MỤC LỤC
Mục lục. I
Phụ lục. IV
Danh mục các bảng biểu. IV
Danh mục các hinh vẽ. V
Danh mục các từ viết tắtVI
Mở đầu. vii
Chương 1:Tổng Quan Về Tuyến Và Quy Hoạch Tuyến VTHKCC Bằng Xe Buýt1
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của VTHKCC bằng xe buýt1
1.1.1. Khái niệm1
1.1.2. Đặc điểm của VTHKCC bằng xe buýt1
1.1.3. Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt2
1.2. Tổng quan về tuyến VTHKCC bằng xe buýt2
1.2.1. Khái niệm tuyến VTHKCC bằng xe buýt2
1.2.2. Phân loại tuyến VTHKCC bằng xe buýt3
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt7
1.3.1. Khái quát chung về quy hoạch giao thông vận tải đô thị7
1.3.2. Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt9
1.3.3. Quy trình quy hoạch giao thông vận tải12
1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tuyến VTHKCC bằng xe buýt13
1.4.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng vận tải13
1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu trên tuyến VTHKCC bằng xe buýt16
1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá các phương án quy hoạch. 19
Chương 2 : Hiện Trạng VTHKCC Bằng Xe Buýt ở Hà Nội23
2.1. Hiện trạng TNKTXH và giao thông đô thị thành phố Hà Nội23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hà Nội.23
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội.25
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội.35
2.2.1. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng.35
2.2.2. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt .40
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt.42
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến. 44
(Bến xe Nước Ngầm – Đức Giang ).44
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến.44
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến.47
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015. 54
Chương 3: Đề Xuất Phương Án Mở Tuyến 62 : Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang. 57
3.1 Căn cứ đề xuất phương án.57
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội.57
3.1.2 Căn cứ pháp lý.57
3.1.3 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến.58
3.2 Phương án quy hoạch.59
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến.59
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến .61
3.2.2.1 Phương án 1:61
3.2.2.2 Phương án 2:62
3.2.2.3 Xác định điểm dừng đỗ trên tuyến.62
3.2.2.4 Phân tích lựa chọn phương án lộ trình tuyến.62
3.2.2.5 Thuyết minh lộ trình tuyến (phương án chọn)63
3.2.3 Lựa chọn phương tiện.68
3.2.3.1 Các phương tiện đang hoạt động trong mạng lưới VTHKCC bằng xe buýt .73
3.2.3.2 Căn cứ lựa chọn phương tiện.73
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác.76
3.3 Xác định nhu cầu đầu tư trên tuyến. 81
3.3.1 Xác định chi phí đầu tư tài sản cố định. 81
3.3.2 Chi phí vận hành phương án.84
3.3.2.1 Xác định nhu cầu đầu tư nhân lực.84
3.3.2.2 các loại Chi phí.85
3.4 Doanh thu của phương án.90
3.5 Đánh giá hiệu quả của phương án. 92
3.5.1 Đánh giá hiệu quả KT của phương án. 92
3.5.2 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án. 93
3.6 Kết luận và kiến nghị.97
123 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề xuất phương án mở tuyến 62: Bến xe nước ngầm - Đức Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oảng 1000 - 1800 (HK/giờ). Theo HAMU thì ta chọn loại xe 60 chỗ
Qua thời gian sử dụng ta thấy loại xe Daewoo BS 090 khá phù hợp với điều kiện đường xá ở Hà Nội, mặt khác chất lượng xe lại đảm bảo vì vậy ta có thể lấy mác xe Daewoo BS 090 để lựa chọn cho tuyến Bến Xe Nước Ngầm – Điểm Đỗ Đức Giang.
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác.
3.2.4.1 Thời gian mở tuyến – đóng tuyển.
Thời gian hoạt động của tuyến được xác định dựa trên các tiêu chuẩn phục vụ chung của toàn bộ hệ thống mạng lưới và kết quả điều tra quy luật đi lại của hành khách trên tuyến.
Thời gian hoạt động của tuyến phải đồng bộ với mạng lưới tuyến VTHKCC để việc đi lại chuyển tuyến thuận tiện.
Thời gian
Bến Xe Nước Ngầm
Điểm Đỗ Đức Giang
Mở bến
5h30
5h30
Đóng bến
20h30
20h30
3.2.4.2 Giãn cách chạy xe.
+) Giãn cách giờ cao điểm: 10 phút/chuyến;
+) Giãn cách giờ bình thường : 15 phút/chuyến.
3.2.4.3 Thời gian một chuyến.
* chiều đi
Thời gian 1chuyến xe :
-Thời gian lăn bánh của xe:
=(26.2/25)*60 = 63 (phút)
Trong đó::Thời gian một chuyến xe
:Chiều dài tuyến(m); = 26.2 km
:Vận tốc khai thác(km/h); =25 km/h
-Thời gian dừng ở các điểm đỗ:
= =28*0.5 = 14 (phút)
Trong đó::Số điểm dừng đỗ dọc đường
:Thời gian bình quân tại một điểm đỗ(=0.5 phút)
-Thời gian đỗ tại 2 điểm đầu cuối:
(phút)
à (phút)
Do đó thời gian 1 chuyến là:= 63+14+10 =87 (phút)
* chiều về
Thời gian 1chuyến xe :
-Thời gian lăn bánh của xe:
=(25.7/25)*60 = 62 (phút)
Trong đó::Thời gian một chuyến xe
:Chiều dài tuyến(m); = 25.7 km
:Vận tốc khai thác(km/h); =25 km/h
-Thời gian dừng ở các điểm đỗ:
= =26*0.5 = 13 (phút)
Trong đó::Số điểm dừng đỗ dọc đường
:Thời gian bình quân tại một điểm đỗ(=0.5 phút)
-Thời gian đỗ tại 2 điểm đầu cuối:
(phút)
à (phút)
Do đó thời gian 1 chuyến là:= 62+13+10 =85 (phút)
Thời gian 1 vòng xe () : = + = 85+87 = 172 (phút )
= 2.9 (h)
3.2.4.4 Vận tốc.
a) Vận tốc lữ hành:
(km/h)
b) Vận tốc kỹ thuật: =25 (km/h)
c) Vận tốc khai thác:
(km/h)
3.2.4.5 Tổng số chuyến xe hoạt động trong ngày.
Tổng số chuyến xe hoạt động trong ngày là:
(chuyến/ngày)
Trong đó::Thời gian hoạt động của tuyến vào giờ cao điểm;
: Thời gian hoạt động của tuyến vào giờ bình thường.; = 9 h
3.2.4.6 Hệ số thay đổi hành khách ( ):
= ( 3.1 )
Trong đó: - Lt: Chiều dài tuyến
- : Chiều dài đi lại bình quân của hành khách trên tuyến. Ở Hà Nội quãng đường đi lại bình quân khoảng 6,7 (km). Do tuyến là tuyến ven đô nên quãng đường đi lại của hành khách sẽ lớn hơn và tôi giả thiết quãng đường đi lại bình quân của hành khách trên tuyến Bến xe Nước Ngầm – Điểm Đỗ Đức Giang là khoảng 10 km. Khi đó hệ số thay đổi hành khách của tuyến là:
= = 2.6
3.2.4.7 số lượng hành khách lớn nhất có thể vận chuyển được trong một chuyến xe là.
số lượng hành khách lớn nhất có thể vận chuyển được trong một chuyến xe là
(hk/chuyến)
Trong đó::Trọng tải thiết kế của xe.
:Hệ số lợi dụng trọng tải giờ cao điểm; = 1.2
:Hệ số thay đổi hành khách trên tuyến;= 2.6
Số lượng hành khách lớn nhất vận chuyển được trong một giờ theo một hướng là:
(hk/giờ/hướng )
Hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu đi lại trên hướng tuyến vào gời cao điểm 1024 (hk/giờ/hướng )
3.2.4.8 số lượng xe hoạt động.
+) Số xe vận doanh: (xe)
+) Số xe cần có theo kế hoạch (xe)
Trong đó:
: số xe càn có theo kế hoạch
: hệ số vận doanh để đảm bảo tính liên tục và ổn định kiến nghị chọn: = 0.85
:Thời gian một vòng xe(phút)
:Khoảng thời gian dãn cách giữa 2 xe nhỏ nhất,thường lấy bằng Icd=10 (phút)
3.2.4.9 Tần suất chạy xe.
Tần suất chạy xe/hướng : (xe/giờ)
3.2.4.10 Số chuyến của 1 xe chạy trong ngày.
Số chuyến của 1 xe chạy trong 1 ngày là:
(chuyến/ngày)
3.2.4.11 Năng suất.
+,Năng suất bình quân của một chuyến:
(hành khách)
+,là hệ số lợi dụng sức chứa trung bình trên tuyến:
Trong đó :qtk là sức chứa của phương tiện
ηhk là hệ số thay đổi hành khách trên tuyến
Bảng 3.8 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Chiều dài tuyến
Km
26.2
10
Thời gian một vòng xe
Phút
172
2
Số điểm dừng đỗ cả 2 chiều
Điểm
56
11
Cự ly đi lại bình quân của hành khách
Km
10
3
Khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ
M
903
12
Hệ số đường không thẳng
1.36
4
Thời gian hoạt động của tuyến
Giờ
15
13
Hệ số thay đổi hành khách
2.6
5
Độ dài giờ cao điểm
Giờ
6
14
Vận tốc kỹ thuật
Km/h
25
6
Độ dài giờ bình thường
Giờ
9
15
Vận tốc lữ hành
Km/h
20.4
7
Thời gian xe dừng dọc đường
Phút
14
16
Vận tốc khai thác
Km/h
18.1
8
Thời gian lăn bánh
Phút
63
17
Hệ số ngày vận doanh
0.85
9
Thời gian một chuyến xe
Phút
87
18
Số xe vận doanh
Xe
18
19
Số xe có
Xe
22
3.2.4.12 Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe.
a) Lập thời gian biểu:
Ta xây dựng thời gian biểu chạy xe với các thông số sau:
+) Thời gian hoạt động :15 h
+)Giờ mở tuyến :5h30
+)Giờ đóng tuyến:20h30
+) Thời gian giờ cao điểm trong ngày:(6,7, 8)h;(11)h;(16, 17)h.
+) Giãn cách chạy xe:=10 (phút); =15 (phút)
Thời gian biểu chạy xe( xem ở phụ lục )
b) Lập biểu đồ chạy xe:
Biểu đồ chạy xe được lập nhằm phục vụ chủ yếu cho công tác quản lý của các doang nghiệp vận tải, qua biểu đồ chạy xe có thể nắm được tình hình các phương tiện hoạt động trên từng tuyến, quản lý được các hoạt động của lái xe, điều tiết kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
Để vẽ được biểu đồ chạy xe ta cần có các thông số cơ bản sau:
- Chiều dài hành trình là LM = 26.2 (km)
- Tốc độ khai thác Vkt = 18.1 km/h
- Số điểm dừng đỗ: ndd = 56 (điểm)
- Thời gian đỗ ở 1 điểm đỗ là 0.5 (phút)
- Thời gian một chuyến xe là 87 (phút)
- Quãng đường huy động: lhđ = 0 (km)
- Số lượng xe hoạt động trong ngày trên hành trình: AVD = 18 (xe)
(Xem chi tiết ở phần phụ lục 10 ,11)
3.3 Xác định nhu cầu đầu tư trên tuyến
3.3.1 Xác định chi phí đầu tư tài sản cố định
Nhu cầu đầu tư phương tiện được xác định theo công thức:
Trong đó::Nguyên giá của phương tiện loại i
:Nhu cầu về phương tiện loại i
(USD) = 867.000.000 VNĐ (Mác xe DAEWOO BS090)
A = 22 xe.
= 51000*22 = 1122000 (USD)= 19.074.000.000 (VNĐ)
a. Chi phí đầu tư phương tiện
Bao gồm chi phí đầu tư cho phương tiện và chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng trên tuyến
Lộ trình tuyến đi qua một vài tuyến đường đã có sẵn cơ sở hạ tầng,tuy nhiên cở sở hạ tầng chưa đầy đủ vì vậy ngoài việc sửa chữa duy tu một số điểm dừng,chúng ta cần bổ xung xây mới thêm 19 điểm có nhà chờ và 32 điểm có biển báo.Hiện nay chi phí để xây dựng 1 nhà chờ khoảng 50 triệu đồng,chi phí xây dựng 1biển báo là 5 triệu đồng
Chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng xây dựng nhà chờ, biển báo
= 19 * 50.000.000 + 5.000.000*32 = 1.110.000.000 VNĐ
Chi phí đầu tư mua phương tiện = 19.074.000.000 VNĐ
Trong đó vốn đầu tư cho 1 xe lại bao gồm cả lệ phí trước bạ là 2% / xe ( Theo thông tư 28/2000/TT – BTC của Bộ tài chính quy định tại khoản 3 mục II). Ngoài ra vốn đầu tư cho phương tiện còn có các chi phí khác như :
+ Chi phí đăng kiểm : Căn cứ quy định ngày 10/2003/QĐ – BTC ngày 24/1/2003 quy định :Chi phí đăng kiểm 200.000VNĐ/ xe
+ Chi phí dăng kí xe : Theo thông tư 77 – TC/TCT ngày 29/11/1996 tổng cục thuế quy định tại phần 2 thì chi phí dăng kí ô tô là 150.000 đồng / xe / lần
àChi phí đầu tư phương tiện = 19.074.000.000 + 0.02 * 19.074.000.000 + 200.000 * 22 + 150.000 * 22 = 19.463.180.000VNĐ
b. Xác định nhu cầu đầu tư CSHT.
* Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng trên tuyến:Hiện nay trên tuyến đã có sẵn một phần cơ sở hạ tầng của các tuyến khác,như nhà chờ biển báo điểm dừng đỗ ta chỉ bố trí lại và thêm những thông tin cần thiết về tuyến.Số vốn đầu tư cơ sở hạ tầng trên tuyến do Sở Giao thông công chính tiến hành đầu tư
* Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng tại xí nghiệp:
Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng tại xí nghiệp bao gồm các loại như sau:
- Bãi đỗ xe:50 m2/xe
- Gara:30m2/xe
- Xưởng bảo dưỡng sửa chữa:20m2/xe
- Văn phòng:5m2/xe
- Nhà kho :10m2/xe
Bảng 3.9 :Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
A
Đầu tư cơ sở hạ tầng tuyến
1.Tổng số điểm dừng đỗ
Điểm
56
2.Chi phí thay mới(định mức 0.3 triệu/1điểm dừng)
Triệu
16.8
3.Chi phí sửa chữa panô,thêm thông tin(định mức 0.05triệu/1điểm dừng)
Triệu
2.8
Tổng số vốn
Triệu
19.6
B
Đầu tư cơ sở hạ tầng tại Xí nghiệp
1
Bãi đỗ xe(50m2/xe)
M2
1100 m2
2
Gara(30m2/xe)
M2
660 m2
3
Xưởng bảo dưỡng sửa chữa(20m2/xe)
M2
440 m2
4
Văn phòng(5m2/xe)
M2
110 m2
5
Nhà kho(10m2/xe)
M2
220 m2
Tổng cộng
2530 m2
Suất đầu tư
1
Bãi để xe(200.000đồng/m2)
1000đồng
220000
2
Gara(700.000đồng/m2)
1000đồng
462000
3
Xưởng bảo dưỡng sửa chữa(700.000đồng/m2)
1000đồng
308000
4
Nhà kho(700.000đồng/m2)
1000đồng
154000
5
Văn phòng(1000.000đồng/m2)
1000đồng
110000
6
Thiết bị điều hành văn phòng(500.000đồng/m2)
1000đồng
55000
7
Thiết bị xưởng(=8% số vốn phương tiện)
19.074.000.000 (VNĐ)
1000đồng
1525920
8
Thiết bị khác
( = 10% thiết bị điều hành văn phòng)
1000đồng
5500
Tổng cộng
1000đồng
2840420
tổng nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng là:2860020000 VNĐ
nhu cầu đầu tư tài sản cố định là: VCĐ
VCĐ = 2.840.420.000 + 19.463.180.000 =22.303.600.000 (VNĐ)
3.3.2 Chi phí vận hành phương án.
3.3.2.1 Xác định nhu cầu đầu tư nhân lực.
Tổ chức lao động vận hành trên tuyến được chia làm hai loại:
+) Lao động trực tiếp:Lái xe,nhân viên bán vé.
Thợ bảo dưỡng sửa chữa,nhân viên điều hành giám sát.
+) Lao động gián tiếp:Lao động quản lý,nhân viên văn phòng,kế toán thống kê.
a) Xác định nhu cầu lao động lái xe,nhân viên bán vé.
+) Lao động lái xe:
Trong đó ::Thời gian làm việc của xe trên tuyến
: Tổng thời gian chuẩn kết
:Hệ số tăng năng suất lao động của lái xe
là quỹ thời gian làm việc của lái xe.
(giờ/năm)
:Số thời gian hoạt động của phương tiện trong ngày*365
à() =15*365 = 5475 (giờ/năm)
Mỗi xe cần := 5475/(1920) = 2.85(lái xe)
Số lái xe trên tuyến là:= 18*2.85 = 52 (lái xe)
Số lái xe dự phòng tính bằng 10%=6 (lái xe)
àTổng số lái xe là:58 (người)
+) Nhân viên bán vé = số lái xe :58 (người)
b) Thợ bảo dưỡng sửa chữa:
Thợ bảo dưỡng sửa chữa định mức là 0.8 người/xe
= 0.8*18 = 15 (người)
c) Nhân viên giám sát:Định mức là 0.4 người/xe +1 dự phòng
= 0.4*18 + 1 = 9 (người)
d) Nhân viên điều độ:Định mức 0.4 người/xe + 1 dự phòng
=0.4*18+1 = 9 (người)
e) Lao động quản lý:Định mức 0.4 người/xe
= 0.4*18 = 8 (người)
Bảng 3. 10:Nhu cầu lao động
TT
Lao động
Đơn vị
Số lượng
1
Lái xe
Người
58
2
Nhân viên bán vé
Người
58
3
Thợ bảo dưỡng sửa chữa
Người
15
4
Nhân viên giám sát
Người
9
5
Nhân viên điều độ
Người
9
6
Lao động quản lý
Người
8
Tổng
Người
157
3.3.2.2 các loại Chi phí.
Chi phí tiền lương cho lái phụ xe:
( Hệ số lương lái xe + hệ số lương phụ xe) * lương cơ bản * Số người
Theo thông tư 76/ quy định đối với lương lái xe và phụ xe cụ thể trong bảng sau đây:
Bảng 3.11: Hệ số lương lái phụ xe
Loại xe
Buýt lớn
Buýt TB
Buýt nhỏ
Lái xe
3.73
3.28
2.92
Phụ xe
1.96
1.96
1.32
(Nguồn : Thông tư số 76 của Bộ tài chính )
Lương lái phụ xe của tuyến xe trong 1 tháng =
= (3,28 + 1,96 )* 650.000 *58 = 197.548.000 (VNĐ/tháng)
Lương cho thợ bảo dưỡng sửa chữa, nhân viên giám sát,nhân viên điều độ, lao đông quản lý ( lấy hệ số lương trung bình là 3.00) =
= 3.00*51*650.000 = 99.450.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ trong một tháng:
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ = 19% lương cơ bản = 0,19 * 650.000*157 = 19.389.000 VNĐ/tháng
Chi phí tiền ăn ca của lái phụ xe trong một tháng:
Chi phí ăn ca = Số lái xe và nhân viên bán vé cho 1 xe * Số ca * Đơn giá ăn ca * ngày xe hoạt động
Tiền ăn ca một tháng của các lái phụ xe đối với tuyến :
BTDTH – BXLY = 2 * 2 * 15000 * 18 * 30 = 32.400.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí thuê đất:
Căn cứ theo định mức của UBND Thành phố Hà Nội thì diện tích thuê đất được tính cho từng loại xe như sau : Xe buýt lớn là 149m2, xe buýt trung bình là 117,5m2, xe buýt nhỏ là 87m2. Tuyến bến xe Nước Ngầm - Đức Giang sử dụng loại xe buýt trung bình nên định mức diện tích đất là 117,5m2/ xe.trong tính toán lấy bằng 115 m2/ xe
Chi phí thuê đất tính theo công thức sau :
Chi phí thuê đất = Đơn giá thuê đất * Diện tích đất
Đơn giá thuê đất trong một năm đối với một xe buýt trung bình là : 11.550 đ/m2/năm.
Vậy chi phí thuê đất 1 tháng của tuyến là :
Chi phí thuê đất = 2.435.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí nhiên liệu :
Căn cứ vào quyết định số 76/2003/ QĐ-UB ban hành định mức tạm thời cho hoạt động xe buýt như sau : Đối với xe buýt mới thì định mức nhiên liệu được tính theo công thức sau đây :
Qnl/100 = (K1 + q * K2* ) * + n * K3 * + K4 *
Trong đó :
K1 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho 100km không tải trên đường loại một
K2 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho việc vận chuyển một tấn hàng ( 17 HK ) trên quãng đường 100km
K3 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho một lần quay trở đầu xe .
K4 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho 1 giờ máy kéo lạnh
q : Sức chứa của xe ( Số hành khách )
M : Khối lượng bình quân một hành khách bao gồm cả hành lý
: Hệ số ảnh hưởng do dừng đỗ xe
n : Số lần quay trở đầu xe trong 1 vòng
Chi phí nhiên liệu = Số Km hành trình xe chạy * Định mức nhiên liệu * Đơn giá nhiên liệu
Định mức nhiên liệu cho 100km :
+ Có điều hoà là: 40 lít/ 100km
+ Không có điều hoà : 32 lít/100km
Ta có bảng sau đây :
Bảng 3.12. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình
TT
Chi phí nhiên liệu
Định mức
Đơn vị
1
Định mức nhiên liệu trên 100km
- Có điều hoà
40
lít/100km
- Không có điều hoà
32
lít/100km
2
Số ngày trong năm chạy điều hoà
275
ngày
3
Số ngày trong năm không chạy điều hoà
90
ngày
4
Số km trong năm chạy điều hoà
1043900
km
5
Số km trong năm không chạy điều hoà
341640
km
6
Giá nhiên liệu/ 1 lít
11.000
đồng / lít
Chi phí nhiên liệu một năm
482.978.000
đồng/ năm
Chi phí nhiên liệu 1km xe chạy
4.183
đồng/km
Chi phí nhiên liệu một tháng
40.248.000
đồng/tháng
Chi phí dầu nhờn :
Căn cứ vào định mức, mức tiêu hao dầu nhờn từ 1% tới 1,5% , ơ đây tôi chọn là 1.4% so với mức tiêu hao nhiên liệu.
Chi phí dầu nhờn = Mức tiêu hao nhiên liệu * % tiêu hao dầu nhờn * Đơn giá
Đơn giá dầu nhờn là 20500 đ/ lít .
Chi phí dầu nhờn trong một tháng = 43907.07* 0.014 * 20.500 = 12.601.000 (VNĐ/tháng)
Trích khấu hao tài sản cố định
CKHTSCĐ =VCĐ *I = 22.303.600.000*10% = 2.230.360.000 (VNĐ/năm)
Cho một tháng là: CKHTSCĐ = 2.230.360.000/12 = 185.863.000 (VNĐ/tháng)
i : Tỉ lệ trích khấu hao tài sản cố định =10%/năm
Trích khấu hao cơ bản :
CKHCB =
Trong đó :
i : Tỉ lệ trích khấu hao cơ bản =10%/năm
G: Nguyên giá xe =867.000.000 (VNĐ)
Thời gian trích khấu hao là 10 năm, số xe kế hoạch là 22 xe , vậy chi phí khấu hao cơ bản của tuyến trong 1 tháng là :
KHCB = 158.950.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí trích trước sửa chữa lớn
Ta có chi phí sửa chữa lớn :
Chi phí SCL = Số km hành trình trình chạy xe * Đơn giá SCL 1km
Thông thường thì Chi phí trích trước SCL = 50 – 60% KHCB
Chi phí Trích trước SCL trong 1 tháng = 0,5 * 158.950.000 = 79.475.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí SCL cho 1km xe chạy =chi phí SCL / số km xe chạy trong 1 tháng
= 79.475.000 / 115461 = 688 đồng/km
Chi phí mua BHTNDS :
Quy định mức bảo hiểm bắt buộc đối với chủ phương tiện. Mức bảo hiểm 1 xe/ năm là 1.042.000 VNĐ. Chi phí mua BHTNDS là :
Chi phí BHTNDS = Số xe kế hoạch * Mức bảo hiểm 1xe/ năm
Chi phí BHTNDS trong 1 tháng của tuyến = 1.910.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí sửa chữa thường xuyên trong 1 tháng:
Chi phí sửa chữa thường xuyên = Số km hành trình xe chạy (trong 1 tháng)* Đơn giá SCTX cho 1km
Hiện nay đơn giá SCTX mà nhà thầu đang áp dụng cho loại xe vận hành thực tế bao gồm :Sửa chữa thường xuyên ( bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa nhỏ ) + bảo dưỡng, sửa chữa điều hoà, sửa chữa đột xuất + phụ tùng bảo dưỡng + quản lý phân xưởng …
Trong đó : Sửa chữa thường xuyên là 371 đồng/km; Bảo dưỡng sửa chữa điều hoà là 132 đồng/km; sửa chữa đột xuất là 35 đồng/km.
Vậy chi phí SCTX cho 1km xe chạy là 538đồng/km
Chi phí sửa chữa thường xuyên = 115461*538 = 62.118.000 (VNĐ/tháng)
Chi phí săm lốp trong 1 tháng:
Tại quyết định 76/2003UB-ND thì :
Chi phí săm lốp = Hành trình xe chạy trong 1 tháng * Đơn giá xăm lốp 1km
Định nghạch sử dụng lốp 58.000km
Số bộ lốp trên xe là 6 bộ/ xe ; Đơn giá loại lốp xe buýt trung bình là 2.510.000 đồng/ bộ
Chi phí săm lốp trên 1km xe chạy = = 260 đồng/km
Chi phí săm lốp trong 1 tháng = 115461*260 =30.019.000 (VNĐ/tháng)
bảng 3.13 tổng hợp các loại chi phí trong một tháng
TT
Tên các loại chi phí
số lượng
Đơn vị
1
Chi phí tiền lương cho lái phụ xe
197.548.000
VNĐ/tháng
2
Lương cho thợ bảo dưỡng sửa chữa, nhân viên giám sát,
nhân viên điều độ, lao đông quản lý
99.450.000
VNĐ/tháng
3
Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ trong một tháng:
19.389.000
VNĐ/tháng
4
Chi phí tiền ăn ca của lái phụ xe trong một tháng:
32.400.000
VNĐ/tháng
5
Chi phí thuê đất:
2.435.125
VNĐ/tháng
6
Chi phí nhiên liệu
40.248.000
VNĐ/tháng
7
Chi phí dầu nhờn
12.601.330
VNĐ/tháng
8
Trích khấu hao tài sản cố định
185.863.000
VNĐ/tháng
9
Chi phí sửa chữa lớn
79.475.000
VNĐ/tháng
10
Chi phí mua BHTNDS
1.910.000
VNĐ/tháng
11
Chi phí sửa chữa thường xuyên trong 1 tháng
62.118.000
VNĐ/tháng
11
Chi phí săm lốp trong 1 tháng
30.019.000
VNĐ/tháng
13
tổng = 763.456.000
VNĐ/tháng
3.4 Doanh thu của phương án.
Để xác định doanh thu cho tuyến ta xác định theo công thức sau đây :
Doanh thu = Sản lượng * Giá vé
Như đã biết sản lượng vận chuyển 1 ngày của tuyến là WQngày = 17548(HK/ngày). Vì vậy ta chỉ cần xác định số hành khách đi vé lượt và đi vé tháng . Đối với các tuyến buýt hiện nay của Hà Nội số lượng hành khách đi lại bằng xe buýt được chia ra như sau:
Hình 3.4 :Sơ đồ phân phối vé
Dựa vào kết quả điều tra của các tuyến buýt hiện nay thì nhu cầu vé tháng của toàn mạng trong năm 2007 là khoảng 80%, còn lại là vé lượt 20%, ta áp dụng cho tuyến bến xe Nước Ngầm - Đức Giang như sau :
Số lượng hành khách sử dụng vé lượt trong 1 năm :
Qvl = 0,2 * 6405044 = 1.281.009( HK )
Số lượng hành khách đi vé tháng trong 1 năm :
Qvt = 0,8 * 6405044= 5.124.035 ( HK )
Doanh thu hành khách đi vé lượt trong 1 năm của tuyến là:
DTvl = 4.000 * 1.281.009 = 5.124.035.000 (VNĐ/năm)
Doanh thu đối với vé tháng của tuyến được tính theo tiêu thức sau đây : Doanh thu vé tháng trong 1 năm của tuyến = Doanh thu vé tháng * 365
Xác định doanh thu vé tháng cho 1 chuyến xe
Cơ cấu giá vé gồm hai loại vé cơ bản sau :
+ GVT ưu tiên : gồm 2 loại vé sau :
- Vé tháng ưu tiên 1 tuyến : 25.000 VNĐ
- Vé tháng ưu tiên liên tuyến : 50.000 VNĐ
+ GVT BT : Có hai loại cơ bản sau :
- Vé tháng bình thường 1 tuyến : 50.000 VNĐ
- Vé tháng bình thường liên tuyến : 80.000 VNĐ
Trong cơ cấu giá vé trên thì có 70% người sử dụng vé tháng ưu tiên (học sinh, sinh viên ) và 30% người sử dụng vé tháng không ưu tiên ( CBCNVC ) và Qua điều tra ta thấy số lượng hành khách đi vé tháng liên tuyến chiếm 80% số lượng hành khách đi vé tháng 1 tuyến chiếm 20% .số lượng chuyến đi của hành khách sử dụng vé tháng trung bình trong 1 tháng là 67 chuyến
Số hành khách sử dụng vé tháng ưu tiên :
Qvtưt = 0,7 * 5.124.035 = 3.586.825 (HK)
doanh thu vé tháng ưu tiên trong 1 năm là
DTvt1 = (0,2 * 25.000 +0,8*50.000)* = 2.409.061.000 (VNĐ/năm)
Số hành khách sử dụng vé tháng không ưu tiên là :
Qvtkưt = 0,3 * 5.124.035 = 1.537.210 (HK)
doanh thu vé tháng không ưu tiên trong 1 năm là
DTvt2 = (0,2 * 50.000+ 0,8*80.000)* =1.697.814.000 (VNĐ/năm)
doanh thu vé tháng trong 1 năm là:
DTvt = DTvt1 + DTvt2 = 4.106.875.000 (VNĐ/năm)
Doanh thu trong một năm của tuyến :
DT = DTvl + DTvt = 5.124.035.000 + 4.106.875.000 = 9.230.910.000 (VNĐ/năm)
Doanh thu trong một tháng của tuyến là:
DT 1tháng =DT/12 = 9.230.910.000/12 = 769.242.000 (VNĐ/tháng)
3.5 Đánh giá hiệu quả của phương án.
3.5.1 Đánh giá hiệu quả KT của phương án
- nếu xét trên góc độ kinh tế thì phương án đầu tư vẫn có hiệu quả về mặt kinh tế mỗi tháng doanh nghiệp có lãi một lượng là: 769.242.000 - 763.456.000= 5.786.000(VNĐ/tháng)
- Đối với các dự án đầu tư phát triển VTHKCC,nó có một ý nghĩa mang tính chất xã hội rất quan trọng và không đơn thuần chỉ xét ở góc độ kinh tế.Do vậy đối với các dự án đầu tư phát triển VTHKCC đều không thể xác định được các chỉ tiêu NPV và IRR vì vậy dự án đầu tư phát triển VTHKCC phải được xem xét trên quan điểm “kinh tế - xã hội – môi trường” thì dự án mới thật sự có hiệu quả.
3.5.2 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án.
a. tiết kiệm chi phí đi lại
mỗi một tháng có trung bình 533754 chuyến đi của hành khách trên tuyến giả sử trong số này có 75% chuyển sang đi xe máy và 1,3 người trên một chuyến đi bằng xe máy và chiều dài các chuyến đi trung bình là 10 km . vơi xe máy thì định mức tiêu hao nhiên liệu là:40km/1l xăng . giá xăng trên thi trường hiện nay là: 11.500 VNĐ/L
chi phí đi lại của hk trên tuyến= = 885.313.000 (VNĐ/tháng)
trong đó chi phí nhiên liệu cho xe buýt là: 40.248.000 (VNĐ/tháng)
b. Giảm chi phí mua phương tiện
Hiện nay nhu cầu đi lại ở Hà Nội và các huyện lân cận, theo điều tra của đoàn nghiên cứu HAIDEP như sau: xe đạp chiếm 34.4 %; xe máy 50.7%; ô tô con chiếm 1.3%; còn lại là các loại phương thức khác.với hệ số đi lại trung bình là 2.4 chuyến/ ngày
Tuyến Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang với công suất luồng hành khách trong 1 ngày là 17548 (HK).Ta có bảng nhu cầu đi lại trên tuyến AB là
+ HK/ngày = Qngay * Nhu cầu (%)
+ Số phương tiện = HK/ngay/ hệ số đi lại/ sức chứa trung bình
Với sức chứa trung bình: Xe đạp=1.2 người
Xe máy=1.5 người
Xe ô tô con=2.5 người
Từ đó ta có bảng nhu cầu đi lại trên tuyến như sau với cơ cấu số lượng phương tiện tương ứng
Bảng 3.14: Nhu cầu đi lại trên tuyến AB
Phương thức
Xe đạp
Xe máy
Ô tô con
Nhu cầu (%)
34.4
50.7
1.3
HK/ngày
6037
8897
228
Số phương tiện
5030
5931
91
Bảng 3.15: Lợi ích tiết kiệm chi phí đầu tư mua sắm phương tiện
Loại phương tiện
Nhu cầu lượtHK/ngày
Số PT
tiện cần
Gía phương tiện
Chi phí muaPT
(VNĐ)
Xe đạp
6037
2096
400,000
838,400,000
Xe máy
8897
2471
18,000,000
44,478,000,000
Ô tôcon
228
38
500,000,000
19,000,000,000
Tổng chi phí mua PT cá nhân
64,316,400,000
Trong khi đó chi phí đầu tư xe bus
19,074,000,000
Lợi ích: Tiết kiệm chi phí đầu tư cho PTVT (VND)
45,242,400,000
b. Giảm tắc nghẽn giao thông
Theo Vuchic (2001) đã tính toán, diện tích chiếm dụng động cho một hành khách đi lại bằng xe buýt tiêu chuẩn (xe 12*2.50m) với hệ số sử dụng ghế 0,5 là 2,7m2/HK chỉ bằng 40% so với xe đạp (6.9 m2) , 11% so với xe máy (24,9 m2)và bằng 5,4% so với một chuyến đi bằng xe con cá nhân (49.9 m2).
Bảng 3.16 :Lợi ích tiết kiệm diện tích mặt đường, chống ùn tắc GTĐT
Loại PT
Số Ph.Tiện
Diện tích chiếm dụng m2động
Diện tích m2
chiếm dụng
xe đạp
2096
6.9
14,462
xe máy
2471
24.9
61,528
ôtô
38
49.9
1,896
Tổng DT chiếm dụng măt đường PTCN (M2)
77,887
Bus
17548 HK
2.7 m2/HK
47,380
Tiết kiệm diện tích mặt đường(m2)
30,507
C.VTHKCC bằng xe buýt có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường
Các khí thải từ phương tiện vận tải làm ô nhiễm môi trường không khí như: CO, HC, NOX. Theo tiêu chuẩn của Ủy ban Liên Hợp Quốc (tiêu chuẩn khí thải số 15.03 và 15.04) về quy định mức xả khí:
Bảng 3.17. Định mức về xả khí
Loại khí
Loại xe
Đơn vị
CO
HC + NOX
Xe máy
g/km
12
0.5
Xe buýt
g/km
110
28
“Nguồn: TC khí thải 15.03 và15.04 của UBLHQ”
mỗi một tháng có trung bình 533754 chuyến đi của hành khách trên tuyến giả sử trong số này có 75% chuyển sang đi xe máy và 1,3 người trên một chuyến đi bằng xe máy và chiều dài các chuyến đi trung bình là 10 km . vơi xe máy thì định mức tiêu hao nhiên liệu là:40km/1l xăng .
76.984 (lít xăng )
với xe buýt trung bình một tháng tiêu thu hết một lượng dầu là : = số tiền mua dầu 1tháng / giá 1 lít dầu. 3841 ( lít dầu)
Mức khí thải của các loại xe đó khi đốt hết 1 lít xăng/dầu như sau:
Bảng 3.18. Mức khí thải khi đốt hết 1 lít xăng/dầu
Loại khí
Loại xe
Đơn vị
CO
HC + NOX
Xe máy
G
480
20
Xe buýt
G
110
28
Bảng.3.19 mức khí thải trong một tháng của xe buýt và xe máy
Loại khí
Loại xe
Đơn vị
CO
HC + NOX
Xe máy
G
36.952.320
1.539.680
Xe buýt
G
422.510
107.548
Với đơn giá để sử lý 1 gam các chất thải như trong đề tài nghiên cứu cấp nhà nước KC 10-02, chi phí tiết kiệm được khi không phải sử lý lượng khí thải đó là:
Bảng 3.20. Lợi ích giảm chi phí xử lý khí xả/ngày
Loại PT
Lượng khí xả(g/ngày)
Chi phí sử lý(đồng/g)
Thành tiền(đồng)
Xe máy
CO
36.952.320
0.25
9.238.000
HC + NOX
1.539.680
6.24
9.608.000
Tổng
18.846.000
Xe buýt
CO
422.510
0.25
106.000
HC + NOX
107.548
6.24
671.000
Tổng
777.000
Lợi ích giảm chi phí xử lý khí xả/tháng
18.069.000
Vậy tổng chi phí tiết kiệm được trong một năm khi không phải sử lý các khí thải là:
18.069.000* 12 = 216.828.000 (đồng)
d.Giảm tiếng ồn giao thông:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam số 5937 -1995 về tiêu chuẩn tiếng ồn cho phương tiện vận tải:
Bảng 3.21. Mức ồn cho phép
Loại xe
Mức ồn cho phép(dB)
Xe mới
Xe cũ
Xe máy
79
92
Xe buýt
89
92
“Nguồn: TCVN số 5937-1995 về TC tiếng ồn cho PTVT”
Khi tham gia giao thông mức ô nhiễm tiếng ồn là:
- Mức ô nhiễm tiếng ồn của xe máy là: (79+92)/(2*2) = 42.75 (dB/HK)
- Mức ô nhiễm tiếng ồn của xe buýt là: (89+92)/(2*60) = 1.51 (dB/HK)
Vậy khi sử dụng xe buýt sẽ giảm tiếng ồn là: 42.75/1.51 = 28.31 lần so với sử dụng phương tiện cá nhân.
Ngoài ra nhìn chung các dự án đầu tư phát triển VTHKCC thường có số vốn đầu tư lớn,thời gian thu hồi vốn chậm,nhiều trường hợp dự án có mức chi phí cao hơn so với doanh thu về mặt tài chính đạt được từ dự án.Do vậy đối với dự án đầu tư phát triển VTHKCC thì cần phải có sự quan tâm hỗ trợ giá của nhà nước để dự án hoạt động có hiệu quả.Mà đặc biệt là khi xem xét đánh giá về mặt tài chính ta phải xem xét chủ yếu đến giá mờ đối với dự án VTHKCC.Giá mờ ở đây đối với xe buýt hiện nay là:
- CSHT riêng cho xe buýt
- Môi trường(không gây ô nhiễm…)
- Khắc phục tai nạn(khi có dịch vụ xe buýt)
- Đường giao thông
Nó không thể xác định chính xác mà ta chỉ có thể tiếp cận gần nó.
Việc đầu tư phát triển VTHKCC không chỉ đơn thuần nhằm tìm kiếm lợi nhuận mà còn nhằm mục đích thuận tiện xã hội.VTHKCC có một ý nghĩa quan trọng trong đời sống xã hội đô thị.Nó làm giảm sức ép của phương cá nhân lên hệ thống giao thông đô thị chống ách tắc giao thông,tạo sự thông thoáng và cảnh quan đô thị.Giảm thiểu tai nạn giao thông và chi phí đi lại cho người dân
3.6 Kết luận và kiến nghị.
+) Kết luận:
Quá trình đô thị hoá, gia tăng dân số, gia tăng nhu cầu đi lại và vận tải trong đô thị cũng như hoạt động đối ngoại đòi hỏi một khả năng đáp ứng lớn và chất lượng phục vụ tốt đối với hệ thống giao thông. Một hệ thống giao thông công cộng hoạt động hiệu quả là rất quan trọng, đặc biệt với giao thông của Hà Nội hiện nay đang bị quá tải nghiêm trọng về nhu cầu giao thông và quá tải bởi quá nhiều công năng không chính thức khác : là nơi đỗ xe, tập kết vật liệu, kinh doanh buôn bán, vui chơi giải trí….Hiện tại thì giao thông công cộng ở thủ đô Hà Nội chỉ có một phương thức đó là xe buýt, với tổng số tuyến là 60, nhưng mức độ phục vụ của hệ thống xe buýt tại Hà Nội là chưa triệt để, hệ số đổi tuyến còn lớn, hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động của xe buýt còn yếu kém
Việc đầu tư phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong thành phố đã và đang được UBND thành phố Hà Nội quan tâm, chú trọng. Đề tài này đã lập dự án đầu tư mở một tuyến buýt mới, góp phần định hướng phát triển hệ thống VTHKCC. Cụ thể đề tài đã giải quyết được những vấn đề:
- Đưa ra trình tự để mở một tuyến buýt.
- Xác định được hiện trạng và dự báo nhu cầu đi lại của khu vực mở tuyến.
- Xây dựng phương án mở tuyến buýt Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang.
- Đánh giá hiệu quả của dự án: Đây là một dự án có lãi về cả mặt kinh tế và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án là rất lớn. Vì vậy, dự án nên được đầu tư.
- Dự án mở tuyến VTHKCC bằng xe buýt Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang góp phần phát triển VTHKCC trong thành phố nói chung và đáp ứng một phần nhu cầu đi lại bằng xe buýt của người dân các Long Biên, Hoàng Mai và các quận, huyện lân cận.
+) Kiến nghị:
Để phát triển VTHKCC bằng xe buýt và thu hút nghiều người sử dụng xe buýt cần có những chính sách phù hợp như: Trợ giá, miễn thuế, có các hình thức quảng cáo cho hình ảnh của xe buýt trên phương tiện đại chúng. Giảm mức thuế trước bạ, phí cầu đường, thuế doanh thu cho hoạt động xe buýt
Chúng ta cần phải xây dựng và mở rộng hệ thống hạ tầng giao thông(đủ về mật độ và quy mô)
Hạn chế phương tiện cá nhân.
Cần phải xây dựng được thói quen đi xe buýt cho người dân.
Nâng cao chất lượng phục vụ hơn nữa.
Phụ lục 1:Hệ thống các tuyến buýt ở Hà Nội
TT
SHT
Tên tuyến
Chiều dài
Phương tiện và lượt xe
Mác xe
Sức chứa BQ
Xe KH
Xe VD
1
1
Long Biên -Hà Đông
13
Daewoo BS 105
80
13
10
2
2
Bác Cổ - H.Đông - Ba La
19
Daewoo BS 105
80
30
26
3
3
Giáp Bát - Gia Lâm
15.3
Daewoo BS 105
80
14
11
4
4
Long Biên - Lĩnh Nam
11.3
Mercedes
60
10
8
5
5
Linh Đàm - Phú Diễn
20.9
Combi
24
14
9
6
6
Ga Hà Nội - Thường Tín
19
Daewoo BS 106
80
12
10
7
7
Kim Mã - Nội Bài
31.5
Daewoo BS 105
80
19
16
8
8
Long Biên - Ngũ Hiệp
20.2
Daewoo BS 090
60
25
21
9
9
Bờ Hồ - Bờ Hồ
19.5
Transinco
45
16
12
10
10
Long Biên - Từ Sơn
18
Renault
80
15
12
11
11
Ga Hà Nội - ĐH NN I
18.7
Daewoo BS090DL
60
13
11
12
12
Kim Mã - Văn Điển
13.9
Hyundai
24
13
10
13
13
Kim Mã - Bxe Mỹ Đình
9.6
Combi
24
7
5
14
14
Bờ Hồ – Cổ Nhuế
15.1
Daewoo BS090DL
60
12
10
15
15
Long Biên - Phố Nỉ
44.2
Daewoo BS 105
80
20
18
16
16
Giáp Bát - Bxe Mỹ Đình
13.7
Daewoo BS 090
60
14
11
17
17
Long Biên - Nội Bài
36.7
B80 Transinco
80
19
17
18
18
Kim Mã - L.Biên - Kim Mã
21.3
Transinco
45
15
11
19
19
Trần Khánh Dư - Hà Đông
14.5
Daewoo BS090DL
60
13
11
20
20
Kim Mã – Phùng
19.4
Daewoo BS090DL
60
15
13
21
21
Giáp Bát - Hà Đông
11.8
Daewoo BS090DL
60
20
17
22
22
BX Gia Lâm - BV103
19.2
Mercedes
80
31
26
23
23
Ng. C.Trứ - Ng. C.Trứ
17.9
Hyundai
24
13
10
24
24
L.Yên - N.T.Sở - C. Giấy
12.6
Daewoo BS 090
60
12
10
25
25
Nam TLong - Giáp Bát
19.7
Combi
24
22
14
26
26
Mai Động - SVĐ Quốc Gia
18.4
Daewoo BS090DL
60
28
24
27
27
Hà Đông - N.Thăng Long
18
Daewoo BS 090
60
21
17
28
28
Giáp Bát - Đông Ngạc
18.3
Transinco
30
19
14
29
29
Giáp Bát - Tây Tựu
22.6
Transinco
30
18
13
30
30
Mai Động- HQ Việt
16.4
Daewoo BS 090
60
15
13
31
31
Bách Khoa- Đ.H Mỏ
19.5
Transinco
45
19
14
32
32
Giáp Bát - Nhổn
18.8
Mercedes
80
30
25
33
33
Mỹ Đình - CV Tây Hồ
16.9
Combi
24
12
9
34
34
Bxe Mỹ Đình- Gia Lâm
18.3
Renault
80
18
14
35
35
Trần .K. Dư - Nam TL
17.5
Daewoo BS090DL
60
11
9
36
36
Yên Phụ - Linh Đàm
16
Hyundai
24
12
9
37
37
G.Bát - L.Đàm - Hà Đông
14.6
Combi
24
14
9
38
38
N.T.Long - Mai Động
20
Daewoo BS090DL
60
12
10
39
39
H.Q. Việt - Bxe Nước Ngầm
24.8
Daewoo BS090DL
60
17
14
40
40
Ga Hà Nội - Phú Thị
21.2
Renault
80
17
14
41
50
Yên Phụ - Sân VĐQG
17.1
Cosmos
30
13
8
42
54
Long Biên - Bắc Ninh
32.4
Hyundai HD 540
80
16
12
43
55
L.Yên - L.Biên - C. Giấy
18.1
Daewoo BS 090
60
14
12
44
56
N.T.Long-Đa Phúc-Núi Đôi
29.3
Daewoo BS090DL
60
10
8
CÁC TUYẾN BUÝT ĐẶT HÀNG
854
723
577
1
CNCty TNHH Bắc Hà
84.6
73
58
45
41
Giáp Bát - Nghi Tàm
13.5
Daewoo
80
13
10
46
42
Kim Ngưu - Đức Giang
14.1
Thaco
60
15
12
47
43
Ga Hà Nội - Đông Anh
26.4
HQ
80
15
12
48
44
Trần Khánh Dư - Mỹ Đình
15.5
Thaco
60
15
12
49
45
T.K.Dư - Đông Ngạc
15.1
Thaco
60
15
12
2
Cty CP TM và DL Đông Anh
24
Transinco
15
12
50
46
Mỹ Đình - Cổ Loa
24
Transinco
60
15
12
3
CÁC TUYẾN XHH TCT
65
0
50
42
51
47
Long Biên - Bát Tràng
14.5
Daewoo BS090DL
60
12
10
52
48
T.K.Dư - Bxe Nước Ngầm
14.3
Daewoo BS090DL
60
12
10
53
53
H.Q.Việt - Đông Anh
24
B80 Transinco
80
15
13
54
52
Ga Hà Nội - Bx Nước Ngầm
11.8
B80 Transinco
80
11
9
4
Công ty Cổ phần XKHN
27.5
0
26
22
55
49
T.K.Dư - KĐT Mỹ Đình
13.2
HQ
60
13
11
56
51
T.K. Dư - KĐT Trung Yên
14.3
B80 Transinco
80
13
11
5
Cty TNHH XD&du lịch Bảo Yến
40
0
25
22
57
57
KĐT Mỹ Đình - Bxe Hà Đông
17.4
HQ
60
9
8
58
58
Yên Phụ - Mê Linh Plaza
22.5
HQ
60
16
14
59
59
TT Đông Anh – ĐH NN1
14.5
HQ
60
15
13
60
60
CV Nghĩa Đô - Bxe Nước Ngầm
21.6
HQ
60
15
13
CÁC TUYẾN BUÝT XHH
241
189
156
Tổng mạng lưới
1,095
0
912
733
Phụ Lục 2: Các điểm dừng đỗ trên tuyến theo phương án 1
TT
Chiều đi
Cự ly
Chiều về
Cự ly
Lẻ (m)
Cộng dồn(m)
Lẻ(m)
Cộng dồn(m)
1
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
0
0
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
0
0
2
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
900
900
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
600
600
3
Gần Chùa Hưng Phúc
1500
2400
Cổng Học Viện Hậu Cần
700
1300
4
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
600
3000
Ngõ 466 Ngọc Thụy
800
2100
5
Nghĩa Trang Yên Sở
700
3700
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
2700
6
Trường THCS Trần Phú
900
4600
UBND Phường Ngọc Thụy
600
3300
7
Đối Diện Phố Nam Dư
500
5100
Đền Chùa Yên Tâm
800
4100
8
Đối Diện Trường THCS Lĩnh Nam
700
5800
Đầu Cầu Long Biên
700
4800
9
Chân Cầu Thanh Trì
3500
9300
Đầu Cầu Chương Dương
500
5300
10
Gầm Cầu Thanh Trì – Thạch Bàn
500
9800
Công Ty Thương Mại Bằng An
500
5800
11
UBND Phường Cự Khôi
1000
10800
Bãi Giữ Xe Long Biên
600
6400
12
Trạm Điều Tra Lưu Trú Thạch Bàn
900
11700
Điểm Trông Giữ Xe Song Thành
500
6900
13
Công Ty Sản Xuất Vạn Lý
600
12300
Chùa Sung Khánh
700
7600
14
Gần Cây Xăng P Long Biên
600
12900
Trạm Tuần Tra Nhân Dân Số 2
600
8200
15
Công UBND Phương Long Biên
600
13500
Cổng UBND Phương Long Biên
500
8700
16
Trạm Tuần Tra Nhân Dân Số 2
500
14000
Gần Cây Xăng P Long Biên
600
9300
17
Chùa Sung Khánh
600
14600
Công Ty Sản Xuất Vạn Lý
600
9900
18
Điểm Trông Giữ Xe Song Thành
700
15300
Trạm Điều Tra Lưu Trú Thạch Bàn
600
10500
19
Bãi Giữ Xe Long Biên
500
15800
UBND Phường Cự Khôi
900
11400
20
Công Ty Thương Mại Bằng An
600
16400
Gầm Cầu Thanh Trì – Thạch Bàn
1000
12400
21
Đầu Cầu Chương Dương
500
16900
Đầu Cầu Thanh Trì
500
12900
22
Đầu Cầu Long Biên
500
17400
Gần Trường Thcs Lĩnh Nam
3500
16400
23
Đền Chùa Yên Tân
700
18100
Phố Nam Dư
700
17100
24
UBND Phường Ngọc Thụy
800
18900
ĐD Trường THCS Trần Phú
500
17600
25
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
19500
Đối Diện Nghĩa Trang Yên Sở
900
18500
26
Ngõ 466 Ngọc Thụy
600
20100
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
700
19200
27
Cổng Học Viện Hậu Cần
800
20900
Gần Chùa Hưng Phúc
600
19800
28
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
700
21600
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
1500
21300
29
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
600
22200
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
1600
22900
Lđi
22200
Lvề
22900
Phụ Lục 3: Số lượng điểm dừng đỗ trên tuyến theo phương án 2
TT
Chiều đi
Cự ly
Chiều về
Cự ly
Lẻ (m)
Cộng dồn(m)
Lẻ(m)
Cộng dồn(m)
1
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
0
0
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
0
2
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
900
900
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
600
600
3
Gần Chùa Hưng Phúc
1500
2400
Cổng Học Viện Hậu Cần
700
1300
4
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
600
3000
Ngõ 466 Ngọc Thụy
800
2100
5
Nghĩa Trang Yên Sở
700
3700
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
2700
6
Trường THCS Trần Phú
900
4600
UBND Phường Ngọc Thụy
600
3300
7
Đối Diện Phố Nam Dư
500
5100
Đền Chùa Yên Tâm
800
4100
8
Đối Diện Trường THCS Lĩnh Nam
700
5800
Đầu Cầu Long Biên
700
4800
9
Chân Cầu Thanh Trì
3500
9300
Trường Trung Cấp Điện
400
5200
10
Giữa Cầu Thanh Trì & Cầu Vượt
1000
10300
Đối Diện 252 Ngọc Lâm
400
5600
11
Gầm Cầu Vượt
1700
12000
Đd Liên Hiệp Sức Kéo Đường Sắt
1000
6600
12
Đầu Cầu Vượt Đ Nguyễn Văn Linh
700
12700
Gần Trạm Xăng Nguyễn Văn Linh
600
7200
13
Trường CĐCN Long Biên
600
13300
Đối diện cảng nội địa gia lâm
1000
8200
14
Cổng Công Ty May 10
700
14000
Công ty may 20
1300
9500
15
Số 671 Đ Nguyễn Văn Linh
500
14500
ĐD Công Ty Hyundai Bắc Việt
900
10400
16
Cổng Công Ty Hyundai Bắc Việt
700
15200
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh – Thạch Bàn
500
10900
17
Ngõ 253 Nguyễn Văn Linh
900
16100
ĐD Công Ty May 10
800
11700
18
Trạm Y Tế Phúc Đồng
800
16900
Gầm Cầu Vượt
1300
13000
19
Đối Diện Trạm Xăng Nguyễn Văn Linh
1300
18200
Giữa Cầu Thanh Trì & Cầu Vượt
1700
14700
20
Cổng Liên Hiệp Sưc Kéo Đường Sắt
900
19100
Đầu Cầu Thanh Trì
1000
15700
21
Ngã Rẽ Bến Xe Gia Lâm
800
19900
Gần Trường Thcs Lĩnh Nam
3500
19200
22
Số 252 Ngọc Lâm
700
20600
Phố Nam Dư
700
19900
23
Đầu Cầu Long Biên
800
21400
ĐD Trường THCS Trần Phú
500
20400
24
Đền Chùa Yên Tâm
700
22100
Đối Diện Nghĩa Trang Yên Sở
900
21300
25
UBND Phường Ngọc Thụy
800
22900
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
700
22000
26
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
23500
Gần Chùa Hưng Phúc
600
22600
27
Ngõ 466 Ngọc Thụy
600
24100
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
1500
24100
28
Cổng Học Viện Hậu Cần
800
24900
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
1600
25700
29
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
700
25600
Lvề
25700
30
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
600
26200
Lđi
26200
Phụ lục 4: Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều
Bến xe Nước Ngầm – Đức Giang ( PA I )
STT
Điểm dừng đỗ
Cự ly
CSHT Cũ
Tận
dụng CSHT
cũ
Làm mới
Lẻ(m)
cộng dồn(m)
Nhàchờ
Biển báo
Biển báo
Nhà chờ
1
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
0
0
1
1
2
0
0
2
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
900
900
0
1
1
0
1
3
Gần Chùa Hưng Phúc
1500
2400
0
1
1
0
1
4
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
600
3000
0
0
0
1
1
5
Nghĩa Trang Yên Sở
700
3700
0
0
0
1
1
6
Trường THCS Trần Phú
900
4600
0
0
0
1
1
7
Đối Diện Phố Nam Dư
500
5100
0
0
0
1
0
8
Đối Diện Trường THCS Lĩnh Nam
700
5800
0
0
0
1
1
9
Chân Cầu Thanh Trì
3500
9300
0
0
0
1
0
10
Gầm Cầu Thanh Trì – Thạch Bàn
500
9800
0
1
1
0
1
11
UBND Phường Cự Khôi
1000
10800
0
1
1
0
0
12
Trạm Điều Tra Lưu Trú Thạch Bàn
900
11700
0
1
1
0
0
13
Công Ty Sản Xuất Vạn Lý
600
12300
0
1
1
0
0
14
Gần Cây Xăng P Long Biên
600
12900
0
1
1
0
0
15
Công UBND Phương Long Biên
600
13500
0
1
1
0
0
16
Trạm Tuần Tra Nhân Dân Số 2
500
14000
0
1
1
0
0
17
Chùa Sung Khánh
600
14600
0
1
1
0
0
18
Điểm Trông Giữ Xe Song Thành
700
15300
0
1
1
0
0
19
Bãi Giữ Xe Long Biên
500
15800
0
1
1
0
0
20
Công Ty Thương Mại Bằng An
600
16400
0
1
1
0
0
21
Đầu Cầu Chương Dương
500
16900
0
0
0
1
1
22
Đầu Cầu Long Biên
500
17400
0
0
0
1
1
23
Đền Chùa Yên Tâm
700
18100
0
0
0
1
0
24
UBND Phường Ngọc Thụy
800
18900
0
0
0
1
0
25
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
19500
0
0
0
1
0
26
Ngõ 466 Ngọc Thụy
600
20100
0
0
0
1
0
27
Cổng Học Viện Hậu Cần
800
20900
0
0
0
1
1
28
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
700
21600
0
0
0
1
0
29
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
600
22200
0
1
1
0
1
Tổng có tất cả: 29 điểm dừng đỗ
1
15
16
14
11
Phụ lục 5: Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều
Đức Giang - Bến xe Nước Ngầm ( PA I )
STT
Điểm dừng đỗ
Cự ly
CSHT Cũ
Tận
dụng CSHT
cũ
Làm mới
Lẻ(m)
cộng dồn(m)
Nhàchờ
Biển báo
Biển báo
Nhà chờ
1
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
0
0
0
1
1
0
1
2
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
600
600
0
0
0
1
0
3
Cổng Học Viện Hậu Cần
700
1300
0
0
0
1
1
4
Ngõ 466 Ngọc Thụy
800
2100
0
0
0
1
0
5
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
2700
0
0
0
1
0
6
UBND Phường Ngọc Thụy
600
3300
0
0
0
1
0
7
Đền Chùa Yên Tâm
800
4100
0
0
0
1
0
8
Đầu Cầu Long Biên
700
4800
0
0
0
1
1
9
Đầu Cầu Chương Dương
500
5300
0
0
0
1
1
10
Công Ty Thương Mại Bằng An
500
5800
0
1
1
0
0
11
Bãi Giữ Xe Long Biên
600
6400
0
1
1
0
0
12
Điểm Trông Giữ Xe Song Thành
500
6900
0
1
1
0
0
13
Chùa Sung Khánh
700
7600
0
1
1
0
0
14
Trạm Tuần Tra Nhân Dân Số 2
600
8200
0
1
1
0
0
15
Cổng UBND Phương Long Biên
500
8700
0
1
1
0
0
16
Gần Cây Xăng P Long Biên
600
9300
0
1
1
0
0
17
Công Ty Sản Xuất Vạn Lý
600
9900
0
1
1
0
0
18
Trạm Điều Tra Lưu Trú Thạch
Bàn
600
10500
0
1
1
0
0
19
UBND Phường Cự Khôi
900
11400
0
1
1
0
0
20
Gầm Cầu Thanh Trì – Thạch Bàn
1000
12400
0
1
1
0
1
21
Đầu Cầu Thanh Trì
500
12900
0
0
0
1
0
22
Gần Trường Thcs Lĩnh Nam
3500
16400
0
0
0
1
1
23
Phố Nam Dư
700
17100
0
0
0
1
0
24
ĐD Trường THCS Trần Phú
500
17600
0
0
0
1
1
25
Đối Diện Nghĩa Trang Yên Sở
900
18500
0
0
0
1
1
26
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
700
19200
0
0
0
1
1
27
Gần Chùa Hưng Phúc
600
19800
0
1
1
0
1
28
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
1500
21300
0
0
0
1
1
29
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
1600
22900
1
1
2
0
0
Tổng có tất cả: 29 điểm dừng đỗ
1
14
15
15
11
Phụ lục 6: Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều
Bến xe Nước Ngầm – Đức Giang ( PA II )
STT
Điểm dừng đỗ
Cự ly
CSHT Cũ
Tận dụng CSHT cũ
Làm mới
Lẻ(m)
cộng dồn(m)
Nhàchờ
Biển báo
Biển báo
Nhà chờ
1
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
0
0
1
1
2
0
0
2
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
900
900
0
1
1
0
1
3
Gần Chùa Hưng Phúc
1500
2400
0
1
1
0
1
4
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
600
3000
0
0
0
1
1
5
Nghĩa Trang Yên Sở
700
3700
0
0
0
1
1
6
Trường THCS Trần Phú
900
4600
0
0
0
1
1
7
Đối Diện Phố Nam Dư
500
5100
0
0
0
1
0
8
Đối Diện Trường THCS Lĩnh Nam
700
5800
0
0
0
1
1
9
Chân Cầu Thanh Trì
3500
9300
0
0
0
1
0
10
Giữa Cầu Thanh Trì & Cầu Vượt
1000
10300
0
0
0
1
0
11
Gầm Cầu Vượt
1700
12000
0
0
0
1
0
12
Đầu Cầu Vượt Đ Nguyễn Văn Linh
700
12700
0
1
1
0
0
13
Trường CĐCN Long Biên
600
13300
0
1
1
0
0
14
Cổng Công Ty May 10
700
14000
0
1
1
0
0
15
Số 671 Đ Nguyễn Văn Linh
500
14500
0
1
1
0
0
16
Cổng Công Ty Hyundai Bắc Việt
700
15200
0
1
1
0
0
17
Ngõ 253 Nguyễn Văn Linh
900
16100
0
1
1
0
0
18
Trạm Y Tế Phúc Đồng
800
16900
0
1
1
0
0
19
Đối Diện Trạm Xăng Nguyễn Văn Linh
1300
18200
0
1
1
0
1
20
Cổng Liên Hiệp Sưc Kéo Đường Sắt
900
19100
0
0
0
1
1
21
Ngã Rẽ Bến Xe Gia Lâm
800
19900
0
1
1
0
0
22
Số 252 Ngọc Lâm
700
20600
0
1
1
0
0
23
Đầu Cầu Long Biên
800
21400
0
0
0
1
1
24
Đền Chùa Yên Tâm
700
22100
0
0
0
1
0
25
UBND Phường Ngọc Thụy
800
22900
0
0
0
1
0
26
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
23500
0
0
0
1
0
27
Ngõ 466 Ngọc Thụy
600
24100
0
0
0
1
0
28
Cổng Học Viện Hậu Cần
800
24900
0
0
0
1
1
29
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
700
25600
0
0
0
1
0
30
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
600
26200
0
1
1
0
1
Tổng có tất cả: 30 điểm dừng đỗ
1
14
15
16
10
Phụ lục 7: Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều
Đức Giang - Bến xe Nước Ngầm ( PA II )
STT
Điểm dừng đỗ
Cự ly
CSHT Cũ
Tận dụng CSHT
cũ
Làm mới
Lẻ(m)
cộng dồn(m)
Nhàchờ
Biển báo
Biển báo
Nhà chờ
1
Đầu B: Điểm Đỗ Đức Giang
0
0
0
1
1
0
1
2
Cổng Doanh Trại Quan Đội - Đ Ngọc Thụy
600
600
0
0
0
1
0
3
Cổng Học Viện Hậu Cần
700
1300
0
0
0
1
1
4
Ngõ 466 Ngọc Thụy
800
2100
0
0
0
1
0
5
Ngõ 405 Ngọc Thụy
600
2700
0
0
0
1
0
6
UBND Phường Ngọc Thụy
600
3300
0
0
0
1
0
7
Đền Chùa Yên Tâm
800
4100
0
0
0
1
0
8
Đầu Cầu Long Biên
700
4800
0
0
0
1
1
9
Trường Trung Cấp Điện
400
5200
0
1
1
0
0
10
Đối Diện 252 Ngọc Lâm
400
5600
0
1
1
0
0
11
Đd Liên Hiệp Sức Kéo Đường Sắt
1000
6600
0
1
1
0
1
12
Gần Trạm Xăng Nguyễn Văn Linh
600
7200
1
1
2
0
0
13
Đối diện cảng nội địa gia lâm
1000
8200
0
1
1
0
0
14
Công ty may 20
1300
9500
0
1
1
0
0
15
ĐD Công Ty Hyundai Bắc Việt
900
10400
0
1
1
0
0
16
Ngã 3 nguyễn văn linh – thạch bàn
500
10900
0
1
1
0
0
17
Đd Công Ty May 10
800
11700
0
1
1
0
0
18
Gầm Cầu Vượt
1300
13000
0
0
0
1
0
19
Giữa Cầu Thanh Trì & Cầu Vượt
1700
14700
0
0
0
1
0
20
Đầu Cầu Thanh Trì
1000
15700
0
1
1
0
0
21
Gần Trường Thcs Lĩnh Nam
3500
19200
0
0
0
1
1
22
Phố Nam Dư
700
19900
0
0
0
1
0
23
ĐD Trường THCS Trần Phú
500
20400
0
0
0
1
1
24
Đối Diện Nghĩa Trang Yên Sở
900
21300
0
0
0
1
1
25
Ngã 3 Yên Sở - Vành Đai 3
700
22000
0
0
0
1
1
26
Gần Chùa Hưng Phúc
600
22600
0
0
0
1
1
27
Ngã 3 Pháp Vân – Yên Sở
1500
24100
0
0
0
1
1
28
Đầu A:Bến Xe Nước Ngầm
1600
25700
1
1
2
0
0
Tổng có tất cả: 28 điểm dừng đỗ
2
12
14
16
10
Phụ lục 8: Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng khai thác xe buýt.
Chất lượng khai thác xe buýt
Chỉ tiêu đánh giá
1.Tính năng duy lượng
-Sửa chữa thiết kế
-Số chỗ ngồi tương ứng với kích thước bên ngoài
-Số chỗ đứng
2.Tính thuận tiện trong sử dụng
a.Thuận tiện khi chạy
-Chấn động của xe
-Hệ số phân bố khối lượng đối với trục ngang qua trọng tâm
-Tương quan khối lượng dưới nhip nâng
-Tương quan khoảng cách từ chỗ ngồi đến trục và trọng tâm xe.
b.Thuận tiện cho lái xe
-Số lần thao tác của lái xe
-Lực lái sinh ra khi điều khiển.
-Chỗ ngồi của lái xe,tầm nhìn,khả năng chiếm sát tình trạng còi đèn
c.Thuận tiện cho hành khách
-Chỗ ngồi rộng rãi và thuận tiện
-Hệ thống gió và sưởi ấm
-Có thiết bị chống bụi mưa,và ánh nắng mặt trời cho hành khách.
-Các thiết bị tăng tiện nghị sử dụng(đồng hồ...)
-Số lượng và sự bố trí của xe,chiều cao bậc lên xuống
d.Tính cơ động
Bán kính quay vòng tối thiểu(m)
3.Tính năng tốc độ
-Tính năng động lực,tính năng gia tốc
-Tốc độ lớn nhất
-Tốc độ kỹ thuật bình quân
4.Tính kinh tế nhiên liệu
-Loại nhiên liệu sử dụng
-Lượng tiêu hao nhiên liệu tối thiểu
-Đặc tính tiêu hao nhiên liệu khi chạy 1/100 km
5.Tính an toàn
a.Tính ổn định
-Hệ số ổn định,hệ số chuyển hướng
-Hệ số phân phối khối lượng theo trục đứng
b.Tính năng phanh
Quãng đường phanh(m)
6.Tính thích ứng với bảo dưỡng sửa chữa
-Số lần bảo dưỡng/1 vạn km xe chạy
-Chu kỳ bảo dưỡng kỹ thuật
-Giờ công bảo dưỡng kỹ thuật/1 vạn km xe chạy
-Chi phí bảo dưỡng sửa chữa
7.Khả năng giảm mức độ ô nhiễm môi trường
-Lượng khí thải ra môi trường /1 phút
-Lượng oxit cácbon và dioxit cacbon(CO và CO2) trong 1m3 khí thải
-Độ ồn
-Rung động
Phụ lục 9: thời gian biểu chạy xe
THỜI GIAN BIỂU CHẠY XE TỪ NGÀY 01/1 NĂM 2010
TUYẾN SỐ 62: Bến Xe Nước Ngầm – Điển Đỗ Đức Giang
HOẠT ĐỘNG 18/22 XE = 146 LƯỢT XE/NGÀY
LOẠI XE: DAEWOO BS090, 60 CHỖ, GIÁ VÉ 4.000 ĐỒNG/LƯỢT
0:10
TT
Bến Xe Nước Ngầm
Điển Đỗ Đức Giang
TT
Bến Xe Nước Ngầm
Điển Đỗ Đức Giang
TT
Bến Xe Nước Ngầm
Điển Đỗ Đức Giang
1
5:30
5:30
26
10:15
10:15
51
16:00
16:00
2
5:45
5:45
27
10:30
10:30
52
16:10
16:10
3
6:00
6:00
28
10:45
10:45
53
16:20
16:20
4
6:10
6:10
29
11:00
11:00
54
16:30
16:30
5
6:20
6:20
30
11:10
11:10
55
16:40
16:40
6
6:30
6:30
31
11:20
11:20
56
16:50
16:50
7
6:40
6:40
32
11:30
11:30
57
17:00
17:00
8
6:50
6:50
33
11:40
11:40
58
17:10
17:10
9
7:00
7:00
34
11:50
11:50
59
17:20
17:20
10
7:10
7:10
35
12:00
12:00
60
17:30
17:30
11
7:20
7:20
36
12:15
12:15
61
17:40
17:40
12
7:30
7:30
37
12:30
12:30
62
17:50
17:50
13
7:40
7:40
38
12:45
12:45
63
18:00
18:00
14
7:50
7:50
39
13:00
13:00
64
18:15
18:15
15
8:00
8:00
40
13:15
13:15
65
18:30
18:30
16
8:10
8:10
41
13:30
13:30
66
18:45
18:45
17
8:20
8:20
42
13:45
13:45
67
19:00
19:00
18
8:30
8:30
43
14:00
14:00
68
19:15
20:15
19
8:40
8:40
44
14:15
14:15
69
19:30
20:30
20
8:50
8:50
45
14:30
14:30
70
19:45
19:45
21
9:00
9:00
46
14:45
14:45
71
20:00
20:00
22
9:15
9:15
47
15:00
15:00
72
20:15
20:15
23
9:30
9:30
48
15:15
15:15
73
20:30
20:30
24
9:45
9:45
49
15:30
15:30
số thứ tự cũng là số chuyến ở đầu A và B
25
10:00
10:00
50
15:45
15:45
Phụ lục 10: chi tiết gời xuất bến của các xe.
Xe số
chạy các chuyến ca 1
Thay ca
chạy các chuyến ca 2
tổng
1
1A, 9B, 18A, 25B,32A
39B, 45A, 51B, 60A
9
2
2A, 20A, 11B, 33B,
40A, 46B, 53A, 62B
8
3
3A,12B, 21A, 27B
35A, 55B, 64A, 70B,
8
4
4A, 13B, 22A, 28B
36A , 42B, 48A, 56B
8
5
5A, 13B, 30A, 38B,
44A, 50B, 59A, 69B,
8
6
6A, 15B, 23A, 29B
37A 58B, 66A, 72B
8
7
7A, 16B, 24A, 31B
50A, 59B, 67A, 73B
8
8
8A, 17B, 33A, 40B
46A, 53B, 61A, 71B
8
9
10A, 19B, 26A, 34B
42A, 52B, 61A, 68B
8
10
1B, 9A, 18B, 25A,32B
39A, 45B, 51A, 60B
9
11
2B, 11A, 20B, 41A,
47B, 54A, 63B, 69A
8
12
3B,12A, 21B, 27A
35B, 55A, 64B, 70A,
8
13
4B, 13A, 22B, 28A
36B , 52A, 61B, 68A
8
14
5B, 14A, 30B, 38A,
44B, 58A, 66B, 72A,
8
15
6B, 15A, 23B, 29A
41B, 47A, 54B, 63A
8
16
7B, 16A, 24B, 31A
48B, 56A, 67B, 73A
8
17
8B, 17A, 37B, 43A
49B, 57A, 65B, 71A
8
18
10B, 19A, 26B, 34A
43B, 49A, 57B, 65A
8
Lái xe làm việc theo lịch này
Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng “Đánh giá dự án đầu tư trong Quy hoạch và Quản lý GTĐT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT.
2. Bài giảng “Kinh tế giao thông đô thị”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT.
3. Bài giảng “Điều tra trong quy hoạch GTVT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT.
4. Báo cáo của Tổng công ty vận tải Hà Nội, 2007.
5. HAIDEP (2007), Chương trình phát triển đô thị tổng thể Thủ đô Hà Nội nước CHXHCNVN.
6. TS.Khuất Việt Hùng, Bài giảng “Quy hoạch GTĐT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT.
7. Quy hoạch phát triển VTHKCC TP Hà Nội đến năm 2010 và năm 2020, Tổng công ty TV TK GTVT (TEDI)
8. UBND TP Hà Nội (2003), Quyết định số 7941/QĐ – UB.
9. UBND TP Hà Nội (2004), Quyết định số 9025/QĐ – UB.
10. UBND TP Hà Nội (2005), Quyết định số 6349/QĐ – UB.
11. UBND TP Hà Nội (2007), Quyết định số 5042/QĐ – UB.
12. Website của Tổng cục thống kê.
13.” Đường thành phố và quy hoạch giao thông đô thị”- PGS. TS. Bùi Xuân Cậy, THS. Đỗ Quốc Cường
14. Bài giảng “Quy hoạch GTVTĐT”, Vũ Hồng Trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề Xuất Phương Án Mở Tuyến 62 - Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang.docx