Đề tài Ứng dụng mã nguồn mở xây dựng cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm cho trung tâm Phát triển nội dung và Đào tạo trường cao đẳng công nghệ thôn tin Hữu Nghị Việt - Hàn

MỞ ĐẦU Hiện nay, việc ứng dụng mã nguồn mở vào các cơ sở giáo dục và đào tạo là ưu tiên hàng đầu được nhà nước khuyến khích áp dụng. Với nhu cầu hoàn thiện về cơ sở đào tạo, đạt mục tiêu nâng cấp Trường cao đẳng công nghệ thông tin Hữu nghị Việt-Hàn lên đại học trong thời gian tới, việc triển khai cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm là việc làm cấp thiết phải có của trung tâm Phát Triển Nội Dung và Đào Tạo trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn. Với các lý do trên, Tôi mạnh dạn đề xuất đề tài “Ứng dụng mã nguồn mở xây dựng cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm cho trung tâm Phát triển nội dung và Đào tạo trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn” để làm đồ án tốt nghiệp cho mình. Tôi thấy đây là đề tài mang tính thực tế cao, giúp trung tâm có thể “tin học hoá ” quá tình đăng ký thực tập cho sinh viên, hỗ trợ việc làm và đào tạo từ xa(e-learning) qua website, đồng thời giúp ích rất nhiều cho Tôi trong các công việc sau này. Đồ án bao gồm những nội dung chính sau: Chương 1: Nghiên cứu tổng quan. Trong chương này chủ yếu trình bày tổng quan về lý thuyết, những kiến thức cần thiết để xây dựng ứng dụng. Chương 2: Xây dựng cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm trên nền Joomla và Moodle. Chương này trình bày khảo sát các quy trình nghiệm vụ của trung tâm để từ đó rút ra các tính năng cần thiết đồng thời phân tích, thiết kế hệ thống cho cổng thông tin. Chương 3: Chương trình thực nghiệm. Trong chương 3 sẽ giới thiệu chương trình, chức năng của chương tình và hướng dẫn cài đặt, vận hành. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠNi MỤC LỤCii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTiv DANH MỤC HÌNH ẢNHv DANH MỤC BẢNG BIỂUvii MỞ ĐẦUviii CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN1 1.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL1 1.1.1. Giới thiệu PHP và môi trường lập trình Web. 1 1.1.1.1. PHP là gì?. 1 1.1.1.2. Tại sao phải sử dụng PHP. 1 1.1.1.3. Những điểm mạnh của PHP. 3 1.1.2. Giới thiệu hệ cơ sở dữ liệu MySQL4 1.2. GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA5 1.2.1. Giới thiệu hệ quản trị nội dung. 5 1.2.2. Giới thiệu hệ quản trị nội dung mã nguồn mở Joomla. 5 1.2.3. Các Phiên Bản Của Joomla. 7 1.2.4. Các loại thành phần mở rộng của joomla. 8 1.2.4.1. Component8 1.2.4.2. Modules. 9 1.2.4.3. Plugins. 11 1.2.4.4. Template. 13 1.2.4.5. Languages. 14 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ ĐÀO TẠO VÀ HỖ TRỢ VIỆC LÀM TRÊN NỀN JOOMLA VÀ MOODLE15 2.1. CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN NỘI DUNG VÀ ĐÀO TẠO15 2.1.1. Giới thiệu Trung tâm15 2.1.2. Khảo sát hiện trạng quy trình đào tạo ngắn hạn tại trường. 16 2.1.2.1. Lưu đồ quy trình đào tạo ngắn hạng tại trường. 16 2.1.2.2. Diễn giải lưu đồ. 17 2.1.3. Khảo sát quy trình hỗ trợ thực tập và việc làm cho sinh viên. 20 2.1.3.1. Lưu đồ quy trình thực tập và việc làm cho sinh viên. 20 2.1.3.2. Diễn giải lưu đồ. 21 2.1.4. Kết luận. 23 2.2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG25 2.2.1. Xác định chức năng của hệ thống.25 2.2.2. Chức năng quản lý tin tức. 26 2.2.3. Tính năng đăng ký khoá học trực tuyến. 28 2.2.3.1. Phân tích yêu cầu. 28 2.2.3.2. Đề xuất giải pháp. 29 2.2.4. Tính năng cổng thông tin việc làm31 2.2.4.1. Phân tích yêu. 31 2.2.4.2. Đề xuất giải pháp. 32 2.2.5. Sơ đồ các quy trình đăng ký thực tập. 33 2.2.6. Tính năng đăng ký thực tập trực tuyến. 34 2.2.6.1. Mô hình hoá yêu cầu. 34 2.2.6.2. Mô hình khái niệm42 2.2.6.3. Biểu đồ trình tự. 43 2.2.6.4. Biểu đồ lớp chi tiết46 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM . 47 3.1. YÊU CẦU HỆ THỐNG47 3.2. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH47 3.2.1. Trang chủ. 47 3.2.2. Trang đăng ký khoá học trực tuyến. 51 3.2.2.1. Giao diện cho người dùng. 51 3.2.2.2. Giao diện cho người quản trị53 3.2.3. Trang hỗ trợ việc làm58 3.2.3.1. Giao diện người dùng. 58 3.2.3.2. Giao diện cho người quản trị64 3.3. BẢO MẬT CỔNG THÔNG TIN67 3.3.1. Các nguy cơ bảo mật67 3.3.2. Đề xuất giải pháp bảo mật68 3.3.2.1. Bảo mật cho trang quản trị bằng cookie. 68 3.3.2.2. Bảo mật trang quản trị bằng cách đặt mật khẩu thư mục. 68 3.3.2.3. Bảo mật bằng các component của Joomla. 69 KẾT LUẬN71 TÀI LIỆU THAM KHẢO72 Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN73

doc81 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3218 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng mã nguồn mở xây dựng cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm cho trung tâm Phát triển nội dung và Đào tạo trường cao đẳng công nghệ thôn tin Hữu Nghị Việt - Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Phối hợp với Ban liên lạc cựu sinh viên tổ chức các hoạt động cựu sinh viên trường. Quảng cáo & Marketing: Tổ chức các chương trình quảng cáo – marketing các chương trình đào tạo (chính quy – ngắn hạn) của trường đến toàn xã hội thông qua các kênh quảng cáo trên báo, tạp chí, băng rôn, tờ rơi… Phát triển nội dung đào tạo (kết hợp nghiên cứu tư vấn các giải pháp về CNTT: phần cứng, phần mềm, kế hoạch ứng dụng CNTT tại các cơ quan đơn vị). Khảo sát hiện trạng quy trình đào tạo ngắn hạn tại trường Lưu đồ quy trình đào tạo ngắn hạng tại trường Bảng 2.1 Quy trình đào tạo ngắn hạng tại trường Trách nhiệm Lưu đồ các bước thực hiện CVNCTT CVNC CBPT LĐPT GĐ PTNDĐT HT/PHT CVNC CBPT CVĐT LĐPT CVĐT LĐPT GĐ PTNDĐT HPCM PTNDĐT Các đơn vị liên quan, GV CVĐT Sở GD CVHS GV CVĐT PKHTC CVHS Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo Phê duyệt Triển khai quảng cáo; Tư vấn – ghi danh; Thu HP; Xếp lớp Lập kế hoạch tổ chức triển khai đào tạo khóa học Triển khai tổ chức đào tạo Kế hoạch quảng cáo, chiêu sinh, dự kiến chương trình đào tạo Xét khả năng mở lớp Phê duyệt Tổ chức thi kiểm tra; Cấp chứng nhận Lưu hồ sơ lớp học Thủ tục thanh toán đào tạo Không đồng ý Không đạt Không đồng ý Phối hợp với Sở GD tổ chức thi, cấp CC Đạt yêu cầu Đồng ý Đồng ý Đào tạo CC trường Đào tạo CC quốc gia Diễn giải lưu đồ Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo Vào cuối mỗi học kỳ, CVNC lập kế hoạch và triển khai khảo sát nhu cầu đào tạo của sinh viên Trường, lập số liệu báo cáo lãnh đạo PTNDĐT trình BGH và chuyển toàn bộ kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo Sinh viên trường, học sinh - sinh viên và các đối tượng khác thuộc khu vực TP. Đà Nẵng cho CBPT Xây dựng kế hoạch quảng cáo, chiêu sinh, dự kiến chương trình đào tạo Trong thời gian 01 tuần, căn cứ vào kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo của Sinh viên trường và sinh viên – học sinh khu vực Đà Nẵng, CVĐT xây dựng kế hoạch chiêu sinh đào tạo dự kiến gồm: Danh mục các chương trình đào tạo, thời gian đào tạo, học phí, số tiết, dự kiến giảng viên, Tài liệu – Thiết bị phục vụ đào tạo... Phê duyệt kế hoạch quảng cáo Sau khi kế hoạch quảng cáo đã được lãnh đạo TTPTND ký duyệt, CBQC trình kế hoạch cho HT hoặc TUQHT phê duyệt. Nếu đồng ý thì CBQC triển khai nội dung (theo bước 4), nếu không đồng ý thì xem xét xây dựng lại nội dung kế hoạch theo ý kiến chỉ đạo của HT hoặc TUQHT và trình phê duyệt lại (quay về bước 2). Triển khai Quảng cáo, Tư vấn – ghi danh, Thu HP, Xếp lớp Thực hiện Quảng cáo, thông báo chiêu sinh Sau khi kế hoạch quảng cáo được phê duyệt, CVNC triển khai liên hệ với công ty quảng cáo thiết kế băng rôn, tờ rơi,... theo mẫu thiết kế đã được phê duyệt, đăng nội dung quảng cáo lên Web, báo chí. Tư vấn – Ghi danh, Thu Học phí, Xếp lớp Khi học viên đến tìm hiểu các khoá đào tạo của trường, CVĐT đón tiếp học viên niềm nở, tìm hiểu mong muốn của người học, ra quyết định lựa chọn khoá học cho phù hợp và đáp ứng nhu cầu thực tế tuỳ thuộc vào từng đối tượng khác nhau. CVĐT giới thiệu nội dung khóa học, học phí, lịch học, suất học, chế độ ưu đãi,… và giải đáp các thắc mắc khác của học viên về chương trình học. Học viên nhận và điền đầy đủ thông tin đăng ký vào phiếu đăng ký khoá học. CBTV nhập toàn bộ thông tin của HV từ phiếu đăng ký vào máy và lưu phiếu đăng ký vào hồ sơ đăng ký. Xét khả năng mở lớp Căn cứ vào tình hình thực tế về số lượng học viên đăng ký ghi danh các khoá đào tạo, CVĐT xem xét khả năng mở lớp, điều kiện mở lớp. Nếu số lượng lớp đã đảm bảo đủ mở lớp (ít nhất từ 15 – 20 học viên đăng ký/1 lớp tuỳ đặc thù của từng chương trình) thì báo cáo, đề xuất LĐPT tiến hành công tác chuẩn bị mở lớp và lập kế hoạch mở lớp (bước 6). Nếu số lượng lớp chưa đủ theo yêu cầu, CVĐT tiếp tục tư vấn – ghi danh, thu học phí, xếp lớp (quay về bước 4). Trong trường hợp học viên đã đăng ký ghi danh nhưng chưa nộp học phí, CVĐT có trách nhiệm thông báo cho học viên đến làm thủ tục qua các hình thức thích hợp (thông tin trên bảng thông báo, website, điện thoại, nhắn tin, gửi Email, Chat,…). Lập kế hoạch tổ chức triển khai khóa đào tạo CVĐT lập kế hoạch tổ chức triển khai đào tạo, cụ thể như: Thời gian khai giảng, địa điểm, suất học, GV, dự toán chi phí, công tác phối hợp,… đính kèm danh sách học viên đăng ký và nộp học phí của từng lớp. Công việc này chỉ thực hiện trong 01 ngày. CVĐT trình LĐPT kiểm tra, ký duyệt kế hoạch trước khi trình HPCM phê duyệt. Phê duyệt kế hoạch tổ chức triển khai khóa đào tạo CBPT trình Hiệu phó chuyên môn phê duyệt kế hoạch tổ chức triển khai đào tạo khóa học. Nếu đồng ý, thực hiện triển khai theo nội dung đã được duyệt (bước 8); Nếu không đồng ý phê duyệt, lập lại kế hoạch theo ý kiến chỉ đạo của Hiệu phó chuyên môn và trình phê duyệt lại (quay về bước 6) Triển khai tổ chức đào tạo Thủ tục thành lập lớp học và tổ chức khai giảng PTNDĐT căn cứ vào kế hoạch tổ chức triển khai khóa đào tạo đã được phê duyệt thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thành lập và tổ chức lớp học. Theo dõi, quản lý lớp học Trong vòng 01 tuần sau khi mở lớp, CVĐT tiến hành in ấn, cấp phát thẻ cho học viên và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý lớp học: Tổ chức thi – kiểm tra giữa kỳ/thi kết thúc học phần Căn cứ vào lịch trình đào tạo, CVĐT theo dõi chủ động phối hợp với giảng viên tổ chức kiểm tra giữa khóa học (đối với các khóa đào tạo chỉ có 01 học phần) hoặc tổ chức thi kết thúc học phần (đối với các khóa đào tạo có nhiều học phần không tính chương trình đào tạo Kỹ thuật viên) Tổ chức kiểm tra cuối khóa, cấp chứng nhận tốt nghiệp: Công tác này được phân thành 02 trường hợp cụ thể như sau Đào tạo cấp chứng chỉ Quốc gia: Thực hiện công tác phối hợp với Sở Giáo dục & Đào tạo Thành phố Đà Nẵng (Sở GD) tổ chức thi, cấp chứng chỉ. Thủ tục thanh toán đào tạo CVĐT lập biên bản thanh lý Hợp đồng giảng dạy và hoàn tất các thủ tục thanh toán giảng dạy cho giảng viên gồm: Bảng chấm công, bản cam (nếu có), đề nghị thanh toán, hợp đồng và thanh lý hợp đồng giảng dạy gửi phòng KHTC để thực hiện thanh toán cho Giảng viên. Công tác này được thực hiện và hoàn thành trong 10 ngày sau khi kết thúc khóa học. Lưu trữ hồ sơ lớp học CVHS tiến hành rà soát toàn bộ thủ tục, quy trình đào tạo kiểm tra, bổ sung những thiếu sót để tiến hành lưu trữ hồ sơ Theo dõi chặt chẽ, khoa học trong công tác in, cấp phát chứng chỉ cho Học viên theo đúng quy định CVĐT lập báo cáo tổng kết, đánh giá khóa học trình lãnh đạo PTNDĐT để tổ chức họp rút kinh nghiệm tại Trung tâm. Khảo sát quy trình hỗ trợ thực tập và việc làm cho sinh viên Lưu đồ quy trình thực tập và việc làm cho sinh viên Bảng 2.2 Quy trình thực tập và việc làm cho sinh viên Trách nhiệm Lưu đồ CV HTVL GĐTT; CV HTVL HT/ Người được HT ủy quyền CV HTVL Đơn vị liên quan CV HTVL GĐTT/ Người được GĐ ủy quyền CV HTVL CV HTVL Đơn vị liên quan GĐTT; CV HTVL CV HTVL Văn thư TT Thu thập, tổng hợp phân loại và báo cáo thông tin Không phù hợp Thực hiện các nội dung hỗ trợ thực tập/việc làm Thông báo/Gửi kết quả cho đơn vị (cá nhân) liên quan Soát xét Phù hợp Theo dõi quản lý và lưu hồ sơ Nghiên cứu kết quả khảo sát và chỉ tiêu KH Trường Lập kế hoạch hoạt động năm Báo cáo lãnh đạo PTNDĐT Duyệt Tổ chức các sự kiện hỗ trợ tìm kiếm thông tin Thực tập Báo cáo tình hình hỗ trợ Việc làm Không đạt Đạt Chuyển trả HS TC/DN Phòng ĐT/khoa SV/CSV Diễn giải lưu đồ Thu thập dữ liệu và lập kế hoạch Hàng năm, vào tháng 12 CV HTVL yêu cầu CV Mar cung cấp các thông tin cầu tìm việc làm, thực tập của SV/CSV, nhu cầu nguồn lao động của xã hội. CV HTVL tiến hành lập kế hoạch hoạt động năm để trình GĐ xem xét kiểm tra. Phê duyệt Sau khi hoàn chỉnh kế hoạch tiến hành trình HT (người được HT ủy quyền) kiểm tra phê duyệt và cho ý kiến chỉ đạo. Tổ chức các sự kiện hỗ trợ tìm kiếm Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt, CV HTVL liên hệ tìm kiếm và tiếp xúc với các tổ chức/doanh nghiệp bằng các hình thức: điện thoại, trực tiếp, email, quan hệ các nhân, … Tùy theo từng trường hợp và thời điểm khác nhau, PTND ĐT (CVHTVL) tiến hành tổ chức các sự kiện: hội thảo, hội chợ việc làm, sàn tuyển dụng, giao lưu…để tìm kiếm thông tin bằng các hình thức: liên kết các tổ chức/đơn vị, tự đứng ra tổ chức… CV HTVL gửi phiếu đăng tới các tổ chức/doanh nghiệp tại khu vực miền Trung – Tây nguyên và các khu vực khác khi có yêu cầu (vào đầu tháng của các quý trong năm). CV HTVL phát phiếu đăng ký theo tới người có nhu cầu tìm việc CV HTVL cập nhập thông tin thường xuyên trên các phương tiện thông tin của Trường và đơn vị/doanh nghiệp. Thu thập, tổng hợp và phân loại thông tin Trên cơ sở tổng hợp các số liệu, CV HTVL sẽ tiến hành phân loại thông tin thu thập được. Chia ra làm 02 nội dung: Đối với hỗ trợ thực tập cho SV : Danh sách SV đủ điều kiện thực Danh sách tổ chức/doanh nghiệp liên hệ địa điểm thực tập Công văn gửi tổ chức/doanh nghiệp đề nghị tiếp nhận thực tập Danh sách tổ chức/doanh nghiệp đồng ý tiếp nhận thực tập và số lượng SV được tiếp nhận (bao gồm cả đề tài thực tập SV). Đối với hỗ trợ việc làm cho SV: PĐK tuyển dụng và tìm việc DS tổ chức/doanh nghiệp tham gia tuyển dụng lao động (bao gồm cả số lượng cần tuyển, yêu cầu tuyển, thời gian, vị trí tuyển…). DS sinh viên đăng ký tìm việc làm đầy đủ các thông tin theo biểu mẫu Báo cáo tình hình hỗ trợ và giới thiệu việc Soát xét Căn cứ danh sách phân loại tập hợp, CV HTVL trình GĐ tiến hành soát xét, kiểm tra và phê duyệt đối với từng thông tin. Thông báo/Gửi kết quả cho các đơn vị (cá nhân) liên quan Trên cơ sở thông tin về sinh viên và doanh nghiệp đã được xét duyệt, CVHTVL thông báo đến tổ chức/doanh nghiệp và sinh viên. Những thông tin tuyển dụng lao động phù hợp và thông tin tìm việc, CV HTVL sẽ tiến hành đăng trên các phương tiện thông tin. Đối với các phòng/khoa/trung tâm/đơn vị có liên quan: CVHTVL sẽ gửi thông tin về doanh nghiệp hỗ trợ thực tập đầy đủ, cụ thể theo yêu cầu và kế hoạch của trường. Thực hiện các nội dung hỗ trợ Hỗ trợ việc làm: CV HTVL kiểm tra hồ sơ tuyển dụng (đơn vị tuyển dụng) và hồ sơ tìm việc CV HTVL gửi DS người xin tuyển dụng cho đơn vị tuyển dụng (đính kèm HS xin tuyển dụng) CV HTVL kiểm tra phúc đáp của đơn vị tuyển dụng (chậm nhất là 05 ngày) Phòng HCQT cấp giấy giới thiệu cho người xin được tuyển dụng (có đóng dấu của Trường) CV HTVL kết hợp với đơn vị tuyển dụng tổ chức sơ tuyển ( kỹ năng mềm; IQ…) của người xin được tuyển dụng (nếu có) Hỗ trợ thực tập: CV HTVL kiểm tra thông tin (loại hình doanh nghiệp,địa điểm, quy mô, điều kiện tiếp nhận, số lượng tiếp nhận..) của đơn vị CV HTVL đối chiếu và phân loại SV cho phù hợp với yêu cầu của đơn vị và nguyện vọng của sinh viên CV HTVL gửi danh sách SV (họ tên, lớp, khoa, chuyên đề thực tập…) cho đơn vị tiếp nhận thực tập CV HTVL gửi DS đơn vị đồng ý tiếp nhận (đã được GĐ phê duyệt) cho Phòng Đào tạo trước thời gian chính thức thực tập là 02 tuần. Báo cáo tình hình hỗ trợ thực tập và việc làm cho Sinh viên Báo cáo thường xuyên hằng tuần/tháng/quý các công việc triển khai cho GĐ TT Theo dõi quản lý và lưu trữ hồ sơ Sau khi thông tin sinh viên và doanh nghiệp phù hợp được các yêu cầu của nhau, đơn vị tuyển dụng và người xin được tuyển dụng ký kết hợp đồng lao động/tiếp nhận thực tập (thực tế) tại đơn vị, văn thư TT có trách nhiệm tiếp nhận, theo dõi, quản lý, lưu hồ sơ về công tác hỗ trợ thực tập và việc làm cho sinh viên và các giấy tờ khác có liên quan. Kết luận Với hai quy trình được khảo sát như trên, Trung tâm đã hoạt động một cách thông suốt, hiệu quả, các chức năng được phân chia rõ ràng đối với từng cán bộ cụ thể. Trung tâm có thể quản lý tốt các hoạt động của mình như thông tin các khóa học, thông tin học viên… một cách dễ dàng. Tuy nhiên với cách thức tổ chức hoạt động như đã nêu trên có một số ưa điểm cũng như nhược điểm sau: Ưu điểm: Cách thức hoạt động đã quen thuộc với tất cả cán bộ viên chức của Trung tâm. Việc quản lý các hoạt động dễ dàng và đi vào quy củ. Nhược điểm: Mất nhiều thời gian tổng hợp những thông tin dữ liệu đang có. Mất nhiều thời gian trong việc tra cứu nhiều thông tin liên quan với nhau. Tốn nhiều thời gian cũng như công sức trong việc nhập nhiều dữ liệu cũng như xử lý trùng nhau. Tốn nhiều chi phí cho việc quảng bá, thực hiện ghi danh, xếp lớp… cho học viên. Tốn nhiều thời gian, nhân lực trong việc hỗ trợ việc làm cho sinh viên cũng như không tạo được tính chủ động cao cho doanh nghiệp tuyển dụng trong việc tuyển dụng. Với những ưu điểm cũng như nhược điểm như thế, một đề xuất được đưa ra đó là xây dựng một hệ thống để tin học hóa một phần các chức năng hoạt động của trung tâm, cụ thể đó là “Ứng dụng mã nguồn mở xây dựng cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm cho trung tâm Phát Triển Nội Dung và Đào tạo trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn” Với trang cổng thông tin này, các hoạt động của trung tâm sẽ được thực hiện trên hệ thống máy tính thay vì trên sổ sách giấy tờ như trước. Việc xây dựng trang website này có những ưu và nhược điểm sau: Ưu điểm: Tạo kênh thông tin, quảng bá về đào tạo Tiết kiệm thời gian trong việc nhập các thông tin. Việc tra cứu, tổng hợp các thông tin cần thiết trở nên nhanh chóng. Gói gọn một số các chức năng, hoạt động của trung tâm vào trong một hệ thống làm cho việc quản lý theo dõi trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Tiết kiệm được nguồn nhân lực để quản lý hoạt động của trung tâm. Thuận lợi cho cả trung tâm và học viên trong quá trình học tập. Đăng ký thực tập cũng như tìm việc làm.. Sinh viên có thể học tập, trả bài cũng như thực hiện các bài tập về nhà, kiểm tra trên hệ thống Elearning. Giúp việc đào tạo từ xa trở nên chuyên nghiệp. Nhược điểm: Có thể sẽ tốn một khoản thời gian để hướng dẫn nhân viên làm quen với chương trình. Bước đầu cán bộ nhân viên gặp khó khăn trong việc giao tiếp với hệ thống. Có thể sẽ có một số lỗi không thể khắc phục được vì khả năng xây dựng chương trình còn hạn chế. Sẽ có một số chức năng trong hoạt động của TT không thể tin học hóa được. Tốn chi phí để triển khai và duy trì hoạt động của hệ thống website. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Xác định chức năng của hệ thống. Cổng thông tin điện tử sẽ được xây dựng trên nền tảng mã nguồn mở Joomla, tích hợp với mã nguồn mở Moodle để đáp ứng chức năng Elearning. Đối với Joomla, phải tích hợp các component đảm nhận các tính năng cổng thông tin điện tử, việc làm, đăng ký khoá học trực tuyến và đăng ký thực tập trực tuyến. Nhìn chung, cổng thông tin có các chức năng chính sau: Chức năng quản lý tin tức: Cho phép quản trị website có thể đăng tin và quản lý tin tức, người truy cập có thể xem tin tức đã đăng.. Chức năng quản lý thông tin thành viên: Đảm nhiệm chức năng đăng ký thành viên. Quản lý tài khoản đăng nhập, thông tin email.. cơ bản của thành viên. Cho phép người quản trị có thể thêm, xoá sửa thông tin thành viên. Thành viên cũng có thể chỉnh sửa thông tin của mình. Chức năng này đã mặc định tích hợp trên Joomla với component com_users. Chức năng quản lý đăng ký thực tập trực tuyến: Sinh viên có thể đăng ký công ty thực tập dựa vào danh sách công ty của Trung tâm đưa lên hoặc tự đề xuất công ty cho mình. Người quản trị website có thể quản lý thông tin đăng ký thực tập như công ty thực tập, người hướng dẫn, thông tin của doanh nghiệp nhận thực tập. Chức năng cổng thông tin hỗ trợ việc làm: Quản lý thông tin việc làm do trung tâm hoặc doanh nghiệp đưa lên, cho phép sinh viên xem, tìm kiếm.. Chức năng đăng ký khoá học ngắn hạn trực tuyến: Cho phép sinh viên xem, đăng ký khoá học ngắn hạng trực tuyến. Quản trị website có thể quản lý thông tin đăng ký này. Chức năng E-learning: Sinh viên của các khoá học ngắn hạn có thể học tập trực tuyến, trả bài cũng như thực hiện các bài tập về nhà, kiểm tra trên hệ thống Elearning. Cổng thông tin phải được xây dựng trên giao diện với màu sắc hài hoà, bố cục các module phải thích hợp. Vị trí module phải xuất hiện và thay đổi theo các trang khác nhau. Đảm bảo việc truyền tải thông tin và quảng bá các khoá học, việc làm... Chức năng quản lý tin tức Hiện nay, phiên bản Joomla 1.5 mặc định đã tích hợp sẵn chức năng quản lý tin tức do component com_content đảm nhận. Trong component này, tin tức được tổ chức theo mô hình phân cấp gồm 2 mức: Nhóm tin (Section) và chủ đề con (category). Áp dụng vào cổng thông tin, các nhóm tin và chủ đề con được tạo để phân cấp tin tức như sau: Tin tức chung: Nhóm tin này chứa các tin tức hợp tác đào tạo của trung tâm, hoặc có thể tin tức chọn lọc trên internet. Đào tạo: Chứa các tin tức giới thiệu trung tâm, giới thiệu khoá học và những tin tức tiêu điểm trình diễn cho module Slideshow. Sinh viên: Chứa các tin tức mà trung tâm thông báo cho sinh viên, tin hỗ trợ sinh viên và cựu sinh viên. Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp tin tức Hình 2.2 Các nhóm tin được tạo Hình 2.3 Các chủ đề con được tạo Chức năng đăng ký khoá học trực tuyến Phân tích yêu cầu Chức năng đăng ký khoá học trực tuyến cho phép sinh viên có thể đăng ký các khoá học ngắn hạng mà trung tâm đưa ra. Chức năng cơ bản cần phải cung cấp cho cán bộ chuyên trách: Quản lý khoá học: Cán bộ chuyên trách có thể thêm, sửa, xoá các thông tin về khoá học. Quản lý sinh viên đăng ký: Liệt kê danh sách các sinh viên đã đăng ký, cán bộ chuyên trách có thể xem thông tin các sinh viên đã đăng ký. Chức năng cơ bản cần phải cung cấp cho sinh viên Xem các thông tin về các khoá học Đăng ký khoá học trực tuyến: Cho phép sinh viên nhập các thông tin yêu cần để đăng ký khoá học. Thông tin và các trường cần hiển thị cho sinh viên đăng ký: Bảng 2.3 Thông tin và các trường cần hiển thị cho sinh viên đăng ký Trung tâm cung cấp Sinh viên cung cấp Tên khoá học:......................... Họ tên người đăng ký:........................... Ngày bắt đầu:......................... Số lượng đăng ký:................................. Ngày kết thúc:....................... Suất học dự kiến:................................... Học phí:.................................. Ngày tháng năm sinh:............................ Địa chỉ nơi học:...................... Giới tính:..................... Giảng viên:............................. Dân tộc:....................... Số lượng có thể đăng ký:....... Nơi sinh:...................... Email:.......................... Giới thiệu khoá học:............. Điện thoại:................... Đối tượng (tích chọn) Sinh viên Việt-Hàn, Khác Đối tượng miễn giảm (tích chọn) Chính sách, SV Việt-Hàn, SV khác, Nhóm Biết thông tin khoá học (tích chọn) Tờ rơi, Băng roll, Báo chí, Bạn bè, Hình 2.4 Quy trình sinh viên đăng ký khoá học trực tuyến Đề xuất giải pháp Hiện nay, Joomla có số lượng thành phần mở rộng khổng lồ với hơn 7000 component, module, plugin... Trong đó các component được cung cấp cho việc quản lý khoá học không nhiều (số liệu được lấy từ trang Với yêu cầu như mục trên đã phân tích, Tôi xin đề xuất và chủ động áp dụng component Cource Manager của Profinvent bởi các tính năng và ưu điểm mà component này đem lại: Cource Manager cho phép quản lý và đăng ký khoá học trực tuyến cho Joomla1.5 và MySQL 4.1.x, phù hợp với phiên bản Joomla đang triển khai. Quản lý khoá học theo danh mục, không giới hạn phân cấp danh mục. Hiển thị layout trên trang chủ theo danh mục hoặc theo khoá học. Tính năng gởi email khi sinh viên đăng ký đến người quản trị. Có thể linh hoạt thêm trường (field) cho thông tin đăng ký của sinh viên. Hỗ trợ component tinCapcha chống spam. Tính năng SEO giúp thân thiện với các bộ máy tìm kiếm. Linh hoạt bật, tắt hiển thị các thông tin trong khoá học. Gởi email đến người quản trị và sinh viên đăng ký. Phiên bản 1.5.0 hoàn toàn miễn phí. Được viết theo mô hình MVC. Đây là một giải pháp tuyệt vời cho các trung tâm đào tạo nhỏ kích thước trung bình, các trường cao đẳng, đại học, các công ty cung cấp các khoá đào tạo bên ngoài với việc tiết kiệm chi phí và thời gian triển khai. Đặc biệt phù hợp với mô hình cổng thông tin điện tử Trung tâm phát triển nội dung và đào tạo trường Cao đẳng công nghệ thông tin Hữu nghị Việt-Hàn. Hình 2.5 Component Course Manager Các chức năng được áp dụng và triển khai cụ thể sẽ được trình bày trong chương ba– Chương trình thực nghiệm. Chức năng cổng thông tin việc làm Phân tích yêu Trong văn bản quy định chức năng và nhiệm vụ của TT PTND và Đào tạo năm 2011 có đề ra nhiệm vụ cụ thể về cổng thông tin việc làm với các nội dung chính: “Thiết lập hệ thống thông tin việc làm, thông tin hai chiều giữa trường với các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động về nhu cầu sử dụng lao động… tư vấn và giới thiệu việc làm cho sinh viên người học, giúp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng lao động lựa chọn lao động phù hợp với yêu cầu công việc. Xây dựng cổng thông tin hỗ trợ việc làm, tìm kiếm và phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp thông tin về các việc làm bán thời gian, nhu cầu tuyển dụng nhân sự của các đơn vị. Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức khảo sát tình trạng việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp, theo dõi, đánh giá thông tin phản hồi của các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động về khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp”. Với yêu cầu như trên, việc triển khai cổng thông tin việc làm phải đảm bảo đạt được các chức năng và nhiệm vụ cơ bản sau: Đăng ký: Chức năng hỗ trợ việc làm sẽ có ba đối tượng tác động chính là cán bộ chuyên trách của trung tâm, ứng viên tìm việc và nhà tuyển dụng. Cán bộ chuyên trách của trung tâm sẽ được quản trị website tạo tài khoản và cấp quyền quản trị cho tính năng hỗ trợ việc làm. Ứng viên tìm việc phải đăng ký và cung cấp hồ sơ thông tin cần thiết cho tuyển dụng. Nhà tuyển dụng phải đăng ký và cung cấp thông tin về công ty/doanh nghiệp tuyển dụng. Chức năng cho nhà tuyển dụng: Cho phép nhà tuyển dụng đăng thông tin tuyển dụng Chức năng cho ứng viên: Ứng viên khi tìm vào trang tìm việc sẽ được phép xem thông tin tuyển dụng của nhà tuyển dụng cung cấp. Chức năng cho cán bộ chuyên trách: Quản lý ứng viên và nhà tuyển dụng, bao gồm sửa, thêm, xoá, ngưng kích hoạt, kích hoạt ứng viên hoặc nhà tuyển dụng. Quản lý thông tin tuyển dụng mà nhà tuyển dụng đã đăng, bao gồm kích hoạt, sửa, xoá thông tin tuyển dụng. Đề xuất giải pháp Với cộng đồng mã nguồn mở Joomla, có nhiều component có tính năng hỗ trợ việc làm. Nhưng để lựa chọn component đáp ứng tính không chỉ xét ở tính năng của component đó mà còn phải xét các module, plugin…. có thể hỗ trợ component. Để đáp ứng được yêu cầu như phần trước đã phân tích, Tôi xin đề xuất và áp dụng Component TPJobs của TemplatePlaza với các tính năng và ưu điểm mà component này mang lại: Chia việc theo ngành nghề, địa điểm, thời gian, vị trí Cho phép xem việc mới nhất, tìm kiếm việc theo ngành nghề, thời gian, địa điểm, vị trí… Giới hạn thời gian đăng việc bằng các gói công việc. Đối với nhà tuyển dụng Đăng ký, sửa thông tin đăng ký Đăng tuyển dụng và quản lý danh sách tuyển dụng Tìm hồ sơ của ứng viên Đối với ứng viên Đăng ký, sửa thông tin đăng ký Xem các công việc của nhà tuyển dụng Lưu và quản lý các công việc được lưu Đăng hồ sơ tìm việc bằng cách viết trực tiếp hoặc upload tập tin văn bản Nộp đơn xin việc cho một công việc cụ thể Xem việc làm mới nhất Các module hỗ trợ cho component TPJobs TPJobssearch: Module tìm kiếm công việc với chức năng tìm cơ bản và nâng cao. TPJobslatest: Cho phép hiển thị các công việc mới nhất. TPJobscategory: Cho phép hiển thị công việc theo ngành nghề, thời gian, địa điểm, vị trí. Các chức năng được áp dụng và triển khai cụ thể sẽ được trình bày trong chương ba– Chương trình thực nghiệm. Sơ đồ các quy trình đăng ký thực tập Hình 2.6 Quy trình đăng ký thực tập trực tuyến Hình 2.7 Quy trình cập nhật công ty thực tập của cán bộ chuyên trách Tính năng đăng ký thực tập trực tuyến Chức năng đăng ký thực tập trực tuyến đòi hỏi các yêu cầu đặc trưng của TT PTND mà các component có sẵn không đáp ứng được. Vì vậy, Tôi chủ động đề xuất tự xây dựng component này. Các bước thực hiện gồm: Phân tích thiết kế hệ thống bằng ngôn ngữ UML. Xây dựng component theo mô hình MVC. Mô hình hoá yêu cầu Mô tả hệ thống Hệ thống có các tác nhân chính sau: Cán bộ chuyên trách: Cán bộ chuyên trách có quyền của người quản trị website, có nhiệm vụ cung cấp công ty thực tập và thông tin về công ty thực tập đó(thông tin cụ thể về công ty tiếp nhận và người liên hệ của công ty đó). Sinh viên: Sinh viên có nhiệm vụ đăng ký thành viên, thêm thông tin cá nhân, đăng ký công ty thực tập. Có thể sửa thông tin đăng ký thực tập. Đặc tả Use Case Các use case của cán bộ chuyên trách Bảng 2.4 Use case đăng nhập vào hệ thống Use case đăng nhập vào hệ thống Miêu tả ngắn: Use case đăng nhập vào hệ thống cho phép cán bộ chuyên trách có thể đăng nhập vào trang quản trị của website để thực hiện công việc trên đó. Hành động chính: Mỗi cán bộ chuyên trách có một Username và Pass của riêng mình. Khi cán bộ chuyên trách truy cập vào trang quản trị, bắt buộc phải điền đúng Username và Pass để thực hiện việc đăng nhập vào hệ thống. Khi đã đăng nhập thành công thì cho phép thực hiện các chức năng khác. Hành động thay thế: Khi cán bộ chuyên trách không điền đúng Username và Pass thì hệ thống sẽ từ chối truy cập và đề nghị thực hiện lại. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã điền xong Username và Pass sau đó nhấn phím “Đăng nhập” để đăng nhập hệ thống, hoặc nhấn phím “Thoát” thì “Use case đăng nhập vào hệ thống” sẽ kết thúc. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải có Username và Pass chính xác để đăng nhập vào hệ thống Bảng 2.5 Use case thêm công ty thực tập Use case thêm công ty thực tập Miêu tả ngắn: Use case này cho phép cán bộ chuyên trách thêm công ty thực vào danh sách công ty thực tập. Hành động chính: Khi cán bộ chuyên trách đăng nhập vào trang quản trị thành công, chọn menu “Components”, sau đó chọn vào component “ĐK Thực Tập”, hệ thống sẽ cho ra giao diện quản lý đăng ký thực tập. Chọn vào chức năng “Thêm công ty TT”, hệ thống sẽ đưa ra giao diện thêm công ty thực tập. Sau khi thêm, chọn chức năng “Lưu” để thêm công ty thực tập. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã hoàn thành việc thêm các công ty thực tập, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case thêm công ty thực tập. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải thực hiện đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.6 Use case sửa công ty thực tập Use case sửa công ty thực tập Miêu tả ngắn: Use case này cho phép cán bộ chuyên trách sửa công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập. Hành động chính: Khi cán bộ chuyên trách đăng nhập vào trang quản trị thành công, chọn menu “Components”, sau đó chọn vào chức năng “ĐK Thực Tập”, hệ thống sẽ cho ra giao diện quản lý đăng ký thực tập. Thực hiện click chuột vào công ty cần sửa, hệ thống sẽ đưa ra giao diện sửa công ty thực tập. Tiến hành sửa thông tin, sau đó chọn “Lưu” để hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã hoàn thành việc sửa công ty thực tập, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case sửa công ty thực tập. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải thực hiện đăng nhập vào hệ thống và đã tồn tại công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.7 Use case xoá thông tin thực tập Use case xoá công ty thực tập Miêu tả ngắn: Use case này cho phép cán bộ chuyên trách xoá công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập Hành động chính: Khi cán bộ chuyên trách đăng nhập vào trang quản trị thành công, chọn menu “Components”, sau đó chọn vào chức năng “ĐK Thực Tập”, hệ thống sẽ cho ra giao diện quản lý đăng ký thực tập. Thực hiện tích chọn vào các công ty cần xoá, sau đó chọn “Xoá để hoàn tất. Hành động thay thế: Khi cán bộ chuyên trách thực hiện xoá các công ty thực tập đã có sinh viên đăng ký. Hệ thống sẽ đưa ra thông báo lỗi và hướng khắc phục. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã hoàn thành việc xoá công ty thực tập, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case xoá công ty thực tập. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải thực hiện đăng nhập vào hệ thống và đã tồn tại công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.8 Use case thêm khoa Use case thêm khoa Miêu tả ngắn: Use case này cho phép cán bộ chuyên trách thêm thông tin về khoa nếu trường có thêm khoa đào tạo mới. Hành động chính: Khi cán bộ chuyên trách đăng nhập vào trang quản trị thành công, chọn menu “Components”, sau đó chọn vào chức năng “ĐK Thực Tập”, hệ thống sẽ cho ra giao diện quản lý đăng ký thực tập. Vào “Thêm khoa”, sau đó thêm thông tin và “:Lưu” hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã hoàn thành thêm khoa, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case thêm khoa. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải thực hiện đăng nhập vào hệ thống và đã tồn tại công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.9 Use case thêm ngành Use case thêm ngành Miêu tả ngắn: Use case này cho phép cán bộ chuyên trách thêm thông tin về ngành nếu trường có thêm ngành đào tạo mới Hành động chính: Khi cán bộ chuyên trách đăng nhập vào trang quản trị thành công, chọn menu “Components”, sau đó chọn vào chức năng “ĐK Thực Tập”, hệ thống sẽ cho ra giao diện quản lý đăng ký thực tập. Thực hiện vào “Thêm ngành”, sau đó thêm thông tin và “Lưu” hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã hoàn thành thêm ngành, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case thêm ngành. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải thực hiện đăng nhập vào hệ thống và đã tồn tại công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.10 Use case thêm lớp Use case thêm lớp Miêu tả ngắn: Use case này cho phép cán bộ chuyên trách thêm thông tin về lớp của sinh viên Hành động chính: Khi cán bộ chuyên trách đăng nhập vào trang quản trị thành công, chọn menu “Components”, sau đó chọn vào chức năng “ĐK Thực Tập”, hệ thống sẽ cho ra giao diện quản lý đăng ký thực tập. Thực hiện vào “Thêm lớp”, sau đó thêm thông tin và “:Lưu” hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi cán bộ chuyên trách đã hoàn thành thêm lớp, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case thêm ngành. Điều kiện trước: Cán bộ chuyên trách phải thực hiện đăng nhập vào hệ thống và đã tồn tại công ty thực tập trong danh sách công ty thực tập trước khi thực hiện Use case này. Các use case của sinh viên Bảng 2.11 Use case thêm thông tin cá nhân Use case thêm thông tin cá nhân Miêu tả ngắn: Use case này cho phép sinh viên thêm thông tin cá nhân trước khi đăng ký thực tập Hành động chính: Khi sinh viên đăng nhập vào website thành công, thực hiện chọn “Thêm thông tin cá nhân” ở menu. Hệ thống sẽ đưa ra giao diện thêm thông tin cá nhân, sinh viên có thể thực thêm thông tin và chọn “Lưu” để hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi sinh viên đã hoàn thành việc thêm thông tin cá nhân, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case thêm thông tin cá nhân. Điều kiện trước: Sinh viên phải thực hiện đăng nhập vào website và thông tin cá nhân chưa được thêm trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.12 Use case đăng ký thông tin thực tập Use case đăng ký thông tin thực tập Miêu tả ngắn: Use case này cho phép sinh viên đăng ký thực tập Hành động chính: Khi sinh viên đăng nhập vào website thành công, thực hiện chọn “Đăng ký thực tập” ở menu. Hệ thống sẽ đưa ra giao diện đăng ký thực tập, sinh viên có thể thực hiện đăng ký và chọn “Lưu” để hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi sinh viên đã hoàn thành việc xoá công ty thực tập, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case đăng ký thực tập. Điều kiện trước: Sinh viên phải thực hiện đăng nhập vào website trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.13 Use case sửa thông tin thực tập Use case sửa thông tin thực tập Miêu tả ngắn: Use case này cho phép sinh viên sửa thông tin thực tập Hành động chính: Khi sinh viên đăng nhập vào website thành công, thực hiện chọn “Sửa thông tin người liên hệ thực tập” ở menu. Hệ thống sẽ đưa ra giao diện sửa thông tin thực tập, sinh viên có thể thực hiện sửa thông tin và chọn “Lưu” để hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi sinh viên đã hoàn thành việc sửa công ty thực tập, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case đăng ký thực tập. Điều kiện trước: Sinh viên phải thực hiện đăng nhập vào website và sinh viên đã đăng ký thực tập trước khi thực hiện Use case này. Bảng 2.14 Use case pass công ty thực tập Use case xoá công ty thực tập Miêu tả ngắn: Use case này cho phép sinh viên xoá công ty thực tập Hành động chính: Khi sinh viên đăng nhập vào website thành công, thực hiện chọn “Xoá công ty” ở menu. Hệ thống sẽ đưa ra giao diện xoá công ty thực tập, sinh viên chọn “Xoá để hoàn tất. Điều kiện thoát Use case: Khi sinh viên đã hoàn thành việc xoá công ty thực tập, chọn chức năng “Thoát” thì sẽ kết thúc Use case đăng ký thực tập. Điều kiện trước: Sinh viên phải thực hiện đăng nhập vào website và sinh viên đã đăng ký thực tập trước khi thực hiện Use case này. Biểu đồ ca sử dụng Hình 2.8 Biểu đồ use case của component đăng ký thực tập Mô hình khái niệm Xác định các lớp Bảng 2.15 Xác định các lớp cho component đăng ký thực tập trực tuyến 1 Users Lưu thông tin đăng nhập của thành viên bao gồm cả thành viên bình thường và sinh viên đăng ký 2 Sinhvien Lưu thông tin chi tiết của sinh viên, tham chiếu đến lớp Users 3 Khoa Lưu các khoa trong trường có sinh viên thực tập, mỗi khoa sẽ có một hoặc nhiều ngành 4 Nganh Lưu các ngành trong trường, mỗi ngành sẽ có một hoặc nhiều lớp 5 Lop Lưu các lớp có sinh viên thực tập 6 CongTyTT Lưu công ty thực tập cho sinh viên 7 NguoiLienHe Lưu người liên hệ của công ty, một công ty có một người liên hệ 8 ChiTietTT Lưu thông tin chi tiết thực tập, bao gồm mã công ty và mã lớp Xác định mối quan hệ giữa các lớp SINH VIÊN có một USERS và mỗi USERS đại diện cho một SINH VIÊN SINH VIÊN có một LỚP và mỗi LỚP chứa nhiều SINH VIÊN CÔNG TY THỰC TẬP có nhiều SINH VIÊN đăng ký thực tập và một SINH VIÊN chỉ có thể đăng ký một CÔNG TY THỰC TẬP CÔNG TY THỰC TẬP có thể có nhiều NGƯỜI LIÊN HỆ nhưng một NGƯỜI LIÊN HỆ chỉ đại diện cho một CÔNG TY THỰC TẬP. KHOA có nhiều NGÀNH và một NGÀNH chỉ thuộc một KHOA NGÀNH có nhiều LỚP và một lớp chỉ thuộc một NGÀNH Biểu đồ trình tự Hình 2.9 Biểu đồ trình tự thêm công ty thực tập của cán bộ chuyên trách Hình 2.10 Biểu đồ tuần tự thêm thông tin cá nhân của sinh viên Hình 2.11 Biểu đồ trình tự đăng ký thực tập của sinh viên Biểu đồ lớp chi tiết Hình 2.12 Biểu đồ lớp chi tiết XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM YÊU CẦU HỆ THỐNG Cổng thông tin điện tử được phát triển trên nền tảng Joomla 1.5, sử dụng ngôn ngữ PHP và hệ cơ sở dữ liệu MySQL. Có thể hoạt động trên hệ điều hành Windows hoặc Unix (khuyên dùng) và yêu cầu cấu hình máy chủ như sau: Bảng 3.1 Những yêu cầu của máy chủ web cho cổng thông tin Phần mềm, module Phiên bản thấp nhất Khuyên dùng Phiên bản tối ưu Phiên bản mới nhất (26-03-2011) PHP 4.3.x 4.4.7 5.0.x 5.3.5 MySQL 3.23.x 4.1.22 5.0.x 5.5.10 Apache 1.3 1.3.9 2.0.61 2.2.17 mod_mysql mod_xml mod_zlib mod_rewrite Bảng 3.2 Yêu cầu cấu hình PHP đề vận hành cổng thông tin Cấu hình Trạng thái yêu cầu Safe Mode Tắt Display Errors Tắt File Uploads Bật Magic Quotes Runtime Tắt Register Globals Tắt Output Buffering Tắt Session Auto Start Tắt GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH Trang chủ Trang chủ được thiết kế với màu xanh đặc trưng của trường. Đảm bảo việc truyền tải tin tức và quảng bá các khoá học. Vị trí module được chia thành bảy phần chính: Login Banner Content-Mass-Top Left Main-body Right User Hình 3.1 Giao diện trang chủ Hình 3.2 Vị trí các module chính ở trang chủ Các module ở vị trí Left Tin mới nhất: Hiển thị các tin mới nhất Quảng cáo tuyển dụng: Chứa banner quảng cáo liên kết tới trang hỗ trợ việc làm Hình ảnh hoạt động: Chứa các hình ảnh hoạt động của trung tâm, hiệu ứng phóng to khi click chuột vào hình ảnh Các module ở vị trí Right Sinh viên: Chứa menu dẫn đến các tiện ích cần thiết cho sinh viên như thông báo từ trung tâm, Đăng ký khoá học trực tuyến, đăng ký thực tập trực tuyến, cựu sinh viên, cẩm nang sinh viên.v.v Hỗ trợ: Hiện các thông tin liên hệ hỗ trợ cho sinh viên Bình chọn: Tính năng giúp cổng thông tin tương tác với người sử dụng. Certificate: Trình diễn hình ảnh các chứng chỉ mà trung tâm đào tạo. Trực tuyến: Thống kê thành viên và khách trực tuyến. Vị trí Content-Mass-Top: Chứa module Slideshow, trình diễn để quảng bá các khoá học tiêu biểu, liên kết tới các bài viết giới thiệu khoá học. Các module vị trí User: Đọc nhiều nhất: Hiển thị các tin đọc nhiều nhất. Vị trí Main-Body: Hiển thị theo danh sách các tin tức được kích hoạt hiển thị ở trang chủ. Cơ sở 2: Hiển thị ảnh bản đồ đến cơ sở 2. Liên hệ: chứa thông tin liên hệ của Trung tâm như địa chỉ, số điện thoại, email. Trang đăng ký khoá học trực tuyến Giao diện cho người dùng Với component đăng ký khoá học trực tuyến, các khoá học được nhóm lại theo chủ đề con. Hay nói cách khác, một chủ đề con có nhiều khoá học và một khoá học có một chủ đề con. Tính năng đăng ký khoá học trực tuyến được liên kết ở menu Sinh viên. Hình 3.3 Menu đăng ký khoá học trực tuyến Hình 3.4 Giao diện của các khoá học thuộc chủ đề con Đào tạo quản trị mạng Khi học viên xem khoá học, các thông tin cơ bản về khoá học sẽ được cung cấp cho học viên như ngày bắt đầu, kết thúc, giảng viên, học phí, địa chỉ, thời khoá biểu, giới thiệu khoá học.. và form (mẫu) đăng ký cho phép học viên đăng ký khoá học trực tuyến. Các trường trong form này có thể thêm, sửa tuỳ yêu cầu trong trang quản lý khoá học của người quản trị. Hình 3.5 Giao diện các thông tin cung cấp cho học viên khi đăng ký Hình 3.6 Form đăng ký khoá học trực tuyến Giao diện cho người quản trị Hình 3.7 Bảng điều khiển của tính năng đăng ký khoá học trực tuyến Chức năng chính dành cho người quản trị bao gồm Quản lý học viên đăng ký: Cho phép quản lý danh sách các học viên đã đăng ký bao gồm xem, ngưng kích hoạt, kích hoạt, sửa, xoá học viên. Hình 3.8 Giao diện quản lý học viên đã đăng ký khoá học Quản lý khoá học: Cho phép người quản trị có thể thêm, sửa, xoá hoặc lưu trữ các khoá học Hình 3.9 Giao diện quản lý các khoá học Hình 3.10 Giao diện thêm khoá học mới Quản lý chủ đề con: Cho phép phân cấp không giới hạn các chủ đề con. Với tính năng tạo, sửa, xoá, ngưng kích hoạt, kích hoạt các chủ đề con Hình 3.11 Giao diện quản lý chủ đề con của khoá học Hình 3.12 Thêm một chủ đề con Quản lý giảng viên: Cho phép thêm, sửa, xoá giảng viên. Hình 3.13 Thêm mới giảng viên Lưu trữ khoá học: Lưu trữ các khoá học đã hết hạn hoặc chưa được mở. Khoá học khi ở chế độ lưu trữ sẽ không có hiệu lực và không được thể hiện trên trang đăng ký khoá học. Thiết lập cấu hình: Với tính năng thiết lập cấu hình, người quản trị có thể linh hoạt cấu hình hiển thị các thông tin khoá học. Tuỳ chọn thêm bớt các trường trong mẫu đăng ký của học viên, câu hình upload, sửa CSS cho giao diện, email template.. Hình 3.14: Cấu hình hiển thị các thông khoá học Hình 3.15 Thêm một trường trong mẫu đăng ký học viên Trang hỗ trợ việc làm Giao diện người dùng Hình 3.16 Giao diện trang cổng thông tin việc làm Giao diện, chứng năng cho ứng viên Giao diện cổng thông tin cho người sử dụng được bố trí trên hai vị trí chính là Content-Mass-Top và Right. Bao gồm các module: Danh mục việc làm: Hiển thị các việc làm theo danh mục. Hình 3.17 Module danh mục việc làm Việc làm theo thời gian: Hiển thị việc làm theo thời gian gồm Toàn thời gian, Bán thời gian và Làm theo dự án. Việc làm theo địa điểm: Hiển thị việc làm theo địa điểm tuyển dụng Hình 3.18 Module việc làm theo địa điểm Việc làm theo ngành: Hiển thị việc làm theo ngành. Module Việc làm mới nhất: Hiển thị danh sách các việc làm mới nhất, gồm các thông tin về thời gian đăng việc, tên việc, địa điểm, tên và logo công ty tuyển dụng. Module tìm kiếm: Giúp người sử dụng có thể tìm kiếm việc làm theo từ khoá theo địa điểm và theo chuyên ngành. Hình 3.19 Giao diện tìm kiếm nâng cao Hình 3.20 Giao diện xem việc mới nhất Hình 3.21 Giao diện lựa chọn đăng ký Hình 3.22 Giao diện đăng ký của ứng viên Ứng viên sau khi đăng nhập và xem các công việc được đăng, có thể lưu việc và nộp hồ sơ ứng tuyển công việc đó bằng cách chọn Save Job để lưu công việc, Apply Job để gởi hồ sơ ứng tuyển. Sau khi chọn Apply Job, hệ thống sẽ tự động gởi mail bao gồm thông tin về hồ sơ của ứng viên cho nhà tuyển dụng. Hình 3.23 Xem việc và đăng ký tuyển dụng Hình 3.24 Quản lý danh sách các công việc đã lưu Giao diện, chức năng cho nhà tuyển dụng: Đối với nhà tuyển dụng, có thể đăng việc và quản lý các công việc đã đăng, có thể tìm hồ sơ các ứng viên phù hợp. Hình 3.25 Menu đăng và quản lý công việc đã đăng Hình 3.26 Giao diện đăng việc Hình 3.27 Tìm hồ sơ ứng viên Giao diện cho người quản trị Hình 3.28 Bảng điều khiển tính năng cổng thông tin việc làm Chức năng chính dành cho người quản trị: Danh sách công việc: Liệt kê danh sách công việc đã được đăng, với các tuỳ chọn xem, sửa, xoá, ngưng kích hoạt, kích hoạt công việc Gói đăng việc: Gói đăng việc là các gói quy định khoản thời gian được đăng của các tin đăng tuyển. Người quản trị có thể thêm, sửa, xoá, xem thống kê việc sử dụng các gói công việc. Khi đăng tin tuyển dụng, nhà tuyển dụng phải chọn một trong các gói đã được đưa ra để áp dụng thời gian hết hạn cho tin đăng tuyển đó. Hình 3.29 Quản lý các gói đăng việc Hình 3.30 Thống kê sử dụng các gói công việc Cấu hình: Quản lý rất nhiều các tuỳ chọn cho cổng thông tin việc làm như quản lý địa điểm tuyển dụng, quản lý đơn vị tiền tệ, quản lý kiểu lương, quản lý loại kinh nghiệm, quản lý trình độ học vấn, quản lý danh mục, quản lý chuyên ngành công việc… Hình 3.31 Quản lý việc làm theo thời gian Hình 3.32 Quản lý kiểu lương Quản lý nhà tuyển dụng: Liệt kê danh sách các nhà tuyển dụng. Người quản trị có thể thêm, xoá, sửa thông tin của nhà tuyển dụng. Khi xoá nhà tuyển dụng, hệ thống chỉ loại tài khoản nhà tuyển dụng ra khỏi danh sách nhà tuyển dụng chứ không xoá tài khoản đăng nhập của nhà tuyển dụng đó. Hình 3.33 Quản lý nhà tuyển dụng Quản lý ứng viên: Tương tự tính năng quản lý nhà tuyển dụng, quản lý ứng viên cũng liệt kê danh sách các ứng viên, cho phép thêm, sửa, xoá ứng viên. Hình 3.34 Quản lý ứng viên Tuỳ chọn trường hồ sơ người dùng và Tuỳ chọn trường chi tiết công việc: Cho phép người quản trị có thể thêm các trường trong hồ sơ đăng ký người dùng và các trường trong chi tiết công việc, tăng khả năng linh động khi hồ sơ đăng ký người dùng (ứng viên và nhà tuyển dụng) và thông tin tuyển dụng cần thay đổi, cập nhật. BẢO MẬT CỔNG THÔNG TIN Các nguy cơ bảo mật Với sự phát triển nhanh chóng của mạng internet và đặc biệt là các công nghệ, ngôn ngữ xây dựng website, kèm theo đó là vấn đề bảo vệ các tài nguyên thông tin trên website, tránh sự mất mát, xâm phạm là việc cần thiết và cấp bách đối với mất cứ một website nào khi đưa vào vận hành. Được xây dựng trên nền tảng Joomla1.5, loại mã nguồn đã được cộng đồng mã nguồn mở đánh giá có tính bảo mật rất cao. Nhưng không vì thế mà các website Joomla 1.5 có thể an toàn tuyệt đối. Và cổng thông tin điện tử và hỗ trợ việc làm cũng không ngoại lệ. Nguy cơ bảo mật phần lớn xuất phát từ các thành phần mở rộng của các hãng thứ ba. XSS và SQL Injection là các lỗ hổng bảo mật tầng ứng dụng thường gặp nhất trên hệ thống website Joomla: XSS: Cross-Site Scripting hay còn được gọi tắt là XSS (thay vì gọi tắt là CSS để tránh nhầm lẫn với CSS-Cascading Style Sheet của HTML) là một kỹ thuật tấn công bằng cách chèn vào các website động (ASP, PHP, CGI, JSP ...) những thẻ HTML hay những đoạn mã script nguy hiểm có thể gây nguy hại cho những người sử dụng khác. Trong đó, những đoạn mã nguy hiểm được chèn vào hầu hết các form, đường link của website được viết bằng Script như JavaScript, JScript, DHTML và cũng có thể là cả các thẻ HTML. XSS chỉ gây tổn hại đối với những người truy cập website, không nguy hại đến phía web server. SQL injection: là một kỹ thuật điền vào những đoạn mã SQL bất hợp pháp cho phép khai thác một lỗ hổng bảo mật tồn tại trong cơ sở dữ liệu của một ứng dụng. Lỗ hổng bảo mật này có thể xuất hiện khi ứng dụng không có đoạn mã kiểm tra chuỗi ký tự thoát nhúng trong câu truy vấn SQL hoặc do sự định kiểu đầu vào không rõ ràng hay do lỗi cú pháp SQL của lập trình viên khiến cho một đoạn mã ngoại lai có thể được xử lý ngoài ý muốn. Nó là một ví dụ của sự rủi ro khi một ngôn ngữ lập trình hay ngôn ngữ kịch bản được nhúng trong một ngôn ngữ khác. Tấn công SQL injection còn có thể hiểu là hình thức tấn công chèn bất hợp pháp các đoạn mã SQL. Đề xuất giải pháp bảo mật Quy trình bảo mật website phải được triển khai trên cả bảy lớp của mô hình tham chiếu OSI. Trong phạm vi đồ án này, Tôi chỉ nghiên cứu và áp dụng các biện pháp bảo mật cơ bản trên tầng ứng dụng web. Bảo mật cho trang quản trị bằng cookie Ý tưởng của giải pháp này là sử dụng chứng thực bằng cookie ngăn chặn mọi truy cập trực tiếp tới trang quản trị Joomla bằng đường dẫn thông thường Thay vào đó, người quản trị phải truy cập gián tiếp thông qua một đường dẫn chỉ định khác (chẳng hạn ). Các bước thực hiện: Tạo một thư mục bí mật trên website, chẳng hạn [Joomla]/ptnd. Tạo một file "viethanit.php" trong thư mục bí mật trên với nội dung: Thêm nội dung sau tới file ".htaccess" của thư mục /administrator RewriteEngine On RewriteCond %{REQUEST_URI} ^/administrator RewriteCond %{HTTP_COOKIE} ! ViethanitAdminSession = cdntskymakymebktttvi RewriteRule .* - [L,F] Bảo mật trang quản trị bằng cách đặt mật khẩu thư mục Lớp bảo mật thứ hai để trách truy cập trái phép vào trang quản trị là lớp mật khẩu thư mục bằng cách sử dụng file .htaccess (chỉ hỗ trợ ở máy chủ web Apache). Trước khi chứng thực bằng tài khoản và mật khẩu của cổng thông tin, người dùng khi truy cập vào trang quản trị phải khai báo tài khoản và mật khẩu bảo vệ thư mục. Các bước thực hiện đặt mật khẩu cho thư mục [Joomla]/administrator như sau như sau: Tạo file chứa tài khoản và mật khẩu. Mật khẩu sẽ được mã hoá băm MD5 hoặc SHA. Cụ thể, tạo file chứa thông tin chức thực bằng tiện ích htpasswd do Apache cung cấp: Đối với mã hoá mật khẩu theo thuật toán mã hoá MD5, vào giao diện dòng lệnh và thực thi lệnh: htpasswd –bc /home/btv/vhit.htpasswd quantrivien aA1234567 Máy chủ Apache sẽ tự động tạo file chứa thông tin chứng thực ở đường dẫn /home/btv/vhit.htpasswd với tài khoản “quantrivien”, mật khẩu “aA1234567” . Có định dạng: quantrivien:$apr1$Ph0.....$BEE9Nk0OnC5o.1Dbt0t23. Đối với mã hoá mật khẩu theo thuật toán mã hoá SHA, thực hiện tương tự với lệnh htpasswd –b -sc /home/btv/vhit.htpasswd quantrivien aA1234567 Định dạng file chứng thực sẽ là quantrivien:{SHA}ip0ylwc4yKMMLb++pg9rEJRyJYc= Tạo file .htaccess ở thư mục [Joomla]/administrator có nội dung yêu cầu chứng thực và khai báo đường dẫn với file chứa thông tin chứng thực. AuthGroupFile /dev/null AuthName "Authentication" AuthType Basic AuthUserFile /home/ptnd/public_html/administrator/vhit.htpasswd require valid-user Bảo mật bằng các component của Joomla Joomla có nhiều thành phần mở rộng trợ giúp cho việc bảo mật website, trong đó có component Sh404SEF. Component này có khả năng: Cản lọc các yêu cầu (request) URL không hợp lệ, vì vậy hạn chế các kiểu tấn công thông thường như SQL injection, Blind SQL injection… Anti-flood: Component sẽ tự động cấm những IP có số lượng request quá lớn, đồng thời có ghi log lại quá trình tấn công. Tuỳ chọn cấu hình danh sách IP được truy cập, danh sách các IP bị cấm... Ngoài ra, Sh404SEF còn có chức năng khác là tạo đường link thân thiện cho Joomla, tối ưu hoá website với bộ máy tìm kiếm. Hình 3.35 Cấu hình bảo mật website Joomla với Sh404SEF Hình 3.36 Cấu hình chống Anti-flood với Sh404SEF Hình 3.37 Tuỳ chọn cho phép các IP được phép truy cập và cấm truy cập KẾT LUẬN Kết quả đạt được Về lý thuyết: Nắm được cách thiết kế và quản trị website với hệ quản trị nội dung mã nguồn mở Joomla. Phân tích, thiết kế hệ thống cổng thông tin điện tử và hỗ trợ việc làm cho TT PTND và Đào tạo Về thực hành Xây dựng được cổng thông tin điện tử về đào tạo và hỗ trợ việc làm cho TT PTND và Đào tạo với các tính năng chính đề ra: Cổng tin tức, tính năng đăng ký khoá học trực tuyến, tính năng hỗ trợ việc làm. Tìm hiểu và vận dụng các biện pháp bảo mật cơ bản cho website Joomla mà cụ thể là cổng thông tin điện tử và hỗ trợ việc làm. Hạn chế Do thời gian hạn hẹp, một số tính năng và mục tiêu đề ra chưa hoàn thành: Component ký thực tập trực tuyến chỉ mới dừng lại ở mức độ phân tích và thiết kế hệ thống, chưa triển khai viết component Chưa xây dựng xong website E-Learning với Moodle Các tính năng đã xây dựng mới trong thời gian thử nghiệm, chưa đi vào vận hành nên có thể xuất hiện một số lỗi không đoán trước được. Hướng phát triển Trong thời gian tới, sẽ cố gắng hoàn thành component đăng ký thực tập trực tuyến, E-Learning với moodle Nghiên cứu triển khai hệ thống web server và bảo mật web Server để đảm bảo vận hành cổng thông tin. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt Ks. Hồ Văn Phi, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Cao Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt Hàn. Ks. Hồ Văn Phi, Giáo trình Cơ sở dữ liệu và SQL, Cao Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt Hàn. TS. Dương Kiều Hoa -Tôn Thất Hoà An, Phân tích và thiết kế HTTT theo UML. Tài liệu giới thiệu giải pháp xây dựng giải pháp dạy học trực tuyến E-learning, Asianux Viet Nam. TS.Nguyễn Quang Trung, Sử dụng phần mềm nguồn mở trong E-learning Đại học Hoa Sen , Học liệu chuẩn Scorm. Tài liệu tiếng Anh Joomla! 1.5 Installation Manual, Andy Wallace, (03-09-2007). Barrie M. North, Joomla! A User's Guide: Building a Successful Joomla! Powered Website, Prentice Hall, December (11 – 2007). â Jennifer Marriott, The Official Joomla! Book, Addison-Wesley Professional, Elin Waring (Dec -17 - 2010). Jason Cole, Helen Foster (2008), Using Moodle, O’Reilly. Internet Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDATN.doc