thường cứ sau khoảng 5 -7 ngày kế toán sẽ tập hợp các lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho phục vụ cho sản xuất từng loại sản phẩm để lập các chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái TK 621.
Bảng 2.4 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 621.1
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUÂT, KINH DOANH
Tài khoản : 621.1
Tên phân xưởng : Phân xưởng số 1
Tên sản phẩm, dịch vụ : Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
LSX20
5/1
Xuất NVL sản xuất thức ăn đậm đặc cho heo nái
152
12,458,123
...
...
...
...
...
LSX42
20/1
Xuất NVL sản xuất thức ăn đậm đặc cho heo nái
152
18,254,967
...
...
...
...
...
Cộng số PS trong kỳ
127,402,405
TH 35
31/01
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154.1
127,402,405
Số dư cuối tháng
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.5 : Chứng từ ghi sổ số 088
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 088
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất NVL cho SX thức ăn ĐĐ cho heo nái
621.1
152
17,253,975
Xuất NVL cho SX thức ăn ĐĐ cho heo thịt
621.2
152
28,856,152
Xuất NVL cho SX thức ăn HH cho gà thả vườn
621-1
152
14,274,463
Xuất NVL cho SX thức ăn HH cho gà đẻ
621-2
152
9,922,475
Tổng cộng
70,307,065
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 20/01/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.6 : Sổ cái tài khoản 621
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 2009
Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số hiệu : TK 621
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiến
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
088
15/01
Xuất NVL cho SX thức ăn ĐĐ cho heo nái
152
17,253,975
088
15/01
Xuất NVL cho SX thức ăn đậm đặc cho heo thịt
152
28,856,152
...
...
...
...
...
...
101
25/01
Xuất NVL cho SX thức ăn HH cho gà đẻ
152
14,362,926
...
...
...
...
...
...
TH 35
31/01
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
1,134,993,167
Cộng phát sinh
1,134,993,167
1,134,993,167
Số này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
Ngày mở sổ : 01/01/2009
Ngày 31/01/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như : lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Khoản mục chi phí này có liên quan trực tiếp đến người lao động, đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đó vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cần sử dụng sao cho có hiệu quả vừa tiết kiệm chi phí giảm giá thành vừa có thể sử dụng nó như một công cụ để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo từng giai đoạn và chi tiết theo từng loại sản phẩm.
Đặc điểm về lương thời gian và lương theo sản phẩm đang áp dụng tại Công ty :
- Lương thời gian : áp dụng cho các công nhân trong trường hợp không có đủ điều kiện trả lương theo sản phẩm như : bốc dỡ vật tư, hàng hóa tại xưởng ...
- Lương theo sản phẩm : áp dụng cho công nhân sản xuất các loại thức ăn chăn nuôi.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK:
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ : Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
Bên có : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
TK này được mở chi tiết theo loại sản phẩm cụ thể :
TK 622.1 : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn đậm đặc cho heo nái
TK 622.2 : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn đậm đặc cho heo thịt
TK 622.3 : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn kinh tế cho heo lai
TK 622-1 : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn hỗn hợp cho gà thả vườn
TK 622-2 : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ
TK 622-3 : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
TK này cuối kỳ không có số dư.
Và các TK khác có liên quan như : TK 334, TK338 ...
2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng sản phẩm hoàn thành kế toán tính ra ngày công thực tế và lương sản phẩm hoàn thành cuối tháng, kế toán phân xưởng gửi các bảng thanh toán lương lên phòng kế hoạch tổng hợp, kế toán theo dõi tổng hợp lại và lập bảng tổng hợp lương cho từng sản phẩm đồng thời cũng làm căn cứ để vào bảng phân bổ số 1 “ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH “ cho toàn công ty.
Tỷ lệ trích các khoản theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ thực hiện theo chế độ nhà nước quy định : BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2%. Những khoản này do Công ty chịu và phải nộp cho các cơ quan nhà nước theo đúng quy định.
Bảng 2.7 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 1/2009
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số : 11 – LĐTL
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334-Phải trả CBCNV
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
KPCĐ (3382) – 2%
BHXH (3383) – 15%
BHYT (3384) – 2%
Cộng có TK 338
1
TK 622.1
18,602,105
372,042
2,790,316
372,042
3,534,400
22,136,505
2
TK 6271.1
4,675,670
93,513
701,350
93,513
888,376
5,564,046
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
205,298,760
4,105,975
30,794,814
4,105,975
39,006,764
244,305,524
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
-Kế toán tổng hợp chi phí NCTT : Căn cứ vào các bảng chấm công và bảng phân bổ số 1 kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái TK 622.
- Kế toán chi tiết chi phí NCTT : Cũng trên cơ sở bảng chấm công và bảng phân bổ số 1 kế toán sẽ lập sổ chi phí sản xuất, kinh doanh đối với TK 622.
Bảng 2.8 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 622.1
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUÂT, KINH DOANH
Tài khoản : 622.1
Tên phân xưởng : Phân xưởng số 1
Tên sản phẩm, dịch vụ : Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
BPB01
25/01
Phải trả CNTT sản xuất
334
18,602,105
338
3,534,400
Cộng số PS trong kỳ
22,136,505
TH 35
31/01
Kết chuyển chi phí CNTT trực tiếp SX
154.1
22,136,505
Số dư cuối tháng
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.9 : Chứng từ ghi sổ số 110
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 110
Ngày 25 tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lương CNTT phân xưởng SX 1
622.1
334
18,602,105
Trích KPCĐ 2%
622.1
3382
372,042
Trích BHXH 15%
622.1
3383
2,790,316
Trích BHYT 2%
622.1
3384
372,042
Cộng
22,136,505
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 25/01/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.10 : Sổ cái tài khoản 622
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 2009
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp thức ăn gia súc
Số hiệu : TK 622
Đơn vị tính : Đồng
CT-GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiến
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
110
25/01
Lương CNTT phân xưởng SX 1
334
18,602,105
110
25/01
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT cho CNTT phân xưởng SX 1
338
3,534,400
...
...
...
...
...
TH 35
31/01
K/C CP NCTT
154
185,767,546
Cộng phát sinh
185,767,546
185,767,546
Ngày 31/01/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởn, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Tại Công ty chi phí sản xuất chung được theo dõi trên tài khoản 627 và được mở chi tiết theo từng tài khoản cấp 2 như sau :
- TK 6271 : Chi phí tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận kỹ thuật, bộ phận vật tư.
- TK 6272 : Chi phí vật liệu, nhiên liệu : Chi phí dầu mỡ, dây buộc cám, chỉ may bao, than đốt nồi hơi ...
- TK 6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất : Chi phí dụng cụ sản xuất khi mua về phân bổ ngày vào chi phí sản xuất 50% giá trị, số còn lại được phân bổ khi nào công cụ dụng cụ đó báo hỏng.
- TK 6274 : Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài như : tiền nước, tiền điện thoại ...
- TK 6278 : Chi phí khác bằng tiền ngoài những chi phí trên : chi phí sữa chữa thường xuyên TSCĐ ...
Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng tài khoản cấp 3 dựa theo loại sản phẩm như sau : (Minh họa cho tài khoản 6271, các tài khoản khác tương tự)
TK 6271.1 : Chi phí nhân viên phân xưởng thức ăn đậm đặc cho heo nái
TK 6271.2 : Chi phí nhân viên phân xưởng thức ăn đậm đặc cho heo thịt
TK 6271.3 : Chi phí nhân viên phân xưởng thức ăn kinh tế cho heo lai
TK 6271-1 : Chi phí nhân viên phân xưởng thức ăn hỗn hợp cho gà thả vườn
TK 6271-2 : Chi phí nhân viên phân xưởng thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ
TK 6271-3 : Chi phí nhân viên phân xưởng thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
2.1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí khấu hao TSCĐ : căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ
Giá trị khấu hao trong kỳ của bộ phận sản xuất thức ăn gia súc sẽ được phân bổ cho 6 loại sản phẩm được sản xuất tại bộ phận theo công thức:
Mức khấu hao Tổng mức KH cần phân bổ
phân bổ cho = x Số bao của từng SP
từng sản phẩm Tổng số bao thức ăn gia súc
Mức KH phân bổ cho thức ăn đậm đặc cho heo nái
=(12,346,620/8739)*1116 =1,576,705
Bảng 2.11 : Bảng tính khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất thức ăn gia súc tháng 1/2009
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ BỘ PHẬN SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC
Tháng 1/2009
Đơn vị tính : Đồng
Tên tài sản
Ngày tính KH
Số kỳ KH
Nguyên giá
Giá trị KH trong kỳ
Giá trị KH lũy kế
Giá trị còn lại
Đường hè
01/09/2008
300
288,045,000
960,150
28,797,169
259,247,831
Đường vào kho
1010/2006
300
154,098,872
513,663
19,262,234
134,836,638
Hàng rào xí nghiệp
01/09/2008
300
92,513,000
308,377
9,248,552
83,264,448
Kho chứa NLSX 01
01/09/2008
300
28,972,000
96,573
965,731
28,006,269
Kho chứa NLSX 02
01/01/2005
300
476,826,690
1,589,422
47,682,696
429,143,994
Kho chứa NLSX 03
01/01/2005
300
786,333,808
2,621,113
80,359,734
705,974,047
Dây chuyền SX
01/01/2004
300
1,635,834,978
5,452,783
283,544,730
1,352,290,248
Cân cầu Ba lan
01/01/1994
120
15,000,000
0
15,000,000
0
Đường dây 0.4
01/01/2005
120
96,544,651
804,539
36,622,495
59,922,156
Tổng
3,574,168,999
12,346,620
521,483,341
3,052,685,631
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.12 : Chứng từ ghi sổ số 178
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 178
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí khấu hao
6274
214
12,346,620
Cộng
12,346,620
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 31/01/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Căn cứ vào các hóa đơn thanh toán tiền điện nước, điện thoại kế toán lập chứng từ ghi sổ
Bảng 2.13 : Chứng từ ghi sổ số 134
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 134
Ngày 27 tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chí phí điện nước
6277
331
29,904,700
Chi phí điện thoại
6277
331
4,162,000
Cộng
34,066,700
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 27/01/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
- Chi phí bằng tiền khác : Căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt kế toán lập chứng từ ghi sổ
Bảng 2.14 : Chứng từ ghi sổ số 152
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 152
Ngày 30 tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chí phí bằng tiền khác
6278
111
38,364,467
Cộng
38,364,467
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 30/01/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.15 : Sổ cái tài khoản 627
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 2009
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung thức ăn gia súc
Số hiệu : TK 627
Đơn vị tính : Đồng
NT GS
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiến
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
27/01
134
27/01
Chi phí điện nước
331
29,904,700
Chi phí điện thoại
331
4,162,000
...
...
...
...
...
...
...
30/01
152
30/01
Chi phí bằng tiền khác
111
38,364,467
...
...
...
...
...
...
...
31/01
178
31/01
Chi phí khấu hao
214
12,346,620
31/01
TH 35
31/01
K/c CP SC chung
154
226,998,663
Cộng phát sinh
226,998,663
226,998,663
Số dư cuối tháng
-
Ngày 31/01/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.16 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 627.1
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUÂT, KINH DOANH
Tài khoản : 627.1
Tên phân xưởng : Phân xưởng số 1
Tên sản phẩm, dịch vụ : Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Đơn vị tính : Đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
18/01
PX 29
18/01
Chi phí vật liệu
152
1,504,380
...
...
...
...
...
...
30/01
HĐ18
30/01
Chi phí dịch vụ mua ngoài
331
1,220,700
...
...
...
...
...
...
31/01
PC 22
31/01
Chi phí bằng tiền khác
111
8,364,467
Cộng số PS trong kỳ
18,230,298
31/01
TH 35
31/01
Kết chuyển CP SC chung
154.1
18,230,298
Số dư cuối tháng
-
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
2.1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội trong quá trình sản xuất không có sản phẩm dở dang, nếu có thì cũng không đáng kể nên toàn bộ chi phí sản xuất khi phát sinh được tính hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất cho toàn bộ sản phẩm thức ăn đậm đặc cho heo nái kế toán sử dụng TK 154.1
Bảng 2.17 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 154.1
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S36 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUÂT, KINH DOANH
Tài khoản : 154.1
Tên phân xưởng : Phân xưởng số 1
Tên sản phẩm, dịch vụ : Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
TH 35
31/01
K/c CP NVL trực tiếp
621.1
127,438,405
TH 35
31/01
K/c CP NCTT
622.1
22,136,505
TH 35
31/01
K/c CP sản xuất chung
627.1
18,230,298
TH 37
31/01
Nhập kho thành phẩm
155.1
167,805,208
Số dư cuối tháng
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 2.18 : Sổ cái tài khoản 154
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 2009
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thức ăn gia súc
Số hiệu : TK 154
Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiến
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
TH 35
31/01
K/c chi phí NVL trực tiếp
621
1,134,993,167
TH 35
31/01
K/c chi phí NCTT
622
185,767,546
TH 35
31/01
K/c chi phí sản xuất chung
627
226,998,663
TH 37
31/01
Nhập kho thành phẩm
155
1,547,759,376
Số dư cuối tháng
-
Ngày 31/01/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
2.2. ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán. Bộ phận công tác giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, cung cấp và sử dụng để từ đó xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm cho thích hợp.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội có độ phức tạp cao và có sự gián đoạn về mặt kỹ thuật, song sản phẩm cuối cùng của Công ty được xuất xưởng là sản phẩm hoàn chỉnh đã được đóng bao. Vì vậy, đối tượng tính giá thành sản phẩm là kg sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp hay (phương pháp giản đơn).
2.2.2. Quy trình tính giá thành
Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết TK 154.1 có :
Dư đầu kỳ : 0
P/S trong kỳ : 167,805,208
Dư cuối kỳ : 0
Vậy tổng giá thành sản xuất : 167,805,208
Khối lượng sản phẩm thức ăn ĐĐ cho heo nái hoàn thành trong kỳ là : 27,900 (kg)
Giá thành đơn vị 1 kg thức ăn đậm đặc cho heo nái : 167,805,208/27,900 = 6,015 (đồng/kg)
Giá thành 1 bao thức ăn đậm đặc cho heo nái 25kg :
6,015 x 25 = 150,363 (đồng/bao)
Tính toán ở trên cho thấy : Giá thành đơn vị một bao thức ăn đậm đặc cho heo nái có khối lượng là 150,363 (đồng/bao). Trong khi đó, một bao thức ăn đậm đặc cho heo nái ở thời điểm đó vào khoảng 160,000 – 165,000 (đồng/bao). Điều này cho thấy : giá thành sản xuất của Công ty vẫn còn ở mức tương đối cao, chính vì vậy việc hoàn thiện hơn nữa kế toán chi phí – giá thành là một vấn đề bức thiết. Để có thể đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn nữa thì Công ty cần phải tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Bảng 2.19 : Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Mẫu số S37 – DN
Địa chỉ : Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng 01 năm 2009
Tên sản phẩm, dịch vụ : Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra các khoản mục
CP NVL trực tiếp
CP NCTT
CP sản xuất chung
1.Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
-
2.Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
167,805,208
127,438,405
22,136,505
18,230,298
3.Giá thành sản phẩm, dịch vụ trong kỳ
167,805,208
127,438,405
22,136,505
18,230,298
4.Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
2.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng giúp các nhà quản trị nắm bắt được những thông tin kịp thời về kết quả sản xuất thực tế so với kế hoạch. Từ đó, các nhà quản trị có thể thấy được những nguyên nhân, yếu tố làm tăng hay giảm giá thành để đưa ra các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.
Dưới đây em xin phân tích sự biến động giữa giá thành đơn vị sản phẩm thực tế so với giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch của sản phẩm thức ăn đậm đặc cho heo nái.
Bảng 2.20 : Bản phân tích chi phí
Tên sản phẩm : Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Tháng 1/2009
Khoản mục CP
Thực tế (27,900 kg)
Kế hoạch (27,900 kg)
CL thực tế so với kế hoạch
1 kg
27,900 kg
Tỷ trọng %
1kg
27,900 kg
Tỷ trọng %
Số tiền
%
CP NVL trực tiếp
4,568
127,438,405
75,94
4,239
118,262,840
75,51
329
7,76
CP CNTT
793
22,136,505
13,2
751
20,963,270
13,39
42
5,59
CP SXC
653
18,230,298
10,86
623
17,391,704
11,10
30
4,82
Tổng cộng
6,014
167,805,208
100
5,613
156,617,814
100
401
7,14
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Từ bảng phân tích trên ta thấy : giá thành đơn vị thực tế tăng hơn so với kế hoạch là 401 (đồng/kg) tương ứng 7,14%. Điều đó chứng tỏ Công ty chưa đạt được kế hoạch về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thức ăn đậm đặc cho heo nái. Sự tăng đó là do các nguyên nhân :
- Chi phí NVL trực tiếp thực tế tăng lên so với kế hoạch là 329 (đồng/kg) tương ứng 7,76%. Đây cũng là khoản mục chi phí có tỷ lệ tăng lớn nhất. Điều này chủ yếu là do giá cả NVL đầu vào tăng đặc biệt là giá ngô, bên cạnh đó cũng phải kể đến mức tiêu hao NVL trong quá trình sản xuất cũng đang có biểu hiện tăng lên.
- Chi phí NCTT thực tế so với kế hoạch tăng 42 (đồng/kg) tương ứng 5,59%. Sự tăng lên này là do có tình trạng 1 số công nhân nghỉ việc, Công ty cần tổ chức giám sát chặt chẽ hơn nữa thời gian lao động, nguyên nhân nghỉ việc của công nhân.
- Chi phí sản xuất chung thực tế so với kế hoạch tăng 30 (đồng/kg) tương ứng 4,82%. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do máy móc không sử dụng hết công suất và sự lãng phí điện trong sản xuất do công nhân chưa có ý thức tiết kiệm điện chung. Do đó, Công ty nên đưa ra chế độ khen thưởng, hợp lý đối với những phân xưởng, tổ sản xuất nào có ý thức tiết kiệm điện cao.
Qua phân tích chi phí sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm thức ăn đậm đặc cho heo nái – một ví dụ điển hình về sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty, em nhận thấy giá thành sản xuất thức ăn chăn nuôi thực tế so với kế hoạch có sự tăng lên đáng kể. Do đó, để có thể đạt được hiệu quả trong kinh doanh thì Công ty cần có biện pháp thích hợp để hạ giá thành sản phẩm và để có thể hạ được giá thành thì Công ty cần nâng cao hơn nữa công tác quản trị chi phí.
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội đã thu được nhiều thành công với quy mô sản xuất không ngừng được mở rộng doanh thu tăng trưởng cao, tạo công ăn việc làm ổn định cho một số lượng lớn người lao động. Tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty không ngừng nâng cao năng suất lao động đổi mới công nghệ đáp ứng những đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường.
3.1.1. Những ưu điểm
- Về bộ máy quản lý : Công ty liên tục có những điều chỉnh về bộ máy tổ chức sao cho phù hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển. Đây chính là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự lớn mạnh của Công ty. Bộ máy quản lý của Công ty được cơ cấu theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả, các phòng ban được phân công phân nhiệm rõ ràng, hợp lý đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động.
- Về tổ chức hoạt động sản xuất : Công ty hiện đang áp dụng cơ chế khoán trong sản xuất. Đây là một mô hình phù hợp vì nó đã gắn trách nhiệm và quyền lợi trong sản xuất với từng người lao động do đó nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí.
- Về tổ chức bộ máy kế toán : Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được sử lý tập trung tại phòng kế toán. Hình thức này đã đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất đối với công tác kế toán từ kiểm tra, xử lý đến cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời giúp lãnh đạo Công ty nắm được tình hình hoạt động kinh doanh một cách nhanh chóng. Cơ cấu bộ máy phân công lao động hợp lý tạo điều kiện chuyên môn hóa nghiệp vụ của mỗi nhân viên kế toán tăng khả năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán.
- Về công tác kế toán : Công tác kế toán của Công ty nhìn chung đã áp dụng đúng chuẩn mực kế toán cũng như các chế độ chính sách của Nhà nước.
+ Về tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán : Công ty hiện đang áp dụng hệ thống chứng từ và sổ sách hợp lý, đầy đủ gồm các bảng kê, bảng tổng hợp chi phí, các sổ chi tiết. Các chứng từ được sử dụng đảm bảo tính thống nhất cả về biểu mẫu và quy trình luân chuyển theo chế độ của Nhà nước ban hành.
+ Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu từ và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội : Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty phù hợp với đặc điểm của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và phù hợp với yêu cầu của Công ty. Trong quá trình hạch toán, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi tiết cho từng loại sản phẩm nên rất phù hợp cho việc tính giá thành sản phẩm. Việc xác định nội dung chi phí, tổ chức phân loại chi phí theo đúng quy định đồng thời phù hợp với đặc điểm của Công ty.
+ Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Việc mua bán nguyên vật liệu của Công ty dựa trên nhu cầu sản xuất kinh doanh do đó số lượng vật tư tồn kho ít, nguyên liệu được đảm bảo về chất lượng, hao hụt thấp.
+ Về chi phí nhân công : Việc theo dõi tiền lương của Công ty được tiến hành chặt chẽ, theo đó có sự tách biệt giữa bộ phận lao động trực tiếp và bộ phận lao động gián tiếp được tính trên cơ sở khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Cách tính này không chỉ hoàn toàn phù hợp với chế độ lao động tiền lương và chế độ kế toán hiện hành mà nó còn tạo ra sự công bằng trong công việc phân phối tiền lương theo sản phẩm, khuyến khích người lao động tăng năng suất, nâng cao hiệu quả công việc.
+ Về chi phí sản xuất chung : Công ty theo dõi chi phí phát sinh chi tiết theo từng mục chi phí. Do đó kiểm soát được các khoản chi phí phát sinh, tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
+ Về kỳ tính giá thành : kỳ tính giá thành thức ăn chăn nuôi của Công ty được xác định là từng tháng phù hợp với kỳ báo cáo nên giúp Công ty tổng hợp thông tin nhanh chóng và có kế hoạch điều chỉnh sản xuất kinh doanh kịp thời.
3.1.2. Những nhược điểm
3.1.2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ
Do việc viết phiếu nhập kho tại phòng kế toán trong khi đó vật tư mua về nhập kho thông thường chỉ cần thủ kho và kỹ thuật xác nhận vào biên bản nhập kho, thủ kho căn cứ vào biên bản nhập kho để vào thẻ kho, nhiều trường hợp trong tháng khách hàng không lên phòng kế toán làm thủ tục viết nhập nên kế toán không theo dõi kịp thời lượng nguyên vật liệu nhập kho, tình hình tồn kho và tình hình công nợ với khách hàng vào cuối tháng. Điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán vào cuối tháng cũng như tình hình thanh toán công nợ với khách hàng.
3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí để sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, hiện nay Công ty vẫn chưa có biện pháp quản lý mức NVL tiêu hao khiến cho chi phí sản xuất sản phẩm tăng lên đáng kể làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của Công ty.
3.1.2.3. Về hạch toán chi phí sản xuất chung
Hiện nay do tình trạng chung của dịch bệnh, sản lượng sản xuất của Công ty giảm sút nghiêm trọng, máy móc không sử dụng hết công suất làm chi phí khấu hao cho sản xuất sản phẩm trong kỳ tăng đáng kể.
Bên cạnh đó, cũng như nhiều doanh nghiệp khác ở Việt Nam hiện nay, công tác kế toán tại nhà máy mới chỉ tập trung vào việc lập các báo cáo tài chính mà không quan tâm nhiều đên các báo cáo kế toán quản trị. Trong khi đó, các báo cáo kế toán quản trị mới là tài liệu, căn cứ quan trọng trong việc đưa ra các quyết định, lập kế hoạch, theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và nguồn vốn của Công ty. Chính vì vậy trong thời gian tới Công ty cần quan tâm đến việc lập các báo cáo kế toán quản trị.
= > Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội :
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một công việc thường xuyên không thể thiếu được trong Công ty sản xuất công nghiệp vì nó giúp kiểm soát chi phí sản xuất phát sinh, cho biết hiệu quả công tác sản xuất kinh doanh tại Công ty, cung cấp thông tin cho việc lập và phân tích báo cáo tài chính cũng như cho việc xây dựng định mức phù hợp, giúp các nhà quản trị đưa ra được các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, phát huy những mặt tích cực, phát hiện và giảm thiểu hạn chế cũng như đưa ra giải pháp khắc phục những mặt tiêu cực.
Để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có thể phát huy được tác dụng là tính hợp lý, đầy đủ và cung cấp thông tin kịp thời thì việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau :
+ Trước hết, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo đúng luật kế toán hiện hành, tuân thủ chế độ kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. Đây là nguyên tắc có tính bắt buộc cao nhất vì đây là những quy định có tính khoa học và hệ thống, mang tính pháp lý cao đòi hỏi mọi đối tượng trong phạm vi điều tiết của nó phải tuân thủ.
+ Tiếp theo, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty phải giải quyết được mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được một cách hài hòa. Do vậy, việc đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm hay các biện pháp quản trị chi phí để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề cần được quan tâm không chỉ với bộ máy quản lý mà còn với kế toán chi phí sản xuất.
+ Cuối cùng, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi cần phải xây dựng dựa trên đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất thức ăn gia súc của Công ty, đảm bảo tính phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và đặc biệt là các nhân viên kế toán tại Công ty. Nguyên tắc này đòi hỏi việc hoàn thiện phải có tính khả thi, phải phù hợp với thực tế. Do đó, hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không thể nằm ngoài định hướng phát triển của ngành chăn nuôi, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước.
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
3.2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ
Để thuận tiện cho việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán, theo dõi tình hình công nợ với khách hàng. Việc viết phiếu nhập kho nên được chuyển cho bộ phận vật tư theo trình tự : Lập thành 02 liên ( đối với vật tư, hàn hóa mua ngoài ) hoặc 03 liên ( đối với vật tư hàng hóa tự sản xuất ). Người lập phiếu, người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ hai liên để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
3.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vì chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm của Công ty, mà hiện nay Công ty vẫn chưa có biện pháp để quản lý mức chi phí NVL tiêu hao làm ảnh hưởng đến tổng chi phí, từ đó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Do vậy, để kiểm soát được mức tiêu hao NVL, Công ty có thể lập định mức chi phí NVL đối với mỗi đơn đặt hàng như sau :
Định mức CP NVL cho 1 đơn vị SP
=
Định mức giá đơn vị NVL
x
Định mức lượng NVL TT cho 1 đơn vị SP
Định mức giá đơn vị NVL
=
Giá mua đơn vị
+
CP chuyên chở, CP nhập kho
-
Chiết khấu (nếu có)
Định mức lượng NVL TT cho 1 đơn vị SP
=
Lượng NVL cần thiết để SX 1 đơn vị SP
+
Mức hao hụt cho phép
-
Mức NVL cho SP hỏng cho phép
Định mức giá đơn vị NVL được xác định bởi phòng vật tư với phòng kế toán. Nhân viên phòng vật tư chịu trách nhiệm định giá đấu thầu yêu cầu về NVL cho các nhà cung cấp khác nhau, để từ đó chọn một nhà cung cấp NVL đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng. Phòng kế toán lập các bảng dự toán ngân sách cho nhà máy và gửi cho phòng vật tư để xác định các khoản chi phí cho NVL.
Định mức lượng NVL thực tế cho một đơn vị sản phẩm do nhân viên phòng kỹ thuật lập, dựa trên đặc điểm kỹ thuật để sản xuất sản phẩm.
Sau khi hoàn thành sản phẩm, Công ty nên lập bảng phân tích tình hình thực hiện định mức NVL như sau :
Bảng 3.1 : Bảng phân tích định mức
Chỉ tiêu
Định mức (1)
Thực tế (2)
Chênh lệch (2-1)
+/-
%
1. Định mức giá đơn vị NVL
2. Định mức lượng NVL
3.2.3. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất chung
Hiện nay do tình trạng chung của dịch bệnh, sản lượng sản xuất của Công ty giảm sút nghiêm trọng, máy móc không sử dụng hết công suất làm chi phí khấu hao cho sản xuất sản phẩm trong kỳ tăng đáng kể. Do đó, để máy móc có thể sử dụng hết công suất nhằm tiết kiệm được chi phí một cách tối đa thì Công ty cần tăng cường khâu thu mua NVL bằng cách có những chính sách khen thưởng thích đáng đối với bộ phận thu mua nếu bộ phận này hoàn thành đúng kế hoạch, thu mua được nhiều NVL đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng và giá cả hợp lý.
KẾT LUẬN
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ quá trình hạch toán của mỗi doanh nghiệp. Những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính là biểu hiện cho tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thông tin kế toán đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được bổ sung và hoàn thiện thường xuyên.
Trong quá trình thực tập em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. Vận dụng những lý luận đã được học tại trường đại học và trên cơ sở thực tế vận dụng tại Công ty em đã mạnh dạn trình bày một số kiến nghị trong việc hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ cũng như nhận thức còn hạn chế nên trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú phòng tài chính – kế toán để nhân thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Minh Phương và cán bộ nhân viên phòng tài chính – kế toán của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Phạm Thị Duyên
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006). “Chế độ kế toán doanh nghiệp” quyển 1-2. NXB tài chính.
2. Điều lệ Công ty, nội quy và quy định của Công ty.
3. GS. TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy (2006). “Giáo trình kế toán tài chính”. NXB tài chính.
4. PGS. TS. Đặng Thị Loan (2006). “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp”. Hà Nội : NXB Đại học kinh tế quốc dân.
5. PGS. TS. Nguyễn Minh Phương (2004). “Giáo trình kế toán quản trị”. NXB tài chính.
6. Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006
7. Trang web của công ty : www.hadico.com.vn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Đề tài : “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội “ .
Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điểm số :
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điểm số: .................
Hà Nội, Ngày ... tháng ... năm 2010
Giáo viên phản biện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội.DOC