Hiện nay, trước nhu cầu đổi mới mạnh mẽ phương pháp đánh giá giáo dục, phương
pháp giảng dạy và học tập thì việc khuyến khích sử dụng một hệ thông thông tin hỗ trợ GV,
CBQL, HSSV sử dụng phương pháp TNKQ là một việc làm hết sức cần thiết. Hệ thống
thông tin qua mạng còn khuyến khích GV sử dụng công nghệ, nâng cao chất lượng đào tạo
theo hướng tăng cường ứng dụng CNTT -TT trong giảng dạy; khuyến khích HSSV sử dụng
công nghệ để chủ động tự học, tự nghiên cứu.
Theo quan điểm này, trong phạm vi triển khai thực hiện dự án sử dụng một kết quả
nghiên cứu trước đó, đề tài đã thực hiện:
+ Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trường Đại học Sư phạm TP.HCM,
trường Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin hoạt động trên
máy đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây
dựng NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.
136 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Triển khai sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng trắc nghiệm khách quan [TQB], để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔNG cần thiết cho tất cả các môn □ Tùy môn học
4. Mức độ bạn đồng ý việc sử dụng hình thức trắc nghiêm khách quan trong việc dạy. học.
thi/kiểm tra.
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Không đồng ý □ Hoàn toàn không đồng ý
5. Ngoài sách giáo khoa, nguồn câu hỏi trắc nghiệm mà bạn sử dụng để tự học, ôn tập :
□ Sử dụng sách tham khảo □ Của thầy/cô □ Trên mạng Internet □ khác
6. Phƣơng tiện có các câu hỏi trắc nghiệm mà bạn dùng để tự học :
□ Tài liệu giấy □ file Word □ Dùng phần mềm TN □ Cách khác
B. Ý kiến về phần mềm hỗ trợ trắc nghiệm khách quan TQB
Qua giới thiệu sử dụng phần mềm TQB. bạn nhận thấy
7. TQB hỗ trợ việc tự học, tự ôn tập hình thức trắc nghiệm khách quan tất cả các môn học:
□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi □ Rất không thuận lợi
8. Nếu có sẵn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để HSSV tự học, ôn tập và các câu hỏi này
đƣợc dùng để thi, kiểm tra thì sẽ khuyến khích HSSV cố gắng học tập hơn.
□ Rất đồng ý □ Đồng ý □ Không đồng ý □ Không có ý kiến
9. Sự thuận lợi nếu dùng TQB cho việc thi kiểm tra tất cả các môn học:
□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi □ Rất không thuận lợi
10. Sử dụng TQB để thi kiểm tra thƣờng xuyên một lớp thì thuận lợi hơn so với thi kiểm tra
trên giấy:
□ Thuận lợi hơn □ Không thuận lợi hơn □ Có phần hơn/phần kém □ Kém thuận lợi hơn
11. Sử dụng TQB dễ hơn so với phần mềm trắc nghiệm khác mà bạn đã biết hoặc sử dụng :
□ Dễ hơn □ Không dễ hơn □ Có phần hơn/phần kém □ Khó hơn
12. Đề nghị có phần mèm TQB với các ngân hàng câu hỏi tại trƣờng phổ thông để HSSV sử
dụng:
□ Rất đồng ý □ Đồng ý □ Không đồng ý □ Không có ý kiến
C. Ý KIẾN KHÁC
4
Mẫu 1.2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM TP.HCM
THUYẾT MINH DỰ ÁN TRIỂN KHAI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
1. TÊN DỰ Á N :
2. MÃ SỐ: CS2007.19.
Triển khai sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng trắc nghiệm khách
quan (TQB)
3 . LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU
Tự Xã hội Giáo
nhiên nhân văn dục
Kỹ Nông thuật
Lâm-Ngƣ
Y Môi
dƣợc trƣờng
Cơ bản ứng Triển khai
dụng
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN 12 tháng, Từ tháng 04 năm 2007 đến tháng 03 năm 2008
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ
Tên cơ quan : Viện Nghiên cứu Giáo dục, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp.HCM
Địa chỉ: 280, An Dƣơng Vƣơng, Q.5, Tp.HCM
Điện thoại : 08 8 352 020
Fax:
E-mail:
7 . CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
Họ và tên : NGUYỄN MẠNH CƢỜNG
Học vị, chức danh K.H : Thạc Sĩ
Chức vụ : PGĐ Trung tâm Công Nghệ dạy học
- Viện NCGD
Địa chỉ NR : 83/491 Nguyễn Kiệm, P.3 Gò vấp, TP.HCM
Địa chi CQ : 115 Hai Bà Trƣng, Q.l, TP.HCM
Điện thoại CQ : 08 8236748
Fax : 08 8236748
Di động: 09081
80353
Điện thoại N R : 08 8944315
E-mail : nmcuongif@inbox.com - infocuong@hcm. vnn.vn
8. NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN
Họ và tên Đơn vị công tác và lĩnh
vực chuyên môn
Nội dung thực hiện Chữ ký
Nguyên Mạnh Cƣờng Trung tâm CNDH -
Công Nghệ thông tin
Triển khai, tập huấn sử dụng,
hoàn thiện sản phẩm
Nguyễn Huy Tâm Trung tâm CNDH -
Công Nghệ thông tin
Cài đặt phẩn mềm; khảo sát, tổng
hợp ý kiến sử dụng; hồ trợ nhập
câu hỏi
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị trong và ngoài nƣớc Nội dung phối hợp Họ và tên ngƣời đại diện
Hai đơn vị trƣờng THPT/ khoa
trƣờng Đại học
Trình bày nhu cầu - Tham gia tập
huấn, sử dụng phần mềm xây dựng
ngân hàng câu hỏi - Góp ý đánh giá
Hiệu phó/ phó chủ nhiệm khoa
5
Mẫu 1.2
10. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
10.1. Tổng quan tình hình thuộc lĩnh vực của dự án
Hiện nay Bộ giáo dục & đào tạo đã triển khai hình thức trắc nghiệm khách quan ở bậc
học phổ thông môn ngoại ngữ năm học 2005-2006 và tăng thêm ba môn Vật lý Hóa học, Lịch
sử trong năm 2006-2007 và sẽ tiêp tục tăng thêm các môn khác trong các năm học tới. Vì thế
các trƣờng THPT có nhu cầu xây dựng ngân hàng câu hỏi các môn học để đáp ứng việc đảo
tạo. Mặt khác việc thực hiện đánh giá đo lƣờng kết quả học tập của học sinh sinh viên bằng
hình thức trắc nghiệm khách quan là công việc vất vả đối với giáo viên khi sử dụng các phần
mềm excel, spss,....
Cho tới nay trên thị trƣờng vẫn chƣa có một phần mềm thƣơng mại hỗ trợ việc xây
dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ kỹ năng trắc nghiệm khách quan từ khâu ra đề, quản lý đề
thi phản hồi các thông tin đánh giá.
Trong khi đó phần mềm TQB, sản phẩm của đề tài cấp Bộ là B2006.23.78 do trƣờng
ĐHSP TP.HCM chủ trì đã nghiệm thu loại Tốt và đƣợc các thành viên hội đồng đánh giá có
tính ứng dụng cao.
10.2. Danh mục các công trình liên quan (Họ và tên tác giả ; Nhan đề bài báo, ấn phẩm ; Các
yếu tố về xuất bản)
a) Của chủ nhiệm dự án và những ngƣời tham gia thực hiện dự án
Nguyễn Mạnh Cƣờng, "Thiết kế phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ năng
trắc nghiệm khách quan", đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ mã số B2006.23.78, năm 2006
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA DỰ ÁN
Đề tài cấp Bộ là B2006.23.78 do trƣờng ĐHSP TP.HCM chủ trì đã nghiệm thu loại
Tốt và đƣợc các thành viên hội đồng đánh giá có tính ứng dụng cao. Đứng trƣớc nhu cầu của
của xã hội về hình thức thi trắc nghiệm, thì việc triển khai phần mềm TQB cho các đơn vị
đào tạo sử dụng thử nghiệm để có cơ sở đánh giá, hoàn thiện thêm là điều hết sức cần thiết.
Việc triển khai kết quả của một đề tài là điều cần thiết để kết quả đã nghiên cứu
không bị bỏ phí mà còn nhằm đáp ứng phục vụ nhu cầu xã hội.
12. MỤC TIÊU DỰ ÁN
Triển khai sử dụng phần mềm TQB hỗ trợ các giáo viên, cán bộ quản lý (GV) của hai
đơn vị xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan của ít nhất một môn học/ một
đơn vị để sử dụng cho quá trình dạy và học, gồm
+ Trƣờng Trung học thực hành - trƣờng ĐHSP TP.HCM
+ Khoa Sinh học - trƣờng ĐHSP TP.HCM
6
Mẫu 1.2
13. CÁCH TIẾP CẬN, PHƢƠNG PHÁP, PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Cách tiếp cận
+ Cài đặt phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng.
+ Tập huấn sử dụng phần mềm cho các giáo viên đƣợc chỉ định để xây dựng ngân hàng câu hỏi.
+ Sử dụng bộ câu hỏi để khảo sát kiến đánh giá phần mềm và góp để hoàn thiện.
2. Phƣơng pháp triển khai
+ Tập huấn sử dụng.
+ Khảo sát và thống kê.
3. Phạm vi triển khai
+ Hai đơn vị, mỗi đơn vị xây dựng ngân hàng câu hỏi của ít nhất một môn học với khoảng
100 câu hỏi.
14. NỘI DUNG TRIỂN KHAI VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT Các nội dung, công việc
thực hiện chủ yếu
Sản phẩm phải đạt Thời gian
(bắt đầu -kết
thúc)
Ngƣời thực
hiện
1 Khảo sát nhu cầu và hợp
đồng triển khai sử dụng
Viết tài liệu hƣớng dẫn chi
tiết việc sử dụng phần mềm
TQB
Thỏa thuận giữa chủ nhiệm dự
án và đơn vị hợp tác triển khai
Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
02/2007 Nguyễn Mạnh
Cƣờng
2 Cài đặt phần mềm và tổ
chức tập huấn lần 1
60 GV đuợc tập huấn sử dụng
TQB
03/2007 Nguyễn Mạnh
Cƣờng
Nguyễn Huy
Tâm
3 Hƣớng dẫn GV nhập câu
hỏi xây dựng ngân hàng câu
hỏi, ra đề tổ chức thi, thu
thập kết quà và đánh giá
(tập huấn lần 2)
Quan sát, ghi nhận việc sử
dụng
Ngân hàng câu hỏi môn học
Bàng tổng kết lỗi cần sửa chữa
phần mềm
04/2007 -
07/2007
Nguyễn Mạnh
Cƣờng
Nguyễn Huy
Tâm
4 Hoàn thiện phần mềm. Sản phẩm TQB hoàn thiện 04/2007
07/2007
Nguyễn Mạnh
Cƣờng và
cộng tác viên
5 Cài đặt phần mềm hoàn
thiện và tổ chức tập huấn
lần 3, giới thiệu ngân hàng
câu hỏi của đơn vị; hƣớng
dẫn sử dụng ngân hàng ra
đề, tổ chức thi, chấm bài,
phân tích đánh giá
40 GV đƣợc tập huấn lần 3, sử
dụng ra đề, tổ chức thi, chấm
bài, đánh giá
Hoàn thiện Ngân hàng câu hỏi
môn học
09/2007
10/2007
Nguyễn Mạnh
Cƣờng
Nguyễn Huy
Tâm
6 Thiết kế bộ câu hỏi và thực
hiện khảo sát ý kiến sử
dụng cùa GV và HS.
Bộ câu hỏi khảo sát và bàn tổng
kết
11/2007 Nguyễn Mạnh
Cƣờng
Nguyễn Huy
Tâm
7 Viết báo cáo tổng kết việc
triển khai. Đóng gói
NHCH.
Báo cáo thuyết minh NHCH 11/2007
12/2007
Nguyễn Mạnh
Cƣờng
Nguyễn Huy
Tâm
8 Tổ chức báo cáo nghiệm
thu
01/2008 Nguyễn Mạnh
Cƣờng
7
Mẫu 1.2
15. SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
Mẫu □ Vật liệu □ Thiết bị máy móc □ Dây chuyền công nghệ □
Giống cây trồng□ Giống gia súc □ Qui trình công nghệ□ Phƣơng pháp □
Tiêu chuẩn □ Qui phạm □ Sơ đồ □ Báo cáo phân tích □
Tài liệu dự báo □ Đề án □ Luận chứng kinh tế □ Chƣơng trinh máy tính □
Bản kiến nghị □ Sản phẩm khác : Bộ,ngân hàng câu hỏi.
• Tên sản phẩm, số lƣợng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm.
STT Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu khoa học
1
2
Ngân hàng câu hỏi
trắc nghiêm ở trƣờng
THPT.
Ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm ờ Khoa
trƣờng ĐH.
~ 1000
câu
~ 1000
câu
Do đơn vị, GV đơn
vị phối hợp đánh giá
Do đơn vị, GV đơn
vị phối hợp đánh giá
• Số bài báo công bố : 1 bài trong tạp chí khoa học của trƣờng
• Địa chỉ có thể ứng dụng (tên địa phƣơng, đơn vị ứng dụng): Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi
cụ thể): + Các trƣờng THPT.
+ Các Khoa (tƣơng ứng) của trƣờng Đại học.
16. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Tổng kinh phí: 20.000.000 đồng (Hai mƣơi triệu đồng)
Trong đó :
Kinh phí sự nghiệp khoa học : 20.000.000 đồng
Các nguồn kinh phí khác (cơ sở hỗ trợ, tài trợ của cá nhân, tổ chức): Bằng máy móc thiết bị
và công góp ý
Nhu cầu kinh phí từng năm :
- Năm 2007 : 15.000.000 đồng - Năm 2008 : 5.000.000 đồng
Dự trù kinh phí theo các mục chi:
STT Nội dung các khoản chi
Thành
tiền
Cơ sở hỗ
trợ
1 Lao động KHKT
1.1. Phụ cấp chủ nhiệm dự án : 12 :th X 10oooo 1.200.000
1.2. Viết đề cƣơng chi tiết 500.000
1 3 Viết tài liệu tập huấn : 30 trang X 50.000 đồng/trang 1.500.000
1 4. Lập mẫu phiếu điều tra : 2 mẫu X 200.000 đ/mẫu 400.000
8
Mẫu 1.2
1.5. GV Cung cấp thông tin: Cơ sở
hỗ trợ
1.6. HSSV cung cấp thông tin: Cơ sở
hỗ trợ
1.7. Công thuê khoán chuyên môn
+ Tập huấn lý thuyết trắc nghiệm và hƣớng dẫn sử dụng phần mềm
cho GV: 2 đơn vị X 30 tiết X 50,000 đồng/1 tiết
3.000.000
+ Khảo sát, kiếm định lỗi phẩn mềm khi sử dụng và lập trình hoàn
thiện sản phẩm TQB
3.500.000
1.8. Xử lý và tống két sổ liệu khảo sát:
260 phiếu X 5000đ/l phiếu
1.300.000
1.9. Báo cáo tông kết 500.000
2 Nguyên, nhiên, vật liệu
+ Văn phòng phẩm 500.000
+ Pho to phiếu khảo sát: 250 phiếu X 200 đổng/1 phiếu 50.000
+ Photo tài liệu tập huấn cho GV : 60 GV X 5900 đồng/1 tài liệu 350.000
3 Thiết bị, máy móc chuyên dùng
+ Thuê máy chiếu :
3 buổi lý thuyết/1 lớp X 2 lớp X 300.000 đồng/buổi 4 tiếng
1.800.000
+ Thuê máy tính hỗ trợ nhập và xử lý câu hỏi : 2000 câu
hỏi X 15 phút 1 câu hỏi = 500 giờ máy X 3000đồng
1.500.000
+ Máy tính cho GV dự tập huấn : 60 GV X 30 = 1800 giờ máy
+ Máy tính cho GV ra để, nhập kết quả, xem phân tích đánh giá,
sửa chữa câu hỏi: 2000 câu hỏi X 15 phút 1 câu hỏi = 500 giờ máy
+ Máy tính cho HSSV sử dụng thử đê học, kiêm tra: 200 HSSVx 4
giờ - 800 giờ máy
4 Chi khác
+ Quản lý phí 1.800.000
+ Chi phí nghiệm thu dự án . 1.500.000
+ Chi phí phục vụ lớp: 1 ngƣời
100.000 đ/ 1 tháng X 6 tháng
600.000
Tổng cộng 20.000.000
Ngày 16 tháng 04 năm 2007
Chủ nhiệm dự án
(Họ và tên, kí)
Ths Nguyễn Mạnh Cƣờng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM
BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
Tên đề tài:
TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]
Mã số: CS. TK.2007.19.04
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
TP. HCM – 5/2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM
BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
Tên đề tài:
TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]
Mã số: CS. TK.2007.19.04
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
TP. HCM – 5/2008
NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN
MS: CS.TK.2007.19.04
1. ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng
Trƣờng Đại học Sự Phạm TP.HCM.
2. Nguyễn Thanh Phong
Công ty IBM Việt Nam
3. Trần Thị Thu Hằng
Trung tâm Công Nghệ Dạy học - Viện NCGD -Trƣờng ĐHSP TP.HCM.
4. Nguyễn Trần Minh Khôi
British International School, Viet Nam
5. Các Giáo viên bộ môn Toan
Trƣờng Trung học Thực Hành, trƣờng ĐHSP TP.HCM
6. Các Giáo viên bộ môn Giải phẫu Sinh lý ngƣời và động vật
Khoa Sinh, trƣờng ĐHSP TP.HCM
7. Sinh viên Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyễn Thị Thanh Tình
Khoa Sinh, trƣờng ĐHSP TP HCM
MỤC LỤC
Trang
Phần I: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
I. VẤN ĐỀ TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU ............................................................1
1. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và phần mềm hỗ trợ ..................................1
2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng trắc nghiệm
khách quan .............................................................................................................................2
3. Nghiên cứu và phát triển nghiên cứu .....................................................................8
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN .......................................................9
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.......................................................9
1. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV sử dụng .............................9
2. Khảo sát ý kiến sử dụng .........................................................................................9
3. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp ............................................................10
IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................10
V. CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU .........................................................10
VI. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ...........................................................................................11
Phần II: NỘI DUNG TRIỂN KHAI
I. VIẾT TÀI LIỆU TẬP HUẤN .............................................................................10
1. Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ
năng trắc nghiệm khách quan ................................................................................................12
2. Phần 2: Cài đặt và quản trị phần mềm TQB trên mạng cục bộ .............................12
3. Phần 3: Sử dụng hệ thống TQB xây dựng ngân hàng câu hỏi và thực hiện kỹ năng
trắc nghiệm khách quan (trên máy đơn và mạng cục bộ) - dành riêng cho GV, CBQL, HSSV
.................................................................................................................................................12
II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ TẬP HUẤN CHO GV, HSSV ............................12
III. KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TNKQ CỦA GV VÀ Ý
KIẾN ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB CỦA HSSV .......................................15
IV. SỬA CHỮA PHẦN MỀM ................................................................................16
V. HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN ....................................................................................................................................17
1. Trƣờng THTH ........................................................................................................17
2. Khoa Sinh...............................................................................................................18
Phần III: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI I. TẠI TRƢỜNG THTH
I. TẠI TRƢỜNG THTH ........................................................................................20
1. Kết quả tập huấn ....................................................................................................20
2. Kết quả xây dựng NHCH môn Toán và thực hiện kỹ năng TNKQ .......................20
3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Toán trƣờng THTH .............................22
I. TẠI KHOA SINH .................................................................................................22
1. Kết quả tập huấn ....................................................................................................22
2. Kết quả xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện kỹ năngTNKQ...........23
3. Tổng kết việc triển khai dự án tại khoa Sinh .........................................................25
Phần IV: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................26
II. HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................28
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
Tên dự án :
TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (TQB)
❖ Mã số: CS2007.19.04
❖ Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
❖ Điện thoại:0908180353 E-mail:nmcuongif@gmail.com
❖ Cơ quan chủ trì đề tài: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM
❖ Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện:
• Các NCV TT Công nghệ Dạy học Viện Nghiên cứu Giáo dục
• Trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm
TP.HCM.
❖ Thời gian thực hiện: Từ tháng 06/2007 đến tháng 06/2008
1. Mục tiêu:
Dự án thực hiện
+ Triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị thuộc trƣờng Đại Học Sƣ Phạm
TP.HCM:
• Trƣờng Trung học Thực hành
• Khoa Sinh học
+ Hỗ trợ GV xây dựng NHCH TNKQ có khoảng 1000 câu hỏi của ít nhất một môn học cho
một đơn vị
2. Nội dung chính:
Nội dung nghiên cứu của dự án tập trung các vấn đề sau:
a. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV
❖ Cài phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng, cho máy đơn GV.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
• Tập huấn cho GV, HS, SV sử dụng.
b. Khảo sát ý kiến sử dụng
• Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát ý kiến GV, HSSV về phƣơng pháp TNKQ phục vụ công tác
đánh giá kết quả học tập cùa HSSV. Phân tích nhu cầu tìm hiểu sử dụng phƣơng pháp TNKQ
để đổi mới phƣơng pháp dạy học.
• Khảo sát ý kiến đánh giá phần mềm TQB, góp ý sửa chữa.
c. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp
Kiểm định và sửa chữa lỗi phần mềm qua góp ý cùa GV, HSSV và qua quá trình thực
tế sử dụng.
3. Kết quả chính đạt đƣợc
• Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM, trƣờng
Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin TQB hoạt động trên máy
đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây dựng
NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.
• Hỗ trợ GV sử dụng phần mềm TQB tập hợp CHTN xây dựng NHCH chia thành các chủ đề,
môn Toán với 334 CHTN và môn Giải phẫu học với 1128 CHTN.
• Hỗ trợ GV sử dụng NHCH để ra đề, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và phân tích đánh giá
CHTN.
• Hỗ trợ GV sử dụng CHTN đã tập họp để tạo đề, in ấn, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và
phản hồi để phân tích đánh giá CHTN.
• Hỗ trợ GV, HSSV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề. tổ chức thi trực tuyến, tiếp cận một
phƣơng thức kiểm tra đánh giá từ xa qua mạng.
• Khảo sát ý kiến GV và HSSV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và sử dụng phần
mềm TQB.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
A UNIVERSITY-WIDE RESEARCH SUMMARY
Project title:
TRAINING TO USE TQB SOFWARE, ASSISTING TO
MAKE QUESTION BANK AND PRACTICING SKILLS
FOR TAKING OBJECTIVE TESTS
❖ Code: CS2007.19.04
❖ Supervisor: Mr. Nguyen Manh Cuong, MA.
❖ Phone number:0908180353 Email address:
nmcuongif(2),gmail.com
❖ Organization: HCMC University of Pedagogy
❖ Components:
• Researchers from Teaching Technology Center of Institute of Education
Research
• Practice High School and Faculty of Biology under HCMC University of
Pedagogy
❖ Implementing duration: from June 2007 to June 2008
1. Objective
The project is implemented
+ To take TQB into use at two units of HCMC University of Pedagogy:
• Practice High School
• Faculty of Biology
+ It is designed to assist teachers to make question banks for objective tests with the
capacity of 1,000 questions at least per subject for each unit.
2. Content: The project is focused on the following issues.
a. Install TQB software and train teachers, high school and university students
to use.
• Install TQB software for the two units.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
• Train teachers, high school and university students to use the software.
b. Survey the users' opinions
• Use the questionnaire to survey teachers and students' opinions about objectively-
testing method which is considered a great way to assess students' learning progress.
Analyze the needs of using objective tests to innovate teaching and learning
methods.
• Survey the users' opinions about TQB software and ask for any suggestions.
c. Improve the software followed the users' suggestions.
Verify and improve the software followed users' suggestions and the practical
implementation.
3. Results
• Train teachers and students from one high school and one university to use the
software on personal computers, LAN network or Internet to collect questions and
study about process of make question banks as well as skills for objective testing.
• Assist teachers using TQB in collecting objective questions to set up question banks
classified into separate topics, with 334 objective questions for Mathematics and
1128 ones for Surgery Study.
• Assist teachers in using question banks to assign and mark tests, receive marking
results and analyze objective questions.
• Assist teachers in using collected objective questions to design, print and mark tests;
receive the marking results and feedbacks to analyze objective questions.
• Assist teachers and students in using collected objective questions to design tests,
organize online tests and approach a new distant testing through internet network.
• Survey teachers and students about the needs of using objectively-testing methods
and TQB software.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
1
Phần I
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
I. VẤN ĐỀ TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU
1. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và phần mềm hỗ trợ
Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) có những kỹ thuật đo lƣờng khả năng
học tập của ngƣời học một cách đáng tin cậy thông qua việc phân tích đánh giá câu hỏi trắc
nghiệm (CHTN) và độ tin cậy của bài thi trắc nghiệm. Vì thế để đổi mới phƣơng pháp đánh
giá giáo dục, từ năm học 2005-2006 Bộ GDĐT đã triển khai thi trắc nghiệm (TN) với số các
môn học tăng dần trong các năm sau. Đáp ứng chủ trƣơng này, từng địa phƣơng, từng trƣờng,
từng giáo viên (GV) đã nổ lực soạn CHTN để giảng dạy và hƣớng dẫn cho học sinh, sinh
viên (HSSV) học tập. Tại các trƣờng đại học, phƣơng pháp TNKQ cũng đƣợc các GV quan
tâm đƣa vào sử dụng.
Tuy nhiên việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ hiện nay dừng lại trong quy trình :
Soạn câu hỏi kiểm tra-thi có kết quả thi của HSSV
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
2
Quy trình đó cho thấy GV chƣa tận dụng đƣợc ƣu điểm của phƣơng pháp TNKQ, chỉ
sử dụng để có kết quả học tập của HSSV, chƣa chú trọng đến sự phân tích đánh giá từng
CHTN và độ tin cậy của bài thi để từ đó sửa chữa, hoàn thiện và bổ sung CHTN nhàm tạo
thành ngân hàng câu hỏi (NHCH) đáng tin cậy. Tuy nhiên, việc phân tích kết quả học tập của
HSSV để nhận thông tin phản hồi đánh giá chất lƣợng CHTN cần thực hiện nhiều phép tính
toán, mất thời gian; một số GV lại chƣa có hiểu biết về lý thuyết TN để phân tích. Từng
trƣờng, từng địa phƣơng hiện nay đều có số CHTN nhất định nhƣng chƣa có hệ thống để tập
hợp, xây dựng thành NHCH, tạo nguồn tƣ liệu phục vụ cho nhu cầu giảng dạy và học tập. Vì
thế nhu cầu đặt ra là cần có một phần mềm hỗ trợ GV tập hợp CHTN, xây dựng NHCH, hỗ
trợ kỹ năng TNKQ từ khâu biên tập CHTN, ra đề, quản lý đề thi, chấm bài, phân tích và phản
hồi các; thông tin đánh giá.
2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng
trắc nghiệm khách quan
Phần mềm TQB (Test Questiori Bank) là kết quả nghiên cứu của đê tài cấp Bộ mã số
B2006.23.78 do trƣờng ĐHSP TP.HCM chủ trì, đã đƣợc nghiệm thu xếp loại Tốt vào tháng
12-2006, đƣợc các thành viên trong hội đồng nghiệm thu đánh giá có tính ứng dụng cao.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
3
Một Số ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài:
* Trong quá trình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cửu, từng phần kết quả đã đƣợc thử nghiệm ứng dụng cho các
hoạt động thực tế, gồm:
+ Hỗ trợ CBQL khoa Giáo dục Chính trị trƣờng ĐHSP TP.HCM tập hợp CHTN môn
Khoa học Mác-Lênin và tổ chức thi trên máy tính nối mạng cục bộ trong kỳ thi
Olympic môn Khoa học Mác-Lênin vòng 1 cho 450 sinh viên ngày 04/4/2005 và
cho 800 sinh viên hai ngày 03-04/3/2006
+ Hỗ trợ CBQL Đoàn trƣờng ĐHSP TP.HCM nhập CHTN môn tiêng Anh và tô chức
thi trên máy tính nôi mạng cục bộ trong kỳ thi Olympic môn tiếng Anh vòng 1 cho
400 sinh viên ngày 24/4/2005
+ Đã tổ chức ba buổi sinh hoạt khoa học giới thiệu việc sử dụng phần mềm trắc
nghiệm cho các GV phổ thông, các GV trƣờng ĐHSP TP.HCM, trƣờng ĐH Luật
TP.HCM tại Viện Nghiên cứu Giáo dục, một buổi cho tập thể GV tại trƣờng THPT
Lê Quý Đôn, TP.HCM.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
4
Giới thiệu sử dụng phần mềm trắc nghiệm cho GV trƣờng ĐH
Luật TP HCM ngày 10/05/2005 tại Viện nghiên cứu Giáo dục
* Sau khi nghiệm thu
Sau khi nghiệm thu, phần mềm TQB đƣợc cài đặt tại địa chỉ
với NHCH môn tiếng Anh, môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử để GV, HS đăng
ký và sử dụng tự do. Trƣớc kỳ thi THPT năm học 2006-2007, phần mềm tại địa chỉ trên đƣợc
các báo Thanh Niên, Tuồi Trẻ, E-chip, Khoa học phổ thông giới thiệu và rất nhiều trang Web
các Sở Giáo dục, Trƣờng Đại học đƣa tin.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
5
Các báo giới thiệu phần mềm TQB
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
6
* Yêu cầu trực tiếp từ các trường học
Phần mềm TQB đã nhận đƣợc yêu cầu đƣợc cài đặt tại đơn vị để sử dụng nhƣ trƣờng
ĐH Vãn Lang TP.HCM, trƣờng ĐH Thủy Lợi Hà Nội, các trƣờng THPT : Chuyên Lê Hồng
Phong (TP.HCM), Nguyễn Thị Minh Khai (TP.HCM), Nguyễn Trãi (TP.HCM), Trƣờng
Chinh (TP.HCM), trƣờng THPT Trần Văn Thành (An Giang).
Các trƣờng gửi thƣ để nghị cài đặt phần mềm và tập huấn sử dụng TQB
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
7
* Tham gia hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ TP.HCM
Nhóm tác giả đã gửi sản phẩm TQB tham gia Hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ
TP.HCM năm 2006, và đã đạt đƣợc giải thƣởng.
Nhóm tác giả tại Hội thi Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật TP.HCM năm 2006
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
8
3. Nghiên cứu và phát triển nghiên cứu
Ngƣời làm công tác nghiên cứu đêu biêt răng: đạt đƣợc kết quả nghiên cứu, thậm chí
có phát minh, là một chuyện; áp dụng kẹt quả nghiên cứu vào thực tế đời sống, sản xuất lại là
một chuyện khác. Hai giai đoạn ấy có khi cách nhau một cây cầu dài, đòi hỏi thêm rất nhiều
nỗ lực nghiên cứu ứng dụng và đầu tƣ để vƣợt qua trở ngại. Nhƣng cũng có khi chúng gần
nhau mà ngƣời nghiên cứu và ngƣời có nhu cầu sử dụng không nhận thức đƣợc cơ hội, hoặc
nhận thức đƣợc cơ hội mà thiếu ý chí hay phƣơng tiện cần thiết để thực hiện. Rất nhiều kết
quả nghiên cứu có giá trị chỉ vì thế mà mai một.
Nhóm tác giả phần mềm TQB nhận thức đƣợc rằng: để đáp ứng nhu cầu quản lý của
các trƣờng học và của GV, HSSV thì phần mềm TQB cần phải đƣợc hoàn thiện nhiều hơn
trên cơ sở đƣợc khảo sát và nhận ý kiến đánh giá trực tiếp từ ngƣời sử dụng là GV, HSSV. Vì
vậy, sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của trƣờng trung học thực hành (THTH) và khoa Sinh
trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM, nhóm tác giả đã mạnh dạn đề xuất với trƣờng ĐHSP
TP.HCM hỗ trợ cho thực hiện triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị nói trên của
trƣờng dƣới hình thức một dự án triển khai nghiên cứu
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
9
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN:
+ Triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị của trƣờng ĐHSP TP.HCM :
• Trƣờng Trung học thực hành (THTH).
• Khoa Sinh học
+ Hỗ trợ GV xây dựng NHCH TNKQ có khoảng 1000 câu hỏi của ít nhất một môn
học cho một đơn vị
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu của dự án tập trung các vấn đề sau:
1. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV sử dụng
+ Cài đặt phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng, cho máy đơn của GV.
+ Tập huấn cho GV, HS, sv sử dụng.
2. Khảo sát ý kiến sử dụng
+ Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát ý kiến GV, HSSV về phƣơng pháp TNKQ phục vụ
công tác đánh giá kết quả học tập của HSSV. Phân tích nhu cầu tìm hiểu sử dụng phƣơng
pháp TNKQ để đổi mới phƣơng pháp dạy và học.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
10
+ Khảo sát ý kiến đánh giá phần mềm TQB, góp ý sửa chữa.
3. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp
Kiểm định và sửa chữa lỗi phần mềm qua góp ý của G HSSV và qua quá trình thực tế
sử dụng.
IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp phỏng vấn lấy ý kiến đƣợc sử dụng để đá giá hoạt động của phân mèm
hệ thông đáp ứng các yêu câu phƣơng pháp TNKQ.
Phƣơng pháp khảo sát thu thập thông tin, thống kê đi sử dụng để khảo sát nhu cầu sử
dụng phƣơng pháp TNKQ GV, CBQL và HSSV; khảo sát và thu thập ý kiến sử dụng thống.
Phƣơng pháp thử và sai đƣợc chọn làm phƣơng pỉ nghiên cứu chủ yếu tròng quá trình
triển khai sử dụng.
V. CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
Để thiết kể và xây dựng hệ thống và tổ chức hoạt động xây dựng NHCH, đề tài sẽ sử
dụng các sông cụ sau đây:
+ Bộ câu hỏi để khảo sát nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ của GV, HSSV và ý
kiến đánh giá việc sử dụng phần mềm hỗ trợ sử dụng phƣơng pháp TNKQ.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
11
+ Hệ thống mạng Internet để phổ biến sử dụng, thu thập ý kiến sử dụng và kết quả xây
dựng NHCH, thực hiện kỹ năng TNKQ.
+ Sử dụng các phần mềm mã nguồn mở để sửa chữa phần mềm.
VI. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Trong khuôn khổ dự án đƣợc duyệt, nội dung nghiên cứu triển khai của dự án đƣợc
giới hạn trong phạm vi:
+ Tập huấn sử dụng cho tất cả GV có nhu cầu trong hai đơn vị.
+ Tập huấn sử dụng cho HS lớp 12 trƣờng THTH và sv khoa Sinh.
+ Hỗ trợ GV trong 2 đơn vị có nhu cầu xây dựng NHCH với khoảng 1000 CHTN
nhiều chọn lựa cho một NHCH.
+ Khảo sát ý kiến GV để hiểu thêm những nhu cầu sử dụng phần mềm của GV và sửa
chữa phần mềm, không đi sâu phân tích.
+ Khảo sát ý kiên HSSV đê đánh giá việc sử dụng và góp ý sửa chữa phần mềm,
không đi sâu phân tích.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
12
Phần II
NỘI DUNG TRIỂN KHAI
I. VIẾT TÀI LIỆU TẬP HUẤN
Nhóm thực hiện dự án đã viết một tài liệu "Hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây
dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ năng trắc nghiệm khách quan", gồm 3 phần:
1. Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ
nâng trắc nghiệm khách quan
2. Phần 2: Cài đặt và quản trị phần mềm TQB trên mạng cục bộ
3. Phần 3: Sử dụng hệ thống TQB xây dựng ngân hàng câu hỏi, và thực hiện kỹ năng
trắc nghiệm khách quan (trên máy đơn và mạng cục bộ) - dành riêng cho GV, CBQL, HSSV
Tài liệu đã đƣợc sử dụng để tập huấn cho các GV của 2 đơn vị, đƣợc trình bày trong
phụ lục 1.
II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ TẬP HUẤN CHO GV, HSSV
- Ngày 06/7/2007 : Hƣớng dẫn cài đặt cho nhân viên quản trị của trƣờng THTH, khoa
Sinh và thực hiện cài đặt cho mạng máy tính của trƣờng, khoa.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
13
- Ngày 28/7/2007: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng cho tất cả GV của trƣờng THTH
- Ngày 29/9/2007: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng cho tất cả GV của khoa Sinh.
- Ngày 21/9/2007: Hƣớng dẫn và cài đặt phần mềm TQB trên máy tính cá nhân của
các GV trƣờng THTH.
- Ngày 19/10/2007, 26/10/2007, 02/11/2007: Hƣớng dẫn và cài đặt phần mềm TQB
trên máy tính cá nhân của các GV khoa Sinh.
+ Ngày 21/9/2007 và 27/9/2007: Hƣớng dẫn, thảo luận và hỗ trợ GV tổ bộ môn Toán
trƣờng THTH xây dựng NHCH môn học
- Từ 01/10/2007 - 31/12/2007: Hỗ trợ GV bộ môn Toán trƣờng THTH tập hợp
CHTN, xây dựng NHCH.
+ Ngày 06/10/2007, 09/11/2007, 17/1/2007: Hƣớng dẫn, thảo luận và hồ trợ GV bộ
môn Giải phẫu học của khoa Sinh xây dựng NHCH môn học.
- Từ 01/12/2007 - 31/5/2008: Hỗ trợ GV bộ môn Giải phẫu học khoa Sinh tập hợp
CHTN, xây dựng NHCH.
+ Từ tháng 12/2007 - 05/2008: Hƣớng dẫn 2 sv khoa Sinh làm luận văn tốt nghiệp đề
tài Sử dụng phần mềm TQB tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trác nghiệm khách quan
một số
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
14
chương môn giải phẫu học và Tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
một số chương môn giải phẫu học bằng phần mềm TQB.
- Ngày 29/3/2008 và 31/3/2008 : Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng phần mềm TQB cho
203 học sinh lớp 12 trƣờng THTH trƣờng ĐHSP TP. HCM
Nhóm tác giả hƣớng dẫn HS trƣờng THTH sử dụng phần mềm TQB
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
15
- Ngày 28/4/2008: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng phần mềm TQB cho 76 sinh viên
khoa sinh (lớp Sinh II và lớp Sinh Nông tại phòng C401) trƣờng ĐHSP TP.HCM
- Ngày 11/5/2008 và 25/5/2008: Tổ chức thi trực tuyến cho cho sinh viên khoa Sinh
(lớp Sinh II và lớp Sinh Nông), môn giải phẫu học
III. KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TNKQ CỦA GV VÀ
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHÀN MỀM TQB CỦA HSSV
Trong buổi tập huấn sử dụng phần mềm cho GV, HSSV của hai đơn vị đề tài đã khảo
sát ý kiến GV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và ý kiến của HSSV đánh giá việc sử
dụng phần mềm TQB. Nội dung 2 phiếu khảo sát đƣợc trình bày trong phụ lục 2.
Có 21 GV trƣờng THTH và 13 GV khoa Sinh trƣờng ĐHSP TP.HCM tham gia khảo
sát và thu đƣợc 34 phiếu khảo sát.
Có 203 HS lớp 12 trƣờng THTH và 40 SV năm II khoa Sinh trƣờng ĐHSP TP.HCM
tham gia khảo sát và thu đƣợc 243 phiếu khảo sát.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
16
IV. SỬA CHỬA PHẦN MỀM
Qua khảo sát ý kiên sử dụng của GV, dự án đã nhận đƣợc một số góp ý đề nghị và đã
sửa chữa phân mềm, gôm :
1. Bổ sung ký hiệu khoa học đơn giản và các công thức toán học, đồng thời viết lại
file hƣớng dẫn nhập công thức.
2. Thêm phần ghi chú cho mỗi câu hỏi
3. Khi xóa chủ đề, cần hộp thoại xác nhận trƣớc khi thực hiện.
4. Tạo kỳ thi với danh sách thí sinh đƣợc gán đề trƣớc, phục vụ chấm bài: Khi tạo một
kỳ thi với một danh sách các thí sinh (phục vụ tổ chức thi trực tuyến hoặc để chấm bài), phần
mềm có hai hình thức sử dụng đê : chung một đề, hoặc nhiều đề (từ một đề chọn, tự tráo thứ
tự để tạo cho mỗi thí sinh một đề).
Cách thức này phù hợp với việc tô chức thi trực tuyên. Thực tê sử dụng đê thi theo
truyền thống, GV chỉ sử dụng một số mã đề đƣợc tạo săn từ trƣớc (có thể giống nhau hoặc
khác nhau do tráo thứ tự, đáp án) và gán trƣớc mã đề cho thí sinh, gọi là hình thức gán đề.
Việc chấm bài phải căn cứ vào mã đề tƣơng ứng và nếu cùng câu hỏi cần quy về câu hỏi gốc
để đánh giá.
5. Lƣu bài thi trực tuyến : Khi tổ chức thi trực tuyến, hết thời gian thi, chƣơng trình tự
kết thúc và chuyển kết quả về máy chủ. Theo góp ý của GV, kết quả cần lƣu vào một file
hiện
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
17
ra cho thí sinh xem (nhƣng không sửa đƣợc) và ký xác nhận. File làm cơ sở pháp lý cho việc
thi của thí sinh.
6. Biên tập câu hỏi tại phần đánh giá: Sau khi có kết quả thi, GV có thể xem kết quả
đánh giá (độ khó, độ tin cậy) từng câu hỏi và độ tin cậy toàn bài. Tại đây GV có nhu cầu xem
nội dung để đối chiếu phần đánh giá và có thể hiệu chỉnh nội dung cũng nhƣ cập nhật thông
tin đánh giá.
V. HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
Qua tập huấn cho các GV, dự án nhận đƣợc đăng ký và đề nghị hỗ trợ xây dựng
NHCH và kỹ năng TNKQ của GV 2 đơn vị nhƣ sau:
1. Trƣờng THTH
Đầu năm học 2008-2009, Bộ Giáo dục & Đào tạo (GDĐT) đã thông báo tăng thêm
môn Toán sẽ thi tốt nghiệp dƣới hình thức trắc nghiệm năm học 2007-2008. Vì thế tổ bộ môn
Toán trƣờng THTH đã đề nghị dự án hỗ trợ sử dụng phần mềm để xây dựng NHCH môn
Toán phục vụ cho học sinh lớp 12 của trƣờng sử dụng ôn tập và thi. Theo dự kiến sẽ xây
dựng NHCH khoảng 800 CHTN
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
18
2. Khoa Sinh
Giải phẫu học là môn học dành cho sv khoa Sinh các trƣờng đại học Khoa học Tự
nhiên, đại học Sƣ phạm, đại học Y và đại học Thê dục thê thao. Kiên thức môn học rộng và
sâu, mang tính lý thuyết cao, thiên về mô tả chi tiết với nhiều thuật ngữ chuyên môn. Vì thế,
việc học và kiểm tra theo phƣơng pháp tự luận khiến sv tập trung vào một sổ kiến thức, cảm
thấy nặng nề vì phải ghi nhớ nhiều, thậm chí học tủ. Việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ giúp
sv tìm hiểu đƣợc lƣợng kiến thức rộng, không phải ghi nhớ một cách máy móc. Phƣơng pháp
TNKQ đã đƣợc quan tâm sử dụng trong các trƣờng Đại học Y. Năm 1985 trƣờng Đại Học Y
Dƣợc TP.HCM đã xuất bản sách "Mạc tiêu bài giảng và câu hỏi trắc nghiệm giải phẫu học"
phục vụ việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ cho sv y khoa bậc Đại Học và Sau đại Học.
Tại trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM, một số GV đã sử dụng phƣơng pháp TNKQ
để kiểm tra kiến thức ở một số chƣơng và chƣa có sự thống nhất của tất cả các GV giảng dạy
môn học này. Số lƣợng CHTN còn hạn chế, chƣa hình thành NHCH vì công việc này đòi hỏi
nhiều thời gian và công sức. Do đó, việc sử dụng một phần mềm để hỗ trợ xây dựng NHCH
và thực hiện các kỹ năng TNKQ ở môn Giải phẫu học là cần thiết để hỗ trợ sinh viên tự học,
tự đánh giá.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
19
Trƣớc nhu cầu đó, sau khi đƣợc giới thiệu và tập huấn sử dụng phần mềm TQB, Bộ
môn Giải phẫu học khoa Sinh đã đề nghị dự án hỗ trợ sử dụng phần mềm để hỗ trợ xây dựng
NHCH môn Giải phẫu học sử dùng cho SV năm thứ hai. Ngoài ra, bộ môn đê nghị hƣớng
dân 2 SV năm 4 của khoa làm luận văn tốt nghiệp với đề tài Sử dụng phân mém TQB tìm hiểu
xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học và
Tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu
học bằng phân mềm TQB.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
20
Phần III
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
I. TẠI TRƢỜNG THTH
1. Kết quả tập huấn
Buổi tập huấn tại trƣờng có 21 GV các bộ môn Toán, Lý Hóa, Sinh, Văn, Ngoại ngữ,
Giáo dục công dân tham dự.
Trong buổi tập huấn, GV các bộ môn Toán, Văn, Hóa Sinh đã đăng ký xin hỗ trợ xây
dựng NHCH bộ môn.
2. Kết quả xây dựng NHCH môn Toán và thực hiện kỹ năng trắc nghiệm
khách quan
Do điều kiện có hạn của phạm vi triển khai, đề tài đã hỗ trợ Bộ môn Toán xây dựng
NHCH môn Toán và thực hiện phân tích đánh giá bài kiểm tra môn Toán vào đầu-năm học.
2.1. NHCH môn Toán
Thời gian thực hiện NHCH của bộ môn Toán đƣợc thự hiện từ tháng 10/2007 đến"
tháng 12/2007 và đạt đƣợc 334 CHTN, chia theo 17 chủ đề
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
21
2.2. Thực hiện kỹ năng TNKQ
Các GV bộ môn Toán đã sử dụng phần mềm, đặc biệt là phần công thức Toán, để
soạn CHTN và đã phát hiện đề nghị dự án cần bổ sung một số công thức còn thiếu trong phần
mềm.
Trong kỳ kiểm tra đầu năm đối với HS lớp 12, bộ môn đã sử dụng 1 đề thi với 20
CHTN và xáo trộn thứ tự câu hỏi để có 4 mã đề dùng cho việc kiểm tra 203 học sinh lớp 12
một cách độc lập với phần mềm. Sau khi kiểm tra TN trên giấy, tổ bộ môn đã sử dụng phần
mềm để chấm bài và phân tích CHTN.
Qua việc so sánh bảng phân tích trên 2 mã đề, nhận thấy:
+ Các CHTN dù đƣợc sử dụng trên các đối tƣợng HS khác nhau, đánh giá độc lập
nhƣng có độ khó, độ phân cách gần nhƣ giống nhau. Điều này cho thây CHTN có chất lƣợng
ổn định.
+ Hầu hết CHTN có độ khó TRƢNG BÌNH (30<=DK<=70), đúng nhƣ định hƣớng
của GV ra đề kiểm tra đầu năm.
+ Các CHTN đều có độ cách dƣơng , cho thấy sự phân cách nhóm HS giỏi và HS
kém. Điều này cho thấy CHTN có chất lƣợng TỐT
+ Mồi nhử trong các CHTN, xét trên từng mã đề, một vài CHTN cần quan tâm, nhƣng
sự phân cách không lớn lắm.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
22
Mặt khác, do phân tích trên 2 mã đề độc lập nên việc đánh giá là chƣa chính xác lắm.
+ Toàn bài, Đề 1 có độ tin cậy 0.23 và Đề 4 có độ tin cậy 0.55, cho thấy có thể bằng
lòng về giá trị của đề thi.
3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Toán trƣờng THTH
Sau khi Bộ GDĐT thông báo chính thức năm học 2008-2009 không thi tốt nghiệp phổ
thông dƣới hình thức TN đối với môn. Toán, thì từ tháng 01/2008 bộ môn Toán đã xin dừng
tham gia dự án để tập trung việc giảng dạy cho HS lớp 12.
Sau 06 tháng triển khai đề tài tại trƣờng THTH, GV bộ môn Toán đã quen việc sử,
dụng phần mềm TQB để tập hợp CHTN xây dựng NHCH và thực hiện kỹ năng TNKQ. HS
đƣợc làm quen một hình thức tự học và kiểm tra qua mạng.
II. TẠI KHOA SINH
1. Kết quả tập huấn
Buổi tập huân tại khoa có 23 GV các bộ môn Di truyền học, Sinh lý động vật, Sinh lý
thực vật, Giải phẫu-sinh lý ngƣời, Sinh hóa, Động vật có xƣơng... tham dự. Các GV đều đề
nghị hỗ trợ xây dựng NHCH .
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
23
2. Kết quả xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện kỹ năng trắc
nghiệm khách quan
Do điều kiện có hạn của phạm vi triển khai, đề tài đã hỗ trợ Bộ môn Giải phẫu-sinh lý
ngƣời và động vật tập hợp CHTN, xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện phân
tích đánh giá một số đề thi cho SV năm 2 khoa Sinh.
2.1. NHCH môn Giải phẫu học
Thời gian thực hiện NHCH của bộ môn Giải phẫu học đƣợc thực hiện từ tháng
09/2007 đến tháng 04/2008 và đạt đƣợc 1128 CHTN. Các CHTN đƣợc soạn trong fìle Word
theo định dạng quy định của phần mềm, sau đó in ra giấy để biên tập, kiểm tra kiến thức và
sau đó đƣợc đƣa tự động vào phần mềm. Các CHTN đƣợc chia theo 14 chủ đề.
2.2. Thực hiện kỹ năng TNKQ
Từ tập hợp 1128 CHTN chia theo các chủ đề nêu trên, Bộ môn đã sử dụng phần mềm
tạo ra các đề thi và tổ chức thi nhƣ sau:
a. Thi theo truyền thống:
+ Tạo 02 đề thi trong các chủ đề Chƣơng 1 - hệ mô (mô cơ, mô thần kinh), Chƣơng 2-
Hệ cơ, Chƣơng 9-Hệ xƣơng, mỗi đề 50 câu. Một đề dành cho lớp Sinh II và một đề cho lớp
Sinh Nông.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
24
+ Mỗi đề đƣợc xáo trộn thứ tự CHTN thành 4 mã đề. Từ mỗi mã đề xáo trộn đáp án
một số CHTN có thể đƣợc và lƣu vào file văn bản, in ra giấy và cho SV thi tại lớp
ngày 21/4/2008,
+ Sau khi thi, thu lại bài và dùng phần mềm chấm bài thi và nhận đƣợc kết quả thi của
từng SV-lớp, và bản phân tích đánh giá câu hỏi. Sau đây là bản phân tích đánh giá
đề 1, qua mã đề 1.2
Trên cơ sở này phân tích này, kết hợp với việc phỏng vấn SV lớp Sinh II, hai SV làm
luận văn đã tìm hiểu và phân tích một số CHTN.
b. Thi trực tuyến :
Từ tập hợp 1128 CHTN, bộ môn Giải phẫu học đã tạo một đề thi 50 câu với nội dung
trong 9 chƣơng: mô, hệ cơ, hệ xƣơng, hệ sinh dục, hệ niệu, hệ nội tiêt, hệ thân kinh, hệ tiêu
hóa, hệ hô hấp
Đề thi đƣợc sử dụng; thi trực tuyến qua mạng Internet, tại địa chỉ
chữ lớp Sinh II lúc 16h00 ngày 11/5/2008. Việc tổ chức thi trực
tuyến để GV, SV hiểu đƣợc cách thức thi qua mạng và không sử dụng kết quả để đánh giá.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
25
3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Giải phẫu khoa Sinh
Sau 09 tháng triển khai đề tài tại khoa Sinh, GV bộ môn Giải phau đã quen việc sử
dụng phân mềm TQB đê tập hợp 1128 CHTN để thực hiện kỹ năng TNKQ, xây dựng NHCH
và đông thời làm quen với hình thức thi trực tuyên. SV đƣợc làm quen một hình thức tự học
và kiêm tra qua mạng.
III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN GV VÀ HSSV
Trong buổi tập huấn cho GV hai đơn vị và với HSSV sử dụng phân mềm, đề tài đã
khảo sát ý kiến về việc sử dụng phân mềm TQB. Nội dung các phiếu khảo sát đƣợc trình bày
trong phụ lục 2.
1. Kết quả khảo sát ý kiến GV việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ
Đề tài đã khảo sát ý kiến 21 GV trƣờng THTH và 23 GV khoa Sinh trƣờng ĐHSP
TP.HCM, và thu đƣợc 34 phiếu. Kết quả khảo sát tổng hợp đƣợc sử dụng để sửa chữa phần
mềm.
2. Kết quả khảo sát HSSV việc sử dụng phần mềm TQB
Đề tài đã khảo sát ý kiến 203 học sinh lớp 12 trƣờng THTH và 40 sinh viên năm 2
khoa Sinh việc sử dụng phần mềm. Kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp và sử dụng để đánh giá
việc sử dụng phần mềm.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
26
Phần IV
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, trƣớc nhu cầu đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp đánh giá giáo dục, phƣơng
pháp giảng dạy và học tập thì việc khuyến khích sử dụng một hệ thông thông tin hỗ trợ GV,
CBQL, HSSV sử dụng phƣơng pháp TNKQ là một việc làm hết sức cần thiết. Hệ thống
thông tin qua mạng còn khuyến khích GV sử dụng công nghệ, nâng cao chất lƣợng đào tạo
theo hƣớng tăng cƣờng ứng dụng CNTT -TT trong giảng dạy; khuyến khích HSSV sử dụng
công nghệ để chủ động tự học, tự nghiên cứu.
Theo quan điểm này, trong phạm vi triển khai thực hiện dự án sử dụng một kết quả
nghiên cứu trƣớc đó, đề tài đã thực hiện:
+ Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM,
trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin hoạt động trên
máy đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây
dựng NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
27
+ Hỗ trợ GV sử dụng phần mềm TQB tập hợp CHTN xây dựng NHCH, môn Toán
với 354 CHTN và môn Giải phẫu học với 1123 CHTN.
+ Hỗ trợ GV sử dụng CHTN đã tập hợp để ra đề, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và
và phản hồi để phân tích đánh giá CHTN
+ Hỗ trợ GV, HSSV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề, tổ chức thi trực tuyến, tiếp
cận một phƣơng thức kiểm tra đánh giá từ xa qua mạng.
+ Khảo sát ý kiến GV và HSSV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và sử dụng
phần mềm TQB
Để thực hiện triển khai kết quả nghiên cứu, dự án đã nhận đƣợc sự hỗ trợ thiết thực về
vật chất và tinh thần của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm, Phòng Nghiên cứu khoa
học và Sau đại học, Ban Giám hiệu và GV trƣờng THTH, Ban Chủ nhiệm khoa và GV khoa
Sinh. Trong quá trình thực hiện, dự án cũng nhận đƣợc sự động viên tinh thần từ các bài báo
giới thiệu phần mềm của các báo Tuổi Trẻ, Thanh Niên, Echip, Khoa học Phổ thông, Website
các Sở Giáo dục đào tạo, thƣ mời đề nghị đƣợc giới thiệu phần mềm của các đơn vị: Trƣờng
Đại học Văn Lang, Trƣờng Đại học Thủy Lợi Hà Nội, trƣờng THPT chuyên Lê Hồng Phong,
trƣờng THPT Nguyễn Trãi, Nguyễn Thị Minh
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
28
Khai, Trƣờng Chinh tại TP.HCM, trƣờng THPT Trần Văn Thành An Giang. Dự án
cũng đƣợc góp phần hƣớng dẫn cho hai sv khoa Sinh đi sâu tìm hiểu phần mềm để làm luận
văn tốt nghiệp.
II. HƢỚNG PHÁT TRIỀN VÀ KIẾN NGHỊ
Dự án có mục đích triển khai một kết quả nghiên cứu khoa học trƣớc đó, nhằm đƣa
kết quả tới ngƣời sử dụng đồng thời tiếp cận nhận sự đánh giá
Kết quả triển khai cho thấy :
+ Phần mềm TQB đƣợc sửa chữa hoàn thiện hơn nhờ ý kiến đóng góp của GV,
HSSV.
+ Một số GV, sv đƣợc tiếp cận và sử dụng phần mềm cho công tác giảng dạy, kiểm
tra đánh giá và công tác nghiên cứu xây dựng NHCH. Thông qua việc sử dụng phần mềm,
các GV đƣợc hiểu cách cụ thể hơn một số khái niệm của trắc nghiệm khách quan.
+ Một số HSSV đƣợc tiếp cận một phƣơng thức học, kiểm tra thi qua mạng.
Sau dự án, phần mềm có thể tiếp tục nghiên cứu triển khai theo nhiều hƣớng khác
nhau, nhƣ:
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
29
+ Sử dụng để tiếp tục phát triển NHCH môn Giải phẫu học phục vụ việc giảng dạy và
học tập tại khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM.
+ Tiếp tục phát triển NHCH môn Toán lớp 12, phục vụ việc giảng dạy và học tập tại
trƣờng THTH trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM.
+ Phổ biến phần mềm cho các trƣờng học sử dụng để xây dựng NHCH cho đơn vị.
+ Nhóm tác giả tiếp tục nghiên cứu cho phép biên tập và lƣu trữ CHTN từ nhiêu
nguôn khác nhau phục vụ cho nhiêu môn học khác nhau, cũng nhƣ các dạng trắc nghiệm ghi
điền, ghép đôi vào NHCH
Kết quả triển khai bƣớc đâu khăng định đƣợc kết quả nghiên cứu có thể đƣa vào sử
dụng trong thực tế. Tuy nhiên để đáp ứng đƣợc các yêu cầu thực tế sử dụng phƣơng pháp
TNKQ của GV các cấp học, môn học thì còn cần những triển khai ứng dụng kế tiếp cũng nhƣ
còn phải hoàn thiện nhiều hơn để có đƣợc một sản phẩm ứng dụng CNTT-TT trong công tác
dạy-học và đánh giá một cách hiệu quả.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04
ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng
30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nkkh_trien_khai_su_dung_phan_mem_ho_tro_xay_dung_ngan_hang_cau_hoi_trac_nghiem_va_ky_nang_trac_nghie.pdf