MỤC LỤC
Trang
Phần A Giới thiệu . i
Trang bìa ii
Lời cảm ơn iii
Quyết định giao đề tài iv
Nhận xét giáo viên hướng dẫn . v
Nhận xét giáo viên phản biện vi
Lời nói đầu .vii
Mục lục . viii-ix
Danh mục hình . x
Danh mục bảng . xi
Phần B
Nội dung 1
Chương 1: TỔNG QUAN TỔNG ĐÀI EWSD . 2
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT 2
1.1.1 Các Thành Phần Của Đài EWSD 4
1.1.1.1 Đơn vị đường dây số DLU ( Digital Line Unit ) . 4
1.1.1.2 Nhóm đường dây trung kế LTG ( Line Trunk Group ) . 4
1.1.1.3 Mạng chuyển mạch SN ( Switch Network) 5
1.1.1.4 Đơn vị điểu khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC (Common
Chanel Signaling Network Control ) 6
1.1.1.5 Bộ đệm bản tin MB ( Message Buffer) 6
1.1.1.6 Bộ phát xung đồng bộ trung tâm CCG ( Central Clock
Generator ) . 6
1.1.1.7 Bảng cảnh báo SYP ( System Panel ) 6
1.1.1.8 Bộ xử lý điều phối CP ( Coordination Processor ) 6
1.1.2 Những Giao Tiếp 7
1.1.2.1 Những giao tiếp bên ngoài . 7
1.1.2.2 Giao tiếp bên trong 7
1.2 ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI EWSD 8
1.2.1 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Nội Hạt . 8
1.2.2 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Quá Giang . 8
1.2.3 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Hỗn Hợp 8
Chương 2 : CÁC KHỐI CHỨC NĂNG TRONG TỔNG ĐÀI EWSD
VERSION.10 10
2.1 ĐƠN VỊ GIAO TIẾP ĐƯỜNG DÂY SỐ DLU (DIGITAL LINE UNIT) 10
2.1.2 Sơ đồ khối DLU . 12
2.1.3 Chức Năng Của Từng Bộ Phận 13
2.1.3.1 Module đường dây thuê bao 13
viii
2.1.3.2 Đơn vị giao tiếp đường dây số CardDIUD (Digital Interface
Unitfor DLU) . 17
2.1.3.3 DLUC-DLU Control: Bộ điều khiển DLU ( central Unit ) 18
2.1.3.4 BD-Bus Distributions 20
2.1.4 Chức năng của DLU 22
2.1.4.1 Tập trung lưu thoại của đường dây thuê bao 22
2.1.4.2 Biến đổi tín hiệu trên đường dây thuê bao 22
2.1.4.8 Hệ thống tuyến . 24
2.1.4.9 Mạng điều khiển NC ( control network ) 26
2.1.4.10 Mạng 4096Kbit/s 26
2.1.4.11 Đường truyền dẫn sơ cấp PDC . 26
2.2 NHÓM ĐƯỜNG DÂY TRUNG KẾ LTG ( LINE TRUNK GROUP ) 29
2.2.1 Chức năng của LTG 29
2.2.1.1 Chức năng xử lý cuộc gọi . 29
2.2.1.1 Chức năng bảo an . 29
2.2.2 Chức năng các Module trong LTG . 31
2.2.2.1 LTU-Line Trunk Unit 31
2.2.3 Phân Loại LTG 36
2.2.3.3 LTGD . 37
2.3 MẠNG CHUYỂN MẠCH SN ( SWITCGING NETWORK ) . 38
2.3.1 Giới Thiệu . 38
2.3.4.2 SN 63 LTG . 41
2.4 ĐƠN VỊ ĐIỂU KHIỂN MẠNG BÁO HIỆU KÊNH CHUNG CCNC
(COMMON CHANEL SIGNALING NETWORK CONTROL ) . 42
2.4.1 Kết Nối CCNC Vào Tổng Đài EWSD . 42
2.5 BỘ ĐỆM BẢN TIN MB ( MESSAGE BUFFER ) 45
2.5.1 MBU:LTG ( Message Buffer Unit For Lien Truck Group ) . 45
2.6 BỘ PHÁT XUNG ĐỒNG HỒ CCG (CENTRAL CLOCK
GEGERATOR) 46
Chương 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ CUỘC GỌI 13
3.1 Quy trình xử lý cuộc gọi nội đài 55
3.2 Quy trình giải tỏa cuộc gọi . 60
3.3 Quy trình thiết lập cuộc gọi liên đài . 61
3.4 Phần mềm tổng đài EWSD . 62
3.4.1 Cấu trúc 62
3.4.2 Cấu trúc phần mềm của bộ xử lý điều phối . 63
3.4.3 Hệ điều hành . 64
3.4.4 Phần mềm người dùng . 67
Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 70
4.1 Kết luận . 70
4.2 Hướng phát triển 70
4.3. Tóm lại 71
BẢNG THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 73
77 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về tổng đài EWSD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o Bộ điều khiển SGCI ( Switch Group Control ) dùng giao tiếp với MB
(MBU:SGC ).
o Module giao tiếp với đường dây LIL ( Link Interface Line ) dùng để giao
tiếp giữa SN và LTG, cũng như giao tiếp MBU và SN.
2.3.4.2 SN 63 LTG:
Gồm các Module sau:
o Module tầng thời gian TSM
o Module tầng không gian SSM ( SGCI trong SN 15 LTG, SGC không giao
tiếp thẳng với MB ).
o LIL dùng để giao tiếp giữa SN và LTG cũng như SN và MB.
o LIM ( Link Interface Module ) là Module giao tiếp giữa SN và MB để
truyền lệnh từ CP đến SN.
2.3.4.3 SN 126 LTG:
Trong SN có cỡ từ SN 126 trở lên, tầng thời gian và tầng không gian được lắp
đặt trong các khung khác nhau. Do đó ở những tầng này bộ giao tiếp và bộ điều
khiển được sử dụng riêng biệt.
Module trong tầng thời gian hợp thành nhóm TSG ( Time Stage Group ), các
Module trong tầng không gian hợp thành nhóm SSG ( Space Stage Group ).
Ngoài ra, còn có các Module mới như:
LIS ( Link Interface Switching Network ) dùng để giao tiếp đường nối
trong mạng chuyển mạch nội bộ giữa TSG và SSG.
SSM8/15: nhóm SSG với 8 đường vào và 15 đường ra hoặc ngược lại.
EWSD Trang 42
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
2.4 ĐƠN VỊ ĐIỂU KHIỂN MẠNG BÁO HIỆU KÊNH CHUNG CCNC
(COMMON CHANEL SIGNALING NETWORK CONTROL )
2.4.1 Kết Nối CCNC Vào Tổng Đài EWSD:
CCNC giải quyết các chức năng MTP trong EWSD. Điều khiển này được
kết nối tới CP như đơn vị đệm bản tin MBU ( Messege Buffer Unit ) và vì vậy
từ quan điểm này nó được xem như thiết bị ngoại vi. Liên lạc giữa CCNC và
CP/LTG được giải quyết bởi IOP:MP và danh sách xuất nhập của CMY.
Bởi vì các tuyến báo hiệu được hoạt động trong các tuyến PCM, điểm truy
nhập của nó trong đài EWSD là ở LTG. Các tuyến báo hiệu 64 Kbit/s được
truyền không gián đoạn ( NUC ) từ các LTG ngang qua thông qua cả 2 mạng
chuyển mạch tới CCNC. Các tuyến báo hiệu Analog ( đường Module 4.8
Kbit/s) được kết nối trực tiếp tới CCNC.
CCNC được kết nối mỗi mạng SN ngang qua đến 2 giao tiếp 8192 Kbit/s,
một hệ thống ghép kênh trong CCNC hiện diện để phân phối các luồng 8192
Kbit/s tới 254 đường 64 Kbit/s.
Nếu một tổng đài có chức năng là một SEP, đơn vị liên quan đến kết nối
này nhận ngang quan tuyến báo hiệu và được phân phối tới GP của LTG, ở đó
trung kế thoại nào liên quan sẽ được kết nối.
Khe thời gian của PCM30 mà mang kênh báo hiệu kênh chung CSC được
kết nối xuyên suốt tới bộ phận điều khiển báo hiệu kênh chung bởi kết nối cố
định. CCNC được phân phối qua hệ thống kênh bản tin đơn vị báo hiệu nhận
được tới GP của LTG trung kế thoại có liên quan. Chương trình phần mềm
trong GP mà đánh giá thông tin báo hiệu được gọi là phần người sử dụng của
CCS. GP không nhận đơn vị báo hiệu trực tiếp từ hệ thống PCM30, mà nhận tất
cả thông tin báo hiệu ngang qua kênh bản tin từ CCNC.
Nếu một tổng đài EWSD có chức năng như một SPT , đơn vị báo hiệu nhận
được không được phân phối tới phần mềm chuyển mạch. Thay vì phân phối báo
hiệu tới một CP.
EWSD Trang 43
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
CCNC lúc này có nhiệm vụ định tuyến đơn vị báo hiệu tới tuyến báo hiệu
dẫn tới tổng đài kết nối có chức năng một SEP cho các đơn vị báo hiệu này.
Hình 2.11: Vị trí của CCNC trong tổng đài
2.4.2 Cấu Trúc Ba Đơn Vị Chức Năng Của CCNC:
CCNC có cấu trúc theo kiểu MODULAR và việc phân chia rõ ràng các
chức năng giữa CCNC và EWSD cho phép các hệ thống CCNC có thể tương
thích với các công nghệ đổi mới hay mở rộng các thành phần và đơn vị chức
năng mới.
Một CCNC bao gồm ba đơn vị chức năng thích ứng với ba mức của CCS:
o Bộ ghép kênh ( UXM/MUXS ) mức 1 đến 254 tuyến báo hiệu.
IV
GP
V
GP
VI
GP
VII
GP
LTG
LTG
LTG
LTG
SN
I
0 1
II
CCNC
III CP
IOP
MB
MB
10
SDC
SDC 0
SDC 1
Mức 1
Mức 2
Mức 3
EWSD Trang 44
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Nhóm kết cuối ba đơn vị báo hiệu (SILTG ) mức 2 lên đến 8 tuyến
báo hiệu.
o Bộ xử lý mạng báo hiệu kênh chung ( CCNC ) mức 3 lên đến 256
tuyến báo hiệu.
Đơn vị trung tâm CCNP được gấp đôi. Một trong CCNP tích cực giải quyết
chức năng như công việc bảo an và vận hành. CCNP còn lại ở trạng thái dự
phòng nóng. Tất cả dữ liệu bán cố định và tức thời trong hai CCNP dự phòng
thực hiện nhiệm vụ bảo an ( kiểm tra thương nhật ) để bảo đảm độ tin cậy cao
trong trường hợp chuyển mạch chuyển đổi.
Mỗi CCNP xử lý giao tiếp tới IOP:MB của IOC0 và IOC1 cũng như tới mỗi
SILTG.
Nhóm SILT không được nhân đôi.
Mỗi SILTG truy xuất tới hai mạng chuyển mạch SN thông qua MUXM.
Nếu một SN hai MUXM bị hỏng, lưu thoại báo hiệu của tất cả SILTD được
chuyển qua kênh SN/MUXM kia. Ngang qua cả hai SN/MUXM các tuyến báo
hiệu giống nhau được kết nối thông suốt, nhưng hoạt động bình thường 50%
của SILTG dùng đường qua SN0 và 50% cùng đường qua SN1.
Xử lý mức 1 trong hệ thống MUX:
Một tuyến báo hiệu đến từ SN trước tiên chuyển qua hệ thống ghép kênh
mức 2 gồm một MUXM cho SDC 8 Mbit/s và lên đến 32 đơn vị MUXS. Có tối
đa 256 kênh của hai đường 8 Mbit/s được phân phối tới 32 đường với 8 kênh
( tương đương với 32 MUXM ). Mỗi MUXS đổi dòng dữ liệu 512 Kbit/s này ra
8 kênh riêng 64 Kbit/s và chuyển chúng tới 8 SILTD, mỗi kênh có một SILTD.
Xử lý mức hai trong SILTG:
Chức năng mức hai được giải quyết ở thiết bị kết cuối tuyến báo hiệu: phát
hiện lỗi. Thực hiện giới hạn và đồng bộ các đơn vị báo hiệu ( MSU, LSSU,
FISU ) và kiểm tra các nội dung của đơn vị báo hiệu cho các lỗi đường truyền:
o Điều khiển truyền các đơn vị báo hiệu ( MSU, LSSU, FISU ).
EWSD Trang 45
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Điều khiển nhận các đơn vị báo hiệu: theo dõi và điều khiển trạng
thái tuyến báo hiệu, thực hiện phục hồi tuyến báo hiệu dưới sự
điều khiển quản lý mạng mức 3.
o Điều khiển tắt nghẽn: giám sát tải của tuyến báo hiệu.
o Các tuyến báo hiệu được hoạt động trong chế độ nhân đôi. Mỗi
tuyến báo hiệu có một SILT, các tuyến báo hiệu số có thể lên tối
đa tới 254 SILT có thể được kết nối hai SDC trong SN với sự thêm
vào hệ thống ghép kênh.
Sự giới hạn đến 254 CSC là do trên mỗi SDC kênh 0 được gán kết nối
thông suốt cố định tới MB và vì thế không được dùng cho NUC.
Tám SILT hình thành một SILTG, mà kết nối tới cả hai CCNP ngang qua
một hệ thống thích ứng và do đó có 32 SILTD.
2.5 BỘ ĐỆM BẢN TIN MB ( MESSAGE BUFFER )
2.5.1 MBU:LTG ( Message Buffer Unit For Lien Truck Group ):
MBU:LTG có tối đa 4 Module điều khiển thu phát T/RC và một bộ phân
phối bản tin MDM. Mỗi bộ T/RC phục vụ tối đa cho 16 LTG. Vì vậy một
MUB:LTG cho phép một tổng đài được mở rộng ở 16 LTG tối đa 4 bộ T/RC của
MUB được kết nối bên trong bởi MDM, MDM phân phối bản tin vào từ
IOP:MBU đến Module T/RC thích ứng và tập hợp các bản tin từ T/RC Module
bởi LTG và chuyển các bản tin này đến IOP.
2.5.2 MBU:SGC ( Message Buffer Unit For Switch Group Control ):
MBU:SGC được kết hợp trong một Module với thích ứng giao tiếp
( Interfaceud ) tới IOP:MB. Cấu trúc của nó cơ bản cũng giống như MBU:LTG
bởi vì MBU:SGC chỉ phục vụ tối đa 3 kênh ( điều khiển bản tin, thông tin và báo
nhận ACK ) được trao đổi với IOP:MB ngang qua FIFO vào và ra.
2.5.3 CG ( Group Clock Generator ):
CG và MUX được kết hợp trong một Module CG/MUX. CG được đồng bộ
bởi bộ phát đồng hồ trung tâm và từ đó cung cấp tất cả các loại tín hiệu đồng hồ
cần thiết cho toàn bộ hoạt động của đài.
EWSD Trang 46
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
2.5.4 Bộ Ghép Kênh MUX:
Được kết nối với SN thông qua luồng SDC:TSG thích ứng qua 63 kênh ra
qua SDC:TSG. MUX tập trung dữ liệu đến từ MBU:LTG. Mỗi T/RC trong
MBU:LTG cung cấp 2 lần 8 kênh qua đường 4 Mbit/s vào MU:MUX phân phối
63 kênh trên mổi xa lộ đến SN qua 4 T/RC của MBU:LTG tương ứng.
2.5.5 Bộ Thích Ưng Giao Tiếp:
Có nhiệm vụ chuuyển đổi tín hiệu xung IOP:MP ra dạng TTL.
2.6 BỘ PHÁT XUNG ĐỒNG HỒ CCG (CENTRAL CLOCK GEGERATOR)
o CCG cấp tín hiệu đồng hồ cho toàn bộ tổng đài và đồng bộ chính nó với tần
số của mạng bên ngoài.
o CCG tạo đồng hồ chất lượng cao có thể dùng cung cấp cho đài khác hoặc
thiết bị khác nếu cần.
o Có 4 ngõ vào để nối tín hiệu đồng bộ từ mạng lưới CCG ( A ) có 3, Module
chính:
CCG XXA: bộ tạo dao động VCO chính.
CCGB: nhiệm vụ khuyếch đại tín hiệu đồng hồ và chuyển tới MB 0, 1.
CCGD: CCP113, CDEX 0,1.
o CCG XXA: có 2 Module ngõ vào dùng để kết nối tín hiệu đồng bộ từ bên
ngoài. Nó phát đồng hồ tham chiếu cho CCGB ( F01 ) và đồng bộ nó với 1
trong 2 tần số tham chiiêú bên ngoài cấp cho 2 đầu vào của nó, tín hiệu đồng
hồ được phát trong CCGB ( F02 ) được đưa trở lại SSG XXA và cùng với
F01 như là đồng hồ tham chiếu gần như đồng bộ để chọn FR. Đồng bồ ra của
CCG ( A ) vì thế cũng đồng bộ với FR.
o Hai bộ CCG ( A ) 0, CCG ( A ) 1 luôn hoạt động đồng bộ với nhau theo kiểu
đồng bộ chủ tớ. Khi nối 4 nguồn đồng hồ chuẩn đưa vào tổng đài phải khai
báo mức độ ưu tiên.
o CCG( A ) 0,1 cấp tín hiệu đồng hồ cho CDEX 0, 1 sau đó CDEX 0, 1 cấp tín
hiệu đồng hồ cho CDX 1 đến 9.
EWSD Trang 47
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Kí hiệu CCG xx với x = 0: chạy độc lập
First IM Second IM = 1: tín hiệu đồng bộ 300 KH & 2048 KH.
= 2: “ 5 MH & 10 MH
= 3: “ 308 KH & 1.544 KH.
o Phương thức đồng bộ trong EWSD
CCG ( A) 0, 1 hoạt động theo phương thức chủ tớ chỉ có 1 CCG ( A ) chỉ
cung cấp KW61T nối tín hiệu đồng hồ cho các thiết bị ( MB, CP ) và
phân phối đồng hồ bên ngoài vơíi đồng hồ đồng bộ. CCG ( A ) đó được
điều khiển bởi CCG ( A ) chủ, vai trò chủ tớ được chuyển đổi ngay tức
khắc và chủ động. Vì vậy, tín hiệu đồng hồ cung cấp cho thiết bị kết nối
liên tục và không bị gián đoạn.
2.7 BẢNG ĐÈN CẢNH BÁO SYP ( SYSTEM PANEL )
Bảng đèn cho ta nhìn tổng quan, liên tục trạng thái hoạt động của hệ thống
đài EWSD. SYP hiển thị bị lỗi bằng phương thức nghe, nhìn. Ngoài ra nó
còn cho biết :
o Lượng tải xử lý của CP.
o Giờ và ngày tháng.
Mặt trước của bảng đèn gồm: các đèn LED 7 đoạn, đèn LED và nút ấn. Mặt
hiển thị của bảng đèn chia thành các khu vực sau:
o LTG
o SN
o CP va CCNC
Hiển thị mức tải xử lý trên SYP là thước đo mức tải lưu lượng trong hệ
thống đài EWSD. SYP hiển thị các loại bảng báo sau:
o Mức cảnh báo nặng: cặp đèn LED chớp nhanh với còi cảnh báo liên
tục, khi tiếp nhận cảnh báo ( nhấn nút Accept ) hai đèn LED vẫn
chớp qua lại nhưng chậm hơn và còi cảnh báo bị ngắt.
EWSD Trang 48
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Mức cảnh báo vừa: đèn LED tương ứng chớp nhanh kèm tiếng còi
cảnh báo ngắt quảng, khi tiếp nhận cảnh báo vừa đèn LED tương ứng
chớp chậm và không còn tiếng còi cảnh báo.
o Mức cảnh báo thông thường: đèn LED tiếp tục sáng, LED phải sáng
đều với tiếng còi nhẹ và liên tục.
Hình 2.12: Sơ đồ khối tổng quát của SYP
Cấu trúc gồm hai khối:
SYPD : bảng hiển thị ( System Panel Dicplay )
SYPC : bảng điều khiển ( System Panel Control )
2.7.1 SYPD:
Gồm các đèn LED 7 đoạn dùng để chỉ ngày, tháng, giờ, phút và tải xử lý của
CP. Các đèn LED thường hiển thị cảnh báo có còi và 3 phím ấn:
o ACCEPT : chấp nhận cảnh báo và tắt còi.
o TEST : xem có đèn LED nào bị hư không.
o UPDATE : cập nhật khi mới nối một bảng SYP thứ 2 vào thứ 1, nhấn
UPDATE để cập nhật tình trạng mới nhất của hệ thống.
SYPD 0
DYM:SYPD
T/RC:SYPD
T/RC:SYD 1
T/RC:SYD 1
COM:SYPC
IOC:SYPD IOC:SYPD IOC:SYPD
IOP IOP
“24”
External
Alarm
“24”
External
Alarm
EWSD Trang 49
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o Bên trong SYPD còn có một Module thu phát. Thu tín hiệu cảnh báo
từ SYPC đưa ra để cho sáng các LED cảnh báo tương ứng. Phát từ
ACCEPT, UPDATE, TEST.
2.7.2 SYPC:
Bao gồm một Module thu phát kết nối với SYPD, một Module phát dúng để
đấu nối với các thiết bị cảnh báo bên ngoài. Mỗi Module thu phát có thể nối
được với 4 SYPD. Tổng cộng một tổng đài có thể đấu nối với 8 SYPD. Một
Module điều khiển và giao diện nối với CP.
o Com:SYPC : điều khiển, chứa 8 EFROM chứa các định nghĩa cơ bản
gồm 2 loại: loại định nghĩa cơ bản qui định cách thức mà tín hiệu
cảnh báo xuất hiện trên SYPD. Các định nghĩa tuỳ thuộc vào người sử
dụng.
o IOC:SYPC : gồm phần xử lý vào ra để kết nối SYPC với CP, IOC
được kết nối với IOP:MB.
o T/RC:SYPC :Module thu phát. Nhận lệnh từ CP và phát tín hiệu đến
SYPD, Module này có 4 giao diện để kết nối với SYPD. Có thể trang
bị thêm 1 hoặc 2 Module như vậy có tối đa là 8 SYPD, có thể đấu vối
với hệ thống.
o RM:EA : Module thu cảnh báo ngoài, có 24 đường dây có thể đấu
nối.
o TEA:SYPE : Module dùng để gửi cảnh báo đến các thiết bị cảnh báo
bên ngoài ( chuông, đèn, còi ). Bên trong module có chứa EFROM
nhờ đó ta có thể điều khiển cho phép gửi cảnh báo đến cảnh báo bên
ngoài hoặc không.
2.8 BỘ XỬ LÝ PHỐI HỢP CP ( COORDINATION PROCESSOR )
2.8.1 Giới Thiệu :
Trong hệ thống tổng đài EWSD có nhiều hệ thống phụ độc lập rộng lớn, một
trong các hệ thống đó là bộ điều khiển xử lý của nó, như đơn vị điều khiển đường
dây số DLUC trong DLU, các bộ xử lý nhóm GP.
EWSD Trang 50
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
Sự kết hợp của các bộ điều khiển phân phối như : chuyển số liệu với nhau
được xử lý bởi bộ điều khiển kêt hợp CP.
2.8.2 Chức Năng Của CP :
Xử lý cuộc gọi :
o Dịch số
o Tạo đường dẫn
o Phân vùng
o Chọn đường qua mạng chuyển mạch
o Ghi cước cuộc gọi
o Quản lý mạng lưới
Vận hàng và bảo dưỡng
o Xuất nhập từ bộ nhớ ngoài
o Liên lạc với sự vận hành và bảo dưỡng bên ngoài ( OMT – Operation
Mainternace Terminal )
o Liên lạc với bộ xử lý số liệu thông tin ( DCP )
Bảo an
o Hệ thống tự kiểm tra lỗi của mình
o Tự xác định vị trí lỗi
o Tự sữa lỗi
EWSD Trang 51
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
Bảng 2.2: Các loại CP được sử dụng trong hệ thống tổng đài EWSD
Loại Năm đưa vào sử
dụng
Dung lượng Đa xử lý
CP103 1981 22.000 BHCA Không
CP112 1982 60.000 BHCA Không
CP113 1988 >1.000.000 BHCA Có
CP13C 1994 >1.000.000 BHCA Có
Tổng đài EWSD của Tây Ninh hiện đang sử dụng CP113 nên chỉ thảo
luận ở loại CP này.
CP113 có thể làm việc theo phương thức đơn hoặc đa phương thức.
o Gồm các đơn vị chức năng sau :
Tối đa 16 bộ xử lý
Hai hệ đường BUS (B:CMY – Bus Common Memory)
Hai bộ nhớ chung (CMY – Common Memory)
o Quan hệ BUS(B:CMY) các bộ xử lý có thể:
Truy cập bộ nhớ chung CMY
Hai hệ BUS chuyển cùng một nội dung tin tức đến cả hai kho
dữ liệu
EWSD Trang 52
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
Hình 2. 13 : Sơ đồ khối CP113
Nội dung bộ nhớ chung CMY gồm:
Cơ sở dữ liệu chung cho các bộ xử lý
Không gian lưu trữ để nạp vào chương trình không có, thường
trú từ đĩa khi cần
Cả hai kho dữ liệu đều chứa nội dung đồng nhất.
Mỗi bộ xử lý nhoài khả năng truy nhập vào bộ nhớ chung CMY, còn có
thêm bộ nhớ riêng ( LMY – Local Memory ).
Ta cần có bộ nhớ riêng vì khi có bộ nhớ riêng thì việc truy cập dữ liệu
cực kỳ nhanh, không cần BUS của bộ nhớ chung.
Nội dung của bộ nhớ riêng gồm:
Số liệu đặc trưng của bộ xử lý.
Nội dung chương trình của bộ xử lý.
Ta nên nhớ rằng không một bộ xử lý nào có thể truy cập số liệu trong bộ
nhớ riêng của bộ xử lý khác.
CP113
BAP
10
BAP
11
CAP
0 … 9
IOP
IOP
Interface
IOC
IOC
12 , 13
IOP
IOP
Interface
IOC
IOC
14, 15
CMY 0
B:CMY 0
EWSD Trang 53
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
Trong 16 bộ xử lý, tuy có cấu trúc giống nhau, nhưng chức năng thì
lại khác nhau:
Bộ xử lý CAP ( Call Processing) : chỉ đản nhận xử lý cuộc gọi.
.Bộ xử lý BAP ( Base Processing) : đảm nhiệm mọi việc như
vận hành, bảo an, bảo dưỡng, … , luôn cả xử lý cuộc gọi khi bộ
xử lý CAP bận
Bộ điều khiển xuất nhập IOC ( Input/Output Control ) : quản lý việc trao
đổi số liệu giữa bộ nhớ chung CMY với các thiết bị vận hành và xử lý cuộc
gọi ngoại vi.
Mỗi bộ điều khiển IOC đều có hệ BUS riêng của nó ( B:IOC ).
Hệ BUS này liên kết tối đa 16 bộ xử lý nhập xuất IOC dùng trong xử lý
cuộc gọi và vận hành các thiết bị ngoại vi.
Lưu ý:
IOC và IOP không có nhiệm vụ đánh giá hay vi xử lý những
bản tin nhận vào hay tạo ra những bản tin phát đi.
Phần mềm và phần cứng của CP113 có thể thay đôỉ cấu hình
để tương hợp với các yêu câu của tổng đài.
Cấu hình tối thiểu của CP113 gồm 2 bộ xử lý BAP. Cấu hình
tối thiểu của phần mềm thì hỗ trợ cho hai phương thức làm
việc của CP113:
• Phương thức đơn xử lý: theo phương thức này, BAP chủ
chỉ đảm nhận mọi việc ( BAPM – Base Processor
Master ). BAP còn lại giữ vai trò tớ ( BAPS – Base
Processor Slaver ) chạy chu trình giám sát trong tư thế
dự phòng .
• Phương thức đa xử lý: theo phương thức này, BAPM và
BAPS sẽ chia trách nhiệm:
o BAPM đảm trách mọi việc, trong đó có xử lý
cuộc gọi.
EWSD Trang 54
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
o BAPS chỉ phụ trách xử lý cuộc gọi.
Bộ xử lý nhập xuất có nhiệm vụ kết nối những thiết bị và phân
hệ xử lý sau đây đến bộ xử lý CP113.
Ơ cấu hình tối đa CP113 có thể có đến 16 bộ xử lý gồm:
Tối đa 10 CAP
BAP
IOC
Trong cấu hình tối đa, CAP liên kết bới BAPS để xử lý cuộc gọi, còn
BAPM tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ điều hành.
Vấn đề bảo an:
Mọi đơn vị chức năng quan trọng đều được tăng đôi. Ngoài ra việc truy
cập đến kho dữ liệu của bộ nhớ chung và bộ nhớ riêng, đều được giám sát
như sau:
Số liệu kiểm tra nhất quán.
Trong tiến trình đọc và viết, số liệu chuuyển giao được kiểm tra
lỗi.
Mọi truy nhập đều phải được phép.
Những bộ xử lý đều có hai bộ xử lý giống nhau, đều làm việc song hành.
Trong trường hợp hai bộ vi xử lý này được tách ra khỏi hệ BUS. Thì công
việc của bộ xử lý trên đảm nhận được truyền cho bộ xử lý khác có cùng
nhiệm vụ. Nếu hư hỏng của bộ xử lý trên là nhất thời thì bộ xử lý này sẽ
được khởi động lại.
EWSD Trang 55
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Chương 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ CUỘC GỌI
3.1 Quy trình xử lý cuộc gọi nội đài
Đây là cuộc gọi được thiết lập giữa hai thuê bao A và B trong cùng một tổng
đài. Quy trình thiết lập cuộc gọi này bao gồm các bước sau:
Thuê bao A nhấc máy có nghĩa là thiết bị được chiếm dùng để khởi tạo
một cuộc gọi.
SLMCP trong Modul thuê bao thường xuyên quét các mạch A-SLCA
(mạch của thuê bao A ) và phát hiện thuê bao A nhấc máy thì SLMCP gởi
tín hiệu chiếm dùng đến A-DLUC. ( A-DLUC chịu trách nhiệm thiết lập
và giải tỏa cuộc gọi ) (Hình 5.1).
A-DLUC sẽ gởi bản chiếm dùng đến A-GP trên khe thời gian TS-16 của
PDC.
A-GP sẽ xác định thể loại của thuê bao A ( Giả sử trong trường hợp này là
thuê bao thường, nhấn phím và có quyền thực hiện cuộc gọi ) cấp phát khe
thời gian được sử dụng cho DLU và báo cáo cho A-DLUC biết.
A-GP gởi tin chiếm dùng đến CP thông qua Message Channel ( MCH ).
CP chiếm dùng cổng A ( Port A ) để cấp phát cho thuê bao chủ gọi (
Calling).
A-GP thiết lập mạch chuyển nhóm ( A-GS ) và khối kích hay kích hoạt
việc kiểm tra đường thông kết nối. Việc đo thử đường thông kết nối sẽ
thực hiện động tác Loop Back: TOG thông qua GS Æ SDC Æ DIUD Æ
4096 Kbps bus Æ A-SLCA Æ 4096 Kbps Bus Æ DIUD Æ SDC Æ GS
Æ CR.
EWSD Trang 56
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Hình 3.1 : Quy trình xữ lý cuộc gọi nội đài – Thuê bao A nhấc máy
Khi kiểm tra đường thông tốt ( Nếu ngược lại đường thông xấu thỉ A-GP
sẽ chọn một khe thời gian khác cho thuê bao A ) thì A-GP sẽ gửi lệnh đến
SLMCP để nối thông đường kết nối, chuẩn bị nghe âm hiệu mời quay số.
TOG trong SU/A-LTG cung cấp âm hiệu mời quay số DT ( Dial Tone ).
Khi nhận được lệnh kết nối thì A-SLMCP kiểm tra mạch vòng thuê bao,
nếu kết quả tốt thì gửi ST đến thuê bao.
SLCA
SLMCP
SLM DIUD
DLUC
DLU LTG
LIU GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
SLCA
SLMCP
SLM
DIUD
DLUC
DLU
LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
GP
SN
SGC
Thuê bao
Thuê bao
EWSD Trang 57
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Thuê bao A bắt đầu quay số, chữ số đầu tiên được gửi đến bộ thu mã CR
( Code Receiver ). CR nhận số quay và giải mã. Sau đó đưa kết quả đến
cho A-GP, A-GP nhận được con số đầu tiên sẽ ngắt âm hiệu mời quay số.
Thuê bao tiếp tục quay số, các con số này được lưu trong thanh ghi của A-
GP cho đến khi một nhóm số xác định cần cho việc dịch số được thu nhận.
Khi A-GP đã nhận đủ các số thì tất cả được đưa đến CP dưới dạng nhóm
số ( Digital Block ). CP lưu trữ các nhóm số và xác định đích đến. CP sẽ
tìm một trung kế rỗi để kết nối đến đích. ( CP chiếm dùng một trung kế ).
CP gởi lệnh SET UP SN tới SGC để xác lập đường kết nối từ A-LTG đến
B-LTG.
CP gởi lệnh SEIZURE cùng với dữ liệu của B-Port và các con số đến B-
GP ( thanh ghi cuộc gọi trong B-GP sẽ lưu trữ các dữ liệu này ). Đồng thời
CP gởi nội dung vùng tính cước đến A-GP.
A-GP thu nhận vùng dữ liệu tính cước và lưu trong thanh ghi cuộc gọi,
đồng thời thực hiện kiểm tra chéo COC ( mục đích là kiểm tra đường
thông ).
Khi CR nhận được kết quả sẽ so sánh với mẫu phát đi từ TOG, nếu giống
nhau là kết quả nối tốt, nếu kết quả thu được không trùng với mẫu tin được
phát đi ở TOG thì mẫu tin này bị lỗi.
Nếu COC tốt, CP sẽ gởi lệnh thiết lập GS kết nối đường thông giữa SN và
LTG.
A-GP gởi lệnh SET UP COMPLETE cùng với các con số đến B-GP, B-
GP lưu trữ các con số trong thanh ghi cuộc gọi. ( B-GP có trách nhiệm giải
tỏa tình trạng của B-Port và chiếm dùng được chọn bởi CP ).
B-GP thiết lập GS, đường thông thoại được thiết lập giữa thuê bao A và
trung kế gọi ra. Khi thuê bao B rung chuông thì âm hiệu hồi âm chuông
được gởi về thuê bao A.
EWSD Trang 58
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Hình 3.2 : Quy trình xữ lý cuộc gọi nội đài –
Khi thuê bao B rung chuông thì âm hiệu hồi âm chuông được gởi về thuê bao A.
Thuê bao B nhấc máy, tín hiệu trả lời gởi về A-GP, dòng rung chuông và
hồi âm chuông bị ngắt, A-GP bắt đầu tính cước.
SLCA
SLMCP
SLM DIUD
DLUC
DLU LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
SLCA
SLMCP
SLM
DIUD
DLUC
DLU
LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
GP
SN
SGC
Thuê bao A
Thuê bao B
EWSD Trang 59
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Hình 3.3 : Quy trình xử lý cuộc gọi nội đài – Khi thuê bao B nhấc máy
SLCA
SLMCP
SLM DIUD
DLUC
DLU LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
SLCA
SLMCP
SLM
DIUD
DLUC
DLU
LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
GP
SN
SGC
Thuê bao A
Thuê bao B
EWSD Trang 60
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
3.2 Quy trình giải tỏa cuộc gọi
Quá trình xãy ra khi thuê bao A hay thuê bao B gác máy
Thuê bao A gác máy:
A-SLMCP sẽ phát hiện tình trạng gác máy, nó sẽ gởi tín hiệu xóa thuận
(Clear Forwar ) đến A-DLUC.
A-DLUC gởi Clear Forward đến A-CP.
A-GP gởi Clear Forward đến B-GP.
B-GP gởi hồi báo xóa thuận ( Clear Froward ACK ) đến A-GP.
A-GP sẽ giải tỏa GS, giải tỏa Port A và giải tỏa thanh ghi cuộc gọi.
A-GP sẽ gởi bản tin Release đến CP đồng thời gởi dữ liệu tính cước đến
CP.
CP lưu trữ dữ liệu tính cước này và thay đổi trạng thái của Port A thành
rỗi.
B-GP giải tỏa thanh ghi, giải tỏa Port B.
B-GP gởi bản tin Release đến Cp và giải tỏa GS, CP giải tỏa Port B.
Thuê bao B gác máy:
Bắt đầu giải tỏa từ phía B Æ A.
EWSD Trang 61
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Hình 3.4 : Quy trình giải tỏa cuộc gọi
3.3 Quy trình thiết lập cuộc gọi liên đài
Đây là cuộc gọi thiết lập giữa hai thuê bao của hai tổng đài khác nhau. Quy
trình thiết lập cuộc gọi cũng giống như quy trình thết lập cuộc gọi nội đài nhưng
có thêm phần báo hiệu liên đài giữa tổng đài A và tổng đài B.
Hình 3.5 : Quy trình xữ lý cuộc gọi liên đài
Thuê bao A Thuê bao B
Tổng đài BTổng đài A
SLCA
SLMCP
SLM DIUD
DLUC
DLU LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
SLCA
SLMCP
SLM
DIUD
DLUC
DLU
LTG
LI
U
GS
SU
TOG
CR
DIU
GP
GP
SN
SGC
Thuê bao A
Thuê bao B
EWSD Trang 62
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
3.4 Phần mềm tổng đài EWSD
3.4.1 Cấu trúc
Hầu hết các phần mềm của EWSD đều được nạp vào, chỉ có một vài bộ xử lý có
số lượng chức năng hạn chế và độc lập với cách ứng dụng ( như bộ SGC và MB )
lưu trữ các chương trình cố định trong bộ nhớ ROM.
Phần mềm có thể được nạp của tổng đài tạo nên hệ thống chương trình ứng
dụng APS.
Vì lý do an toàn bao giờ cũng có một hệ thống chương trình ứng dụng giống
như hệ thống chương trình ứng dụng đang dùng, chứa ở bộ nhớ ngoài của mỗi
tổng đài EWSD.
Phần cứng luôn thay đổi theo đà phát triển của công nghệ. Do đó phần mềm
của tổng đài EWSD được thiết kế sao cho ít lệ thuộc vào phần cứng.
Theo cách điều khiển phân bố bên trong tổng đài EWSD, mỗi bộ xử lý bên
trong hệ thống gồm một phần mềm riêng.
Phần mềm được chia làm hai phần:
Phần mềm lệ thuộc vào người sử dụng: luôn chứa hệ điều hành được tổ
chức theo đúng chức năng phân hệ của phần cưng.
Phần mềm không lệ thuộc vào người sử dụng: ( phần mềm người dùng)
Thực hiện các chức năng ứng dụng khác nhau. Hệ điều hành cung cấp tất cả
những chương trình cần cho phần mềm của người sử dụng.
EWSD Trang 63
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Các lớp phần mềm của bộ vi xử ly:
Hình 3.6 Các lớp phần mềm của bộvi xữ lý
3.4.2 Cấu trúc phần mềm của bộ xử lý điều phối
Hình 3.7 : Cấu trúc phần mềm của bộ xữ lý điều phối
Phần mềm của từng bộ xử lý chia nhiều chức năng khác nhau. Chức năng được
chia làm nhiều phân hệ. Mỗi phân hệ chứa một số Modul, đây là đơn vị nhỏ nhất
cho sự biên dịch.
PHẦN MỀM CỦA CP
HỆ ĐIỀU HÀNH PHẦN MỀM NGƯỜI DÙNG
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
ĐIỂU KHIỂN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
BẢO AN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH XỮ
LÝ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
BẢO TRÌ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
EWSD Trang 64
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Một thành phần quan trọng của pần mềm EWSD là nhiều loại hình dữ liệu có
thể phân loại tùy theo phạm vi hoạt động, thời gian tồn tại, vị trí lưu trữ của bộ xử
lý điều phối CP. Phạm vi và nội dung của dữ liệu tùy thuộc vào thiết bị và mạng
khu vự xung quanh tổng đài.
Chương trình xử lý cuộc gọi điều khiển việc kết nối, các chương trình phải có
những thông tin về đặc điểm của thiết bị đầu cuối và khu vực mạng xung quanh.
Dùng lệnh MML để đưa thông tin vào hệ thống. Các lệnh này được kiểm soát
bằng chương trình quản lý. Các chương trình xử lý cuộc gọi cung cấp dữ liệu về
tính cước và dữ liệu về lưu thoại.
Các chương trình bảo an và bảo dưỡng đảm bảo cho hệ thống hoạt động tốt.
Chương trình bảo an là một phần của hệ điều hành, được thực hiện một cách tự
động. Ngược lại chương trình bảo dưỡng giống như chương trình quản lý và xử lý
cuộc gọi, nó là những chương trình của người sử dụng. Một số chương trình này
sẽ hoạt động sau khi lệnh MML thích hợp đưa vào.
3.4.3 Hệ điều hành:
Mỗi bộ xử lý trong EWSD có hệ trống dành riêng, dung lượng phụ thuộc vào
bộ xử lý mà nó đảm trách và thiết bị về phần cứng như bộ nhớ, thiết bị ngoại vi…
mà nó quản lý. Tất cả các hệ điều hành phải thực hiện công việc của mình theo
thời gian thực. Chúng làm việc theo phép ngắt và phụ thuộc vào thứ tự ưu tiên.
Hệ điều hành của bộ xử lý điều phối CP gồm các chương trình bảo an và điều
khiển.
Chương trình điều hành :
Chương trình điều hành có nhiệm vụ điều khiển các tiến trình. Điều khiển các
tiến trình gồm : phối hợp chuỗi các công việc và quản lý tuần tự của các xử lý.
Ngoài ra, chương trình điều hành còn quản lý ngắt, tạo bởi những yêu cầu phát
sinh.
Nhiệm vụ quan trọng khác của chương trình điều hành là quản lý xuất nhập
đến các thiết bị điều hành ( băng từ, đĩa từ, DCP ).
EWSD Trang 65
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Chương trình bảo an :
Ngoài những chương trình điều hành, hệ điều hành còn gồm chương trình bảo
an, nhằm ngăn ngừa phản ứng sai lạc trong hệ thống EWSD.
Nhiệm vụ đầu tiên của chương trình bảo an là thiết lập cấu hình chức năng hệ
thống. Gồm việc nạp phần mềm và cơ sở dữ liệu từ băng vào đĩa từ để rồi sau đó
phân phối những tin tức này từ bộ nhớ chung ra toàn hệ thống EWSD.
Mỗi phần mềm chỉ được nạp phần mềm và cơ sở dữ liệu tương ứng với nhiệm
vụ của mình.
Đo thử định kỳ ( Routine test ) :
Đo thử định kỳ trong DLU được thực hiện mà không làm ảnh hưởng hay
ngưng hoạt động xử lý cuộc gọi. Quá trình đo thử này được thực hiện bởi phần
mềm bên trong LTG và DLUC.
Những đo thử định kỳ sau đây được thực hiện :
- Đo thử các khe thời gian TSx phát hiện sai sót trên các kênh thoại.
- Đo thử RAM trong bộ nhớ DLU.
- Đo thử DLUC.
- Đo thử RGMG.
Ngoài ra bộ điều khiển dịch vụ khẩn cấp DLU cũng có vài chức năng đo thử
định kỳ.
Dịch vụ khẩn cấp :
Dịch vụ khẩn cấp là 1 đặc điểm quan trọng của DLU. Dịch vụ khẩn cấp được
bắt đầu khi cả 2 hệ thống DLU ( DLUC0 và DLUC1 ) điều bị trở ngại trên đường
dẫn đến CP. Trong khi thực hiện dịch vụ khẩn cấp, chỉ có các thuê bao trong cùng
DLU đó đàm thoại với nhau được.
Sự kiểm tra định kỳ :
Là những chu trình độc lập, nó chỉ dùng để kiểm tra những chức năng phần
mềm hệ thống ( Xem MMN:SYP, register FC... ).
EWSD Trang 66
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Các trạng thái :
- CBL ( conditional Blocked ) : khóa có điều kiện.
- MBL (Maitenance Blocked ) : khóa để bảo dưỡng.
- NAC (Not Accessible ) : không cho phép chiếm dụng.
- UNA ( unavailable ) : hư hỏng.
Một đơn vị không sẵn sàng làm việc khi bị phát hiện lỗi bởi chương trình bảo
an sẽ chuyển sang trạng thái UNA. Những đơn vị không có dự phòng chỉ được
phép chuyển sang trạng thái UNA khi có lỗi nặng.
Khi 1 đơn vị cần khóa mạch để bảo dưỡng thì bắt buộc phải chuyển sang trạng
thái MBL. Nếu cần phần ngoại vi chuyển mạch không có dự phòng mà cần khóa
mạch để bảo dưỡng thì đơn vị này trước hết phải chuyển sang trạng thái CBL, lúc
này nó không có khả năng kết nối nữa.
Những đơn vị mà có đơn vị cấp cao hơn không sẵn sàng làm việc thì sẽ chuyển
sang trạng thái NAC.
Ví dụ : IOPMTD = UNA.
thì MTD = NAC.
Những đơn vị không hiện diện thì ở trạng thái PLA.
Chương trình bảo an được hệ điều hành sử dụng vào việc :
9 Khởi phát việc kiểm tra định kỳ.
9 Đánh giá những bản tin cảnh báo và bảo an.
9 Ghi lại những thông tin về lỗi.
9 Định vị chỗ hư.
Khi xảy ra hư hỏng trong phần cứng, thì hệ điều hành tái tạo cấu hình hệ thống
về lại trạng thái chức năng.
Nếu hư hỏng ở phần mềm thì hệ điều hành khởi phát tiến trình phục hồi toàn
bộ.
EWSD Trang 67
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Mức phục hồi đầu tiên là RESTART : ở mưc này những thông tin về lỗi được
ghi lại, nhưng kết nối thuê bao trong đài còn nguyên vẹn.
Nếu tiến trình RESTART lặp đi lặp lại mà không có hiệu quả thì phục hồi ở
mức cao hơn là NEWSTART. Ơ mức này mọi tiến trình đều chấm dứt, những kết
nối thuê bao dở dang đều hủy bỏ, những kết nối hiện hữu vẫn được giữ nguyên.
Nếu cả hai mức phục hồi trên đều không có kết quả thì thực hiện mức
INITIALSTART : toàn bộ chương trình aps được nạp lại từ đĩa từ. Mọi kết nối đã
có hoặc những kết nối đang trong tiến trình thiết lập đều hủy bỏ.
3.4.4 Phần mềm người dùng :
9 Phần mềm người dùng chịu trách nhiệm những công việc phức hợp, riêng lẻ.
Phần mềm người dùng chia thành chương trình xử lý cuộc gọi, chương trình
quản lý và chương trình bảo dưỡng.
9 Chương trình xử lý cuộc gọi :
Chương trình xử lý cuộc gọi có nhiệm vụ :
• Xử lý số liệu trong kết nối cuộc gọi và số liệu trong cơ sở dữ liệu .
• Dịch số.
• Chương trình xử lý cuộc gọi truy nhập các bảng số liệu nhằm chọn con
đường trong mạng SN và thiết lập kết nối bằng cách chuyển mạch.
• Chương trình xử lý cuộc gọi cũng có nhiệm vụ chuyển số liệu từ CP đến
GP, để khởi phát tiến trình xử lý độc lập cuộc gọi trong GP. Tin tức
chuyển giao này được gọi là lệnh.
Chương trình quản lý :
• Khác với chương trình xử lý cuộc gọi, chương trình quản lý không xử lý
cuộc gọi, nhiệm vụ chính của nó là quản lý lệnh MML.
• Với lệnh MML chương trình quản lý cho phép nhập số liệu mới hoặc
thay đổi số liệu trong cơ sở dữ liệu.
• Chương trình quản lý còn có nhiệm vụ in ra số liệu. Ngoài ra nó còn có :
EWSD Trang 68
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
• Điều khiển việc đo lưu thoại.
• Lưu trữ số liệu về cước và số liệu đo lưu thoại.
• Bảo vệ quá tải.
o Chương trình bảo dưỡng :
Chương trình bảo dưỡng được phát động bằng lệnh MML. Có nhiệm vụ
duy trì hoạt động của hệ thống. Tiến trình bảo dưỡng có thể phải truy
nhập một số các chương trình trong hệ điều hành.
Chương trình bảo dưỡng có thể khởi động : việc tìm lỗi trong phầm
cứng hoặc tiến trình đo thử.
Bằng lệnh MML có thể làm thay đổi chương trình thay đổi cấu hình và
chương trình nạp phần mềm trong chương trình bảo dưỡng.
Chương trình bảo dưỡng có nhiệm vụ xuất cảnh báo ra bảng đèn SYP.
o Cơ sở dữ liệu :
Gồm có 3 loại dữ liệu :
• Dữ liệu cố định :
• Được cập nhật trong quá trình nạp chương trình ứng dụng PAS.
• Dữ liệu bán cố định :
• Được cập nhật trong quá trình nạp APS, bao gồm : dữ liệu thuê bao,
dữ liệu về đầu cuối đường dây. Nhân viên điều hành có thể thay đổi
dữ liệu này bằng lệnh MML.
• Dữ liệu thay đổi :
Mô tả trạng thái nhất thời của tổng đài và hoạt động xử lý cuộc gọi.
Cấu trúc dữ liệu :
Cấu trúc dữ liệu được tổ chức theo từng Modul dữ liệu. Một Modul dữ
liệu thường gồm các bảng dữ liệu với nhiệm vụ như một chương trình
ứng dụng độc lập.
EWSD Trang 69
Chương 3 : Quy trình xử lý cuộc gọi
Cấu trúc của bảng dữ liệu phụ thuộc vào việc lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu
trong bảng dữ liệu có thể là dữ liệu bán cố định hay dữ liệu thay đổi.
Các Modul dữ liệu bán cố định hay thay đổi được lưu trữ riêng biệt.
Phân bố dữ liệu :
Cơ sở dữ liệu của tổng đài EWSD được phân phối trong bộ xử lý điều
phối và các bộ xử lý của phần ngoại vi.
Để truy xuất một cách nhanh chóng trong quá trình xử lý cuộc gọi, mỗi
phân hệ trong tổng đài EWSD phải có vùng cơ sở dữ liệu riêng để lưu
trữ dữ liệu cần thiết cho nhiệm vụ của mình
EWSD Trang 70
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1 Kết luận
Tổng đài EWSD là một công nghệ mới đã và đang phát triển ở nhiều nước.Ở
nước ta đã ứng dụng vào nghành truyền thông và nhiều dịch vụ cộng thêm.
Tổng đài EWSD (Electronic Switching System Digital) được sản xuất bởi
hãng Siemens được thương mại hóa vào năm 1981, và cho đến nay được nâng cấp
phát triển cung cấp nhiều giải pháp dịch vụ trên nền tảng công nghệ tiên tiến.
EWSD là hệ thống chuyển mạch số được điều khiển bởi chương trình lưu trữ SPC
(Stored Program Control) có nhiều tính năng ưu việt trong công tác quản lý, khai
thác, bảo dưỡng và các dịch vụ tiện ích cho thuê bao. EWSD được thiết kế theo
dạng module đảm bảo tính năng an toàn, đa dạng và có khả năng mở rộng nâng cấp
mà không cần phải thay thế nhiều các thiết bị phần cứng, quy trình lắp đặt bảo trì
đơn giản.
Bài luận văn này, chúng ta sẽ tìm hiểu được cấu trúc cơ bản, cùng với những
chức năng của các khối trong EWSD và những ứng dụng thực tế mà nó đem lại cho
ngành truyền thông cũng như lợi ích cho con người.
Sự phát triển ngày càng nhanh của thông tin và viễn thông là nền tảng đi lên
của công nghệ và ứng dụng EWSD. EWSD sử dụng mô hình kiến trúc phần cứng
và phần mềm có sẵn để kết hợp lại tạo thành dịch vụ phong phú đa dạng đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng. Dễ đưa vào các dịch vụ cộng thêm như
Internet,ISDN…
Bài viết này chỉ giới thiệu tổng quát về mô hình kiến trúc và từng khối chức
năng của nó, không đi sâu, chi tiết về phương thức truyền, phần cứng hay phần mền
của từng khối trong mô hình EWSD.
4.2 Hướng phát triển
Khả năng của EWSD gần như vô hạn và nó hứa hẹn mang đến nhiều dịch vụ
mới và chất lượng ngày càng cao. Trong bài viết này chỉ đề cập những vấn đề cơ
bản nhất cuả EWSD như kiến trúc hệ thống, và các ứng dụng của nó.
EWSD Trang 71
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
Trong tương lai, việc nghiên cứu sẽ đi sâu hơn nữa vào việc tìm hiểu phương
thức truyền, cấu trúc khối của phần cứng và phần mền.
Những nghiên cứu trên sẽ làm cho ứng dụng của EWSD vào lĩnh vực truyền
thông được hoàn thiện hơn và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người.
4.3. Tóm lại
EWSD mở ra một hướng đi mới cho các nhà cung cấp dịch vụ băng thông
rộng tại Việt Nam đó là việc hội tụ, tích hợp nhiều dịch vụ trên nền tảng mạng lưới,
mạng NGN là tiền đề cho việc khai thác và phát triển các dịch vụ này, đồng thời
cũng đưa ra những thách thức cho các nhà cung cấp dịch vụ trong việc nâng cấp hệ
thống mạng truyền dẫn, đảm bảo băng thông cho các dịch vụ tiên tiến như
VOIP,IPTV….
Hiện nay có rất nhiều nhà khai thác dịch vụ viễn thông lớn đang cạnh tranh
nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ băng thông rộng với chất lượng cao và
giá rẻ. Họ cũng đã nhận ra xu hướng phát triển của thông tin ngày càng đa dạng, và
đang có những bước đi mạnh mẽ.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam – EVN, một trong những nhà cung cấp dịch vụ
mạng băng thông rộng hàng đầu tại Việt Nam, đã hợp tác với hãng Siemens triển
khai đưa vào sử dụng EWSD đầu tiên và đạt nhiều kết quả khả quan. Trong tương
lai thì EWSD sẽ là một tổng đài đem lại những hiệu quả cao nhất tốt nhất trong
những dịch vụ truyền thông với nhưng tính năng của chính nó mang lại cho con
người.
EWSD Trang 72
BẢNG THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
CHILL: CCITT
Hight Level
Programming
Language
Ngôn ngữ thảo chương
cấp cao.
SDL
Specification And
Description Language
Ngôn ngữ theo tiêu
chuẩn và mô tả.
MML
Man-Manchne
Language
Ngôn ngữ giữa người
và máy
ISDN
Intergrated Services
Digital Network
Mạng đa dịch vụ
DLU Digital Line Unit Đơn vị đường dây số
LTG Line Trunking Group Nhóm đường dây
trung kế
SLM Subseriber Line
Moldule Digital
Module đường dây
thuê bao số
MB Message Buffer Bộ đệm bản tin
CCG Central Clock
Generater
Bộ phát xung đồng bộ
trung tâm
SYP System Pannel Bảng Cảnh báo
CP Coordination Processr Bộ xử lý điều phối
GS Group Switch Nhóm chuyển mạch
RGMG Ringing and Metreing
Voltage generator
Khối tạo điện áp rung
chuông & cho đồng hồ
đo xung tính cước
SN Switch Network Mạng chuyển mạch
CCNC Common Chanel
Signaling Network
Control
Đơn vị điều khiển
mạng báo hiệu kênh
chung
PU Processing unit Đơn vị xử l ý
CR Code Receiver Bộ thu mã
SU Signaling Unit Đơn vị báo hiệu
TOG Tone Generater Bộ phát âm hiệu
CG Clock Distributor Bộ cấp xung đồng hồ
EWSD Trang 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Các Tài Liệu Về Tổng Đài EWSD.
[2] Giới Thiệu Tổng Đài EWSD – Nguyễn Văn Ngà.
[3] Information Access Overview DLUD A30808 – X2722 –
X507 – 2 – 7636.
[4] Maintenance Access MMN : DLUD A 30808 – X3076 – A369
– 1 – 7620.
[5] System Architecturre A3181 – X1800 – X001 – 00 – 7635.
[6] Siemens Training Center For Communication Network
A31081 – X1102 – X004 – 00 – 007635.
[7] Siemens Training Center For Communication Network
A31081 – X1159 – X004 – 00 – 007635.
[8]
viii
MỤC LỤC
Trang
Phần A Giới thiệu ..................................................................................................... i
Trang bìa ............................................................................................................ ii
Lời cảm ơn........................................................................................................ iii
Quyết định giao đề tài ...................................................................................... iv
Nhận xét giáo viên hướng dẫn ......................................................................... v
Nhận xét giáo viên phản biện .......................................................................... vi
Lời nói đầu ....................................................................................................... vii
Mục lục ....................................................................................................... viii-ix
Danh mục hình ................................................................................................... x
Danh mục bảng ................................................................................................. xi
Phần B Nội dung .................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TỔNG ĐÀI EWSD ....................................................... 2
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT .............................................................................. 2
1.1.1 Các Thành Phần Của Đài EWSD .......................................................... 4
1.1.1.1 Đơn vị đường dây số DLU ( Digital Line Unit ) ............................. 4
1.1.1.2 Nhóm đường dây trung kế LTG ( Line Trunk Group ) ................... 4
1.1.1.3 Mạng chuyển mạch SN ( Switch Network) ...................................... 5
1.1.1.4 Đơn vị điểu khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC (Common
Chanel Signaling Network Control ) .............................................................. 6
1.1.1.5 Bộ đệm bản tin MB ( Message Buffer) ............................................ 6
1.1.1.6 Bộ phát xung đồng bộ trung tâm CCG ( Central Clock
Generator ) ..................................................................................................... 6
1.1.1.7 Bảng cảnh báo SYP ( System Panel ) .............................................. 6
1.1.1.8 Bộ xử lý điều phối CP ( Coordination Processor ) .......................... 6
1.1.2 Những Giao Tiếp ...................................................................................... 7
1.1.2.1 Những giao tiếp bên ngoài ............................................................... 7
1.1.2.2 Giao tiếp bên trong ............................................................................ 7
1.2 ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI EWSD...................................................................... 8
1.2.1 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Nội Hạt ..................................................... 8
1.2.2 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Quá Giang ............................................... 8
1.2.3 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Hỗn Hợp .................................................. 8
Chương 2 : CÁC KHỐI CHỨC NĂNG TRONG TỔNG ĐÀI EWSD
VERSION.10 ............................................................................................................ 10
2.1 ĐƠN VỊ GIAO TIẾP ĐƯỜNG DÂY SỐ DLU (DIGITAL LINE UNIT) .. 10
2.1.2 Sơ đồ khối DLU ............................................................................................. 12
2.1.3 Chức Năng Của Từng Bộ Phận ............................................................ 13
2.1.3.1 Module đường dây thuê bao .......................................................... 13
ix
2.1.3.2 Đơn vị giao tiếp đường dây số CardDIUD (Digital Interface
Unitfor DLU) ................................................................................................. 17
2.1.3.3 DLUC-DLU Control: Bộ điều khiển DLU ( central Unit ) .......... 18
2.1.3.4 BD-Bus Distributions ...................................................................... 20
2.1.4 Chức năng của DLU .............................................................................. 22
2.1.4.1 Tập trung lưu thoại của đường dây thuê bao ................................ 22
2.1.4.2 Biến đổi tín hiệu trên đường dây thuê bao .................................... 22
2.1.4.8 Hệ thống tuyến ................................................................................. 24
2.1.4.9 Mạng điều khiển NC ( control network ) ...................................... 26
2.1.4.10 Mạng 4096Kbit/s ............................................................................ 26
2.1.4.11 Đường truyền dẫn sơ cấp PDC ..................................................... 26
2.2 NHÓM ĐƯỜNG DÂY TRUNG KẾ LTG ( LINE TRUNK GROUP ) ........ 29
2.2.1 Chức năng của LTG .............................................................................. 29
2.2.1.1 Chức năng xử lý cuộc gọi ............................................................... 29
2.2.1.1 Chức năng bảo an ........................................................................... 29
2.2.2 Chức năng các Module trong LTG ..................................................... 31
2.2.2.1 LTU-Line Trunk Unit .................................................................... 31
2.2.3 Phân Loại LTG ...................................................................................... 36
2.2.3.3 LTGD ............................................................................................... 37
2.3 MẠNG CHUYỂN MẠCH SN ( SWITCGING NETWORK ) ................... 38
2.3.1 Giới Thiệu ............................................................................................... 38
2.3.4.2 SN 63 LTG ....................................................................................... 41
2.4 ĐƠN VỊ ĐIỂU KHIỂN MẠNG BÁO HIỆU KÊNH CHUNG CCNC
(COMMON CHANEL SIGNALING NETWORK CONTROL ) ..................... 42
2.4.1 Kết Nối CCNC Vào Tổng Đài EWSD ................................................. 42
2.5 BỘ ĐỆM BẢN TIN MB ( MESSAGE BUFFER ) ........................................ 45
2.5.1 MBU:LTG ( Message Buffer Unit For Lien Truck Group ) ............. 45
2.6 BỘ PHÁT XUNG ĐỒNG HỒ CCG (CENTRAL CLOCK
GEGERATOR) ...................................................................................................... 46
Chương 3: QUY TRÌNH XỬ LÝ CUỘC GỌI .................................................... 13
3.1 Quy trình xử lý cuộc gọi nội đài ...................................................................... 55
3.2 Quy trình giải tỏa cuộc gọi ............................................................................. 60
3.3 Quy trình thiết lập cuộc gọi liên đài ............................................................... 61
3.4 Phần mềm tổng đài EWSD ............................................................................. 62
3.4.1 Cấu trúc .................................................................................................. 62
3.4.2 Cấu trúc phần mềm của bộ xử lý điều phối ....................................... 63
3.4.3 Hệ điều hành ........................................................................................... 64
3.4.4 Phần mềm người dùng ......................................................................... 67
Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................ 70
4.1 Kết luận ............................................................................................................. 70
4.2 Hướng phát triển .............................................................................................. 70
4.3. Tóm lại .............................................................................................................. 71
BẢNG THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT .................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 73
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát đài EWSD ....................................................................... 3
Hình 2.1. kết nối DLU ............................................................................................. 11
Hình 2.2 Sơ đồ khối DLU ........................................................................................ 12
Hình 2.3 : Card thuê bao analog SLMA. ................................................................ 14
Hình 2.4 : Card thuê bao số SLMD ........................................................................ 16
Hình 2.5 : Đường truyền giữa DLU và LTG. ......................................................... 17
Hình 2.6 : Đơn vị giao tiếp DLU nội đài. ................................................................ 18
Hình 2.7 : Cấp nguồn và rung chuông ................................................................... 21
Hình 2.8 : Module của DLU số lượng các thuê bao ......................................... 27-28
Hình 2.9 : Sơ đồ khối của LTG ............................................................................... 30
Hình 2.10: Mạng chuyển mạch SN và các giao diện giao tiếp bên ngoài. ........... 39
Hình 2.11: Vị trí của CCNC trong tổng đài ............................................................ 43
Hình 2.12: Sơ đồ khối tổng quát của SYP .............................................................. 48
Hình 2. 13 : Sơ đồ khối CP113 ................................................................................ 52
Hình 3.1 : Quy trình xữ lý cuộc gọi nội đài – Thuê bao A nhấc máy ................... 56
Hình 3.2 : Quy trình xữ lý cuộc gọi nội đài – ......................................................... 58
Hình 3.3 : Quy trình xữ lý cuộc gọi nội đài – Khi thuê bao B nhấc máy .............. 59
Hình 3.4 : Quy trình giải tỏa cuộc gọi .................................................................... 61
Hình 3.5 : Quy trình xữ lý cuộc gọi liên đài ........................................................... 61
Hình 3.6 Các lớp phần mềm của bộvi xữ lý ........................................................... 63
Hình 3.7 : Cấu trúc phần mềm của bộ xữ lý điều phối .......................................... 63
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Truyền thông tin trong DLU ................................................................ 25
Bảng 2.2: Các loại CP được sử dụng trong hệ thống tổng đài EWSD ............... 51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng quan về tổng đài EWSD.pdf