Đề tài Triển khai thương mại điện tử cho công ty trách nhiệm hữu hạn tâm An Kinh

Quản lý nội dung Joomla đơn giản hóa hệ thống ba tầng của bài viết, giúp thiết lập cho nội dung 1 snap, bạn có thể tổ chức nội dung theo bất kì cách nào bạn muốn, người sử dụng có thể chiếm tỷ lệ qua các bài báo, thư điện tử, hoặc có thể tự động lưu một file PDF, (UTF 8-hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ). Quản trị viên có thể lưu trữ nội dung mật, ẩn nội dung không cho khách truy cập vào xem. Trên các trang Web cộng đồng, thiết lập bảo vệ địa chỉ email từ spam bots, bạn cần kích hoạt javascrip để xem nó, thiết lập nội dung đơn giản với trình soạn thảo WYSIWYG, thậm chí cho người sử dụng làm quen với khả năng kết hợp văn bản và hình ảnh một cách hấp dẫn. Khi xuất bản bài viết, có một số các module cài đặt sẵn để hiển thị các bài viết phổ biến nhất, mới nhất, có liên quan Cung cấp thông tin và quản lý Newsfeed Joomla cho phép người sử dụng đăng ký nội dung mới trong đầu đọc RSS ưa thích và dễ dàng tích hợp nguồn cung cấp dữ liệu RSS từ các nguồn khác, tổng hợp tất cả trên trang Web. Menu Manager Menu Manager cho phép tạo ra các menu và các mục menu, bạn có thể cấu trúc hệ thống phân cấp menu (và các mục menu lồng nhau) hoàn toàn độc lập với cấu trúc nội dung. Đặt 1 menu ở nhiều nơi và theo cách bạn muốn, sử dụng rollovers, drop down,flyouts và bất kỳ hệ thống chuyển hướng khác, breadcrumbs cũng tự động được tạo ra để giúp điều hướng người sử dụng vào trang Web của bạn. Quản lý Template Template trong Joomla có tác dụng làm cho trang Web xác thực, hoặc sử dụng template duy nhất cho toàn bộ trang Web. Tích hợp hệ thống trợ giúp Joomla costichs hợp sẳn trong phần trợ giúp để hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin họ cần, phần chú giải giải thích các thuật ngữ tiếng Anh, xác định bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất, một công cụ thông tin hệ thống giúp bạn khắc phục sự cố, nếu vẫn không thể khắc phục, liên kết đến các nguồn tài nguyên trực tuyến để được giúp đỡ và hỗ trợ bổ sung. Trường Đại học Kinh tế Huế

pdf68 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Triển khai thương mại điện tử cho công ty trách nhiệm hữu hạn tâm An Kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông tăng 25%. Tỷ lệ tăng lao động năm 2012 so với năm 2011 là 30%, lao động là đại học tăng 50%, lao động là CĐ – TC tăng 33.33%, lao động phổ thông tăng 28.57%. 2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: Để biết được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ta dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng kết quả này có ý nghĩa quan trọng phản ánh hiệu quả kinh doanh của Côn gty trong một thời gan nhất định, nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay không, cho biết Công ty chi bao nhiêu tiền để sinh lời. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 18  Bảng kết quả sản xuất kinh doanh Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu Năm 2010 VNĐ Năm 2011 VNĐ Năm 2012 VNĐ 2011/2010 2012/2011 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng 1.112.450.000 1.305.200.000 1.750.110.000 192.750.000 17.3 Các khoản GTDT 0 13.220.000 10.117.000 3.103.000 23.5 Doanh thu thuần 1.112.450.000 1.291.980.000 1.739.993.000 179.530.000 16.14 448.013.000 34.67 Gía vốn hàng bán 930.320.000 1.080.300.000 1.495.240.000 149.980.000 16.12 414.940.000 38.4 Lợi nhuận gộp 182.130.000 211.680.000 244.753.000 29.550.000 16.22 33.073.000 15.6 Chi phí lãi vay 45.500.000 60.500.000 62.440.000 15.000.000 32.96 1.940.000 3.2 Chi phí bán hàng 22.300.000 30.500.000 35.750.000 8.200.000 36.77 5.250.000 17.21 Chi phí quản lý 37.250.000 42.400.000 51.250.000 5.150.000 13.82 8.850.000 20.87 Lợi nhuận từ SXKD 77.080.000 78.280.000 95.313.000 5.200.000 6.75 17.033.000 21.75 Lợi nhuận khác 0 -540.000 2.320.000 Lợi nhuận trước thuế 77.080.000 77.710.000 97.633.000 630.000 0.82 19.923.000 25.63 Thuế thu nhập 15.013.000 15.375.000 21.542.000 362.000 2.41 6.167.000 40.11 Lợi nhuận sau thuế 62.067.000 62.335.000 76.091.000 268.000 0.43 13.756.000 22.06 Nguồn: Công ty TNHH Tâm An Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 19 Bảng kết quả này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty là có hiệu quả, doanh thu thuần đã tăng qua các năm, cụ thể: năm 2011 so với năm 2010 tăng 179.53 triệu đồng (tương ứng với tăng 16.14%) và năm 2012 so với năm 2011 tăng 448.012 triệu đồng (tương ứng với tăng 34.67%). Như vậy doanh thu thuần năm 2012 đã tăng với con số rất đáng kể, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang ngày càng có xu hướng tích cực. Lợi nhuận từ SXKD cũng tăng lên qua từng năm, điều đó cho thấy Công ty kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn, cụ thể: năm 2011 so với năm 2010 tăng 5.2 triệu đồng (tương ứng với tăng 6.75%), năm 2012 so với năm 2011 tăng 17.033 triệu đồng (tương ứng với tăng 21.75%). Có thể thấy lợi nhuận năm 2012 đã tăng lên rất nhiều so với năm 2010, điều đó cho ta thấy Công ty đang ngày càng kinh doanh có hiệu quả hơn.  Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh  Lợi nhuận trên doanh số (ROS) Dựa vào bảng kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010 – 2012 của Công ty ta tính được lợi nhuận trên doanh số qua công thức sau:PnbtS Trong đó ROS: lợi nhuận trên doanh số Pnbt: lợi nhuận ròng trước thuế S: doanh số Từ công thức trên ta có lợi nhuận trên doanh số qua 3 năm lần lượt là 6.93%, 5.95%, 5.59%. những con số này cho thấy lợi nhuận trên doanh số qua các năm là giảm xuống, cụ thể: - Năm 2010: 1 đơn vị doanh số thu cho ra 0.0693 đơn vị lợi nhuận - Năm 2011: 1 đơn vị doanh số cho ra 0.0595 đơn vị lợi nhuận - Năm 2012: 1 đơn vị doanh số cho ra 0.0559 đơn vị lợi nhuận Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 20  Chỉ tiêu lao độngDoanh thu bình quân 1 lao động Tổng số lao động Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá được năng suất lao động của mỗi lao động. - Doanh thu bình quân một lao động năm 2010 là 139.057 triệu đồng - Doanh thu bình quân một lao động năm 2011 là 129.198 triệu đồng (giảm 9.859 triệu so với năm 2010). - Doanh thu bình quân một lao động năm 2012 là 133.846 triệu đồng (tăng 4.648 triệu so với năm 2011 và giảm 5.211 triệu so với năm 2010.  Mức sinh lời của một lao độngMức sinh ờ ủ 1 độ Lợi nhuận sau thuếTổng số lao động Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của mỗi lao động vào lợi nhuận  Mức sinh lời của một lao động năm 2010 là 7.76 triệu đồng  Mức sinh lời của một lao động năm 2011 là 6.234 triệu đồng (giảm 1.526 triệu so với năm 2010).  Mức sinh lời của một lao động năm 2012 là 5.853 triệu đồng (giảm 0.381 triệu so với năm 2011 và giảm 1.907 triệu so với năm 2010. Mức độ đóng góp của một lao động vào lợi nhuận qua các năm giảm dần, cụ thể: từ năm 2010 đến 2011 giảm 1.526 triệu đồng và từ năm 2011 đến 2012 giảm 0.381 triệu đồng. 2.5. Bộ máy Công ty và thông tin về nhân sự Bộ máy quản lý của Công ty Tâm An gồm các phòng, ban hoạt động từ trên xuống và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, đảm bảo cho hoạt động của Công ty được thực hiện một cách thống nhất và đồng bộ. Mỗi phòng, ban có những chức năng và nhiệm vụ khác nhau và bổ sung thông tin cho nhau để cùng thực hiện tôt mục tiêu của Công ty Trư ờ g Đại học Ki h tế Hu ế 21 Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Nguồn: Công ty TNHH Tâm An Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Giám đốc : là người đưa ra mọi quyết định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như định hướng phát triển Công ty, trên cơ sở đó đề ra các chiến lược cho sự phát triển của Công ty và đánh giá nhìn nhận sau mỗi chiến lược.  Phòng kinh doanh (gồm trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên kinh doanh dưới quyền): là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần  Bộ phận chăm sóc khách hàng: gồm các chức năng Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận các thông tin về sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 22 Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương thức xử lý  Phối hợp với phòng marketing để thực các chương trình quãng cáo, khuyến mãi.  Chủ động lập kế hoạch tặng quà cho khách hàng trong các dịp lễ, tết, ngày khai trương và các ngày lễ khác.  Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kế hoạch bảo hành, hoạt động bảo trì, sữa chữa để nắm được mức độ thõa mãn của Công ty đối với hoạt đông này.  Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hằng năm và tổ chức thực hiện theo ngân sách chăm sóc khách hàng.  Phòng kế toán – tài chính: gồm các chức năng  Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán  Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh dưới mọi hình thái, cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.  Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kì.  Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty.  Phòng hành chính – nhân sự: là phòng tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công tác tổ chức nhân sự, hành chính, truyền thông... Và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt đông đó trong nhiệm vụ và thẩm quyền được giao, gồm các chức năng: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc.  Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành đúng kế hoạch.  Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của Công ty và các báo cáo, các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của ban điều hành phân công.  Phòng marketing: là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu của khách hàng. Gồm các chức năng sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 23 Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu những sự thật ngầm hiểu của khách hàng.  Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.  Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.  Phát triển và hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất, xây dựng Công ty). Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái và đôi khi là hồi sinh Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối, chiệu thị; 4C: nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin, đây là những kỹ năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp chiến lược 4P và 4C.  Phòng Web/SEO: là các kỹ thuật nhằm giúp Website của Công ty đạt thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm từ đó đưa khách hàng đến gần với Công ty hơn. Gồm các chức năng: Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế đồ họa, thiết kế Website, mạng nội bộ, domain, hosting, quản lý Website nội bộ, email, các vấn đề liên quan đến kỹ thuật. Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật chuyên môn Quản lý hệ thống mạng nôi bộ, phần mềm chuyển giao Công ty Quản lý, đăng ký, gia hạn, khắc phục sự cố, phục hồi các vấn đề liên quan đến domain và hosting, email. Khắc phục sự cố máy tính nội bộ của Công ty về mặt tổng thể của Công ty (không chịu trách nhiệm cho các phần mềm dùng riêng, cá nhân hoặc linh tinh). 2.4. Phân tích môi trường kinh doanh 2.4.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh Công ty đang phải đối diện với rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành nghề kinh doanh, chỉ riêng trên địa bàn thành phố Huế nói riêng cũng đã có khá nhiều Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 24 đối thủ cạnh tranh với Công ty Tâm An như: Huetronic, FTP, thegioididong, công ty Tấn Lập Nhìn nhận một cách khái quát các nhà cạnh tranh chủ yếu nhằm so sánh tương quan giữa họ với DN trên những yếu tố quan trọng cả bên trong lẫn bên ngoài Ma trận BCG Hình 2.2. Ma trận BCG Nguồn: Công ty Tâm An Nhận xét: Nhìn vào mô hình ta thấy Công ty Tâm An đang nằm ở vị trí question marks – điều đó có nghĩa Công ty sẽ phải đặt ra câu hỏi là nên làm gì và làm như thế nào để đưa Công ty lên ở vị trí stars, là công ty chỉ mới thành lập trong thời gian ngắn nên sản phẩm của công ty vẫn chưa được biết đến nhiều, doanh số bán ra là nhỏ và nhỏ hơn nhiều đối thủ cạnh tranh cùng ngành nghề. Nằm ở vị trí stars là TGDĐ và Huế tronic – là vị trí của doanh nghiệp mạnh dẫn đầu trên thị trường,sức tăng trưởng tuy nhiên doanh số bán ra của TGDĐ lớn hơn nhiều so với Huế tronic nên thị phần sẽ lớn Huế tronic. FTP Tấn Lập Tâm An TGDĐ Huế tronic -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 0,101,0010,00 FTP TấnLậpTâmAnTGDĐ Huếtronic Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 25 Nằm ở vị trí cash cows là FTP, doanh nghiệp nằm ở vị trí này có sản phẩm có thị phần cao trong thị trường không còn tăng trường hoặc đã bảo hòa. Nằm lấp lững ở vị trí stars và cash cows là công ty Tấn Lập, hiện Tấn Lập đang có doanh số bán ra khá lớn. Chiến lược đề xuất: Các sản phẩm thuộc vị trí dấu hỏi thu hút được sự chú ý của các nhà hoạch định chiến lược vì tỷ lệ tăng trưởng của thị trường khá cao, nhưng bên cạnh đó nó ẩn chứa nhiều rủi ro vì có thị phần thấp. Rơi vào vị trí này định hướng chiến lược của Công ty là tìm cách di chuyển sang vị trí ngơi sao, tức gia tăng thị phần bằng cách cải tiến các hình thức dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm, tập trung đầu tư để tăng sức cạnh tranh 2.4.2. Phân tích khách hàng Phân tích khả năng sinh lời của khách hàng Khách hàng là tác lực cơ bản quyết định khả năng sinh lời tiềm tàng của ngành cũng như khả năng tồn tại của Công ty, việc xác định khách hàng và nhu cầu của họ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Công ty, vì vậy phân tích khách hàng là việc mà Công ty cần quan tâm trước hết. Có nhiều đối tượng, nhiều nhóm khách hàng bởi thu nhập của mỗi người là khác nhau nên nhu cầu về sản phẩm của họ cũng khác nhau và Công ty cần phải biết đâu là nhóm khách hàng mục tiêu mà mình phải hướng đến. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 26 Bảng 2.4. Phân tích khả năng sinh lời của khách hàng Phân tích Khả năng sinh lợi của Khách hàng 20 THÁNG 1 NĂM 2013 Hoạt động của Khách hàng KH thu nhập thấp KH thu nhập tb KH thu nhập cao Tổng quan Số lượng Khách hàng Hiện tại—Đầu Kỳ 5 7 8 20 Số lượng Khách hàng Tăng thêm 4 3 5 12 Số lượng Khách hàng Bị mất/Chấm dứt giao dịch -3 -2 -2 -7 Số lượng Khách hàng Hiện tại—Cuối Kỳ 6 8 11 25 Phân tích Khả năng sinh lợi Doanh thu theo Phân khúc 18.000.000 ₫ 47.000.000 ₫ 62.000.000 ₫ 127.000.000 ₫ Trọng số 14,2% 37,0% 48,8% 100,0% Chi phí Bán hàng Chi phí Hỗ trợ và Dịch vụ Đang thực hiện 8.000.000 ₫ 25.000.000 ₫ 29.000.000 ₫ 62.000.000 ₫ Chi phí Khách hàng Trực tiếp Khác 2.000.000 3.500.000 4.000.000 9.500.000 Tổng Chi phí Bán hàng 10.000.000 28.500.000 33.000.000 71.500.000 Lãi Gộp 8.000.000 ₫ 18.500.000 ₫ 29.000.000 ₫ 55.500.000 ₫ Trọng số 14,4% 33,3% 52,3% 100,0% Các chi phí Khác Khách hàng Có được 1.500.000 ₫ 3.500.000 ₫ 5.500.000 ₫ 10.500.000 ₫ Tiếp thị Khách hàng 1.000.000 2.500.000 4.000.000 $7.500.000 Khách hàng Chấm dứt Giao dịch 800.000 1.500.000 3.200.000 5.500.000 ₫ Tổng các Chi phí Khách hàng Khác 3.300.000 7.500.000 12.700.000 23.500.000 Lợi nhuận Khách hàng theo Phân khúc 4.700.000 ₫ 11.000.000 ₫ 16.300.000 ₫ $32.000.000 Trọng số 14,7% 34,4% 50,9% 100,0% Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 27 Từ bảng phân tích này ta thấy khách hàng tiềm năng của Công ty là khách hàng có thu nhập cao, lợi nhuận khách hàng theo phân khúc đối với khách hàng có thu nhập cao là 16,3 triệu đồng – chiếm 50,9% tổng lợi nhuận, đối với khách hàng có thu nhập trung bình là 11 triệu đồng – chiếm 34.4% tổng lợi nhuận và đối với khách hàng có thu nhập thấp là 4,7 triệu đồng – chiếm 14,7% tổng lợi nhuận. Từ đó có thể thấy phân khúc khách hàng mà Công ty cần hướng đến là phân khúc khách hàng có thu nhập cao và khách hàng có thu nhập trung bình. Chỉ số đo lường tóm lượt theo khách hàng Hình 2.3. Biểu đồ chỉ số đo tóm tắt Nguồn: Công ty TNHH Tâm An 266.667 ₫ 750.000 ₫ 1.600.000 ₫ 783.333 ₫ 1.375.000 ₫ 1.481.818 ₫ 0 ₫ 200.000 ₫ 400.000 ₫ 600.000 ₫ 800.000 ₫ 1.000.000 ₫ 1.200.000 ₫ 1.400.000 ₫ 1.600.000 ₫ 1.800.000 ₫ Chi phí Trung bình trên mỗi Khách hàng Có được Chi phí Trung bình trên mỗi Khách hàng đã Chấm dứt giao dịch Lãi hoặc Lỗ Trung bình trên mỗi Khách hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 28 2.4.3. Phân tích sản phẩm  Phân tích mức độ cạnh tranh của các sản phẩm bằng key tool Bảng 2.5. Phân tích các từ khóa Người có thu nhập cao là khách hàng mục tiêu Sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của họ Tìm --->Keyword Để xác định sản phẩm tiềm năng Khách hàng muốn mua các sản phẩm laptop Dell, Acer, Toshiba, Sony vaio, Lenovo Dell, Sony vaio, Toshiba Khách hàng muốn mua các sản phẩm kỹ thuật số Ipod nano gen6, Ipod Shuffle gen 5, Ipod touch gen5, Ipod touch gen4, Ipod nano 16g, Ipod classic Ipod nano gen6, Ipod touch gen5, Ipod classic, Ipod shuffle gen5 Khách hàng muốn mua các sản phẩm phị kiện máy tính Sạc laptop, Tai nghe, Túi chống sốc, Chuột, Thiết bị USB, Đế tản nhiệt, Ổ cứng gắn ngoài HDD, Túi bảo vệ Sạc laptop, Tai nghe, Túi chống sốc, Chuột, Thiết bị USB, Đế tản nhiệt, Ổ cứng gắn ngoài HDD, Túi bảo vệ Nguồn: Công ty Tâm An Chọn từ khóa  Nhóm 1 các từ khóa chính: laptop, máy tính xách tay, máy tính bảng.  Nhóm 2 các từ khóa phụ: mua laptop ở đâu, địa chỉ mua laptop trả góp, mua lap top nào có cấu hình mạnh. Xác định độ cạnh tranh = search google  “Keyword” – (có ngoặc kép) dùng để tìm xem có bao nhiêu website có chứa cụm từ khóa này hay có bao nhiêu websit bạn sẽ phải cạnh tranh.  Allinanchor:“keyword” – (có ngoặc kép) dùng để tìm xem có bao nhiêu website sử dụng Anchortext với cụm từ khóa này.  Allintitle:“keyword” – (có ngoặc kép) để tìm xem có bao nhiêu website mà cụm từ khóa này xuất hiện trong title. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế 29 Bảng 2.6. Mức độ cạnh tranh Keyword Số lần tìm kiếm toàn cầu hàng tháng Số lần tìm kiếm cục bộ hàng tháng Mức độ cạnh tranh Laptop 37.200.000 2.240.000 Thấp Allinanchor:“laptop” 37.200.000 2.240.000 Thấp Allintitle:“laptop” 37.200.000 2.240.000 Thấp Kỹ thuật số 135.000 135.000 Thấp Allinanchor:“ Kỹ thuật số” 135.000 135.000 Thấp Allintitle:“Kỹ thuật số” 135.000 135.000 Thấp Máy tính bảng 550.000 550.000 Trung bình Allinanchor:“Máytính bảng” - - - Allintitle:“Máy tính bảng” 550.000 550.000 Trung bình Máy tính bàn 165.000 165.000 Thấp Allinanchor:“ Máy tính bàn” 165.000 165.000 Thấp Allintitle:“Máy tính bàn” 165.000 165.000 Thấp Phụ kiện 246.000 246.000 Thấp Allinanchor:“ Phụ kiện” 246.000 246.000 Thấp Allintitle:“ Phụ kiện” 246.000 246.000 Thấp Nguồn: Công ty Tâm AnTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 30 Hình 2.4. Trang tìm sản phẩm theo từ khóa Nguồn: adword.google.com Hình 2.5. Danh sách tìm kiếm Nguồn adword.google.com Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 31 Cơ cấu sản phẩm Khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn về sản phẩm mà mình muốn mua và họ chỉ lựa chọn sản phẩm của một DN khi sản phẩm đó đáp ứng yêu cầu của họ tốt hơn sản phẩm của DN khác về chất lượng cũng như mẫu mã. Sản phẩm mà Tâm An quyết định chào bán luôn là những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã bắt mắt và có giá cả hợp lý so với giá cả các mặt hàng cùng loại trên thị trường. Cơ cấu sản phẩm có mặt tại Công ty như sau: Bảng 2.7. Cơ cấu sản phẩm Stt Mã mặt hàng Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) 1 A01 Tai nghe có dây Cái 10 169.000 2 A02 Thiết bị lưu trữ USB Cái 10 159.000 3 A03 Túi chống sốc MB Cái 10 430.000 4 A04 Đế tản nhiệt Cooler Cái 8 380.000 5 B01 Ipod nano 16G Cái 5 4.490.000 6 B02 Ipod touch gen 4 Cái 3 5.990.000 7 B03 Ipod touch gen 5 Cái 3 8.990.000 8 B04 Ipod classic 160G Cái 2 7.490.000 9 C01 Màn hình Dell E1912H Cái 5 2.391.000 10 C02 Elead M524 Petium Cái 4 2.890.000 11 C03 Imac 215 inch 29 ghz Cái 4 5.490.000 12 C04 HP Pavilion P6 2211L Cái 3 3.100.000 13 D01 Samsung Galaxy Tab Cái 3 8.239.000 14 D02 Apple new ipad 16gb Cái 4 30.260.000 15 D03 Acer iconia tab A500 Cái 2 6.690.000 16 D04 Asus pad transfermer Cái 5 6.400.000 17 E01 Dell vostro V3560 Cái 8 8.256.000 18 E02 Toshiba sat L840 Cái 7 7.990.000 19 E03 Sony vaio Sve15126 Cái 4 10.290.000 20 E04 Toshiba Satellite C800 Cái 6 8.459.000 Nguồn: Công ty Tâm An Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 32 2.4.4. Phân tích 7C So sánh giữa trang web triển khai cho Công ty TNHH MTV Tâm An Computer là “www.taman.byethost31.com và trang web của đối thủ cạnh tranh là thế giới di động “www.thegioididong.com” dựa trên 7 yếu tố (Context, Content, Community, Communication, Commerce, Connection, Customization) và được tính trên thang điểm 10. Bảng 2.8. Đánh giá Website Các yếu tố 7C taman.byethost 31.com www.thegioididong. com Context Giao diện, chức năng, thiết kê dễ nhìn, dễ sử dụng, đồng nhất 8 8 Content Nội dung phong phú 8 8 Hữu ích cho người xem 7 7 Đáp ứng nhu cầu của người xem 6 7 Community Tạo điều kiện cho người xem tương tác, fiao lưu với nhau 5 7 Communication Cho phép sự tương tác hai chiều giữa người xem và website 7 6 Connection Có đường dẫn nơi người xem đang đứng trong Website 5 7 Có đường link đến các website liên quan 0 5 Commerce Có chức năng hỗ trợ giao dịch thương mại 7 8 Customization Khả năng biến đổi website phù hợp với từng người xem, đáp ứng yêu cầu riêng biệt của từng người 5 7 Trư ờng Đạ học Kin h tế Hu ế 33 2.5. Phân tích ma trận SWOT Ma trận TOWS Company Analysis: TOWS Matrix Strengths (S) Weaknesses (W) 1. Đội ngủ nhân viên có thái độ làm việc lạc quan, tác phong làm việc tốt và có trách nhiêm, nhiệt huyết với công việc của mình. 1. Chỉ mới phát triển trong một thị trường hạn hẹp, chưa có thương hiệu và chưa có danh tiếng lâu dài. 2. Giám đốc công ty là người có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê, sáng tạo trong công việc, biết lắng nghe ý kiến của nhân viên cũng như khách hàng, có tính kiên nhẫn và kiên địnắt thời cơ và biết nắm bắt thời cơ. 2. Giám đốc công ty là người mới bước vào kinh doanh nên còn thiếu sự điều hành quản lý chuyên nghiệp, chưa có kinh nghiệm công tác và cũng chưa có mối quan hệ rông, vững chắc và kỹ năng nghề nghiệp chưa cao. 3. Là một công ty có quy mô tương đối nên cơ cấu quản lý tương đối gọn nhẹ, có sự nhất quán và có tính chặt chẽ cao. 3. Đội ngũ nhân viên còn thiếu năng lực ứng biến trong công việc (chậm trễ trong việc giải quyết sự cố) và chưa có tính độc lập trong công việc. Opportunities (O) SO Strategies WO Strategies 1. Các DN Việt Nam đa số là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên TMĐT sẽ là cầu nối giúp mở rộng thị trường, tham gia hội nhập tích cực. 1. Khác biệt hóa sản phẩm hay tăng cường các dịch vụ chăm sóc khách hàng, làm cho khách hàng cảm nhận được dịch vụ chăm sóc của công ty là tốt hơn so với đối thủ. 1. Tập trung cải thiện yếu tố sáng tạo – là tiêu chí đặc biệt quan trọng tạo nên yếu tố nhảy vọt và gia tăng vị thế cạnh tranh của công ty. 3. Ngành kinh doanh của công ty đang mở rộng với nhiều khả năng dẫn tới thành công nhất là với xu hướng ngày nay khi 2. Ứng dụng thương mại điện tử vào việc quãng bá thương hiệu nhằm thu hút khách hàng, đưa khách hàng đến gần hơn với công ty. 2. Xây dựng hệ thống khách hàng chiến lược, nhất là những khách hàng đã từng sủ dụng qua dịch vụ , sản phẩm của công ty để Tr ờng Đạ i họ c K in tế H ế 34 CNTT đang phát triển. Đầu tư máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại có năng suất cao hơn. tăng mức độ thấu hiểu sản phẩm, hoạt động kinh doanh của khách hàng 4. Ngày càng có sự xuất hiện của nhiều máy móc, thiết bị, công nghệ mới và hiện đại. 5.Khách hàng ngày càng có nhu cầu đối với mặt hàng mà DN kinh doanh. 3. Xâm nhập thị trường vào những phân khúc khách hàng đang gia tăng nhu cầu sử dụng sản phẩm. Threats (T) ST Strategies WT Strategies 1. Ngày càng có nhiều tổ chức kinh doanh cùng ngành nghề với công ty ra đời điều đó đồng nghĩa với công ty phải đối diện với nhiều đối thủ hơn. 1. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,nắm bắt thị hiếu thị trường để đảm bảo sự có mặt của sản phẩm sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. 1. Tìm hiểu chiến lược kinh doanh của các đối thủ có cùng quy mô để có cái nhìn tổng quát hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh, và cũng có thể học hỏi kinh nghiệm từ các đối thủ.2. Nhiều DN hoạt động dưới sự điều hành của các nhà lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm về quản lý và tổ chức nhưng vẫn kinh doanh thua lỗ 3. Nhu cầu của khách hàng là ngày càng đa dạng và phong phú hơn vì vậy công ty phải nắm bắt được những sự thay đổi về nhu cầu khách hàng. 2. Chiến lược tiếp cận khách hàng mới qua tiệp cận với những khách hàng công ty có mối quan hệ cá nhân tốt để mở rộng thị trường, lôi kéo khách hàng. 2. Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyễn mái, mua giảm giá và triển khai các dịch vụ chăm sóc khách hàng. 4.Khách hàng ngày càng có nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ đòi hỏi công ty phải không ngừng phấn đấu, tạo ra sự khác biệt về chất lượng và mẫu mã so với đối thủ đốithủ cạnh tranh. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 35 Ma trận SWOT SWOT Chart Rating Probability Impact Nguồn lực tài chính 3,0 4,0 4,0 Thị phần -1,0 4,0 2,0 Hình ảnh thương hiệu 1,0 2,0 2,0 Nghiên cứu và phát triển -4,0 4,0 4,0 Đội ngũ quản lý -3,0 3,0 2,0 Công nghệ sản xuất 1,0 2,0 2,0 Đội ngũ bán hàng 3,0 -3,0 4,0 Chi phí cơ sở 1,0 -1,0 2,0 Đổi mới 3,0 1,0 2,0 Tỷ giá ngoại tệ -3,0 -3,0 4,0 Ngành công nghiệp chuyên ngành -3,0 -1,0 2,0 Triển vọng kinh tế 0,0 1,0 2,0 Chính sách chính phủ -4,0 3,0 4,0 Giá -3,0 -1,0 2,0 Toàn cầu hóa 3,0 1,0 2,0 Hình 2.6. Phân tích swot Nguồn: Công ty Tâm An -6,0-4,0 -2,00,0 2,04,0 6,0 -6,0 -4,0 -2,0 0,0 2,0 4,0 6,0 Pr ob ab ili ty /R el ev an ce Scale SWOT Analysis Nguồn lực tài chính Thị phần StrengthsWeaknesses OpportunitiesThreatsTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 36 Chương III CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY TNHH MTV TÂM AN 3.1. Thiết kế, xây dựng Website bằng mã nguồn mở Joomla 3.1.1. Đặc tả yêu cầu Chức năng, nhiệm vụ của các đối tượng trong hệ thống Có thể tóm tắt các chức năng, nhiệm vụ của các đối tượng trong hệ thống bán hàng của Công ty như sau: Khách hàng: là những người có thể Truy cập vào Website của Công ty (đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất), Tìm kếm sản phẩm, Xem tin tức, Gửi phản hồi, Xem sản phẩm. Tạo giỏ hàng, Thanh toán. Nhà quản trị: là người có sự tương tác trực tiếp với khách hàng, có chức năng và nhiệm vụ là: Quản lý tin tức, Quản lý sản phẩm, Quản lý các phản hồi từ phía khách hàng, Quản lý các đơn hàng. Yêu cầu của Website: Từ các chức năng, nhiệm vụ của các đối tượng trong hệ thống, chúng ta có thể thấy rằng yêu cầu của Website là phải có hai phần: phần dành cho khách hàng và phần dành cho nhà quản trị, cụ thể: Phần dành cho khách hàng Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao, đáp ứng được nhu cầu thông tin cho khách hàng. Cho phép khách hàng đăng ký, đăng nhập thành viên và đảm bảo bí mật thông tin. Có thể xem và thay đổi các thông tin về tài khoản. Hình thức thanh toán phải đảm bảo chính xác. Việc chuyển khoản cũng đảm bảo chính xác. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 37 Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng (chi tiết về sản phẩm, thường xuyên cập nhật và giới thiệu sản phẩm mới). Cho phép khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm, xem chi tiết sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Khách hàng có thể thống kê đơn hàng của mình Phần dành cho nhà quản trị: Có thể dễ dàng cập nhật thông tin hàng hóa, thay đổi hình ảnh và thông tin chi tiết giá các mặt hàng ở bất cứ đâu. Có thể quản lý, lưu trữ và báo cáo các thông tin về đặt hàng và trạng thái của đơn hàng: đã giao hàng chưa, đã thanh toán chưa, v.v Quản lý khách hàng: Lưu trữ các hoạt động gắn với các khách hàng và mọi hoạt động gắn với khách hàng và đơn hàng đều có thể thực hiện từ xa, không phụ thuộc vào vị trí địa lý. Thống kê chi tiêt cụ thể, chính xác và nhanh chóng.  Thống kê được tình trạng các mặt hàng, các mặt hàng tồn kho, mặt hàng bị lỗi  Tổng hợp thu chi hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và hàng năm.  Lưu trữ ý kiến phản ánh của khách hàng để có thể trả lời khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác. 3.1.2. Thiết kế giao diện a. Giao diện người sử dụng Trang chủ Được xây dựng bằng ngôn ngữ HTML với giao diện khá đơn giản, dễ sử dụng và có tính nghệ thuật cao. Bao gồm các phần menu, banner, sản phẩm, liên hệ, giới thiệu, mục tiêu, tiêu chí , đăng nhập, tìm kiếm, giỏ hàng, bản đồ công ty, danh mục sản phẩm, thống kê Website, Facebook Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 38 Hình 3.1. Giao diện trang chủ  Danh mục sản phẩm Nhà quản trị sẽ đưa ra danh sách các nhóm sản phẩm để khách hàng và các thành viên tham khảo và mua sắm, các sản phẩm ở đây được đưa ra theo danh sách sản phẩm, click vào hình ảnh mà bạn muốn xem để xem với kích thước lớn hơn và tìm hiểu vè sản phẩm đó. Hình 3.2. Danh mục sản phẩm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 39  Trang chi tiết sản phẩm Khi muốn xem thông tin chi tiết về một sản phẩm nào thì khách hàng có thể click chuột vào hình ảnh hoặc tên của sản phẩm đó để xem, trang này sẽ giúp khách hàng nắm rõ hơn về chi tiết sản phẩm mình muốn mua (nguồn gốc, xuất sứ, chức năng và các thống số của sản phẩm, giá, tình trạng hàng hóa) để quyết định xem có thêm sản phẩm đó vào giỏ hàng của mình hay không, nếu có khách hàng chỉ cần click vào thêm giỏ hàng. Hình 3.3. Trang chi tiết sản phẩm b. Giao diện quản trị  Trang đăng nhập quản trị Sau khi mở cửa sổ trang đăng nhập quản trị, người quản trị sẽ dùng tên và mật khẩu đăng nhập để đăng nhập vào trang quản trị của mình bằng cách điền thông tin người dùng và mật khẩu rồi nhấn login. Hình 3.4. Trang đăng nhập quản trị Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 40  Giao diện quản trị: Giao diện quản trị sẽ bao gồm tất cả các các chức năng sau: thêm bài viết mới, quản lý bài viết, quản lý trang chủ, quản lý phân mục, quản lý chuyên mục, quản lý hình ảnh, quản lý trình đơn, quản lý ngôn ngữ, quản lý thành viên, quản lý danh mục, cấu hình chung Hình 3.5. Giao diện quản trị  Giao diện Virtuemart Bao gồm tất cả các chức năng cần thiết của một Website thương mại điện tử như: quản lý sản phẩm (thêm, sửa, xóa sản phẩm), danh mục sản phẩm (thêm, sửa, xóa danh mục), đơn hàng (cập nhật, thống kê đơn hàng), các phương thức thanh toán (thêm, thay đổi phương thức thanh toán), người mua hàng, cấu hình, cửa hàng (thay đổi các thông tin về cửa hàng), tài liệu. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 41 Hình 3.6. Giao diện Virtuemart  Trang giỏ hàng Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, nếu muốn xem chi tiết về giỏ hàng (số lượng hàng, đơn giá, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán) của mình thì khách hàng có thể click vào xem giỏ hàng, một cửa sổ mới sẽ hiện ra và cho phép khách hàng có thể thay đổi số lượng sản phẩm ở ô số lượng, thay đổi phương thức vận chuyển, phương thức thanh toánsau đó nhấn nút thanh toán để hoàn tất quá trình mua hàng của mình. Hình 3.7. Trang giỏ hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 42  Trang thanh toán Sau khi khách hàng nhấn vào nút thanh toán, một cửa sổ mới hiện ra yêu cầu khách hàng đăng nhập tài khoản (đã đăng ký trước đó). Ở trang này sau khi đăng nhập khách hàng sẽ phải điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào các ô, sau đó nhấn nút đăng ký và thanh toán. Hình 3.8. Trang thanh toán 3.1.3. Hệ thống mạng Hình 3.9. Sơ đồ mạng triển khai hệ thống Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 43 Hệ thống mạng gồm:  Web Server + Master MySQL  OS: Windows Server 2003  IP: 192.167.15.2/24  DNS: 192.167.15.1  Gateway: 192.167.15.10  Slave MySQL  OS: Windows Server 2003  IP: 192.167.15.6/24  DNS: 192.167.15.1  Gateway: 192.167.15.10  DNS Server  OS: Windows Server 2003  IP: 192.167.15.1/24  Gateway: 192.167.15.10  Firewall (SNAT)  OS: Fedora 14  Cổng Brigde: IP được cấp phát bởi modem ADSL  Cổng VMNET - mạng Lan: IP: 192.167.15.10/24 DNS: 192.167.15.1 3.1.4. Các chiến lược marketing Sử dụng các phương pháp hỗ trợ Offline Việc kết hợp các phương thức quãng cáo truyền thống như radio và quãng cáo trên tivi sẽ làm giảm đi sự quá tải trong hệ thống hoạt động online của mình nơi mà hoạt động kinh doanh thật sự diễn ra. E-marketing Cách marketing qua email không có nghĩa là chỉ gửi các thông điệp đến tất cả các địa chỉ email thu thập được, thay vào đó nếu sử dụng mẫu đăng kí cho những khách hàng có quan tâm trên trang web của mình thì sẽ có phương tiện chính thức hơn để thu thập địa chỉ email của khách hàng, và sau đó gửi thông tin quãng cáo đến những khách hàng này. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 44 3.1.5. Lập phương thức hỗ trợ khách hàng qua mạng  Phương thức chăm sóc khách hàng: Xem xét một cách nghiêm túc vấn đề chăm sóc khách hàng đối với bất kỳ người nào viếng thăm Website, các dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ được triển khai và cung cấp thường xuyên. Những chỉ dẫn về Website  Cung cấp cho khách hàng tiềm năng những lời chỉ dẫn rõ ràng và minh bạch về cách thức sử dụng Website của bạn.  Chỉ cách để bổ sung them ào giỏ hàng của khách hàng, làm thế nào để đặt hàng và duyệt những sản phẩm của họ.  Chỉ cách tiến hành thanh toán và những việc cần làm trong quá trình thanh toán.  Thường xuyên trả lời những câu hỏi của khách hàng.  Lập những diễn đàn thảo luận: có thể gửi những thông báo về dịch vụ của Công ty thông qua diễn đàn.  Các hình thức hỗ trợ khác qua email, qua điện thoại 3.1.6. Xác định phương thức thanh toán Các hình thức thanh toán  Trả tiền mặt khi giao hàng: Sau khi hàng được giao đến tận tay người mua để kiểm tra, nếu thấy hài lòng về sản phẩm họ sẽ thanh toán trực tiếp cho người giao hàng.  Chuyển khoản ngân hàng: Thanh toán thông qua ATM hoặc giao dịch trực tiếp tại ngân hàng.  Thanh toán bằng thẻ.  Thanh toán bằng điện thoại di động: Hệ thống thanh toán qua điện thoại xây dựng trên mô hình liên kết giữa các nhà cung cấp dịch vụ: ngân hàng, các nhà cung cấp viễn thông, hệ thống tiêu dùng và người tiêu dùng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 45 Phần III ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH TÂM AN VÀ ĐƯA RA CÁC ĐỀ XUẤT 1. Đánh giá chung Quá trình triển khai TMĐT tại Công ty đã đạt được một số kết quả nhất định là tạo ra một trang web đáp ứng được các nhu cầu về tìm kiếm và các yếu tố thẫm mỹ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái và thuận tiện khi truy cập: Giao diện: đơn giản, chuyên nghiệp đáp ứng đúng nhu cầu mục tiêu mà công ty hướng đến. Nội dung: phong phú, bổ ích, được cập nhật một cách thường xuyên và đặc biệt là nội dung được xây dựng trên tinh thần đáp ứng nhu cầu về thông tin của khách hàng.  Chức năng tương tác: đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng. Website cung cấp đầy đủ các chức năng cho nhà quản trị như: quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng, quản lý đơn hàng, thống kê Bên cạnh những kết quả đạt được thì việc triển khai vẫn gặp phải những mặt hạn chế sau: Nhân viên vẫn chưa quen với hình thức kinh doanh mới, trình độ công nghệ còn thấp.  Tính bảo mật của Website chưa cao.  Cơ sở hạ tầng vẫn còn hạn chế.  Chưa triển khai được tường lửa cho hệ thống mạng. 2. Đề xuất các giải pháp  Các giải pháp phát triển TMĐT Các mô hình quãng cáo: Mô hình quãng cáo trên Web là một hình thức nâng cao của mô hình truyền thống. Các nhà truyền thông, trong trường hợp này là các Website, cung cấp các nội dung (thường là miễn phí) và các dịch vụ (như ddieeenj từ, diễn đàn) phối hợp với các thông điệp quãng cáo ở dạng các băng rôn quãng cáo. Các băng rôn này có thể là các nguồn thu chính hoặc duy nhất của Website. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 46 Marketing có thưởng: Mô hình mà khách hàng được trả tiền cho việc xem thông tin, điền các mẫu Bán hàng ảo: Đây là mô hình chỉ điều hành qua Internet và cung cấp hoặc là sản phẩm truyền thống hoặc các sản phảm trên Web, các hình thức bán có thể là niêm yết giá bán hoặc đấu giá. Hệ thống giới thiệu: Các site này cho phép người sử dụng có thể chia sẻ các thông tin với người khác về chất lượng sản phẩm và dịch vụ hoặc kinh nghiệm mua hàng, đặt hàng Mô hình bán giảm giá: Bán các sản phẩm bằng hoặc dưới giá vốn nhằm để thu hút khách hàng và sau đó mong muốn thu được lợi nhuận từ doanh thu các hoạt động quãng cáo.  Các giải pháp đánh giá Website Tần suất nhấp chọn (click – throught rate): Đo lường phản hồi của người sử dụng đối với hoạt động quãng cáo trực tuyến và được tính bằng công thức sau: CaVa 100% Trong đó: CRT = tần suất nhấp chọn Ca = số lần nhấp chọn trên một quãng cáo Va = số lần xem một quãng cáo Tổng số lượt truy cập trang Web (GPI – Gross page impressions): Đo lường tổng số lượt ghé thăm trang Web, đó là số lượng truy cập của một người bất kỳ, bất kể là một người truy cập nhiều lần hay chỉ một lần duy nhất, DL về lượt truy cập trang Web có thể được lấy từ nhật ký máy chủ. Chi phí trên mỗi hành động (cost per action): Được căn cứ vào các kết quả cụ thể như doanh số hoặc các lần đăng ký của người sử dụng sau khi họ nhấp chọn vào quãng cáo (đây sẽ là chi phí cho một giao dịch hoàn tất chứ không phải cho một lần nhấp chọn). Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế 47 Phần IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với tốc độ phát triển ngày càng tăng của mạng máy tính thì việc thiết kế và cài đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng giới thiệu và bán hàng qua mạng tuy không phải là mới nhưng phần nào cũng giúp cho khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn và mua hàng. Hiện nay việc ứng dụng thương mại điện tử ở Việt Nam đã không còn xa lạ với các doanh nghiệp, tuy nhiên việc áp dụng chỉ dừng lại ở mức đáp ứng được một số vấn đề cơ bản về mua bán, nó chưa thực sự linh hoạt, chưa thực sự có hiệu quả và chưa phát huy hết vai trò của TMĐT, và việc ứng dụng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian, tiền bạc. Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường Đại học Kinh tế Huế cùng với sự chỉ dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn và bằng sự nỗ lực của mình, tôi đã hoàn thành đề tài “Xây dựng Website thương mại điện tử cho công ty TNHH MTV Tâm An”. Hệ thống website được xây dựng bằng mã nguồn mở Joomla kết hợp phần mở rộng Virtuemart. Mặc dù đã rất cố gắng để có thể hoàn thành tốt đề tài tôt nghiệp của mình xong với kiến thức và thời gian có hạn nên chắc chắn đề tài vẫn còn mắc nhiều sai sót và có thể là chưa giải quyết được tất cả các vấn đề đã được đặt ra trước đó, vì vậy rất mong nhận được sự thông cảm cùng với sự góp ý của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị với Công ty Tâm An Hoàn thiện hệ thống thanh toán: Đầu tư cơ sở hạ tầng có hệ thống hơn để phát triển TMĐT cũng như hoạt động thanh toán được phát triển hơn, mua sắm công nghệ hiện đại để bắt kịp với xu hướng cuar toàn thế giới. Trư ờng Đại học K n h tế Hu ế 48  Tăng cường quan hệ với các ngân hàng: Khi chính thức đưa hoạt động thanh toán vào thực tiễn cần mở rộng quan hệ với tất cả các ngân hàng trong nước để thuận tiện hơn cho người sử dụng. Đào tạo nguồn nhân lực cho TMĐT: Phải đào tạo chuyên gia tin học và phải phổ cập kiến thức về TMĐT không những cho những người quản lý mà cho cả các NV khác trong Công ty đồng thời tuyên truyền về lợi ích của TMĐT để từng bước thay đổi tập quán, tâm lý của khách hàng từ chỗ chỉ quen mua sắm trực tiếp tại các siêu thị, các chợ chuyển sang mua sắm qua mạng.  Phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin Giao dich TMĐT đòi hỏi cao về bảo mật và an toàn nhất là khi hoạt động trên Internet/Web, trong lĩnh vực mua bán người mua thì lo các chi tiết về thẻ tín dụng dễ bị lộ, bị kẻ xâu lợi dụng để rút tiền; người bán thì lo người mua không thanh toán các hợp đồng đã được kí kết theo điều kiện điện tử qua Web. Vấn đề bảo mật và an toàn cho DL cũng đáng lo ngại, người ta lo sợ vì số vụ tấn công vào Internet càng ngày càng tăng kể cả ở những mạng có sự bảo vệ nghiêm ngặt nhất. Vì vậy để tránh rủi ro trong GDĐT,GDTMĐT thì việc bảo mật phải được coi trọng, và để bảo mật thì cần dùng biện pháp mã hóa DL, chữ ký điện tử (có thể là kí tự đánh từ bàn phím, bản scan của chữ ký viết tay, dấu vân tay, giọng nói), phong bì số (là quá trình mã hóa toàn bộ thông tin của người gửi và cách giải mã được gửi cho người nhận để giải mã thông tin) và cơ quan chứng thực (là tổ chức NN hoặc tư nhân đóng vai trò là người thứ ba đáng tin cậy trong việc xác nhận chữ ký điện tử, thân nhân, thông điệp của người ký và tính toàn vẹn của thông tin trong GDĐT). Xây dựng kết cấu hạ tầng cho TMĐT  Thương mại điện tử liên quan đến CNTT, CNVT, mạng Internet, CNĐT, điện lực cùng với hệ thống đâò tạo, tiêu chuẩn công nghệ, nên kết cấu hạ tầng cho TMĐT cũng gắn kết với kết cấu hạ tầng cho các lĩnh vực nói trên. Kết cấu hạ tầng CNTT, CNVT và mạng Internet là ba điều kiện tiên quyết nhằm bảo đảm các dịch vụ thích hợp để phát triển TMĐT đồng thời cần kết cấu hạ tầng CNĐT để tạo ra các thiết bị điện tử - tin học – viễn thông; và điện lực cung cấp điện năng đầy đủ, ổn định, rộng khắp cho các phương tiện trên hoạt động. Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế 49 Như vậy, việc xây dựng kết cấu hạ tầng và tận dụng hiệu quả của nó vào phát triển TMĐT cho Công ty Tâm An còn phải tiếp tục hoàn thiện và phải đẩy mạnh hơn nữa. 2.2. Kiến nghị với các tổ chức có liên quan 2.2.1. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước Về cơ sở hạ tầng cho áp dụng TMĐT Xây dựng hành lang pháp lý cho TMĐT.  Phát triển hạ tầng kỹ thuật cho TMĐT. Giải pháp bảo mật trong TMĐT. Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn hóa TMĐT.  Phát triển ứng dụng TMĐT. 2.2.2. Kiến nghị với các ngân hàng  Tạo vị thế cho TMĐT.  Triển khai các cơ sở cần thiết cho việc phát triển hệ thống thanh toán. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1] PGS.TS.NSƯT Nguyễn Văn Hồng, TS Nguyễn Văn Thoan. Giáo trình thương mại điện tử căn bản [2] Cục TMĐT và CNTT.báo cáo đạo tạo Thương mại điện tử năm 2010 [3] Trần Văn Hòe.Thương mại điện tử.NXB Thống kê, năm 2000 [4] Th.s Nguyễn Ngọc Huyền Trân.Giáo trình thương mại điện tử.năm 2009 Tài liệu tiếng Anh [5] John Davis.Measuring marketing 103 [6] Dava Chaffey and PR Smith.Emarketing excellence Trang web tham khảo [7] [8] [9] [10] [11] Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC 1. Tổng quan về mã nguồn mở Joomla và Virtue Mart 1.1. Khái niệm Joomla Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở, được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu SQL, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên Internet hoặc Itranet. Sử dụng Joomla, ta có thể xây dựng được hầu hết các Website từ đơn giản đến phức tạp, ngoài những chức năng có sẵn Joomla cho phép ta cài them các thành phần mở rộng để bổ sung them chức năng cho Website. 1.2. Các dòng phiên bản  Dòng phiên bản 1.0.X Phiên bản đầu tiên của Joomla là phiên bản 1.0 (được phát hành vào ngày 15 tháng 09 năm 2005) có nguồn gốc từ Mambo 4.5.2.3, các phiên bản tiếp theo có dạng 1.0.x. Điểm mạnh của Joomla 1.0.x: có một số lượng rất lớn các thành phần mở rông (module/component); thành phần nhúng (mambot); giao diện (template). Phiên bản cuối cùng của dòng này là Joomla 1.0.15 (phát hành vào ngày 21 tháng 02 năm 2008).  Dòng phiên bản 1.5.X Phiên bản đầu tiên của dòng này là Joomla 1.5.0 được phát hành vào ngày 21 tháng 1 năm 2008, phiên bản này bắt đầu hỗ trợ bộ ký tự UTF8. Các phiên bản tiếp theo có dạng 1.5.x. Phiên bản Joomla 1.5 là phiên bản cải tiến từ Joomla 1.0.x được coi như Mambo 4.6, Joomla 1.5 tiếp tục duy trì một giao diện người sử dụng đơn giản (nhìn và cảm nhận – look and feel). Joomla 1.5 cũng bao gồm các đặc tính mới như các mô hình chứng thực (LDAP, Gmail), hỗ trợ mô hình khách-chủ xml-rpc, nó cũng hỗ trợ các trình điều khiển cơ sở dữ liệu dành cho MySQL 4.1+ (trên nền PHP 5) và tăng cường hỗ trợ cho MySQL 5, cũng như hỗ trợ các loại cơ sở dữ liệu khác. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Điểm mạnh của Joomla 1.5: Phần quản trị Website có sử dụng công nghệ Web 2.0, một số tính năng được cải tiến hơn so với Joomla 1.0.x. Phiên bản mới nhất của dòng này là: Joomla 1.5.26 (được phát hành vào ngày 27 tháng 03 năm 2012) đã ngừng phát triển và chỉ đang được hỗ trợ cập nhật các bản vá bảo mật, bản cài đặt nhanh đã tích hợp tiếng Việt: Joomla Việt.  Dòng phiên bản 2.5.X Phiên bản đầu tiên của dòng này lại bắt đầu từ phiên bản Joomla 1.6.0 phát hành vào ngày 10 tháng 01 năm 2011, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng với 4 bản cập nhật liên tục tới phiên bản 1.6.4 vào ngày 27 tháng 06 năm 2011. Phiên bản 1.6.6 phát hành vào ngày 26 tháng 07 năm 2011 đã đánh dấu sự kết thúc của dòng 1.6 và chỉ cập nhật vì lý do bảo mật dành cho các trang Web không thể cập nhật lên phiên bản 1.7 vì lý do khách quan. Theo đó, phiên bản 1.7.0 nhanh chóng được phát hành vào ngày 19 tháng 07 năm 2011, đến lượt phiên bản 1.7 lại kết thúc chu kỳ sống ngắn ngủi vào ngày 24 tháng 02 năm 2012 tại phiên bản 1.7.5 và nhường chỗ cho dòng phiên bản 2.5. Dòng phiên bản 2.5.0 được phát hành vào ngày 24 tháng 01 năm 2012 hứa hẹn một kỷ nguyên mới của Joomla với các tính năng cực kỳ vượt trội như: tự động cập nhật qua nút bấm trong phần quản trị, hỗ trợ seo mạnh hơn và đặc biệt phân quyền sâu hơn với từng nhóm thành viên. Phiên bản mới nhất hiện nay của dòng này là 2.5.6 được phát hành vào ngày 12 tháng 07 năm 2012  Dòng phiên bản 3.0.X Đang ở giai đoạn Joomla 3.0 Alpha – 1 được phát hành vào ngày 02 tháng 07 năm 2012. 1.3. Đặc tính và tính năng của Joomla  Đặc tính: Joomla có các đặc tính cơ bản như: bộ đệm trang (page caching) để tăng tốc độ hiển thị, lập chỉ mục và đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in, bản tin nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và còn hỗ trợ đa ngôn ngữ.  Tính năng: Joomla là một hệ thống quản lý nội dung,dưới đây là danh sách các tính năng chứng tỏ sức mạnh thực sự của Joomla. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Quản lý người dùng Joomla có một hệ thống đăng ký cho phép người dung cấu hình các tùy chọn cá nhân, người sử dụng được phép truy cập, chỉnh sửa, xuất bản và quản trị. Xác thực là một phần quan trọng của quản lý người dùng và các giao thức hỗ trợ Joomla, bao gồm LDAP, OpenID, và thậm chí cả Gmail, Điều này cho phép khách truy cập sử dụng thông tin tài khoản hiện có của họ để sắp xếp quá trình đăng ký. Media Manager Media Manager là công cụ để dễ dàng quản lý các phương tiện truyền thông, các tập tin hoặc thư mục và bạn có thể cấu hình các thiết lập kiêu MIME để xử lý bất kỳ loại file nào, Meida Manager được tích hợp vào công cụ biên soạn và bạn có thể lấy hình ảnh và các file khác bất cứ lúc nào. Quản lý ngôn ngữ UTF-8 mã hóa nhiều ngôn ngữ trên thế giới, trang Web của bạn có thể hiển thị một ngôn ngữ hoặc nhiều ngôn ngữ và có thể dùng để quản lý các trị viên khác. Quản lý Banner Thật dễ dàng để thiết lập các biểu ngữ trên trang Web bằng cách sử dụng quản lý Banner, bắt đầu với việc tạo ra một hồ sơ khách hàng, một khi bổ sung các chiến dịch và các biểu ngữ bạn có thể đặt con số ấn tượng, URL đặc biệt. Quản lý liên lạc Contact Manager giúp người sử dụng tìm đúng người và tìm đúng thông tin liên lạc, nó cũng hỗ trợ nhiều hình thức liên lạc cho cá nhân cụ thể và cả các nhóm. Thăm dò ý kiến Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về người sử dụng, tạo các cuộc thăm dò với nhiều tùy chọn. Tìm kiếm Điều hướng khách truy cập đến các mục tìm kiếm phổ biến nhất và cung cấp các admin và các số liệu thống kê tìm kiếm. Quản lý Web Link Cung cấp các tài nguyên liên kết cho người sử dụng Web và bạn có thể sắp xếp chúng vào các đề mục, thậm chí có thể để chúng hiển thị sau mỗi lần nhắp chuột. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Quản lý nội dung Joomla đơn giản hóa hệ thống ba tầng của bài viết, giúp thiết lập cho nội dung 1 snap, bạn có thể tổ chức nội dung theo bất kì cách nào bạn muốn, người sử dụng có thể chiếm tỷ lệ qua các bài báo, thư điện tử, hoặc có thể tự động lưu một file PDF, (UTF 8-hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ). Quản trị viên có thể lưu trữ nội dung mật, ẩn nội dung không cho khách truy cập vào xem. Trên các trang Web cộng đồng, thiết lập bảo vệ địa chỉ email từ spam bots, bạn cần kích hoạt javascrip để xem nó, thiết lập nội dung đơn giản với trình soạn thảo WYSIWYG, thậm chí cho người sử dụng làm quen với khả năng kết hợp văn bản và hình ảnh một cách hấp dẫn. Khi xuất bản bài viết, có một số các module cài đặt sẵn để hiển thị các bài viết phổ biến nhất, mới nhất, có liên quan Cung cấp thông tin và quản lý Newsfeed Joomla cho phép người sử dụng đăng ký nội dung mới trong đầu đọc RSS ưa thích và dễ dàng tích hợp nguồn cung cấp dữ liệu RSS từ các nguồn khác, tổng hợp tất cả trên trang Web. Menu Manager Menu Manager cho phép tạo ra các menu và các mục menu, bạn có thể cấu trúc hệ thống phân cấp menu (và các mục menu lồng nhau) hoàn toàn độc lập với cấu trúc nội dung. Đặt 1 menu ở nhiều nơi và theo cách bạn muốn, sử dụng rollovers, drop down,flyouts và bất kỳ hệ thống chuyển hướng khác, breadcrumbs cũng tự động được tạo ra để giúp điều hướng người sử dụng vào trang Web của bạn. Quản lý Template Template trong Joomla có tác dụng làm cho trang Web xác thực, hoặc sử dụng template duy nhất cho toàn bộ trang Web. Tích hợp hệ thống trợ giúp Joomla costichs hợp sẳn trong phần trợ giúp để hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin họ cần, phần chú giải giải thích các thuật ngữ tiếng Anh, xác định bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất, một công cụ thông tin hệ thống giúp bạn khắc phục sự cố, nếu vẫn không thể khắc phục, liên kết đến các nguồn tài nguyên trực tuyến để được giúp đỡ và hỗ trợ bổ sung. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tính năng hệ thống Có thể tải trang nhanh chóng bằng bộ nhớ đệm trang, bộ nhớ đêm module và nén trang GZIP, lớp FTP cho phép hoạt động tập tin (giống như cài đặt phần Mở rộng) mà không cần áp dụng với tất cả các thư mục và các tập tin dạng viết để quản trị viên dễ dàng tăng tính bảo mật của trang Web. Quản trị viên có thể giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả với khách truy cập mối ngày thông qua tin nhắn cá nhân hoặc thông qua hệ thống gửi thư hàng loạt. Dịch vụ Web Với các dịch vụ Web, bạn có thể sử dụng Remote Procedure Calls (thông qua HTML và XML), bạn cũng có thể tích hợp các dịch vụ với các Blogger và Joomla API XML-RPC. Khả năng mở rộng Đây chỉ là một trong những tính năng cơ bản của Joomla và quyền lực thực sự tùy thuộc vào cách tùy chỉnh Joomla. 1.4. Giới thiệu Virtue Mart Virtue Mart là thành phần mở rộng cho Joomla phát triển trên nền tảng của Joomla cho phép mở rộng ứng dụng Website bán hàng trực tuyến. Cũng như Joomla, Virtue Mart cũng là mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL và đương nhiên là Virtue Mart được phát triển dựa trên nền tảng của Joomla. Virtue Mart là dạng component được cài thêm vào Joomla thuộc tầng hệ thống thứ ba Extention Tier, chức năng chủ yếu của Virtue Mart là một công cụ bao gồm tất cả các chức năng cần thiết của một Website TMĐT. Hiện tại Virtue Mart đã phát triển được 22 version để luôn luôn hoàn thiện và để có thể tương thích với từng phiên bản của Joomla, đã có phiên bản Virtue Mart 1.1.2 tương thích với Joomla phiên bản 1.0.x và 1.5.x, hiện nay Virtue Mart đã có thêm bản 2.x tích hợp cho Joomla 2.5.x. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 1.5. Phân tích hệ thống 1.5.1. Sơ đồ chức năng 1.5.2. Sơ đồ ngữ cảnh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 1.5.3. Sơ đồ luồng dữ liệu 1.5.4. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý tin tức Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 1.5.5. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm 1.5.6. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý đơn hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 1.5.7. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý khách hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfny_3775.pdf
Luận văn liên quan