Quản lý nội dung
Joomla đơn giản hóa hệ thống ba tầng của bài viết, giúp thiết lập cho nội dung 1
snap, bạn có thể tổ chức nội dung theo bất kì cách nào bạn muốn, người sử dụng có thể
chiếm tỷ lệ qua các bài báo, thư điện tử, hoặc có thể tự động lưu một file PDF, (UTF
8-hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ). Quản trị viên có thể lưu trữ nội dung mật, ẩn nội
dung không cho khách truy cập vào xem.
Trên các trang Web cộng đồng, thiết lập bảo vệ địa chỉ email từ spam bots, bạn
cần kích hoạt javascrip để xem nó, thiết lập nội dung đơn giản với trình soạn thảo
WYSIWYG, thậm chí cho người sử dụng làm quen với khả năng kết hợp văn bản và
hình ảnh một cách hấp dẫn. Khi xuất bản bài viết, có một số các module cài đặt sẵn để
hiển thị các bài viết phổ biến nhất, mới nhất, có liên quan
Cung cấp thông tin và quản lý Newsfeed
Joomla cho phép người sử dụng đăng ký nội dung mới trong đầu đọc RSS ưa
thích và dễ dàng tích hợp nguồn cung cấp dữ liệu RSS từ các nguồn khác, tổng hợp tất
cả trên trang Web.
Menu Manager
Menu Manager cho phép tạo ra các menu và các mục menu, bạn có thể cấu trúc
hệ thống phân cấp menu (và các mục menu lồng nhau) hoàn toàn độc lập với cấu trúc
nội dung. Đặt 1 menu ở nhiều nơi và theo cách bạn muốn, sử dụng rollovers, drop
down,flyouts và bất kỳ hệ thống chuyển hướng khác, breadcrumbs cũng tự động được
tạo ra để giúp điều hướng người sử dụng vào trang Web của bạn.
Quản lý Template
Template trong Joomla có tác dụng làm cho trang Web xác thực, hoặc sử dụng
template duy nhất cho toàn bộ trang Web.
Tích hợp hệ thống trợ giúp
Joomla costichs hợp sẳn trong phần trợ giúp để hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm
thông tin họ cần, phần chú giải giải thích các thuật ngữ tiếng Anh, xác định bạn đang
sử dụng phiên bản mới nhất, một công cụ thông tin hệ thống giúp bạn khắc phục sự cố,
nếu vẫn không thể khắc phục, liên kết đến các nguồn tài nguyên trực tuyến để được
giúp đỡ và hỗ trợ bổ sung.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Triển khai thương mại điện tử cho công ty trách nhiệm hữu hạn tâm An Kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông tăng 25%. Tỷ lệ tăng lao động
năm 2012 so với năm 2011 là 30%, lao động là đại học tăng 50%, lao động là CĐ –
TC tăng 33.33%, lao động phổ thông tăng 28.57%.
2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
Để biết được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ta dựa vào
bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng kết quả này có ý nghĩa quan trọng phản ánh
hiệu quả kinh doanh của Côn gty trong một thời gan nhất định, nó cho biết liệu hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay không, cho biết Công ty
chi bao nhiêu tiền để sinh lời.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
18
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2010
VNĐ
Năm 2011
VNĐ
Năm 2012
VNĐ
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
Doanh thu bán hàng 1.112.450.000 1.305.200.000 1.750.110.000 192.750.000 17.3
Các khoản GTDT 0 13.220.000 10.117.000 3.103.000 23.5
Doanh thu thuần 1.112.450.000 1.291.980.000 1.739.993.000 179.530.000 16.14 448.013.000 34.67
Gía vốn hàng bán 930.320.000 1.080.300.000 1.495.240.000 149.980.000 16.12 414.940.000 38.4
Lợi nhuận gộp 182.130.000 211.680.000 244.753.000 29.550.000 16.22 33.073.000 15.6
Chi phí lãi vay 45.500.000 60.500.000 62.440.000 15.000.000 32.96 1.940.000 3.2
Chi phí bán hàng 22.300.000 30.500.000 35.750.000 8.200.000 36.77 5.250.000 17.21
Chi phí quản lý 37.250.000 42.400.000 51.250.000 5.150.000 13.82 8.850.000 20.87
Lợi nhuận từ SXKD 77.080.000 78.280.000 95.313.000 5.200.000 6.75 17.033.000 21.75
Lợi nhuận khác 0 -540.000 2.320.000
Lợi nhuận trước thuế 77.080.000 77.710.000 97.633.000 630.000 0.82 19.923.000 25.63
Thuế thu nhập 15.013.000 15.375.000 21.542.000 362.000 2.41 6.167.000 40.11
Lợi nhuận sau thuế 62.067.000 62.335.000 76.091.000 268.000 0.43 13.756.000 22.06
Nguồn: Công ty TNHH Tâm An
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
19
Bảng kết quả này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty là có hiệu quả,
doanh thu thuần đã tăng qua các năm, cụ thể: năm 2011 so với năm 2010 tăng 179.53
triệu đồng (tương ứng với tăng 16.14%) và năm 2012 so với năm 2011 tăng 448.012
triệu đồng (tương ứng với tăng 34.67%). Như vậy doanh thu thuần năm 2012 đã tăng
với con số rất đáng kể, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang ngày càng có
xu hướng tích cực.
Lợi nhuận từ SXKD cũng tăng lên qua từng năm, điều đó cho thấy Công ty kinh
doanh ngày càng có hiệu quả hơn, cụ thể: năm 2011 so với năm 2010 tăng 5.2 triệu đồng
(tương ứng với tăng 6.75%), năm 2012 so với năm 2011 tăng 17.033 triệu đồng (tương
ứng với tăng 21.75%). Có thể thấy lợi nhuận năm 2012 đã tăng lên rất nhiều so với năm
2010, điều đó cho ta thấy Công ty đang ngày càng kinh doanh có hiệu quả hơn.
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh
Lợi nhuận trên doanh số (ROS)
Dựa vào bảng kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010 – 2012 của Công ty ta tính
được lợi nhuận trên doanh số qua công thức sau:PnbtS
Trong đó
ROS: lợi nhuận trên doanh số
Pnbt: lợi nhuận ròng trước thuế
S: doanh số
Từ công thức trên ta có lợi nhuận trên doanh số qua 3 năm lần lượt là 6.93%,
5.95%, 5.59%. những con số này cho thấy lợi nhuận trên doanh số qua các năm là
giảm xuống, cụ thể:
- Năm 2010: 1 đơn vị doanh số thu cho ra 0.0693 đơn vị lợi nhuận
- Năm 2011: 1 đơn vị doanh số cho ra 0.0595 đơn vị lợi nhuận
- Năm 2012: 1 đơn vị doanh số cho ra 0.0559 đơn vị lợi nhuận
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
20
Chỉ tiêu lao độngDoanh thu bình quân 1 lao động Tổng số lao động
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể làm ra được bao nhiêu đồng doanh
thu, qua đó đánh giá được năng suất lao động của mỗi lao động.
- Doanh thu bình quân một lao động năm 2010 là 139.057 triệu đồng
- Doanh thu bình quân một lao động năm 2011 là 129.198 triệu đồng (giảm
9.859 triệu so với năm 2010).
- Doanh thu bình quân một lao động năm 2012 là 133.846 triệu đồng (tăng
4.648 triệu so với năm 2011 và giảm 5.211 triệu so với năm 2010.
Mức sinh lời của một lao độngMức sinh ờ ủ 1 độ Lợi nhuận sau thuếTổng số lao động
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của mỗi lao động vào lợi nhuận
Mức sinh lời của một lao động năm 2010 là 7.76 triệu đồng
Mức sinh lời của một lao động năm 2011 là 6.234 triệu đồng (giảm 1.526
triệu so với năm 2010).
Mức sinh lời của một lao động năm 2012 là 5.853 triệu đồng (giảm 0.381
triệu so với năm 2011 và giảm 1.907 triệu so với năm 2010.
Mức độ đóng góp của một lao động vào lợi nhuận qua các năm giảm dần, cụ
thể: từ năm 2010 đến 2011 giảm 1.526 triệu đồng và từ năm 2011 đến 2012 giảm
0.381 triệu đồng.
2.5. Bộ máy Công ty và thông tin về nhân sự
Bộ máy quản lý của Công ty Tâm An gồm các phòng, ban hoạt động từ trên
xuống và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, đảm bảo cho hoạt động của Công ty
được thực hiện một cách thống nhất và đồng bộ. Mỗi phòng, ban có những chức năng
và nhiệm vụ khác nhau và bổ sung thông tin cho nhau để cùng thực hiện tôt mục tiêu
của Công ty
Trư
ờ g
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
21
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Nguồn: Công ty TNHH Tâm An
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc : là người đưa ra mọi quyết định liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty cũng như định hướng phát triển Công ty, trên cơ sở đó đề ra các
chiến lược cho sự phát triển của Công ty và đánh giá nhìn nhận sau mỗi chiến lược.
Phòng kinh doanh (gồm trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên kinh
doanh dưới quyền): là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp
thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nhằm đạt
mục tiêu về doanh số, thị phần
Bộ phận chăm sóc khách hàng: gồm các chức năng
Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận các thông tin về
sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
22
Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương
thức xử lý
Phối hợp với phòng marketing để thực các chương trình quãng cáo, khuyến mãi.
Chủ động lập kế hoạch tặng quà cho khách hàng trong các dịp lễ, tết, ngày
khai trương và các ngày lễ khác.
Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kế hoạch bảo hành, hoạt động bảo trì,
sữa chữa để nắm được mức độ thõa mãn của Công ty đối với hoạt đông này.
Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hằng năm và tổ chức thực hiện
theo ngân sách chăm sóc khách hàng.
Phòng kế toán – tài chính: gồm các chức năng
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng quy định của nhà nước về các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán
Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh dưới mọi hình thái, cố vấn
cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kì.
Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong Công ty.
Phòng hành chính – nhân sự: là phòng tham mưu, giúp việc cho giám đốc về
công tác tổ chức nhân sự, hành chính, truyền thông... Và chịu trách nhiệm trước giám đốc
về các hoạt đông đó trong nhiệm vụ và thẩm quyền được giao, gồm các chức năng:
Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc.
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành
đúng kế hoạch.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của Công ty và các báo cáo, các
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của ban điều hành phân công.
Phòng marketing: là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và
khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu của khách hàng. Gồm các chức
năng sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
23
Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu những sự thật ngầm hiểu của
khách hàng.
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
Phát triển và hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong
muốn (thực hiện trước khi sản xuất, xây dựng Công ty).
Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy
thoái và đôi khi là hồi sinh
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá
cả, phân phối, chiệu thị; 4C: nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin, đây là những
kỹ năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp chiến lược 4P và 4C.
Phòng Web/SEO: là các kỹ thuật nhằm giúp Website của Công ty đạt thứ
hạng cao trên các công cụ tìm kiếm từ đó đưa khách hàng đến gần với Công ty hơn.
Gồm các chức năng:
Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế đồ họa, thiết kế Website, mạng nội
bộ, domain, hosting, quản lý Website nội bộ, email, các vấn đề liên quan đến kỹ thuật.
Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật chuyên môn
Quản lý hệ thống mạng nôi bộ, phần mềm chuyển giao Công ty
Quản lý, đăng ký, gia hạn, khắc phục sự cố, phục hồi các vấn đề liên quan
đến domain và hosting, email.
Khắc phục sự cố máy tính nội bộ của Công ty về mặt tổng thể của Công ty
(không chịu trách nhiệm cho các phần mềm dùng riêng, cá nhân hoặc linh tinh).
2.4. Phân tích môi trường kinh doanh
2.4.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Công ty đang phải đối diện với rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành
nghề kinh doanh, chỉ riêng trên địa bàn thành phố Huế nói riêng cũng đã có khá nhiều
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
24
đối thủ cạnh tranh với Công ty Tâm An như: Huetronic, FTP, thegioididong, công ty
Tấn Lập
Nhìn nhận một cách khái quát các nhà cạnh tranh chủ yếu nhằm so sánh tương
quan giữa họ với DN trên những yếu tố quan trọng cả bên trong lẫn bên ngoài
Ma trận BCG
Hình 2.2. Ma trận BCG
Nguồn: Công ty Tâm An
Nhận xét:
Nhìn vào mô hình ta thấy Công ty Tâm An đang nằm ở vị trí question marks –
điều đó có nghĩa Công ty sẽ phải đặt ra câu hỏi là nên làm gì và làm như thế nào để
đưa Công ty lên ở vị trí stars, là công ty chỉ mới thành lập trong thời gian ngắn nên sản
phẩm của công ty vẫn chưa được biết đến nhiều, doanh số bán ra là nhỏ và nhỏ hơn
nhiều đối thủ cạnh tranh cùng ngành nghề.
Nằm ở vị trí stars là TGDĐ và Huế tronic – là vị trí của doanh nghiệp mạnh dẫn
đầu trên thị trường,sức tăng trưởng tuy nhiên doanh số bán ra của TGDĐ lớn hơn
nhiều so với Huế tronic nên thị phần sẽ lớn Huế tronic.
FTP
Tấn Lập Tâm An
TGDĐ Huế tronic
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0,101,0010,00
FTP
TấnLậpTâmAnTGDĐ
Huếtronic
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
25
Nằm ở vị trí cash cows là FTP, doanh nghiệp nằm ở vị trí này có sản phẩm có
thị phần cao trong thị trường không còn tăng trường hoặc đã bảo hòa.
Nằm lấp lững ở vị trí stars và cash cows là công ty Tấn Lập, hiện Tấn Lập đang
có doanh số bán ra khá lớn.
Chiến lược đề xuất:
Các sản phẩm thuộc vị trí dấu hỏi thu hút được sự chú ý của các nhà hoạch định
chiến lược vì tỷ lệ tăng trưởng của thị trường khá cao, nhưng bên cạnh đó nó ẩn chứa
nhiều rủi ro vì có thị phần thấp.
Rơi vào vị trí này định hướng chiến lược của Công ty là tìm cách di chuyển
sang vị trí ngơi sao, tức gia tăng thị phần bằng cách cải tiến các hình thức dịch vụ, đa
dạng hóa sản phẩm, tập trung đầu tư để tăng sức cạnh tranh
2.4.2. Phân tích khách hàng
Phân tích khả năng sinh lời của khách hàng
Khách hàng là tác lực cơ bản quyết định khả năng sinh lời tiềm tàng của ngành
cũng như khả năng tồn tại của Công ty, việc xác định khách hàng và nhu cầu của họ có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Công ty, vì vậy phân tích khách hàng là việc mà
Công ty cần quan tâm trước hết.
Có nhiều đối tượng, nhiều nhóm khách hàng bởi thu nhập của mỗi người là
khác nhau nên nhu cầu về sản phẩm của họ cũng khác nhau và Công ty cần phải biết
đâu là nhóm khách hàng mục tiêu mà mình phải hướng đến.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
26
Bảng 2.4. Phân tích khả năng sinh lời của khách hàng
Phân tích Khả năng sinh lợi của Khách hàng
20 THÁNG 1 NĂM 2013
Hoạt động của Khách hàng KH thu nhập thấp KH thu nhập tb KH thu nhập cao Tổng quan
Số lượng Khách hàng Hiện tại—Đầu Kỳ 5 7 8 20
Số lượng Khách hàng Tăng thêm 4 3 5 12
Số lượng Khách hàng Bị mất/Chấm dứt giao dịch -3 -2 -2 -7
Số lượng Khách hàng Hiện tại—Cuối Kỳ 6 8 11 25
Phân tích Khả năng sinh lợi
Doanh thu theo Phân khúc 18.000.000 ₫ 47.000.000 ₫ 62.000.000 ₫ 127.000.000 ₫
Trọng số 14,2% 37,0% 48,8% 100,0%
Chi phí Bán hàng
Chi phí Hỗ trợ và Dịch vụ Đang thực hiện 8.000.000 ₫ 25.000.000 ₫ 29.000.000 ₫ 62.000.000 ₫
Chi phí Khách hàng Trực tiếp Khác 2.000.000 3.500.000 4.000.000 9.500.000
Tổng Chi phí Bán hàng 10.000.000 28.500.000 33.000.000 71.500.000
Lãi Gộp 8.000.000 ₫ 18.500.000 ₫ 29.000.000 ₫ 55.500.000 ₫
Trọng số 14,4% 33,3% 52,3% 100,0%
Các chi phí Khác
Khách hàng Có được 1.500.000 ₫ 3.500.000 ₫ 5.500.000 ₫ 10.500.000 ₫
Tiếp thị Khách hàng 1.000.000 2.500.000 4.000.000 $7.500.000
Khách hàng Chấm dứt Giao dịch 800.000 1.500.000 3.200.000 5.500.000 ₫
Tổng các Chi phí Khách hàng Khác 3.300.000 7.500.000 12.700.000 23.500.000
Lợi nhuận Khách hàng theo Phân khúc 4.700.000 ₫ 11.000.000 ₫ 16.300.000 ₫ $32.000.000
Trọng số 14,7% 34,4% 50,9% 100,0%
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
27
Từ bảng phân tích này ta thấy khách hàng tiềm năng của Công ty là khách hàng
có thu nhập cao, lợi nhuận khách hàng theo phân khúc đối với khách hàng có thu nhập
cao là 16,3 triệu đồng – chiếm 50,9% tổng lợi nhuận, đối với khách hàng có thu nhập
trung bình là 11 triệu đồng – chiếm 34.4% tổng lợi nhuận và đối với khách hàng có thu
nhập thấp là 4,7 triệu đồng – chiếm 14,7% tổng lợi nhuận.
Từ đó có thể thấy phân khúc khách hàng mà Công ty cần hướng đến là phân
khúc khách hàng có thu nhập cao và khách hàng có thu nhập trung bình.
Chỉ số đo lường tóm lượt theo khách hàng
Hình 2.3. Biểu đồ chỉ số đo tóm tắt
Nguồn: Công ty TNHH Tâm An
266.667 ₫
750.000 ₫
1.600.000 ₫
783.333 ₫
1.375.000 ₫
1.481.818 ₫
0 ₫
200.000 ₫
400.000 ₫
600.000 ₫
800.000 ₫
1.000.000 ₫
1.200.000 ₫
1.400.000 ₫
1.600.000 ₫
1.800.000 ₫
Chi phí Trung bình
trên mỗi Khách hàng
Có được
Chi phí Trung bình
trên mỗi Khách hàng
đã Chấm dứt giao dịch
Lãi hoặc Lỗ Trung
bình trên mỗi Khách
hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
28
2.4.3. Phân tích sản phẩm
Phân tích mức độ cạnh tranh của các sản phẩm bằng key tool
Bảng 2.5. Phân tích các từ khóa
Người có thu nhập
cao là khách hàng
mục tiêu
Sản phẩm, dịch vụ thỏa
mãn nhu cầu của họ
Tìm --->Keyword
Để xác định sản phẩm
tiềm năng
Khách hàng muốn mua
các sản phẩm laptop
Dell, Acer, Toshiba, Sony
vaio, Lenovo
Dell, Sony vaio, Toshiba
Khách hàng muốn mua
các sản phẩm kỹ thuật
số
Ipod nano gen6, Ipod Shuffle
gen 5, Ipod touch gen5, Ipod
touch gen4, Ipod nano 16g,
Ipod classic
Ipod nano gen6, Ipod touch
gen5, Ipod classic, Ipod
shuffle gen5
Khách hàng muốn mua
các sản phẩm phị kiện
máy tính
Sạc laptop, Tai nghe, Túi
chống sốc, Chuột, Thiết bị
USB, Đế tản nhiệt, Ổ cứng
gắn ngoài HDD, Túi bảo vệ
Sạc laptop, Tai nghe, Túi
chống sốc, Chuột, Thiết bị
USB, Đế tản nhiệt, Ổ cứng
gắn ngoài HDD, Túi bảo vệ
Nguồn: Công ty Tâm An
Chọn từ khóa
Nhóm 1 các từ khóa chính: laptop, máy tính xách tay, máy tính bảng.
Nhóm 2 các từ khóa phụ: mua laptop ở đâu, địa chỉ mua laptop trả góp, mua
lap top nào có cấu hình mạnh.
Xác định độ cạnh tranh = search google
“Keyword” – (có ngoặc kép) dùng để tìm xem có bao nhiêu website có chứa
cụm từ khóa này hay có bao nhiêu websit bạn sẽ phải cạnh tranh.
Allinanchor:“keyword” – (có ngoặc kép) dùng để tìm xem có bao nhiêu
website sử dụng Anchortext với cụm từ khóa này.
Allintitle:“keyword” – (có ngoặc kép) để tìm xem có bao nhiêu website mà
cụm từ khóa này xuất hiện trong title.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
29
Bảng 2.6. Mức độ cạnh tranh
Keyword
Số lần tìm kiếm toàn
cầu hàng tháng
Số lần tìm kiếm
cục bộ hàng tháng
Mức độ
cạnh tranh
Laptop 37.200.000 2.240.000 Thấp
Allinanchor:“laptop” 37.200.000 2.240.000 Thấp
Allintitle:“laptop” 37.200.000 2.240.000 Thấp
Kỹ thuật số 135.000 135.000 Thấp
Allinanchor:“ Kỹ thuật số” 135.000 135.000 Thấp
Allintitle:“Kỹ thuật số” 135.000 135.000 Thấp
Máy tính bảng 550.000 550.000 Trung bình
Allinanchor:“Máytính bảng” - - -
Allintitle:“Máy tính bảng” 550.000 550.000 Trung bình
Máy tính bàn 165.000 165.000 Thấp
Allinanchor:“ Máy tính bàn” 165.000 165.000 Thấp
Allintitle:“Máy tính bàn” 165.000 165.000 Thấp
Phụ kiện 246.000 246.000 Thấp
Allinanchor:“ Phụ kiện” 246.000 246.000 Thấp
Allintitle:“ Phụ kiện” 246.000 246.000 Thấp
Nguồn: Công ty Tâm AnTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
30
Hình 2.4. Trang tìm sản phẩm theo từ khóa
Nguồn: adword.google.com
Hình 2.5. Danh sách tìm kiếm
Nguồn adword.google.com
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
31
Cơ cấu sản phẩm
Khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn về sản phẩm mà mình muốn mua
và họ chỉ lựa chọn sản phẩm của một DN khi sản phẩm đó đáp ứng yêu cầu của họ tốt
hơn sản phẩm của DN khác về chất lượng cũng như mẫu mã.
Sản phẩm mà Tâm An quyết định chào bán luôn là những sản phẩm có chất
lượng cao, mẫu mã bắt mắt và có giá cả hợp lý so với giá cả các mặt hàng cùng loại
trên thị trường.
Cơ cấu sản phẩm có mặt tại Công ty như sau:
Bảng 2.7. Cơ cấu sản phẩm
Stt Mã mặt hàng Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ)
1 A01 Tai nghe có dây Cái 10 169.000
2 A02 Thiết bị lưu trữ USB Cái 10 159.000
3 A03 Túi chống sốc MB Cái 10 430.000
4 A04 Đế tản nhiệt Cooler Cái 8 380.000
5 B01 Ipod nano 16G Cái 5 4.490.000
6 B02 Ipod touch gen 4 Cái 3 5.990.000
7 B03 Ipod touch gen 5 Cái 3 8.990.000
8 B04 Ipod classic 160G Cái 2 7.490.000
9 C01 Màn hình Dell E1912H Cái 5 2.391.000
10 C02 Elead M524 Petium Cái 4 2.890.000
11 C03 Imac 215 inch 29 ghz Cái 4 5.490.000
12 C04 HP Pavilion P6 2211L Cái 3 3.100.000
13 D01 Samsung Galaxy Tab Cái 3 8.239.000
14 D02 Apple new ipad 16gb Cái 4 30.260.000
15 D03 Acer iconia tab A500 Cái 2 6.690.000
16 D04 Asus pad transfermer Cái 5 6.400.000
17 E01 Dell vostro V3560 Cái 8 8.256.000
18 E02 Toshiba sat L840 Cái 7 7.990.000
19 E03 Sony vaio Sve15126 Cái 4 10.290.000
20 E04 Toshiba Satellite C800 Cái 6 8.459.000
Nguồn: Công ty Tâm An
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
32
2.4.4. Phân tích 7C
So sánh giữa trang web triển khai cho Công ty TNHH MTV Tâm An Computer là
“www.taman.byethost31.com và trang web của đối thủ cạnh tranh là thế giới di động
“www.thegioididong.com” dựa trên 7 yếu tố (Context, Content, Community,
Communication, Commerce, Connection, Customization) và được tính trên thang điểm 10.
Bảng 2.8. Đánh giá Website
Các yếu tố 7C
taman.byethost
31.com
www.thegioididong.
com
Context
Giao diện, chức năng,
thiết kê dễ nhìn, dễ sử
dụng, đồng nhất
8 8
Content
Nội dung phong phú 8 8
Hữu ích cho người xem 7 7
Đáp ứng nhu cầu của
người xem
6 7
Community
Tạo điều kiện cho
người xem tương tác,
fiao lưu với nhau
5 7
Communication
Cho phép sự tương tác
hai chiều giữa người
xem và website
7 6
Connection
Có đường dẫn nơi
người xem đang đứng
trong Website
5 7
Có đường link đến các
website liên quan
0 5
Commerce
Có chức năng hỗ trợ
giao dịch thương mại
7 8
Customization
Khả năng biến đổi
website phù hợp với
từng người xem, đáp
ứng yêu cầu riêng biệt
của từng người
5 7
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
33
2.5. Phân tích ma trận SWOT
Ma trận TOWS
Company Analysis: TOWS Matrix
Strengths (S) Weaknesses (W)
1. Đội ngủ nhân viên có
thái độ làm việc lạc quan,
tác phong làm việc tốt và có
trách nhiêm, nhiệt huyết với
công việc của mình.
1. Chỉ mới phát triển trong
một thị trường hạn hẹp,
chưa có thương hiệu và
chưa có danh tiếng lâu dài.
2. Giám đốc công ty là
người có trách nhiệm, sự
tận tâm và niềm đam mê,
sáng tạo trong công việc,
biết lắng nghe ý kiến của
nhân viên cũng như khách
hàng, có tính kiên nhẫn và
kiên địnắt thời cơ và biết
nắm bắt thời cơ.
2. Giám đốc công ty là
người mới bước vào kinh
doanh nên còn thiếu sự điều
hành quản lý chuyên
nghiệp, chưa có kinh
nghiệm công tác và cũng
chưa có mối quan hệ rông,
vững chắc và kỹ năng nghề
nghiệp chưa cao.
3. Là một công ty có quy
mô tương đối nên cơ cấu
quản lý tương đối gọn nhẹ,
có sự nhất quán và có tính
chặt chẽ cao.
3. Đội ngũ nhân viên còn
thiếu năng lực ứng biến
trong công việc (chậm trễ
trong việc giải quyết sự cố)
và chưa có tính độc lập
trong công việc.
Opportunities (O) SO Strategies WO Strategies
1. Các DN Việt Nam đa
số là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ nên TMĐT sẽ
là cầu nối giúp mở rộng
thị trường, tham gia hội
nhập tích cực.
1. Khác biệt hóa sản phẩm
hay tăng cường các dịch vụ
chăm sóc khách hàng, làm
cho khách hàng cảm nhận
được dịch vụ chăm sóc của
công ty là tốt hơn so với đối
thủ.
1. Tập trung cải thiện yếu
tố sáng tạo – là tiêu chí đặc
biệt quan trọng tạo nên yếu
tố nhảy vọt và gia tăng vị
thế cạnh tranh của công ty.
3. Ngành kinh doanh của
công ty đang mở rộng với
nhiều khả năng dẫn tới
thành công nhất là với xu
hướng ngày nay khi
2. Ứng dụng thương mại
điện tử vào việc quãng bá
thương hiệu nhằm thu hút
khách hàng, đưa khách hàng
đến gần hơn với công ty.
2. Xây dựng hệ thống
khách hàng chiến lược, nhất
là những khách hàng đã
từng sủ dụng qua dịch vụ ,
sản phẩm của công ty để
Tr
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
ế
34
CNTT đang phát triển. Đầu tư máy móc, thiết bị,
công nghệ hiện đại có năng
suất cao hơn.
tăng mức độ thấu hiểu sản
phẩm, hoạt động kinh doanh
của khách hàng
4. Ngày càng có sự xuất
hiện của nhiều máy móc,
thiết bị, công nghệ mới
và hiện đại.
5.Khách hàng ngày càng
có nhu cầu đối với mặt
hàng mà DN kinh doanh.
3. Xâm nhập thị trường vào
những phân khúc khách
hàng đang gia tăng nhu cầu
sử dụng sản phẩm.
Threats (T) ST Strategies WT Strategies
1. Ngày càng có nhiều tổ
chức kinh doanh cùng
ngành nghề với công ty
ra đời điều đó đồng nghĩa
với công ty phải đối diện
với nhiều đối thủ hơn.
1. Nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ,nắm bắt thị
hiếu thị trường để đảm bảo
sự có mặt của sản phẩm sẽ
đáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hàng.
1. Tìm hiểu chiến lược kinh
doanh của các đối thủ có
cùng quy mô để có cái nhìn
tổng quát hơn, nâng cao
năng lực cạnh tranh, và
cũng có thể học hỏi kinh
nghiệm từ các đối thủ.2. Nhiều DN hoạt động
dưới sự điều hành của các
nhà lãnh đạo có bề dày
kinh nghiệm về quản lý
và tổ chức nhưng vẫn
kinh doanh thua lỗ
3. Nhu cầu của khách
hàng là ngày càng đa
dạng và phong phú hơn
vì vậy công ty phải nắm
bắt được những sự thay
đổi về nhu cầu khách
hàng.
2. Chiến lược tiếp cận khách
hàng mới qua tiệp cận với
những khách hàng công ty
có mối quan hệ cá nhân tốt
để mở rộng thị trường, lôi
kéo khách hàng.
2. Thường xuyên tổ chức
các chương trình khuyễn
mái, mua giảm giá và triển
khai các dịch vụ chăm sóc
khách hàng.
4.Khách hàng ngày càng
có nhu cầu về sản phẩm,
dịch vụ đòi hỏi công ty
phải không ngừng phấn
đấu, tạo ra sự khác biệt
về chất lượng và mẫu mã
so với đối thủ đốithủ
cạnh tranh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
35
Ma trận SWOT
SWOT Chart
Rating Probability Impact
Nguồn lực tài chính 3,0 4,0 4,0
Thị phần -1,0 4,0 2,0
Hình ảnh thương hiệu 1,0 2,0 2,0
Nghiên cứu và phát triển -4,0 4,0 4,0
Đội ngũ quản lý -3,0 3,0 2,0
Công nghệ sản xuất 1,0 2,0 2,0
Đội ngũ bán hàng 3,0 -3,0 4,0
Chi phí cơ sở 1,0 -1,0 2,0
Đổi mới 3,0 1,0 2,0
Tỷ giá ngoại tệ -3,0 -3,0 4,0
Ngành công nghiệp chuyên ngành -3,0 -1,0 2,0
Triển vọng kinh tế 0,0 1,0 2,0
Chính sách chính phủ -4,0 3,0 4,0
Giá -3,0 -1,0 2,0
Toàn cầu hóa 3,0 1,0 2,0
Hình 2.6. Phân tích swot
Nguồn: Công ty Tâm An
-6,0-4,0
-2,00,0
2,04,0
6,0
-6,0 -4,0 -2,0 0,0 2,0 4,0 6,0
Pr
ob
ab
ili
ty
/R
el
ev
an
ce
Scale
SWOT Analysis
Nguồn lực tài chính Thị phần
StrengthsWeaknesses
OpportunitiesThreatsTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
36
Chương III
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO
CÔNG TY TNHH MTV TÂM AN
3.1. Thiết kế, xây dựng Website bằng mã nguồn mở Joomla
3.1.1. Đặc tả yêu cầu
Chức năng, nhiệm vụ của các đối tượng trong hệ thống
Có thể tóm tắt các chức năng, nhiệm vụ của các đối tượng trong hệ thống bán
hàng của Công ty như sau:
Khách hàng: là những người có thể Truy cập vào Website của Công ty (đăng
ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất), Tìm kếm sản phẩm, Xem tin tức, Gửi phản hồi,
Xem sản phẩm. Tạo giỏ hàng, Thanh toán.
Nhà quản trị: là người có sự tương tác trực tiếp với khách hàng, có chức năng
và nhiệm vụ là: Quản lý tin tức, Quản lý sản phẩm, Quản lý các phản hồi từ phía khách
hàng, Quản lý các đơn hàng.
Yêu cầu của Website: Từ các chức năng, nhiệm vụ của các đối tượng trong hệ
thống, chúng ta có thể thấy rằng yêu cầu của Website là phải có hai phần: phần dành
cho khách hàng và phần dành cho nhà quản trị, cụ thể:
Phần dành cho khách hàng
Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao, đáp ứng được nhu cầu thông
tin cho khách hàng.
Cho phép khách hàng đăng ký, đăng nhập thành viên và đảm bảo bí mật
thông tin.
Có thể xem và thay đổi các thông tin về tài khoản.
Hình thức thanh toán phải đảm bảo chính xác.
Việc chuyển khoản cũng đảm bảo chính xác.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
37
Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng (chi tiết về sản phẩm, thường xuyên
cập nhật và giới thiệu sản phẩm mới).
Cho phép khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm, xem chi tiết sản phẩm,
thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Khách hàng có thể thống kê đơn hàng của mình
Phần dành cho nhà quản trị:
Có thể dễ dàng cập nhật thông tin hàng hóa, thay đổi hình ảnh và thông tin chi
tiết giá các mặt hàng ở bất cứ đâu.
Có thể quản lý, lưu trữ và báo cáo các thông tin về đặt hàng và trạng thái của
đơn hàng: đã giao hàng chưa, đã thanh toán chưa, v.v
Quản lý khách hàng: Lưu trữ các hoạt động gắn với các khách hàng và mọi
hoạt động gắn với khách hàng và đơn hàng đều có thể thực hiện từ xa, không phụ
thuộc vào vị trí địa lý.
Thống kê chi tiêt cụ thể, chính xác và nhanh chóng.
Thống kê được tình trạng các mặt hàng, các mặt hàng tồn kho, mặt hàng bị lỗi
Tổng hợp thu chi hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
Lưu trữ ý kiến phản ánh của khách hàng để có thể trả lời khách hàng một
cách nhanh chóng và chính xác.
3.1.2. Thiết kế giao diện
a. Giao diện người sử dụng
Trang chủ
Được xây dựng bằng ngôn ngữ HTML với giao diện khá đơn giản, dễ sử dụng
và có tính nghệ thuật cao.
Bao gồm các phần menu, banner, sản phẩm, liên hệ, giới thiệu, mục tiêu, tiêu
chí , đăng nhập, tìm kiếm, giỏ hàng, bản đồ công ty, danh mục sản phẩm, thống kê
Website, Facebook
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
38
Hình 3.1. Giao diện trang chủ
Danh mục sản phẩm
Nhà quản trị sẽ đưa ra danh sách các nhóm sản phẩm để khách hàng và các
thành viên tham khảo và mua sắm, các sản phẩm ở đây được đưa ra theo danh sách sản
phẩm, click vào hình ảnh mà bạn muốn xem để xem với kích thước lớn hơn và tìm
hiểu vè sản phẩm đó.
Hình 3.2. Danh mục sản phẩm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
39
Trang chi tiết sản phẩm
Khi muốn xem thông tin chi tiết về một sản phẩm nào thì khách hàng có thể
click chuột vào hình ảnh hoặc tên của sản phẩm đó để xem, trang này sẽ giúp khách
hàng nắm rõ hơn về chi tiết sản phẩm mình muốn mua (nguồn gốc, xuất sứ, chức năng
và các thống số của sản phẩm, giá, tình trạng hàng hóa) để quyết định xem có thêm
sản phẩm đó vào giỏ hàng của mình hay không, nếu có khách hàng chỉ cần click vào
thêm giỏ hàng.
Hình 3.3. Trang chi tiết sản phẩm
b. Giao diện quản trị
Trang đăng nhập quản trị
Sau khi mở cửa sổ trang đăng nhập quản trị, người quản trị sẽ dùng tên và mật
khẩu đăng nhập để đăng nhập vào trang quản trị của mình bằng cách điền thông tin
người dùng và mật khẩu rồi nhấn login.
Hình 3.4. Trang đăng nhập quản trị
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
40
Giao diện quản trị:
Giao diện quản trị sẽ bao gồm tất cả các các chức năng sau: thêm bài viết mới,
quản lý bài viết, quản lý trang chủ, quản lý phân mục, quản lý chuyên mục, quản lý
hình ảnh, quản lý trình đơn, quản lý ngôn ngữ, quản lý thành viên, quản lý danh mục,
cấu hình chung
Hình 3.5. Giao diện quản trị
Giao diện Virtuemart
Bao gồm tất cả các chức năng cần thiết của một Website thương mại điện tử
như: quản lý sản phẩm (thêm, sửa, xóa sản phẩm), danh mục sản phẩm (thêm, sửa, xóa
danh mục), đơn hàng (cập nhật, thống kê đơn hàng), các phương thức thanh toán
(thêm, thay đổi phương thức thanh toán), người mua hàng, cấu hình, cửa hàng (thay
đổi các thông tin về cửa hàng), tài liệu.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
41
Hình 3.6. Giao diện Virtuemart
Trang giỏ hàng
Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, nếu muốn xem chi tiết về giỏ hàng (số
lượng hàng, đơn giá, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán) của mình
thì khách hàng có thể click vào xem giỏ hàng, một cửa sổ mới sẽ hiện ra và cho phép
khách hàng có thể thay đổi số lượng sản phẩm ở ô số lượng, thay đổi phương thức vận
chuyển, phương thức thanh toánsau đó nhấn nút thanh toán để hoàn tất quá trình
mua hàng của mình.
Hình 3.7. Trang giỏ hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
42
Trang thanh toán
Sau khi khách hàng nhấn vào nút thanh toán, một cửa sổ mới hiện ra yêu cầu
khách hàng đăng nhập tài khoản (đã đăng ký trước đó). Ở trang này sau khi đăng nhập
khách hàng sẽ phải điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào các ô, sau đó nhấn nút đăng
ký và thanh toán.
Hình 3.8. Trang thanh toán
3.1.3. Hệ thống mạng
Hình 3.9. Sơ đồ mạng triển khai hệ thống
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
43
Hệ thống mạng gồm:
Web Server + Master MySQL
OS: Windows Server 2003
IP: 192.167.15.2/24
DNS: 192.167.15.1
Gateway: 192.167.15.10
Slave MySQL
OS: Windows Server 2003
IP: 192.167.15.6/24
DNS: 192.167.15.1
Gateway: 192.167.15.10
DNS Server
OS: Windows Server 2003
IP: 192.167.15.1/24
Gateway: 192.167.15.10
Firewall (SNAT)
OS: Fedora 14
Cổng Brigde: IP được cấp phát bởi modem ADSL
Cổng VMNET - mạng Lan:
IP: 192.167.15.10/24
DNS: 192.167.15.1
3.1.4. Các chiến lược marketing
Sử dụng các phương pháp hỗ trợ Offline
Việc kết hợp các phương thức quãng cáo truyền thống như radio và quãng cáo
trên tivi sẽ làm giảm đi sự quá tải trong hệ thống hoạt động online của mình nơi mà
hoạt động kinh doanh thật sự diễn ra.
E-marketing
Cách marketing qua email không có nghĩa là chỉ gửi các thông điệp đến tất cả
các địa chỉ email thu thập được, thay vào đó nếu sử dụng mẫu đăng kí cho những
khách hàng có quan tâm trên trang web của mình thì sẽ có phương tiện chính thức hơn
để thu thập địa chỉ email của khách hàng, và sau đó gửi thông tin quãng cáo đến những
khách hàng này.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
44
3.1.5. Lập phương thức hỗ trợ khách hàng qua mạng
Phương thức chăm sóc khách hàng: Xem xét một cách nghiêm túc vấn đề
chăm sóc khách hàng đối với bất kỳ người nào viếng thăm Website, các dịch vụ chăm
sóc khách hàng sẽ được triển khai và cung cấp thường xuyên.
Những chỉ dẫn về Website
Cung cấp cho khách hàng tiềm năng những lời chỉ dẫn rõ ràng và minh bạch
về cách thức sử dụng Website của bạn.
Chỉ cách để bổ sung them ào giỏ hàng của khách hàng, làm thế nào để đặt
hàng và duyệt những sản phẩm của họ.
Chỉ cách tiến hành thanh toán và những việc cần làm trong quá trình thanh toán.
Thường xuyên trả lời những câu hỏi của khách hàng.
Lập những diễn đàn thảo luận: có thể gửi những thông báo về dịch vụ của
Công ty thông qua diễn đàn.
Các hình thức hỗ trợ khác qua email, qua điện thoại
3.1.6. Xác định phương thức thanh toán
Các hình thức thanh toán
Trả tiền mặt khi giao hàng: Sau khi hàng được giao đến tận tay người mua để
kiểm tra, nếu thấy hài lòng về sản phẩm họ sẽ thanh toán trực tiếp cho người giao hàng.
Chuyển khoản ngân hàng: Thanh toán thông qua ATM hoặc giao dịch trực
tiếp tại ngân hàng.
Thanh toán bằng thẻ.
Thanh toán bằng điện thoại di động: Hệ thống thanh toán qua điện thoại xây
dựng trên mô hình liên kết giữa các nhà cung cấp dịch vụ: ngân hàng, các nhà cung
cấp viễn thông, hệ thống tiêu dùng và người tiêu dùng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
45
Phần III
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH TÂM AN VÀ ĐƯA RA
CÁC ĐỀ XUẤT
1. Đánh giá chung
Quá trình triển khai TMĐT tại Công ty đã đạt được một số kết quả nhất định là
tạo ra một trang web đáp ứng được các nhu cầu về tìm kiếm và các yếu tố thẫm mỹ
giúp khách hàng cảm thấy thoải mái và thuận tiện khi truy cập:
Giao diện: đơn giản, chuyên nghiệp đáp ứng đúng nhu cầu mục tiêu mà công
ty hướng đến.
Nội dung: phong phú, bổ ích, được cập nhật một cách thường xuyên và đặc biệt
là nội dung được xây dựng trên tinh thần đáp ứng nhu cầu về thông tin của khách hàng.
Chức năng tương tác: đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng.
Website cung cấp đầy đủ các chức năng cho nhà quản trị như: quản lý sản
phẩm, quản lý khách hàng, quản lý đơn hàng, thống kê
Bên cạnh những kết quả đạt được thì việc triển khai vẫn gặp phải những mặt
hạn chế sau:
Nhân viên vẫn chưa quen với hình thức kinh doanh mới, trình độ công nghệ
còn thấp.
Tính bảo mật của Website chưa cao.
Cơ sở hạ tầng vẫn còn hạn chế.
Chưa triển khai được tường lửa cho hệ thống mạng.
2. Đề xuất các giải pháp
Các giải pháp phát triển TMĐT
Các mô hình quãng cáo: Mô hình quãng cáo trên Web là một hình thức nâng
cao của mô hình truyền thống. Các nhà truyền thông, trong trường hợp này là các
Website, cung cấp các nội dung (thường là miễn phí) và các dịch vụ (như ddieeenj từ,
diễn đàn) phối hợp với các thông điệp quãng cáo ở dạng các băng rôn quãng cáo.
Các băng rôn này có thể là các nguồn thu chính hoặc duy nhất của Website.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
46
Marketing có thưởng: Mô hình mà khách hàng được trả tiền cho việc xem thông
tin, điền các mẫu
Bán hàng ảo: Đây là mô hình chỉ điều hành qua Internet và cung cấp hoặc là
sản phẩm truyền thống hoặc các sản phảm trên Web, các hình thức bán có thể là niêm
yết giá bán hoặc đấu giá.
Hệ thống giới thiệu: Các site này cho phép người sử dụng có thể chia sẻ các
thông tin với người khác về chất lượng sản phẩm và dịch vụ hoặc kinh nghiệm mua
hàng, đặt hàng
Mô hình bán giảm giá: Bán các sản phẩm bằng hoặc dưới giá vốn nhằm để thu
hút khách hàng và sau đó mong muốn thu được lợi nhuận từ doanh thu các hoạt động
quãng cáo.
Các giải pháp đánh giá Website
Tần suất nhấp chọn (click – throught rate): Đo lường phản hồi của người sử
dụng đối với hoạt động quãng cáo trực tuyến và được tính bằng công thức sau: CaVa 100%
Trong đó:
CRT = tần suất nhấp chọn
Ca = số lần nhấp chọn trên một quãng cáo
Va = số lần xem một quãng cáo
Tổng số lượt truy cập trang Web (GPI – Gross page impressions): Đo lường
tổng số lượt ghé thăm trang Web, đó là số lượng truy cập của một người bất kỳ, bất kể
là một người truy cập nhiều lần hay chỉ một lần duy nhất, DL về lượt truy cập trang
Web có thể được lấy từ nhật ký máy chủ.
Chi phí trên mỗi hành động (cost per action): Được căn cứ vào các kết quả cụ
thể như doanh số hoặc các lần đăng ký của người sử dụng sau khi họ nhấp chọn vào
quãng cáo (đây sẽ là chi phí cho một giao dịch hoàn tất chứ không phải cho một lần
nhấp chọn).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
47
Phần IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với tốc độ phát triển ngày càng tăng của mạng máy tính thì việc thiết kế và cài
đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng giới thiệu và bán
hàng qua mạng tuy không phải là mới nhưng phần nào cũng giúp cho khách hàng
thuận tiện trong việc lựa chọn và mua hàng.
Hiện nay việc ứng dụng thương mại điện tử ở Việt Nam đã không còn xa lạ với
các doanh nghiệp, tuy nhiên việc áp dụng chỉ dừng lại ở mức đáp ứng được một số vấn
đề cơ bản về mua bán, nó chưa thực sự linh hoạt, chưa thực sự có hiệu quả và chưa
phát huy hết vai trò của TMĐT, và việc ứng dụng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian,
tiền bạc.
Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường Đại học Kinh tế Huế cùng với sự
chỉ dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn và bằng sự nỗ lực của mình, tôi đã hoàn
thành đề tài “Xây dựng Website thương mại điện tử cho công ty TNHH MTV Tâm
An”. Hệ thống website được xây dựng bằng mã nguồn mở Joomla kết hợp phần mở
rộng Virtuemart.
Mặc dù đã rất cố gắng để có thể hoàn thành tốt đề tài tôt nghiệp của mình xong
với kiến thức và thời gian có hạn nên chắc chắn đề tài vẫn còn mắc nhiều sai sót và có
thể là chưa giải quyết được tất cả các vấn đề đã được đặt ra trước đó, vì vậy rất mong
nhận được sự thông cảm cùng với sự góp ý của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn
thiện hơn.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị với Công ty Tâm An
Hoàn thiện hệ thống thanh toán: Đầu tư cơ sở hạ tầng có hệ thống hơn để
phát triển TMĐT cũng như hoạt động thanh toán được phát triển hơn, mua sắm công
nghệ hiện đại để bắt kịp với xu hướng cuar toàn thế giới.
Trư
ờng
Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
48
Tăng cường quan hệ với các ngân hàng: Khi chính thức đưa hoạt động thanh
toán vào thực tiễn cần mở rộng quan hệ với tất cả các ngân hàng trong nước để thuận
tiện hơn cho người sử dụng.
Đào tạo nguồn nhân lực cho TMĐT: Phải đào tạo chuyên gia tin học và phải
phổ cập kiến thức về TMĐT không những cho những người quản lý mà cho cả các NV
khác trong Công ty đồng thời tuyên truyền về lợi ích của TMĐT để từng bước thay đổi
tập quán, tâm lý của khách hàng từ chỗ chỉ quen mua sắm trực tiếp tại các siêu thị, các
chợ chuyển sang mua sắm qua mạng.
Phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
Giao dich TMĐT đòi hỏi cao về bảo mật và an toàn nhất là khi hoạt động
trên Internet/Web, trong lĩnh vực mua bán người mua thì lo các chi tiết về thẻ tín dụng
dễ bị lộ, bị kẻ xâu lợi dụng để rút tiền; người bán thì lo người mua không thanh toán
các hợp đồng đã được kí kết theo điều kiện điện tử qua Web.
Vấn đề bảo mật và an toàn cho DL cũng đáng lo ngại, người ta lo sợ vì số vụ tấn
công vào Internet càng ngày càng tăng kể cả ở những mạng có sự bảo vệ nghiêm ngặt nhất.
Vì vậy để tránh rủi ro trong GDĐT,GDTMĐT thì việc bảo mật phải được coi
trọng, và để bảo mật thì cần dùng biện pháp mã hóa DL, chữ ký điện tử (có thể là kí tự
đánh từ bàn phím, bản scan của chữ ký viết tay, dấu vân tay, giọng nói), phong bì số
(là quá trình mã hóa toàn bộ thông tin của người gửi và cách giải mã được gửi cho
người nhận để giải mã thông tin) và cơ quan chứng thực (là tổ chức NN hoặc tư nhân
đóng vai trò là người thứ ba đáng tin cậy trong việc xác nhận chữ ký điện tử, thân
nhân, thông điệp của người ký và tính toàn vẹn của thông tin trong GDĐT).
Xây dựng kết cấu hạ tầng cho TMĐT
Thương mại điện tử liên quan đến CNTT, CNVT, mạng Internet, CNĐT,
điện lực cùng với hệ thống đâò tạo, tiêu chuẩn công nghệ, nên kết cấu hạ tầng cho
TMĐT cũng gắn kết với kết cấu hạ tầng cho các lĩnh vực nói trên.
Kết cấu hạ tầng CNTT, CNVT và mạng Internet là ba điều kiện tiên quyết
nhằm bảo đảm các dịch vụ thích hợp để phát triển TMĐT đồng thời cần kết cấu hạ
tầng CNĐT để tạo ra các thiết bị điện tử - tin học – viễn thông; và điện lực cung cấp
điện năng đầy đủ, ổn định, rộng khắp cho các phương tiện trên hoạt động.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
49
Như vậy, việc xây dựng kết cấu hạ tầng và tận dụng hiệu quả của nó vào phát
triển TMĐT cho Công ty Tâm An còn phải tiếp tục hoàn thiện và phải đẩy mạnh hơn nữa.
2.2. Kiến nghị với các tổ chức có liên quan
2.2.1. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước
Về cơ sở hạ tầng cho áp dụng TMĐT
Xây dựng hành lang pháp lý cho TMĐT.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật cho TMĐT.
Giải pháp bảo mật trong TMĐT.
Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn hóa TMĐT.
Phát triển ứng dụng TMĐT.
2.2.2. Kiến nghị với các ngân hàng
Tạo vị thế cho TMĐT.
Triển khai các cơ sở cần thiết cho việc phát triển hệ thống thanh toán.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] PGS.TS.NSƯT Nguyễn Văn Hồng, TS Nguyễn Văn Thoan. Giáo trình
thương mại điện tử căn bản
[2] Cục TMĐT và CNTT.báo cáo đạo tạo Thương mại điện tử năm 2010
[3] Trần Văn Hòe.Thương mại điện tử.NXB Thống kê, năm 2000
[4] Th.s Nguyễn Ngọc Huyền Trân.Giáo trình thương mại điện tử.năm 2009
Tài liệu tiếng Anh
[5] John Davis.Measuring marketing 103
[6] Dava Chaffey and PR Smith.Emarketing excellence
Trang web tham khảo
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
1. Tổng quan về mã nguồn mở Joomla và Virtue Mart
1.1. Khái niệm Joomla
Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở, được viết bằng ngôn ngữ
PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu SQL, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản
các nội dung của họ lên Internet hoặc Itranet.
Sử dụng Joomla, ta có thể xây dựng được hầu hết các Website từ đơn giản đến
phức tạp, ngoài những chức năng có sẵn Joomla cho phép ta cài them các thành phần
mở rộng để bổ sung them chức năng cho Website.
1.2. Các dòng phiên bản
Dòng phiên bản 1.0.X
Phiên bản đầu tiên của Joomla là phiên bản 1.0 (được phát hành vào ngày 15 tháng
09 năm 2005) có nguồn gốc từ Mambo 4.5.2.3, các phiên bản tiếp theo có dạng 1.0.x.
Điểm mạnh của Joomla 1.0.x: có một số lượng rất lớn các thành phần mở rông
(module/component); thành phần nhúng (mambot); giao diện (template).
Phiên bản cuối cùng của dòng này là Joomla 1.0.15 (phát hành vào ngày 21
tháng 02 năm 2008).
Dòng phiên bản 1.5.X
Phiên bản đầu tiên của dòng này là Joomla 1.5.0 được phát hành vào ngày 21
tháng 1 năm 2008, phiên bản này bắt đầu hỗ trợ bộ ký tự UTF8. Các phiên bản tiếp
theo có dạng 1.5.x.
Phiên bản Joomla 1.5 là phiên bản cải tiến từ Joomla 1.0.x được coi như
Mambo 4.6, Joomla 1.5 tiếp tục duy trì một giao diện người sử dụng đơn giản (nhìn và
cảm nhận – look and feel).
Joomla 1.5 cũng bao gồm các đặc tính mới như các mô hình chứng thực
(LDAP, Gmail), hỗ trợ mô hình khách-chủ xml-rpc, nó cũng hỗ trợ các trình điều
khiển cơ sở dữ liệu dành cho MySQL 4.1+ (trên nền PHP 5) và tăng cường hỗ trợ cho
MySQL 5, cũng như hỗ trợ các loại cơ sở dữ liệu khác.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Điểm mạnh của Joomla 1.5: Phần quản trị Website có sử dụng công nghệ Web
2.0, một số tính năng được cải tiến hơn so với Joomla 1.0.x.
Phiên bản mới nhất của dòng này là: Joomla 1.5.26 (được phát hành vào ngày
27 tháng 03 năm 2012) đã ngừng phát triển và chỉ đang được hỗ trợ cập nhật các bản
vá bảo mật, bản cài đặt nhanh đã tích hợp tiếng Việt: Joomla Việt.
Dòng phiên bản 2.5.X
Phiên bản đầu tiên của dòng này lại bắt đầu từ phiên bản Joomla 1.6.0 phát
hành vào ngày 10 tháng 01 năm 2011, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng với 4 bản cập
nhật liên tục tới phiên bản 1.6.4 vào ngày 27 tháng 06 năm 2011.
Phiên bản 1.6.6 phát hành vào ngày 26 tháng 07 năm 2011 đã đánh dấu sự kết
thúc của dòng 1.6 và chỉ cập nhật vì lý do bảo mật dành cho các trang Web không thể
cập nhật lên phiên bản 1.7 vì lý do khách quan.
Theo đó, phiên bản 1.7.0 nhanh chóng được phát hành vào ngày 19 tháng 07
năm 2011, đến lượt phiên bản 1.7 lại kết thúc chu kỳ sống ngắn ngủi vào ngày 24
tháng 02 năm 2012 tại phiên bản 1.7.5 và nhường chỗ cho dòng phiên bản 2.5.
Dòng phiên bản 2.5.0 được phát hành vào ngày 24 tháng 01 năm 2012 hứa hẹn
một kỷ nguyên mới của Joomla với các tính năng cực kỳ vượt trội như: tự động cập
nhật qua nút bấm trong phần quản trị, hỗ trợ seo mạnh hơn và đặc biệt phân quyền sâu
hơn với từng nhóm thành viên.
Phiên bản mới nhất hiện nay của dòng này là 2.5.6 được phát hành vào ngày 12
tháng 07 năm 2012
Dòng phiên bản 3.0.X
Đang ở giai đoạn Joomla 3.0 Alpha – 1 được phát hành vào ngày 02 tháng 07
năm 2012.
1.3. Đặc tính và tính năng của Joomla
Đặc tính: Joomla có các đặc tính cơ bản như: bộ đệm trang (page caching) để
tăng tốc độ hiển thị, lập chỉ mục và đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in, bản tin
nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và còn hỗ trợ đa ngôn ngữ.
Tính năng: Joomla là một hệ thống quản lý nội dung,dưới đây là danh sách
các tính năng chứng tỏ sức mạnh thực sự của Joomla.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Quản lý người dùng
Joomla có một hệ thống đăng ký cho phép người dung cấu hình các tùy chọn cá
nhân, người sử dụng được phép truy cập, chỉnh sửa, xuất bản và quản trị. Xác thực là
một phần quan trọng của quản lý người dùng và các giao thức hỗ trợ Joomla, bao gồm
LDAP, OpenID, và thậm chí cả Gmail, Điều này cho phép khách truy cập sử dụng
thông tin tài khoản hiện có của họ để sắp xếp quá trình đăng ký.
Media Manager
Media Manager là công cụ để dễ dàng quản lý các phương tiện truyền thông,
các tập tin hoặc thư mục và bạn có thể cấu hình các thiết lập kiêu MIME để xử lý bất
kỳ loại file nào, Meida Manager được tích hợp vào công cụ biên soạn và bạn có thể lấy
hình ảnh và các file khác bất cứ lúc nào.
Quản lý ngôn ngữ
UTF-8 mã hóa nhiều ngôn ngữ trên thế giới, trang Web của bạn có thể hiển thị
một ngôn ngữ hoặc nhiều ngôn ngữ và có thể dùng để quản lý các trị viên khác.
Quản lý Banner
Thật dễ dàng để thiết lập các biểu ngữ trên trang Web bằng cách sử dụng quản
lý Banner, bắt đầu với việc tạo ra một hồ sơ khách hàng, một khi bổ sung các chiến
dịch và các biểu ngữ bạn có thể đặt con số ấn tượng, URL đặc biệt.
Quản lý liên lạc
Contact Manager giúp người sử dụng tìm đúng người và tìm đúng thông tin liên
lạc, nó cũng hỗ trợ nhiều hình thức liên lạc cho cá nhân cụ thể và cả các nhóm.
Thăm dò ý kiến
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về người sử dụng, tạo các cuộc thăm dò với nhiều
tùy chọn.
Tìm kiếm
Điều hướng khách truy cập đến các mục tìm kiếm phổ biến nhất và cung cấp
các admin và các số liệu thống kê tìm kiếm.
Quản lý Web Link
Cung cấp các tài nguyên liên kết cho người sử dụng Web và bạn có thể sắp xếp
chúng vào các đề mục, thậm chí có thể để chúng hiển thị sau mỗi lần nhắp chuột.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Quản lý nội dung
Joomla đơn giản hóa hệ thống ba tầng của bài viết, giúp thiết lập cho nội dung 1
snap, bạn có thể tổ chức nội dung theo bất kì cách nào bạn muốn, người sử dụng có thể
chiếm tỷ lệ qua các bài báo, thư điện tử, hoặc có thể tự động lưu một file PDF, (UTF
8-hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ). Quản trị viên có thể lưu trữ nội dung mật, ẩn nội
dung không cho khách truy cập vào xem.
Trên các trang Web cộng đồng, thiết lập bảo vệ địa chỉ email từ spam bots, bạn
cần kích hoạt javascrip để xem nó, thiết lập nội dung đơn giản với trình soạn thảo
WYSIWYG, thậm chí cho người sử dụng làm quen với khả năng kết hợp văn bản và
hình ảnh một cách hấp dẫn. Khi xuất bản bài viết, có một số các module cài đặt sẵn để
hiển thị các bài viết phổ biến nhất, mới nhất, có liên quan
Cung cấp thông tin và quản lý Newsfeed
Joomla cho phép người sử dụng đăng ký nội dung mới trong đầu đọc RSS ưa
thích và dễ dàng tích hợp nguồn cung cấp dữ liệu RSS từ các nguồn khác, tổng hợp tất
cả trên trang Web.
Menu Manager
Menu Manager cho phép tạo ra các menu và các mục menu, bạn có thể cấu trúc
hệ thống phân cấp menu (và các mục menu lồng nhau) hoàn toàn độc lập với cấu trúc
nội dung. Đặt 1 menu ở nhiều nơi và theo cách bạn muốn, sử dụng rollovers, drop
down,flyouts và bất kỳ hệ thống chuyển hướng khác, breadcrumbs cũng tự động được
tạo ra để giúp điều hướng người sử dụng vào trang Web của bạn.
Quản lý Template
Template trong Joomla có tác dụng làm cho trang Web xác thực, hoặc sử dụng
template duy nhất cho toàn bộ trang Web.
Tích hợp hệ thống trợ giúp
Joomla costichs hợp sẳn trong phần trợ giúp để hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm
thông tin họ cần, phần chú giải giải thích các thuật ngữ tiếng Anh, xác định bạn đang
sử dụng phiên bản mới nhất, một công cụ thông tin hệ thống giúp bạn khắc phục sự cố,
nếu vẫn không thể khắc phục, liên kết đến các nguồn tài nguyên trực tuyến để được
giúp đỡ và hỗ trợ bổ sung.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tính năng hệ thống
Có thể tải trang nhanh chóng bằng bộ nhớ đệm trang, bộ nhớ đêm module và
nén trang GZIP, lớp FTP cho phép hoạt động tập tin (giống như cài đặt phần Mở rộng)
mà không cần áp dụng với tất cả các thư mục và các tập tin dạng viết để quản trị viên
dễ dàng tăng tính bảo mật của trang Web.
Quản trị viên có thể giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả với khách truy cập mối
ngày thông qua tin nhắn cá nhân hoặc thông qua hệ thống gửi thư hàng loạt.
Dịch vụ Web
Với các dịch vụ Web, bạn có thể sử dụng Remote Procedure Calls (thông qua
HTML và XML), bạn cũng có thể tích hợp các dịch vụ với các Blogger và Joomla API
XML-RPC.
Khả năng mở rộng
Đây chỉ là một trong những tính năng cơ bản của Joomla và quyền lực thực sự
tùy thuộc vào cách tùy chỉnh Joomla.
1.4. Giới thiệu Virtue Mart
Virtue Mart là thành phần mở rộng cho Joomla phát triển trên nền tảng của
Joomla cho phép mở rộng ứng dụng Website bán hàng trực tuyến.
Cũng như Joomla, Virtue Mart cũng là mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ
PHP và kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL và đương nhiên là Virtue Mart được phát
triển dựa trên nền tảng của Joomla.
Virtue Mart là dạng component được cài thêm vào Joomla thuộc tầng hệ thống
thứ ba Extention Tier, chức năng chủ yếu của Virtue Mart là một công cụ bao gồm tất
cả các chức năng cần thiết của một Website TMĐT.
Hiện tại Virtue Mart đã phát triển được 22 version để luôn luôn hoàn thiện và
để có thể tương thích với từng phiên bản của Joomla, đã có phiên bản Virtue Mart
1.1.2 tương thích với Joomla phiên bản 1.0.x và 1.5.x, hiện nay Virtue Mart đã có
thêm bản 2.x tích hợp cho Joomla 2.5.x.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1.5. Phân tích hệ thống
1.5.1. Sơ đồ chức năng
1.5.2. Sơ đồ ngữ cảnh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1.5.3. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.5.4. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý tin tức
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1.5.5. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm
1.5.6. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý đơn hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
1.5.7. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý khách hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ny_3775.pdf