Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học-kỹ thuật, hóa học ngày càng xuất hiện nhiều
trong đời sống sản xuất. Do yêu cầu đó mà việc tổng hợp và điều chế hữu cơ ngày càng là nhiệm vụ
quan trọng của tổng hợp hữu cơ.
Về mặt lý thuyết việc giải quyết các bài toán về tổng hợp và điều chế hữu cơ giúp người học có
thể củng cố lý thuyết cơ bản về phản ứng hữu cơ, tính chất của các hợp chất hữu có nhóm chức. Rèn
luyện khả năng lựa chọn có hệ thống, vận dụng linh hoạt các kiến thức cơ bản và kỹ năng tư duy.
31 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7825 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng hợp chất cơ nguyên tố trong tổng hợp hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tham gia các phản ứng tương tự hợp chất cơ magie nhưng khả năng phản ứng
cao hơn.
1.3.3 Hợp chất cơ đồng (Liti điankylcuprat)
- Liti điankylcuprat được điều chế từ hợp chất cơ liti và muối Cu (I) halogenua:
2RLi + CuX → R2CuLi + LiX
(X là Cl, Br, I)
- R2CuLi (tương đối dễ tan trong nước) là hợp chất quan trọng trong quá trình tổng hợp, điều chế
các hiđrocacbon bất đối xứng (Phương pháp Corey-House).
1.3.4 Hợp chất cơ photpho
- Hợp chất cơ photpho là loại hợp chất cơ phi kim được nghiên cứu nhiều nhất và có nhiều ứng
dụng rộng rãi nhất.
Người ta phân chia hợp chất cơ photpho thành 2 loại lớn: Loại có liên kết C-P và loại có liên kết
gián tiếp P và C qua một nguyên tố khác. Thực tế thì cả hai loại này đều có nhiều ứng dụng trong
thực tế.
1.3.5 Một số hợp chất cơ nguyên tố khác.
Ngoài những hợp chất cơ nguyên tố đã nêu ở trên còn rất nhiều những hợp chất cơ nguyên tố khác:
- Hợp chất cơ Na, K: Về cả tính chất và cấu tạo giống với hợp chất cơ Liti
- Hợp chất cơ kẽm: Có thể có 2 dạng RZnR hay RZnX và được điều chế từ dẫn xuất halogen và
kẽm: R-I + Zn → RZnI
2RZnI RZnR + ZnI2
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Về tính chất hóa học, hợp chất cơ kẽm tương tự hợp chất cơ magie nhưng khả năng phản ứng kém
hơn nhiều đồng thời việc điều chế nó gặp khá nhiều khó khăn do đó nó ít được sử dụng trong tổng
hợp hữu cơ hơn các hợp chất cơ-magie.
- Hợp chất cơ thủy ngân: Nhiều hợp chất cơ thủy ngân đã được điều chế và sử dụng trong thực tế vi
hoạt tính sinh học cao. Tuy nhiên hợp chất cơ thủy ngân rất độc.
2. Phản ứng thế nucleophin (SN)
2.1 Cơ chế SN1
- Qua 2 giai đoạn: Giai đoạn chậm: Tạo cacbocation R+
Giai đoạn nhanh: Cacbocation kết hợp với một tác nhân nucleophin trong
hỗn hợp phản ứng tạo ra sản phẩm.
- Hóa lập thể: Do cấu tạo của gốc cacbocation phẳng nên đa số các trương hợp nếu xuất phát từ hợp
chất quang hoạt sẽ thu được một biến thể raxemic. Tuy nhiên nếu cacbocation sinh ra không hoàn
toàn tự do thì sản phẩm sinh ra là biến thể raxemic và quay cấu hình một phần.
2.2 Cơ chế SN2
- Là cơ chế 1 giai đoạn đi qua trạng thái chuyển tiếp
Y- + R-X [ Y...R...X] → Y-R + X-
- Hóa lập thể: Về phương diện không gian trong phản ứng SN2 tác nhân Y- tấn công vào nguyên tử
C trung tâm từ phía đối diện của X do đó nếu đi từ dẫn xuất quang hoạt thì sản phẩm thu được có
cấu hình ngược với dẫn xuất ban đầu (Sự quay cấu hình).
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng
2.3.1 Ảnh hưởng của gốc hidrocacbon (R-)
- Cấu tạo của gốc R- có ảnh hưởng đến phản ứng thế nucleophin:
+ Các gốc ankyl có bậc càng cao thì khả năng phản ứng SN1 tăng, phản ứng SN2 giảm.
+ Các dẫn xuất anlyl và benzyl thuận lợi cho cả cơ chế SN2 và SN1
+ Các dẫn xuất phenyl và vinyl thường tham gia phản ứng thế nucleophin khó khăn.
2.3.2 Ảnh hưởng của nhóm bị thay thế
- Khả năng phản ứng của các dẫn xuất R-X trong phản ứng SN1 và SN2 không chỉ phụ thuộc vào cấu
tạo của gốc R- mà còn phụ thuộc vào bản chất của nhóm bị thay thế X-
Ví dụ: I- > Br- > Cl- >> F-
2.3.3 Ảnh hưởng của tác nhân nucleophin
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế SN1 thì tốc độ phản ứng hầu như không phụ thuộc vào nồng độ và
bản chất của tác nhân nucleophin còn theo cơ chế SN2 thì tốc độ phản ứng lại phụ thuộc vào nồng
độ và lực nucleophin của tác nhân.
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
R
O
L
N
T
b
Hướng chính
2.3.4 Ảnh hưởng của dung môi
- Sự ảnh hưởng của dung môi đến phản ứng thế nucleophin là khá phức tạp, khi chuyển từ dung môi
này qua dung môi khác tốc độ phản ứng sẽ thay đổi và có khi làm thay đổi cả cơ chế của phản ứng.
Tuy nhiên trong các trường hợp lý tưởng người ta bỏ qua sự tương tác của dung môi.
3. Phản ứng cộng nucleophin vào nhóm cacbonyl (>C=O)
3.1 Cơ chế AN(CO)
Phản ứng tổng quát:
Trong đó X-Y có thể là: HOH, ROH, HCN, HSO3Na, R-MgX...
Phản ứng diễn ra qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Y- + →
- Giai đoạn 2: + X+ →
3.2 Hóa lập thể.
- Về mặt hóa lập thể, phản ứng cộng nucleophin vào nhóm cacbonyl (trong anđehit, xeton) không có
tính đặc thù vì nguyên tử C trong nhóm cacbonyl ở dạng phẳng. Nếu phản ứng cộng vào nhóm
cacbonyl dẫn tới sản phẩm có cacbon bất đối thì đó phải là biến thể raxemic.
- Nếu nhóm >C=O liên kết với một nguyên tử C bất đối thì phản ứng sẽ ưu tiên tạo thành một đồng
phân quang học không đối quang (đồng phân đia) theo quy tắc Cram
Nội dung: Nếu một phân tử mà trong đó nhóm cacbonyl liên kết trực tiếp với một nguyên tử cacbon
bất đối có ba nhóm thế với kích thước khác nhau (Lớn ‘L’, Trung bình ‘Tb’, Nhỏ ‘N’) thì trong
phản ứng cộng nucleophin tác nhân Y- sẽ ưu tiên tấn công từ phía ít bị án ngữ không gian hơn.
- Tuy nhiên quy tắc Cram không phải hoàn toàn nghiệm đúng, tỷ lệ sản phẩm theo quy tắc Cram và
ngược quy tắc Cram phụ thuộc vào kích thước không gian của các nhóm thế trong hợp chất
cacbonyl cũng như kích thước của tác nhân nucleophin. Để xác định sản phẩm chính của phản ứng
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
cộng nucleophin vào nhóm cacbonyl người ta sử dụng mô hình Felkin-Anh. Đây là mô hình dựa
trên tính toán lý thuyết và phù hợp rộng rãi với các kết quả thực nghiệm.
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng
3.3.1 Hiệu ứng electron
- Trong phản ứng cộng nucleophin nếu điện tích trên nguyên tử C trung tâm càng lớn thì tác nhân
nucleophin càng dễ tấn công, phản ứng càng dễ xảy ra. Như vậy các nhóm thế đẩy electron (có hiệu
ứng +I, +C) nối với nguyên tử cacbon-cacbonyl sẽ làm giảm điện tích dương và khả năng phản ứng
giảm đi. Trái lại các nhóm thế hút electron (có hiệu ứng -I, -C) có tác dụng ngược lại nghĩa là làm
tăng điện tích dương trên nguyên tử cacbon-cacbonyl do đó khả năng phản ứng tăng lên.
Ví dụ: CCl3-CHO > HCHO > CH3-CHO > (CH3)2CO
3.3.2 Hiệu ứng không gian
- Tác nhân nucleophin trong phản ứng cộng vào nhóm cacbonyl thường có kích thước khá cồng
kềnh do đó sẽ có sự ảnh hưởng của hiệu ứng không gian loại I tới khả năng phản ứng. Nếu các
nhóm thế liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon-cacbonyl có kích thước càng cồng kềnh thì sẽ làm
cho tác nhân nucleophin khó tấn công vào nguyên tử cacbon trung tâm hơn, mặt khác trạng thái
chuyển tiếp tạo thành kém bền do đó khả năng phản ứng giảm.
4. Bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ
4.1 Khái niệm bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ
- Trong quá trình tổng hợp hữu cơ thường xảy ra sự cần thiết phải chuyển hóa các nhóm chức này
mà không tác động tới nhóm chức khác trong phân tử nghĩa là cần phải bảo vệ nhóm chức này trong
quá trình chuyển hóa nhóm chức kia. Để làm được điều này người ta có thể thực hiện theo hai cách
cơ bản:
Thứ nhất là sử dụng các tác nhân chọn lọc và điều kiện phản ứng nghiêm ngặt. Ví dụ: Dùng chất
khử là LiAlH4 thay cho H2/Ni để khử nhóm cacbonyl mà không tác động tới các liên kết bội...
Cách thứ hai là tạm thời chuyển hóa nhóm chức cần bảo vệ thành một nhóm chức khác mà nó sẽ
không biến đổi trong suốt quá trình chuyển hóa nhóm chức cần thiết. Cách thứ hai mà ta đang đề
cập tới ở đây chính là phương pháp bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ, nhóm chức được tạm
thời thay đổi được gọi là nhóm bảo vệ.
- Như vậy yêu cầu cơ bản đối với nhóm chức bảo vệ là:
+ Phải dễ dàng chuyển hóa thành các nhóm chức khác, mà nhóm chức mới này được ổn định và
không tham gia vào quá trình phản ứng chuyển hóa nhóm chức cần chuyển hóa.
+ Sau phản ứng chuyển hóa nhóm chức cần thiết, nhóm bảo vệ lại dễ dàng được chuyển lại nhóm
chức cũ trong điều kiện hết sức nhẹ nhàng.
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
4.2 Bảo vệ nhóm ancol
- Chuyển hóa qua nhóm chức ete: Các ete nói chung bền vững với hầu hết các tác nhân oxi hóa
trong môi trường trung tính và kiềm. Để tái tạo ancol người ta thủy phân các ete trong môi trường
axit.
- Chuyển hóa qua nhóm este: Các este tương đối bền trong môi trường axit, do đó nó được ứng
dụng trong việc bảo vệ nhóm hyđroxyl trong quá trình nitro hóa, oxi hóa...
- Bảo vệ điol: Các điol được bảo vệ một cách thuận tiện và đồng thời bằng cách chuyển hóa thành
axetal hay xetal. Để tái tạo người ta thủy phân các xetal, axetal trong môi trường axit.
4.3 Bảo vệ nhóm chức axit cacboxylic
- Để bảo vệ nhóm chức axit người ta thường chuyển hóa chúng thành nhóm chức este khi cho tác
dụng với ancol. Ancol thường sử dụng là metanol và etanol, tuy nhiên trong điều kiện môi trường
axit mạnh hay kiềm thì với các metyl-, etyleste này sự loại tách chúng sau phản ứng thường không
có lợi, để khắc phục người ta sử dụng ancol tert-butylic vì các tert-butyleste dễ dàng loại bỏ sau
phản ứng khi tác dụng với các axit yếu.
4.4 Bảo vệ nhóm amino
- Để bảo vệ nhóm chức amino người ta thường chuyển hóa nhóm amino thành nhóm chức amit N-
thế bằng phản ứng axyl hóa giữa nhóm chức amino với dẫn xuất của axit cacboxylic. Các amit N-
thế dễ bị thủy phân nhờ xúc tác OH- hoặc H+ và tái tạo lại nhóm amino.
4.5 Bảo vệ nhóm chức cacbonyl
- Bảo vệ nhóm chức cacbonyl tốt nhất là chuyển hóa chúng thành axetal hay xetal nhờ điol mà tác
nhân thường sử dụng hơn là etylen glicol vì các axetal hay xetal vòng bền trong môi trường trung
tính và kiềm.
II. Tổng hợp hợp chất hữu cơ có nhóm chức qua con đường hợp chất cơ nguyên tố
1. Tổng hợp hiđrocacbon
1.1 Tổng hợp hiđrocacbon giữa nguyên mạch cacbon (phương pháp Grignard)
- Để điều chế các hiđrocacbon từ dẫn xuất halogen tương ứng với số cacbon không đổi người ta sử
dụng phương pháp Grignard theo sơ đồ sau:
R-X eteMg / R-MgX HOH RH + Mg(OH)X
Phương pháp này dựa trên cơ sở tính chất bazơ mạnh của thuốc thử Grignard.
1.2 Tổng hợp các hiđrocacbon tăng mạch cacbon
1.2.1 Phương pháp Wurtz (Vuyêc)
Trong điều chế hiđrocacbon, để thực hiện điều chế các hiđrocacbon có mạch cacbon dài hơn đi từ
các dẫn xuất halogen có số cacbon ít hơn người ta có thể sử dụng phản ứng Wurtz.
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
2RX + 2Na → R-R + 2NaX
Có thể xem thực ra phản ứng ban đầu tạo thành hợp chất cơ-natri (R-Na), đó là một tác nhân
nucleophin mạnh nó sẽ phản ứng với dẫn xuất halogen để tạo ra hiđrocacbon.
R-X + 2Na → R-Na+ + NaX
R-Na+ + R-X → R-R + NaX
Trong trường hợp nếu dùng hỗn hợp 2 dẫn xuất halogen (RX, R’X) ta sẽ thu được hỗn hợp gồm 3
hiđrocacbon (R-R, R-R’, R’-R’). Như vậy nhược điểm của phản ứng W
..
u rtz là chỉ điều chế cho
hiệu suất cao đối với các hiđrocacbon đối xứng, ngược lại đối với các hiđrocacbon bất đối xứng (bất
đối phân tử, R-R’ trong đó R # R’) thường cho hiệu suất thấp.
1.2.2 Phương pháp Corey-Huose
Như đã nói việc điều chế các hiđrocacbon bất đối xứng bằng phản ứng W
..
u rtz cho hiệu suất không
cao vì vậy một trong những phương pháp giúp điều chế hiđrocacbon bất đối xứng với hiệu suất cao
là phản ứng Corey-Huose.
2R-X HexanLi /2 2R-Li CuX R2CuLi XR
' R-R’
- Hợp chất cơ đồng (Liti điankylcuprat) có chứa nguyên tử C nucleophin, do đó ở giai đoạn cuối có
thể thấy đó là phản ứng thế nucleophin trong đó R2Cu- đóng vai trò là tác nhân nucleophin.
Trong phương pháp trên, R’X thường là các dẫn xuất halogen bậc 1, còn R- trong Liti điankylcuprat
có thể là gốc ankyl hoặc aryl. Các dẫn xuất halogen (R’-X) bậc 1 cho hiệu suất cao còn các dẫn xuất
bậc 2, bậc 3 cho hiệu suất thấp một cách rõ rệt.
Ví dụ: R’-X + (n-C4H9)2CuLi THF n-C4H9-R’ + n-C4H9Cu + LiX
Hiệu suất tạo n-C4H9-R’ biến đổi theo R’-X như sau:
R’-X Hiệu suất
CH3CH2CH2CH2CH2-Br 98%
CH3CH2CH2CHBrCH3 12%
CH3CH2CH2CBr(CH3)2 < 10%
Về khả năng phản ứng của các ankyl halogenua với Liti điankylcuprat phù hợp với cơ chế SN2.
CH3-X > CH3CH2-X > (CH3)2CH-X > (CH3)3C-X
R’-I > R’-Br> R’-Cl >> R’-F
Tuy nhiên về mặt cơ chế của phản ứng nhiều phức tạp chưa hoàn toàn rõ ràng vì khi R’X là các dẫn
xuất vinyl hay phenyl thì phản ứng vẫn cho hiệu suất cao. Nhưng dù sao thì đây cũng là một phương
pháp rất tốt để tổng hợp các hiđrocacbon không đối xứng.
1.3 Tổng hợp anken bằng phản ứng Wittig
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
- Phản ứng Wittig dùng để điều chế anken đi từ hợp chất cacbonyl (anđehit hoặc xeton) và hợp chất
cơ photpho (Photphoni ylua)
RCOR’ + (C6H5)3P=CRR’ → RR’C=CRR’ + (C6H5)3P=O
Về cơ chế của phản ứng khá phức tạp nhưng có thể hình dung như sau:
Đầu tiên, Ylit sẽ kết hợp với nhóm cacbonyl tạo thành một hợp chất trung gian ở dạng vòng 4 cạnh
gọi là oxaphosphetane. Sau đó, hợp chất trung gian này phân hủy tạo ra anken và triphotphin oxit.
Bước 1:
Bước 2:
2. Tổng hợp các ancol qua hợp chất cơ nguyên tố
2.1 Tổng hợp ancol với hiệu suất cao từ anken
- Từ anken để điều chế 1 ancol có thể dùng phản ứng cộng HOH (trực tiếp) hay cộng HX (X là
halogen) rồi thủy phân dẫn xuất halogen thu được. Tuy nhiên phương pháp này sẽ cho hiệu suất
không cao bởi vì các phản ứng cộng HX (HOH, H-Hal) vào anken chạy theo cơ chế AE. Ở giai đoạn
1 có sự tạo thành cacbocation do đó trong nhiều trường hợp có thể xảy ra sự chuyển vị, khi đó ta sẽ
thu được hỗn hợp sản phẩm. Để tổng hợp các ancol có bậc khác nhau với hiệu suất cao người ta có
thể tổng hợp qua hợp chất cơ nguyên tố.
2.1.1 Phản ứng oxi thủy ngân hóa-loại bỏ thủy ngân.
Phản ứng này dùng để điều chế các ancol bậc cao với hiệu suất cao từ anken mà không sinh ra sản
phẩm chuyển vị giống như phương pháp hiđrat hóa.
Giai đoạn 1: Oxi thủy ngân hóa
R-CH=CH2 + Hg(OAc)2 + H2O THF R-CH(OH)-CH2HgOAc + HOAc
Giai đoạn 2: Loại bỏ thủy ngân
4R-CH(OH)-CH2HgOAc+NaBH4+4NaOH → 4RCH(OH)CH3+NaB(OH)4+4Hg+4NaOAc
2.1.2 Phản ứng hiđrobo hóa.
- Phản ứng hiđrat hóa anken chạy theo cơ chế AE sản phẩm tạo thành tuân theo quy tắc
Maccopnhicop tổng quát. Thông thường sản phẩm thu được là ancol bậc cao. Muốn có được ancol
bậc thấp người ta có thể cho anken tác dụng với HBr có mặt peroxit rồi thủy phân dẫn xuất brom
thu được. Tuy nhiên, cách này cũng cho hiệu suất không cao, một trong những cách có thể điều chế
ancol bậc thấp từ anken đó là qua con đường hợp chất cơ-bo.
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Giai đoạn 1: Hiđrobo hóa anken: 6RCH=CH2 + B2H6 → 2(RCH2CH2)3B
Giai đoạn 2: Oxi hóa triankyl boran
(RCH2CH2)3B + 3H2O2 + NaOH → 3RCH2CH2OH + NaB(OH)4
Ưu điểm của phương pháp này là cho hiệu suất cao và tính chọn lọc cao, hầu như ta chỉ thu được
ancol bậc thấp và không có sự chuyển vị.
2.2 Tổng hợp ancol từ dẫn xuất halogen và hợp chất cacbonyl
- Năm 1900 học trò của Barbier là Grignard đã đưa ra quy trình tổng hợp hợp chất cơ - magie đi từ
dẫn xuất halogen trong môi trường ete khan cho hiệu suất cao. Dựa trên tính chất đa dạng và khả
năng phản ứng cao của hợp chất cơ magie, Grignard và các cộng sự đã tổng hợp nhiều hợp chất hữu
cơ khác nhau.
Khi cho hợp chất cơ magie tác dụng với các tác nhân thích hợp (Anđehit, xeton, este,…) rồi đem
các sản phẩm thu được thủy phân bằng axit sẽ thu được các ancol khác nhau tương ứng theo sơ đồ:
R-MgX + HCHO → RCH2OMgX
OH3 RCH2OH (ancol bậc 1, số C tăng thêm 1)
R-MgX + → RCH2CH2OMgX
OH3 RCH2CH2OH
(Ancol bậc 1, số C tăng thêm 2)
R-MgX + R’CHO →
OH3
(Ancol bậc 2, số C tăng thêm ≥2)
R-MgX + R’COR” →
OH3
(Ancol bậc 3, số C tăng thêm ≥3)
R-MgX + R’COOR” →
OH3
(Ancol bậc 3, số C tăng thêm ≥3)
Trong trường hợp nếu dùng este của axit fomic ta sẽ thu được ancol bậc 2 RCHOHR
- Có thể sử dụng các dẫn xuât khác của axit cacboxylic RCOZ (với Z là Cl-, -OCOR’), trong các
trường hợp đó ta luôn thu được ancol bậc 3 với số cacbon tăng thêm ≥3.
3. Tổng hợp các hợp chất cacbonyl qua con đường hợp chất cơ nguyên tố
3.1 Tổng hợp anđehit – xeton
- Thông thường người ta thường điều chế anđehit – xeton bằng cách oxi hóa nhẹ ancol tương ứng
bằng các tác nhân oxi hóa thích hợp. Trong đó ancol có thể được tổng hợp từ cơ nguyên tố.
- Trong trường hợp xeton có thể tổng hợp bằng phản ứng của hợp chất nitrin với hợp chất cơ kim
loại sau đó thủy phân sản phẩm sẽ thu được xeton.
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
R-CN MgXR ' R-C=NMgX
OH3 R-C=O
R’ R’
Trong đó hợp chất nitrin được điều chế bằng phản ứng tổng hợp Kolbe.
3.2 Tổng hợp axit cacboxylic qua hợp chất cơ nguyên tố
- Để tổng hợp các axit cacboxylic người ta có thể oxi hóa trực tiếp các ancol hoặc anđehit, xeton
tương ứng với tác nhân oxi hóa thích hợp. Ngoài ra người ta có thể tổng hợp trực tiếp axit bằng cách
cho hợp chất cơ kim tác dụng với CO2 sau đó đem sản phẩm thủy phân sản phẩm thu được.
RMgX 2CO R-COOMgX
OH3 RCOOH
III. Phương pháp giải bài tập tổng hợp hữu cơ nhiều giai đoạn
1. Phương pháp giải chung
- Việc tổng hợp và điều chế hữu cơ là một công việc rất khó khăn, việc giải quyết các bài tập về
tổng hợp hữu cơ giúp người học nắm vững kiến thức cơ bản về hóa học hữu cơ, quan hệ giữa các
nhóm chức hữu cơ. Bên cạnh đó đòi hỏi người học phải có kỹ năng phân tích và tổng hợp thành
thạo để từ đó lựa chọn được con đường tổng hợp phù hợp và ưu việt nhất. Có thể nói việc giải quyết
các bài tập loại này giúp người học càng hoàn thiện kiến thức, kỹ năng mặt khác giúp giáo viên
kiểm tra và đánh giá chính xác khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức liên quan của người học.
- Thông thường quá trình giải một bài tập tổng hợp hữu cơ nhiều giai đoạn tiến hành qua các bước:
Bước 1: Xác định công thức cấu tạo của chất ban đầu và sản phẩm cần tổng hợp
Bước 2: Xác định nhóm chức và cấu tạo của chất cần tổng hợp, xem xét mối quan hệ với chất đầu.
Bước 3: Tìm các phương pháp khác nhau có thể dùng để tổng hợp trực tiếp sản phẩm. Chọn phương
pháp hợp lý nhất (tương đối ít giai đoạn, cho hiệu suất cao...) đi từ các hợp chất trung gian gần gũi
với chất ban đầu.
Bước 4: Thực hiện quy trình tương đối với chất trung gian, cho tới khi tiếp cận chất đầu.
Bước 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng (Viết các phương trình phản ứng nếu cần).
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Thay thế các chữ cái A, B, C, D, E, F trong các sơ đồ tổng hợp sau bằng các công thức thích
hợp?
a. A MgBrCHCH 323 ][ B
OH3 Pentan-1-ol b. C MgICHCH 23 D
OH3 1-phenylbutan-2-ol
c. E eteMg / F
OHCO 32 .2,.1 Axit pentanoic
Giải: a. A: HCHO, B: CH3[CH2]3CH2MgBr
PTPƯ: CH3[CH2]3MgBr + HCHO → CH3[CH2]3CH2OMgBr
CH3[CH2]3CH2OMgBr + H3O+ → CH3[CH2]4OH
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
to
b. C: C6H5CH2CHO, D: C6H5CH2CH(OMgI)CH2CH3
PTPƯ: C6H5CH2CHO + CH3CH2MgI → C6H5CH2CH(OMgI)CH2CH3
C6H5CH2CH(OMgI)CH2CH3 + H2O → C6H5CH2CH(OH)CH2CH3
c. E: CH3CH2CH2CH2X, F: CH3CH2CH2CH2-MgX trong đó X là Cl, Br, I
PTPƯ: CH3CH2CH2CH2X + Mg khanete, CH3CH2CH2CH2-MgX
CH3CH2CH2CH2-MgX + CO2 OH3 CH3CH2CH2CH2COOH
Bài 2: Chỉ ra chỗ sai trong sơ đồ tổng hợp sau đây:
a. Br-CH2CH2-Br eteMg / BrMgCH2-CH2MgBr
OHHCHO 3.2;.1 HO[CH2]4OH
b. R-C≡CNa BrCHCl 32 ][ R-C≡C-[CH2]3-Br NaOH R-C≡C-[CH2]3-OH
c. CH3[CH2]3Cl hexanLi / CH3[CH2]3Li CuBr (CH3[CH2]3)2CuLi 23223 )(CHCBrCHCHCH
CH3CH2CH2CH2C(CH3)2-CH2CH2CH3
Giải:
a. Giai đoạn 1 dẫn xuất đihalogen sẽ bị tách Br2 tạo ra etilen
b. Ở giai đoạn 1 ankinua sẽ phản ứng với dẫn xuất Brom vì dẫn xuất Brom có khả năng phản ứng
cao hơn các dẫn xuất Clo.
c. Liti Điankylcuprat phản ứng với dẫn xuất halogen bậc 3 cho hiệu suất rất thấp do vậy trong thực
tế người ta không sử dụng phản ứng của Liti Điankylcuprat với các dẫn xuất halogen bậc 2, 3 để
tổng hợp các ankan bất đối xứng.
Bài 3: Từ các hợp chất hữu cơ có số cacbon ≤ 2 và các hóa chất vô cần thiết hãy tổng hợp các hợp
chất sau qua con đường hợp chất cơ nguyên tố.
a. 2-metylbut-2-en b. 4-Clo-4-metylpent-2-en
Giải: a. 2-metylbut-2-en
Cách 1:
CH≡CH Na CH≡CNa ICH 3 CH3C≡CH
otPdH ,/2 CH3CH=CH2 HCl CH3-CHCl-CH3
eteMg / CH3CH(MgCl)CH3 OHCHOCH 23 .2;.1 (CH3)2CHCH(OH)CH3 đSOH 42 (CH3)2C=CHCH3
Cách 2:
CH3COOH 2,ThOt
o
CH3COCH3 OHMgClHC 252 .2;.1 C2H5COH(CH3)2
otOAl ,32 (CH3)2C=CHCH3
b. 4-Clo-4-metylpent-2-en
CH3COOH 2,ThOt
o
CH3COCH3
(CH3COO)2Ca
Ca(OH)2
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
H2O
Zn/HOH
CH≡CH Na CH≡CNa ICH 3 CH3C≡CH peoxitHBr ),1:1( CH3CH=CHBr eteMg /
CH3CH=CHMgBr 33COCHCH CH3CH=CHCOH(CH3)2 PCl /2 CH3CH=CHC-Cl(CH3)2
Bài 4: Từ etan hãy viết 4 sơ đồ tổng hợp propan-1-ol? Cho biết các hóa chất vô cơ và điều kiện phản
ứng có đủ.
Giải:
C1: CH3CH3+Cl2 as CH3CH2Cl +HCl
CH3CH2Cl + KOH ancol CH2=CH2+KCl
+H2O
CH2=CH2 +
2
1 O2 CAg
o250,
CH3CH2Cl + Mg ete CH3CH2MgCl
CH3CH2MgCl + OH 2 CH3CH2CH2CH2OH + MgOHBr
CH3CH2CH2CH2OH 32OAl CH3CH2CH=CH2 + H2O
CH3CH2CH=CH2 OHZnO 23 /.2;.1 CH3CH2CHO + HCHO
CH3CH2CHO + H2
otNi , CH3CH2CH2OH
C2: CH3CH2MgCl + CO2
OH3 CH3CH2COOH + MgClOH
CH3CH2COOH + LiAlH4 + 3H2O → CH3CH2CH2OH + LiOH + Al(OH)3 + 2H2
C3: CH2=CH2 3.1 O 2HCHO
CH3CH2MgCl + HCHO → CH3CH2CH2MgCl
CH3CH2CH2OMgCl + HOH → CH3CH2CH2OH + MgClOH
C4: HCHO + H2
otNi. CH3OH
CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O
CH3Cl + Mg ete CH3MgCl
CH3MgCl + → CH3CH2CH2OMgCl
CH3CH2CH2OMgCl + HOH → CH3CH2CH2OH + MgClOH
Ngoài ra có thể sử dụng cách sau:
2CH2=CH2 + O2 22 ,CuClPdCl 2CH3CHO
CH3CHO + CH3MgCl → CH3CH(OMgCl)CH3
CH3CH(OMgCl)CH3 + HOH → CH3CH(OH)CH3
CH3CH(OH)CH3
otđSOH ,42 CH3CH=CH2 + HOH
6CH3CH=CH2 + B2H6 THF 2 (CH3CH2CH2)3B
(CH3CH2CH2)3B + 3H2O2 + NaOH → 3CH3CH2CH2OH + NaB(OH)4
Bài 5: Chọn các hợp chất cacbonyl và ylit thích hợp, viết phương trình phản ứng để điều chế các
anken sau?
a. 3-metylhept-3-en c. C6H5CH2CH=C(CH2CH3)2
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
CH3
CH2CH3
CH3
CH2CH3
CH3
CH2CH3
b. Pent-2-en d. 2-xiclopentyliđen propan
Giải:
a. CH3CH2CH2CHO + (C6H5)3P=C< →CH3CH2CH2CH=C< + (C6H5)3P=O
CH3CH2COCH3 + (C6H5)3P=CHCH2CH2CH3 → CH3CH2CH2CH=C< + (C6H5)3P=O
b. CH3CH2CHO + (C6H5)3P=CHCH3 → CH3CH2CH=CHCH3 + (C6H5)3P=O
Hay: CH3CHO + (C6H5)3P=CHCH2CH3 → CH3CH2CH=CHCH3 + (C6H5)3P=O
c. (CH3CH2)2CO + (C6H5)3P=CHCH2C6H5 → C6H5CH2CH=C(CH2CH3)2 + (C6H5)3P=O
Hay: C6H5CH2CHO+(C6H5)3P=C(CH2CH3)2 → C6H5CH2CH=C(CH2CH3)2+(C6H5)3P=O
d. (CH3)2CO + (C6H5)3P= → (CH3)2C=
Hay: + (C6H5)3P=C(CH3)2 → (CH3)2C=
Bài 6: Từ etanol hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 2-brombutan? Giả thiết các hóa chất
vô cơ và các điều kiện cho đầy đủ.
Giải:
Cách 1: CH3CH2OH + Cu + O2 → CH3CHO + CuO + H2O
6CH3CH2OH + 2P + 3Br2 → 6CH3CH2Br + 2H3PO3
CH3CH2Br + Mg ete CH3CH2MgBr
CH3CH2MgBr + CH3CHO OH3 CH3CH2CHOHCH3
6CH3CH2CHOHCH3 + 2P + 3Br2 → CH3CH2CHBrCH3 + H3PO3
Cách 2: CH3CH2OH COAl
o400,32 CH2=CH2 + H2O
2CH2=CH2 + O2 CAg
o250, 2
CH3CH2MgBr + OH3 CH3CH2CH2CH2OH + Mg
2+ + H2O + Br-
CH3CH2CH2CH2OH COAl
o400,32 CH3CH2CH=CH2 + H2O
CH3CH2CH=CH2 + HBr → CH3CH2CHBrCH3
Bài 7: Từ axetilen hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 1,2-đibrombutan? Giả thiết các hóa
chất vô cơ và các điều kiện có đủ.
Giải:
Cách 1: CH≡CH + H2
otPbCOPd ,/ 3 CH2=CH2
CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl
CH≡CH + Na → CH≡CNa
O
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
CH≡CNa + CH3CH2Cl → CH3CH2C≡CH
CH3CH2C≡CH + H2
otPbCOPd ,/ 3 CH3CH2CH=CH2
CH3CH2CH=CH2 + Br2 4CCl CH3CH2CHBrCH2Br
Cách 2: CH3CH2Cl + Mg ete CH3CH2MgCl
2CH2=CH2 + O2 CAg
o250, 2
CH3CH2MgCl + OH3 CH3CH2CH2CH2OH + Mg
2+ + H2O + Br-
CH3CH2CH2CH2OH COAl
o400,32 CH3CH2CH=CH2 + H2O
CH3CH2CH=CH2 + Br2
4CCl CH3CH2CHBrCH2Br
Cách 3: 2CH2=CH2 + O2
22 ,CuClPdCl 2CH3CHO
2 CH3CHO
OH CH3CH=CHCHO + H2O
CH3CH=CHCHO + 2H2
otNi , CH3CH2CH2CH2OH
CH3CH2CH2CH2OH
COAl o400,32 CH3CH2CH=CH2+ H2O
CH3CH2CH=CH2+ Br2
4CCl CH3CH2CHBrCH2Br
Bài 8: Từ etilen và các hóa chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế:
a. Axit propanoic b. Axit butanoic c. Etyl metyl xeton
Giải:
a. CH3CH2COOH
Cách1: CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl
CH3CH2Cl + Mg ete CH3CH2MgCl
CH3CH2MgCl + CO2 → CH3CH2COOMgCl
CH3CH2COOMgCl + HOH→ CH3CH2COOH + Mg(OH)Cl
Cách 2: CH3CH2Cl + KCN → CH3CH2CN + KCl
CH3CH2CN + 2HOH → CH3CH2COOH + NH3
Cách 3: CH2=CH2 OHZnO 23 /.2;.1 2HCHO
CH3CH2MgCl + HCHO → CH3CH2CH2OMgCl
CH3CH2CH2OMgCl + HOH → CH3CH2CH2OH + Mg(OH)Cl
CH3CH2CH2OH O][ CH3CH2COOH
b. CH3CH2CH2COOH
Cách 1: 2CH2=CH2 + O2 CAg
o250, 2
CH3CH2MgCl + OH3 CH3CH2CH2CH2OH + Mg
2+ + H2O + Br-
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
CH3CH2CH2CH2OH O][ CH3CH2CH2COOH
Cách 2: CH2=CH2 OHZnO 23 /.2;.1 2HCHO
CH3CH2MgCl + HCHO → CH3CH2CH2OMgCl
CH3CH2CH2OMgCl + HOH → CH3CH2CH2OH + Mg(OH)Cl
6CH3CH2CH2OH + 2P + 3Br2 → 6CH3CH2CH2Br + 2H3PO3
CH3CH2CH2Br + Mg ete CH3CH2CH2MgBr
CH3CH2CH2MgBr + CO2 → CH3CH2CH2COOMgBr
CH3CH2CH2COOMgBr + HOH → CH3CH2CH2COOH + Mg(OH)Br
c. CH3CH2COCH3
Cách 1: CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl
CH3CH2Cl + Mg ete CH3CH2MgCl
2CH2=CH2 + O2 22 ,CuClPdCl 2CH3CHO
CH3CH2MgCl + CH3CHO → CH3CH2CH(OMgCl)CH3
CH3CH2CH(OMgCl)CH3 + HOH → CH3CH2CH(OH)CH3 + Mg(OH)Cl
3CH3CH2CH(OH)CH3 + 2CrO3 + 6H+ → 3CH3CH2COCH3 + 2Cr3+ + 6H2O
Cách 2: CH2=CH2 OHZnO 23 /.2;.1 2HCHO
CH3CH2MgCl + HCHO → CH3CH2CH2OMgCl
CH3CH2CH2OMgCl + HOH → CH3CH2CH2OH + Mg(OH)Cl
CH3CH2CH2OH + Cu + O2 → CH3CH2CHO + CuO + H2O
HCHO + H2
otNi , CH3OH,
CH3OH + HI → CH3I + HOH
CH3I + Mg ete CH3MgI
CH3CH2CHO + CH3MgI → CH3CH2CH(OMgCl)CH3
CH3CH2CH(OMgCl)CH3 + HOH → CH3CH2CH(OH)CH3 + Mg(OH)Cl
3CH3CH2CH(OH)CH3 + 2CrO3 + 6H+ → 3CH3CH2COCH3 + 2Cr3+ + 6H2O
Bài 9*: Đi từ hợp chất hữu cơ duy nhất là etanol, bằng phương pháp tổng hợp qua hợp chất cơ
nguyên tố hãy lập sơ đồ tổng hợp 3,3,5-trimetylheptan-1-ol với các tác nhân vô cơ và điều kiện
phản ứng có đủ.
Giải:
CH3CH2OH 2SOCl CH3CH2Cl eteMg / CH3CH2-MgCl
CH3CH2OH
COAl o400,32 CH2=CH2 AgO /2
CH2=CH2 OHZnO 23 /.2;.1 2HCHO
otNiH ,/2 CH3OH HCl CH3Cl eteMg / CH3-MgCl
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
H3O+
H3O+
H3O+
Mg/ete (C6H5)2CO
H3O+
CH3CH2-MgCl HOHHCHO .2,.1 CH3CH2CH2OH O][ CH3CH2CHO HOHMgClCH .2,.1 3
CH3CH2CH(OH)CH3 3PCl CH3CH2CHCH3 eteMg / CH3CH2CMgCl
Cl CH3
CH3CH2CHCH2CH2OH O][ CH3CH2CHCH2CHO HOHMgClCH .2,.1 3
CH3 CH3
CH3CH2CHCH2CHCH3 O][ CH3CH2CHCH2CCH3 HOHMgClCH .2,.1 3
CH3 OH CH3 O
CH3CH2CHCH2C(CH3)2 3PCl CH3CH2CHCH2C(CH3)2 eteMg / C2H5CHCH2C(CH3)2
CH3 OH CH3 Cl CH3 MgCl
CH3CH2CHCH2C(CH3)2CH2CH2OH (3,3,5-trimetylheptan-1-ol)
CH3
Bài 10: Từ propan-2-ol hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Hex-1-en-5-in. Giả thiết các
hóa chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.
Giải:
(CH3)2CH-OH
otOAl ,32 CH3CH=CH2 + H2O
CH3CH=CH2 + Br2
4CCl CH3CHBr-CH2Br
CH3CHBr-CH2Br + 2NaNH2 → CH3C≡CH + 2NaBr + 2NH3
CH3C≡CH + Cl2 h ClCH2C≡CH + HCl
CH3CH=CH2 Cl2 h ClCH2CH=CH2 + HCl
ClCH2CH=CH2 + 2Li hexan CH2=CHCH2Li + LiCl
2CH2=CHCH2Li + CuI → (CH2=CHCH2)2CuLi + LiI
(CH2=CHCH2)2CuLi + ClCH2C≡CH →CH2=CHCH2CH2C≡CH + CH2=CHCH2Cu + LiCl
(Hex-1-en-5-in)
Bài 11: Hoàn thành đầy đủ các chất trong sơ đồ tổng hợp sau. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra trong các giai đoạn của quá trình tổng hợp.
a. ancol isopropylic 2IP X ancolKOH / Y HBr Z Na2 T
b. 2-metylbutan-1-ol 2BrP A1 eteMg / B1
OHHCHO 3.2,.1 C1
c. 2-metylbut-2-en peroxitHBr / E eteMg / F G
C6H5CH2CH2C6H5
d. A hCL /2 B
C D OH 2 H
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
CH2=CHCH2MgCl
Giải:
a. X: (CH3)2CH-I, Y: CH3CH=CH2, Z: (CH3)2CHBr, T: (CH3)2CHCH(CH3)2
PTPƯ: 6(CH3)2CHOH + 2P + 3I2→ 6(CH3)2CH-I + 2H3PO3
(CH3)2CH-I + KOH ole tan CH3CH=CH2 + KI + H2O
CH3CH=CH2 + HBr → (CH3)2CHBr
2(CH3)2CHBr + 2Na → (CH3)2CHCH(CH3)2 (phản ứng Wurtz)
b.A1:CH3CH2CHCH2Br, B1: CH3CH2CHCH2MgBr, C1:CH3CH2CHCH2CH2OH
CH3 CH3 CH3
PTPƯ: 6CH3CH2CH(CH3)CH2OH + 2P + 3Br2→ 6CH3CH2CH(CH3)CH2Br + 3H3PO3
CH3CH2CH(CH3)CH2Br +Mg ete CH3CH2CH(CH3)CH2MgBr
CH3CH2CH(CH3)CH2MgBr + HCHO OH3 CH3CH2CH(CH3)CH2CH2OH+Mg
2++ Br-
c. E: CH3CHCHBrCH3, F: CH3CHCH(MgBr)CH3, G: CH3CHCH(CH3)CH2CH2OH
CH3 CH3 CH3
PTPƯ: (CH3)2C=CHCH3 + HBr peroxit (CH3)2CHCHBrCH3
(CH3)2CHCHBrCH3 + Mg ete (CH3)2CHCH(MgBr)CH3
(CH3)2CHCH(MgBr)CH3 + OH3 (CH3)2CHCH(CH3)CH2CH2OH + Mg
2+ + Br-
d. A: C6H5CH3, B: C6H5CH2Cl, C: C6H5CH2MgCl, D: C6H5CH2COH(C6H5)2,
H: C6H5CH=C(C6H5)2.
PTPƯ: C6H5CH3 + Cl2 h C6H5CH2Cl + HCl
C6H5CH2Cl + Mg ete C6H5CH2MgCl
C6H5CH2MgCl + (C6H5)2CO OH3 C6H5CH2COH(C6H5)2 + Mg
2+ Cl-
C6H5CH2COH(C6H5)2
otđSOH ,42 C6H5CH=C(C6H5)2 + H2O
Bài 12: Viết sơ đồ điều chế các hợp chất sau từ hợp chất đã cho và các hóa chất vô cơ cần thiết (Giả
thiết các điều kiện phản ứng cho đủ).
a. Axit hept-2-inoic từ propen b. Axit 2,5-đimety ađipic từ propen
c. Axit axetylenđicacboxylic từ axetylen e. nonan-5-on từ ancol n-butylic
d. Benzyl metyl cacbinol và etyl metyl cacbinol từ toluen và axetylen
Giải:
a. CH3CH2CH2CH2C≡C-COOH
CH3CH=CH2 CCl
o500/2 CH2=CHCH2Cl eteMg / CH2=CHCH2MgCl
CH3CH=CH2 peroxitHBr / CH3CH2CH2Br CH3[CH2]3CH=CH2 2Br
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
CH2=CHCH2MgCl
1.CO2
2.H2O
+2CO2
H3O+
1.CO2
2. H2O
1.CH3CHO
HOH
1.CH3CHO
2.HOH
Mg/ete
KCN
H3O+
CH3[CH2]3CHBr-CH2Br 2NaNH CH3[CH2]3C≡CH C4H9C≡CMgCl
CH3[CH2]3C≡C-COOH
b. Axit 2,5-đimety ađipic
CH3CH=CH2 CCl
o500/2 CH2=CHCH2Cl Na CH2=CHCH2CH2CH=CH2 HBr2
CH3CHBrCH2CH2CHBrCH3 eteMg /2 CH3CH(MgBr)CH2CH2CH(MgBr)CH3
HOOC-CHCH2CH2CH-COOH
CH3 CH3
c. HOOC-C≡C-COOH
HC≡CH Na2 NaC≡CNa HOOC-C≡C-COOH
d. C6H5CH2CH(OH)CH3
CH≡CH
2/ HgHOH CH3CHO
C6H5CH3 hCl /2 C6H5CH2Cl eteMg / C6H5CH2MgCl C6H5CH2CH(OH)CH3
CH3CH(OH)CH2CH3 (etyl metyl cacbinol)
CH≡CH PdH /2 CH2=CH2 HCl CH3CH2Cl eteMg / CH3CH2-MgCl
CH3CH(OH)CH2CH3
e. (n-C4H9)2CO
CH3[CH2]2CH2-MgBr
CH3[CH2]2CH2OH 2BrP CH3[CH2]2CH2Br (n-C4H9)2CO
CH3[CH2]2CH2-CN
Bài 13: Từ metanol hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các hợp chất sau:
a. Etanol b. Propan-2-ol c. Butan-1-ol d. Etyl metyl cacbinol
Giải:
a. CH3CH2OH
CH3OH + HBr → CH3Br + HOH
CH3Br + Mg ete CH3-MgBr
CH3OH + Cu + O2 → HCHO + H2O + CuO
CH3-MgBr + HCHO OH3 CH3CH2OH + Mg
2+ + Br-
b. (CH3)2CH-OH
Từ các điều kiện ban đầu tổng hợp được ancol etylic (CH3CH2OH)
Cách 1: CH3CH2OH + Cu + O2 → CH3CHO + H2O + CuO
CH3CHO + CH3-MgBr OH3 (CH3)2CH-OH + Mg
2+ + Br-
Cách 2: CH3CH2OH O][ CH3COOH 2CH3COOH
otThO ,2 CH3COCH3 + CO2 + H2O
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
H2/Pd
CH3CH2CH2-
H2
CH3CH2-
MgBr H2
Hoặc: 2CH3COOH + CaCO3 → Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O
Ca(CH3COO)2
ot CH3COCH3 + CaCO3 CH3COCH3 + H2
otNi , (CH3)2CH-OH
c. CH3CH2CH2CH2OH
Từ các điều kiện ban đầu tổng hợp được ancol etylic (CH3CH2OH)
Cách 1: CH3CH2OH + HBr → CH3CH2Br + HOH
CH3CH2Br + Mg ete CH3CH2-MgBr
CH3CH2OH
COAl o400,32 CH2=CH2 + HOH
2CH2=CH2 + O2 CAg
o250, 2
CH3CH2-MgBr + CH3CH2CH2CH2OH + Mg2+ + Br-
Cách 2: CH3CH2OH + Cu + O2 → CH3CHO + H2O + CuO
2CH3CHO
OH CH3CH=CHCHO + H2O
CH3CH=CHCHO + 2H2
otNi , CH3CH2CH2CH2OH
d. CH3CH2CH(OH)CH3
Từ các điều kiện ban đầu tổng hợp được CH3CH2-MgBr và CH3CHO (theo câu c)
Cách 1: CH3CH2-MgBr + CH3CHO CH3CH2CH(OH)CH3 + Mg2+ + Br-
Cách 2: CH3OH + HBr → CH3Br + HOH CH3Br + KCN → CH3CN + KBr
CH3CN + CH3CH2-MgBr OH3 CH3CH2COCH3
CH3CH2COCH3 + H2
otNi , CH3CH2CH(OH)CH3
Bài 14: Từ các nguyên liệu có sẵn: Metan, H2O, HCl, Mg cùng các hóa chất vô cơ và điều kiện có
đủ hãy lập sơ đồ phản ứng điều chế 4-etylheptan-4-ol.
Giải:
CH4 atmCO
o 100,200/2 CH3OH HCl CH3Cl
CH4 LLNC
o /1500 CH≡CH Na CH≡CNa
CH3CH=CH2 peroxitHBr / CH3CH2CH2Br eteMg / CH3CH2CH2-MgBr
CH≡CH
otPdH ,2 CH2=CH2 HCl CH3CH2Cl eteMg / CH3CH2-MgCl
CH≡CH
2/ HgHOH CH3CHO
OH CH3CH=CHCHO
CH3CH=CHCH(OH)CH2CH2CH3
otNiH ,/2 CH3CH2CH2CH(OH)CH2CH2CH3 O][
CH3CH2CH2COCH2CH2CH3 CH3CH2CH2C(OH)CH2CH2CH3
CH2CH3
OH3
OH3
CH3C≡CH
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
O O
Bài 15: Trong nhiều loại tinh dầu người ta thu được chất 6-metylhept-5-en-2-on. Hãy lập viết các
phương trình phản ứng điều chế hợp chất này từ metyl 4-oxopentanoat? Giả thiết các hóa chất và
điều kiện có đủ.
Giải:
CH3COCH2CH2COOCH3 + C2H4(OH)2
H CH 3-C-CH2CH2COOCH3 + H2O
CH 3-C-CH2CH2COOCH3 + LiAlH4 + 4H2O → CH 3-C-CH2CH2CH2OH + CH3OH +
LiOH +Al(OH)3 + 3H2
CH 3-C-CH2CH2CH2OH
otCu , CH 3-C-CH2CH2CHO + H2
CH 3-C-CH2CH2CHO + (C6H5)3P=C(CH3)2 → CH 3-C-CH2CH2CH=C(CH3)2 + (C6H5)3PO
CH 3-C-CH2CH2CH=C(CH3)2
OH3 CH3COCH2CH2CH=C(CH3)2 + C2H4(OH)2
Bài 16: Axit cacboxylic A có công thức phân tử là C5H8O2 tồn tại dưới 2 dạng đồng phân lập thể
của nhau là A1 và A2. Ozon phân A thu được axetanđehit và axit 2-oxopropanoic.
a) Hãy xác định công thức cấu tạo của A1 và A2, gọi tên mỗi axit?
b) Cho từng đồng phân A1 và A2 tác dụng với Cl-Br trong dung môi CCl4. Viết công thức cấu tạo
của các sản phẩm tạo thành. Xác định cấu hình tuyệt đối của các sản phẩm.
c) Hiđro hóa A1 và A2 (có xúc tác thích hợp) thu được axit B. Viết các phương trình phản ứng điều
chế B từ but-1-en?
Giải:
a) Độ bất bão hòa của A là (π + v) = 2
Như vậy A có thể là một axit đơn chức mạch vòng hay là một axit mạch hở đơn chức chứa 1 liên
kết đôi trong phân tử.
Do A có phản ứng ozon phân nên A phải là axit đơn chức, mạch hở, không no.
CH3CHO O=C-COOH → CH3-CH=C-COOH (A)
CH3 CH3
O O
O O O O
O O O O
O O O O
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
R
R
S
S
COOH COOH
R
S
S
R
CO + HCl
AlCl3
Vậy A1, A2 là các đồng phân hình học của nhau:
A1: (2Z)-2-metylbut-2-enoic và A2: (2E)-2-metylbut-2-enoic
b) COOH COOH
(2Z)-2-metylbut-2-enoic + Cl-Br → +
+
(2E)-2-metylbut-2-enoic + Cl-Br
c) Axit B: CH3CH2CH(CH3)COOH
CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CH(Cl)CH3
CH3CH2CH(Cl)CH3 + Mg ete CH3CH2CH(MgCl)CH3
CH3CH2CH(MgCl)CH3 + CO2 → CH3CH2CH(CH3)COOMgCl
CH3CH2CH(CH3)COOMgCl + HOH → CH3CH2CH(CH3)COOH +Mg(OH)Cl
Bài 17: Từ benzen và các hóa chất vô cơ hãy lập 3 sơ đồ phản ứng điều chế axit benzoic? Giả thiết
các điều kiện phản ứng có đủ.
Giải:
1) C6H6
otFeBr ,/2 C6H5Br eteLi / C6H5-Li 2CO C6H5COOLi
OH3 C6H5COOH
2) C6H6 C6H5CHO O][ C6H5COOH
3) C6H6 đSOHđHNO 423 / C6H5NO2 HClSn / C6H5NH2 CHNO
o5/2 C6H5-N≡N CuCN
C6H5-CN
OH3 C6H5COOH
Bài 18: Khi cho một ankyl magie bromua X phản ứng với axeton thu được một ancol bậc ba. Thực
hiện phản ứng đehiđrat hóa ancol vừa thu được, rồi sau đó hiđro hóa có xúc tac thì thu được 2-
metylbutan. Xác định công thức cấu tạo của ankyl magie bromua trên? Viết các phương trình phản
ứng tổng hợp nó từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết.
Giải:
Ancol X HOH Anken
xtH /2 2-metylbutan
CH3
CH3 Br
Cl H
CH3
Cl H
CH3 Br
CH3
Br CH3
H Cl
CH3
Cl H
CH3 Br
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
xt H+
ete
Giả thiết trong phản ứng tách nước tạo anken không có sự chuyển vị làm thay đổi bộ khung cacbon
thì ancol X có mạch cacbon tương tự 2-metylbutan. Mặt khác X là ancol bậc III nên X là 2-
metylbutan-2-ol , CTCT:(CH3)2C(OH)CH2CH3
Kiểm chứng: X tách nước theo cơ chế E1, giai đoạn 1 tạo ra cacbocation bậc III bền do đó không có
sự chuyển vị, như vậy giả thiết ban đầu là đúng.
Vậy ankyl magie bromua cần tìm là CH3CH2MgBr
Điều chế CH3CH2MgBr từ metan
2CH4 LLNC
o /1500 CH≡CH + 3H2
CH≡CH + H2 4BaSOPd CH2=CH2
CH2=CH2 + HBr → CH3CH2Br
CH3CH2Br + Mg ete CH3CH2-MgBr
Bài 19: Từ 3-fomylxiclohexanon hãy viêt các phương trình phản ứng điều chế 3-fomyl-1-
metylxiclohexan-1-ol với các hóa chất và điều kiện thích hợp.
Giải:
Bài 20: Cho hợp chất A tác dụng với metyl magie bromua (dư) trong môi trường ete thấy thoát ra
khí metan. Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng đem thủy phân thu được đimety etyl cacbinol (
(CH3)2C(OH)CH2CH3). Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng xảy
ra? Tổng hợp A từ metan qua hợp chất cơ magie?
Giải:
Khi cho A tác dụng với hợp chất CH3MgBr tạo ra sản phẩm mà sau khi thủy phân thu được ancol
bậc III nên A có thể là xeton hoặc axit cacboxylic và dẫn xuất (loại trừ axit fomic và dẫn xuất của
nó).
O
CHO
+ HO-CH2CH2-OH
O
CH
O O
+ CH3-MgCl
CH
O
O
CH3
OMgCl
CH
O
O
CH3
OMgCl
+ H3O+
CHO
H3C OH
+ Mg2+ + Cl- + C2H4(OH)2
O
CH
O O
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
1. Hg(OAc)2
2. NaBH4/OH-
1.CH3CH2MgBr
2.HOH
1.CH3CH2MgBr
2.HOH
to
Ca(OH)
2
Mặt khác, A tác dụng với hợp chất CH3MgBr/ete khan có giải phóng khí metan chứng tỏ A có H
linh động.
Vậy A là axit cacboxylic
Từ công thức của ancol thu được ta suy ra công thức của A là: CH3CH2COOH
Phương trình phản ứng xảy ra:
CH3CH2COOH + CH3MgBr → CH3CH2COOMgBr + CH4 ↑
CH3CH2COOMgBr + 2CH3MgBr ete (CH3)2C(OMgBr)CH2CH3
(CH3)2C(OMgBr)CH2CH3 + HOH → (CH3)2C(OH)CH2CH3 + Mg(OH)Br
Điều chế A từ metan: 2CH4 LLNC
o /1500 CH≡CH + 3H2
CH≡CH + H2 4BaSOPd CH2=CH2 CH2=CH2 + HBr → CH3CH2Br
CH3CH2Br + Mg ete CH3CH2-MgBr
CH3CH2-MgBr + CO2 → CH3CH2COOMgBr
CH3CH2COOMgBr + HOH → CH3CH2COOH + Mg(OH)Br
Bài 21: Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết hãy thực hiện tổng hợp các chất sau:
a) 3-metylpenta-3-ol b) 3-metylbutan-1-ol
c) Butan-1-ol d) 3-metylpentan-1-ol
Giải:
a) CH3CH2C(OH)CH2CH3
CH3
Cách 1: CH3CH2OH HBr CH3CH2Br eteMg / CH3CH2MgBr
CH3CH2OH O][ CH3CHO
OH CH3CH=CHCHO
otNiH ,/2 CH3CH2CH2CH2OH
otOAl ,32 CH3CH2CH=CH2 CH3CH2CH(OH)CH3 O][
CH3CH2COCH3 CH3CH2C(OH)CH2CH3
CH3
Cách 2: CH3CH2OH O][ CH3COOH đSOHOHHC 4252 / CH3COOC2H5
CH3CH2C(OH)CH2CH3
CH3
b) (CH3)2CHCH2CH2OH (X)
CH3CH2OH COAl
o400,32 CH2=CH2 CAg
o250,
CH3CH2OH O][ CH3COOH
otThO ,2 CH3COCH3 (X)
HOH
Ca(CH3COO)
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
1.CH3CH2MgBr
2.HOH
1.
CH CH MgBr 2. HOH
2.HOH
c) CH3CH2CH2CH2OH
CH3CH2OH HBr CH3CH2Br eteMg / CH3CH2MgBr
CH3CH2OH COAl
o400,32 CH2=CH2 CAg
o250, Butan-1-ol
d) CH3CH2CHCH2CH2OH (X)
CH3
CH3CH2OH O][ CH3CHO CH3CH2CH(OH)CH3 HBr
CH3CH2CH(Br)CH3 eteMg / CH3CH2CH(MgBr)CH3 (X)
Bài 22: Cho phản ứng sau:
(CH3)3C-CH-CHO MgICH3.1 B HOH.2 C
CH3
a) Viết cơ chế phản ứng (1) và công thức cấu tạo của B, C?
b) Nếu thay thế nguyên tử H trong nhóm –CHO lần lượt bởi gốc metyl và t-butyl thì tốc độ phản
ứng thay đổi như thế nào? Giải thích.
c) Nếu hợp chất cacbonyl ban đầu có cấu hình (R) thì C có cấu hình như thế nào?
Giải:
a) Cơ chế:
(CH3)3C-CH-CHO + CH3-MgI Châm (CH3)3C-CH-CH-CH3 + [MgI]+
CH3 CH3 O-
(CH3)3C-CH-CH-CH3 + [MgI]+ nhanh (CH3)3C-CH-CH-CH3 (B)
CH3 O- CH3 OMgI
(C): (CH3)3C-CH-CH-CH3
CH3 OH
b) Nếu thay thế nguyên tử H trong nhóm –CHO lần lượt bởi các gốc CH3- và (CH3)3C- thì tốc độ
phản ứng giảm dần.(H > CH3 > (CH3)3C-)
Giải thích:
Phản ứng cộng nucleophin vào liên kết >C=O trong nhóm cacbonyl chịu ảnh hưởng của hiệu ứng
electron và hiệu ứng không gian. Khi thay thế H lần lượt bởi CH3- và (CH3)3C- kích thước các
nhóm thế tăng gây ra hiệu ứng không gian loại 1 ngăn cản sự tấn công của tác nhân nucleophin vào
nguyên tử C trong nhóm CHO. Mặt khác, khi nhóm thế càng phức tạp hiệu ứng +I càng mạnh làm
cho điện tích + trên nguyên tử C trong >C=O giảm xuống làm cho tác nhân nucleophin khó tấn công
hơn. Vì 2 lý do đó nên tốc độ phản ứng giảm dần theo thứ tự H > CH3 > (CH3)3C- .
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
C(CH3)3
CH
CH
OH
H
H
c) Nếu hợp chất ban đầu có cấu hình R thì sản phẩm tạo thành (C) có cấu hình tuyệt đối là (2R,3R)
Cấu tạo của C:
Bài 23: Qua không quá 5 phản ứng (không tính phản ứng thủy phân) hãy viết các phương trình phản
ứng điều chế các chất sau từ các chất đã cho. Giả thiết các tác nhân vô cơ và điều kiện phản ứng có
đủ.
a) 2-phenylpropan-2-ol từ toluen và metanol
b) Benzyl metyl xeton từ toluen và metanol
c) Axetophenon từ benzen và etanol
d) 2-metyl-3-phenylpropan-2-ol từ toluen và etanol
Giải:
a) CH3OH + HBr → CH3Br + HOH
CH3-Br + Mg ete CH3-MgBr
C6H5CH3 + KMnO4 + H2SO4
ot C6H5COOH + K2SO4 + MnSO4 + HOH
C6H5COOH + SOCl2 → C6H5COCl + HCl + SO2
C6H5COCl + CH3-MgBr ete C6H5C(CH3)2 HOH C6H5C(CH3)2
OMgBr OH
b) CH3OH + HBr → CH3Br + HOH
CH3-Br + Mg ete CH3-MgBr
C6H5CH3 + Cl2 askt C6H5CH2Cl + HCl
C6H5CH2Cl + KCN → C6H5CH2CN + KCl
C6H5CH2CN + CH3-MgBr ete C6H5CH2C=N-MgBr
OH3 C6H5CH2COCH3
CH3
c) C6H6 + Br2
otFe, C6H5-Br + HBr C6H5-Br + Mg ete C6H5-MgBr
CH3CH2OH + Cu + O2
ot CH3CHO + CuO + H2O
CH3CHO + C6H5-MgBr ete C6H5-CH-CH3
OH3 C6H5-CH-CH3
OMgBr OH
C6H5-CH-CH3
otPt , C6H5COCH3 + H2
OH
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Cách khác: CH3CH2OH O][ CH3COOH
CH3COOH + SOCl2 → CH3COCl + HCl + SO2
CH3COCl + C6H6 3AlCl C6H5COCH3 + HCl
d) C6H5CH3 + Cl2 askt C6H5CH2Cl + HCl
C6H5CH2Cl + Mg ete C6H5CH2-MgCl
3CH3CH2OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 2K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 11H2O
2CH3COOH
otThO ,2 CH3COCH3 + CO2 + H2O
CH3COCH3 + C6H5CH2-MgCl ete C6H5-C(CH3)2
OH3 C6H5-C(CH3)2
OMgCl OH
Bài 24: Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau:
a) CH3CH2CH2OH → CH3CH(OH)CH3
b) (CH3)3C-Br → (CH3)2CHCH2-OH
c) (CH3)2CHCH2CH2OH → (CH3)2CHCOCH3
d) CH3CH2CH(OH)CH3 → 3,4-đimetylhexan
e) Axetilen → Butan-1,4-điol
Giải:
a) CH3CH2CH2OH
otSOH ,42 CH3CH=CH2 + H2O
CH3CH=CH2 + Hg(OAc) + H2O THF CH3CH(OH)-CH2HgOAc + HOAc
4CH3CH(OH)-CH2HgOAc + NaBH4 + 4NaOH → CH3CH(OH)CH3 + 4Hg + NaB(OH)4
+ 4NaOAc
Có thể sử dụng phản ứng sau đây, tuy nhiên cách này cho hiệu suất không cao
CH3CH=CH2 + H2O
OH3 CH3CH(OH)CH3
b) (CH3)3C-Br + C2H5ONa ole tan (CH3)2C=CH2 + C2H5OH + NaBr
6(CH3)2C=CH2 + B2H6
ot 2 ((CH3)2CH-CH2)3B
((CH3)2CH-CH2)3B + + 3H2O2 + NaOH → 3(CH3)2CH-CH2OH + NaB(OH)4
Không thực hiện phản ứng hợp nước isobutilen vì sản phẩm sinh ra chủ yếu sẽ là ancol bậc 3.
c) (CH3)2CHCH2CH2OH
otSOH ,42 (CH3)2CHCH=CH2 + H2O
(CH3)2CHCH=CH2 + Hg(OAc)2 + H2O THF (CH3)2CHCH-CH2HgOAc + HOAc
OH
(CH3)2CHCH-CH2HgOAc
OHNaBH /4 (CH3)2CHCH-CH3 O][ (CH3)2CHCOCH3
OH OH
d) 6CH3CH2CH(OH)CH3 + 2P + 3Br2 → 6CH3CH2CHBr-CH3 + H3PO3
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
2CH3CH2CHBr-CH3 + 2Na → 3,4-đimetylhexan + 2NaBr
e) HC≡CH + 2NaNH2 → Na-C≡C-Na + 2NH3
Na-C≡C-Na + 2HCHO ete NaOCH2-C≡C-CH2ONa
NaOCH2-C≡C-CH2ONa + 2H3O+ → HOCH2-C≡C-CH2OH + 2H2O + 2Na+
HOCH2-C≡C-CH2OH + 2H2
otNi , HOCH2-CH2-CH2-CH2OH
Bài 25: Cho sơ đồ tổng hợp sau:
Axit panmitic 4LiAlH A HCl B eteMg / C Oxiran D
OH3 E
HKMnO /4 F
Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F trong sơ đồ và viết các phương trình phản ứng xảy ra? Gọi
tên F?
Giải:
CH3-[CH2]14-COOH + LiAlH4 + 3HOH → CH3-[CH2]14-CH2OH(A)+LiOH +Al(OH)3 + 2H2
CH3-[CH2]14-CH2OH + HCl → CH3-[CH2]14-CH2Cl (B) + H2O
CH3-[CH2]14-CH2Cl + Mg ete CH3-[CH2]14-CH2-MgCl (C)
CH3-[CH2]14-CH2-MgCl + ete CH3-[CH2]16-CH2-OMgCl (D)
CH3-[CH2]16-CH2-OMgCl + H3O+ → CH3-[CH2]16-CH2-OH (E) + Mg2+ + Cl- + H2O
5CH3-[CH2]16-CH2-OH + 4KMnO4 + 6H2SO4 → 5CH3-[CH2]16-COOH (F) +2K2SO4
+4MnSO4 +11 H2O
F: CH3-[CH2]16-COOH là Axit stearic (Axit octađecanoic)
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Phần III. KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học-kỹ thuật, hóa học ngày càng xuất hiện nhiều
trong đời sống sản xuất. Do yêu cầu đó mà việc tổng hợp và điều chế hữu cơ ngày càng là nhiệm vụ
quan trọng của tổng hợp hữu cơ.
Về mặt lý thuyết việc giải quyết các bài toán về tổng hợp và điều chế hữu cơ giúp người học có
thể củng cố lý thuyết cơ bản về phản ứng hữu cơ, tính chất của các hợp chất hữu có nhóm chức. Rèn
luyện khả năng lựa chọn có hệ thống, vận dụng linh hoạt các kiến thức cơ bản và kỹ năng tư duy.
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài bản thân tôi thu được một số kết quả sau:
- Tổng quan lý thuyết về hợp chất cơ ngyên tố
- Các phản ứng chuyển hóa trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ có nhóm chức thông qua hợp chất
cơ nguyên tố.
- Hệ thống bài tập vận dụng.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng trong quá trình thực hiện đề tài này sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn
thiện hơn.
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Huy Bắc, Nguyễn Văn Tòng (1986), Bài tập hóa hữu cơ. NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Nguyễn Hữu Đĩnh, Đỗ Đình Rãng (2008), Hóa học hữu cơ 1. NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Đĩnh (2008), Bài tập hóa học hữu cơ. NXB Giáo dục, Hà Nội.
4. Đào Văn Ích, Triệu Quý Hùng (2007), Một số câu hỏi và bài tập hóa hữu cơ. NXB ĐHQG Hà
Nội.
5. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Nguyễn Thị Thanh Phong (2008), Hóa học hữu cơ 2. NXB
Giáo dục, Hà Nội.
6. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu (2009), Giáo trình cơ sở hóa học hữu cơ, Tập 1. NXB Đại học sư
phạm, Hà Nội.
7. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu (2009), Giáo trình cơ sở hóa học hữu cơ, Tập 2. NXB Đại học sư
phạm, Hà Nội.
8. Trần Quốc Sơn (1979), Cơ sở lý thuyết hóa học hữu cơ, Tập II. NXB Giáo dục, Hà Nội.
9. Nguyễn Minh Thảo (2005), Tổng hợp hữu cơ. NXB ĐHQG Hà Nội.
10. Ngô Thị Thuận (2008), Hóa học hữu cơ phần bài tập, Tập 2. NXB KH-KT, Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2011_hop_chat_co_nguyen_to_1023.pdf