Đề tài xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010

MỤC LỤC MỞ ĐẦU . 1 1. Mục tiêu đề tài 1 2. Nội dung thực hiện . 1 3. Phương pháp thực hiện 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 4 1.1. Tổng quan chất lượng môi trường giai đoạn 1995-2005 4 1.1.1. Chất lượng không khí 4 1.1.2. Tiếng ồn . 5 1.1.3. Chất lượng nước mặt . 6 1.1.4. Chất lượng nước ngầm 8 1.1.5. Chất lượng nước biển ven bờ 10 1.2. Tổng quan chất lượng môi trường năm 2006 11 1.2.1. Chất lượng không khí 11 1.2.2. Tiếng ồn . 12 1.2.3. Chất lượng nước mặt . 12 1.2.4. Chất lượng nước ngầm 13 1.2.5. Chất lượng nước biển ven bờ 14 1.2.6. Chất lượng đất . 15 1.3. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường 15 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 17 2.1. Tổng quan qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội . 17 2.1.1. Tỉnh Quảng Ngãi . 17 2.1.2. Khu kinh tế Dung Quất 21 2.2. Dự báo ô nhiễm môi trường 26 2.2.1. Dự báo ô nhiễm do khí thải . 26 2.2.2. Dự báo ô nhiễm do nước thải 28 2.2.2.1. Nước thải công nghiệp 28 2.2.2.2. Nước thải sinh hoạt 31 2.2.3. Dự báo ô nhiễm do chất thải rắn và CTNH . 36 2.2.3.1. Chất thải rắn và CTNH công nghiệp 36 2.2.3.2. Chất thải rắn đô thị 38 2.2.3.3. Chất thải rắn y tế 39 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG . 42 3.1. Các vấn đề môi trường theo nguồn thải 42 3.1.1. Khí thải 42 3.1.2. Nước thải . 43 3.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại 45 3.2. Các vấn đề môi trường theo loại hình hoạt động 46 3.2.1. Hoạt động công nghiệp 46 3.2.2. Hoạt động đô thị 47 3.2.3. Hoạt động nông nghiệp . 48 3.3. Các vấn đề môi trường theo thành phần môi trường 48 3.3.1. Môi trường không khí 48 3.3.2. Môi trường nước mặt và nước ven bờ . 49 3.3.3. Môi trường đất và nước ngầm . 51 3.4. Các vấn đề môi trường theo vùng . 51 3.4.1. Vùng đô thị và khu công nghiệp 52 3.4.2. Vùng đồng bằng và ven biển . 52 3.4.3. Vùng miền núi . 53 CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ . 54 4.1. Phương pháp tiếp cận 54 4.2. Xác lập các tiêu chuẩn đánh giá . 55 4.3. Xây dựng qui trình đánh giá 56 CHƯƠNG 5. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN 57 5.1. Theo nguồn thải . 58 5.1.1. Khí thải 58 5.1.2. Nước thải . 58 5.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại 59 5.2. Theo loại hình hoạt động . 59 5.2.1. Công nghiệp . 59 5.2.2. Đô thị 60 5.2.3. Nông nghiệp 60 5.3. Theo thành phần môi trường . 62 5.3.1. Không khí 62 5.3.2. Nước mặt và nước ven bờ 62 5.3.3. Đất và nước ngầm 63 5.4. Theo vùng 63 5.4.1. Đô thị và khu công nghiệp . 63 5.4.2. Đồng bằng và ven biển 64 5.4.3. Miền núi 64 CHƯƠNG 6. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẾN 2010 65 6.1. KHHĐ1: Kiểm soát chất thải từ hoạt động công nghiệp 65 6.2. KHHĐ2: Thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại . 67 6.3. KHHĐ3: Bảo vệ chất lượng nước mặt 71 6.4. KHHĐ4: Kiểm soát chất thải từ hoạt động y tế 73 6.5. KHHĐ5: Kiểm soát chất thải từ hoạt động nuôi tôm 74 6.6. KHHĐ6: Phát triển mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường 76 6.7. Tổng hợp kinh phí bảo vệ môi trường đến năm 2010 . 77 CHƯƠNG 7. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 . 78 CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83

pdf95 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2909 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -----------o0o----------- BÁO CÁO ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 BÁO CÁO CHÍNH (Báo cáo đã được hiệu chỉnh theo các ý kiến đóng góp tại Hội thảo tổ chức vào ngày 05 tháng 07 năm 2007) QUẢNG NGÃI, THÁNG 10/2007 mtx.vn ii ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -----------o0o----------- BÁO CÁO ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 BÁO CÁO CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CƠ QUAN THỰC HIỆN VIỆN KỸ THUẬT NHIỆT ĐỚI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG mtx.vn iii TỔ CHỨC THỰC HIỆN Tên đề tài XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 Cơ quan quản lý Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi Địa chỉ: 163 Đại lộ Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại: 055.818774 Fax: 055.822870 Cơ quan thực hiện Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường (VITTEP) Địa chỉ: 57A Trương Quốc Dung, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP.HCM Điện thoại: 08.8447975 - 8479121 Fax: 08.8447976 Chủ trì thực hiện TS. Trần Minh Chí Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính Chức vụ: Viện trưởng Cán bộ tham gia thực hiện chính ThS Nguyễn Văn Sơn, Thư ký đề tài, Cán bộ, VITTEP ThS Nguyễn Như Dũng, Trưởng phòng MTĐ&CTR, VITTEP KS Nguyễn Thị Hạnh, Cán bộ, VITTEP KS Hồ Sơn Chung, Cán bộ, VITTEP ThS Phạm Minh Chi, Cán bộ, VITTEP ThS Lê Văn Tâm, Cán bộ, VITTEP KS Trần Phương Liên, Cán bộ, VITTEP KS Lê Minh Dũng, Cán bộ, VITTEP KS Phạn Công Minh, Cán bộ, VITTEP KS Phan Minh Thiện, Cán bộ, VITTEP KS Phạm Văn Đông, Cán bộ, VITTEP KS Trần Đức Hiếu, Cán bộ, VITTEP Cán bộ phối hợp thực hiện chính ThS Nguyễn Quốc Tân, Trưởng Phòng Môi trường, Sở TN&MT Quảng Ngãi CN Nguyễn Thị Hồng, Phó Phòng Môi trường, Sở TN&MT Quảng Ngãi CN Trần Thị Hạ Vũ, Cán bộ, Sở TN&MT Quảng Ngãi KS Nguyễn Vũ Thịnh, Cán bộ, Sở TN&MT Quảng Ngãi KS Nguyễn Đức Hải, Cán bộ, Sở TN&MT Quảng Ngãi KS Cao Văn Cảnh, Cán bộ, Sở TN&MT Quảng Ngãi mtx.vn iv Cơ quan phối hợp thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ngãi Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Ngãi Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ngãi Sở Công nghiệp Quảng Ngãi Ban Quản lý các KCN Quảng Ngãi Ban Quản lý KKT Dung Quất Sở Xây dựng Quảng Ngãi Sở Thủy sản Quảng Ngãi UBND thành phố và các huyện Thời gian thực hiện Từ tháng 10/2006 Kinh phí thực hiện Tổng kinh phí thực hiện: 144.500.000 đồng mtx.vn v CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN Căn cứ pháp lý Cấp Quốc gia 1. Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua. 2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường”. 3. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”. 4. Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”. 5. Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”. 6. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”. 7. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”. 8. Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”. 9. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. 10. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”. 11. Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính Phủ về việc “Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”. 12. Quyết định số 04/2005/QĐ-TTg ngày 06/01/2005 của Thủ tướng Chính Phủ về việc “Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010”. 13. Quyết định số 139/2006/QĐ-TTg ngày 16/06/2006 của Thủ tướng Chính Phủ về việc “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020”. 14. Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 16/08/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về việc “Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020”. mtx.vn vi Cấp tỉnh 1. Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/05/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc “Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006- 2010”. 2. Nghị quyết số 02-NQ/TU của Tỉnh ủy Quảng Ngãi ngày 03/08/2006 về việc “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị đẩy nhanh tốc độ phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn mới”. 3. Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy Quảng Ngãi ngày 29/08/2006 về việc “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị đẩy nhanh tốc độ phát triển Khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020”. 4. Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc “Phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010”. 5. Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc “Phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006- 2010”. 6. Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 07/09/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc “Thành lập Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Phổ Phong, huyện Đức Phổ”. Căn cứ kỹ thuật 1. Ban Quản lý các dự án quy hoạch khảo sát xây dựng – Ban điều phối dự án. Dự án cải thiện môi trường đô thị miền trung – tiểu dự án Quảng Ngãi. 2006. 2. Ban Quản lý Các KCN Quảng Ngãi. Báo cáo tình hình hoạt động của KCN Quảng Ngãi. 2006. 3. Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và Phân viện Công nghệ mới và Bảo vệ Môi trường. Quy hoạch tổng thể môi trường Khu Kinh tế Dung Quất giai đoạn năm 2010 và hướng đến năm 2020. 2004. 4. Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xử lý chất thải rắn KCN Dung Quất – Giai đoạn 1. 2002. 5. Công ty Môi trường Đô thị Quảng Ngãi. Báo cáo thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. 2006. 6. Cục thống kê Quảng Ngãi. Nhà xuất bản thống kê. Niên giám thống kê 2005. 7. Sở Công nghiệp Quảng Ngãi. Dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010, có tính đến năm 2020. 2006. 8. Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Quảng Ngãi và Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung bộ. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2001. 2001. 9. Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quảng Ngãi. Nghiên cứu tổng hợp hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ngãi 1995 – 1999. 1999. mtx.vn vii 10. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi và Trung tâm Công nghệ Hóa học và Môi trường. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2005. 2005. 11. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi. Báo cáo kết quả quan trắc và giám sát môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2006: Đợt 1 – Tháng 06 năm 2006. 12. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi. Báo cáo kết quả quan trắc và giám sát môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2006: Đợt 2 – Tháng 09 năm 2006. 13. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi. Báo cáo kết quả quan trắc và giám sát môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2006: Đợt 3 – Tháng 11 năm 2006. 14. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc và giám sát môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2004. 2004. 15. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc và giám sát môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2005. 2005. 16. Trung tâm Công nghệ Môi trường. Nghiên cứu quy hoạch môi trường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2010. 2002. 17. UBND tỉnh Quảng Ngãi. Báo cáo số 24/BC-UB gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2005. 18. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi và Trường Đại học Bách khoa TP.HCM. Báo cáo đề tài Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010 và định hướng đến 2020. 2007. 19. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi và Trường Đại học Bách khoa TP.HCM. Báo cáo đề tài Quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010 và định hướng đến 2020. 2007. 20. UBND tỉnh Quảng Ngãi. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010. 2004. 21. Viện Qui hoạch Đô thị Nông thôn. Thuyết minh tổng hợp qui hoạch chi tiết sử dụng đất thị xã Quảng Ngãi tỷ lệ 1/2000. 2002. mtx.vn viii CÁC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHỤC VỤ CHO ĐỀ TÀI Trong quá trình thực hiện đề tài, các báo cáo chuyên đề sau đã được thực hiện nhằm tạo cơ sở cho việc thực hiện đề tài: Số chuyên đề Tên chuyên đề Chuyên đề 1 Báo cáo diễn biến chất lượng môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 1995 – 2000 Chuyên đề 2 Báo cáo diễn biến chất lượng môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2000 – 2005 Chuyên đề 3 Báo cáo hiện trạng chất lượng môi trường tỉnh Quảng Ngãi năm 2006 Chuyên đề 4 Kết quả xử lý số liệu điều tra, khảo sát bổ sung nguồn thải đô thị trên địa bàn tỉnh Quãng Ngãi Chuyên đề 5 Kết quả xử lý số liệu điều tra, khảo sát bổ sung nguồn thải nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Chuyên đề 6 Xây dựng danh mục các vấn đề môi trường cần giải quyết trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Chuyên đề 7 Xây dựng các tiêu chí đánh giá phục vụ cho công tác lựa chọn thứ tự ưu tiên xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi mtx.vn ix MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 1 2. Nội dung thực hiện ................................................................................................. 1 3. Phương pháp thực hiện .......................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG .................................. 4 1.1. Tổng quan chất lượng môi trường giai đoạn 1995-2005 .................................... 4 1.1.1. Chất lượng không khí .......................................................................................................... 4 1.1.2. Tiếng ồn ............................................................................................................................... 5 1.1.3. Chất lượng nước mặt ........................................................................................................... 6 1.1.4. Chất lượng nước ngầm ........................................................................................................ 8 1.1.5. Chất lượng nước biển ven bờ ............................................................................................ 10 1.2. Tổng quan chất lượng môi trường năm 2006.................................................... 11 1.2.1. Chất lượng không khí ........................................................................................................ 11 1.2.2. Tiếng ồn ............................................................................................................................. 12 1.2.3. Chất lượng nước mặt ......................................................................................................... 12 1.2.4. Chất lượng nước ngầm ...................................................................................................... 13 1.2.5. Chất lượng nước biển ven bờ ............................................................................................ 14 1.2.6. Chất lượng đất ................................................................................................................... 15 1.3. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường ........................................................ 15 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ................................................................... 17 2.1. Tổng quan qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 17 2.1.1. Tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................... 17 2.1.2. Khu kinh tế Dung Quất ...................................................................................................... 21 2.2. Dự báo ô nhiễm môi trường .............................................................................. 26 2.2.1. Dự báo ô nhiễm do khí thải ............................................................................................... 26 2.2.2. Dự báo ô nhiễm do nước thải ............................................................................................ 28 2.2.2.1. Nước thải công nghiệp.................................................................................................... 28 2.2.2.2. Nước thải sinh hoạt ........................................................................................................ 31 2.2.3. Dự báo ô nhiễm do chất thải rắn và CTNH ....................................................................... 36 2.2.3.1. Chất thải rắn và CTNH công nghiệp .............................................................................. 36 2.2.3.2. Chất thải rắn đô thị ........................................................................................................ 38 2.2.3.3. Chất thải rắn y tế ............................................................................................................ 39 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ................. 42 3.1. Các vấn đề môi trường theo nguồn thải ............................................................ 42 3.1.1. Khí thải .............................................................................................................................. 42 3.1.2. Nước thải ........................................................................................................................... 43 3.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại .................................................................................... 45 3.2. Các vấn đề môi trường theo loại hình hoạt động .............................................. 46 3.2.1. Hoạt động công nghiệp ...................................................................................................... 46 3.2.2. Hoạt động đô thị ................................................................................................................ 47 3.2.3. Hoạt động nông nghiệp ..................................................................................................... 48 mtx.vn x 3.3. Các vấn đề môi trường theo thành phần môi trường ........................................ 48 3.3.1. Môi trường không khí ........................................................................................................ 48 3.3.2. Môi trường nước mặt và nước ven bờ ............................................................................... 49 3.3.3. Môi trường đất và nước ngầm ........................................................................................... 51 3.4. Các vấn đề môi trường theo vùng ..................................................................... 51 3.4.1. Vùng đô thị và khu công nghiệp ........................................................................................ 52 3.4.2. Vùng đồng bằng và ven biển ............................................................................................. 52 3.4.3. Vùng miền núi ................................................................................................................... 53 CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ ................................. 54 4.1. Phương pháp tiếp cận........................................................................................ 54 4.2. Xác lập các tiêu chuẩn đánh giá ....................................................................... 55 4.3. Xây dựng qui trình đánh giá .............................................................................. 56 CHƯƠNG 5. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN ...................... 57 5.1. Theo nguồn thải ................................................................................................. 58 5.1.1. Khí thải .............................................................................................................................. 58 5.1.2. Nước thải ........................................................................................................................... 58 5.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại .................................................................................... 59 5.2. Theo loại hình hoạt động ................................................................................... 59 5.2.1. Công nghiệp ....................................................................................................................... 59 5.2.2. Đô thị ................................................................................................................................. 60 5.2.3. Nông nghiệp ...................................................................................................................... 60 5.3. Theo thành phần môi trường ............................................................................. 62 5.3.1. Không khí .......................................................................................................................... 62 5.3.2. Nước mặt và nước ven bờ.................................................................................................. 62 5.3.3. Đất và nước ngầm .............................................................................................................. 63 5.4. Theo vùng .......................................................................................................... 63 5.4.1. Đô thị và khu công nghiệp ................................................................................................. 63 5.4.2. Đồng bằng và ven biển ...................................................................................................... 64 5.4.3. Miền núi............................................................................................................................. 64 CHƯƠNG 6. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẾN 2010 .......... 65 6.1. KHHĐ1: Kiểm soát chất thải từ hoạt động công nghiệp .................................. 65 6.2. KHHĐ2: Thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại ....................... 67 6.3. KHHĐ3: Bảo vệ chất lượng nước mặt .............................................................. 71 6.4. KHHĐ4: Kiểm soát chất thải từ hoạt động y tế ................................................ 73 6.5. KHHĐ5: Kiểm soát chất thải từ hoạt động nuôi tôm........................................ 74 6.6. KHHĐ6: Phát triển mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường .................... 76 6.7. Tổng hợp kinh phí bảo vệ môi trường đến năm 2010 ....................................... 77 CHƯƠNG 7. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 ............. 78 CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 83 mtx.vn 1 MỞ ĐẦU Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích đất tự nhiên là 5.137,5 km2 với 14 huyện/thành (7 huyện/thành đồng bằng, 6 huyện miền núi và 1 huyện hải đảo). Trong thời gian tới tỉnh sẽ đẩy mạnh tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự tập trung phát triển Khu kinh tế Dung Quất; hoàn thiện các KCN như Tịnh Phong, Quảng Phú; và hình thành/phát triển KCN Phổ Phong, các cụm công nghiệp, các làng nghề… Tỉnh Quảng Ngãi đã được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 tại Quyết định số 04/2005/QĐ-TTg ngày 06/01/2005 của Thủ tướng Chính Phủ. Khu kinh tế Dung Quất đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định số 139/2006/QĐ-TTg ngày 16/06/2006 và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đến năm 2020 tại Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 16/08/2007. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng Ngãi thì hàng loạt các vấn đề môi trường nảy sinh đi theo như khí thải, nước thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại ngày càng gia tăng. Trong thời gian qua, tỉnh cũng đã có những nỗ lực cụ thể trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường như:  Xây dựng và thực hiện các đề tài nghiên cứu, đánh giá về hiện trạng môi trường, hệ sinh thái, các nguồn tài nguyên trên địa bàn tỉnh.  Thực hiện triển khai Luật Bảo vệ Môi trường cũng như các văn bản dưới luật tại địa phương.  Khảo sát đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh. Kết quả nghiên cứu của đề tài Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 1995-2005 và hiện trạng chất lượng môi trường năm 2006 cho thấy chất lượng môi trường nhìn chung có xu hướng xấu đi, nước biển ven bờ có xu hướng xấu đi rõ nét nhất; kế đến là nước mặt có xu hướng xấu đi rõ nét thông qua các thông số như BOD, COD và dầu mỡ; kế tiếp là không khí với sự gia tăng của bụi và tiếng ồn nhưng ở mức độ thấp; đất và nước ngầm chưa thấy có dấu hiệu ô nhiễm. Để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh trong thời gian tới mà có thể hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường thì trước hết tỉnh Quảng Ngãi cần phải xây dựng chương trình bảo vệ môi trường mang tính dài hạn đến năm 2020 cũng như xác lập các kế hoạch hành động bảo vệ môi trường cụ thể đến năm 2010. Đây là công việc rất cần thiết và cấp bách đối với tỉnh Quảng Ngãi. 1. Mục tiêu đề tài  Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường đến năm 2010  Xây dựng chương trình bảo vệ môi trường định hướng đến năm 2020 2. Nội dung thực hiện 2.1. Tổng quan hiện trạng môi trường  Tổng quan chất lượng môi trường giai đoạn 1995-2005  Tổng quan chất lượng môi trường năm 2006 2.2. Dự báo ô nhiễm môi trường  Dự báo ô nhiễm môi trường đến năm 2010 mtx.vn 2  Dự báo ô nhiễm môi trường đến năm 2020 2.3. Xây dựng danh mục các vấn đề môi trường  Các vấn đề môi trường theo nguồn thải o Khí thải o Nước thải o Chất thải rắn và chất thải nguy hại  Các vấn đề môi trường theo loại hình hoạt động o Hoạt động công nghiệp o Hoạt động đô thị o Hoạt động nông nghiệp  Các vấn đề môi trường theo thành phần môi trường o Môi trường không khí o Môi trường nước mặt và nước biển ven bờ o Môi trường đất và nước ngầm  Các vấn đề môi trường theo vùng o Vùng đô thị và khu công nghiệp o Vùng đồng bằng và ven biển o Vùng miền núi 2.4. Xây dưng các tiêu chuẩn đánh giá  Phương pháp tiếp cận  Xác lập các tiêu chuẩn đánh giá  Xây dựng qui trình đánh giá 2.5. Xác định các vấn đề môi trường ưu tiên  Theo nguồn thải  Theo loại hình hoạt động  Theo thành phần môi trường  Theo vùng 2.6. Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường đến năm 2010  Kiểm soát chất thải từ hoạt động công nghiệp  Thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại  Bảo vệ chất lượng nước mặt  Kiểm soát chất thải từ hoạt động y tế  Kiểm soát chất thải từ hoạt động nuôi tôm  Phát triển mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường 2.7. Xây dựng chương trình bảo vệ môi trường định hướng đến năm 2020 3. Phương pháp thực hiện  Phương pháp thừa kế  Phương pháp khảo sát hiện trường  Phương pháp tổng hợp tài liệu mtx.vn 3  Phương pháp xử lý số liệu thống kê  Phương pháp so sánh  Phương pháp nhận dạng  Phương pháp đánh giá nhanh  Phương pháp hệ thống thông tin địa lý  Phương pháp chuyên gia mtx.vn 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 1.1. Tổng quan chất lượng môi trường giai đoạn 1995-2005 1.1.1. Chất lượng không khí Giai đoạn 1995-2000 Trong giai đoạn 1995-2000, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng không khí tại 23 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 1995- 2000 cho thấy:  Bụi dao động trong khoảng 0,07-3,62 mg/m3; trung bình 0,85 ± 0,77 mg/m3; trung vị 0,55 mg/m3. Trong số 23 điểm quan trắc, chỉ có duy nhất điểm K14 – Cảng Sa Kỳ đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005; các điểm quan trắc còn lại không đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005. Điểm quan trắc K16 – Nhà máy đường Quảng Ngãi có hàm lượng bụi cao nhất; điều này có thể giải thích được do Nhà máy đường Quảng Ngãi sử dụng bã mía để đốt nên lượng bụi phát tán ra môi trường không khí xung quanh cao.  SO2 dao động trong khoảng 0,003-0,490 mg/m3; trung bình 0,16 ± 0,10 mg/m3; trung vị 0,15 mg/m3. Trong số 23 điểm quan trắc, chỉ có 3 điểm không đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, đó là: K01 – Cảng cá sông Trà Bồng, K02 – Đường vào cảng cá sông Trà Bồng, K04 – Khách sạn sông Trà; điều này có thể giải thích được do 3 vị trí quan trắc này chịu ảnh hưởng của các phương tiện giao thông đi lại. Các mẫu còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  NO2 dao động trong khoảng 0,001-0,048 mg/m3; trung bình 0,01 ± 0,01 mg/m3; trung vị 0,01 mg/m3. Tất cả các điểm quan trắc NO2 đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005. Tóm lại: đa phần các điểm quan trắc không khí trong giai đoạn 1995-2000 chịu ảnh hưởng của hoạt động các phương tiện giao thông đi lại nên hàm lượng bụi quan trắc được vượt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005. Trong giai đoạn 1995-2000, công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa phát triển mạnh nên nguồn gây ô nhiễm không khí chính do hoạt động giao thông. Giai đoạn 2000-2005 Trong giai đoạn 2000-2005, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng không khí tại 24 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2000- 2005 cho thấy:  Bụi dao động trong khoảng 0,01-7,11 mg/m3; trung bình 0,40 ± 0,72 mg/m3; trung vị 0,21 mg/m3. Trong số 24 điểm quan trắc, có 2 điểm K10 và K23 – Công ty Đường Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005; các điểm quan trắc còn lại không đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005. Kết quả quan trắc trong giai đoạn 2000-2005 cho thấy hàm lượng bụi trong không khí xung quanh tại Công ty Đường Quảng Ngãi giảm đáng kể so với giai đoạn 1995-2000. Điểm quan trắc K20 – Nhà máy Xi măng Vạn Tường có hàm lượng bụi cao nhất; mtx.vn 5 điều này có thể giải thích được do nhà máy thuộc loại hình công nghiệp phát sinh nhiều bụi.  SO2 dao động trong khoảng 0,00-0,25 mg/m3; trung bình 0,04 ± 0,05 mg/m3; trung vị 0,02 mg/m3. Tất cả các điểm quan trắc SO2 đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  NO2 dao động trong khoảng 0,00-0,33 mg/m3; trung bình 0,03 ± 0,05 mg/m3; trung vị 0,02 mg/m3. Trong số 24 điểm quan trắc, có 2 điểm không đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, đó là: K08 – Ngã tư Hoàng Văn Thụ và Nguyễn Trãi và K24 – Nhà máy cơ khí xây lắp An Ngãi; các điểm quan trắc còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  Pb dao động trong khoảng 0,0-8,0 ug/m3; trung bình 0,7 ± 0,9 ug/m3; trung vị 0,4 ug/m3. Trong số 24 điểm quan trắc, có 11 điểm không đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, đó là: K02 – Giao đường Tránh Đông và Lê Thánh Tôn, K03 – Ngã tư Quang Trung – Lê Thánh Tôn, K08 - Ngã tư Hoàng Văn Thụ và Nguyễn Trãi, K11 – Ngã tư Quang Trung và Hùng Vương, K12 – Ngã 5 Thu Lộ, K13 – Ngã 3 Thạch Trụ, K15 – Nhà máy đường II, K16 – Công ty Công nghiệp Hóa chất, K17 – Nhà máy chế biến hạt điều Quảng Ngãi, K21 – Nhà máy gạch Dung Quất, K22 – Nhà máy gạch Tuyền Phong Niên, N24 – Nhà máy cơ khí và xây lắp An Ngãi; các điểm quan trắc còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005. Hàm lượng Pb trong không khí xung quanh tại các điểm quan trắc vượt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, điều này có thể giải thích được nguyên nhân gây ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện giao thông và vận chuyển. Tóm lại: vấn đề ô nhiễm không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2000-2005 là bụi và chì. Trong giai đoạn này, trên địa bàn tỉnh, công nghiệp đang được đẩy mạnh phát triển nên ngoài nguồn gây ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện giao thông, còn các nguồn gây ô nhiễm khác như hoạt động thi công xây dựng, hoạt động của các nhà máy xí nghiệp, đặc biệt trong Khu kinh tế Dung Quất, KCN Tịnh Phong và KCN Quảng Phú. 1.1.2. Tiếng ồn Giai đoạn 1995-2000 Trong giai đoạn 1995-2000, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc tiếng ồn tại 23 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc tiếng ồn trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 1995-2000 cho thấy:  Tiếng ồn dao động trong khoảng 42-79 dBA; trung bình 57 ± 7 dBA; trung vị 57 dBA.  Trong số 23 điểm quan trắc, chỉ có điểm K16 – Nhà máy đường Quảng Ngãi không đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998; các điểm quan trắc còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tóm lại: mặc dù công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa phát triển mạnh nhưng hoạt động của Nhà máy đường Quảng Ngãi có tiếng ồn trong không khí xung quanh không đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tác động do tiếng ồn từ hoạt động của các phương tiện giao thông ở mức thấp. mtx.vn 6 Giai đoạn 2000-2005 Trong giai đoạn 2000-2005, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi không thực hiện quan trắc tiếng ồn. 1.1.3. Chất lượng nước mặt Giai đoạn 1995-2000 Trong giai đoạn 1995-2000, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước mặt tại 14 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 1995- 2000 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 7,0-8,5; trung bình 7,7 ± 0,3; trung vị 7,8. Nhìn chung pH tại các điểm quan trắc tốt; tất cả các điểm quan trắc có pH đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A.  BOD dao động trong khoảng 3-10 mg/l; trung bình 6 ± 2 mg/l; trung vị 6 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc có BOD không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A nhưng đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Hàm lượng BOD tại các điểm quan trắc hạ nguồn sông Trà Bồng và sông Trà Khúc có giá trị cao hơn các điểm quan trắc còn lại.  DO dao động trong khoảng 5,0-7,0 mg/l; trung bình 5,8 ± 0,5 mg/l; trung vị 5,7 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc có DO không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942- 1995-A nhưng đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Hàm lượng DO tại các điểm quan trắc hạ nguồn sông Trà Khúc có giá trị cao hơn các điểm quan trắc còn lại.  SS dao động trong khoảng 0-250 mg/l; trung bình 56 ± 55 mg/l; trung vị 42 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc SS trên sông Trà Khúc và sông Trà Bồng không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B; các điểm quan trắc trên sông Sa Kỳ có SS không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A nhưng đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Điều này có thể giải thích được do đặc trưng của sông Trà Bồng và sông Trà Khúc mang nhiều phù sa nên hàm lượng SS trong nước sông cao.  NO2- dao động trong khoảng 0,01-0,07 mg/l; trung bình 0,04 ± 0,01 mg/l; trung vị 0,05 mg/l. Tất cả các điểm trắc NO2- không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Điểm quan trắc M07 – Sông Trà Khúc khu vực cách điểm thải của CCN mía đường khoảng 200m về phía hạ nguồn có hàm lượng NO2- cao hơn so với các điểm còn lại. Sông Trà Khúc có hàm lượng NO2- cao hơn so với các sông còn lại.  NO3- dao động trong khoảng 0,01-0,30 mg/l; trung bình 0,11 ± 0,06 mg/l; trung vị 0,10 mg/l. Nhìn chung NO3- tại các điểm quan trắc tốt; tất cả các điểm quan trắc có NO3- đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A.  Fe dao động trong khoảng 0,10-1,95 mg/l; trung bình 0,38 ± 0,29 mg/l; trung vị 0,33 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc có hàm lượng Fe đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Trong số 14 điểm quan trắc, 3 điểm có hàm lượng Fe không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A, đó là: M05 – Sông Trà Khúc khu vực bến Tam Thương, M07 – Sông Trà Khúc khu vực cách điểm thải CCN mía đường mtx.vn 7 khoảng 200m về phía hạ nguồn, M13 – Sông Sa Kỳ khu vực Cổ Lũy; các điểm còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A.  Zn dao động trong khoảng 0,01-0,07 mg/l; trung bình 0,02 ± 0,01 mg/l; trung vị 0,02 mg/l. Nhìn chung Zn tại các điểm quan trắc tốt; tất cả các điểm quan trắc có Zn đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A.  Coliform dao động trong khoảng 1.000-30.000 MPN/100ml; trung bình 7.197 ± 7.820 MPN/100ml; trung vị 4.300 MPN/100ml. Tất cả các điểm quan trắc có Coliform không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Tóm lại: chất lượng nước sông Trà Khúc, sông Trà Bồng và sông Sa Kỳ nằm trong khoảng nguồn loại A và B của tiêu chuẩn TCVN 5942-1995. Trong giai đoạn 1995- 2000, công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa phát triển mạnh nên nguồn gây ô nhiễm chính đối với nước sông là sinh hoạt và nông nghiệp. Ngoài ra do yếu tố tự nhiên – phù sa nên hàm lượng SS trong nước sông cao. Giai đoạn 2000-2005 Trong giai đoạn 2000-2005, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước mặt tại 12 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2000- 2005 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 4,4-8,6; trung bình 7,0 ± 0,7; trung vị 7,1. Nhìn chung, pH tại các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A, ngoại trừ pH tại điểm quan trắc M04 - Sông Trà Khúc tại cầu Trường Xuân và M08 - Suối Bản Thuyền tại khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B tại một số thời điểm quan trắc. Điều này có thể giải thích được do các vị trí quan trắc trên chịu ảnh hưởng của nước thải từ nhà máy đường Quảng Ngãi và nhà máy tinh bột mì.  BOD dao động trong khoảng 2-247 mg/l; trung bình 23 ± 33 mg/l; trung vị 14 mg/l. Trong số 12 điểm quan trắc, có 8 điểm không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B, đó là: M02 - kênh tiếp nhận nước thải nhà máy đường 2, khu vực phía dưới điểm xả; M04 - Sông Trà Khúc, cầu Trường Xuân; M05 - Sông Trà Khúc, cầu Trà Khúc; M06 - Sông Trà Khúc, bến Tam Thương; M08 - Suối Bản Thuyền, khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì; M10 - Sông Trà Câu; M11 - Kênh Giang, Mỹ Khê; M12 - Kênh Cầu Mới. Không có điểm quan trắc nào đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A. Hàm lượng BOD tại điểm quan trắc Suối Bản Thuyền, khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì có giá trị cực đại khoảng 247 mg/l do chịu ảnh hưởng của nước thải từ nhà máy tinh bột mì.  COD dao động trong khoảng 4-530 mg/l; trung bình 45 ± 71 mg/l; trung vị 27 mg/l. Trong số 12 điểm quan trắc, có 9 điểm không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B, đó là: M02 - kênh tiếp nhận nước thải nhà máy đường 2, khu vực phía dưới điểm xả; M04 - Sông Trà Khúc, cầu Trường Xuân; M05 - Sông Trà Khúc, cầu Trà Khúc; M06 - Sông Trà Khúc, bến Tam Thương; M07 - Suối Bản Thuyền, khu vực trên cống thải nhà máy tinh bột mì; M08 - Suối Bản Thuyền, khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì; M10 - Sông Trà Câu; mtx.vn 8 M11 - Kênh Giang, Mỹ Khê; M12 - Kênh Cầu Mới. Không có điểm quan trắc nào đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-A. Hàm lượng COD tại điểm quan trắc Suối Bản Thuyền, khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì có giá trị cực đại khoảng 530 mg/l do chịu ảnh hưởng của nước thải từ nhà máy tinh bột mì.  NO3- dao động trong khoảng 0,13-9,36 mg/l; trung bình 1,21 ± 1,57 mg/l; trung vị 0,60 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 5942- 1995-A.  Fe dao động trong khoảng 0,1-3,5 mg/l; trung bình 1,76 ± 0,89 mg/l; trung vị 1,89 mg/l. Hàm lượng Fe tại các điểm quan trắc nằm trong khoảng nguồn loại A và B của tiêu chuẩn TCVN 5942-1995.  Dầu mỡ khoáng dao động trong khoảng 0,0 – 3,8 mg/l; trung bình 0,1 ± 0,5 mg/l; trung vị 0,1 mg/l. Hàm lượng dầu mỡ tại các điểm quan trắc nằm trong khoảng nguồn loại A và B của tiêu chuẩn TCVN 5942-1995, ngoại trừ điểm M06 - Sông Trà Khúc, bến Tam Thương và M08 - Suối Bản Thuyền, khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B.  Coliform dao động trong khoảng 8 – 93.000 MPN/100ml; trung bình 5.136 ± 10.985 MPN/100ml; trung vị 11.000 MPN/100ml. Trong số 12 điểm quan trắc, chỉ có điểm M01 - Kênh tiếp nhận nước thải nhà máy đường 2, khu vực phía trên điểm xả; M02 - Kênh tiếp nhận nước thải nhà máy đường 2, khu vực phía dưới điểm xả; M07 - Suối Bản Thuyền, khu vực trên cống thải nhà máy tinh bột mì; M09 - Sông Trà Bồng, cầu Châu Ổ đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995- B; các điểm quan trắc còn lại không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Tóm lại: nhìn chung chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh tại các điểm quan trắc nằm trong khoảng nguồn loại A và B của tiêu chuẩn TCVN 5942-1995, ngoại trừ BOD và COD không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Trong số các điểm quan trắc, nước suối Bản Thuyền tại khu vực dưới cống thải nhà máy tinh bột mì có chất lượng xấu nhất do vị trí này chịu ảnh hưởng của nước thải từ nhà máy tinh bột mì chưa được xử lý. Trong giai đoạn 2000-2005, ngoài các nguồn ô nhiễm như sinh hoạt và nông nghiệp; các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh còn chịu sự tác động của nguồn thải công nghiệp, đặc trưng nhất là: KCN Quảng Phú và KCN Tịnh Phong (Khu kinh tế Dung Quất thải nước ra biển). 1.1.4. Chất lượng nước ngầm Giai đoạn 1995-2000 Trong giai đoạn 1995-2000, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước ngầm tại 12 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 1995- 2000 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 5,6-8,4; trung bình 6,9 ± 0,9; trung vị 6,5. Trong số 12 điểm quan trắc, có 3 điểm không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003, đó là: N01 - Xã Bình Hải, Bình Sơn; N11 - Xã Bình Đông, Bình Sơn; N12 - Xã Bình Thuận, Bình Sơn. Điều này có thể giải thích được do pH trong nước ngầm tự nhiên tại khu vực huyện Bình Sơn không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003. mtx.vn 9  Fe dao động trong khoảng 0,01-2,26 mg/l; trung bình 0,35 ± 0,58 mg/l; trung vị 0,14 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995. Trong số 12 điểm quan trắc, chỉ có duy nhất điểm N07 - Làng Cổ Lũy, Tư Nghĩa không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003.  Cl- dao động trong khoảng 53-456 mg/l; trung bình 104 ± 112 mg/l; trung vị 60 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995. Trong số 12 điểm quan trắc, chỉ có duy nhất điểm N07 - Làng Cổ Lũy, Tư Nghĩa không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003. Tóm lại: chất lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh tốt; chưa có dấu hiệu ô nhiễm bởi các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, những khu vực có nhu cầu khai thác nước ngầm cần phải tiến hành xử lý pH và Fe đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003 trước khi sử dụng. Giai đoạn 2000-2005 Trong giai đoạn 2000-2005, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước ngầm tại 21 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2000- 2005 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 5,7-8,1; trung bình 6,7 ± 0,4; trung vị 6,6. Trong số 21 điểm quan trắc, có 4 điểm có pH không đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995, đó là: N06 - Giếng nhà ông Lê Văn Du, TT Đức Phổ; N07 - Giếng nhà ông Nguyễn Thanh Thuận, TT Đức Phổ; N10 - Giếng nhà bà Nguyễn Thị Miên, Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi; N15 - Giếng nhà Ông Lê Vàng, Nghĩa Đông, TP.Quảng Ngãi. Điều này có thể giải thích được do pH trong nước ngầm tự nhiên tại các điểm trên không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003.  Độ cứng dao động trong khoảng 25-388 mg/l; trung bình 83 ± 54 mg/l; trung vị 68 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc có độ cứng đạt tiêu chuẩn TCVN 9544- 1995. Trong số 21 điểm quan trắc, chỉ có duy nhất điểm N18 - Giếng cây Cốm, Lý Vĩnh, Lý Sơn không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003; các điểm quan trắc còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003. Điều này có thể giải thích được do độ cứng trong nước ngầm tự nhiên tại các điểm trên không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003.  NO3- dao động trong khoảng 0,7 – 142 mg/l; trung bình 8,0 ± 14,5 mg/l; trung vị 5,2 mg/l. Trong số 21 điểm quan trắc, điểm N17 - Giếng nhà Ông Phạm Hữu, Nghĩa Dõng, TP.Quảng Ngãi không đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995; các điểm còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995. Đa phần các điểm quan trắc tại khu vực thành phố Quảng Ngãi không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003. Như vậy, nước ngầm tại khu vực Tp.Quảng Ngãi đã có dấu hiệu ô nhiễm NO3.  SO42- dao động trong khoảng 2,5 – 101 mg/l; trung bình 26 ± 16 mg/l; trung vị 23 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995.  Fe dao động trong khoảng 0,01 – 2,05 mg/l; trung bình 1,34 ± 13,3 mg/l; trung vị 0,23 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995. Các điểm quan trắc tại khu vực Tp.Quảng Ngãi và huyện Lý Sơn có hàm lượng sắt vượt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003. Điều này có thể giải thích được do sắt mtx.vn 10 trong nước ngầm tự nhiên tại các điểm trên không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502- 2003.  Cl- dao động trong khoảng 15 – 300 mg/l; trung bình 80 ± 48 mg/l; trung vị 66 mg/l. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 9544-1995; duy nhất điểm N18 - Giếng cây Cốm, Lý Vĩnh, Lý Sơn không đạt tiêu chuẩn TCVN 5502-2003. Điều này có thể giải thích được do nước ngầm tại đây có thể bị nhiễm mặn từ biển. Tóm lại: kết quả quan trắc nước ngầm trong giai đoạn 2000-2005 cho thấy Tp.Quảng Ngãi có dấu hiệu ô nhiễm NO3-. Nguồn gây ô nhiễm NO3- đối với nước ngầm tại Tp.Quảng Ngãi do chất thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt tại Tp.Quảng Ngãi chưa được thu gom và xử lý – bể tự hoại sau đó thấm xuống đất và nước ngầm. Các khu vực khác trên địa bàn tỉnh có chất lượng nước ngầm tốt; chưa có dấu hiệu ô nhiễm bởi các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.5. Chất lượng nước biển ven bờ Giai đoạn 1995-2000 Trong giai đoạn 1995-2000, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại 3 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 1995-2000 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 7,8 – 8,1; trung bình 8,0 ± 0,1; trung vị 8,0. Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995.  Fe dao động trong khoảng 0,01 – 0,78 mg/l; trung bình 0,12 ± 0,18 mg/l; trung vị 0,09 mg/l. Điểm B1 - Vịnh Dung Quất không đạt tiêu chuẩn TCVN 5943- 1995; các điểm còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995.  NO3- dao động trong khoảng 0,01 – 0,37 mg/l; trung bình 0,10 ± 0,10 mg/l; trung vị 0,05 mg/l.  PO42- dao động trong khoảng 0,004 – 0,068 mg/l; trung bình 0,026 ± 0,022 mg/l; trung vị 0,02 mg/l. Tóm lại: chất lượng nước biển ven bờ trong giai đoạn 1995-2000 tốt; chưa có dấu hiệu ô nhiễm của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Giai đoạn 2000-2005 Trong giai đoạn 2000-2005, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại 5 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2000-2005 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 6,3 – 8,3; trung bình 7,3 ± 0,6; trung vị 7,3. Điểm quan trắc B01 - Cầu cảng Lý Sơn không đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995; các điểm còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995.  SS dao động trong khoảng 1 – 469 mg/l; trung bình 31 ± 75 mg/l; trung vị 15 mg/l. Điểm quan trắc B03 – Bãi biển Mỹ Khê không đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995; các điểm còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995. mtx.vn 11  DO dao động trong khoảng 4,1 – 7,8 mg/l; trung bình 5,4 ± 0,8 mg/l; trung vị 5,2 mg/l. DO tại các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995.  BOD dao động trong khoảng 2 – 36 mg/l; trung bình 16,6 ± 8,0 mg/l; trung vị 15,2 mg/l. Hàm lượng BOD tại các điểm quan trắc B1 - Cầu cảng Lý Sơn; B2 - Thôn Đông, Lý Hải, Lý Sơn; B4 - Biển Sa Huỳnh không đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995; các điểm còn lại đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995.  Dầu mỡ dao động trong khoảng 0,0 – 2,3 mg/l; trung bình 0,2 ± 0,4 mg/l; trung vị 0,0 mg/l. Hầu hết các điểm quan trắc có hàm lượng dầu mỡ không đạt tiêu chuẩn TCVN 5943-1995. Tóm lại: chất lượng nước biển ven bờ trong giai đoạn 2000-2005 có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ và dầu mỡ. Các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đang góp phần gây ô nhiễm nguồn nước ven bờ như Khu kinh tế Dung Quất; các cầu cảng; và các hoạt động sinh hoạt của người dân sinh sống ven bờ thải bỏ chất thải trực tiếp xuống biển. 1.2. Tổng quan chất lượng môi trường năm 2006 1.2.1. Chất lượng không khí Trong năm 2006, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng không khí tại 31 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh trong năm 2006 cho thấy:  Bụi dao động trong khoảng 0,21-0,45 mg/m3; trung bình 0,32 ± 0,05 mg/m3; trung vị 0,32 mg/m3. Hầu hết các điểm quan trắc có hàm lượng bụi không đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  CO dao động trong khoảng 0,7-2,8 mg/m3; trung bình 1,54 ± 0,25 mg/m3; trung vị 1,40 mg/m3. Tất cả các điểm quan trắc CO đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  SO2 dao động trong khoảng 0,00-0,18 mg/m3; trung bình 0,09 ± 0,06 mg/m3; trung vị 0,11 mg/m3. Tất cả các điểm quan trắc SO2 đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  NO2 dao động trong khoảng 0,01-0,15 mg/m3; trung bình 0,07 ± 0,04 mg/m3; trung vị 0,06 mg/m3. Tất cả các điểm quan trắc NO2 đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005.  Pb dao động trong khoảng 0,00-0,0015 mg/m3; trung bình 0,0006 ± 0,0003 mg/m3; trung vị 0,0006 mg/m3. Tất cả các điểm quan trắc Pb đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937-2005. Tóm lại: hàm lượng Pb trong không khí xung quanh đã được giảm thiểu đáng kể so với giai đoạn 2000-2006 do xăng pha chì không còn được sử dụng. Ô nhiễm bụi là vấn đề đặc trưng nhất trong ô nhiễm không khí trên địa bàn tỉnh. Các nguồn gây ô nhiễm bụi đáng kể như hoạt động thi công xây dựng hạ tầng cơ sở, các nhà máy/xí nghiệp, các khu đô thị. So sánh với kết quả quan trắc trong giai đoạn 1995-2000 và 2000-2005 cho thấy bụi trong không khí xung quanh có xu hướng gia tăng nhưng mtx.vn 12 không nhiều. Trong tương lai khi khu kinh tế Dung Quất được đẩy mạnh phát triển thì đây là nguồn gây ô nhiễm không khí đáng kể. 1.2.2. Tiếng ồn Trong năm 2006, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng tiếng ồn tại 31 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc tiếng ồn trên địa bàn tỉnh trong năm 2006 cho thấy:  Độ ồn dao động trong khoảng 39-75 dBA; trung bình 59±8 dBA; trung vị 62 dBA.  Tất cả các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tóm lại: so sánh với kết quả quan trắc tiếng ồn trong giai đoạn 1995-2000 (giai đoạn 2000-2005 không thực hiện quan trắc tiếng ồn) cho thấy mức ồn có gia tăng nhưng không nhiều. 1.2.3. Chất lượng nước mặt Trong năm 2006, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi đã kết hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quan trắc chất lượng nước mặt tại 12 vị trí trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh trong năm 2006 cho thấy:  pH dao động trong khoảng 5,9 – 11,2; trung bình 8,4 ± 1,2; trung vị 8,1. Các điểm quan trắc pH tại khu vực suối Bản Thuyền và sông Trà Khúc khu vực bến Tam Thương không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Điều này có thể giải thích được do suối Bản Thuyền tiếp nhận nước thải của nhà máy tinh bột mì chưa được xử lý; sông Trà Khúc khu vực Bến Tam Thương là nơi hạ nguồn của sông Trà Khúc nên tiếp nhận các nguồn thải khác nhau phía hạ nguồn như sinh hoạt, công nghiệp (điển hình như KCN Quảng Phú, Nhà máy đường Quảng Ngãi).  DO dao động trong khoảng 0,0-2,3 mg/l; trung bình 1,6 ± 0,6 mg/l; trung vị 1,8 mg/l. Hầu hết các điểm quan trắc có DO không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942- 1995-B.  SS dao động trong khoảng 12 – 638 mg/l; trung bình 165 ± 199 mg/l; trung vị 56 mg/l. Trong số 12 điểm quan trắc, có 5 điểm có hàm lượng SS không đạt tiêu chuẩn, đó là: M01 - Bến đò Trà Bồng; M02 - Cửa biển Sa Cần; M03 - Suối Bản Thuyền; M07 - Sông Vệ -thượng nguồn; M11 - Bến Tam Thương. Đặc trưng của các sông/suối trên địa bàn tỉnh có lượng phù sa lớn nên hàm lượng SS trong nước sông luôn cao.  BOD dao động trong khoảng 8-138 mg/l; trung bình 46 ± 40 mg/l; trung vị 30 mg/l. Hầu hết các điểm quan trắc có hàm lượng BOD không đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995-B. Hàm lượng BOD trong nước mặt có xu hướng ngày càng gia tăng do chịu sự tác động của các nguồn thải từ các hoạt động phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.  COD dao động trong khoảng 26-987 mg/l; trung bình 148 ± 219 mg/l; trung vị 80 mg/l. Hầu hết các điểm quan trắc có hàm lượng COD không đạt tiêu chuẩn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo đề tài xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010.pdf